Thuyết trình cesim

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

I.

Mục tiêu chiến lược


- Xếp hạng: 5/9
- Thị phần: 15%/ Châu Á
- Lợi nhuận:
- Tỉ suất lợi nhuận cổ đông tích lũy:
II. Chiến lược tổng thể

III. Hoạt động tại các vòng


1. Round 1
- Chiến lược áp dụng: Chiến lược tập trung ở Châu Á. Sau khi phân tích thì Nghiên cứu
thị trường, nhóm em cảm thấy Châu Á là 1 thị trường tiềm năng về ..........thì............
- Nhu cầu: ở Mỹ 17%, Châu Á 28% và Châu Âu 8%
- Sản xuất:
+ Tập trung sản xuất ở tech 1 với quy mô lớn (sử dụng 95% năng lực)
+ Thuê ngoài ở Mỹ là 450 và Châu Á là 500
+ Đầu tư thêm 2 nhà máy ở Mỹ và 2 nhà máy ở Châu Á.
- R&D: Đầu tư thêm 1 tính năng bổ sung cho tech 1.
- Marketing:
- Logistics: Ưu tiên bán tại nơi sản xuất và thị trường có nhu cầu cao
+ USA: ưu tiên bán tech 1 ở USA -> Châu Á -> Châu Âu
+ Châu Á: ưu tiên bán tech 1 ở Châu Á -> USA -> Châu Âu
- Thuế:
+ Chuyển giá từ USA sang Châu Á là 1,5
+ Chuyển giá từ USA sang Châu Âu là 1,5
Tài chình : Phát hành cổ phiếu 40000 cổ phiếu
2. Round 2
- Chiến lược áp dụng: Chiến lược dẫn đầu về chi phí. Sau khi kết thúc round 1, nhóm
em cảm thấy chiến lược tập trung hóa không đem lại được hiệu quả
- Nhu cầu: Ở Mỹ là 7%, Châu Á là 18% và Châu Âu là 5%.
- Sản xuất:
+ Ở Mỹ phân bổ năng lực cho tech 1 là 35% và tech 2 là 65%. Thuê ngoài cho tech 1 là 350 và
tech 2 là 400.
+ Ở Châu Á: Thuê ngoài cho tech 1 là 400 và tech 2 là 600
- R &D: Mua bản quyền công nghệ mới tech 2 + 2 tính năng mới
- Marketing: Tăng giá thành sản phẩm và giảm chiêu thị
- Logistics: Ưu tiên thị trường Châu Á vì đang có triển vọng tăng trưởng cao tiếp đến là
Mỹ và Châu Âu
- Thuế: Chuyển giá từ Mỹ sang Châu Á là 1,50
3. Round 3
- Chiến lược áp dụng:
- Nhu cầu: Ở Mỹ là 10%, Châu Á là 7%, Châu Âu là 3%.
- Sản xuất: Sử dụng 100% năng lực ở tất cả các nhà máy ở Mỹ và Châu Á.
+ Thuê ngoài ở Mỹ là 1000 (tech 1 là 550 và tech 2 là 450).
+ Thuê ngoài ở Châu Á là 1000 ( tech 1 là 550 và tech 2 là 450).
+ Đầu tư thêm 1 nhà máy ở USA và 1 nhà máy ở Châu Á
- R&D:
+ Đầu tư thêm 1 tính năng cho tech 1 và 1 tính năng cho tech 2
- Marketing: Chiêu thị tăng, giảm giá thành để tiêu thụ hết sản phẩm nhưng vẫn đảm
bảo được lợi nhuận.
- Logistics: Sản xuất ở đâu thì ưu tiên bán ở đó (nhằm giảm chi phí vận chuyển và đánh
thuế) tiếp đến là những thị trường có nhu cầu cao.
- Thuế: Chuyển giá từ USA sang Châu á : 1,00
4. Round 4
- Nhu cầu: Ở Mỹ 7%, Châu Á 5% và Châu Âu 3%
- Sản xuất:
+ Phân bổ nguồn lực tech 1 là 55% và tech 2 là 45%. Thuê ngoài ở tech 1 là 200 và tech 2 là
800.
+ Phân bổ nguồn lực tech 1 là 60% và tech 2 là 40%. Thuê ngoài ở tech 1 là 300 và tech 2 là
700.
- R&D: Đầu tư thêm 2 tính năng bổ sung cho tech 1 và 1 tính năng bổ sung cho tech 2.
- Marketing: Chiêu thị tăng, điều chỉnh giá thấp ngang bằng đối thủ cạnh tranh nhằm
tiêu thụ hết sản phẩm.
- Logistics: Sản xuất ở đâu thì ưu tiên bán ở đó và ưu tiên những thị trường có nhu cầu
cao.
- Thuế: Không thay đổi
5. Round 5
- Nhu cầu
- Sản xuất
- R&D
- Marketing
- Logistics
- Thuế
6. Round 6
- Chiến lược cạnh tranh: Chiến lược khác biệt hóa. Vì sau 4 round khi áp dụng chiến
lược dẫn đầu về chi phí vẫn không đem lại lợi nhuận và doanh thu cao mặc dù sau mỗi round ( từ
round 2 trở đi), nhóm em đã có những điều chỉnh về giá cả và chiêu thị cho phù hợp với chi phí thị
trường lẫn chi phí sản xuất nhưng kết quả đem lại vẫn khá thấp so với các đối thủ khác.
- Nhu cầu: Ở Mỹ 13%, Châu Á 25%, Châu Âu 12%.
- Sản xuất:
+ Tận dụng tối đa nguồn lực cho tech 1 ở Mỹ và tech 3 ở Châu Á.
+ Thuê ngoài cho tech 2 ở Mỹ (1578) và ở Châu Á tech 3 (100) và tech 4 (1452).
- R&D:
+ Mua bản quyền công nghệ mới tech 4+ 2 tính năng mới (475000).
+ Đầu tư thêm 1 tính năng cho tech 1 (55000) và 2 tính năng cho tech 3 (110000).
- Marketing: Tăng chiêu thị, hạ giá thành sản phẩm nhiều tiêu thụ hết sản phẩm nhưng
vẫn giữ được lợi nhuận.
- Logistics: Ở tech 4 sản xuất ở Châu Á. Ưu tiên Châu Âu – Châu á – Mỹ. Vì Châu Âu có
nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tech 4 cao.
- Thuế
+ Chuyển giá từ Mỹ sang Châu Á: 2.0
+ Chuyển giá từ Mỹ sang Châu Âu: 2.0
+ Chuyển giá từ Châu Á sang Châu Ấu: 2.0
 Việc chuyển giá như trên nhằm mục đích làm giảm thuế suất hiệu quả của mỗi thị
trường.
IV. Kết quả sau hoạt động của mỗi round
1. Kết quả chung sau 5 round
- Doanh thu: Thấp nhất ở round 1, có sự giảm nhẹ tại round 4, đứng thứ 5 ở round 3 và
round 5, và có sự tăng mạnh ở round 6.
- Lợi nhuận: đạt kết quả cao nhất ở round 1 và lợi nhuận âm ở round 5.
- Tổng lợi nhuận cổ đông tích lũy: đạt được kết quả tốt ở round 3 và round 4, lợi nhuận
thấp nhất ở round 5.
2. Round 1
Tổng lợi nhuận cổ đông tích lũy đạt 3,11%. Đứng thứ 8 về doanh thu và đứng thứ 6 về lợi
nhuận.
- Nguyên nhân:
+ Phân tích dự báo nhu cầu thị trường khá cao so với năng lực sản xuất
+ Mức giá quá cao so với chi phí sản xuất và thị trường
3. Round 2
Tổng lợi nhuận cổ đông tích lũy có sự chuyển biến tốt (3,45%) tăng 0,34%. Đứng thứ 4 về
doanh thu và thứ 5 về lợi nhuận.
- Nguyên nhân:
+
4. Round 3
Tổng lợi nhuận cổ đông tích lũy có sự chuyển biến tích cực (6,03%) tăng 2,58% so với round 2.
Đứng thứ 5 cả về doanh thu và lợi nhuận.
- Nguyên nhân:
+ Phân bổ nguồn lực hợp lý
+ Các loại công nghệ được đầu tư thêm tính năng
+
5. Round 4
Tổng lợi nhuận cổ đông tích lũy (5,67%) giảm 0,36%. Doanh thu và lợi nhuận giảm.
- Nguyên nhân:
+ Mặc dù đã hạ giá thành nhưng vẫn còn khá cao so với đối thủ cạnh tranh.
+
6. Round 5
Tổng lợi nhuận cổ đông tích lũy giảm xuống thấp nhất từ trước đến nay (3.03%). Doanh thu
tăng nhưng lợi nhuận âm vì chi phí sản xuất cao.
- Nguyên nhân:
+
7. Round 6
Tổng lợi nhuận cổ đông tích lũy (5,32%) tăng lên 2,29%.
Khoảng nợ:
Vay ngắn hạn:
- Nguyên nhân:
+ Đầu tư tính năng mới.
+
V. Bài học
- Hiểu rõ hơn về kỹ năng phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh.
- Lợi nhuận giảm để đầu tư tính năng mới và mua bản quyền công nghệ.
- Môi trường kinh doanh phức tạp thay đổi theo từng round, cần điều chỉnh chiến lược
kinh doanh cho phù hợp.
- Trải nghiệm thực tế về một cuộc chiến kinh doanh quốc tế.

You might also like