Professional Documents
Culture Documents
Efb Baivo 18
Efb Baivo 18
Efb Baivo 18
Nhân vật
Thương thuyết bắt đầu. Douglas trình bày qua về những dự định và đề xuất từ
phía công ty mình và sau đó Lian đáp lại bằng cách nhắc lại những điều mà
Douglas vừa nêu.
Hãy đọc các mẫu câu sau. Khi thấy hiểu chúng rồi, bạn hãy đọc to những câu
đó lên.
Is that clear?
Opening a clarifying recap - Lời mào đầu cho những câu xác định lại
thông tin
As I understand it…
Closing a clarifying recap - Lời kết cho những câu xác định lại thông tin
Giới kinh doanh có rất nhiều câu dùng cho việc đàm phán. “Argy-bargy” là một
từ trong số đó, nó có nghĩa là thuyết phục và thương lượng. Nghĩa của từ này
trong từ điển là tranh cãi, tranh luận nhưng thực ra nó cũng còn có nghĩa rộng
hơn nữa là đàm phán. Ví dụ:
After all the argy-bargy they all went off for a nice lunch.
win/win situation – đôi bên đều cố dành được những lợi thế trong thỏa thuận.
“umbrella” statement – câu nói nhằm thể hiện mục đích và ý định.
trade markings – những quy định về mặt pháp lý đối với mọi sản phẩm muốn
được tiêu thụ ở Úc, ví dụ: xuất xứ sản phẩm, mã số hàng hóa, danh sách thành
phần có trong sản phẩm.
II. Bài tập
(to) consolidate
(to) clarify
distributor
exclusive
logo
(to) merge
rights
supplier
Ví dụ:
We see no reason why they can’t work for Silver Heaven.
means “We think they can work for Silver Heaven.”
Viết lại những câu phủ định kép sau dưới dạng câu khẳng định.
1. I can’t see why we can’t take on Silver Heaven as a partner
____________________________________________________________
4. Now I’m not asking you not to take some time to think this over.
____________________________________________________________
3. Vè vui
Hãy đọc to các câu vè sau:
As I understand it
You want fifty per cent
Is that what you?
That what you?
Is that what you meant?