Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 1 - Tiểu Luận Thống Kê Ứng Dụng
Nhóm 1 - Tiểu Luận Thống Kê Ứng Dụng
Nhóm: 01
2. THỐNG KÊ MÔ TẢ ……………………………………………………. 8
3.1 Phân tích hồi quy với biến phụ thuộc 𝑌̂1 ………………………… 12
3.2 Phân tích hồi quy với biến phụ thuộc 𝑌̂2 ………………………… 13
3.3 Phân tích hồi quy với biến phụ thuộc 𝑌̂3 ………………………… 14
3.4 Phân tích hồi quy với biến phụ thuộc 𝑌̂4 ………………………… 15
3.5 Phân tích hồi quy với biến phụ thuộc 𝑌̂5 ………………………… 16
3.6 Phân tích hồi quy với biến phụ thuộc 𝑌̂6 ………………………… 17
3.7 Phân tích hồi quy với biến phụ thuộc 𝑌̂7 ………………………… 18
3.8 Phân tích hồi quy với biến phụ thuộc 𝑌̂8 …………………………19
Betas cho các cổ phiếu riêng lẻ được xác định bằng hồi quy tuyến tính đơn
giản. Biến phụ thuộc là tổng lợi nhuận của cổ phiếu và biến độc lập là tổng lợi
nhuận của thị trường chứng khoán. * Đối với bài toán trường hợp này, chúng
tôi sẽ sử dụng chỉ số S&P 500 làm thước đo tổng lợi nhuận của thị trường
chứng khoán và một phương trình hồi quy sẽ được xây dựng bằng cách sử dụng
dữ liệu hàng tháng. Hệ số beta của cổ phiếu là độ dốc của phương trình hồi quy
ước lượng được (b1). Dữ liệu có trong tệp có tên Beta cung cấp tổng lợi nhuận
(giá tăng cộng với cổ tức) trong 36 tháng của tám cổ phiếu phổ thông được
giao dịch rộng rãi và chỉ số S&P 500.
Giá trị của beta đối với thị trường chứng khoán sẽ luôn là 1; do đó, các cổ
phiếu có xu hướng tăng và giảm theo thị trường chứng khoán cũng sẽ có hệ số
beta gần bằng 1. Betas lớn hơn 1 cho biết cổ phiếu đó dễ biến động hơn thị
trường và betas nhỏ hơn 1 cho thấy cổ phiếu ít biến động hơn thị trường. Ví
dụ: nếu một cổ phiếu có hệ số beta là 1,4, thì nó dễ biến động hơn 40% so với
thị trường và nếu một cổ phiếu có hệ số beta là .4, thì nó ít biến động hơn 60%
so với thị trường. Dữ liệu về tám loại cổ phiếu như sau:
Câu hỏi:
Câu 1: Tính toán thống kê mô tả cho từng cổ phiếu và S&P 500. Nhận xét về
kết quả của bạn. Cổ phiếu nào biến động mạnh nhất?
Câu 2: Tính toán giá trị của beta cho mỗi cổ phiếu. Bạn mong đợi cổ phiếu nào
trong số những cổ phiếu này sẽ hoạt động tốt nhất trong một thị trường tăng
giá? Bạn mong đợi điều nào để giữ giá trị của chúng tốt nhất trong một thị
trường suy thoái?
Câu 3: Nhận xét về mức độ lợi nhuận của các cổ phiếu riêng lẻ được giải thích
bởi thị trường.
Mean 0.00503 0.01664 0.03010 0.00530 0.02447 0.06926 0.02836 0.01059 0.01010
Standard
Error 0.00756 0.00922 0.01143 0.00581 0.01135 0.03257 0.01436 0.00618 0.00439
-
Median 0.00400 0.01279 0.04082 0.00148 0.03702 0.07414 0.03871 0.01333 0.01034
Mode #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A
Standard
Deviation 0.04537 0.05534 0.06856 0.03487 0.06810 0.19540 0.08619 0.03707 0.02633
Sample
Variance 0.00206 0.00306 0.00470 0.00122 0.00464 0.03818 0.00743 0.00137 0.00069
Kurtosis -0.93997 6.58430 0.28574 0.43449 0.22442 -0.19316 -0.48910 -0.55578 0.14349
Skewness 0.02437 1.51829 0.33059 0.59596 0.21012 0.30935 0.00244 0.15626 0.53116
Range 0.17084 0.34863 0.31907 0.16251 0.29700 0.78496 0.33225 0.14148 0.11534
- - -
Minimum -0.08201 0.11646 -0.10060 0.05917 -0.11443 -0.28331 -0.12170 -0.05365 0.03429
Maximum 0.08883 0.23217 0.21847 0.10334 0.18257 0.50165 0.21055 0.08783 0.08104
Sum 0.18092 0.59894 1.08350 0.19064 0.88107 2.49343 1.02097 0.38120 0.36343
Count 36 36 36 36 36 36 36 36 36
- Microsoft:
+ Tổng sinh lợi trung bình của mẫu là 0.00503.
+ Các giá trị sai lệch trong khoảng 0.04537 xung quanh giá trị trung bình này.
+ Trung vị là 0.00400 cho ta thấy có 50% tổng sinh lợi có giá trị từ 0.00400 trở
xuống, còn lại thấp hơn mức này.
+ Tổng sinh lợi có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là 0.08883 và -0.08201.
+ Tổng sinh lợi 36 tháng thu được là 0.18092.
- Caterpillar:
+ Tổng sinh lợi trung bình của mẫu là 0.03010.
+ Các giá trị sai lệch trong khoảng 0.06856 xung quanh giá trị trung bình này.
+ Trung vị là 0.04082 cho ta thấy có 50% tổng sinh lợi có giá trị từ 0.04082 trở
xuống, còn lại thấp hơn mức này.
+ Tổng sinh lợi có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là 0.21847 và -0.10334.
+ Tổng sinh lợi 36 tháng thu được là 1.08350
- McDonald’s:
+ Tổng sinh lợi trung bình là 0.02447.
+ Các giá trị sai lệch trong khoảng 0.06810 xung quanh giá trị trung bình này.
+ Trung vị là 0.07302 cho ta thấy có 50% tổng sinh lợi có giá trị từ 0.07302 trở
xuống, còn lại thấp hơn mức này.
+ Tổng sinh lợi có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là 0.18257 và -0.11443.
+ Tổng sinh lợi 36 tháng thu được là 0.88107.
- Qualcomm:
+ Tổng sinh lợi trung bình là 0.02836.
+ Các giá trị sai lệch trong khoảng 0.08619 xung quanh giá trị trung bình này.
+ Trung vị là 0.03871 cho ta thấy có 50% tổng sinh lợi có giá trị từ 0.03871 trở
xuống, còn lại thấp hơn mức này.
+ Tổng sinh lợi có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là 0.21055 và -0.12170.
+ Tổng sinh lợi 36 tháng thu được là 1.02097.
- S&P 500:
+ S&P 500 trung bình là: 0.01010
+ Các giá trị sai lệch trong khoảng 0.02633 xung quanh giá trị trung bình này.
+ Trung vị là 0.01034 cho ta thấy có 50% S&P 500 có giá trị từ 0.01034 trở xuống,
còn lại thấp hơn mức này.
+ S&P 500 có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là 0.08104 và -0.03429.
+ Tổng giá trị thu được là 0.036343.
- Các cổ phiếu có giá trị trung bình cao hơn thị trường là: Exxon Mobil,
Caterpillar, McDonald’s, Sandisk, Qualcomm và Procter & Gamble (vì có tổng
sinh lợi trung bình cao hơn S&P 500). Đồng thời đây cũng là các cổ phiếu có
tổng sinh lợi 36 tháng cao hơn thị trường.
- Các cổ phiểu có giá trị trung bình thấp hơn thị trường là: Microsoft và Johnson
& Johnson (vì có tổng sinh lợi trung bình thấp hơn S&P 500). Đồng thời đây
cũng là các cổ phiếu có tổng sinh lợi 36 tháng thấp hơn thị trường.
- Cổ phiếu có tổng sinh lợi trung bình lớn nhất là Sandisk (0.06926).
- Cổ phiếu có tổng sinh lợi trung bình thấp nhất là Microsoft (0.00503).
- Cố phiếu có tổng sinh lợi 36 tháng cao nhất là Sandisk (2.49343).
- Cố phiếu có tổng sinh lợi 36 tháng thấp nhất là Microsoft (0.18092).
- Cổ phiếu có độ lệch chuẩn cao nhất là Sandisk (0.19540).
- Cố phiếu có độ lệnh chuẩn của tổng sinh lợi thấp nhất là Procter & Gamble
(0.03707). Nhưng vẫn cao hơn độ lệch chuẩn tổng sinh lợi của thị trường
(0.02633).
– Ý nghĩa:
+) Nếu tổng sinh lợi của thị trường biến động 1 thì trung bình tổng sinh lợi của cổ
phiếu Microsoft biến động 0.45834 do đó nên cổ phiếu Microsoft biến động ít hơn
thị trường 0.54166.
+) R Square = 0.07075 do đó X giải thích được 7.075% sự biến động của 𝑌̂1, còn lại
92.925% được giải thích bởi các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
+ R Square = 0.32880 ➜ X giải thích được 32.880% sự biến động của 𝑌̂3
– Ý nghĩa:
+) Nếu tổng sinh lợi của thị trường biến động 1 thì trung bình tổng sinh lợi của cổ
phiếu Caterpillar biến động 1.49320 do đó nên cổ phiếu Caterpillar biến động nhiều
hơn thị trường 0.49320.
+) R Square = 0.32880 do đó X giải thích được 32.880% sự biến động của 𝑌̂3, còn
lại 67.12% được giải thích bởi các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
+ R Square = 0.00004 ➜ X giải thích được 0.004% sự biến động của 𝑌̂4
– Ý nghĩa:
+) Nếu tổng sinh lợi của thị trường biến động 1 thì trung bình tổng sinh lợi của cổ
phiếu Johnson & Johnson biến động 0.00876 do đó nên cổ phiếu Johnson & Johnson
biến động ít hơn thị trường 0.99124.
+) R Square = 0.00004 do đó X giải thích được 0.004% sự biến động của 𝑌̂4, còn lại
99.996% được giải thích bởi các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
+ R Square = 0.33781 ➜ X giải thích được 33.781% sự biến động của 𝑌̂5
– Ý nghĩa:
+) Nếu tổng sinh lợi của thị trường biến động 1 thì trung bình tổng sinh lợi của cổ
phiếu McDonald’s biến động 1.5320 do đó nên cổ phiếu McDonald’s biến động
nhiều hơn thị trường 0.5320.
+) R Square = 0.33781 do đó X giải thích được 33.781% sự biến động của 𝑌̂5, còn
lại 66.219% được giải thích bởi các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
+ R Square = 0.12320 ➜ X giải thích được 12.320% sự biến động của 𝑌̂6
– Ý nghĩa:
+) Nếu tổng sinh lợi của thị trường biến động 1 thì trung bình tổng sinh lợi của cổ
phiếu Sandisk biến động 2.60484 do đó nên cổ phiếu Sandisk biến động nhiều hơn
thị trường 1.60484.
+) R Square = 0.12320 do đó X giải thích được 12.320% sự biến động của 𝑌̂6, còn
lại 87.68% được giải thích bởi các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
+ R Square = 0.18657 ➜ X giải thích được 18.657 sự biến động của 𝑌̂7
– Ý nghĩa:
+) Nếu tổng sinh lợi của thị trường biến động 1 thì trung bình tổng sinh lợi của cổ
phiếu Qualcomm biến động 1.41389 do đó nên cổ phiếu Qualcomm biến động nhiều
hơn thị trường 0.41389.
+) R Square = 0.32880 do đó X giải thích được 18.657% sự biến động của 𝑌̂7, còn
lại 81.343% được giải thích bởi các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
+ R Square = 0.12946 ➜ X giải thích được 12.946% sự biến động của 𝑌̂8
– Ý nghĩa:
+) Nếu tổng sinh lợi của thị trường biến động 1 thì trung bình tổng sinh lợi của cổ
phiếu Procter & Gamble biến động 0.50653 do đó nên cổ phiếu Procter & Gamble
biến động ít hơn thị trường 0.49347.
+) R Square = 0.12946 do đó X giải thích được 12,946% sự biến động của 𝑌̂8, còn
lại 87.054% được giải thích bởi các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.