Professional Documents
Culture Documents
Robotics 5
Robotics 5
3
yE q4
4
Inverse kinematics of serial robots
q2 q3
q2
O0 q1 O0 q1
Nguyễn Quang Hoàng
xE xE
Email: hoang.nguyenquang@hust.edu.vn
[x E , yE , j3 ] [q1, q2 , q 3 ] [x E , yE , j4 ] [q1, q2 , q 3 , q 4 ]
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-3- -4-
Bài toán động học ngược Bài toán động học ngược
hệ 12 pt
Bài toán động học ngược tổng quát: cho trước ma trận biến đổi tọa độ thuần
nhất của khâu cuối Tn0 (q1, q 2 ,..., qn ) H
R pe ta cần tìm các biến khớp Tij (q1, q2 ,..., qn ) H ij , i 1, 2, 3, j 1, 2, 3, 4
H Te qi , i 1, 2,..., n
0 1
• Do 9 phần tử của ma trận cô sin chỉ hướng chỉ có ba phần tử độc lập, nên từ hệ 12
phương trình trên ta có thể viết ra đưa ra được hệ 6 phương trình độc lập.
So sánh H với ma biến đổi tọa độ thuần nhất của khâu cuối cho ta hệ 12 pt • Hệ gồm các phương trình đại số phi tuyến, việc giải hệ này tương đối khó.
• Bài toán này có thể có một hoặc nhiều nghiệm, hoặc không có nghiệm, hoặc có vô
Tn0 (q1, q 2 ,..., q n ) H
số nghiệm.
• Nghiệm của hệ phương trình có thể tìm được bằng các công thức giải tích hoặc
Tij (q1, q2 ,..., qn ) H ij , i 1, 2, 3, j 1, 2, 3, 4
bằng phương pháp số.
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-5- -6-
Bài toán động học ngược Bài toán động học ngược
Trong một số trường hợp đơn giản, ta có thể tìm được nghiệm ở dạng • Bài toán này có thể có một hoặc nhiều nghiệm, hoặc
giải tích, tức nghiệm tìm được có dạng không có nghiệm, hoặc có vô số nghiệm.
Một điều cần lưu ý khi tìm nghiệm ta cần phải kiểm tra xem các nghiệm
này có phù hợp với các liên kết về mặt cơ khí hay không, chẳng hạn một
nghiệm tìm được phải nằm trong giới hạn khớp thì mới có giá trị. Bài toán ngược có 2 nghiệm Bài toán ngược có vô số nghiệm
-7- -8-
Bài toán động học ngược
1. Phương pháp hình học (sử dụng các hàm lượng giác)
2. Phương pháp tách vị trí và hướng (các nhóm 3)
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC LƯỢNG GIÁC
3. Phương pháp số (pp lặp Newton-Raphson)
4. Phương pháp dựa trên ma trận Jacobi cho tay máy dư dẫn động (PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÍCH)
tránh điểm kỳ dị
tránh va vào giới hạn khớp
tránh va vào vật cản
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-9- -10-
Hàm atan2(y,x) Hàm atan2(y,x)
y tan(x)
(x, y) atan 2(y, x ),
0<y
-/2 /2 x
x<0
0<x
y<0
y tan(x ) x arctan(y) x
2 2
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-11- -12-
Giải bài toán động học ngược - phương pháp hình học Giải bài toán động học ngược - phương pháp hình học
Tay máy phẳng 3RRR Ma trận biến đổi tọa độ thuần nhất
khâu 3 (cho trước):
yE q3
O2 a3 E
c s 0 xE
Kết quả bài toán động học thuận:
s c 0 yE a2 q2
H
cq123 0 0 1 0 a1
sq123 0 l1cq1 l2cq12 l 3cq123 y0
q3
O1
0 O0 q1
sq cq123 0 l1sq1 l2sq12 l 3sq123 O2 0 0 1
a3
T3 (q ) 123
0
xE
0 0 1 0 a2 q2
0 0 0 1 a1 l1cq1 l2cq12 l 3cq123 x E
O0 q1 O1
T30 (q ) H
x0 l1sq1 l2sq12 l 3sq123 yE
cq123 c
(x E , yE , ) (q1, q2 , q 3 ) sq123 s
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-13- -14-
Giải bài toán động học ngược - phương pháp hình học Giải bài toán động học ngược - phương pháp hình học
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-15- -16-
Giải bài toán động học ngược - phương pháp hình học Giải bài toán động học ngược - phương pháp hình học
x3
Khi biết tọa độ điểm C [xC,yC,zC], từ hình chiếu trên mặt Ox0y0, ta tính được góc
Robot kiểu tay người = Anthropomorphic arm z0
a3 C
a2 q3 q1 atan2(yC , xC ) or q1 atan2(yC , xC )
q2 zC
d1 x1 Để giải tìm q2 và q3, ta xét hệ phẳng gồm hai khâu 2 và 3 trong mặt phẳng đứng. Giải
yC y0
Givens: [xC, yC, zC] hệ này như trường hợp tay máy phẳng 2 dof.
r
Find: q1, q2, q3 q1
x3
xC x’1 a3 C
z0 z0
cq1cq23 cq1sq23 sq1 cq1 (l2cq2 l 3cq23 ) x0 a2 q3 s
C
sq cq sq1sq 23 cq1 sq1 (l2cq 2 l 3cq23 ) zC
T30 (q ) 1 23
q2 a3
, y0 q3
sq cq23 0 l1 l2sq2 l 3sq23 d1 x1
yC y0 a2
23 O2
0 0 0 1 O1
q2
q1 r
q23 q2 q 3 q1
d1
r
x0 C x’1
xC x’1
x0
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-17- -18-
Giải bài toán động học ngược - phương pháp hình học Giải bài toán động học ngược - phương pháp hình học
x
Nghiệm q1 không xác định (có thể lấy tùy Một phương án cải tiến để a3 C
z0 3
ý), khi tránh kỳ dị: d2 0 a2
z0 q3
C q2 zC
yC xC 0 q1 atan2(yC , xC ) d1
d2 x
1 yC B
y
q2 r
0
y0 q1
tức là khi điểm C nằm trên trục z0.
xC
Phương trình trên không xác định và tay x
máy ở vị trí kỳ dị, như chỉ ra trên hình q1 0
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-19- -20-
Giải bài toán động học ngược - phương pháp hình học Giải bài toán động học ngược - phương pháp hình học
Robot scara 4dof (RRTR),
a1 y0
kết quả bài toán động học thuận cho ta biết vị trí và hướng của bàn kẹp.
a2 yC C
d1
a1 y0 q3 a2
q4 yC r q2
a2 yC C a1
d1 r zC C y0 O2
q3 a2 O
q4 yC r q2 xC q1 q1 xC x0
C y0 a1 q2
r zC O2 x0
xC q1 O
q1 xC x0
q2
x0
Trong thực tế hướng của khâu c s 0
c(q124 ) s(q124 ) 0 a1cq1 a2c(q1 q2 ) cuối không thể tùy ý, ma trận
RE s c 0
s(q ) c(q124 ) 0 a1sq1 a2s(q1 q 2 ) co sin chỉ hướng của khâu
T40 (q ) 124 cuối chỉ ở dạng
0 0 1
0 0 1 d1 q 3 d4
q124 q1 q2 q 4
0 0 0 1
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-21- -22-
Giải bài toán động học ngược - phương pháp hình học
T3,4 (q ) H 3,4 q 3 d1 zC
q1 q 2 q 4 atan2(s, c ) q 4 q1 q 2 atan2(s, c )
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-23- -24-
Phương pháp các nhóm 3 (tách vị trí và hướng) Phương pháp các nhóm 3 (tách vị trí và hướng)
Trong một số trường hợp ta có thể tách hệ thành hai Hoặc có thể tồn tại điểm trung gian mà vị trí của nó chỉ phụ thuộc tối
nhóm: nhóm 1 gồm ba phương trình tính theo tọa độ đa ba biến khớp q1, q2, q3
của khâu cuối; và nhóm 2 gồm các phương trình xác
định hướng của khâu cuối. Ví dụ đối với tay máy 6
dof, ba bậc tự do 1, 2, 3 cho phép xác định tọa độ của pB pB (q1, q 2 , q 3 ) q1, q 2 , q 3
khâu cuối và ba bậc tự do cuối 4, 5, 6 cho phép xác
định hướng của khâu cuối. Đồng thời vị trí điểm trung gian này cũng được xác định từ tọa độ
điểm tác động cuối E và ma trận cosin chỉ hướng của bàn kẹp:
pE pE (q1, q 2 , q 3 ) q1 , q 2 , q 3
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-25- -26-
Phương pháp các nhóm 3 (tách vị trí và hướng) Phương pháp các nhóm 3 (tách vị trí và hướng)
Thuật toán (phương pháp các nhóm 3) Thuật toán (phương pháp các nhóm 3)
Cho trước vị trí điểm tác động cuối E và ma trận cosin chỉ Tính ma trận quay 4 đến 6:
hướng khâu cuối E
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-27- -28-
Phương pháp các nhóm 3 (tách vị trí và hướng) Phương pháp các nhóm 3 (tách vị trí và hướng)
x1
i d a d1 q1 pB pE RE0 u B(6) pB (q1,2,3 ) q1,2,3
z0
d1
1 q1 d1 0 0 y0
z0 y0 2 /2 q2 0 /2 q1 R30 R30 (q1, q 2 , q 3 ) 0
3 0 q3 0
x0
q1
0 u (6)
B
0
x0
4 q4 d4=0 /2 d
0 R RR
0
E
0
3 6
3
6
5 q5 0 0 /2
điểm trung gian ?? 6 q6 d6 0 0 R [R ] R R63 (q 4,5,6 ) q 4,5,6
3
6
0 T
3
0
E
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-29- -30-
Phương pháp các nhóm 3 (tách vị trí và hướng) Phương pháp các nhóm 3 (tách vị trí và hướng)
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-31- -32-
Phương pháp các nhóm 3 (tách vị trí và hướng) Phương pháp các nhóm 3 (tách vị trí và hướng)
Ví dụ 3. Articulated Manipulator with spherical wrist (RRR-RRR)
z6 z5
Điểm trung gian B = O4,5 y6
Bảng thông số DH
x6 cho pE , RE0 tim qk , k 1,..., 6
q6 i d a
d6 O4,5 1 q1 d1 0 /2
pB pE RE0 u B(6) pB (q1,2,3 ) q1,2,3 y4
x4 z4
q5 2 q2 0 a2 0
z4 z3
x5 y5 y2 d3 q4
3 q3+/2 0 0 /2
0 q4 q5 d x3 q6
z3 z0
4
4 q4 d3 0 /2
uB(6) 0 q2 a2 q 3 x2
y3 O6 5 q5 0 0 /2
R30 R30 (q1, q2 , q 3 ) d x3 O1
z2 O2,3
6 y1 x1 q 3 z2 d 1 x1
6 q6 d6 0 0
y0
q2 z1
z1 O0 Tìm điểm trung gian ?
RE0 R30R63 d1
q1 x2
y2
q1
d2
R63 [R30 ]T RE0 R63 (q 4,5,6 ) q 4,5,6 z0 y0
x’1
x0 x0
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-33- -34-
Phương pháp các nhóm 3 (tách vị trí và hướng) Ví dụ và Bài tập
0 • Ví dụ và Bài tập
Điểm trung gian B = O4,5 x3
z4 O4,5
uB(6) 0
q5
pB pE RE0 u B(6) E O3, y3 3
z3 d
y2 d3 q4 6 a O 0O1, l 3 O 2O 3 yE
z0 x3 q6
pB (q1,2,3 ) q1,2,3 z3 O3
q2 a2 q 3 x2
O6
(x E , y E , 3 ) q [q 1, q 2 , q 3 ]T
x2 q3
O1
z2 O2,3 z1
q2
d1 x1
y0
R R (q1, q 2 , q 3 )
0
3
0
3
y0
O2
z1 z2
O0
• Cho x1
q1 RE0 R30R63 E O3,
x’1 O1
R63 [R30 ]T RE0 R63 (q 4,5,6 ) q 4,5,6 a O 0O1 0.3, l 3 O 2O 3 0.5 y1 q1
x0 z0
(x E , y E , 3 ) (0.8, 1.1, 60) O0 xE x0
Lưu ý:
PP 2 nhóm 3 đối với tay máy robot không gian q [q 1, q 2 , q 3 ] ??
T
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-35- -36-
Ví dụ và Bài tập
• Ví dụ và Bài tập
q3
q2
E
q1
E O3, a O 0O1 ,
l 3 O 2O 3
(x E , y E , 3 ) q [q 1 , q 2 , q 3 ]T
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-37- -38-
Ví dụ và Bài tập Ví dụ và Bài tập
E
q3 yE
yE
q2
3 3 3
E
yE
B
q2 q3 B
q2
q1
B
O0 q1 O0 q1
xE O0 xE
xE
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-39- -40-
Ví dụ và Bài tập Ví dụ và Bài tập
l 2 0.5, h 0.4 cho l1,2,3
3
(x E , y E , 3 ) (1.5, 0.3, 60) q1 [x E , yE , j3 ] [q1, q2 , q 3 ]
q [q 1, q 2 , q 3 ]T ?? q3
q2
q3
yE
h E
q3
O0 q2 3
E xE
yE E
E
3 yE
3
q3 q1 q1
q1 q2
O0 O0
xE
O0 q2
l 2 0.7, l 3 0.4, xE
xE
(x E , y E , 3 ) (1.2, 0.9, 80)
q [q 1, q 2 , q 3 ]T ??
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-41- -42-
Phương pháp số giải động học ngược: pp lặp Newton-Raphson
q3
R pe T (q1, q 2 ,..., qn ) H
0
yE
3
H Te n
0 1
B
q2
PHƯƠNG PHÁP LẶP NEWTON-RAPHSON Cho x cần tìm q thỏa mãn phương trình động học vị trí
f (x, q) 0
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ PHI TUYẾN O0 q1
xE
x = [x E , yE , j3 ]T
q = [q1, q2, q 3 ]T
x = [x E , yE , z E , y, q, j ]T
q = [q1, q2, q 3, q 4 , q 5, q 6 ]T
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-43- -44-
Phương pháp số giải động học ngược: pp lặp Newton-Raphson Phương pháp số giải động học ngược: pp lặp Newton-Raphson
Phương pháp lặp Newton-Raphson Trước hết ta khai triển Taylor hàm f(q) ở lân cận q0
Tìm nghiệm hệ n phương trình n ẩn f (q ) = 0,
f (q ) = 0, f Î , n
qÎ n
¶f
f ( q 0 + d q ) = f (q 0 ) + (q )d q + O (d q )2
¶q 0
ì
ï f1 (q 1 , q 2 ,..., q n ) = 0
ï
ï
= f (q 0 ) + J(q 0 )d q + O (d q )2
ï
ï x = [x E , yE , z E , y, q, j ]T
ï f (q , q ,..., q n ) = 0 é ¶f ¶ f1 ¶ f1 ùú
ï2 1 2 q = [q1, q2, q 3, q 4 , q 5, q 6 ]T ê 1
í Ma trận Jacobi được xác định tại điểm q0 ê ¶q ..
ï... ê 1 ¶q 2 ¶ q n úú
ï
ï ê ¶f
ï ¶ f2 ¶ f2 ú
ï ¶f ê 2 .. ú
ï
ï fn (q 1 , q 2 ,..., q n ) = 0 J(q 0 ) = (q 0 ) = ê ¶ q 1 ¶q 2 ¶ q n úú (q 0 )
î ¶q ê
ê .. .. .. .. ú
ê ú
Việc tìm nghiệm cho hệ này sẽ khó khăn hơn rất nhiều so với việc giải bài toán một phương trình một ê ¶f ¶ fn ¶ fn ú
ẩn. Thật khó khăn đôi khi là không thể tìm được khoảng phân ly nghiệm. Một phương pháp đơn giản ê n .. ú
ê ¶q ¶q 2 ¶ q n úû
và hiệu quả đó là phương pháp lặp Newton-Raphson. ë 1
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-45- -46-
Phương pháp số giải động học ngược: pp lặp Newton-Raphson Phương pháp số giải động học ngược: pp lặp Newton-Raphson
Bắt đầu
Giả sử q0 là một xấp xỉ ban đầu của nghiệm cần tìm và để q0 + q là một 1. Chọn sai số cho phép err; số bước lặp
giá trị gần nghiệm hơn (chính xác hơn), ta cho f(q0 + q) = 0. tối đa M; chọn xấp xỉ ban đầu q0; khởi •Chọn sai số cho phép, err
•Chọn số bước lặp tối đa, M
gán k = 0; qk = q0 •Khởi động k = 0, chọn q0
Từ đó nhận được một hệ phương trình đại số tuyến tính đối với q.
2. Tính f(qk)
3. Kiểm tra nếu || f(qk) || <= err lấy nghiệm Tính f(qk)
No
4. Tính ma trận Jacobi J(qk);
J(q 0 )d q = -f (q 0 ) Tính J (q k )
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-47- -48-
Phương pháp số giải động học ngược: pp lặp Newton-Raphson Phương pháp số giải động học ngược: pp lặp Newton-Raphson
Ảnh hưởng của xấp xỉ ban đầu él cos q + l cos(q + q ) + l cos(q + q + q ) - p ù
ê1 1 2 1 2 3 1 2 3 xú
l2
B f (q ) = êê l1 sin q 1 + l 2 sin(q 1 + q 2 ) + l 3 sin(q 1 + q 2 + q 3 ) - py úú = 0 E
ê q 1 + q 2 + q 3 - f3 ú
A êë úû q3
q2
l3 q3 l3
3
l1 q1 D y0
O ? q = [q 1 , q 2 , q 3 ]T , O2
l2
Biet x = (p E , f3 ) = ( px , py , f3 ) q2
l1 O1
y
A q1 x0
Tính toán với l1 = 1, l 2 = 0.8, l 3 = 0.3 O0
B p E = (px , py ) = (1.2,1.2)
x
O
f3 = 90 q 1,2,3 ?
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-49- -50-
Phương pháp số giải động học ngược: pp lặp Newton-Raphson Phương pháp số giải động học ngược: pp lặp Newton-Raphson
q 123 = q 1 + q 2 + q 3
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-51- -52-
Chuyển bài toán động học ngược về bài toán tối ưu
Bài toán động học ngược, dẫn đến giải hệ 12 phương trình đại số phi tuyến
1 3 4
2
Sử dụng các phương pháp giải bài toán tối ưu có ràng min S (q)
q
2 i 1 j 1
cij Tn0[i, j ](q) H [i, j ] , ci, j 0
buộc để giải: pp nhân tử Lagrange, pp hàm phạt, …
với các ràng buộc về giới hạn khớp:
S S (q) min (or max)
qim qi qiM , i 1,2,..., n
Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME Nguyễn Quang Hoàng-Department of Applied Mechanics-SME
-53-
Chuyển bài toán động học ngược về bài toán tối ưu
Thiết lập bài toán tối ưu cho bài toán đọng học ngược tay máy phẳng 4 khớp quay sau:
Tọa độ điểm cuối tính theo các góc khớp như sau: y0 E
q3 q4
f1(q) a1 cos q1 a2 cos q12 a 3 cos q123 a 4 cos q1234 x E 0, B
(1) C
f2 (q) a1 sin q1 a2 sin q12 a 3 sin q123 a 4 sin q1234 yE 0.
q2
a2
a1
q1 A
Đây là hệ hai phương trình bốn ẩn nên có thể có vô số nghiệm. O x0
Để nghiệm tìm được nằm trong phạm vi giới hạn khớp càng gần giá trị
giữa càng tốt, ta đưa vào hàm cần tối ưu sau đây:
Tay máy phẳng RRRR
2
1 q qi
4
(3) min S (q) ci i ,
q 2 j 1 qiM qim
với giá trị trung bình của biến khớp: Bài toán tối ưu: tìm min của hàm
qi (qim qiM ) / 2 S(q) với các ràng buộc (1)
q [ , , ]T
x E p E [rE(0)T , qT ]T
[x E(0), y E(0), z E(0), , , ]T
Nguyen Quang Hoang-Department of Applied Mechanics Nguyen Quang Hoang-Department of Applied Mechanics
-3- -4-
Ma trận trạng thái khâu cuối Phương pháp lặp Newton-Raphson
z2
Ma trận trạng thái khâu cuối biểu diễn theo vector 2 4 • ĐỘNG HỌC THUẬN
1 a2
x E p E [rE(0)T , qT ]T a1
Cho véc tơ biến khớp q Ma trận
[x E(0), y E(0), z E(0), , , ]T d3
trạng thái khâu cuối
z0
O0 y0 x4 q TE0 (q ) Tn0 (q )
y4 z4
x0
O0
Nguyen Quang Hoang-Department of Applied Mechanics Nguyen Quang Hoang-Department of Applied Mechanics
-5- -6-
Phương pháp lặp Newton-Raphson Phương pháp lặp Newton-Raphson
TE (x) TE (p) q Nếu chuyển động của khâu cuối cho dạng hàm của thời gian, ta viết lại các
phương trình thành:
éa (q ) a (q ) a (q ) x (q )ù é c (a, b, g ) c (a, b, g ) c (a, b , g ) x ù
ê 11 12 13 ú ê 11 12 13 Eú
êa (q ) a (q ) a (q ) y (q )ú ê c (a, b , g ) c (a, b , g ) c (a, b , g ) y ú
ê 21 22 23 ú ê 21 22 23 E ú x E (t ), y E (t ), z E (t ), a(t ), b (t ), g (t )
êa (q ) a (q ) a (q ) z (q )ú = ê c (a, b , g ) c (a, b , g ) c (a, b , g ) z ú
ê 31 32 33 ú ê 31 32 33 E ú
ê 0 0 0 1 úú êê 0 0 0 1 úú
êë û ë û
Đối với robot chuẩn không gian (6 dof), ta chọn ra 6 phương trình
để giải bà toán động học ngược. Gồm 3 phương trình vị trí và 3 f1 = x (q ) - x E (t ) = 0, f4 = a 11 (q ) - c11 (t ) = 0
phương trình liên quan cosin chỉ hướng. f2 = y (q ) - y E (t ) = 0, f5 = a 22 (q ) - c 22 (t ) = 0
f1 = x (q ) - x E = 0, f4 = a 11 (q ) - c11 (a, b , g ) = 0
f3 = y (q ) - z E (t ) = 0, f6 = a 33 (q ) - c 33 (t ) = 0
f2 = y (q ) - y E = 0, f5 = a 22 (q ) - c22 (a, b , g ) = 0
f3 = y (q ) - z E = 0, f6 = a 33 (q ) - c 33 (a, b , g ) = 0
f j (x 1 , x 2 ,..., x 6 ) = 0, j = 1, 2,..., 6
Có thể chọn 3 phần tử trên cùng hàng hoặc cùng cột của ma trận cosin chỉ hướng?
Nguyen Quang Hoang-Department of Applied Mechanics Nguyen Quang Hoang-Department of Applied Mechanics
-7- -8-
Phương pháp lặp Newton-Raphson Phương pháp lặp Newton-Raphson
Nguyen Quang Hoang-Department of Applied Mechanics Nguyen Quang Hoang-Department of Applied Mechanics
-9- -10-
Phương pháp lặp Newton-Raphson Phương pháp lặp Newton-Raphson
Giả sử x0 là một xấp xỉ ban đầu của nghiệm cần tìm và để x0 + x Thuật giải phương pháp Newton-Raphson
là một giá trị gần nghiệm hơn (chính xác hơn), ta cho f(x0 + x) = 0.
Bước 1. Khởi gán k = 0, chọn xấp xỉ ban đầu x0, sai số , số lần lặp tối đa M
Từ đó nhận được một hệ phương trình đại số tuyến tính đối với x.
k
Bước 2. Tính f (x k ) . Nếu f (x ) £ e thì dừng, nếu không thì tiếp tục từ 3.
Nguyen Quang Hoang-Department of Applied Mechanics Nguyen Quang Hoang-Department of Applied Mechanics
-11-
Phương pháp lặp Newton-Raphson
Bắt đầu
Sơ đồ khối thuật giải của phương
pháp lặp Newton-Raphson giải hệ Chọn , M, k = 0,
phương trình đại số phi tuyến n Chọn xấp xỉ ban đầu x(0)
phương trình, n ẩn
Tính f(x(k))
Yes
f (x) = 0, f Î n , x Î n || f(x(k)) ||
No
Tính: J(x(k))
f1 (x 1, x 2 ,..., x n ) = 0 Giải hệ: J(x(k))x = - f(x(k))
Lấy: x(k+1) := x(k)+ x
f2 (x 1, x 2 ,..., x n ) = 0 Tăng k, k:= k + 1
... Yes
kM
fn (x 1, x 2 ,..., x n ) = 0 No Lấy nghiệm
không hội tụ với x(0) x(*) := x(k)
và M lần lặp
Kết thúc