Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 27

 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang 5 8

CHƯƠNG 4
MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ

Bài tập có giải chương 4


4.1. Tìm vận tốc mà một máy phát độn bộ tám cực quay để tạo ra điện áp 60Hz
Giải
Giữa tần số f của điện áp phát ra (Hz); vận tốc quay của rôto(v/p) và số đôi cực p của
np
rôto, ta có quan hệ (4.1): f =
60
60 f 60  60
Suy ra: n= = = 900v/p
p 4

4.2. Một động cơ một chiều được dùng để kéo một máy phát đồng bộ với mục đích có được
một nguồn áp tần số thay đổi. Nếu vận tốc của động cơ một chiều có thể điều chỉnh được
trong khoảng từ 820 đến 1960v/p, tìm khoảng biến thiên của tần số của điên áp ra, biết

rằng may phat có bốn cực


Giải
Tần số biến thiên trong khoảng f 1  f  f 2 ; với :

820 2 1960  2
f1 = =27,3Hz; f 2 = =65,3Hz
60 60
4.3. Một tải ba pha có điện trở 10Ω/pha được cấp điện từ một máy phát đồng bộ ba pha
220V. Tính công suất tiêu thụ khi tải đấu (1) Y; (2 ) ∆

Giải
UP 127
1. Khi đấu tải Y (H.4.3a) ta có: 1 =   12.7A
RP 10

Công suất ba pha:

PY  3UPIP cos   3  127  12.7  1  4.840W

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang59
U 220
2. khi tải đấu ∆ (H.B.4.3b), ta có: IP  P   22A
RP 10

Công suất ba pha:


P  3UPIP cos   3  220  22  1  14.520W

4.4. Một máy phát đồng bộ ba pha 250KVA,1260V, đấu Y có cuộn dây ứng đấ lại thành ∆.
Hãy tính dòng dây, áp dây và cômg suất biểu kiến mới của máy.
Giải

1. Khi máy phát đấu Y.


Điện áp dây của máy là UdY =1260V.

Vậy điện áp pha,tức là điện áp mà mỗi cuộn dây phải chịu, là:

UpY  1260 / 3  727V.

Dòng pha I PY bằng dòng dây và bằng:

SY 250.000
IdY  IPY    115A
3UdY 3  1260

2. Khi máy đấu lại thành ∆ , điều kiện là: mỗi cuộn dây của stato phải chịu được áp và
dòng như cũ. Vậy trên (H.B.4.4b), ta phải có:

Ud  Up  727V;Ip  115A;Id  115x 3  200A


S  3UpIp  3x727x115  250kVA

8.5. Một máy phát đồng bộ ba pha 1000KVA,2200V,60Hz, đấu Y.


1. Tính dòng dây định mức.
2. Tính dòng dây khi máy phát 720KW cho tải có cos  = 20A.
Giải

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang60
Sñm 1000.000
1. Sñm  3UñmIñm  Iñm    262A.
3Uñm 3  2200

P 720.000
2.  P  3UdId cos   Id    236A
3Ud cos  3  2200  0.8

4.6. Điện áp hở mạch của một máy phát đồng bộ 60Hz là 4600V khi dòng kích từ bằng
8A. Máy chưa bảo hòa.
1. Tính điện áp hở mạch ở 50Hz nếu dòng kích từ bằng 6A
2. Nếu máy được dùng để phát điện 50Hz, tìm điện áp hở mạch nếu dòng kích từ
bằng 8A.
Giải
Điện áp hở mạch (s.đ.đ) trong một pha stato cho bởi (4.2):

EP  4,44Kdqf.N.m

Nếu máy chưa bảo hòa thì từ thông m tỉ lệ với dòng kích từ IK , do đó Ep tỷ lệ với f

và IK .

EP 50 6
1.    EP  2875V
4600 60 8

EP 50 8
2.    E P =3833V
4600 60 8
4.7. Một máy phát đồng bộ ba pha phát điện vào lưới 13,8V. Điện kháng đồng bộ là
5  /pha; máy phát 12MW và 6Mvar vào lưới . Tính: (1) góc công suất  ;(2) góc pha  ;và(3)

S.đ.đ Eg .

Giải

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang 6 1

Xem lại đoạn 4.7 trước khi giải.


Trên (H.B.4.7a), ta vẽ mạch một pha tương đương của máy phát đồng bộ phát điện vào
một hệ thống điện có công suất rất lớn (gọi tắt là lưới). Chọn điện áp pha của lưới làm gốc
13.800
pha, ta có: U t = U0 0 = 0 0 =7968 0 0 V.
3
Vì (H.B.4.7a) là mạch tương đương một pha nên các công suất tác dụng Pt và phản

kháng Qt phát vào một pha của lưới là:

12 6
Pt   4MW;Qt   2 Mvar
3 3
Trên đồ thị vectơ (H.B.4.7b),góc chậm pha  của I t so với U t đươc cho bởi:

Qt 1
tg       26,6 0
Pt 2

4000.000
Mặt khác: Pt  UtIt cos   It   562A.
7968  0.894
Suy ra: XSIt  5  562  2808V .

Định lý pythagore trong tam giác OKC cho ta:

Eg  (Ut cos )2  (Ut sin   XSIt )2  9573V

Để tính  , dùng công thức (4.13):( chỉ tính cho một pha).
EgUt 9573  7968
Pt  sin   4000.000  sin   sin   0,261
XS 5

Vậy   15,170

Tóm lại :(1)   15,170 ;(2)  26,60 ;(3)Eg (pha)  9573 V.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang62
4.8. Một máy phát đồng bộ bapha 250kVA, 660V, 60Hz, đấu Y có điện trở phần ứng 0.2
Ω/pha và điện kháng đồng bộ 1.4 Ω/pha. Tính phần trăm thay đổi điện áp khi máy phát dòng
định mức cho tải có:

Giải
Xem lại đoạn 4.5; 4.6 trước khi giải. Phần trăm thay đổi điện áp được tính từ (4.6),
trong đó Ut là điện áp pha; còn Eg được tính từ (4.8) hoặc (4.10); với Iư = It.
Đặt Ur = RưIư = sụt áp qua điện trở dây quấn stato.
Ux = XsIư = sụt áp qua điện kháng tản từ dây quấn stato. Ta sẽ có một trong hai công
thức:
Dùng (4.10):
(B.4.1)

Dùng (8.8):
(B.4.2)

Chú ý: * Nếu tải cảm thì


* Nếu tải dung thì
Áp dụng: Với máy trong bài, dùng (B.4.1), ta có:
1. (Tải trở)

2.

3.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang 6 3
Nhận xét: Với tải dung ( ), điện áp đầy tải nhỏ hơn lúc không tải. Sinh viên tự
tính lại bằng cách dùng (B.4.2) hoặc tính trực tiếp từ các công thức (4.8) và (4.10); dùng
số phức.

4.9. Một máy phát đồng bộ ba pha 1000kVA, 4600V, 60Hz, đấu Y có điện áp không tải
8350V. Máy phát công suất định mức dưới điện áp định mức cho tải có trễ.
Giả sử điện trở phần ứng không đáng kể, hãy tính:
1. Điện kháng đồng bộ.

2. Phần trăm thay đổi điện áp.

3. Góc công suất.

4. Sđm và Uđm mới nếu máy được đấu .

Giải
Mạch tương đương và đồ thị vectơ tương tự như (H.B.4.7).
1.

Dùng (B.4.1):

Suy ra:

2.

3. Dùng (4.13), với:

4. Khi máy đấu lại thành , điều kiện là: mỗi cuộn dây stato phải chịu được dòng và áp
như cũ:

(dòng pha)

4.10. Một máy phát đồng bộ ba pha 25kVA, 220V cung cấp công suất định mức cho tải có
trễ. Điện trở xoay chiều đo giữ hai đầu ra của cuộn dây ứng đấu Y là 0.2Ω. Điện

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang64
kháng đồng bộ là 0.6Ω/pha. Dòng kích từ là 9.3A từ nguồn 115V. Tổn hao ma sát và
quạt gió là 460W; tổn hao lõi thép là 610W.
1. Tính độ thay đổi điện áp lúc đầy tải.
2. Tính hiệu suất lúc đầy tải.
Giải
1. Điện áp pha: = 127V.

Dòng định mức:

Điện trở một pha của dây quấn phần ứng:

Dùng (4.10):

2. Công suất ra:

Tổn hao ma sát và quạt gió = 460W


Tổn hao lõi thép = 610W
Tổn hao đồng ứng =
Tổn hao kích từ =

Tổng tổn hao = 460+610+1307+1070=3447W


Công suất vào: P1 = P2 + Pth = 20000+3447 =23447W
Hiệu suất:

4.11. Trên nhãn của một máy phát thủy điện người ta đọc được 108MVA; cos  = 1; 13.8kV;
Y; 60Hz; 120v/p. Tính:
1. Số cực roto.
2. Công suất định mức.
3. Dòng định mức.
4. Công suất cơ do tuốc bin thủy điện kéo máy phát, nếu hiệu suất phần ứng (nghĩa là
không thể tổn hao kích từ) là 97%.
5. Momen cơ do tuốc bin kéo máy phát.
Giải

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang65
1. Dùng (4.1):

2.

3.

4.

5. Vận tốc roto:

4.12. Một máy phát đồng bộ ba pha đấu Y; 1600kVA; 13000V có điện trở và điện kháng
đồng bộ của phần ứng lần lượt là 1.5 và 30  /pha. Tính phần trăm thay đổi điện áp và góc
công suất khi tải bằng 1280kW và khi hệ số công suất là:
(1) 0.8 trễ; (2) 1; (3) 0.8 sớm.
Giải
Góc công suất chính là góc è Trên các (H.4.5b,c). Do đó, chỉ cần chọn Ut làm gốc pha xong
tính s.đ.đ phức Eg, ta sẽ suy ra Eg và è. Ta dùng (8.8):
(B.4.3)

Ta có:

1.

Vậy

2. . Tự giải tiếp.

3. . Tự giải tiếp.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang66
4.13. Để có được nguồn điện ba pha 25Hz cung cấp cho tải, ngươi ta lấy từ điện từ hệ
thống ba pha 60Hz đưa vào một hệ động cơ đồng bộ- máy phát đồng bộ ghép trục trực tiếp.
1. Tìm số cực nhỏ nhất mà động cơ có thể có.
2. Tìm số cực nhỏ nhất mà máy phát có thể có.
3. Hệ này quan hệ với vận tốc bao nhiêu?
Giải

Xem (H.B.4.13). Vận tốc n của rôto của động cơ đồng bộ ĐC được theo tần số
f1 =60Hz của nguồn bởi công thức n= 60 f1 / P1 . Mặt khác tần số f 2 =2Hz do máy phát MP

phát ra cho tải lại tính theo công thức f 2 = nP2 / 60.

60 f1 60 f 2 P2 25 5
Suy ra    
P1 P2 P1 60 12
Hình B.4.13
Vậy : P1 nhỏ nhất =12  động cơ tối thiểu phải có 24 cực.
P2 nhỏ nhất băng 5  máy phát phải có tối thiểu 10 cực.
Vận tốc quay của hệ trong trường hợp này là:
60  60 60  25
n=  =300v/p
12 6
một cách tổng quát,ta có P1 =12m, P2 =5m với m = 1,2,3,… vận tốc của hệ này là:
60  60 300
n=  ; m=1,2,3,….
12m m
4.14. Một động cơ đồng bộ 60Hz kéo một máy phát đồng bộ 50Hz. Tìm số cực của máy
phát và vận tốc của hệ này.
Giải
Sơ đồ tương tự (h.4.13), với f1  60 Hz; f 2  50 Hz.

P2 50 5
Suy ra:  
P1 60 6
Vậy số cực có thể của mỗi máy là.
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang67
2 P1 =2  6m = 12m; 2 P2 =2  5m =10m; m=1,2,3…..

60 f1 3600 600
Vận tốc của hệ là: n=  
P1 6m m
4.15. 1. Tìm vận tốc của động cơ đồng bộ 12 cực,460V,60Hz
2. Tìm vận tốc động cơ nếu tải giảm 50%
3. Tìm vận tốc động cơ nếu điện áp nguồn giảm xuống 380V.
Giải
60 f 60  60
1. n=   600 v/p.
p 6

2. và 3. Trong chế độ xác lập, vận tốc rôto của động cơ đồng bộ không phụ thuộc tải
và điện áp nguồn. Vạy nếu tần số nguồn vẫn băng 60Hz thì n vẫn bằng 60v/p.

4.16. Trong ví dụ 4.7. giả sử cos  =1; còn công suất ra như cũ. Hãy làm lại ví dụ đó và tính
hiệu suất mới của động cơ.
Chú ý: Bài tập này cho thấy khi nào dòng vào nhỏ nhất thì công suất giảm được một
ít.
Giải

Xem lại ví dụ 4.7. đồ thị véc tơ (H4.11) cho thấy nếu tải cơ trên trục đông cơ không
đổi, tức là công suất ra P2 của động cơ không đổi thì hình chiếu  ư cos  của  ư lên U
không đổi đồng thời góc  cũng không đổi. Giả sử động cơ làm việc với kích từ  k nhỏ tức
Em nhỏ (H.4.11b). lúc đó  ư chậm sau u .Nếu ta tăng dòng kích từ  k , Em sẽ tăng lên,góc 
sẽ giảm xuống cho đến khi  ư cùng pha với u ; lúc này cos  =1 ta hãy tính lại các đại
lượng làm việc đó.

1. Giả sử P1 vẫn như cũ. Ta có:

62  127
U=254V;  ư =  82A; cos  =1;sin  =0.
3  440

Dùng (4.26): Em = (254  1  0,15  82) 2  (2  82) 2 =292V.

2. Xem (H.4.11c),ta có:

Em = u – Rư  ư –jXS  ư = 254  0.,15  82  j2  82 =242-j164=292  -34,1 0 .

3. Công suất cơ tổng, theo(4.31) là:

Pc  = P2 + Pmq+ Pt +Pkt+Pp.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang 6 8
ở đây P2 không đổi;Pmq không đổi vì vận tốc n không đổi; Pt cũng khômg đổi vì U
không đổi; còn Pkt va Pp thay đổi rất ít.

Tổn hao đồng ứng mới là:Pđư = 3  0.15  82 2 =3026A

Công suất vào: P1 =Pc  +Pđư =60510W

P2 75  746
Hiệu suất mới:  %   100   100  92.46%.
P1 60510

Chú ý : như vậy, với cos  =1 , nhờ Iư giảm nên tổn hao đồng ứng giảm và hiệu suất
tăng lên. Thưc ra, muốn tính chính xác hơn, ta phải dung tính lặp :với hiệu suất mới này, ta
tính lại P1, xong tính  ư… và cuối cùng tính  mới. tuy nhiên, tính toán như trên cũng đủ cho
thấy ảnh hưởng tích cực của việc điều chỉnh dồng kích từ  k đối với hiệu suất của máy điện
đồng bộ.

4.17. ngươi ta thực hiên hai phép tính thử(không tải và ngắn mạch) trên một máy phát
đồng bộ ba pha 6600V, đấy Y và được các kết quả sau:

Thử không tải: ( điện áp dây)

 k (A) 40 80 120 160 240

Ed (V) 3800 5800 7000 7800 8700

Thử ngắn mạch :  k= 180A,  ư=460A.

Khi cho máy như một đồng bộ, nó tiêu thụ 80A với HSCS = 0,6 sớm. Hỏi dòng kích từ
bằng bao nhiêu? Giả thiết rằngRư không đáng kể.

Giải

Sơ đồ đấu dây của máy phát đồng bộ ba pha được vẽ trên (H.B.4.8a); mà ta vẽ lại
trên (H.B.4.17a). Trong phép thử không tải(còn gọi là thử hở mạch) ta mở khóa K (  ư =0);
thay đổi dòng kích từ  k và đo s.đ.đ không tải(điện áp hở mạch)Ed.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang69
10000
+ -
Ug Ed(v)

7500
A

5000
Iu K
a
A
b 2500
n
c 200

0 40 80 120 160
V
Ed (b)
(a)
Iu Ru jX s

Iu
+

+
Eg Ep In
Uk φ
- o θ
IuXn
- α
Em
(C)
A
(d)

Hình B.4.17

Bảng số liệu đo được cho ta vẽ đặc tuyến không tải:


[Ed = f(Ik) ; n= hằng số; Iư = 0] trên (H.B.4.17b). Đặc tuyến này giúp ta xác định được Ed khi
biết được Ik và nguoc85 lại. Trong phép thử ngắn mạch, ta đóng khóa k (Ut = 0); thay đổi Ik
và đo dòng ngắn mạch Iư = In. Ta vẽ được đặc tuyến ngắn mạch; [In = f(Ik); n= hằng số; Ut =
0]. Vì đặc tuyến này là một đoạn thẳng qua gốc O nên chỉ cấn xác định một điểm là đủ.
Phép thử hở mạch và ngắn mạch giúp ta xác định được tổng trở đồng bộ Zs của máy. Thật
vậy, khi Ik = 180A ; đặc tuyến không tải cho: Ed = 8020V. Suy ra
E g = Ep = 4630V. Lúc ngắn mạch với Ep đó, mạch tương đương một pha trên (H.B.4.17c)

cho ta:
Ep 4630
Zg  Zg  Ru2  X2s    10
In 460
Vì Rư = 0 nên Zs = Xs = 10 Ω
Bây giờ, nếu cho máy làm việc như một động cơ đồng bộ thì mạch tương đương một
pha được cho trên hình (H.4.11a) và phương trình điện áp stato cho bởi (8.18)

U  E m  Z s I u  E m  jX s I u
Ta sẽ tính Em rồi dùng đặc tuyến không tải (H.B.4.17b) để suy ra Ik.
Cách 1: Vẽ đồ thị vecto tương tự (H.4.12). Ta được (H.B.4.17d), trong đó:

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang70
6600
U  3810 V; I u  80 A;    arccos 0,6  53,10
3
I u X s  800V,   90 0  53,10  143,10

Suy ra: E 2m  U 2  (I u X s ) 2  2UI u X s cos 

 3810 2  800 2  2x 3810x800x 0,8


 E m  4476V (giá trị pha)
Vậy Em (dây) = 7752V và từ đặc tuyến không tải , suy ra:
I k  140A
0
Cách 2: Chọn U làm gốc pha: U  3810 0 suy ra:

I u  8053,10  48  j64 A

Dùng (B.4.4): E m  U  jX s I u  3810  j10(48  j64)


 4450  j480  4476  6,16 0

Vậy : E m  4476V như cách 1


4.18. Động cơ trong (B.4.17) có điện trở kích từ là Rk =0,5  . Tổn hao ma sát và quạt gió là
9,65kW; tổn hao từ là 12kW.
1. tính công suất ra. Suy ra hiệu suất của động cơ
2. Tính momen ra, biết rằng động cơ có 8 cực và tầng số nguồn là 60Hz. Diện trở phần
ứng =0,2  /pha.

Lưu đồ công suất trong động cơ được cho trên (H.B.4.18); với
P1 = 3UIưcos  = công suất điện đưa vào động cơ

Pđ1 =3 I 2u Rư = tổn hao đồng trong dây quấn stato

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang 7 1
Pt = tổn hao lõi thép stato
Pđt = công suất điện từ =công suất khe không khí
Pkt =Ik2Rk = tổn hao kích từ
Pmq = tổn hao ma sát và quạt gió
P2 = công suất mà động cơ kéo tải
1. P1 = 3 x 3810 x 80 x cos( - 53,10) = 548.640W
Pđ1 = 3 x 802 x 0,2 = 3.840W
Pt = 12.000W
Pkt = 1402 x 0,5 = 9.800W
Pmq =9.650W
Pth = Pđ1+Pt+Pkt+Pmq =35.290W
P2 =P1 – Pth =513.350W
2
Hiệu suất:  % = x 100 = 93,57%
1

60 f 60 x 60 2 n
2. n = = = 900 vòng/ph;   = 94,2 rad/s
p 4 60

2 513.350
M2 = =  5450 N.m
 94,2
4.19. Một máy biến áp 3 pha 2000 kVA, 4600/460V cấp điện cho 1 nhà máy có công suất
tổng 1600 kVA, HSCS = 0,6 trễ. Người ta thêm vào 1 động cơ đồng bộ 3 pha 750 hp, 460V,
HSCS = 0,8 sớm và hiệu suất 90%
1.Việc thêm động cơ đồng bộ có làm quá tải máy biến áp không?
2. Tính HSCS sau khi thêm động cơ. Kết luận?
3. Nếu thay vì thêm động cơ đồng bộ, người ta lại thêm 1 động cơ không đồng bộ 750
hp, cos  = 0,8; hiệu suất 90% thì kết quả trong 2 câu trên sẽ ra sao?kết luận?
Giải:

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang72

Về bản chất cách giái tương tự như ví dụ 4.14: ta dùng nguyên lý bảo toàn công suất tác
động và phẩn khán (gộp lại thành nguyên lý bảo toàn công suất phức) áp dụng cho công
suất 3 pha. Sơ đồ 1 dây (sơ đồ đơn tuyến) của hệ thông điện được cho trên hình (a). ta bỏ
qua tổn hao công suất tác dụng và phản khán trong máy bến áp.
 Nhà maý là tải 1 có HSCS =0,6 trễ. Vậy 1 = +53,10
Công suất phức tiêu thụ bởi nhà máy là:
S1 = P1 + jQ1 =S1cos 1 + j S1cos 1 = 960 + j1280 kVA

 Công suất tác dụng tiêu thụ bởi động cơ đồng bộ (tải 2) là:
750 x 0.746
P2= = 622 kW
0,9
HSCS của động cơ là 0,8 sớm. Vậy  2 = -36,90. suy ra công suất phức S2 tiêu thụ bởi
động cơ:
S2 = P2 + jP2tg  2 =622 - j466 kVA
 Công suất phức tổng tiêu thụ bởi hai tải là:
S  = S1+S2 = 1582 + j814 =1779  27.20

Vậy : S  = S  = 1779 kVA ; cos   = cos27,20 = 0,89 trễ.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang 7 3
Từ đó, ta có các kết luận sau:
1. Việc thêm động cơ đồng bộ không làm quá tải máy biến áp vì công suất biểu kiến
mới (1779kVA ) nhỏ hơn công suất biểu kiến định mức của náy biến áp (2000kVA)
2. Hệ số công suất mới (= 0,87 trễ) đã được nâng lên đáng kể so với cũ ( =0,6 trễ).
3. Nếu thêm động cơ không đồng bộ có cos  3 =0,8 trễ thì  3 = + 36,90 và các công suất

phức mới là:


S3=P3 +jQ 3 =P2 +jP2tg  3 =622 +j466kVA

S’  =S1+S3 =1582 +j1746 =2356  47,80

Vậy: S’  = S'  =0,67 trễ.

Rõ ràng máy biến áp bị quá tải và HSCS mới không được nâng lên bao nhiêu. (quá
tải 356kVA)
Các số phức biểu diễn S1, S2,, S3, S  , S’  được vẽ trên (H.B.19b).

4.20. Một động cơ đồng bộ ba pha 2000V đấu Y có điện trở và điện kháng đồng bộ bằng
0,2  /pha và 2,2  /pha. Công suất tiêu thụ bởi động cơ là 800kW dưới điện áp định mức và
s.đ.đ cảm ứng dây là 2500V. Tính dòng dây và HSCS.
Giải:
Ta sẽ dùng mạch tương đương và đồ thị vectơ trên (H.4.11);
Mô tả bởi phương trình (4.18). Ta có :
2000 2500
U= =1155V ; Em= =1443V
3 3
800.000
P1=UIưcos   Iưcos  = =231A.
3x1155
Chọn trục U làm trục hoành (chỉ số x) và trục vuông góc với U làm trục tung (chỉ
số y), ta có:
U=Ux + jUy = 1155+j0 ; Iư = Ix +jIy = 231+ jIy.
Z s =Rư + jX s = 0,2 +j2,2 ; Em =Ex +jEy.

Từ (4.18), ta có : Em =U - Z s Iư . Suy ra :

Ex +jEy =1155 – (0,2 + j2,2) (231 + jIy )


 x  1109  2,2 y

 y  508  0,2 y

Dùng điều kiện :  2x   2y   2m  14432 , ta được phương trình:

 2y  1050 y  122780  0

Suy ra:  y1  107;  y 2  1157

Vậy: Iư1 = 231+j107 = 255 24,9 0A

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang74
Iư2 = 231 – j1157 =1810   78,7 0 A
Bài toán có 2 nghiệm:
Nghiệm 1: Dòng dây:
Iư1 = 255 A; HSCS = cos24,9 = 0,907 sớm.
Nghiệm 2: Dòng dây:
Iư2 = 1180; HSCS = cos(  78,7 0) = 0,196 trễ.
Chú ý: trên thực tế, nghiệm Iư2 không chấp nhận được vì máy làm việc với HSCS trễ
và quá thấp.

4.21. Một động cơ không đồng bộ ba pha 100hp, HSCS = 0,8 trễ làm việc song song với 1
động cơ đồng bộ ba pha tiêu thụ 200kVA với HSCS = 0,8 sớm. Điện áp nguồn là 2400V.
Tính dòng dây và HSCS của tải tổng hợp; biết rằng hiệu suất động cơ không đồng bộ là
90%.

Giải
Ta dùng phương pháp cân bằng công suất tác dụng và phản kháng ba pha. Gọi tải 1 là
động cơ không đòng bộ; tải 2 là động cơ đồng bộ; P1, P2, Q1, Q2, P, Q lần lược là công suất
tác dụng và phản kháng tiêu thụ bởi tải 1, bởi tải 2 và bởi tổng hợp.
100 x0,746
Ta có: 1  = 82,9kW; P2 = 200 x 0,8 = 160kW.
0,9
Q1 = P1tg 1 = 82,9 x 0,75 = 62,2 kvar;

Q2 = P2tg  2  160 x( 0,75)  120 kvar


P = P1 + P2 = 402,9kW; Q  Q1  Q2  - 57,8 kvar

S=  2  Q 2  407 kVA.

S 407.000
Suy ra: I=   98 A
3U d 3 x 2400
Q
  arctg  8,16 0  cos   0,989 sớm.

4.22. Một động cơ đồng bộ ba pha 1500hp, 6600V, đấu Y có hiệu suất 90%; điện kháng
đồng bộ 6  /pha và điện trở phản ứng không đáng kể. Động cơ phát công suất định mức ở
điện áp bình thường và HSCS = 1. Hỏi phải tăng dòng kích lên bao nhiêu phần trăm nếu
muốn có HSCS = 0,866 sớm? Giả sử mạch từ tuyến tính và góc công suất không đổi.
Giải:

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang75
H

α
300 B
0
θ C

A1
A2
Hình B.4.22

Điện áp pha:
6600
U=  3810 V
3
 Lúc động cơ làm việc với cos 1  1 , dòng ứng là:
1500 x746
Iư1 =  109 A
0,9 x 3 x6600 x1
Đồ thị vector của (H.8.11e) trở thành tam giác OA1B, với:
OB = U = 3810V; A1B = XSIƯ1 = 6 x 109 = 654V
 Lúc động cơ làm việc với cos  2  0,866 sớm; đồ thị vector trở thành tam giác OA2B;

với  2  30 0

Vậy:   30 0  9,7  39,7 0


Ta có OH = OBcos300 = OA2cos39,70  E2 = 4290V
Vậy phải tăng s.đ.đ lên một lượng bằng:
E 2  E1 4290  3865
E%  x100  x100  11% .
E1 3865

Vì mạch từ tuyến tính; E tỉ lệ với Ik nên muốn động cơ chuyển từ chế độ làm việc với
HSCS = 1 sang chế độ làm việc với HSCS = 0,866 sớm; phải tăng dòng kích từ lên 11% (ta
nói động cơ làm việc trong vùng quá kích từ).
Chú ý: sinh viên tự giải lại bằng số phức; dùng (4.18).

4.23. Một động cơ đồng bộ 30hp, 440V, đấu Y đang kéo tải. Tải này làm cho từ trường quay
rôto chậm sau từ trường quay stato một góc bằng 100 điện. Người ta chỉnh dòng kích từ sao
cho s.đ.đ pha bằng điện áp pha. Giả sử điện trở phần ứng không đáng kể.
1. Tính sụt áp trong mỗi pha của động cơ.
2. Tính góc HSCS và HSCS của động cơ.
Giải
440
Điện áp pha = U = = 254V
3

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang76
Nếu : Em = U = 254V, đồ thị vectơ (H.4.11e) trở thành (H.B.4.23); trong đó góc  là góc
chậm pha của Um so với U và bằng 100. OAB là tam giác cân.
1. Vì Rư = 0 nên sụt áp trong mỗi pha là XsIư = AB.
Ta có: AB = 2Usin(  / 2) = 2 x 254 = sin50 = 44,3V
2. Góc HSCS chính là góc chậm pha của Iư so với U. vậy
  85 0  cos   0,0872 sớm.
4.24. Dòng vào một động cơ đồng bộ ba pha, 13.800V, đấu Y là 75A. Điện kháng đồng bộ
là 25  . Điện trở phần ứng không đáng kể.
1. Tính công suất cung cấp cho động cơ và s.đ.đ cảm úng nếu HSCS = 0,8 sớm.
2. Nếu HSCS = 0,8 trễ; hãy tính s.đ.đ cảm ứng, dòng dây và công suất cung cấp cho
động cơ. Giả sử góc công suất vẫn như câu (1).
Giải:
1. Xét đồ thị vector (H.4.24a), suy từ (H.4.11). ta có:
P1 = 3 UdIưcos  = 3 x 13.800 x 75 x 0,8 = 1434kW.
13.800
Điện áp pha: U = = 7968; XsIư = 25 x 75 = 1875V
3
OH = Ucos  = 7968 x 0,8 = 6374V
BH = Usin  = 7968 x 0,6 = 4781V
AH = AB + BH = 1875 + 4781 = 6656V
tg  = AH/BH = 1,004    46,2 0

Suy ra:      = 46,20 – 36,90= 9,30;   90 0    126,9 0


Định lý sin trong tam giác OAB cho ta:
m  m 1875
  0
   m  9279 V
sin  sin  sin 126,9 sin 9,30
2. Xét đồ thị vector (H.B.8.24b); ta có:  = 36,90. Vậy:

  9,30 ;   90 0    53,10 ;   180 0      117,6 0


Định lý sin trong tam giác OAB cho ta:
  I U
 s ö    m  7193 V; XsIư = 1452V, Iư = 58A.
sin  sin sin

1  3U d  ö cos   3  13800  58  0,8  1109 kW


Chú ý: sinh viên tự tính bằng phương pháp số phức [công thức (8.18)] để kiểm tra
các kết quả trên đây.
4.25. Một động cơ đồng bộ 100hp, 500V, đấu Y có điện kháng đồng bộ 0,8  /pha và điện
trở phần ứng không đáng kể. Lúc đầy tải và HSCS = 0,8 sớm, hãy tính:
1.Sức điện động pha; 2. Góc công suất.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang77
Cho biết: hiệu suất đầy tải bằng 93% (không kể tổn hao kích từ).
Giải:
Ta dùng công thức (4.8). ta có:
100  746 80.215
1   80.215 W;Iư =  116 A.
0,93 3  500  0,8
500
U=  289 V; Iư = 116(0,8 + j0,6) = 93 + j70 A.
3
Em = U - jXsIư = 289 – j0,8(93 + j70) = 345 – j74 = 353   12,10

Vậy: (1) Em = 353V; (2)   12,10


4.26. Một động cơ đồng bộ ba pha đấu Y có điện trở phần ứng không đáng kể và điện
kháng đồng bộ 12  /pha. Công suất vào động cơ là 12.000kW dưới điện áp dây 13.200V.
Dòng khích từ đượcchỉnh sao cho s.đ.đ bằng 9000V/pha.
1. tính góc công suất.
2. Tính HSCS của động cơ.
3. Tính dòng ứng.
Giải:
Ta có: Em = 9000V; U= 7621V. Dùng (4.22):
3 m U 3  9000  7621
P1 = sin   12.000.000  sin 
s 12

 sin   0,699    44,4 0 .

Chọn U làm gốc pha: U = 7621 0  V = 7621V.


E = 9000 – 44,4  = 6429 – j6291V
Ta có: U = Em + jXsIư  jXsIư = U – Em = 1192 + j6291.
Suy ra: Iư = 524 – j99A = 533   10,7 

Vậy: Iư = 533A; HSCS = cos10,7  = 0,982 trễ.


Chú ý: Sinh viên thử giải bằng phương pháp hình học!
4.27. Một động cơ đồng bộ có dây quấn phần ứng đấu  với điện kháng đồng bộ
2,4  /pha. Dòng vào là 68A dưới điện áp 220V. Kích từ được chỉnh sao cho s.đ.đ là
160V/pha.
1. Tính công suất do động cơ tiêu thụ
2. Tính hệ số công suất của động cơ.
Cho biết: Điện trở phần ứng không đáng kể.
Giải: (thiếu hình)

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang 7 8
(H.B.4.27a) là sơ đồ đấu dây thực tế của dây quấn stato; với Ud= 220V, Id= 68A;
 s =2,4  /pha;  p =160V.

(H.B.4.27b) là mạch Y tương đương của (H.B.4.27a); với:


Up= U= 127V; Ip= Id= Iư = 68A;XsY=  s /3 = 0,8  /pha

 p 160
Ep=  m  = 92,4V; XsYIư = 0,8  69 = 54,4V
3 3
Định lý cosin trong tam giác OAB cho:
(XsIư)2 = U2 +  2m  2 UEmcos 

92,4 2  127 2  54,4 2


 cos    0,925
2  127  92,4
   22,3 ; sin   0,380
1. Công suất do động cơ tiêu thụ: Dùng (4.22):
3 m U 3  92,4  127
P1= sin    0,380  16722 W,
 s 0,8
2. Mặt khác: P1 = 3 UdId cos  = 3  220  68  cos 
Suy ra: HSCS của đông cơ = cos  = 0,645 trễ.
4.28. Một nhà máy tiêu thụ 1200KW vói HSCH =0,6 trễ. Người ta đấu thêm một động cơ đồng
bộ song song với tải làm việc với HSCS tổng hợp được nâng lên thành 0,9 trễ. Tính công suất
vào động cơ.
Giải
Ta giải băng nguyên lý bảo tồn công suất tác dụng và phản kháng ; minh họa bởi tam giác
công suất. (H.B.4.28a) là sơ đồ một dây của hệ thống. Gọi P1,Q1, P2, Q2, P,Q lần lượt là công suất
tác dụng và phản kháng tiêu thụ bởi nhà máy; bởi động cơ và công suất tổng. ta có:

Hình B.4.28

P1 = 1200KW;  1=+53,1 0 ;
Q1 = P1tg  1=1600Kvar.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang79
P2 chưa biết:  2 = -36,9 0 ;
Q2 = P2tg  2 = -0,75P2.
P = 1200+ P2; Q = 1600 – 0,75P2.
Ta có: cos  = 0,9 trễ   = 25,8 0  tg  = 0,484.
Vậy : P2 là nghiệm của phương trình:
Q 1600  0,75 P2
  0,484
P 1200  P2

 P2 = 82kw; Q2=-620kvar.
Các tam giác công suất tương ứng được vẽ trong (H.B.4.28b); với Q1 >0 và Q > 0 được vẽ
hướng xuống ;Q2 < 0 hướng lên

4.29. Một xưởng sản xuất có công công suất 3600KVA vói HSCS =0,707 trễ. Một đông cơ
đồng bộ 50hp có hiệu suất 90% được thiết trí dể nâng cao HSCS lên bằng 0,937 trễ.
1. Vẽ đồ thị vectơ của các công suát biểu kiến.
2. Tính cơng suất biểu kiến tiêu thụ bởi động cơ động bộ va HSCS mà nó phải có.
Giải
Mạch điện và đồ thị vecto tương tự (H.B.4.28); trong đó ta đã biết các số liệu sau (Sinh viên
tự vẽ hình):
S1 = 3600KVA; P1 = S1cos  1 = 3600  0,707 = 2545KW.
Q1 = S1sin  1 = 2545kvar.
500  0,746
P2 =  414 KW; cos  = 0,937 trễ.
0,9
Suy ra: P = P1 + P2 = 2959 KW; Q = Ptg  = 1103kvar.

2 2
Q2 = Q – Q1 = -1442kvar; S2 = P2  Q2 = 1500KVA.

Q2
tg  2 =  3,483  HSCS của động cơ = cos  2 = 0,276 sớm.
P2
4.30. Một nhà máy công nghiệp có công suất 1600KVA và HSCS = 0,6 trễ.
1. Tính công suất biểu kiến của một máy bù đồng bộ sao cho HSCS tổng hợp được
nâng lên thành 1.
2. tính tổng công suất tác dụng tiêu thụ.
3. làm lại hai câu (1), (2) nếu HSCS tổng hợp =0,9 trễ.
Giải
Xem lại ví dụ 8.10 và (H.8.18) trước khi giải.
1. S1 = 1600KVA;P1 = S1cos 1 = 960KW.
Q1 = S1sin 1 = 1280 kvar; cos  =1; sin  = 0

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang 8 0
Suy ra: Q = Q1 + Q2 = 0  Q2 = -1280kvar.
Ta biết rằng máy bù đồng bộ quay không tải. Vậy
P2 = 0; S2 = Q2 = 1280KVA.

2. Công suất tác dụng tổng hợp tiêu thụ bởi (tải + máy bù) là:
P = P1 + P2 = P1=960KW.
3. Q = Q1 + Q1 = Ptg  =465kvar.

 Q2 = Q – Q1 = -815kvar  S2 = 815KVA.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang 81
Bài tập không giải, có đáp số chương 4
4.31. Để xác định gián tiếp phần trăm thay đổi điện áp của một máy phát đồng bộ ba pha
500KVA, 2300V; đấu Y khi máy phát dòng định mức cho tải có HSCS = 0,866 trễ; người ta
tiến hành các phép thử và được các kết quả sau:
Thử không tải : Ik =25a, Ed = 1408V.
Thử ngắn mạch: Ik = 25a, In =126a =Iđm.
Đo điện trở một chiều của stator: Ud =8V, Id = 10A.
1. Vẽ sơ đồ đấu dây kèm theo dụng cụ đo của các phép thử trên. Tính Rư (xoay chiều);Zs, Xs
biết rằng: Rư (xoay chiều) = 1,25 Rư (một chiều)
2. Tính Eg và suy ra  U%.
4.32. Đặc tuyến không tải của một máy phát đồng bộ ba pha 60Hz; 1600KVA; 11.000V
được cho trong bảng sau:

Ud(KV) 6,5 9,0 11,0 12,2 13,4 14,0 14,5

Ik(A) 100 150 205 250 300 350 400

Khi máy bị ngắn mạch và phát dòng định mức, dòng kích từ bằng 186A. Giả sử Rư =0,
hãy tính phần trăm sụt áp định mức khi tải có HSCS = 0,8 trễ.

4.33. Một máy phát đồng bộ ba pha 100KVA, 1100V đấu Y được thử cho kết quả sau:
Thử không tải: Ik = 12.5A; Ud = 420V.
Thử ngắn mạch: Ik = 12.5A; In = Iđm.
Điện trở xoay chiều đo giữa hai đầu ra: 0.90  .
1. Tinh tổng trở và điện kháng đồng bộ mỗi pha.
2. Tính  U% khi máy phát có công suất định mức cho tải có HSCS bằng: (a) 0.8 trễ: (b)
0.8 sớm.
4.34. Làm lại (B.4.34) nếu máy phát đấu  .
4.35. Khi dòng điện kích từ bằng 10A chạy qua dây quấn kích từ của một máy phát đồng bộ
ba pha; dòng điện ngắn mạch đo được là 150A. Cũng dòng kích từ đó sẽ tạo ra điện áp
(dây) bằng 720V lúc hở mạch . Hãy tính độ sụt áp bên trong máy phát dòng tải bằng 60A.
bỏ qua điện trở dây quấn stato.
4.36. Một máy phát đồng bộ ba pha 10KVA,230V, đấu Y có điện kháng đồng bộ 1,2  /pha
và điện trở phần ứng 0,5  /pha. Tính phần trăm thay đổi điện áp khi máy phát có công suất
định mức với HSCS =0,8 trễ.
4.37. Làm lại bài 4.36 với HSCS =0,8 sớm.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang 8 2
4.38. Với máy phát trong (B.4.36) xác định HSCS của tải sao cho phần trăm thay đổi điện
áp = 0 lúc đầy tải.
4.39. Một tải ba pha, đấu Y tiêu thụ 50A vói HSCS = 0,707 trễ từ nguồn 220V. Một động cơ
đồng bộ ba pha, đấu Y có điện kháng đồng bộ 1,27  /pha được đấu song song với tải nói
trên. Động cơ tiêu thụ 33KW với góc HSCS = 30 0 sớm. bỏ qua điện trở phần ứng, tính:
1. Công suát phản kháng tiêu thụ bởi động cơ.
2. HSCS của tải tổng hợp (tải cũ + đông cơ).
4.40. Hỏi vận tốc tối đa mà máy phát đồng bộ (1) 60Hz; (2) 50Hz có thể quay?
4.41. Một máy phát đồng bộ 25KVA, ba pha,đấu Y có tổng trở đồng bộ Zs=0,05 + j1,6
 /pha. Hãy tính phần trăm thay đổi điện áp định mức khi HSCS = (1) 0,8 trễ; (2) 1; và (3)
0,8 sớm.
4.42 Tính gĩc công suất [(tức l gĩc  trn cc (H.4.5b,c)] trong ba trường hợp của (B.4.41).
4.43. người ta muốn máy phát trong (4.41) có độ thay đổi điện áp = 0 lúc tải băng nửa định
mức. bỏ qua điện trở phần ứng, tính HSCS và công ra của máy .
4.44. một máy phát đồng bộ 500KVA, 500V, sáu cực, ba pha, đấu Y có tổng trở đồng bộ
bằng 0,1 + j1,5  /pha. Vận tốc rơ to l 1000V/phc. cos  = 0,85.

1. Tìm tần số nguồn điện phát ra.


2. Tính s.đ.đ pha lúc đầy tải.
3. Tính góc công suất lúc đầy tải
4.45. một máy phát đồng bộ 30KVA,ba pha,230V đấu Y có điện kháng đồng bộ 0,8  /pha.
Điên trở phần ứng không đáng kể. tính phần trăm thay đổi điên áp lc.
1. đầy tải với HSCS = 0.8 sớm.
2. nửa tải với HSCS = 1.
3. 25% tải vĩi HSCS = 0,8 trễ.
4.46. một đông cơ đồng bộ 400V, ba pha, đấu Y tiêu thụ 60KW với HSCS = 1. điện kháng
đồng bộ = 1  /pha; điên trở phần ứng không đáng kể. Hy tính:
1. S.đ.đ cảm ứng trong mỗi pha.
2. Góc công suất.
4.47 Một đông cơ đồng bộ 2300V, ba pha, đấu Y đang làm việc ở chế độ quá kích từ với
góc công suất bằng 21 0 . Tổng trở đồng bộ là 0,1 + j2  /pha; dòng điện 350A. Hãy tính
HSCS của động cơ.
4.48. giả sử s.đ.đ. cảm ứng của đông cơ trong (B.4.47) bằng diện áp pha; và góc công suất
băng 20 0 . Tính:
(1) HSCS; (2) Dịng dy; v (3) Cơng suất tiu thụ.
4.49. Một tải tiêu thụ 100KVA vói HSCS =0,8 trễ. Người ta muốn nâng HSCS lên = 1 băng
cách dụng một động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ khôbg tải và kích từ. Tính công suất biểu
kiến của đông cơ biết rằng tổn hao không tải của nó là 10KW.
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang 83
4.50. Một máy phát đồng bộ ba pha 1250KVA, 4160V, 10 cực,60Hz, đấu Y có điện trở
phần ứng Rư = 0,126  /pha và điên kháng đồng bộ 3  /pha. Tính s.đ.đ pha khi may phat
tải định mức vói HSCS = 0,8 trễ.
4.51. Tổn hao quay(cơ + từ) của một động cơ đồng bô 1000hp là 18KW.động cơ nhân điên
từ nguồn ba pha 2300V với HSCS = 0.8 trễ. Tìm s.đ.đ cảm ứng lúc đầy tải, biết rằng Xs =
1,9  /pha ;Rư = 0.
4.52 Một máy phát nhiệt điện ba pha, hai cực, 10MVA; 13,8KV; 60Hz đấu Y có Zs = 0,06 +
j1,8  /pha.
Tính s.đ.đ cảm ứng trongtrương hợp sau:
1 .Không tải
2.Có tải : HSCS = (a) 0,8 sớm;(b) 1;(c) 0,8 trễ.
3. Nửa tải; HSCS như câu (2).
4. Đầy tải;HSCS như câu (2).
Cho biết: may lam việc với điên áp định mức.
4.53 một máy phat đồng bộ 180KVA,440V,60Hz, đấu Y có Xs = 1,6  v Rư = 0 . Tìm s.đ.đ
cảm ứng lúc đầy tải vói HSCS = 0,8 trễ.
4.54 một may phat đồng bộ 9375KVA;13.800V;60Hz, hai cực, đấu Y phat dịng , p định mức
và HSCS = 1.tính Rư,Xư biết rằng Eg giá trị hiệu dụng 11.935V nhanh pha 47,96 0 so với Ut .
4.55. S.đ.đ của máy trong (B.8.54) được giữ nguyên. Tính điện áp tải khi máy phat dịng định
mức với HSCS = 0,8 trễ.
4.56. Tổng trở đồng bộ của một động cơ đồng bộ ba pha là Zs = 0,8 + j6  . Điện áp dây
của tải là 400v. Tìm Em khi động cơ tiêu thụ 18A với HSCS = 0.8 sớm.
4.57. S.đ.đ của một đồng bộ 6370V/pha và chậm 4,5 0 so với điên áp nguồn. Nguồn áp ba
pha có điên áp dây 11.000V. Tổng trở đồng bộ là Zs = j10  . Tính dòng ứng với HSCS.
4.58. Một đông cơ đồng bộ ba pha tiêu thụ 400KW. S.đ.đ là 3000  -9 0 khi chọn pha tải làm
gốc pha . Tổng trở đồng bộ là Zs = j8  . Tính điện áp tải và HSCS của đông cơ.
4.59. Một máy phát nhiệt điện 9375KVA;13.800V, 60Hz, ba pha,đấu Y cóZS = 0.064
+j1,79  . Tính s.đ.đ khi máy phát tải địnhh mức ,với HSCS là (1) 1 ; (2) 0,8 trễ; (3) 0,8 sớm.
4.60. Một máy phát động cơ bộ ba pha có ZS = j1,8  . Máy được dùng làm máy bù đồng bộ
dưới nguồn 2000V và tiêu thụ 250A . Tìm s.đ.đ và công suất phản kháng tiêu thụ.
4.61. Một đông cơ không đồng bộ 200hp làm việc với HSCS = 0,75 trễ. Tính công suất phản
kháng cần có để nâng HSCS lên thành 0,9 trễ.
4.62. Một đông cơ không đồng bộ phát 150hp cho tải; với HSCS = 0,7 trễ. Một máy bù đồng
bộ đấu song song với đông cơ và cung cấp 800kvar. Tìm HSCS của tải tổng hợp. bỏ qua
tổn hao đông cơ.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ  Trang 8 4
4.63. Một động cơ không đồng bộ phát100hp cho tải. Tổn hao trong đông cơ không đáng
kể. Một máy bù đồng bộ ghép song song với đông cơ phát ra 45Kvar vói HSCS = 0,05 sớm.
Tìm HSCS tổng hợp.
4.64. Với đông cơ trong bài 8.61, giả sử điện áp dây bằng2300v. Tìm s.đ.đ, biết rằng ZS = j2
.
4.65. Một máy phát đồng bộ ba pha 40MVa; 14KV, đấu Y có Rư = 0 và một số dữ liệu sau:
Phương trình đặc tuyến ngắn mạch: Iư = 7Ik.
Phương trình đặc tuyến không tải: E = 33Ik.
Tính tổng trở đồng bộ Z S của máy.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH

You might also like