Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA KIẾN TRÚC – XÂY DỰNG

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

CĐ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

GVHD: Ths.Kts. VĂN TẤN HOÀNG


SVTH: LÊ NGỌC PHƯƠNG THỊNH
MSSV: A140635
LỚP: K21A3
MỤC LỤC
PHẦN A CÔNG TRÌNH NHÀ Ở NHỎ ................................................................2
PHẦN B. CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG....................................10

PHẦN A
CÔNG TRÌNH NHÀ Ở NHỎ
 
CÔNG TRÌNH: nhà phố
ĐỊA ĐIỂM: Nguyễn Thiện Thuật, Phường 24, Quận Bình Thạnh

HẠNG MỤC: Xây mới


THỜI GIAN HOÀN THÀNH: 2008

CHỦ NHÀ: LÊ VĂN THẾ

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: Công Ty TNHH Thiết Kế & Tư Vấn Đầu Tư Xây
Dựng Lam An

I. QUY MÔ XÂY DỰNG:

- Trên lô đất: Thửa 20, tờ 12/, Phường 24, Q.Bình Thạnh. Diện tích: 84m2

- Tổng diện tích sàn xây dựng: 135,49m2

+ Tầng 1: 84,18m2

+ Tầng 2: 47,35m2

+ Ban công: 3,96 m2

- Chi phí xây dựng công trình : 135,49m2 x 5,5 triệu VNĐ/m2 sàn xây

2
dựng = 745,195 triệu ( vnđ) (Gxd + Gtb)

3
4
II. TÍNH TOÁN CHI PHÍ:

1. CHI PHÍ TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ:

+ Tra bảng 2 phụ lục số 2 thông tư số 03/2016/TT – BXD về phân cấp công trình
công trình thuộc cấp III.

--->> thiết kế 2 bước

+ Tra bảng số 6 quyết định số 79/QĐ – BXD về đinh mức chi phí thiết kế công
trình dân dụng – thiết kế 2 bước : Gxd < 10 tỷ =>> hệ số Nt =3,41 %

--->> Chi phí thiết kế của công trình = 741.195.000x 3,41% = 25.411.000 (vnđ)

2. CHI PHÍ TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG:

+ Tra cứu bảng số 22: định mức chi phí giám sát thi công trong quyết định số
79/QĐ – BXD: Gxd < 10 tỷ

--->> hệ số Nt công trình dân dụng : Nt = 3,285 %

--->> Chi phí giám sát thi công xây dựng công trình:

741.195.000 x 3,285% = 24.350.000 (vnđ)

III/ BẢN VẼ KIẾN TRÚC

5
6
7
8
9
10
PHẦN B. CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO, TÍN
NGƯỠNG

BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

CÔNG TRÌNH: CHÙA HƯNG QUAN BỒ BẢN

ĐỊA ĐIỂM: HÒA VANG, TP ĐÀ NẴNG

CHỦ ĐẦU TƯ:THẦY THÍCH HUỆ CHẤN

ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP BCKTKT: CÔNG TY TƯ VẤN XÂY

DỰNG ĐÀ NẴNG

TPHCM, năm 2006

11
PHẦN 1:

NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

1. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ

 Luật xây dựng năm 2014 số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 Luật
xây dựng quy định về quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân, quản lý nhà
nước trong hoạt động xây dựng.

 Quyết định 1291/QĐ-BXD ngày 12/10/2018 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2017.

 Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

 Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ
về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định
46/2015/NĐ-CP);

 Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về


phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu
tư xây dựng.

 Thông tư số 210/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính : Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán
xây dựng

 Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

 Thông tư số 209/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính : Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định
thiết kế cơ sở  Thông tư số 329/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng

12
 Thông tư số 09/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính : Quy định về quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước

 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 về việc công bố Định mức chi phí
quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng

 Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016: Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy

 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ: Về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng

 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi


trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;

 Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình

2. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ

- Dự án Chùa Hưng Quang, Bồ Bản nhằm xây dựng nơi tu hành, trú ngụ cho
các vị tu sĩ, đồng thời đáp ứng nhu cầu tổ chức các nghi lễ tôn giáo tín ngưỡng
thờ phụng, tu học, không chỉ góp phần tuyên truyền, giáo dục nếp sống đạo đức
thiện lành, mà còn tạo nơi sinh hoạt xã hội lành mạnh. 

PHẦN 2:

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

1. Tên dự án : Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình “ Chùa Hưng Quan Bồ Bản

2. Địa điểm : Hòa Phong, Hòa Vang, Đà Nẵng 3/ Cơ quan thực hiện và trình
duyệt :
3. Cơ quan thực hiện và trình duyệt
4. Cơ quan duyệt báo cáo và chủ đầu tư : Thầy Thích Huệ Chấn
5. Đơn vị lập báo cáo : Công ty Tư Vấn Thiết Kế Đà Nẵng
6. Quy mô đầu tư :
13
Chùa gồm: Công trình, cây xanh, bãi xe

7. Nội dung công trình :

- Khu chùa được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam: nhà khung bê tông cốt thép,
móng đơn cọc ép, tường rào bao che , sàn BTCT, mái ngói

- Công trình thiết kế theo tiêu chuẩn cấp III

- Bậc chịu lửa bậc 4

8. Nội dung thiết kế :

- Chùa: các phòng chức năng trệt và lầu

- Khuôn viên, sảnh đón

- Mái ngói

- Tường rào xung quanh công trình

- Cửa cổng

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật :

- Tổng diện tích đất: 1100 m2

- Diện tích xây dựng: 1460 m2

- Tầng cao: 2 tầng

- Hình thức đầu tư: Xây dựng mới

9. Thời gian thực hiện dự án :

- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: 2006

- Giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng công trình: 2006

- Nghiệm thu đưa vào sử dụng: 2007

PHẦN 3 : ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG – HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

1. VỊ TRÍ DỰ ÁN

14
Địa điểm: Hòa Phong, Hòa Vang, Đà Nẵng

Tọa độ: 15°59'34.3"B 108°08'35.5"Đ

2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

• Huyện Hoà Vang nằm bao bọc quanh phía Tây khu vực nội thành của thành
phố Đà Nẵng

• Khí hậu có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên
gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều.

• Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25,8 °C; cao nhất vào các tháng 6, 7,
8, trung bình 28-30 °C; thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2, trung bình 18-
23 °C.

• Độ ẩm không khí trung bình là 83,4%.

• Lượng mưa trung bình hàng năm là 2.153 mm; lượng mưa cao nhất vào các
tháng 9, 10, 11, trung bình 465 mm/tháng; thấp nhất vào các tháng 2, 3, 4,
trung bình 27 mm/tháng.

•  Số giờ nắng bình quân trong năm là 2.182 giờ; nhiều nhất là vào tháng 5, 6,
7, trung bình 246 giờ/tháng; ít nhất là vào tháng 11, 12, 1, trung bình 121
giờ/tháng.

3. HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH, KỸ THUẬT HẠ TẦNG VÀ CƠ SỞ


VẬT CHẤT
- Huyện Hòa Vang là huyện nông nghiệp của thành phố Đà Nẵng, diện tích
đất tự nhiên là 73.488 ha (chiếm 74,8% diện tích của thành phố Đà Nẵng),
Trong đó Đất nông nghiệp 65.316 ha, đất phi nông nghiệp 7.271 ha và đất
chưa sử dụng 901,7 ha. Toàn huyện có 11 xã với 119 thôn, trong đó có 3 xã
đồng bằng, 4 xã trung du, 4 xã miền núi [Số liệu năm 2014]. Dân số 124.844
người, mật độ dân số 172 người/km2.
- Với vị trí nằm bao bọc về phía Tây của Thành phố, Huyện có ưu thế ở cả ba
loại địa hình là miền núi, trung du, đồng bằng, Quỹ đất tự nhiên rất lớn
73.488 ha, chiếm 74,8% diện tích thành phố, trong đó đất Nông, Lâm nghiệp
65.316 ha, đất phi nông nghiệp 7.271 ha và đất chưa sử dụng 901,7 ha - Đây
15
là tiềm năng và lợi thế rất lớn để huyện phát triển trong bối cảnh gắn với quy
hoạch phát triển chung của thành phố Đà Nẵng
- Hạ tầng kỹ thuật, nhất là giao thông thuận lợi, bao gồm 3 tuyến Quốc lộ 1A,
14B, 14G; các tuyến đường Tỉnh lộ 601, 602, 605 và hệ thống đường liên
huyện, đường liên xã đã và đang được đầu tư đồng bộ…, nhiều dự án, công
trình quan trọng sẽ triển khai và đưa vào hoạt động như đường cao tốc Đà
Nẵng-Quảng Ngãi, đường Vành đai phía Nam thành phố, đường Nguyễn Tất
Thành nối dài, đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan, đường Hòa
Nhơn đi Hòa Sơn, các dự án lớn như nhà máy nước Hòa Liên, các khu đô thị
mới, khu công nghệ cao, công nghệ thông tin, Khu đô thị Trung tâm hành
chính huyện… vừa tạo không gian kết nối, vừa tạo động lực để huyện phát
triển

4. Định hướng quy hoạch


Chỉ giới đường đỏ cách vỉa hè 3m
Chỉ giới xây dựng từ chỉ giới đường đỏ thụt vào 2m
Mật độ xây dựng 60%
Chiều cao xây dựng tối đa: 2 tầng
5. Đánh giá chung về địa điểm xây dựng
- Địa điểm xây dựng phù hợp với quy hoạch của thị xã
- Vị trí của khu đất tiếp giáp trực tiếp với mặt đường nên rất thuận tiện thi công
cũng như tiếp cận
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuận lợi cho công trình
Khu đất có đầy đủ điều kiện để dự án triển khai tốt và phụ hợp với quy
hoạch và môi trường xung quanh.

PHẦN 4:

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:

- Cấp công trình: III

- Số tầng: 2

- Diện tích lô đất: 1100m2

- Diện tích sàn sử dụng: 1460m2

- Mật độ xây dựng: 66%


16
1. Phương án quy hoạch tổng thể:
- Công trình tọa lạc trên khu đất giáp với các hẻm, có hướng tiếp cận gián tiếp
từ đường chính là đường 14B được bố trí với các đặc điểm sau:
 Lối đi giữa dẫn thẳng vào giảng đường
 Cùng với hệ thống nền sân, cây xanh, đền đài, tường rào hoàn thiện sẽ
tạo cho khuôn viên đặc biệt là công trình khang trang, có thẩm mỹ và
tính tôn nghiêm, đảm bảo môi trường sạch sẽ, yên tĩnh, và trang
nghiêm cho các vị tu sĩ làm lễ.
2. Phương án thiết kế công trình
a. Giải pháp thiết kế chung
Công trình gồm các phần sau:
Các phòng chức năng trong chùa
Khuôn viên, sảnh
b. Giải pháp mặt đứng
Công trình có độ cao từ chân công trình đến đỉnh mái cao nhất là 13,85m,
công trình đối xứng, hình khối , màu sắc hài hòa với chức năng và kiến trúc
môi trường xung quanh.
Mặt đứng tổng thể công trình được thiết kế đối xứng hướng tạo cảm giác tôn
nghiêm và uy nghi. Sử dụng vật liệu gạch, đá, ngói,.. màu sắc có đồ bền và
thẩm mỹ cao, phù hợp kiến trúc công trình tôn giáo.
Cùng với hệ thống cổng, tường rào, nền sân tạo cho công trình vẻ đẹp toàn
diện hơn.
3. Nội dung sử dụng

STT Hạng mục – chức năng sử dụng Diện


tích(m2)

Tần Giảng đường 195,7


g1
Phòng tiếp khách 10,35

Phòng họp 14,72

Phòng nghỉ thầy 26,67

Phòng ăn, bếp 79,67

17
Phòng đoàn quản gia 14,91

Phòng học 33,15

Phòng nghỉ thầy Thích Huệ Chấn 26,18

WC, Kho lưu trữ 32,3

Sảnh, hành lang, bậc cấp 217

Tần Chánh điện, bái đường, hậu tổ 148,16


g2
Phòng tiếp khách 1 10,35

Phòng tiếp khách 2 20,65

Phòng họp 1 14,72

Phòng họp 2 46,3

Phòng nghỉ Thầy (3 phòng) 57,94

Phòng học (2 phòng) 33,15

WC, Kho lưu trữ 32,3

Mái Mái ngói + hiên BTCT 758,9

Tổng diện tích sàn sử dụng 1460 m2

4. Phương án thiết kế kết cấu:


a. Các căn cứ

18
Công tác thiết kế được tiến hành căn cứ vào quy chuẩn xây dựng ban hành
theo quyết định số 682/BXD-CSXD của Bộ Xây Dựng và căn cứ vào các
quy chuẩn quy phạm hiện hành như sau:
- Tiêu chuẩn kết cấu bê tông & BTCT : TCXDVN 356-2005
- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép : TCVN 338-2005
- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động : TCVN 2737 – 95
- Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà công trình : TCVN 45 – 78

Một số tài liệu chuyên ngành, phần mềm tính toán kết cấu và một số chương
trình phụ trợ khác.
a. Giải pháp kết cấu công trình
Giải pháp kết cấu công trình được lựa chọn trên cơ sở các giải pháp chính
sau:
- Chịu tải trọng theo phương đứng là hệ cột
- Chịu tải trọng theo phương ngang là hệ sàn cứng truyền tải trọng do gió và
động đất vào hệ cột khung theo độ cứng của cấu kiện.
5. Phương án thiết kế điện
a. Tiêu chuẩn thiết kế
- 20 TCN 27 – 91 “ Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng –
tiêu chuẩn thiết kế”
- 11 TCN 18 – 84 “ Quy phạm trang bị điện”
- TCVN 4756 – 89 “ Quy phạm nối đất và nối không thiết bị điện – phần kỹ
thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế “
- TCXD 16/ 1986 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sang
- TCXD 25/ 1991 Tiêu chuẩn thi công lắp đặt thiết bị
- TCXD 27/ 1991 Tiêu chuẩn thiết kế và tính toán hệ thống điện
- Quy phạm QPXD 25-65 đặt thiết bị điện trong nhà và công trình kiến trúc.
b. Tổng quan hệ thống điện
Việc thiết kế hệ thống điện của dự án có mục đích chính cung cấp điện phục
vụ cho chiếu sang, máy móc thiết bị,… Điện áp sử dụng là 220/380V-3P-50Hz.
c. Phụ tải và nguồn cung cấp điện
Phụ tải sử dụng gồm:
- Phụ tải: Động lực, chiếu sáng, chiếu sáng sự cố, chiếu sáng khẩn cấp, máy
bơm,…
- Nguồn cung cấp: Từ trạm biến áp khu vực đường dây hạ thế cấp đến tủ
điện tổng của công trình.
d. Hệ thống chiếu sáng
Việc thiết kế hệ thống chiếu sáng được thực hiện thỏa các yêu cầu sau:
- Bảo đảm độ rọi thích hợp với từng khu vực trong công trình
19
- Sử dụng các kiểu đèn phù hợp với nhu cầu và kiến trúc của từng khu vực
- Phương pháp quản lý, điều khiển đèn.

Về màu sắc ánh sáng, tùy theo tính năng mỗi khu mà sử dụng loại ánh sáng trắng
hay vàng, mạnh hay nhẹ. ( tiết kiệm điện )
Các thiết bị chiếu sáng được cung cấp phải thỏa các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 5179: 1990: bóng đèn huỳnh quang
- TCVN 6482: 1990: Starter dùng cho đèn huỳnh quang
- TCVN 6478: 1999: Balat dùng cho bóng đèn huỳnh quang yêu cầu chung.

e. Phương án PCCC
Tổng quát:
- Hệ thống báo cháy có nhiệm vụ theo dõi và gửi các tín hiệu báo động đến còi và
đèn khi có sự cố cháy và khói tại các khu vực.
- Việc chọn lựa vật tư, thiết bị dò khói và báo cháy phải tuân theo các tiêu chuẩn,
qui phạm của Việt nam và quốc tế về an toàn chống cháy nổ, và tối ưu hoá về chi
phí đầu tư.
- Hệ thống báo cháy phải được chọn là loại có công nghệ mới nhất và có độ tin cậy
cao, nhiễu thấp, hoạt động ổn định và tần suất phải căn chỉnh dài.
- Thiết bị báo cháy phải được bố trí tại các khu vực tuỳ theo điều kiện cần thiết, và
phải được lắp đặt theo đúng kỹ thuật, tiêu chuẩn, phải đảm bảo an toàn tuyệt đối
trong quá trình vận hành và sửa chữa.

Tiêu chuẩn và qui phạm áp dụng:


- TCVN 3254-1989 An toàn cháy - Yêu cầu chung
- TCVN 3255-1986 An toàn nổ - Yêu cầu chung
- TCVN 5760-1993 Hệ thống chữa cháy - yêu cầu chung về lắp đặt và sử dụng
- TCVN 2622-1995 Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình
- Yêu cầu thiết kế
- TCVN 5738-2001 Hệ thống báo cháy tự động
- Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 6379-1998 Trụ nước chữa cháy
- TCVN 7435-1:2004 Phòng cháy, chữa cháy_Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy
chữa cháy/Phần 1: Lựa chọn và bố trí
- NFPA 10 Standard for Portable Fire Extinguishers.
- NFPA 20 Standard for the Installation of Stationary
- Pumps for Fire Protection
- NFPA 14 Standard for the Installation of Standpipe

20
- Private Hydrant, and Hose Systems

Các trang bị chữa cháy:


- Các bình chữa cháy xách tay được vận hành bằng tay. Chúng được đặt ở nơi
thông thoáng, dễ nhìn thấy, gần khu vực đường nội bộ và trong khu vực nhà thờ để
chữa cháy cấp thời cho những đám cháy xảy ra tại các khu vực đó.

PHẦN 5: QUY MÔ XÂY DỰNG

1. Các hạng mục công trình xây dựng

Stt Hạng mục xây dựng


1 Phần cọc và móng
2 Phần xây dựng tầng trệt, lầu 1, mái
3 Phần cây xanh, sân bãi, cổng tường rào
4 Hệ thống cấp điện
5 Hệ thống cấp thoát nước
6 Hệ thống báo cháy tự động
7 Hệ thống chữa cháy vách tường
2. Các hạng mục thiết bị công trình

Stt Thiết bị Số lượng


1 Máy bơm nước sinh hoạt 02 cái
2 Máy bơm nước chữa cháy 01 cái
3 Hệ thống thông gió 01 hệ thống
3. Tiến độ thực hiện dự án:
- Dự án dự kiến được thực hiện trong 12 tháng.

PHẦN 6:

TỔNG KINH PHÍ ĐẦU TƯ

1. KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

STT Hạng mục Diện Đơn giá Thành tiền


tích(m2) (vnđ)
(vnđ)

A CHI PHÍ XÂY DỰNG 6.120.625.000

21
1 Phần móng BTCT 379,45 2.500.000 948.625.000

2 Tầng 1 731 2.500.000 1.827.500.000

3 Tầng 2 731 2.500.000 1.827.500.000

4 Mái 758,9 2.000.000 1.517.000.000

B CHI PHÍ LẮP ĐẶT 438.000.000


THIẾT BỊ

1 Hệ thống thông gió 1460 300.000 438.000.000

TỔNG CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ 6.558.625.000

TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ (Gnt)

ST Tên phòng Trang thiết bị Số Đơn giá Thành


T lượng tiền(vnđ)

1 Phòng tiếp Bàn 2 2.500.000 5.000.000


khách
Ghế 8 200.000 1.600.000

Tủ 2 3.000.000 6.000.000

2 Phòng họp Bàn họp nhỏ 2 3.500.000 7.000.000

Bàn họp lớn 1 5.000.000 5.000.000

Ghế 15 200.000 2.500.000

Tủ 3 2.500.000 7.500.000

22
3 Phòng nghỉ Giường 5 2.000.000 10.000.000
Thầy

4 Phòng ăn Bàn 5 2.500.000 7.500.000

Ghế 20 100.000 2.000.000

5 Bếp Tủ lạnh 1 7.500.000 7.500.000

Bồn rửa 2 700.000 1.400.000

Bếp nấu 2 5.000.000 10.000.000

Kệ bếp 1 3.000.000 3.000.000

6 Phòng đoàn Bàn 1 2.500.000 2.500.000


quản gia
Ghế 10 100.000 2.000.000

7 Phòng học Bàn 5 2.500.000 7.500.000

Ghế 15 150.000 2.250.000

Tủ hồ sơ 2 4.000.000 8.000.000

8 WC Lavabo 10 2.500.000 25.000.000

Chậu xí 10 1.000.000 10.000.000

TỔNG CHI PHÍ THIẾT BỊ PHỤC VỤ 133.250.000

2. TÍNH TỔNG KINH PHÍ ĐẦU TƯ

23
Căn cứ tính theo định mức chi phí quy hoạch xây dựng được ban hành kèm theo
thông tư số 03/2016/TT – BXD về phân cấp công trình và quyết định số 79/QĐ –
BXD về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.

STT Hạng mục Giá trị trước Thuế Giá trị sau thuế
thuế (vnđ) GTGT (vnđ)

A Chi phí xây dựng (Gxd) 6.120.625.000 10% 6.732.687.500

B Chi phí thiết bị (Gtb) 571.250.000 10% 628.375.000

Thiết bị xây lắp 438.000.000 10% 481.800.000

Thiết bị nội thất công trình 133.250.000 10% 146.575.000

C Chi phí tư vấn (Gtv) 621.252.000 10% 683.377.200

1 Chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ 285.369.047 10% 313.905.952


thuật (Gxd+Gtb)x4.2625%

2 Chi phí lựa chọn nhà thầu thi 26.441.100 10% 29.084.210
công: Gxdx0.432%

3 Chi phí lựa chọn nhà thầu 2.096.487 10% 2.306.136


cung cấp vật tư thiết bị:
Gtbx0.367%

4 Giám sát thi công lắp đặt 4.821.350 10% 5.303.485


thiết bị: Gtbx0.844%

5 Chi phí kiểm định chất lượng 70.371.885 10% 77.409.074


công trình: = chi phí giám sát
x 35%

6 Giám sát thi công xây dựng 201.062.531 10% 221.168.784


(Gxd x 3,285%)

7 Chi phí thẩm tra thiết kế 15.791.212 10% 17.370.333

24
Gxd x 0,258%

8 Chi phí thẩm tra dự toán 15.301.562 10% 16.831.718

Gxd x 0,250%

D Chi phí quản lý dự án đầu 219.627.338 10% 241.590.071


tư (Gxd + Gtb) x 3,282%

E Chi phí khác (Gk) 172.006.000 10% 189.206.600

Chi phí bảo hiểm công trình 13.383.750 10% 14.722.125


(Gxd+Gtb)x0.2%

Chi phí thẩm tra phê duyệt 59.423.85 10% 65.366.235


quyết toán vốn đầu tư:
=(Gxd+Gtb)x0.888%

Chi phí kiểm toán quyết toán 99.200.355 10% 109.120.390


vốn
==(Gxd+Gtb)x1.4824%

F Dự phòng phí: 770.476.300 10% 847.523.600


10%x(Gxl+Gqlda+Gtv+Gk)

TỔNG CỘNG 8.475.236.000  10% 9.322.759.000

KẾT LUẬN

Tổng mức đầu tư xây dựng công trình ( sau thuế) là : 9.322.759.000 (vnđ)

Trong đó:

- Kinh phí xây dựng: 6.732.687.500 (vnđ)

- Kinh phí lắp đặt thiết bị: 628.375.000 (vnđ)

- Chi phí quản lí dự án: 241.590.071 (vnđ)

- Chi phí tư vấn: 683.377.200 (vnđ)


25
- Chi phí khác: 189.206.600 (vnđ)

- Dự phòng phí: 847.523.600 (vnđ)

PHẦN 7: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

1. Kết luận:
- Việc đầu tư xây dựng chùa Hưng Quang sẽ nâng cao đời sống, nâng cao chất
lượng giáo dục hướng thiện, sống có đạo đức, đồng thời tạo một nơi sinh
hoạt tôn giáo lành mạnh cũng như làm địa điểm du lịch tham quan thú vị
- Với những tóm lược trên cho thấy việc đầu tư chùa Hưng Quang là xác
đáng, kịp thời
2. Kiến nghị:
- Để báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình “Chùa Hưng Quang Bồ Bản” được
nhanh chóng triển khai thực hiện, Công ty Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Đà
Nẵng kính đề nghị các cơ quan hữu quan sớm phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ
thuật để dự án được thực hiện đúng tiến độ, sớm đi vào sinh hoạt

PHẦN 8: HỒ SƠ PHÁP LÝ

PHẦN 9: HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

(XEM HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG ĐỊNH KÈM)

26
27
28
29
30
31

You might also like