Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp: Khoa Quản Trị Kinh Doanh

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

THÔNG TIN CHUNG CỦA SINH VIÊN:

- Họ và tên: Lâm Thúy Ngọc

- Chuyên ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh tổng quát

- Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

THÔNG TIN VỀ VỊ TRÍ THỰC TẬP:

- Vị trí công việc: Chuyên viên kinh doanh

- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Quảng Cáo Thông Minh – Chi nhánh
Đà Nẵng

- Giám sát viên: Trần Thị Minh Tình Chức vụ: Giám đốc Chi nhánh

Đà Nẵng, tháng 04 năm 2019


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, em đã được trang bị
nhiều kiến thức quý báu dưới sự giảng dạy nhiệt tình của quý Thầy, Cô. Em xin chân thành
cảm ơn các thầy, cô cũng như Ban giám hiệu nhà trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về cở
sở vật chất cũng như hệ thống trang thiết bị để em có một môi trường học tập tốt nhất và đầy
đủ.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Quảng Cáo Thông Minh – Chi nhánh Đà Nẵng,
em đã được các anh chị nhân viên giúp đỡ rất tận tình trong quá trình học hỏi, đặc biệt là các
anh chị phòng Kinh doanh và Giám đốc chi nhánh rất nhiệt tình, tận tâm, sẵn sàng giải đáp
thắc mắc và hỗ trợ hết mình cho em hoàn thành tốt kỳ thực tập.
Chương trình thực tập mà em hoàn thành được là nhờ sự định hướng của Khoa Quản trị Kinh
doanh. Đồng thời, em rất cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của giảng viên TS. Nguyễn
Thị Bích Thủy trong quá trình định hướng đề tài đến hướng đi, hướng phân tích đúng đắn. Cô
cũng nhiệt tình cung cấp các kiến thức cần thiết để em có thể thực hiện báo cáo thực tập một
cách tốt nhất.
Trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập, hẳn sẽ còn nhiều sai sót do hạn chế về mặt thời
gian và kiến thức thực tế. Do đó, em mong Quý Thầy/Cô góp ý để báo cáo của em được hoàn
thiện và tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU..............................................................................................................6


PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP...........................................................7
I. Thông tin chung..........................................................................................................7
1. Giới thiệu sơ lược về công ty.................................................................................7
2. Lịch sử hình thành..................................................................................................7
3. Sứ mệnh và giá trị cốt lõi.......................................................................................9
4. Chức năng & nhiệm vụ........................................................................................10
5. Cơ cấu tổ chức......................................................................................................10
6. Giới thiệu về vị trí thực tập..................................................................................11
II. Môi trường kinh doanh............................................................................................12
1. Sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp..............................................................12
1.1. Google Search...................................................................................................12
1.2. Google Display Network...................................................................................13
1.3. Facebook Marketing..........................................................................................13
1.4. Instagram Marketing.........................................................................................16
2. Đối tác của công ty...............................................................................................17
3. Chứng chỉ của công ty..........................................................................................17
4. Khách hàng của công ty.......................................................................................18
5. Đối thủ cạnh tranh của công ty.............................................................................19
6. Phân tích môi trường vi mô..................................................................................20
PHẦN II: QUY TRÌNH BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO
THÔNG MINH – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG...........................................................................23
I. Giới thiệu về quy trình nội bộ của CleverAds...........................................................23
1. Quy trình chào bán sản phẩm/dịch vụ......................................................................23
2. Quy trình yêu cầu nội dung quảng cáo.................................................................24
3. Quy trình yêu cầu hình ảnh quảng cáo.................................................................24
4. Quy trình kích hoạt quảng cáo.................................................................................25

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

5. Nhiệm vụ của nhân viên kinh doanh.......................................................................25


II. Quy trình bán hàng..................................................................................................26
III. Công cụ hỗ trợ........................................................................................................35
1. Google tools.............................................................................................................35
2. CleverAds Internal Tool...........................................................................................38
IV. Các vấn đề còn tồn tại............................................................................................39
1. Về phương thức thu thập data..................................................................................39
2. Về nội dung training.................................................................................................39
3. Về việc đề xuất nội dung và hình ảnh quảng cáo.....................................................39
V. Đề xuất giải pháp.....................................................................................................40
1. Về phương thức thu thập data..............................................................................40
2. Về nội dung training.............................................................................................40
3. Về việc đề xuất nội dung và hình ảnh quảng cáo.................................................41
PHẦN III: TỔNG KẾT BÀI HỌC KINH NGHIỆM.......................................................42
I. Tự đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu của kỳ thực tập..................................42
II. Nhận định về những trải nghiệm có được sau kỳ thực tập.......................................44
1. Về sự đối chiếu kiến thức với thực tiễn....................................................................44
2. Về những trải nghiệm giúp ích cho quá trình làm việc sau này................................44
3. Các lựa chọn, mục tiêu cho con đường nghề nghiệp................................................44
MINH CHỨNG KỲ THỰC TẬP................................................................................46
ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP......................................................................51
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..........................................................52
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.............................................................53

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT


CleverAds: Công ty Cổ phần Quảng Cáo Thông Minh
CPC: Cost Per Click - Hình thức tính giá theo click
Google Search: Quảng cáo trên mạng tìm kiếm google

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

LỜI GIỚI THIỆU


Digital Marketing hay Marketing Online đang ngày một phát triển và dần trở thành một xu
hướng kinh doanh phổ biến trong những năm gần đây. Ngày nay, đa phần khách hàng lựa chọn
tìm kiếm, tìm hiểu thông tin sản phẩm, dịch vụ thông qua Internet trước khi quyết định mua,
thậm chí là mua hàng online. Chính sự ra đời của Internet và cụ thể hơn là các kênh online, đã
tạo nên thói quen mới cho người tiêu dùng trong nhiều mặt của đời sống, trong đó, đem lại cho
các doanh nghiệp các cách thức tiếp cận khách hàng tiên tiến hơn, nhanh hơn, tiết kiệm chi phí
hơn. Muốn tạo được cách tiếp cận hiệu quả, tất nhiên phải cần phối hợp với các phương án
marketing truyền thống và sử dụng các công cụ truyền thông trực tuyến, hay còn gọi là Digital
Marketing.
Được thành lập vào năm 2008, CleverAds là Đối tác cao cấp chính thức đầu tiên của Google
và Đối tác ủy quyền đầu tiên của Facebook tại Việt Nam, CleverAds mang đến giải pháp tiếp
thị trực tuyến hiệu quả với hệ thống dịch vụ quảng cáo đa dạng cho hàng ngàn doanh nghiệp
lớn nhỏ trên khắp Châu Á Thái Bình Dương. Hiện nay, Công ty Cổ phần Quảng Cáo Thông
Minh (CleverAds) là công ty hàng đầu trong lĩnh vực Digital Marketing.
Để có thể hiểu sâu hơn về hoạt động kinh doanh của một chuyên viên kinh doanh tại
CleverAds, em đã quyết định tìm hiểu, nghiên cứu đề tài: “Phân tích quy trình bán hàng tại
công ty Cổ phần Quảng Cáo Thông Minh (CleverAds)”

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

I. Thông tin chung

1. Giới thiệu sơ lược về công ty

- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Quảng Cáo Thông Minh


- Tên viết tắt: CleverAds
- Trụ sở chính: Hà Nội
+ Địa chỉ: Tầng 3 nhà G1, khu Trung tâm thương mại, Tòa nhà Five Star Garden, Số 2 Kim
Giang, phường Kim Giang, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
+ Giám đốc: Nguyễn Khánh Trình
+ Số điện thoại: +84 24 7304 6066
+ Email: contact@cleverads.vn
- Chi nhánh Đà Nẵng:
+ Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Phong Vũ, Số 14 – 16 – 18, Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng.
+ Giám đốc chi nhánh: Trần Thị Minh Tình
+ Số điện thoại: 0917 73 8448
+ Email: tinh.tran@cleverads.vn
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
- Mã số thuế: 0102850165
- Slogan: Make customers come to you.

2. Lịch sử hình thành


Công ty cổ phần Quảng cáo Thông minh - CleverAds thành lập ngày 4 tháng 8 năm 2008 với
vốn điều lệ 400.000.000 VNĐ và 10 nhân viên, đi vào hoạt động tháng 10 năm 2008 tại địa chỉ
số 26/80 Lê Trọng Tấn. Công ty hoạt động ban đầu chỉ với 3 bộ phận chính : Phòng Sale,
phòng Tech và phòng Back office.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

Sản phẩm ban đầu CleverAds cung cấp là quảng cáo Adword trên Google tìm kiếm và mạng
nội dung của Google. Năm 2009 công ty chuyển địa chỉ sang số 7/100 Tây Sơn, quy mô tăng
lên 20 nhân viên và cung cấp thêm dịch vụ quảng bá thƣơng hiệu trên các mạng xã hội
Facebook,Youtube …
Ngày 20/10/2009, CleverAds thành lập văn phòng chi nhánh tại Hồ Chí Minh và đi vào hoạt
động ban đầu với 10 nhân viên. Đến năm 2010, quy mô công ty tăng lên, cụ thể, trụ sở tại Hà
Nội : 35 nhân viên , văn phòng tại Sài Gòn : 20 nhân viên.Và trong thời gian phát triển quan
trọng này, công ty đã mở đƣợc thêm một chi nhánh tại Indonesia với khoảng 10 nhân viên.
Khoảng thời gian từ đầu năm 2011 cho đến nay, CleverAds đã đạt đƣợc toàn bộ các chứng chỉ
cao cấp của Google:
 Search Advertising Advanced
 Display Advertising Advanced
 Reporting & Analysis Advanced.
Tháng 12/2011, CleverAds được công nhận là Đối tác cao cấp chính thức đầu tiên của Google
tại Việt Nam (Google Premier SMB Partner - đến tháng 7/2016, đổi tên thành Premier Google
Partner). Tháng 12/2013, CleverAds tiếp tục trở thành Đại lý ủy quyền đầu tiên của Facebook
tại Việt Nam, mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước để tiếp cập những nền tảng
công nghệ - quảng cáo hàng đầu thế giới. Cũng trong thời gian này, CleverAds đã chuyển trụ
sở chính tại Hà Nội sang địa chỉ 133/1194 đường Láng và ký hợp đồng hợp tác với tập đoàn
Cyber Agent của Nhật Bản, xây dựng thành công hệ thống S.E.O (Search Engine
Optimization) nội bộ với hàng chục ngàn website để đem lại dịch vụ S.E.O tin cậy với chi phí
rẻ nhất góp phần đa dạng hóa sản phẩm, chuyên nghiệp hóa các khâu thực hiện.
Bên cạnh đó, CleverAds còn mang đến gói tiếp thị trực tuyến với nhiều hình thức quảng cáo đa
dạng gồm: quảng cáo video, quảng cáo mobile, quảng cáo TVC & Wifi, Google Display
Network, Email Marketing, Forum Seeding,...

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

Với hơn 10 năm kinh nghiệm, đội ngũ hơn 200 nhân sự chuyên nghiệp, CleverAds đã và đang
khẳng định vị trí của mình với hơn 6,000 chiến dịch cho hàng ngàn đối tác trong và ngoài nước
thuộc nhiều ngành nghề khác nhau.
CleverAds hướng tới mục tiêu vươn tầm quốc tế, hoạt động với quy mô toàn cầu. Ngoài 3 văn
phòng trong nước là trụ sở chính Hà Nội (2008), TP. Hồ Chí Minh (2009), Đà Nẵng (2012);
CleverAds hiện đã thành lập 3 chi nhánh quốc tế tại Indonesia (2011), Philippines (2013) và
Myanmar (2017) hứa hẹn các văn phòng đại diện sắp tới tại nhiều điểm đến trên thế giới.
Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của CleverAds tăng nhanh
trong 3 năm từ 2014 - 2016, đạt 68% năm 2016, tăng 5% so với năm 2015.

3. Sứ mệnh và giá trị cốt lõi


Sứ mệnh: “Là Đối tác hàng đầu của Google và Facebook tại Việt Nam, CleverAds mang đến
giải pháp tiếp thị trực tuyến hiệu quả với hệ thống dịch vụ quảng cáo đa dạng cho hàng ngàn
doanh nghiệp lớn nhỏ trên khắp Châu Á Thái Bình Dương”
Giá trị cốt lõi: “CleverAds cung cấp hệ thống dịch vụ, sản phẩm đa dạng, bắt kịp xu thế
Digital Marketing”

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

4. Chức năng & nhiệm vụ


Chức năng: CleverAds cung cấp hệ thống dịch vụ, sản phẩm đa dạng, bắt kịp xu thế Digital
Marketing, với hơn 10 hình thức quảng cáo trực tuyến chia thành các nhóm chuyên biệt: quảng
cáo trên kênh tìm kiếm, quảng cáo mạng xã hội, quảng cáo hiển thị, và các hình thức khác.
Nhiệm vụ:
- Là Đối tác hàng đầu của Google và Facebook tại Việt Nam, CleverAds mang đến giải pháp
tiếp thị trực tuyến hiệu quả với hệ thống dịch vụ quảng cáo đa dạng cho hàng ngàn doanh
nghiệp lớn nhỏ trên khắp Châu Á Thái Bình Dương.
- Một Premier Partner phải luôn luôn đáp ứng các tiêu chuẩn mà Google đưa ra, cải tiến hoàn
thiện chuyên môn và duy trì sự hài lòng của khách hàng. Vì vậy, nếu đang tìm 1 đối tác quảng
cáo Google, bạn nên lựa chọn 1 Đối Tác Cao Cấp như CleverAds để đảm bảo những quyền lợi
và chất lượng dịch vụ tốt nhất.
- Là Đối tác ủy quyền đầu tiên của Facebook tại Việt Nam, CleverAds hỗ trợ tư vấn kế hoạch
Marketing tổng thể trên Facebook cho doanh nghiệp với những hình thức quảng cáo đa dạng.

5. Cơ cấu tổ chức

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

TRỢ LÝ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KINH PHÒNG KỸ PHÒNG SÁNG PHÒNG HÀNH


DOANH THUẬT TẠO CHÍNH

TRƯỞNG BỘ TRƯỞNG BỘ TRƯỞNG BỘ TRƯỞNG BỘ


PHẬN PHẬN PHẬN PHẬN NHÂN SỰ

TRƯỞNG BỘ
PHẬN KẾ TOÁN

TRƯỞNG BỘ
PHẬN VĂN THƯ

6. Giới thiệu về vị trí thực tập


Tên công việc thực tập: Chuyên viên kinh doanh.
Mô tả công việc:
- Tư vấn và đàm phán thuyết phục khách hàng tham gia sử dụng sản phẩm dịch vụ quảng cáo –
digital maketing của Công ty: Google Adwords, SEO, Email Marketing, Social Marketing.
- Đàm phán ký kết hợp đồng và duy trì các mối liên hệ với khách hàng.
- Làm việc với đối tác cũng như nội bộ để đề xuất các kế hoạch Marketing, phát triển thị
trường.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về khách hàng, phối hợp với các nhóm làm việc để tiếp cận và chăm
sóc khách hàng.
- Liên hệ với khách hàng qua các kênh như: điện thoại, email, messenger, zalo.
Nhiệm vụ của vị trí:
- Thực hiện công việc theo đúng chức danh dưới sự quản lý, điều hành trực tiếp của: Trưởng
nhóm & Quản lý bộ phận.
- Phối hợp với các Bộ phận khác trong Công ty để phát huy hiệu quả công việc.
- Những công việc khác theo sự phân công của Hội đồng Quản trị, Ban Tổng giám đốc và các
Cán bộ quản lý được sự ủy quyền của Ban Tổng Giám đốc.

II. Môi trường kinh doanh

1. Sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp

1.1. Google Search


- Tiếp cận khách hàng thường xuyên sử dụng trang tìm
kiếm Google.
- Kênh quảng cáo giúp tiếp cận khách hàng tiềm năng,
quan tâm và tìm hiểu về sản phẩm.
- Quảng cáo chỉ xuất hiện khi khách hàng tìm kiếm bằng
các từ khóa có liên quan đến sản phẩm và dịch vụ của
Doanh nghiệp.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

- Cách tính phí theo CPC (Viết tắt của Cost per click), Là cách tính phí của quảng cáo Google
Search. Doanh nghiệp chỉ bị tính phí khi khách hàng nhấp chuột vào quảng cáo.

1.2. Google Display Network


- Lan truyền thông tin tới khách hàng truy cập các website online thuộc mạng nội dung của
Google.
- Quảng cáo Google Display Network xuất hiện đồng loạt trên hệ thống hơn 6000 website
thuộc mạng nội dung Google. Quảng cáo có thể xuất hiện tại tất cả các thiết bị, tại mọi vị trí
quảng cáo với các kích thước, định dạng khác nhau. Google Dislpay Network có 03 định dạng
quảng cáo: Banner, Responsive và Light box.

1.3. Facebook Marketing


Thông qua mạng xã hội Facebook, doanh nghiệp có thể tiếp cận tới khách hàng tiềm năng
thông qua 03 hình thức:
- Facebook Fanpage: Trang thông tin chính thức của doanh nghiệp trên nền tảng Facebook
- Facebook Ads: Các hình thức quảng cáo giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng tiềm năng
- KOLs/Hot Fanpage: Truyền tải thông tin về doanh nghiệp/sản phẩm thông qua chia sẻ của
người nổi tiếng hoặc Fanpage trên Facebook.
Facebook cung cấp 12 hình thức quảng cáo nhằm đáp ứng mục tiêu của doanh nghiệp: Click to
website, Video Views, Facebook Collection, Lead Ads, Page Post, Messenger, Page Like,
Website Conversion, Event Responsible, Catalogue Sales, App Installs, Store visits.
Cụ thể:
- Click to website:
 Thu hút khách hàng truy cập website của doanh nghiệp để tìm hiểu thông tin. Cài đặt
phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

 Quảng cáo có vị trí hiển thị: Feeds, Right Column, Instant Articles, Audience Network,
Messenger Home.
 2 cách tính phí: CPM và CPC.
- Facebook Collection:
 Hình thức quảng cáo bộ sưu tập trên mobile nhằm đem tới nhiều lựa chọn mua sắm hơn
cho khách hàng.
 2 hình thức định dạng: Banner, Video.
 Quảng cáo có vị trí hiển thị: Mobile News Feed, Instant Articles, Audience Network,
Messenger Home.
 2 cách tính phí: CPM và CPC
- Page Post:
 Hình thức quảng cáo cho các bài đăng Fanpage của doanh nghiệp. CleverAds cài đặt
quảng cáo phù hợp với mục tiêu cụ thể:
 Brand Awareness: Kích thích khách hàng ghi nhớ thương hiệu qua bài đăng
 Reach: tăng số lượt khách hàng tiếp cận với bài đăng doanh nghiệp
 Tương tác: Kích thích khách hàng tương tác với các bài đăng của Fanpage.
 Có cả 4 kiểu định dạng: Banner, Video, Carousel, Canvas.
 5 cách tính phí: CPM, CPC, Reach, Engagement, View.
- Page Like:
 Thu hút thêm nhiều khách hàng like page để cập nhật các thông tin mà doanh nghiệp
cung cấp.
 Định dạng: Banner, Video, SlideShow.
 Vị trí: NewFeed.
 Cách tính phí: CPM, CPL (Like).
- Event Responsive:
 Quảng bá thông tin về sự kiện tới đông đảo khách hàng (bao gồm cả khách hàng đã
“thích” và chưa “thích” trang fanpage), kích thích khách hàng tương tác để tăng tính lan
truyền cho sự kiện.
 Định dạng: banner, video, slideshow.
 Vị trí: Feeds.
 2 cách tính phí: CPM và CPC.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

- App Installs:
 Thu hút khách hàng sử dụng ứng dụng của doanh nghiệp trên di động hoặc trên máy
tính để cập nhật thông tin về doanh nghiệp.
 Định dạng: Banner, Video.
 2 cách tính phí: CPM và CPC.
- Vieo Views:
 Giới thiệu về sản phẩm/thương hiệu thông qua video, tạo dấu ấn thương hiệu trong tâm
trí khách hàng
 Cách tính phí: CPM, CPV (10-second video views).
- Lead Ads:
 Tìm kiếm khách hàng tiềm năng và thu thập thông tin khách hàng để doanh nghiệp tư
vấn. Thúc đẩy khách hàng cân nhắc và lựa chọn sản phẩm.
 3 bước: Quảng cáo hiển thị trên New Feed → Popup thông điệp quảng cáo hiển thị →
Điền biểu mẫu.
 2 cách tính phí: CPM và CPC.
- Messenger:
 Hình thức thu hút khách hàng gửi tin nhắn cho doanh nghiệp.
 Có 2 dạng: Click to messenger (Tính phí theo CPM, CPC), Sponsored Message (Tính
phí theo CPM).
- Website Conversation:
 CleverAds cài code đo lường lên website của doanh nghiệp nhằm đo lường hành vi của
khách hàng khi truy cập website từ quảng cáo Facebook Ads. Cách hiển thị quảng cáo
giống với Click to website và Facebook Collection
 Cách tính phí: CPM và CPC.
- Catalogue Sales:
 Catalog sales là hình thức quảng cáo tự động hiển thị các mặt hàng từ danh mục của
doanh nghiệp dựa trên đối tượng mục tiêu doanh nghiệp hướng tới.
 3 kiểu định dạng: Banner, Carousel, Collection.
 Cách tính phí: CPM, CPC.
- Store Visit:

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

 Liên hệ và ghé thăm cửa hàng. Áp dụng cho các fanpage cài đặt nhiều địa chỉ cửa hàng
trên Fanpage và các địa chỉ này đã được Facebook chứng nhận.
 Căn cứ mục tiêu, doanh nghiệp thay đổi nút “tương tác” phù hợp:
 Get Directions: Chỉ dẫn khách hàng đến các cửa hàng
 Order Now: Đặt mua sản phẩm
 Call now: Gọi điện nhận tư vấn
 Send message: Gửi tin nhắn cho doanh nghiệp thông qua Fanpage
 Learn more: Truy cập website của doanh nghiệp
 Vị trí hiển thị: Feeds.
 Cách tính phí: CPM.

1.4. Instagram Marketing


Instagram là mạng chia sẻ ảnh số 1 tại Việt Nam. Tuy số lượng người dùng chưa nhiều như
Facebook hay Zalo nhưng Instagram dần quy tụ người dùng có sở thích về chụp ảnh và chia sẻ
thông tin qua ảnh.
Quảng cáo xuất hiện trên giao diện di động của mạng xã hội Instagram. Tiếp cận với người
dùng giống một bài đăng tương tác thông thường.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn 04 dạng quảng cáo triển khai truyền thông trên Instagram: Ảnh,
Video, Carousel, Stories.
* Tùy theo từng hình thức quảng cáo, các định dạng được điều chỉnh thay đổi phù hợp
Và còn nhiều các dịch vụ, sản phẩm khác, như:
+ YouTube: Quảng cáo trên YouTube TVC, banner, adtext…, tạo các kênh YouTube cho các
thƣơng hiệu lớn
+ Forum Seeding: CleverAds có đội ngũ cộng tác viên làm việc tại trên 2000 diễn đàn trên
toàn quốc để thực hiện các chiến dịch truyền thông nhằm lấy ý kiến đánh giá của ngƣời tiêu
dùng về một sản phẩm hoặc tạo tiền đề cho sự ra đời của một sản phẩm mới.
+ Booming thông tin: Giúp một thông tin lan tỏa đi khắp nơi trong thế giới internet, tại các
trang báo, các mạng xã hội, các diễn đàn.
- Dịch vụ quảng cáo Mobile: CleverAds cung cấp dịch vụ quảng cáo trên các ứng dụng,
website nổi tiếng đƣợc nhiều ngƣời sử dụng. Đây là kênh quảng cáo mới đang đƣợc quan tâm
tại Việt Nam vì số lƣợng smartphone tại Việt Nam đang tăng nhanh chóng và mạng 3G tại
Việt Nam có tốc độ truy cập nhanh.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

- Dịch vụ Ad-Network: CleverAds có mạng lƣới quảng cáo trên máy tính cá nhân và trên di
động mang tên CleverNET do chính CleverAds xây dựng theo chuyển giao công nghệ của
Nhật Bản. Đây là môi trƣờng quảng cáo trung gian giúp các nhà làm quảng cáo có thể quảng
cáo sản phẩm, dịch vụ của mình trên hệ thống ứng dụng, website, wapsite phong phú của các
publisher. Hệ thống này cũng giúp publisher có thêm doanh thu từ nội dung của mình.

2. Đối tác của công ty

Ngày 24/11/2011, CleverAds chính thức ký kết với Google để trở thành Google Premier
SMB Partner - Đối tác cao cấp chính thức đầu tiên của Google tại Việt Nam.
Tháng 7/2016, danh hiệu Google Premier SMB Partner được đổi tên thành Premier Google
Partner cùng logo huy hiệu mới.

3. Chứng chỉ của công ty


Search Advertising Advanced
Chứng chỉ công nhận kĩ năng và kiến thức cao cấp về tạo lập, quản lý, đo lường và tối ưu hóa
các chiến dịch Quảng cáo Tìm kiếm của Google.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

4. Khách hàng của công ty


Một số khách hàng lớn của công ty:

Phân tích khách hàng:


- Khách hàng tổ chức.
- Thuộc nhiều ngành dịch vụ khác nhau (Trừ các dịch vụ mà các đối tác quảng cáo cấm không
cho quảng cáo). Cụ thể: Tài chính – Ngân hàng; Ô tô, xe máy; FMCG; Hàng không; Ứng
dụng; Bất động sản; Bán lẻ/Thương mại điện tử; Viễn thông; Giáo dục; Game/Giải trí; Du
lịch/Nhà hàng/Khách sạn; Dược/Sức khỏe/Làm đẹp; Nội thất/Kiến trúc/Xây dựng…
- CleverAds đã thực hiện hơn 6,000 chiến dịch cho hàng ngàn đối tác trong và ngoài nước
thuộc nhiều ngành nghề khác nhau.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

5. Đối thủ cạnh tranh của công ty


2 đối thủ chính của CleverAds:

SEONGON là một thương hiệu của Công ty TNHH Truyền thông Thịnh Vượng, chuyên tư
vấn và trực tiếp triển khai các chiến dịch Digital Marketing (với trọng tâm là Google).

Với hơn 12 năm kinh nghiệm triển khai cho 150,000 chiến dịch quảng cáo trực tuyến, Novaon
hiểu rõ nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu của nhà quảng cáo đó chính là tối ưu quảng cáo và ngăn
chặn vấn nạn click ảo. Novaon AutoAds được ra đời và phát triển để giải quyết 2 vấn đề trên.
Ứng dụng công nghệ Adtech và cơ chế tự động hóa, bộ công cụ hỗ trợ khách hàng ngăn chặn
click ảo hơn 90%, đồng thời tăng đến 30% hiệu quả quảng cáo.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

6. Phân tích môi trường vi mô


Về số lượng người dùng Internet: Theo báo cáo của Dammio vào năm 2017, Việt Nam là
nước có dân số đông, đứng thứ 14 trên thế giới với xấp xỉ 93.6 triệu dân, trong đó tỉ lệ đô thị
hóa là 31%. Tính đến tháng 1 năm 2017, Việt Nam có 50.05 triệu người dùng Internet chiếm
53% dân số, tăng 6% so với năm 2016. Số người dùng Internet được xem là ở mức cao trên thế
giới, tuy nhiên tỉ lệ người dùng vẫn ở mức trung bình. Việt Nam có đến 46 triệu người dùng
mạng xã hội, chiếm 48% dân số.
Về thiết bị sử dụng: Không ít người sử dụng đơn lẻ nhiều thiết bị điện tử khác nhau hoặc xen
kẽ các thiết bị này để truy cập Internet, phổ biến thường là điện thoại thông minh (có chức
năng kết nối Internet và trình duyệt), laptop/desktop, tablet, hay smart tivi/internet tivi (có kết
nối với Internet để truyền và nhận tín hiệu truyền hình). Trong đó, 55 triệu người thường
xuyên truy cập Internet bằng điện thoại di động của mình, chiếm một nửa số người sử dụng
Internet.
Về tần suất và thời lượng truy cập Internet: So với năm 2017, lượng thời gian trung bình
hàng ngày mà một người dùng bỏ ra để truy cập Internet trên thiết bị PC/Tablet không có gì
khác biệt, đó là 6 giờ 52 phút, giảm đúng 1 phút so với năm trước. Trong khi đó, 2 giờ 37 phút
là thời gian người dùng đầu tư “vi vu” online với thiết bị di động, và 1 giờ 21 phút là thời gian
trải nghiệm thưởng thức “âm nhạc” mỗi ngày.
Về độ tuổi: độ tuổi sử dụng Internet chủ yếu là từ 16 - 24 tuổi (chiếm 39%), 25 - 34 tuổi
(chiếm 31%) và chiếm 15% là độ tuổi từ 35 - 44.
Về giới tính: tỉ lệ nữ giới sử dụng Internet có chênh lệch so với nam giới, nhưng con số không
lớn. cụ thể: Nữ: 59%, Nam: 41%.
Về thói quen của người dùng trên Internet:
Với sự thay đổi của các yếu tố công nghệ, khiến cho hành vi sử dụng Internet cũng thay đổi
nhiều hơn so với trước. Cụ thể:
- Người có gia tăng hành vi kiểm tra email, viếng thăm mạng xã hội, sử dụng cơ chế tìm kiếm
như Google, Coccoc,..., tìm kiếm thông tin sản phẩm, nghe nhạc, xem video.
Xu hướng mới:
Các nền tảng mạng xã hội ngày càng được nhiều người quan tâm như: Facebook, Messenger,
Youtube, Instagram, Zalo,... Đây chính là cơ hội để các doanh nghiệp mở rộng các nhu cầu
truyền thông đến người dùng.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

Các kênh quảng cáo mới:


Facebook: Với hơn 10 triệu người sử dụng thường xuyên, Facebook kết nối mọi người trên đất
nước Việt Nam và cả thế giới vào cùng một mạng lưới.
Google: Google là kênh quảng cáo giúp chúng ta tiếp cận với các khách hàng có nhu cầu. Khi
chúng ta có nhu cầu tìm một sản phẩm nào đó, chắc hẳn việc bạn thường hay làm là lên
Google để gõ từ khóa tìm kiếm các sản phẩm bạn cần. Chúng ta hãy tối ưu hóa website của
bạn trên Google thông qua việc làm SEO website. Hoặc trả một khoản phí để hiển thị ở
những vị trí ưu tiên trên trang kết quả tìm kiếm và mạng lưới của Google thông qua việc lựa
chọn những từ khóa liên quan đến sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
Youtube: Quảng cáo bằng video, hình ảnh mang đến cảm giác trực quan cho người dùng, gia
tăng tỷ lệ chuyển đổi uy tín thương hiệu, khách hàng thực tế.
Mobile: Sử dụng tổng đài nhắn tin hàng loạt hoặc App nổi tiếng để đăng các quảng cáo lên.
Cốc Cốc: Tại Việt Nam số người dùng trình duyệt Cốc Cốc đã đạt mốc 22 triệu người dùng,
trở thành nhà cung cấp trình duyệt tìm kiếm có lượng người dùng lớn thứ 2 ở Việt Nam, chỉ
sau Chrome.
Các website rao vặt, các forum: là nơi tập hợp đông đảo người dùng, họ có thể là các khách
hàng tiềm năng.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

7. Tình hình doanh thu trong những năm gần đây


Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 31/12/2015 31/12/2016 31/12/2017 31/12/2018
Doanh thu thuần 301,6 377,0 391,2 462,0
Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần - 20% 3,77% 18,10%
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của CleverAds năm 2014-2017.
+ Doanh thu thuần của CleverAds tăng với tốc độ bình quân không ổn định trong giai đoạn
2015- 2018. Riêng năm 2016 và 2018, doanh thu thuần tăng mạnh 20% và 18,10% so với cùng
kỳ năm trước, nguyên nhân đến từ thị giá trị giao dịch của khách hàng tăng tốt tại CleverAds.
+ Năm 2017, tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần giảm manh, chỉ còn 3,77%, nguyên nhân xuất
phát từ chiến lược phân phối thời gian chưa hợp lý, mất nhiều khách hàng vào dịp Tết nguyên
đán.
8. Lợi thế cạnh tranh của CleverAds – Chi nhánh Đà Nẵng
Qua phân tích hiệu quả kinh doanh, công ty đã đạt được một số thành tựu đáng chú ý như sau:
 Chi nhánh đã được những thành tựu ấn tượng trong quá trình hoạt động: tăng trưởng về
giá trị giao dịch, số lượng khách hàng mới và duy trì thị phần top đầu tại thành phố Đà
Nẵng.
 Sản phẩm và dịch vụ của công ty ngày càng đa dạng và hoàn thiện. Đặc biệt là việc
ứng dụng công nghệ thông tin giúp nâng cao trải nghiệm của khách hàng.
 Chất lượng chuyên viên tư vấn được đánh giá tốt thông qua bảng nhận xét đánh giá của
khách hàng định kỳ hàng quý.
 Kết quả tài chính của chi nhánh tăng ấn tượng với doanh thu và lợi nhuận tăng
trưởng đều trong giai đoạn 2015 – 2018.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

PHẦN II: QUY TRÌNH BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG
CÁO THÔNG MINH – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

I. Giới thiệu về quy trình nội bộ của CleverAds

1. Quy trình chào bán sản phẩm/dịch vụ


Tất cả các chuyên viên tư vấn tại CleverAds được đào tạo thông qua hệ thống bài giảng được
xây dựng kỹ lưỡng, được thử thách qua 2 tháng thử việc với sự giám sát của Giám đốc chi
nhánh.
Các quy trình này giúp nâng cao trình độ của đội ngũ tư vấn CleverAds – Chi nhánh Đà Nẵng .
Quy trình chào bán sản phẩm/dịch vụ của CleverAds bao gồm 7 bước cơ bản như sau:
Bước 1: Contact khách hàng
Bước 2: Call khách hàng
Có 2 dạng khách hàng:
- Khách hàng cá nhân.
- Khách hàng chuyển giao.
Bước 3: Chuẩn bị tài liệu
Tài liệu chính:
- Slide dịch vụ
- Báo giá.
- Tài liệu khách hàng yêu cầu thêm.
Bước 4: Làm kế hoạch quảng cáo
Bước 5: Email cho khách hàng
Bước 6: Meeting
a. Set up
b. Meeting
c. Sau meeting
Gửi mail tóm tắt lại buổi gặp mặt cho khách hàng.
Bước 7: Chăm sóc khách hàng
a. Recall
b. Follow khách

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

c. Chốt hợp đồng


d. Ký hợp đồng

2. Quy trình yêu cầu nội dung quảng cáo


Sales có thể giúp khách hàng khi khách hàng không có ý tưởng.
Thống nhất các yêu cầu của khách hàng trước khi đem về cho team thực hiện
2.1. Google Adwords
Có tool theo dõi. Gửi email khi tool lỗi cho bộ phận kỹ thuật.
Gửi cho email: ndqc@cleverads.vn.
- Thông tin gửi cho bộ phận nội dung
 Tên khách hàng.
 Website.
 Thị trường chạy.
 Từ khóa.
 Nội dung.
 Hotline.
 Gửi kèm tài liệu khách hàng.
 Ngân sách.
 Thời gian chạy.
2.2. Facebook
- Nội dung
 Tên khách hàng.
 Fanpage.
 Dịch vụ: Suggest Post, Click to website, Instagram,…
 Số mẫu:
 Thông điệp, nội dung: (Trao đổi khách hàng).
 Link đích (Website nếu Click to website).
 Kèm tài liệu khách hàng.
 Ngân sách.

3. Quy trình yêu cầu hình ảnh quảng cáo


- Hình ảnh:

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

 Nếu có design rồi, xin hình ảnh đã design rồi của khách hàng; xin mẫu; hỏi ton màu
(càng chi tiết càng tốt)
 Email cho team làm.

4. Quy trình kích hoạt quảng cáo


- Phụ trách: Team kỹ thuật
- Báo cáo hàng tuần: Kỹ thuật cấp.
- Theo dõi chiến dịch, so sánh với KPI.
- Báo liền với kỹ thuật khi có vấn đề.

5. Nhiệm vụ của nhân viên kinh doanh


Giai đoạn chưa có khách hàng:
- Lên list công việc thực hiện trong ngày.
- Công việc chính là gọi khách hàng để quen với công việc làm việc sau này.
Giai đoạn sau khi đã có khách hàng:
- Check quảng cáo.
- Nhận bàn giao khách hàng từ quản lý.
- Chăm sóc khách hàng.
- Push review hợp đồng mới.
- Tìm kiếm thêm khách hàng mới.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 25


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

II. Quy trình bán hàng


Quy trình gồm có 7 bước như sau:

Chuẩn bị bán hàng là một trong những khâu quan

Bước 1: trọng nhất, mang tính định hướng và quyết định sâu
CHUẨN BỊ BÁN HÀNG sắc đến toàn bộ quá trình bán hàng.

Có nhiều phương tiện tiếp xúc với khách hàng: điện


Bước 2: thoại, e-mail, điện thoại di động, gặp mặt trực tiếp…
TIẾP XÚC KHÁCH HÀNG sales cần xác định phương thức phù hợp khi tiếp xúc
với khách hàng lần đầu tiên

Bước 3: Bộ phận creative: Nội dung, Banner, list


XÁC ĐỊNH KHÁCH HÀNG
TIỀM NĂNG & PHÂN GDN/Channel.
LOẠI KHÁCH HÀNG

Nhận phản hồi của khách -> Yêu cầu các


Bước 4: bộ phận chỉnh sửa theo yêu cầu của khách hàng
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN cho đến khi KH duyệt.
QUẢNG CÁO

Yêu cầu kỹ thuật kích hoạt quảng cáo


Bước 5:
THƯƠNG LƯỢNG, CHỐT Trong 2-3 ngày đầu, khách hàng thường lo lắng
HỢP ĐỒNG  check quảng cáo thường xuyên.

Bước 6: Yêu cầu kỹ thuật gửi báo cáo hàng tuần cho
KÝ HỢP ĐỒNG –
CHUYỂN TIỀN – KICK khách hàng theo dõi, giải đáp thắc mắc và đề
OFF xuất giải pháp tối ưu cho quảng cáo.

Bước 7:
CHĂM SÓC SAU BÁN Nhắc nhở, thuyết phục khách hàng hợp tác tiếp.
HÀNG – RENEW HỢP
ĐỒNG

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 26


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

Quy trình bán hàng được gói gọn trong 7 bước, từ chuẩn bị tới bán hàng và chăm sóc khách
hàng sau khi ký hợp đồng. Các bước này có thể được thay đổi hoặc rút gọn.
Phân tích các bước:
BƯỚC 1: CHUẨN BỊ BÁN HÀNG
1. Chuẩn bị thông tin về khách hàng: Thông tin về khách hàng có thể dễ dàng được tìm thấy
qua: website của khách hàng, các trang thông tin điện tử khác, các bài bình luận trên internet
Ngoài ra với các doanh nghiệp làm branding tốt, sự hiện diện của họ trên các phương tiện
truyền thông, quảng cáo cũng là một kênh quan trọng để xác minh các thông tin về tình hình
kinh doanh, hoạt động, sản phẩm dịch vụ, đối tượng khách hàng … của doanh nghiệp
Lưu ý: Phân loại nguồn khách hàng là 1 công việc quan trọng. Xác định xem KH đến từ đâu?
Truyền miệng? Qua bạn bè? Từ quảng cáo AdWords của công ty? Từ nguồn KH tiềm năng
của công ty? Từ báo chí? Sale chủ động contact. Từ đại ly Với mỗi nguồn KH cần có 1 cách
xử trí khác nhau.
2. Chuẩn bị thông tin về dịch vụ quảng cáo từ khóa và phương án phù hợp có thể cung
cấp cho khách hàng (bộ từ khóa, lượng tìm kiếm, giá click trung bình, tỉ lệ click trung bình,
…). Sales sử dụng keyword planner để khai thác các thông tin này. Ngoài ra việc trao đổi với
bộ phận kỹ thuật là một trong các gợi ý cần thiết. Bộ phận kỹ thuật có thể cung cấp các thông
tin có tính thực tiễn cao hơn về các chiến dịch có liên quan đã thực hiện.
3. Chuẩn bị thông tin về ngành kinh doanh nói chung & đối thủ của khách hàng: các
thông tin này được dễ dàng tìm kiếm nhất với Google search, đặc biệt khi đối thủ của khách
hàng cũng đang sử dụng adwords để quảng bá cho cùng một sản phẩm, dịch vụ (hiệu ứng
fishing).
Việc tìm hiểu các thông tin ngành đóng vai trò quan trọng trong việc gây cảm tình, tạo lòng tin
với khách hàng. Có hiểu biết sâu sắc về ngành kinh doanh của khách cũng giúp sales đưa ra
các nhận định, các hướng xây dựng quảng cáo phù hợp với sản phẩm, dịch vụ … giúp tăng
chất lượng của quảng cáo thực hiện cho khách hàng.
4. Tổng hợp thông tin khách hàng: Tổng hợp thông tin ban đầu góp phần xây dựng nên
hướng tiếp xúc hợp lý + các định hướng quảng cáo phù hợp với khách hàng.
Ví dụ, khách hàng là doanh nghiệp nước ngoài chuyên sản xuất các sản phẩm tiêu dùng cho
đông đảo người tiêu dùng sẽ khác với khách hàng là doanh nghiệp trong nước chuyên sản xuất
các sản phẩm phụ trợ dùng trong công nghiệp xe hơi.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 27


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

BƯỚC 2: TIẾP XÚC KHÁCH HÀNG:


1. Tiếp xúc qua điện thoại: Đây là cách phổ biến nhất và cũng là cách phù hợp với hầu hết
các tình huống, các khách hàng, cho LẦN LIÊN HỆ ĐẦU TIÊN. Khi gọi điện thoại, sales cần
chuẩn bị bên cạnh mình sổ và bút để ghi các chi tiết cần thiết liên quan hoặc được cung cấp
trong suốt cuộc gọi.
• Chuẩn bị cho cuộc gọi:
+ Xác định Gọi cho ai? Phụ trách marketing, Pr, truyền thông hoặc có thể là trưởng phòng,
giám đốc trực tiếp quyết định về truyền thông
+ Lý do cuộc gọi là gì?
+ Chuẩn bị cấu trúc cuộc gọi như thế nào
+ Làm thế nào vượt qua được lễ tân
+ Câu mở đầu ra sao để gây ấn tượng với KH
+ Chuẩn bị các thông tin liên quan: ngoài nghiên cứu website, ngành nghề, dịch vụ có thể
chuẩn bị thêm các case study và kinh ngiệm đã triển khai cho các KH khác….
• Nguyên tắc chung khi gọi điện thoại: xưng tên, trình bày mục đích cuộc gặp một cách rõ
ràng, khúc chiết. Nói không quá chậm, không quá nhanh, to, mạch lạc để khách hàng có thể
hiểu được ngay từ lần trình bày thứ nhất và luôn mỉm cười khi nói chuyện với KH.
• 4 bước chính để thực hiện cuộc gọi:
A, Giới thiệu bản thân: giới thiệu tên và công ty
Tránh xưng: nhân viên kinh doanh, tư vấn viên, công ty quảng cáo. Có thể xưng tên và giới
thiệu đến từ CleverAds – Đối tác cao cấp của Google tại Việt Nam
B, Ghi điểm cho cuộc gọi bằng cách đem lại các thông tin giá trị cho KH.
C, Đảm bảo cuộc gọi diễn ra vào thời điểm hợp lý: có thể hỏi KH: em có thể trao đổi với
anh/chị được không ạ? Nếu không thì xin thời gian hợp lý để gọi lại
Nếu KH đang đi đường hoặc cảm thấy KH đang trong 1 cuộc họp: hỏi xem có đúng không và
xin phép gọi lại sau.
D/ Trao đổi thông tin:
+ Cần thu thập, trao đổi với KH về nhu cầu và mục tiêu của KH để nắm bắt rõ hơn về KH và
tạo sự tập trung của KH đến nội dung cuộc gọi

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 28


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

+ Cần đưa ra những câu hỏi đem lại giá trị cho KH: Ví dụ: Anh/chị đã có kế hoạch cho chương
trình khuyến mại chưa ạ? Hoặc đối với những KH đang chạy quảng cáo có thể hỏi: “Hiệu quả
quảng cáo hiện tại thế nào ạ”
+ Đặt ra những câu hỏi mở để thu thập thông tin về mục tiêu và đánh giá tiềm năng KH.
Sau khi trao đổi qua điện thoại, sales nên xúc tiến gặp mặt trực tiếp hoặc gửi qua e-mail các tài
liệu cho khách hàng + bản tóm tắt các nội dung đã trình bày qua điện thoại.
2. Liên hệ qua e-mail
E-mail là công cụ tuy có nhiều thời gian chuẩn bị + không phải ứng biến nhiều như gọi điện
thoại, nhưng lại đòi hỏi sự tỉ mỉ, chu đáo, kín kẽ và thống nhất giữa các chi tiết trình bày. E-
mail phải toát lên được mục đích rõ ràng của người soạn với các dead-line, các cam kết, giao
hẹn … một cách cụ thể.
E-mail không nên quá dài hay quá ngắn, các điểm quan trọng cần được đánh dấu (tô màu đoạn
text hoặc dùng màu chữ khác), việc ngắt câu, xuống dòng phải hợp lý. Các mục phải được
trình bày khoa học, logic, dễ nhìn.
Signature & tên người gửi phải theo form của công ty.
Subject phải phù hợp với nội dung của e-mail. Attachment phải phù hợp với nội dung e-mail,
phải chính xác, cập nhật. Người nhận, người nhận c/c, b/c/c phải phù hợp, chính xác.
E-mail được chia thành các loại: E-mail chào hàng, e-mail chăm sóc khách hàng và e-mail giải
đáp thắc mắc/ giải đáp các vấn đề khách hàng gặp phải trong quá trình chạy quảng cáo.
E-mail chào hàng thường xuyên được sử dụng, cần thể hiện sự chuyên nghiệp, chính xác. E-
mail chăm sóc khách hàng cần thể hiện sự tận tâm, rành mạch, đáng tin cậy. E-mail giải đáp
thắc mắc cần đưa ra các thông tin chính xác, vừa đủ, góp phần tiến tới ký hợp đồng hoặc re-
new hợp đồng.
3. Liên hệ qua điện thoại di động:
Điện thoại di động là một kênh giao tiếp tuy có chức năng bên ngoài tương tự như điện thoại
bàn nhưng chức năng thực sự lại khác. Việc contact, nhất là contact ban đầu với một số khách
hàng bằng điện thoại di động có thể gây khó chịu cho khách. Tránh contact hoặc làm việc qua
điện thoại di động với khách hàng khi không phải giờ làm việc chính thức (giờ hành chính).
4. Gặp mặt trực tiếp:

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 29


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

Đây là kênh tiếp xúc quan trọng nhất khi bán hàng. Việc gặp mặt trực tiếp cho phép giải đáp
ngay các thắc mắc của khách hàng, nắm bắt chính xác nhu cầu của họ, tạo lòng tin, tiến đến ký
hợp đồng.
Tuy nhiên gặp mặt trực tiếp cũng đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ càng, tổ chức khoa học. Trang phục,
phụ kiện … phải phù hợp, thái độ phải hòa nhã. Xin hẹn trước là một yêu cầu bắt buộc. Cần
sắp xếp thời gian giữa các cuộc hẹn cũng là yến tố quan trọng.
Sales cần có mặt đúng giờ trong mỗi cuộc hẹn. Suốt cuộc gặp, sales cần giữ bình tĩnh và xử lý
tốt các tình huống phát sinh. Khách hàng có thể dễ chịu hoặc khó chịu, hợp tác hoặc bất hợp
tác, … nhưng thái độ và phong cách của sales phải ổn định, gây thiện cảm.
Sales phải cương quyết, dứt khoát, phải biết nói không với các yêu cầu vượt quá cam kết của
công ty. Cần áp dụng linh hoạt khả năng thuyết phục khách hàng cũng như khả năng đàm
phán, nhất là trong các tình huống có thể gây bất lợi khi ký kết hợp đồng.
Sales cần rèn luyện các phản xạ bắt tay, trao đổi danh thiếp, ghi chép trong trao đổi. Cần trau
chuốt về ngoại hình. Ngoại hình không nhất thiết phải đẹp, nhưng gọn gang, sạch sẽ, gây thiện
cảm … là không thể thiếu.
Những gì cần chuẩn bị trước khi gặp khách hàng?
- Nghiên cứu về ngành hàng của khách hàng
- Nếu cần thiết, phải soạn slide riêng cho KH: đọc kỹ slide để thuyết trình trước khách hàng
được trôi chảy
- Thống kê, nghiên cứu để đưa ra được báo giá phù hợp
- Nếu là KH thực sự tiềm năng, đừng ngần ngại làm trước những thống kê cần thiết như:
keyword statistic, proposal cho KH.
- Xác định rõ mục đích của cuộc gặp và follow it.
BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH TIỀM NĂNG & PHÂN LOẠI KHÁCH HÀNG:
Xác đinh tiềm năng của khách hàng là một trong số các kỹ năng mềm quan trọng, đòi hỏi ở
sales một khả năng cảm nhận đặc biệt, dựa trên các thông tin thu được trong suốt quá trình tìm
hiểu về khách hàng. Thông thường các yếu tố này bao gồm: xác định giá trị hợp đồng, xác
định thời gian chạy dự kiến, xác định thời gian tiến tới ký hợp đồng.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 30


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

Sales không đưa ra các quyết định mang tính mơ hồ, võ đoán mà cần có phân tích cụ thể qua
con số, qua lược sử sản phẩm, dịch vụ được quảng cáo, qua các khẳng định bằng lời hoặc bằng
e-mail của khách hàng.
Tùy theo quy mô khách hàng, sales sắp xếp thời gian chăm sóc cho phù hợp. Không giành quá
nhiều công sức với các khách tiềm năng thấp (khả năng ký hợp đồng thấp, thời gian chờ đợi
lâu, ngân sách thấp …)
1. Xác định tiềm năng ngân sách:
Ngân sách có thể được xác định qua một trong số hoặc sự kết hợp của các yếu tố sau: Quỹ
quảng cáo của doanh nghiệp, tính chất của sản phẩm dịch vụ của khách hàng, việc chạy quảng
cáo của đối thủ cạnh tranh của khách hàng …
Trong nhiều trường hợp, yếu tố đóng vai trò quan trọng là quỹ quảng cáo của doanh nghiệp.
Trong trường hợp quỹ quảng cáo không đủ hoặc thừa sức bao phủ bộ từ khóa, sales cần đưa ra
các tư vấn cần thiết (tăng giảm bộ từ khóa, tăng giảm thời gian chạy quảng cáo, bổ sung thêm
các kênh adsense …)
2. Xác định khả năng ký hợp đồng:
Khách hàng có thể ký hợp đồng cũng có thể không ký. Việc cân nhắc các khả năng để có
phương án dự phòng, giành thời gian chăm sóc các khách hàng khác và đưa ra thời gian liên
lạc lại với khách hàng là một việc cần thiết để sales có sự chuẩn bị tốt cho mình.
3. Xác định thời gian chờ đợi:
Trong trường hợp khách hàng chuyển hồ sơ qua các bước, các ban, các khâu kiểm tra xem
hình thức quảng cáo có phù hợp với doanh nghiệp không, thông thường sales sẽ phải giành
thời gian đáng kể theo dõi, gọi lại, chăm sóc những người thuộc phía khách hàng có liên quan
tới quy trình này, đặc biệt là người ra quyết định (decision maker).
Quy trình có thể lâu, kéo dài vài tuần tới vài tháng, cũng có thể nhanh, trong vòng 24h. Sales
cần có thái độ phù hợp, tác phong chuyên nghiệp, chăm sóc hợp lý … để quy trình này rút
ngắn nhất có thể, cũng như tránh xảy ra rủi ro hủy hợp đồng hoặc sửa đổi bổ sung bất lợi giữa
chừng.
Phân nhóm khách hàng: Sale có thể phân nhóm khách hàng theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Nhưng điều quan trọng là phải đưa ra được những đáp ứng phù hợp với từng nhóm khách hàng
đó.
BƯỚC 4: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN QUẢNG CÁO:

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 31


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

Xây dựng phương án quảng cáo là khâu quan trọng, đây là bước thể hiện với khách hàng tại
sao họ cần sử dụng dịch vụ Online Marketing để quảng bá cho sản phẩm/ dịch vụ.
1. Cần tham khảo nguồn thông tin từ phía khách hàng: về các yếu tố bên trong (ngân sách,
sản phẩm dịch vụ, thời gian chạy quảng cáo …) và các yếu tố bên ngoài (thị trường mục tiêu,
khách hàng tiềm năng, đối thủ cạnh tranh …) để đưa ra các tư vấn chính xác, phù hợp.
2. Kỹ năng nâng gói cước là một điều quan trọng nhưng áp dụng trong phạm vi nó mang lại
tác dụng hợp lý. Nhiều khách hàng nhỏ rất quan tâm đến các gói cước thấp, nếu offer quá cao
sẽ làm khách nản và bỏ đàm phán. Nhiều khách hàng lớn lại không quan tâm đến giá trị gói
cước, mà thường quan tâm nhiều hơn tới bộ từ khóa, vị trí trung bình, cạnh tranh, nếu không
theo sát sẽ lãng phí nguồn ngân sách lớn của họ … Sales cần có các nghiên cứu kỹ lưỡng trước
khi đưa ra gói cước để đảm bảo tối ưu hóa cho cả hai bên: CleverAds và khách hàng.
3. Phối hợp với Technicals, Creative, Account Manager:
• Phối hợp với technicals để có các thông tin về giá click trung bình trên thị trường, độ hot của
thị trường, lược sử chất lượng của các chiến dịch đã chạy … để có thể đưa ra các tư vấn phù
hợp về gói cước, thời gian chạy, bộ từ khóa lựa chọn
• Phối hợp với Creative về nội dung quảng cáo, từ khóa, danh sách list web Google Display
Network, banner để chuẩn bị cho plan
• Phối hợp với Account Manager: mô tả ý tưởng kế hoạch với Acc Manager để show ý tưởng
lên Power Point hoặc Excel dựng phương án quảng cáo (Account Manager phụ trách Plan và
chăm sóc chiến dịch)
4. Cần chuẩn bị các tài liệu mẫu (báo cáo mẫu, form mẫu, bảng biểu mẫu, thống kê, …) và
bài trình bày đẹp mắt để thuyết phục khách hàng. Presentation cần được sửa chữa cho phù hợp
với mỗi khách hàng, không áp đặt một presentation cho tất cả các khách hàng.
5. Lắng nghe ý kiến khách hàng trong suốt quá trình follow và chăm sóc để hoàn thiện
phương án quảng cáo. Lắng nghe khách hàng là một trong số các kỹ năng quan trọng nhất mà
sales thường bỏ qua. Tâm lý chung của sales là nhanh chóng quy chụp, đưa ra phương án rất
nhanh, dẫn đến những phán đoán sai về bản chất nhu cầu của khách hàng.
BƯỚC 5: THƯƠNG LƯỢNG CHỐT HỢP ĐỒNG
Thương lượng chốt hợp đồng là khâu mang tính quyết định đến lợi nhuận thu được từ việc
cung cấp dịch vụ. Sau khi có dấu hiệu thiện chí ký hợp đồng từ phía khách hàng và xuất trình

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 32


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

cho họ bản đề xuất ban đầu, sales sẽ tiến tới bước quan trọng là thương lượng để chốt hợp
đồng.
Trên cơ sở tính toán ban đầu khi lập nên chương trình quảng cáo cho khách hàng, thông
thường sales đã có được con số dự tính về ngân sách, về thời gian chạy quảng cáo, định hình
các nhóm quảng cáo được chia tách … Các gợi ý, đề xuất, phương án này khi gửi để khách
hàng chốt lại các yêu cầu từ phía họ, có thể được chấp thuận ngay, có thể không. Khách hàng
sẽ yêu cầu sửa chữa, bổ sung, thay đổi … nếu cảm thấy chương trình đưa ra chưa thực sự phù
hợp với sản phẩm dịch vụ và mục tiêu quảng cáo của họ.
- Ngân sách và thời gian chạy thường là các điểm được chốt sớm ngay từ đầu
- Nội dung câu quảng cáo, chia tách nhóm quảng cáo, nhóm từ khóa yêu cầu, hot line… là các
yếu tố thường có điều chỉnh
- Người theo dõi quảng cáo phía khách hàng, quy trình thanh toán, ký hợp đồng … là các yếu
tố sales cần nắm được ngay. Khách hàng có thể yêu cầu thanh toán làm nhiều đợt. Trên cơ sở
quyền lợi của bản thân và của công ty, sales sẽ phải thương lượng với khách hàng để đảm bảo
việc thanh toán diễn ra đúng hạn, đúng quy trình.
Kỹ năng chính của sales là lắng nghe các ý kiến từ phía khách hàng để bổ sung hoàn thiện bản
đề xuất đã được lập, với mục đích cuối cùng là tăng hiệu quả và chất lượng quảng cáo. Ngoài
ra sales cũng cần bảo lưu ý kiến của mình, bảo vệ quan điểm làm việc, thể hiện tốt kinh
nghiệm và hiểu biết chuyên môn nhằm giúp khách hàng tránh được những định kiến do thiếu
hiểu biết hoặc quá tham vọng.
Việc trao đổi nội bộ giữa các bộ phận khác nhau của khách hàng (marketing để xây dựng
chương trình, IT để rà soát lại website, kế toán để xem xét ngân sách,… ) là quá trình có thể
kéo dài cũng có thể kết thúc nhanh. Trách nhiệm của sales là phải theo dõi sát sao quá trình đó
để có các tác động cần thiết, đúng lúc đúng chỗ, cần phối hợp với technical, creative để đưa ra
các giải thích, các cam kết hợp lý với khách hàng.
BƯỚC 6: KÝ HỢP ĐỒNG – CHUYỂN TIỀN – KICK OFF:
Ký hợp đồng, chuyển tiền, kick off là thao tác hiện thực hóa tiềm năng của khách hàng. Đây là
bước xác nhận toàn bộ quá trình làm việc của sales với khách hàng. Sales cần sát sao hết mức
có thể với thành quả làm việc của mình.
1. Ký hợp đồng:

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 33


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

Hợp đồng khách hàng ký với mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ của CleverAds (xem mẫu
HĐDV của CleverAds). Tuy nhiên cũng có một số trường hợp khách hàng có yêu cầu ký với
hợp đồng theo mẫu riêng giành cho nhà cung cấp của họ.
Các hợp đồng đặc biệt này cần được ban giám đốc duyệt trước về nội dung rồi sales mới tiến
hành xác nhận với khách hàng.
Sales là người chịu trách nhiệm chính trong việc biên tập, điều chỉnh con số cam kết, chi phí,
… đảm bảo thống nhất nội dung cũng như tính pháp lý. Sau khi hoàn thiện bản draft hợp đồng,
kế toán – admin là bộ phận chịu trách nhiệm rà soát lại về con số, chi phí, thuế, các vấn đề phát
sinh đến thanh toán (hóa đơn, in hợp đồng, trình ký, thời gian gửi nhận nếu gửi qua chuyển
phát …)
2. Chuyển tiền:
Dù ký hợp đồng, nhưng giao dịch chỉ có giá trị và chiến dịch thực sự được bắt đầu khi khách
hàng thanh toán tiền theo cam kết.
Việc thanh toán của khách hàng có thể là một phần hoặc toàn bộ.
Khách hàng có thể thanh toán bằng chuyển khoản, tiền mặt.
Sales phối hợp với kế toán để việc thanh toán diễn ra thuận tiện, nhanh chóng.
Thao tác chuyển tiền của khách hàng tuy tưởng như đơn giản nhưng nhiều khi lại cần có sự
theo dõi chặt chẽ của sales vì nó quyết định việc chiến dịch được chạy hay không và chạy sớm
hay muộn.
3. Kick –off:
Sau khi khách hàng thanh toán tiền, sales và kế toán sẽ confirm chuyển sang kỹ thuật kick off
camp. Sales cần cung cấp đầy đủ thông tin và chuyển proposal được duyệt để kỹ thuật có đủ
thông tin dựng chiến dịch.
BƯỚC 7: CHĂM SÓC SAU BÁN HÀNG – RENEW HỢP ĐỒNG:
Chăm sóc khách hàng trong toàn bộ quá trình chạy chiến dịch là một trong những kỹ năng
quan trọng, góp phần: gia tăng khả năng ký dài hạn, mở rộng giá trị hợp đồng, được khách
hàng giới thiệu thêm các khách hàng khác, … Với bản thân sales, việc quản lý và xử lý tốt các
thắc mắc, phản ứng của khách hàng trong quá trình chạy, sẽ giúp tiết kiệm thời gian cho bản
thân sales, tiết kiệm chi phí cho công ty và tăng hiệu suất làm việc chung của cả đội.

1. Phối hợp chặt chẽ với Technical, Creative, Account Manager, Kế toán:

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 34


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

• Phối hợp với Technical để setup đúng, tối ưu hóa chiến dịch quảng cáo và theo dõi, sửa chữa
chiến dịch và báo cáo
• Chụp hình quảng cáo, thông báo đến khách hàng ngay khi quảng cáo đã lên
• Phối hợp với Creative về nội dung, banner nếu có thay dổi
• Phối hợp với Account Manager theo dõi cam kết, các chỉ số liên quan đến campaign, chụp
hình quảng cáo thường xuyên gửi khách hàng
• Phối hợp kế toán về thanh toán, hóa đơn, hợp đồng
2. Duy trì quan hệ với khách hàng: duy trì quan hệ với khách hàng là kỹ năng đặc biệt phụ
thuộc vào năng lực giao tiếp và thiện chí của sales. Tuy nhiên sales tránh để tính chất quan hệ
cá nhân can thiệp vào công việc dẫn đến các tác động không hay với công việc nói chung.
3. Re-new hợp đồng: Khi hợp đồng gần hết hạn, sales phải có các động thái push khách hàng
tái ký, tăng giá trị hợp đồng ...

III. Công cụ hỗ trợ

1. Google tools
Google đã phát triển thêm các công cụ để người dùng có thể quản lý chiến lược quảng cáo một
cách hiệu quả hơn. 5 công cụ của Google là:
- Google Keyword Planner.
- Google Display Planner.
- Google Trends.
- Google AdReview.
- Google Analytics.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 35


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

a. Google Keyword Planner


Kiểm tra, thống kê lượng search từ khóa trên Google. Công cụ nghiên cứu từ khóa cung cấp
thông tin chi tiết về tần suất các từ nhất định được tìm kiếm và sự thay đổi của các nội dung
tìm kiếm này theo thời gian. Điều này có thể giúp thu hẹp danh sách từ khóa để chỉ bao gồm
những từ khóa thật sự cần thiết.

b. Google Display Planner


Lập danh sách các website thuộc hệ thống của Google phù hợp với triển khai quảng cáo GDN
của khách hàng.

c. Google Trends
Phân tích được xu hướng của từ khóa trong khoảng thời gian nhất định.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 36


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

d. Google AdReview
Biết được tình hình quảng cáo ở các khu vực khác.

e. Google Anlytics
Nắm được các thông số.
Bộ phận Kỹ thuật gửi báo cáo.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 37


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

2. CleverAds Internal Tool


Giúp quản lý khách hàng, quản lý hợp đồng, các yêu cầu phát sinh hàng tuần và thực hiện báo
cáo hàng tuần, quản lý khách hàng chuyển giao.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 38


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

IV. Các vấn đề còn tồn tại

1. Về phương thức thu thập data


Thực trạng: Hiện tại, phương thức thu thập data khách hàng mới bên công ty chủ yếu từ trên
các kênh mạng xã hội.
Nhược điểm của phương thức này:
+ Không thấy được tình hình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp đó.
+ Thông tin trên Internet có thể không đáng tin cậy.
+ Doanh nghiệp đó có thể ngừng kinh doanh rồi.
+ Lượng thông tin mang tính phổ biến, có thể nhiều đối thủ cạnh tranh cũng sẽ tìm được.

2. Về nội dung training


Thực trạng: Nội dung training chủ yếu kiến thức về sản phẩm, dịch vụ và một số kỹ năng có
thể áp dụng trong quá trình chào bán sản phẩm/dịch vụ đến khách hàng như:
+ Kỹ năng thuyết trình
+ Kỹ năng thương lượng
+ Kỹ năng giao tiếp
Nhược điểm:
+ Chưa có training về các cách chăm sóc khách hàng sau bán nhiều; cách thuyết phục khách
cho hợp đồng mới.
+ Chưa training về cách thức xem báo cáo, cụ thể là các thông số trong các báo cáo gửi cho
khách hàng. Do đó, dẫn đến nhiều trường hợp khách hàng thắc mắc nhưng phải tốn thời gian
để hỏi lại trưởng phòng/giám đốc chi nhánh.

3. Về việc đề xuất nội dung và hình ảnh quảng cáo


Thực trạng: Vì chi nhánh tại Đà Nẵng chỉ có phòng Kinh doanh. Các phòng ban khách đều tập
trung ở trụ sở chính, bao gồm:
+ Bộ phận kỹ thuật
+ Bộ phận sáng tạo (Bộ phận thiết kế và bộ phận nội dung)
+ Bộ phận nhân sự
+ Bộ phận kế toán
Nhược điểm:

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 39


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

+ Mọi hoạt động đều làm việc thông qua email hoặc số điện thoại, nên quá trình trao đổi sẽ tốn
nhiều thời gian hơn.
+ Vì không làm việc trực tiếp, nên quá trình trao đổi dễ xảy ra những vấn đề không phù hợp
với nhau. Ví dụ như: Bộ phận thiết kế thường phải chỉnh sửa lại ảnh nhiều lần vì quan điểm
với nhau không thống nhất, làm tốn thời gian cho cả 3 phía: Nhân viên kinh doanh – Bộ phận
thiết kế - Khách hàng.
+ Đối với bộ phận nội dung: Vì văn hóa vùng miền khác nhau, có thể dẫn đến các cách dùng từ
ngữ có sự khác biệt, nên có thể sản phẩm của bộ phận nội dung sẽ không phù hợp với quan
điểm của khách hàng.
+ Thực tế, đa số các nhân viên kinh doanh tự sửa lại nội dung trên những phản hồi của khách
hàng. Do đó, khiến sales mất một khoảng thời gian để viết lại nội dung cho phù hợp với khách
hàng, trong khi đó là công việc của bộ phận nội dung.

V. Đề xuất giải pháp

1. Về phương thức thu thập data


Hiện tại, phương thức thu thập data khách hàng mới bên công ty chủ yếu từ trên các kênh
mạng xã hội, làm giảm mức độ tiếp cận khách hàng. Vì vậy, nên có nhiều phương thức tiếp
cận khách hàng khác nhau,như: đi khảo sát thị trường.
Ưu điểm:
+ Thực tế có nhiều doanh nghiệp chưa triển khai hoặc chưa biết đến các hình thức quảng cáo
online.
+ Khi đi khảo sát thị trường, có thể biết đến các doanh nghiệp tình hình kinh doanh thực tế như
thế nào.
+ Ở bảng biển của các doanh nghiệp, thường sẽ có thông tin số điện thoại, email, website,
fanpage,… các thông tin này sẽ mang tính xác thực hơn.
+ Trong thực tế, nếu thấy một số khách hàng tiềm năng như: công ty mới khai trương,… thì
phương thức đi khảo sát thị trường rất phù hợp để tiếp cận đúng khách hàng tiềm năng, đang
nhu cầu quảng cáo online.

2. Về nội dung training


Ngoài các nội dung cũ, nên bổ sung một số nội dung như sau để quá trình làm việc của 1 nhân
viên kinh doanh được thuận lợi hơn.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 40


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

Cụ thể:
+ Training về các cách chăm sóc khách hàng sau bán nhiều; cách thuyết phục khách cho hợp
đồng mới.
+ Training về cách thức xem báo cáo, cụ thể là các thông số trong các báo cáo gửi cho khách
hàng. Nếu khách hàng thắc mắc thì đỡ phải tốn thời gian để hỏi lại trưởng phòng/giám đốc chi
nhánh.

3. Về việc đề xuất nội dung và hình ảnh quảng cáo


Đề xuất phương án giải quyết:
- Đối với giai đoạn đầu:
+ Nhân viên kinh doanh nên làm việc thật kĩ với khách hàng để nắm được ý tưởng của khách,
để quá trình làm việc với bộ phận thiết kế và bộ phận nội dung tiết kiệm được thời gian hơn.
+ Bộ phận thiết kế và nội dung nên cùng tìm hiểu về sản phẩm/dịch vụ của khách hàng để có
thể thể thực hiện được sản phẩm ảnh/content phù hợp với đặc trưng sản phẩm/thương hiệu của
khách hàng.
- Đối với giai đoạn sau:
+ Chi nhánh Đà Nẵng nên có thêm 2 bộ phận: Bộ phận thiết kế và bộ phận nội dung. Mục
đích: để quá trình yêu cầu hình ảnh/nội dung cho khách thực hiện nhanh chóng hơn và đỡ tốn
công sức để chỉnh sửa nhiều lần.
+ Các bộ phận dễ dàng trao đổi hơn về đặc trưng của sản phẩm/dịch vụ/thương hiệu của khách
hàng.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 41


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

PHẦN III: TỔNG KẾT BÀI HỌC KINH NGHIỆM

I. Tự đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu của kỳ thực tập
Mức độ hoàn Minh chứng
Nội dung
thành mục tiêu
Mục Thông hiểu về lịch sử hình thành và phát triển, lĩnh Hoàn thành như Mục 11, 15 phần
tiêu vực hoạt động của công ty cổ phẩn Quảng cáo kỳ vọng Minh chứng kì
kiến Thông Minh (CleverAds). Khái quát về tình hình thực tập
thức kinh doanh của công ty.
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của các phòng
ban trong công ty CleverAds nói chung và chi
nhánh Đà Nẵng nói riêng.
Thông hiểu chi tiết các sản phẩm của công ty
(Adwords, SEO, Social Media Network,
MobileAds,…)
Nắm bắt cơ chế và quy trình hoạt động bán hàng tại Hoàn thành như Mục 1, 2, 9, 17
công ty. kỳ vọng phần Minh
Thông hiểu quy trình sản xuất và sale activities, chứng kì thực
Nắm bắt quy trình sales nội bộ, tạo và sử dụng các tập
tài liệu ( keywords statistic, proposal, presentation,
report, kickoff email, …)
Thông hiểu và sử dụng thành thạo các công cụ bổ Hoàn thành như Mục 1, 10 phần
trợ công việc ( Google Tools ) như: Keywords Tool, kỳ vọng Minh chứng kì
AdsPreview Tool, AdPlaner, Google Insight for thực tập
Search, Google Trend, Google Analytics.
Vận dụng các kiến thức đã học vào việc phân tích
hoạt động kinh doanh.
Mục Đạt được nhóm kỹ năng cá nhân: Kĩ năng lập kế Hoàn thành như Mục 3, 4, 13, 14
tiêu hoạch làm việc và đánh giá mức độ hiệu quả công kỳ vọng phần Minh
kỹ việc, Kỹ năng thích nghi với môi trường công sở, chứng kì thực
năng Kỹ năng làm việc độc lập sáng tạo, Ra quyết định… tập

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 42


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

Đạt được nhóm kỹ năng liên quan với sự tương tác Hoàn thành như Mục 5, 6, 7, 8
bên ngoài: Kỹ năng giao tiếp truyền thông, Kỹ năng kỳ vọng phần Minh
lắng nghe, Thuyết trình , Thương lượng, Thuyết chứng kì thực
phục,… Ngoài ra, mục tiêu đạt được kỹ năng phán tập
đoán, phân tích tâm lý khách hàng trong các tình
huống thực tế.
Kĩ năng sử dụng máy tính, soạn thảo văn bản hợp Hoàn thành như Mục 2, 3, 8, 9,
đồng. Khả năng sử dụng các công cụ hỗ trợ cho quy kỳ vọng 13, 18, 19 phần
trình lập kế hoạch quảng cáo, quy trình báo cáo, hay Minh chứng kì
khả năng sử dụng máy photo, máy in. thực tập
Mục Quá trình làm việc thể hiện thái độ chuyên nghiệp, Hoàn thành như Mục 12, 18, 17
tiêu có trách nhiệm và có đạo đức nghề nghiệp. kỳ vọng phần Minh
thái chứng kì thực
độ tập
Tôn trọng, lắng nghe ý kiến từ mọi người. Sẵn sàng Hoàn thành như Mục 16 phần
và chủ động hỗ trợ, phối hợp tốt với các đồng kỳ vọng Minh chứng kì
nghiệp hoàn thành tốt các công việc được giao. thực tập
Chủ động nhận trách nhiệm về các công việc, nhiệm Hoàn thành như Mục 16 phần
vụ trong đơn vị thực tập. kỳ vọng Minh chứng kì
thực tập

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 43


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

II. Nhận định về những trải nghiệm có được sau kỳ thực tập

1. Về sự đối chiếu kiến thức với thực tiễn


Được sự hỗ trợ, tạo điều kiện của Khoa quản trị kinh doanh em được nhận thực tập tại công ty
CleverAds – chi nhánh Đà Nẵng. Ở một môi trường hoàn toàn mới, khác xa giảng đường đại
học, em đã không tránh khỏi sự bỡ ngỡ và áp lực. Tuy nhiên, các anh chị tại CleverAds rất
thân thiện, hỗ trợ em rất nhiều, vì vậy em tự tin hơn và hoàn thành tốt chương trình thực tập.
Sau 4 tháng, em đã có những trải nghiệm thú vị cùng nhiểu kiến thức bổ ích. Em
đã biết áp dụng những kiến thức từ các bộ môn: Quản trị marketing, Nghiên cứu marketing,
Quản trị chiến lược, Quản trị quan hệ khách hàng, Quản trị chất lượng toàn diện, Lý thuyết và
thiết kế tổ chức, và rất nhiều môn học có ích khác. Cụ thể, các kiến thức được học và áp dụng
được trong thực tế đó là:
- Phân tích tình hình kinh doanh các doanh nghiệp để nhận diện cơ hội và rủi ro.
- Lập kế hoạch và đưa ra phương án mareking phù hợp cho khách hàng.
- Cập nhật kiến thức về các xu hướng marketing và phân tích đặc điểm chân dung khách hàng.
- Kiến thức nền tảng khi triển khai một chiến dịch marketing online cho một công ty, như: các
công cụ hỗ trợ, cách triển khai,…
- Tìm ra các công ty tiềm năng thông qua các phương thức tiếp cận đa dạng của công ty.

2. Về những trải nghiệm giúp ích cho quá trình làm việc sau này
Bên cạnh những kiến thức bổ ích , những kỹ năng nghề nghiệp được em tiếp thu là những thứ
quý giá. Đó là sự tuân thủ nội quy công ty, kỹ năng thuyết trình trước đám
đông, giao tiếp hòa đồng, vui vẻ với đồng nghiệp, kỹ năng tin học, tìm kiếm và chăm sóc
khách hàng,… Kỳ thực tập này là bước ngoặc đối với con đường sự nghiệp của em, là hành
tranh để em tự tin bước vào thị trường lao động. Em chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa
Quản trị kinh doanh và Công ty cổ phần Quảng cáo Thông Minh đã hỗ trợ em rất nhiệt tình.

3. Các lựa chọn, mục tiêu cho con đường nghề nghiệp
Đối với sinh viên, quãng thời gian thực tập là một bước bản lề trước khi bước vào
con đường nghề nghiệp. Trong một thị trường lao động cạnh tranh, yêu cầu những sinh
viên ra trường năng động, giỏi kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp thì vai trò của quá trình thực tập
ngày càng quan trọng.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 44


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

Đối với em, sinh viên chuyên ngành quản trị kinh doanh tổng quát, việc thực tập tại vị trí
chuyên viên kinh doanh rất phù hợp với ngành học, là nơi để những kiến thực em học được
được áp dụng ra thực tiễn.
Sau 4 tháng thực tập, em vẫn hy vọng sẽ học hỏi thêm nhiều điều từ các anh chị có kinh
nghiệm dày dặn trong công ty. Xu hướng marketing online trong thời đại 4.0 luôn được các
doanh nghiệp quan tâm vì hiệu quả tuyệt vời mà nó mang lại, giúp rút ngắn khoảng cách giữa
khách hàng với doanh nghiệp. Đồng thời, em cảm thấy thú vị khi gặp nhiều khách hàng với
tính cách, quan điểm, độ tuổi khác nhau, việc tiếp cận, thuyết phục họ, đó vừa là thử thách vừa
là động lực để em cố gắng hoàn thiện bản thân mình, mục tiêu là càng có nhiều khách hàng và
đặc biệt, nhiều khách hàng gắn bó trung thành với công ty CleverAds – Chi nhánh Đà Nẵng
hơn. Do đó, lựa trong trong giai đoạn tới của em là vẫn gắn bó với công ty, cố gắng phát triển
bản thân, áp dụng các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm học được vào thực tiễn.

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 45


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

MINH CHỨNG KỲ THỰC TẬP


1. Thông hiểu và sử dụng thành thạo các công cụ bổ trợ công việc ( Google Tools ) như:
Keywords Tool, AdPlaner, Google Insight for Search, Google Trend, Google Analytics.

2. Gửi email cho khách hàng

3. Làm kế hoạch quảng cáo cho khách hàng

4. Gặp gỡ khách hàng

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 46


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

5. Gọi cho khách hàng

6. Tư vấn cho khách hàng mới

7. Giải quyết các thắc mắc phát sinh của khách hàng đang chạy

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 47


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

8. Kí hợp đồng với khách hàng

9. Triển khai quảng cáo cho khách hàng

10. Thực hiện lưu trữ khách hàng trên CleverAds Internal Tools

11. Check quảng cáo tại địa phương khác

12. Thực hiện báo cáo hàng tuần

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 48


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

13. Lập kế hoạch công việc thực hiện trong ngày

14. Chuẩn bị danh sách data khách hàng hàng tuần

15. Tìm hiểu các dịch vụ của CleverAds

16. Nhận bàn giao khách hàng của Giám đốc chi nhánh

17. Theo dõi các chiến dịch quảng cáo thông qua tài khoản công ty

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 49


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

18. Gửi báo cáo cho khách hàng

19. Kỹ năng soạn thảo văn bản: word, excel, powerpoint

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 51


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy

ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

SV: Lâm Thúy Ngọc – 41K02.1 Page 53

You might also like