Professional Documents
Culture Documents
Bt-Ch4-May Phatdong Bo
Bt-Ch4-May Phatdong Bo
CHƯƠNG 4
MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
4.2. Một động cơ một chiều được dùng để kéo một máy phát đồng bộ với mục đích có được
một nguồn áp tần số thay đổi. Nếu vận tốc của động cơ một chiều có thể điều chỉnh được
trong khoảng từ 820 đến 1960v/p, tìm khoảng biến thiên của tần số của điên áp ra, biết
820 2 1960 2
f1 = =27,3Hz; f 2 = =65,3Hz
60 60
4.3. Một tải ba pha có điện trở 10Ω/pha được cấp điện từ một máy phát đồng bộ ba pha
220V. Tính công suất tiêu thụ khi tải đấu (1) Y; (2 ) ∆
Giải
UP 127
1. Khi đấu tải Y (H.4.3a) ta có: 1 = 12.7A
RP 10
4.4. Một máy phát đồng bộ ba pha 250KVA,1260V, đấu Y có cuộn dây ứng đấ lại thành ∆.
Hãy tính dòng dây, áp dây và cômg suất biểu kiến mới của máy.
Giải
Vậy điện áp pha,tức là điện áp mà mỗi cuộn dây phải chịu, là:
SY 250.000
IdY IPY 115A
3UdY 3 1260
2. Khi máy đấu lại thành ∆ , điều kiện là: mỗi cuộn dây của stato phải chịu được áp và
dòng như cũ. Vậy trên (H.B.4.4b), ta phải có:
P 720.000
2. P 3UdId cos Id 236A
3Ud cos 3 2200 0.8
4.6. Điện áp hở mạch của một máy phát đồng bộ 60Hz là 4600V khi dòng kích từ bằng
8A. Máy chưa bảo hòa.
1. Tính điện áp hở mạch ở 50Hz nếu dòng kích từ bằng 6A
2. Nếu máy được dùng để phát điện 50Hz, tìm điện áp hở mạch nếu dòng kích từ
bằng 8A.
Giải
Điện áp hở mạch (s.đ.đ) trong một pha stato cho bởi (4.2):
EP 4,44Kdqf.N.m
Nếu máy chưa bảo hòa thì từ thông m tỉ lệ với dòng kích từ IK , do đó Ep tỷ lệ với f
và IK .
EP 50 6
1. EP 2875V
4600 60 8
EP 50 8
2. E P =3833V
4600 60 8
4.7. Một máy phát đồng bộ ba pha phát điện vào lưới 13,8V. Điện kháng đồng bộ là
5 /pha; máy phát 12MW và 6Mvar vào lưới . Tính: (1) góc công suất ;(2) góc pha ;và(3)
S.đ.đ Eg .
Giải
12 6
Pt 4MW;Qt 2 Mvar
3 3
Trên đồ thị vectơ (H.B.4.7b),góc chậm pha của I t so với U t đươc cho bởi:
Qt 1
tg 26,6 0
Pt 2
4000.000
Mặt khác: Pt UtIt cos It 562A.
7968 0.894
Suy ra: XSIt 5 562 2808V .
Để tính , dùng công thức (4.13):( chỉ tính cho một pha).
EgUt 9573 7968
Pt sin 4000.000 sin sin 0,261
XS 5
Vậy 15,170
Giải
Xem lại đoạn 4.5; 4.6 trước khi giải. Phần trăm thay đổi điện áp được tính từ (4.6),
trong đó Ut là điện áp pha; còn Eg được tính từ (4.8) hoặc (4.10); với Iư = It.
Đặt Ur = RưIư = sụt áp qua điện trở dây quấn stato.
Ux = XsIư = sụt áp qua điện kháng tản từ dây quấn stato. Ta sẽ có một trong hai công
thức:
Dùng (4.10):
(B.4.1)
Dùng (8.8):
(B.4.2)
2.
3.
4.9. Một máy phát đồng bộ ba pha 1000kVA, 4600V, 60Hz, đấu Y có điện áp không tải
8350V. Máy phát công suất định mức dưới điện áp định mức cho tải có trễ.
Giả sử điện trở phần ứng không đáng kể, hãy tính:
1. Điện kháng đồng bộ.
Giải
Mạch tương đương và đồ thị vectơ tương tự như (H.B.4.7).
1.
Dùng (B.4.1):
Suy ra:
2.
4. Khi máy đấu lại thành , điều kiện là: mỗi cuộn dây stato phải chịu được dòng và áp
như cũ:
(dòng pha)
4.10. Một máy phát đồng bộ ba pha 25kVA, 220V cung cấp công suất định mức cho tải có
trễ. Điện trở xoay chiều đo giữ hai đầu ra của cuộn dây ứng đấu Y là 0.2Ω. Điện
Dùng (4.10):
4.11. Trên nhãn của một máy phát thủy điện người ta đọc được 108MVA; cos = 1; 13.8kV;
Y; 60Hz; 120v/p. Tính:
1. Số cực roto.
2. Công suất định mức.
3. Dòng định mức.
4. Công suất cơ do tuốc bin thủy điện kéo máy phát, nếu hiệu suất phần ứng (nghĩa là
không thể tổn hao kích từ) là 97%.
5. Momen cơ do tuốc bin kéo máy phát.
Giải
2.
3.
4.
4.12. Một máy phát đồng bộ ba pha đấu Y; 1600kVA; 13000V có điện trở và điện kháng
đồng bộ của phần ứng lần lượt là 1.5 và 30 /pha. Tính phần trăm thay đổi điện áp và góc
công suất khi tải bằng 1280kW và khi hệ số công suất là:
(1) 0.8 trễ; (2) 1; (3) 0.8 sớm.
Giải
Góc công suất chính là góc è Trên các (H.4.5b,c). Do đó, chỉ cần chọn Ut làm gốc pha xong
tính s.đ.đ phức Eg, ta sẽ suy ra Eg và è. Ta dùng (8.8):
(B.4.3)
Ta có:
1.
Vậy
2. . Tự giải tiếp.
3. . Tự giải tiếp.
Xem (H.B.4.13). Vận tốc n của rôto của động cơ đồng bộ ĐC được theo tần số
f1 =60Hz của nguồn bởi công thức n= 60 f1 / P1 . Mặt khác tần số f 2 =2Hz do máy phát MP
phát ra cho tải lại tính theo công thức f 2 = nP2 / 60.
60 f1 60 f 2 P2 25 5
Suy ra
P1 P2 P1 60 12
Hình B.4.13
Vậy : P1 nhỏ nhất =12 động cơ tối thiểu phải có 24 cực.
P2 nhỏ nhất băng 5 máy phát phải có tối thiểu 10 cực.
Vận tốc quay của hệ trong trường hợp này là:
60 60 60 25
n= =300v/p
12 6
một cách tổng quát,ta có P1 =12m, P2 =5m với m = 1,2,3,… vận tốc của hệ này là:
60 60 300
n= ; m=1,2,3,….
12m m
4.14. Một động cơ đồng bộ 60Hz kéo một máy phát đồng bộ 50Hz. Tìm số cực của máy
phát và vận tốc của hệ này.
Giải
Sơ đồ tương tự (h.4.13), với f1 60 Hz; f 2 50 Hz.
P2 50 5
Suy ra:
P1 60 6
Vậy số cực có thể của mỗi máy là.
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
GIAÙO TRÌNH MAÙY ÑIEÄN CHÖÔNG IV MAÙY ÑIEÄN ÑOÀNG BOÄ Trang67
2 P1 =2 6m = 12m; 2 P2 =2 5m =10m; m=1,2,3…..
60 f1 3600 600
Vận tốc của hệ là: n=
P1 6m m
4.15. 1. Tìm vận tốc của động cơ đồng bộ 12 cực,460V,60Hz
2. Tìm vận tốc động cơ nếu tải giảm 50%
3. Tìm vận tốc động cơ nếu điện áp nguồn giảm xuống 380V.
Giải
60 f 60 60
1. n= 600 v/p.
p 6
2. và 3. Trong chế độ xác lập, vận tốc rôto của động cơ đồng bộ không phụ thuộc tải
và điện áp nguồn. Vạy nếu tần số nguồn vẫn băng 60Hz thì n vẫn bằng 60v/p.
4.16. Trong ví dụ 4.7. giả sử cos =1; còn công suất ra như cũ. Hãy làm lại ví dụ đó và tính
hiệu suất mới của động cơ.
Chú ý: Bài tập này cho thấy khi nào dòng vào nhỏ nhất thì công suất giảm được một
ít.
Giải
Xem lại ví dụ 4.7. đồ thị véc tơ (H4.11) cho thấy nếu tải cơ trên trục đông cơ không
đổi, tức là công suất ra P2 của động cơ không đổi thì hình chiếu ư cos của ư lên U
không đổi đồng thời góc cũng không đổi. Giả sử động cơ làm việc với kích từ k nhỏ tức
Em nhỏ (H.4.11b). lúc đó ư chậm sau u .Nếu ta tăng dòng kích từ k , Em sẽ tăng lên,góc
sẽ giảm xuống cho đến khi ư cùng pha với u ; lúc này cos =1 ta hãy tính lại các đại
lượng làm việc đó.
62 127
U=254V; ư = 82A; cos =1;sin =0.
3 440
Pc = P2 + Pmq+ Pt +Pkt+Pp.
P2 75 746
Hiệu suất mới: % 100 100 92.46%.
P1 60510
Chú ý : như vậy, với cos =1 , nhờ Iư giảm nên tổn hao đồng ứng giảm và hiệu suất
tăng lên. Thưc ra, muốn tính chính xác hơn, ta phải dung tính lặp :với hiệu suất mới này, ta
tính lại P1, xong tính ư… và cuối cùng tính mới. tuy nhiên, tính toán như trên cũng đủ cho
thấy ảnh hưởng tích cực của việc điều chỉnh dồng kích từ k đối với hiệu suất của máy điện
đồng bộ.
4.17. ngươi ta thực hiên hai phép tính thử(không tải và ngắn mạch) trên một máy phát
đồng bộ ba pha 6600V, đấy Y và được các kết quả sau:
Khi cho máy như một đồng bộ, nó tiêu thụ 80A với HSCS = 0,6 sớm. Hỏi dòng kích từ
bằng bao nhiêu? Giả thiết rằngRư không đáng kể.
Giải
Sơ đồ đấu dây của máy phát đồng bộ ba pha được vẽ trên (H.B.4.8a); mà ta vẽ lại
trên (H.B.4.17a). Trong phép thử không tải(còn gọi là thử hở mạch) ta mở khóa K ( ư =0);
thay đổi dòng kích từ k và đo s.đ.đ không tải(điện áp hở mạch)Ed.
7500
A
5000
Iu K
a
A
b 2500
n
c 200
0 40 80 120 160
V
Ed (b)
(a)
Iu Ru jX s
Iu
+
+
Eg Ep In
Uk φ
- o θ
IuXn
- α
Em
(C)
A
(d)
Hình B.4.17
cho ta:
Ep 4630
Zg Zg Ru2 X2s 10
In 460
Vì Rư = 0 nên Zs = Xs = 10 Ω
Bây giờ, nếu cho máy làm việc như một động cơ đồng bộ thì mạch tương đương một
pha được cho trên hình (H.4.11a) và phương trình điện áp stato cho bởi (8.18)
U E m Z s I u E m jX s I u
Ta sẽ tính Em rồi dùng đặc tuyến không tải (H.B.4.17b) để suy ra Ik.
Cách 1: Vẽ đồ thị vecto tương tự (H.4.12). Ta được (H.B.4.17d), trong đó:
I u 8053,10 48 j64 A
Lưu đồ công suất trong động cơ được cho trên (H.B.4.18); với
P1 = 3UIưcos = công suất điện đưa vào động cơ
60 f 60 x 60 2 n
2. n = = = 900 vòng/ph; = 94,2 rad/s
p 4 60
2 513.350
M2 = = 5450 N.m
94,2
4.19. Một máy biến áp 3 pha 2000 kVA, 4600/460V cấp điện cho 1 nhà máy có công suất
tổng 1600 kVA, HSCS = 0,6 trễ. Người ta thêm vào 1 động cơ đồng bộ 3 pha 750 hp, 460V,
HSCS = 0,8 sớm và hiệu suất 90%
1.Việc thêm động cơ đồng bộ có làm quá tải máy biến áp không?
2. Tính HSCS sau khi thêm động cơ. Kết luận?
3. Nếu thay vì thêm động cơ đồng bộ, người ta lại thêm 1 động cơ không đồng bộ 750
hp, cos = 0,8; hiệu suất 90% thì kết quả trong 2 câu trên sẽ ra sao?kết luận?
Giải:
Về bản chất cách giái tương tự như ví dụ 4.14: ta dùng nguyên lý bảo toàn công suất tác
động và phẩn khán (gộp lại thành nguyên lý bảo toàn công suất phức) áp dụng cho công
suất 3 pha. Sơ đồ 1 dây (sơ đồ đơn tuyến) của hệ thông điện được cho trên hình (a). ta bỏ
qua tổn hao công suất tác dụng và phản khán trong máy bến áp.
Nhà maý là tải 1 có HSCS =0,6 trễ. Vậy 1 = +53,10
Công suất phức tiêu thụ bởi nhà máy là:
S1 = P1 + jQ1 =S1cos 1 + j S1cos 1 = 960 + j1280 kVA
Công suất tác dụng tiêu thụ bởi động cơ đồng bộ (tải 2) là:
750 x 0.746
P2= = 622 kW
0,9
HSCS của động cơ là 0,8 sớm. Vậy 2 = -36,90. suy ra công suất phức S2 tiêu thụ bởi
động cơ:
S2 = P2 + jP2tg 2 =622 - j466 kVA
Công suất phức tổng tiêu thụ bởi hai tải là:
S = S1+S2 = 1582 + j814 =1779 27.20
Rõ ràng máy biến áp bị quá tải và HSCS mới không được nâng lên bao nhiêu. (quá
tải 356kVA)
Các số phức biểu diễn S1, S2,, S3, S , S’ được vẽ trên (H.B.19b).
4.20. Một động cơ đồng bộ ba pha 2000V đấu Y có điện trở và điện kháng đồng bộ bằng
0,2 /pha và 2,2 /pha. Công suất tiêu thụ bởi động cơ là 800kW dưới điện áp định mức và
s.đ.đ cảm ứng dây là 2500V. Tính dòng dây và HSCS.
Giải:
Ta sẽ dùng mạch tương đương và đồ thị vectơ trên (H.4.11);
Mô tả bởi phương trình (4.18). Ta có :
2000 2500
U= =1155V ; Em= =1443V
3 3
800.000
P1=UIưcos Iưcos = =231A.
3x1155
Chọn trục U làm trục hoành (chỉ số x) và trục vuông góc với U làm trục tung (chỉ
số y), ta có:
U=Ux + jUy = 1155+j0 ; Iư = Ix +jIy = 231+ jIy.
Z s =Rư + jX s = 0,2 +j2,2 ; Em =Ex +jEy.
Từ (4.18), ta có : Em =U - Z s Iư . Suy ra :
2y 1050 y 122780 0
4.21. Một động cơ không đồng bộ ba pha 100hp, HSCS = 0,8 trễ làm việc song song với 1
động cơ đồng bộ ba pha tiêu thụ 200kVA với HSCS = 0,8 sớm. Điện áp nguồn là 2400V.
Tính dòng dây và HSCS của tải tổng hợp; biết rằng hiệu suất động cơ không đồng bộ là
90%.
Giải
Ta dùng phương pháp cân bằng công suất tác dụng và phản kháng ba pha. Gọi tải 1 là
động cơ không đòng bộ; tải 2 là động cơ đồng bộ; P1, P2, Q1, Q2, P, Q lần lược là công suất
tác dụng và phản kháng tiêu thụ bởi tải 1, bởi tải 2 và bởi tổng hợp.
100 x0,746
Ta có: 1 = 82,9kW; P2 = 200 x 0,8 = 160kW.
0,9
Q1 = P1tg 1 = 82,9 x 0,75 = 62,2 kvar;
S= 2 Q 2 407 kVA.
S 407.000
Suy ra: I= 98 A
3U d 3 x 2400
Q
arctg 8,16 0 cos 0,989 sớm.
4.22. Một động cơ đồng bộ ba pha 1500hp, 6600V, đấu Y có hiệu suất 90%; điện kháng
đồng bộ 6 /pha và điện trở phản ứng không đáng kể. Động cơ phát công suất định mức ở
điện áp bình thường và HSCS = 1. Hỏi phải tăng dòng kích lên bao nhiêu phần trăm nếu
muốn có HSCS = 0,866 sớm? Giả sử mạch từ tuyến tính và góc công suất không đổi.
Giải:
α
300 B
0
θ C
A1
A2
Hình B.4.22
Điện áp pha:
6600
U= 3810 V
3
Lúc động cơ làm việc với cos 1 1 , dòng ứng là:
1500 x746
Iư1 = 109 A
0,9 x 3 x6600 x1
Đồ thị vector của (H.8.11e) trở thành tam giác OA1B, với:
OB = U = 3810V; A1B = XSIƯ1 = 6 x 109 = 654V
Lúc động cơ làm việc với cos 2 0,866 sớm; đồ thị vector trở thành tam giác OA2B;
với 2 30 0
Vì mạch từ tuyến tính; E tỉ lệ với Ik nên muốn động cơ chuyển từ chế độ làm việc với
HSCS = 1 sang chế độ làm việc với HSCS = 0,866 sớm; phải tăng dòng kích từ lên 11% (ta
nói động cơ làm việc trong vùng quá kích từ).
Chú ý: sinh viên tự giải lại bằng số phức; dùng (4.18).
4.23. Một động cơ đồng bộ 30hp, 440V, đấu Y đang kéo tải. Tải này làm cho từ trường quay
rôto chậm sau từ trường quay stato một góc bằng 100 điện. Người ta chỉnh dòng kích từ sao
cho s.đ.đ pha bằng điện áp pha. Giả sử điện trở phần ứng không đáng kể.
1. Tính sụt áp trong mỗi pha của động cơ.
2. Tính góc HSCS và HSCS của động cơ.
Giải
440
Điện áp pha = U = = 254V
3
p 160
Ep= m = 92,4V; XsYIư = 0,8 69 = 54,4V
3 3
Định lý cosin trong tam giác OAB cho:
(XsIư)2 = U2 + 2m 2 UEmcos
Hình B.4.28
P1 = 1200KW; 1=+53,1 0 ;
Q1 = P1tg 1=1600Kvar.
P2 = 82kw; Q2=-620kvar.
Các tam giác công suất tương ứng được vẽ trong (H.B.4.28b); với Q1 >0 và Q > 0 được vẽ
hướng xuống ;Q2 < 0 hướng lên
4.29. Một xưởng sản xuất có công công suất 3600KVA vói HSCS =0,707 trễ. Một đông cơ
đồng bộ 50hp có hiệu suất 90% được thiết trí dể nâng cao HSCS lên bằng 0,937 trễ.
1. Vẽ đồ thị vectơ của các công suát biểu kiến.
2. Tính cơng suất biểu kiến tiêu thụ bởi động cơ động bộ va HSCS mà nó phải có.
Giải
Mạch điện và đồ thị vecto tương tự (H.B.4.28); trong đó ta đã biết các số liệu sau (Sinh viên
tự vẽ hình):
S1 = 3600KVA; P1 = S1cos 1 = 3600 0,707 = 2545KW.
Q1 = S1sin 1 = 2545kvar.
500 0,746
P2 = 414 KW; cos = 0,937 trễ.
0,9
Suy ra: P = P1 + P2 = 2959 KW; Q = Ptg = 1103kvar.
2 2
Q2 = Q – Q1 = -1442kvar; S2 = P2 Q2 = 1500KVA.
Q2
tg 2 = 3,483 HSCS của động cơ = cos 2 = 0,276 sớm.
P2
4.30. Một nhà máy công nghiệp có công suất 1600KVA và HSCS = 0,6 trễ.
1. Tính công suất biểu kiến của một máy bù đồng bộ sao cho HSCS tổng hợp được
nâng lên thành 1.
2. tính tổng công suất tác dụng tiêu thụ.
3. làm lại hai câu (1), (2) nếu HSCS tổng hợp =0,9 trễ.
Giải
Xem lại ví dụ 8.10 và (H.8.18) trước khi giải.
1. S1 = 1600KVA;P1 = S1cos 1 = 960KW.
Q1 = S1sin 1 = 1280 kvar; cos =1; sin = 0
2. Công suất tác dụng tổng hợp tiêu thụ bởi (tải + máy bù) là:
P = P1 + P2 = P1=960KW.
3. Q = Q1 + Q1 = Ptg =465kvar.
Q2 = Q – Q1 = -815kvar S2 = 815KVA.
Khi máy bị ngắn mạch và phát dòng định mức, dòng kích từ bằng 186A. Giả sử Rư =0,
hãy tính phần trăm sụt áp định mức khi tải có HSCS = 0,8 trễ.
4.33. Một máy phát đồng bộ ba pha 100KVA, 1100V đấu Y được thử cho kết quả sau:
Thử không tải: Ik = 12.5A; Ud = 420V.
Thử ngắn mạch: Ik = 12.5A; In = Iđm.
Điện trở xoay chiều đo giữa hai đầu ra: 0.90 .
1. Tinh tổng trở và điện kháng đồng bộ mỗi pha.
2. Tính U% khi máy phát có công suất định mức cho tải có HSCS bằng: (a) 0.8 trễ: (b)
0.8 sớm.
4.34. Làm lại (B.4.34) nếu máy phát đấu .
4.35. Khi dòng điện kích từ bằng 10A chạy qua dây quấn kích từ của một máy phát đồng bộ
ba pha; dòng điện ngắn mạch đo được là 150A. Cũng dòng kích từ đó sẽ tạo ra điện áp
(dây) bằng 720V lúc hở mạch . Hãy tính độ sụt áp bên trong máy phát dòng tải bằng 60A.
bỏ qua điện trở dây quấn stato.
4.36. Một máy phát đồng bộ ba pha 10KVA,230V, đấu Y có điện kháng đồng bộ 1,2 /pha
và điện trở phần ứng 0,5 /pha. Tính phần trăm thay đổi điện áp khi máy phát có công suất
định mức với HSCS =0,8 trễ.
4.37. Làm lại bài 4.36 với HSCS =0,8 sớm.