TCVL 052022 (12102022)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 95

TẠP CHÍ

& XÂY DUNG


TẠP CHÍ CỦA VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG - BỘ XÂY DỰNG TẬP 12 SỐ 5 10 - 2022

ISSN 1859-381X
VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
VIETNAM INSTITUTE FOR BUILDING MATERIALS
Trụ sở chính: Số 235 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024.3858.1111 * Fax: 024.3858.1112 * Email: vienvlxd@vibm.vn * Website: www.vibm.vn
Phân viện Vật liệu xây dựng miền Nam: Lô I- 3b-5, đường N6, Khu Công nghệ cao, phường Tân Phú, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.37402343 * Fax: 028.37402343
Cơ sở 2 Hà Nam: Khu Tiểu thủ công nghiệp, xã Trung Lương, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam

Viện Vật liệu xây dựng (VIBM) trực thuộc Bộ Xây dựng,
được thành lập ngày 4/11/1969, là viện nghiên cứu
khoa học và công nghệ Quốc gia về vật liệu xây dựng và
các lĩnh vực khác bao gồm: cơ khí xây dựng, hạ tầng kỹ
thuật và môi trường xây dựng; phục vụ công tác quản lý Trụ sở chính của VIBM tại Hà Nội
Nhà nước và phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây
dựng trên phạm vi toàn quốc.

Chức năng nhiệm vụ:


• Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách phát triển, quy chuẩn, tiêu chuẩn;
• Nghiên cứu khoa học – công nghệ;
• Phân tích, thí nghiệm, kiểm định, chứng nhận hợp
chuẩn – hợp quy;
• Khảo sát, thăm dò tài nguyên khoáng sản;
• Tư vấn đầu tư sản xuất, thẩm định, thiết kế và Viện trưởng Lê Trung Thành báo cáo Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng,
chuyển giao công nghệ; Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng và Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phạm Hồng Hà
về một số hoạt động nghiên cứu khoa học trọng điểm của
• Sản xuất, xuất – nhập khẩu; đầu tư sản xuất, kinh Viện Vật liệu xây dựng
doanh;
• Tổ chức thi công xây dựng;
• Đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật viên, công nhân vận
hành; phổ biến tiêu chuẩn, quy chuẩn và văn bản
pháp quy;
• Nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại.

Đơn vị thành viên:


• Phân viện Vật liệu xây dựng miền Nam
• Trung tâm Nghiên cứu chiến lược phát triển VLXD
• Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ kỹ thuật xây dựng
• Văn phòng chứng nhận chất lượng sản phẩm VLXD Thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Phạm Hồng Hà
trao Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Viện Vật liệu xây dựng
• Trung tâm Xi măng và Bê tông
• Trung tâm Vật liệu chịu lửa và Chống cháy
• Trung tâm Gốm sứ – Thủy tinh
• Trung tâm Thiết bị, môi trường và An toàn lao động
• Trung tâm Vật liệu hữu cơ và Hóa phẩm xây dựng
• Trung tâm Kiểm định VLXD
• Trung tâm Vật liệu xây dựng công trình giao thông

Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng và Đoàn công tác của Chính phủ đến
thăm và làm việc tại Viện VLXD về Chiến lược phát triển VLXD thời kỳ
2021-2030, định hướng đến năm 2050
TRONG SỐ NÀY TẬP 12. SỐ 5. 2022

5 Nghiên cứu anh hưởng của dung dịch sodium silicat và silicafume đến khả năng làm việc của cốt liệu tái chế trong bê tông
Nguyễn Ninh Thụy, Lê Anh Tuấn

11 Khả năng chế tạo bê tông cường độ cao hạt mịn sử dụng chất kết dính không xi măng
Tăng Văn Lâm, Bulgakov Boris Igorevich

20 Khảo sát đặc tính cấu trúc và khả năng quang xúc tác của vật liệu nano dạng thanh TNTs/TiO2, 5%gC3N4-TNTs/TiO2 so sánh với Degussa P25
Phạm Thanh Mai, Nguyễn Dương Định, Tạ Ngọc Dũng, Huỳnh Đăng Chính, Lưu Thị Hồng

25 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng chất hoạt hóa natri sulfat đến cường độ chịu nén của chất kết dính có sử dụng hàm lượng lớn
tro bay
Nguyễn Trần Đăng Khoa, Bùi Phương Trinh, Nguyễn Ngọc Thành

31 Ứng dụng xi măng vi sinh trong gia cố nền đất cát


Hoàng Phương Tùng, Đỗ Thanh Huyền

37 Tính toán phát thải CO2 của các loại xi măng sử dụng hàm lượng clanhke thấp
Trịnh Thị Châm, Lưu Thị Hồng

42 Phân tích hiệu quả cọc có phụt vữa thân cọc bằng phương pháp load – transfer
Lại Văn Quí, Nguyễn Đăng Khoa, Trần Quốc Việt, Nguyễn Hoàng Huy, Châu Đại Dương, Ngô Nguyễn Hào Kiệt

51 Hiệu chỉnh giá trị chuyển vị ngang tường vây đo đạc bằng Inclinometer
Lê Tiến Nghĩa

56 Nghiên cứu mô phỏng xác định ứng xử chịu uốn của dầm bê tông cốt thép và polyme sợi thủy tinh
Nguyễn Quang Sĩ, Nguyễn Hoàng Quân

61 Sử dụng mô hình SEM xác định các yếu tố về sự hài lòng công việc của nguồn nhân lực trong ngành xây dựng Việt Nam
Hoa Văn Mánh, Đỗ Tiến Sỹ

68 Ứng dụng bài toán vận tải để phân công lao động cho nhà thầu xây dựng
Nguyễn Quốc Toản, Vũ Văn Phong

76 Sự biến đổi hình thái không gian của làng hoa Tân Quy Đông - thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam
Lê Hoàng Thiên Long

81 Phát triển mô hình trí tuệ nhận tạo mới để tối ưu kế hoạch điều phối xe vận chuyển bê tổng thương phẩm, góp phần giảm thiểu ô
nhiễm khí thải
Phạm Vũ Hồng Sơn, Nguyễn Thị Nha Trang

89 Đề xuất các mô hình máy học ước tính khối lượng vật tư trong giai đoạn ý tưởng dự án
Phạm Vũ Hồng Sơn, Nguyễn Ngô Luân

Tổng biên tập Hội đồng khoa học Tòa soạn và trị sự
TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Lê Trung Thành PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn 235 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Phó Tổng biên tập (Chủ tịch) GS.TS. Ngô Tuấn Tel: 024 3 8582217
TS. Vũ Văn Dũng GS.TS. Nguyễn Việt Anh TS. Trần Bá Việt Fax: 024 3 8581112
PGS.TS. Huỳnh Đăng Chính TS. Dirk Schwede E-mail: contact@jomc.vn
PGS.TS. Tạ Ngọc Dũng GS.TS. E.B.Kopoлев Website: https://jomc.vn
GS.TS. Thái Hoàng  GS.TS. Ippei Maruyam Giấy phép xuất bản:
TS. Ứng Quốc Hùng GS.TS. Johann Plank Số 564/GP-BTTT ngày 13/12/2020
GS.TS.NCVCC. Trần Đại Lâm GS.TS. Marios Soutsos
GS.TS. Nguyễn Tố Lăng TS. Michael A. Waibel
PGS.TS. Lương Đức Long GS.TS. Shunsuke Hanehara
GS.TS. Bùi Công Quang
CONTENTS Vol 12. No.5. 2022

5 Effect of sodium silicate and silicafume solution on workability of recycled coarse aggregate in concrete
Nguyen Ninh Thuy, Le Anh Tuan

11 Possibility of producing high-strength fine-grained concrete without cement


Tang Van Lam, Bulgakov Boris Igorevich

20 The study on the structural characteristics and photocatalytic properties of TNTs/TiO2, 5%gC3N4-TNTs/TiO2 nanorods materials compared
with Degussa P25
Pham Thanh Mai, Nguyen Duong Dinh, Ta Ngoc Dung, Huynh Dang Chinh, Luu Thi Hong

25 Study of effect of sodium sulfate amount on compressive strength of cement pastes with high fly ash volume
Nguyen Tran Dang Khoa, Bui Phuong Trinh, Nguyen Ngoc Thanh

31 Application of biocement for solidifying sandy soil


Hoang Phuong Tung, Do Thanh Huyen

37 Calculation of CO2 emission of types of cement using low clinker content


Trinh Thi Cham, Luu Thi Hong

42 Analyzing the effect of shaft grouting on pile using the load-transfer method
Lai Van Qui, Nguyen Dang Khoa, Tran Quoc Viet, Nguyen Hoang Huy, Chau Dai Duong, Ngo Nguyen Hao Kiet

51 Adjustment of horizontal displacement value of diaphragm wall measured with Inclinometer


Le Tien Nghia

56 Numerial study on bending behavior of steel and glass fibre reinforced polyme concrete beam
Nguyen Quang Si, Nguyen Hoang Quan

61 Application of Structural equation modeling (SEM) to determine factors affecting the satisfactory of labour resources in Vietnam
construction industry
Hoa Van Manh, Do Tien Sy

68 Applying transportation problems to assign labor to construction contractors


Nguyen Quoc Toan, Vu Van Phong

76 The transformation of spatial form of Tan Quy Dong flower village – Sa Dec city, Dong Thap province, Vietnam
Le Hoang Thien Long

81 Developing artificial intelligence model to optimize ready-mix concrete (RMC) dispatch schedule
Pham Vu Hong Son, Nguyen Thi Nha Trang

89 Propose suitable machine learning algorithms to estimate the quantity of materials for construction projects
Pham Vu Hong Son, Nguyen Ngo Luan

Editor-in-Chief Science Committee Address


DR. Luu Thi Hong Assoc. Prof. Dr. Le Trung Thanh Assoc. Prof. Dr. Nguyen Van Tuan 235 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi
Deputy Editor-in-Chief (Chairman of Science Committee) Prof. Dr. Ngo Tuan Tel: +8424 38582217
Dr. Vu Van Dzung Prof. Dr. Nguyen Viet Anh Dr. Tran Ba Viet Fax: +8424 38581112
Assoc. Prof. Dr. Huynh Dang Chinh PhD. Dirk Schwede E-mail: contact@jomc.vn
Assoc. Prof. Dr. Ta Ngoc Dung Prof. Dr. E.B.Kopoлев Website: https://jomc.vn
Prof. Dr. Thai Hoang Prof. Dr. Ippei Maruyam License No. 564/ GP - BTTTT
Dr. Ung Quoc Hung Prof. Dr. Johann Plank 13.12.2020
Prof. Dr. Tran Dai Lam Prof. Dr. Marios Soutsos
Prof. Dr. Nguyen To Lang Dr. Michael A. Waibel
Assoc. Prof. Dr. Luong Duc Long Prof. Dr. Shunsuke Hanehara
Prof. Dr. Bui Cong Quang
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

1JKLrQFứXảnh hưởQJFủDGXQJGịch sodium silicat và silicafume đếQ


NKảnăng làm việFFủDFốWOLệXWiLFKếWURQJErW{QJ

1JX\ễQ1LQK7Kụ\/r$QK7XấQ 

ĐạL+ọF4XốF*LD73+&0

Trường ĐạL+ọc Bách Khoa, ĐạL+ọF4XốF*LD73+&0
7Ừ.+Ð$  7Ð07Ắ7
&ốWOLệXWiLFKế  6ửGụQJFốWOLệXWiLFKếWừSKếWKảL[k\GựQJOjJLảLSKiSJL~SJLảPFKLSKt[ửOमFKấWWKảLUắQYjEảRYệ
ĐộVụW  môi trườQJEềQYữQJWURQJ[k\GựQJ1JKLrQFứXQj\VửGụQJFốWOLệXWiLFKếWừSKếWKảLErW{QJWURQJ
6RGLXPVLOLFDW  FiFF{QJWUuQK&ốWOLệXWiLFKếFKRWKấy độhút nước cao và hàm lượQJYữDEiPWUrQEềPặWOớQ6ửGụQJ
6LOLFDIXPH  FốWOLệXWiLFKếYới hàm lượQJOần lượWOjYjWKD\WKếcho đá trong thành phầQFấSSKốLEr
Cường độ  W{QJ'XQJGịFKVRGLXPVLOLFDWHWKHRNKối lượng đượFVửGụng đểOjPGXQJGịFK[ửOमEềPặWFốWOLệX
7KjQKSKầQVLOLFDIXPHVửGụQJWKD\WKếYới hàm lượQJYjWKHRNKối lượQJFKRVRGLXP
VLOLFDWWURQJGXQJGịFK.ếWTXảWKựFQJKLệPFKRWKấy độVụWFủDKỗQKợp bê tông có xu hướQJJLảPNKL
tăng dần hàm lượQJWKD\WKếFủDFốWOLệXWiLFKế. ĐộVụWFủDKỗQKợSErW{QJJLảm đếQ% và cường độ
ErW{QJWiLFKếJLảm đếQNKLVửGụQJFốWOLệXSKếWKải chưa đượF[ửOमEềPặW1JKLrQFứXVửGụQJ
GXQJGịFKVRGLXPVLOLFDWFyNKảnăng cảLWKLệQEềPặWJLảm độhút nướFFủDFốWOLệXWiLFKế. ĐộVụW
FủDKỗQKợp bê tông đượFFảLWKLện. Cường độErW{QJVửGụQJFốWOLệXWiLFKếđã xửOमFyNKảnăng cảL
WKLện đếQ7KờLJLDQFầQWKLết để[ửOमFốWOLệXWURQJGXQJGịFKVRGLXPVLOLFDWOjJLờ'XQJGịFK
VRGLXPVLOLFDWNếWKợSYớLVLOLFDIXPHWỷOệYjWKờLJLDQ[ửOमWURQJJLờFKRWKấ\NKảnăng cảL
WKLệQEềPặWFốWOLệXWiLFKếWốWQKất. ĐộVụWFủDKỗQKợSErW{QJFyNKảnăng cảLWKLện đếQ%. CườQJ
độErW{QJFyNKảnăng tăng cường đếQ

.(<:25'6  $%675$&7
5HF\FOHGFRDUVH  5HF\FOHGFRDUVHDJJUHJDWHLVNQRZQDVVXLWDEOHVROXWLRQIRUUHGXFHZDVWHGLVSRVDOFRVWLQFRQVWUXFWLRQDQG
$JJUHJDWH HQYLURPHQWDOVXVWDLQDELOLW\,QWKLVUHVHDUFKUHF\FOHGFRDUVHDJJUHJDWHIURPFRQFUHWHZDVWHLVXVHG5HF\FOHG
6OXPS
FRDUVHDJJUHJDWHH[KLELWVKLJKDEVRUWLRQDQGPRUWDUFRDWLQJLQVXUIDFH7KHUHSODFHPHQWRIUHF\FOGHFRDUVH
6RGLXP6LOLFDWH
DJJUHJDWH LQ UDQJH RI  WR  E\ ZHLJKW LQ FRQFUHWH PL[ SURSRUWLRQ LV FRQVLGHUHG 6RGLXP VLOLFDWH
6WUHQJWK
VROXWLRQE\ZHLJKWLVXVHGIRUWUHDWPHQWUHF\FOHGFRDUVHDJJUHJDWH7KHQVLOLFDIXPHLVPL[HGLQUDQJH
IURPWRE\ZHLJKWVRGLXPVLOLFDWHLQWUHDWPHQWVROXWLRQ,QWKHUHVXOWVVOXPSRIFRQFUHWHLVWHQG
WRUHGXFHZLWKKLJKHUFRQWHQWRIUHF\FOHGFRDUVHDJJUHJDWH,WFDQEHGHFUHDVHGLQLQVOXPSDQG
LQFRPSUHVVLYHVWUHQJWKRIFRQFUHWHUHVSHFWLYHO\ZLWKXQWUHDWPHQWUHF\FOHGFRDUVHDJJUHJDWHLQPL[
5HF\FOHGFRDUVHDJJUHJDWHFDQEHLPSURYHGDEVRUWLRQDQGUHDFWLRQRIVXUIDFHE\WUHDWPHQWLQVRGLXPVLOLFDWH
VROXWLRQ+HQFHFRQFUHWHFDQEHLPSURYHLQVOXPSDQGLQVWUHQJWKZLWKWUHDWPHQWDJJUHJDWH7KH
VXLWDEOHWLPHIRUWUHDWPHQWLVKRXUVLQVRGLXPVLOLFDWHVROXWLRQ0RUHRYHU7KHUHSODFHPHQWRIVLOLFDIXPH
LQVROXWLRQZLWKRIUDWLRFDQEHLPSURYHGLQVXUIDFHRIUHF\FOHGFRDUVHDJJUHJDWHGXULQJKRXUV7KHQ
FRQFUHWH FDQ EH LQFUHVHDG LQ  VOXPS DQG  LQ FRPSUHVVLYH VWUHQJWK UVSHFWLYHO\ ZLWK WUHDWPHQW
DJJUHJDWHLQVRGLXPVLOLFDWH–VLOLFDIXPHVROXWLRQ


 *LớLWKLệX JLảLSKiSthườQJVửGụQJOjFK{QOấSFKấWWKảLUắQWURQJ[k\GựQJWX\
 QKLrQJLảLSKiSQj\WLềPẩQQKLều nguy cơ ô nhiễm môi trườQJ>@
Quá trình đô thịhóa đang diễQUDQJj\FjQJQKDQKWạL9LệW1DP 9LệF[ửOमFKấW WKảLUắQ[k\GựQJQKằPPục đích tái sửGụQJ
đặFELệWWạLFiFWKjQKSKốOớQ7KựFWUạQJTXảQOमYj[ửOमFKấWWKảLQyL WURQJVảQ[XấWYậWOLệu đã đượFQKLều nướFWUrQWKếJLớLQJKLrQFứXYj
FKXQJYjFKấWWKảLUắQ[k\GựQJQyLULrQJKLện đang là vấn đềOớQWURQJ iSGụQJ4XiWUuQKQJKLrQFứXFKRWKấ\FKấWWKảLUắQWURQJ[k\GựQJ
F{QJWiFEảRYệmôi trườQJởQKLều địa phương WUrQFảnướF+LệQQD\ FKủ\ếXOjErW{QJYữDJạFK[k\JạFKQJyLFyWKểđượFJLDF{QJYj

/LrQKệWiFJLảODWXDQ#KFPXWHGXYQ
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng
JOMC 5
/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

SKkQORạLOjPFốWOLệXWKD\WKếPộWSKầQKRặFWRjQEộFKRFấSSKốLYậW 3KếWKảLUắQWURQJF{QJ
WUuQK
OLệXGQJWURQJ[k\GựQJ>@
%rQFạnh đó, cốWOLệXWiLFKếWừFKấWWKảLUắQ[k\Gựng có đặF .LểPWUDWtQK ;ửOमFốWOLệX
điểPOẫQQKLềXWKjQKSKần khác nhau và không đồQJQKất, độhút nướF FKấW WiLFKế

FDREềPặWFốWOLệu có độUỗQJFDR&iFQJKLrQFứu đã sửGụQJJLảL FốWOLệXWiLFKế

SKiS[ửOमEềPặWFốWOLệXWiLFKếEằng phương pháp cơ họFYjKyD Xác địQKWtQK .LểPWUDWtQKFKấWFốW


FKấWKỗQKợSEr OLệXWiLFKế
KọF>@
W{QJ
4XiWUuQK[ửOमEềPặWFủDFốWOLệXWiLFKếFyWKểVửGụng phương
Xác địQKWtQK Xác địQKWtQKFKấW
SKiSKyDKọFEằQJFiFKGQJFiFFKất có tính axit đểORạLEỏWạSFKấW
FKất cường độEr KỗQKợSErW{QJ
EiPWUrQEềPặWFốWOLệXKRặFVửGụQJSKụJLDKyDKọc, polyme đểtăng W{QJ
NKảnăng làm việFEềPặWFủDFốWOLệX>@ Xác địQKWtQKFKấW
Đánh giá
1JKLrQFứXQj\VửGụng phương pháp hóa họFEằQJFiFKGQJ .ếWTXả cường độErW{QJ

GXQJGịFKVRGLXPVLOLFDWNếWKợSYới siliacfume để[ửOमEềPặWFủDFốW


OLệXWiLFKế4XiWUuQK[ửOमQj\QKằm tăng cườQJNKảnăng bám dính Đánh giá
.ếWTXả
YjNKảnăng làm việFFủDFốWOLệXWiLFKếWURQJErW{QJ


%rW{QJ 3KkQWtFKYjVRViQK

%XQNH
+uQK*Lải pháp đánh giá cốWOLệXWiLFKế>@
FKứD 
6jQJ  1JX\rQYậWOLệu và phương pháp thí nghiệP
SKkQORạL  1JX\rQYậWOLệX
Máy đậS
 Xi măng
7KLếWEịK~W
Wừ 6jQJ

Xi măng PCB40 +j7LrQđược sử dụng trong nghiên cứu FyFiF
+~W +ạW! Wính chất cơ lý được trình bày trong %ảng 1.

Máy đậS +ạWPP Bảng 1. Tính chất cơ lý của xi măng
Chỉ tiêu cơ lý Đơn vị Giá trị
+ạWPP
 Cường độ nén  1PP  

+uQK4XLWUuQKJLDF{QJFốWOLệXWiLFKếWừErW{QJSKếWKảL>@ QJj\  


 QJj\  
3KếWKảLUắQWừErW{QJF{QJWUuQK QJj\  
Khối lượng riêng JFP 
3KkQQKyPWKHRFKủQJORạL Khối lượng thể tích JFP 
Độ mịn Blaine  FPJ 
Lượng nước yêu cầu  
1KyPFốWOLệXNKiFQKDX
Thời gian ninh kết 3K~W 
Bắt đầu  
6jQJSKkQORạLWKHRFấSKạW
Kết thúc  
Độ giãn nở thể tích PP 
/jPVạFK

 &iW
.LểPWUDWtQKFKấWFốWOLệX 
&iWsông Đồng Naiđược sử dụng trong nghiên cứucó khối lượng
;ửOम ULrQJJFP; khối lượng thể tích 1JPvà mô đun độ lớn 1,78.

 Đá
7iLVửGụQJWURQJErW{QJ
 
+uQK4XLWUuQK[ửOमFốWOLệXWiLFKếWừSKếWKảLErW{QJWừFiF Đá được sử dụng từ mỏ Tân Cang –Đồng Nai Fy'PD[PP
F{QJWUuQK[k\GựQJ>@ khối lượng riêng 2,73 g/cm


JOMC 6
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

 &ốWOLệXWiLFKế  6LOLFDIXPH


 
&iFSKếWKảLF{QJWUuQK[k\GựQJEDRJồPQKLềXFKủQJORạLNKiF Nguyên liệu silicafume có khối lượng riêng là  JFP KjP
QKDX7URQJQJKLrQFứXQj\SKếWKảL[k\GựQJWừQJXồQErW{QJFủD lượng 91,26L2độ mịn 15,2 mJ
công trình được thu gom, đánh giá thành phầQFKủ\ếu là đá lẫQYữD 
xi măng3KếWKảLErW{QJđược cho vào máy đậSQJKLền có kích thướF  'XQJGịFKVRGLXPVLOLFDW
QKỏhơn 20 mm, sau đó tiếQKjQKVjQJSKkQORại đểORạLEỏkích thướF 
KạWQKỏhơn 5 mm.&ốWOLệXWiLFKếđược cân định lượQJYjFKRYjR 'XQJGịFKVRGLXPVLOLFDWcó mô đun silic SiO1D2 VẽđượF
Pi\ QJKLềQ /RV $QJHOHV YớL Wốc độ TXD\  YzQJSK~W WURQJ  SKDWUộn vào nướFYớLWỷOệWKHRNKối lượQJđểFKếWạRGXQJGịFK
phút, sau đó cho qua sàng 5 mm đểxác định lượQJYữDEiPGtQKWUrQ GQJ[ửOमFốWOLệXWiLFKế7KjQKSKầQVLOLFDIXPHVẽđược dùng đểWKD\
EềPặWFốWOLệXĐộhút nướFFủDFủDFốWOLệXWiLFKếđược xác địQKWKHR WKếFKRGXQJGịFKVRGLXPVLOLFDWWURQJGXQJGịFK[ửOमYớLWỷOệOần lượW
7&917tQKFKất cơ lý củDFốWOLệXWiLFKếWừErW{QJđượF OjYjWKHRNKối lượQJ4XiWUuQKFKXẩQEịGXQJGịFK
WUuQKEj\WURQJ%ảQJ Vẽđược định lượQJGXQJGịch sodium silicate trướFYjNKXấy đềXWURQJ
 nước, sau đó tiếSWụFFKRVLOLFDIXPHYjRYjNKXấ\đềXWURQJGXQJGịFK
%ảQJ7KjQKSKầQFủDFốWOLệXWiLFKế [ửOम
7tQKchất Đơn vị *Lá trị 
7KjQKphần hạt PP   7KjQKSKầQFấSSKối và phương pháp thựFQJKLệP
Độ hút nước   
+jPlượng vữa bám dính   %ê tông đượFWKLếWNếYớLFấp độEềQ%WKHR7&91
Khốilượng thể tích .JP  
 7KjQKSKầQFốWOLệXWiLFKếchưa xửlý đượFWKD\WKếcho đá WURQJFấS
SKốLErW{QJ YớLWỷOệOần lượWOjYjWKHRNKối lượQJ
Khốilượng riêng JP 
7KjQKSKầQFấSSKốLErW{QJVửGụQJFốWOLệXWiLFKếđượFWUuQKEj\

WURQJ%ảQJ


%ảQJ7KjQKSKầQErW{QJVửGụQJFốWOLệXWiLFKế
;0 & Đ 7& 1 6ụW 1pQ
&ấSSKốL
NJ .J .J .J /tW FP 1PP
$       
$       
$       
$       
XM: xi măng; C: cát; Đ: Đá; TC: CốWOLệXWiLFKế; N: nướF

7KjQKSKầQFốWOLệXWiLFKếsau đó đượF[ửOमEằQJFiFKQJkP 7KựFQJKLệPFKRWKấ\FốWOLệXWiLFKếcó lượQJYữa xi măng bám
KRjQWRjQWURQJGXQJGịFKVRGLXPVLOLFDWYớLWKờLJLDQQJkPOần lượW GtQKWUrQEềPặWFKLếm đếQWKHRNKối lượng và độhút nước đạW
OjYjJLờOLrQWụFSau đó cốWOLệu đượFODXNK{EềPặWYj đếQ+uQKFKRWKấ\NKLVửGụQJFốWOLệXWiLFKếWKD\WKếWừ
đểkhô trong điềXNLệQQKLệt độSKzQJWURQJQJj\ đếQWURQJWKjQKSKầQFấSSKối bê tông làm thay đổLWtQKFKấW
&ốWOLệXVDXNKL[ửOमđượFGQJWKD\WKếcho đá trong thành FủDKỗQKợSFốWOLệXYềđộhút nước và hàm lượQJYữDEiPGtQKWURQJ
SKầQFấSSKốLErW{QJYớLWỷOệOần lượWOjYjWKHRNKốL FốWOLệu. ĐiềXQj\Vẽtác động đếQNKảnăng làm việFFủDKệFốWOLệX
lượQJĐộVụWFủDKỗQKợp bê tông được xác địQKWKHR7&91  WURQJKỗQKợSErW{QJ
. Cường độErW{QJVửGụQJFốWOLệXWiLFKếđược xác địQKWKHR 
 
7&91
Vữa bám dính

Vữa bám dính (%)

 
Độ hút nước (%)

Độ hút nước
 .ếWTXảWKtQJKLệP
 
 Ảnh hưởQJFủDFốWOLệXWiLFKếđếQNKảnăng làm việFFủDKỗQKợSErW{QJ
  

7KjQKSKầQFốWOLệXWiLFKếchưa xửlý đượFVửGụQJWKD\WKế  


cho đá trong thành phầQFấSSKốLErW{QJNếWTXảWKựFQJKLệPWUuQK    
Hàm lượng cốt liệu tái chế (%)
Ej\WURQJ+uQK 
+uQK0ốLTXDQKệJLữDhàm lượQJFốWOLệXWiLFKếYjWtQKFKấWFủD
FốWOLệX


JOMC 7
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

.KL WKD\ WKế FốW OLệX WiL FKế chưa xử Oम WURQJ WKjQK SKầQ FấS ĐộVụWFủDKỗQKợSErW{QJNKLVửGụQJFốWOLệXWiLFKếđã xửOम
SKốLErW{QJWKựFQJKLệPFKRWKấy độVụWFủDKỗQKợSErW{QJFy[X FKRWKấy có xu hướng thay đổi. ĐộVụt không thay đổLVDXNKLFốWOLệX
hướQJJLảPGầQ+uQKWUuQKEj\JLiWUịđộVụWErW{QJJLảm đếQ đượF[ửOमYjJLờ*LiWUịđộVụt đạWFPNKLFốWOLệXFyWKờLJLDQ
khi hàm lượQJFốWOLệXWiLFKếVửGụng tăng dầQWừ25 đếQ%. ĐiềX [ửOमWừJLờOLrQWụFWURQJGXQJGịch sodium silicat. ĐiềXQj\FKR
Qj\FKRWKấy độhút nướFYjNKảnăng tương tác bềPặWFủDFốWOLệXWiL WKấ\GXQJGịFKVRGLXPVLOLFDWFyWiFGụQJOjPNtQEềPặWFủDFốWOLệX
FKếtác độQJU}Uệt đến độlinh độQJFủDKỗQKợSErW{QJ YjJLảm độhút nướFFủDOớSYữDEiPGtQKEềPặWFốWOLệXWiLFKế7KờL
  JLDQ[ửOमWURQJGXQJGịFKJLờFKRWKấ\FốWOLệXWX\FyJLảm độK~W
Cường độ bê tông
 nước nhưng độVụt không thay đổL7DQKậQWKấ\GXQJGịFKVRGLXP
Cường độ nén bê tông

 Độ sụt
 silicat có tăng thờL JLDQ [ử lý nhưng không tác độQJ QKLều đếQ NKả

Độ sụt ( cm)
1PP

  năng làm việFFủDFốWOLệXWiLFKế, do dó tác độQJFKtQKFủDFốWOLệXWiL


 FKếlà lượQJYữDEiPWUrQEềPặWFốWOLệX

 
\ [ [
  

Cường độ chịu nén


5ি 
   
Hàm lượng cốt liệu tái chế (%) 

1PP

+uQK0ốLTXDQKệJLữa hàm lượQJFốWOLệXWiLFKếYjWtQKFKấWErW{QJ 

 

*Li WUị cường độ FKịX QpQ Fủa bê tông có xu hướQJ JLảP GầQ 
WKHRKjPlượQJFốWOLệXWiLFKếVửGụng. Cường độErW{QJJLảm đếQ     
Thời gian xử lý (giờ)
NKLWKD\WKếKRjQWRjQFốWOLệXWiLFKếWURQJWKjQKSKầQFấSSKốL 
7DQKậQWKấ\FốWOLệXWiLFKếFyEềPặWFốWOLệXEDREọFEằQJOớSYữD +uQK0ốLTXDQKệWKờLJLDQ[ửlý và cường độErW{QJGQJFốW

xi măng bám dính tác động đếQNKảnăng bám dính và làm YLệFFủDFốW OLệXWiLFKế

OLệXWURQJErW{QJQềQOjPJLảm độlưu động và cường độFủDErW{QJ 


Do đó, giảLSKiSQJKLrQFứXQKằPQkQJFDRNKảnăng thay thếFủDFốW *LiWUịcường độFKịXQpQFủDErW{QJVửGụQJFốWOLệXWiLFKếđã

OLệXWiLFKếOj[ửOमEềPặWFủDFốWOLệXWiLFKế [ửOमFKRWKấy cường độcó xu hướQJFảLWKLện đếQNKLWKờLJLDQ

 [ửOमFốWOLệu kéo dài đếQJLờnhư trên Hình 7. Khi tăng thêm thờL

 Ảnh hưởQJFủDGXQJGịFKVRGLXPVLOLFDWđếQWtQKFKấWFốWOLệXWiLFKế JLDQ[ửOमFốWOLệXWURQJGXQJGịch sodium silicat thì cường độthay đổL

YjKỗQKợSErW{QJ không đáng kểWDQKậQWKấ\GXQJGịFKVRGLXPVLOLFDWFyNKảnăng làm

 JLảm độhút nướFFủDFốWOLệu và tăng khảnăng linh độQJWURQJKỗQ

7KjQKSKầQGXQJGịch sodium silicat đượFNếWKợSYớLVLOLFDIXPH KợSErW{QJYớLWKờLJLDQ[ửOमJLờ


GQJ[ửOमEềPặWFủDFốWOLệXWiLFKếWURQJWKờLJLDQJLờđếQJLờ 

OLrQWụF, sau đó cốWOLệXWiLFKếđượFVửGụQJWURQJErW{QJ.ếWTXả  Ảnh hưởQJFủDGXQJGịFKVRGLXPVLOLFDWNếWKợp silicafume đếQWtQK

WKựFQJKLệPWUuQKEj\WURQJ+uQK FKấWFốWOLệXWiLFKếYjKỗQKợSErW{QJ
  
Độ hút nước
 Độ sụt
4XiWUuQK[ửOमEềPặWFốWOLệXWiLFKếWURQJGXQJGịch silicat đượF

tăng lên nhằm đánh giá ảnh hưởng đếQNKảnăng làm việFFủDFốWOLệXWiL
Độ hút nước (%)


Độ sụt (cm)

  FKếWURQJErW{QJ.ếWTXảWKựFQJKLệPWUuQKEj\WURQJ+uQK
 'XQJGịFKVRGLXPVLOLFDWVửGụQJWKD\WKếEằQJVLOLFDIXPH


FKRWKấy độhút nướFFủDFốWOLệu có xu hướQJJLảPGầQWKHRWKờLJLDQ

 
[ửOम+uQKFKRWKấy độhút nướFJLảPFzQNKLWKờLJLDQ[ửOम
     kéo dài đếQJLờ. Độhút nước có xu hướQJJLảPQKLềXNKLGXQJGịFK
Thời gian xử lý (giờ)
 VửGụng đếQVLOLFDIXPHWKD\WKếVRGLXPVLOLFDWWURQJGXQJGịFK
+uQK0ốLTXDQKệJLữDWKờLJLDQ[ửOमYjWtQKFKấWFủDKỗQ
Khi tăng hàm lượng silicafume đếQ% thì độhút nướFFủDFốWOLệX
KợSErW{QJ
WiLFKếOại có xu hướQJJLảPGầQảnh hưởng, có xu hướng tăng độK~W

nướF'XQJGịFKVửGụQJKRjQWRjQVLOLFDIXPHFKRWKấy độhút nướF
'XQJGịch sodium silicat dùng đểđể[ửOमEềPặWFủDFốWOLệX
JLảPGầQWừ[XốQJFzQNKLWKờLJLDQ[ửlý tăng từJLờ
WURQJWKờLJLDQJLờFyWiFGụQJOjPJLảm độhút nướFFủDFốWOLệXWiL
đếQJLờOLrQWụF.KLWLếSWục tăng thờLJLDQ[ửlý thì độhút nướFFy
FKếFzQ+uQKFKRWKấy khi tăng thờLJLDQ[ửOमFốWOLệXWURQJ
xu hướng không thay đổL
sodium silicat độKụt nướFFủDFốWOLệu có xu hướQJJLảPGầQ.KLWKờL
ĐiềXQj\FKRWKấ\WKjQKSKầQVLOLFDIXPHYớLNKảnăng hoạWWtQK
JLDQ[ửlý kéo dài đếQJLờthì độhút nướFJLảPFzQ
và linh động trong môi trườQJGXQJGịFKVRGLXPVLOLFDWFyNKảnăng
EiPGtQKWUrQEềPặWFủDFốWOLệXWiLFKếJLảm độhút nướFFủDFốW


JOMC 8
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

OLệu. Tuy nhiên, khi dùng hoàn toàn silicafume thì tác độQJFủDYLệF Cường độErW{QJVửGụQJFốWOLệXWiLFKếđượF[ửOमFKRWKấ\
EiP GtQK Qj\ JLảm đi, do đó cầQ Fy Vự NếW KợS VRGLXP VLOLFDW Yj cường độđượFFảLWKLện đếQNKLFốWOLệXWiLFKếđượF[ửOमWURQJ
silicafume đểtăng cườQJVựFảLWKLệQEềPặWFủDFốWOLệXWiLFKế GXQJGịFKGQJVLOLFDIXPHWURQJJLờ. Khi tăng thờLJLDQ[ửOम
 đếQJLờthì cường độđượFFảLWKLện đếQ&ường độbê tông đạW

Xử lý 1 giờ Xử lý 2 giờ Xử lý 3 giờ
đếQ1PPVDXNKLFốWOLệXWiLFKếđượF[ửOमJLờWURQJGXQJ

 Xử lý 4 giờ Xử lý 5 giờ GịFKGQJVLOLFDIXPHKhi hàm lượng silicafume tăng thêPWURQJ


Độ hút nước (%)

GXQJGịch sodium silicat thì cường độFủDErW{QJVửGụQJFốWOLệXWiL


 FKếcó xu hướQJJLảP[Xống. ĐiềXQj\FKRWKấ\YLệFNếWKợSVLOLFDIXPH
WURQJGXQJGịFKVRGLXPVLOLFDWFyWiFGụQJFảLWKLệQEềPặWFủDFốWOLệX

WiLFKếJLảm độhút nướFFốWOLệXvà tăng khảnăng làm việFFủDFốW
 OLệXWURQJErW{QJQềQ7KờLJLDQ[ửOमFốWOLệXWURQJGXQJGịFKKỗQ
   
KợSFầQWKLếWOjJLờđểđảPEảRNKảnăng xửOमEềPặWFốWOLệX
Hàm lượng silicafume kết hợp sodium silicat (%)


+uQK0ốLTXDQKệWKjQKSKầQGXQJGịFK[ửOमYjđộhút nướFFủD
.ếWOXậQ
FốWOLệXWiLFKế
 

 Xử lý 1 giờ Xử lý 2 giờ Xử lý 3 giờ Xử lý 4 giờ Xử lý 5 giờ 1JKLrQFứXảnh hưởQJFủDsilicafume và sodium silicat để[ửOम
FốWOLệXWiLFKếdùng trong bê tông đạt đượFFiFNếWTXảVDX

Độ sụt (cm)

&ốWOLệXWiLFKếWừSKếWKải bê tông có độhút nước và hàm lượQJYữD



EiPGtQKWUrQEềPặWOớQ.KLVửGụQJWKD\WKếFốWOLệXWiLFKếWừ

đếQWKHRNKối lượQJWURQJWKjQKSKầQFấSSKốLEê tông thì độ

VụWFủDKỗQKợp bê tông có xu hướQJJLảm đếQ%. Cường độErW{QJ

WiLFKếJLảm đếQ
   
Hàm lượng silicafume kết hợp sodium silicat (%)
6ửGụQJGXQJGịFKVRGLXPVLOLFDWFyNKảnăng cảLWKLệQEềPặW

JLảm độhút nướFFủDFốWOLệXWiLFKế. ĐộVụWFủDKỗQKợp bê tông đượF
+uQK0ốLTXDQKệWKjQKSKầQGXQJGịFK[ửlý và độVụWFủDKỗQ
FảLWKLện. Cường độErW{QJVửGụQJFốWOLệXWiLFKếđã xửOमFyNKả
KợSErW{QJ
năng cảLWKLện đếQ7KờLJLDQFầQWKLết để[ửOमFốWOLệX WURQJ

GXQJGịFKVRGLXPVLOLFDWOjJLờ
+uQKWUuQKEj\ảnh hưởQJFủDVLOLFDIXPHWURQJGXQJGịFKVRGLXP
6ửGụQJVLOLFDIXPHNếWKợSVRGLXPVLOLFDWWURQJGXQJGịFK[ửOमFyNKả
VLOLFDWOjPFảLWKLệQNKảnăng làm việFFủDFốWOLệXWiLFKếWURQJKỗQKợS
năng tăng cườQJEềPặWYjJLảm độhút nướFFủDFốWOLệXWiLFKế'XQJ
ErW{QJ.KLGXQJGịFK[ửOमGQJVLOLFDfume thì độVụt có xu hướQJ
GịFKVRGLXPVLOLFDWNếWKợSYớLVLOLFDIXPHWỷOệYjWKờLJLDQ[ửOम
tăng dầQWừ5 đếQFPNKLWKờLJLDQ[ửlý tăng từ1 đếQJLờOLrQWụF
WURQJJLờFKRWKấ\NKảnăng cảLWKLệQEềPặWFốWOLệXWiLFKếWốWQKấW
*LiWUịđộVụt có xu hướQJFảLWKLệQWốWQKấWNKLGQJVLOLFDIXPH
ĐộVụWFủDKỗQKợSErW{QJFyNKảnăng cảLWKLện đếQ%. Cường độ
WKD\WKếFKRVRGLXPVLOLFDWWURQJGXQJGịFK[ửOम.KLGXQJGịFKGQJ
ErW{QJFyNKảnăng tăng cường đếQ
KRjQWRjQVLOLFDIXPHWKuKỗQKợp bê tông có xu hướQJJLảm độlinh độQJ

7DQKậQWKấ\WKjQKSKần silicafume đượFVửGụQJWURQJGXQJ
/ời cám ơn
GịFKVRGLXPVLOLFDWFyWiFGụng làm tăng khảnăng linh độQJFủDFốW

OLệXWiLFKếWURQJKỗQKợSErW{QJYới hàm lượQJVửGụQJYớLWỷOệ
1JKLrQFứu đượFWjLWUợEởi ĐạLKọF4XốFJLD7KjQKSKố+ồ&Kt0LQK
WKHRNKối lượQJOjSKKợS
(ĐHQG+&0 WURQJNKX{QNKổĐềWjLPmVố&

 
Xử lý 1 giờ Xử lý 2 giờ
 Xử lý 3 giờ Xử lý 4 giờ
7àLOLệXWKDPNKảR
Cường độ chịu nén (N/mm


Xử lý 5 giờ 
>@ Tuân, N., Sơn, T., Phương, L., Hiển, N., Kiên, N., Huy, V., & CườQJ 7

“1JKLrQ FứX KLệQ WUạQJ TXảQ Oम SKế WKảL [k\ GựQJ Yj SKi Gỡ ở 9LệW

1DP”,7ạS&Kt.KRD+ọF&{QJ1JKệ;k\'ựQJ  
 >@ .L\RVKL (JXLFKL HW DO “$SSOLFDWLRQ RI UHF\FOHG FRDUVH DJJUHJDWH E\
 PL[WXUH WR FRQFUHWH FRQVWUXFWLRQ” &RQVWUXFWLRQ DQG %XLOGLQJ 0DWHULDOV


9ROXPH,VVXH3DJHV

    >@ %HKHUD 0 %KDWWDFKDU\\D 6. 0LQRFKD $. 'HROL\D 5 0DLWL 6
Hàm lượng silicafume kết hợp sodium silicat (%) “5HF\FOHGDJJUHJDWHIURP& 'ZDVWH LWVXVHLQFRQFUHWH–$EUHDNWKURXJK

+uQK0ốLTXDQKệWKjQKSKầQGXQJGịFK[ửlý và cường độFủD WRZDUGVVXVWDLQDELOLW\LQFRQVWUXFWLRQVHFWRU$UHYLHZ”,&RQVWUXFWLRQDQG
ErW{QJ %XLOGLQJ0DWHULDOV9ROSS–


JOMC 9
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

>@ -HRQJK\XQ.LP“,QIOXHQFHRITXDOLW\RIUHF\FOHGDJJUHJDWHVRQWKHPHFKDQLFDO KWWSVGRLRUJVZ


SURSHUWLHV RI UHF\FOHG DJJUHJDWH FRQFUHWHV $Q RYHUYLHZ” &RQVWUXFWLRQ DQG >@ 4XVDL$O:DNHG HW DO, “(QKDQFLQJ WKH DJJUHJDWH LPSDFW YDOXH DQG ZDWHU
%XLOGLQJ0DWHULDOV9ROXPH$SULOSS DEVRUSWLRQ RI GHPROLWLRQ ZDVWH FRDUVH DJJUHJDWHV ZLWK YDULRXV WUHDWPHQW
>@ $EELMLW 0LVWUL HW DO “$ UHYLHZ RQ GLIIHUHQW WUHDWPHQW PHWKRGV IRU PHWKRGV”&DVH6WXGLHVLQ&RQVWUXFWLRQ0DWHULDOV9ROXPHH
HQKDQFLQJ WKH SURSHUWLHV RI UHF\FOHG DJJUHJDWHV IRU VXVWDLQDEOH >@ $VKUDI$%DKUDTHWDO“$UHYLHZRQWUHDWPHQWWHFKQLTXHVWRLPSURYHWKH
FRQVWUXFWLRQPDWHULDOV”&RQVWUXFWLRQDQG%XLOGLQJ0DWHULDOV9ROXPH GXUDELOLW\ RI UHF\FOHG DJJUHJDWH FRQFUHWH (QKDQFHPHQW PHFKDQLVPV
SS SHUIRUPDQFHDQGFRVWDQDO\VLV”-RXUQDORI%XLOGLQJ(QJLQHHULQJ9ROXPH
>@ 5HGG\ 16 /DKRWL 0 $ VXFFLQFW UHYLHZ RQ WKH GXUDELOLW\ RI WUHDWHG SS
UHF\FOHG FRQFUHWH DJJUHJDWHV”.(QYLURQ 6FL 3ROOXW 5HV  




JOMC 10
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

.Kảnăng chếWạRErW{QJKạWPịQcường độFDR


VửGụQJFKấWNết dính không xi măng

Tăng Văn Lâm %XOJDNRY%RULV,JRUHYLFK

Trường ĐạLKọF0ỏĐịDFKấW

ĐạLKọF;k\GựQJ4XốFJLD0iWcơYD/LrQEDQJ1JD
7Ừ.+Ð$  7Ð07Ắ7
Bê tông cường ĐộFDRKạWPịQ  %jLYLết này đã cho thấ\WLềm năng chếWạRErW{QJKạWPịQcường độFDRVửGụQJFKấWNếWGtQKNK{QJ[L
7URED\ măng từKỗQKợSSKếWKảLF{QJQJKLệSở9Lệt Nam. Trong đó, tro bay nhiệt điệQ3Kả/ạLYj[ỉKạWOzFDR
;ỉKạWOzFDRQJKLềQPịQ
QJKLềQPịQHòa Phát đượFVửGụng như là vậWOLệXDOXPLQRVLOLFDWGXQJGịFK1D2+YớLQồng độPROOtWOj
'XQJGịFKKRạWKyD
0Yj1D6L2FyPô đun silic 2,5 đượFVửGụng như là dung dịFKNLềPNtFKKRạt. Ngoài ra, đểNKửlượQJ
%ộW{[tWQK{P
Cường độQpQ
NLềm dư trong nghiên cứu này đã sửGụQJEộW{[tWQK{P7ỷOệJLữDGXQJGịFKKRạWKyDYớLYậWOLệX

 DOXPLQRsilicat đượFNKảRViWOjHàm lượQJWURED\[ỉđã khảRViWOần lượWOjYj

 7tQKF{QJWiFFủDKỗQKợp bê tông được xác địQKEằng độ[zHWURQJF{QYữa và cường độFủDPẫXWKt

 QJKLệm được xác định trên khuôn hình lăng WUụkích thướF[[PP.ếWTXảWKựFQJKLệm đã thu

 đượFKỗQKợp bê tông có độFKả\[zHWừFPđếQcm và cường độQpQởWXổLQJj\Oần lượWOj

 Yj03D

.(<:25'6  $%675$&7
+LJKVWUHQJWKILQHJUDLQHGFRQFUHWH  7KLVSDSHUKDVVKRZQWKHSRWHQWLDORIPDQXIDFWXULQJRIKLJKVWUHQJWKILQHJUDLQHGFRQFUHWHZLWKRXWFHPHQW
)O\DVK IURPLQGXVWULDOZDVWHs in Vietnam. In which, fly ash "Phả Lại" )$ DQGJUDQXODWHGEODVWIXUQDFHVODJ+RD
*UDQXODWHGEODVWIXUQDFHVODJ
3KDW *%)6 DUHXVHGDVDOXPLQRVLOLFDWHPDWHULDOV1D2+0DQG1D6L2VROXWLRQVDUHXVHGDVWKHDONDOL
$ONDOLDFWLYDWRU
DFWLYDWRUVROXWLRQ7KHUDWLREHWZHHQWKHDFWLYDWRUVROXWLRQDQGWKHDOXPLQRVLOLFDWHPDWHULDOLV7KH
$OXPLQXP2[LGH
&RPSUHVVLYHVWUHQJWK
FRQWHQWRI)$*%)6ZDVVXUYH\HGDWDQGUHVSHFWLYHO\7KHZRUNDELOLW\RIWKHFRQFUHWH
PL[WXUHLVGHWHUPLQHGE\WKHIORZRIDWUXQFDWHGFRQHDQGWKHVWUHQJWKRIWKHWHVWVSHFLPHQLVGHWHUPLQHG
RQDSULVPDWLFPROGZLWKGLPHQVLRQVRI[[PP7KHH[SHULPHQWDOUHVXOWVKDYHREWDLQHGWKHILQH
JUDLQHGFRQFUHWHPL[WXUHZLWKVSUHDGLQJIORZIURPFPWRFPDQGLWVFRPSUHVVLYHVWUHQJWKDWWKH
DJHRIGD\VLVDQG03DUHVSHFWLYHO\


ĐặWYấn đề QJXồQWjLQJX\rQWKLrQQKLrQWURQJTXiWUuQKVảQ[XấWFiFORại xi măng
 3RUWODQG>@
1Kững năm gần đâyWUrQWKếJLới cũng như ở9LệW1DPYLệFWuP HướQJQJKLrQFứX%7KXM đã bắt đầu đượFWULểQNKDLở9LệW1DP
NLếPFiFJLảLSKiSOjPJLảPWKLểX{QKLễm môi trườQJWK{QJTXD[ửOम QKững năm gần đây như là mộWJLảLSKiSWạRUDVảQSKẩPYậWOLệX[k\
FiFQJXồQFKấWWKảLUắQF{QJQJKLệp đang ngày càng đượFQKLềXQKjNKRD GựQJEềQYữQJYớLQKLều ưu điểm như: phát triển cường độQKDQKYjtW
KọFTXDQWkP>@. Theo đó, việFJLảLTX\ếWFiFQJXồQWKảLSKẩPSKiW WỏDQKLệWWtQKFKốQJWKấPWốWNKảnăng chống ăn mòn hóa họFWốt, đồQJ
VLQKWừQKLềXKRạt độQJVảQ[XấWF{QJQJKLệp khác nhau đang là mộW WKờLFyWKểVửGụQJPộWSKần nướFELểQNKLFKếWạR>@
WURQJQKữQJYấn đềFấp bách được đặWUDQKằPKạQFKếUủLURYềP{L 0ặW NKiF QKLềX QJKLrQ Fứu trong và ngoài nước đã cho thấ\
trường, cũng như các kho bãi chưa chấWWKảLYjPDQJOạLKLệXTXảVử nhược điểPFKtQKFủD7%.;0WừWURED\QKLệt điệQNếWKợSYớLGXQJ
GụQJFDRQKấWNK{QJFKỉtrong lĩnh vựF[k\GựQJPjFzQởQKLều lĩnh GịFKNLềPKRạWKyDOjNKảnăng đóng rắQYjSKiWWULển cường độFKậPở
YựFNKiF>@ QKLệt độSKzQJVảQSKẩm thu được có cường độNK{QJFDR>@&zQ
7ạLQKLều nướFSKiWWULểQWUrQWKếJLớLYLệFVửGụQJFiFORạLSKế nhược điểPFKtQKFủD%7.;0Wừ[ỉKạWOzFDRQJKLềQPịQKRạWWtQKNếW
WKảLF{QJQJKLệSYjRFKếWạRFiFORạLErW{QJVửGụQJFKấWNếWGtQKNK{QJ KợSYớLGXQJGịFKNLềPKRạWKyDOjFyKLện tượQJFRNK{Oớn khi đông
xi măng (%7.;0) đang là mộWJLảLSKiSPDQJOạLNếWTXảNKảTXDQQKấW FứQJYjUắQFKắF>@Nhưng sựNếWKợSJLữD[ỉOzFDRYjWURED\
YuQyNK{QJFKỉJLảLTX\ết đượFWULệt đểhơnFiFQJXồQFKấWWKảLUắQPj WURQJWKjQKSKầQErW{QJFyWKểJLảLTX\ếWYấn đềnày. ĐặFELệWQKLềX
FzQJySSKầQJLảPSKiWWKảLNKtQKjNtQKNKyLEụLYjJLảPVửGụQJFiF QJKLrQFứXtrong nướF>@đã chỉUDYớLWỷOệWURED\WUrQ[ỉKạWOz
FDRQJKLềQPịQdao độQJWừđếQPẫXWKtQJKLệPSKiWWULểQ

/LrQKệWiFJLảODPYDQWDQJ#JPDLOFRP
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng
JOMC 11
/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF 
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

cường độWốWởQKLệt độmôi trườQJHơn nữDnhược điểPFKtQKFủDFiF Xỉ KạWOzFDR


Loại vật liệu 7URED\
ORạL%7.;0OjKLện tượng dư kiềPNtFKKRạWWUrQEềPặWFủDPẫX9ớL QJKLềQPịQ
lượQJNLềm dư, sảQSKẩPNKLFKếWạRWừbê tông không xi măng FyKLệQ Ký hiệu 7% ;L
tượQJEịUrXPốc và “mọFO{ng” trên bềPặWFủDNếWFấXNhược điểP 6L2  
này đã ảnh hưởQJUấWOớn đếQNKảnăngứQJGụQJFiFFKủQJORạL%7.;0 $O2  
WURQJFiFF{QJWUuQKWKựFWế>@%rQFạnh đó, ở9LệW1DPYLệFQJKLrQ )H2  
FứXFKếWạRErW{QJcường độFDRKạWPịn trên cơ sởFiFORạLFKấWNếW 7KjQK
62  
dính hoàn toàn không có xi măng Portland đếQQD\FzQQKLềXKạQFKế phần hóa
.2  
9uYậ\Pục đích chính củDQJKLrQFứXQj\OjVửGụQJWURED\QKLệW học (%)
1D2  
điệQ3Kả/ạLNếWKợSYớL[ỉKạWOzFDRQJKLềQPịQHòa Phát đểFKếWạREr của vật
0J2  
W{QJcường độFDRKạWPịQKRjQWRjQNK{QJVửGụng xi măng Portland. liệu
&D2  
Trong đó, tro bay và xỉđượFVửGụng như là vậWOLệXDOXPLQRVLOLFDWJLjX
32  
QK{PYjVLOLFGụQJGịFK1D2+0Yj1D6L2YớLPô đXQ6LOLFD06L 
Lượng mất khi nung  
2,5 đượFVửGụng như dung dịFKNLềPNtFKKRạWFiFKạWWUR[ỉ1JKLrQ
Tỷ diện bề mặt riêng (mJ   
Fứu này đã khảRViWWỷOệJLữDWURED\QKLệt điệQYj[ỉKạWOzFDRQJKLềQ Tính chất
Khối lượng riêng (g/cm   
PịQOần lượWOjYj1JRjLUDWỷOệJLữDGXQJGịFK vật lý của
Khối lượng thể tích khô ở
NLềPNtFKKRạWYớLYậWOLệXDOXPLQRVLOLcat đượFNKảRViWWạLJLiWUị vật liệu  
trạng thái nèn chặt (kg/m 
1KữQJNếWTXảthu đượFFKRWKấ\WULểQYọQJWiLVửGụQJWULệt đểFiFFKấW

WKảLUắQF{QJQJKLệp đểFKếWạo bê tông cường độFDRNK{QJVửGụQJFKấW
Nết dính xi măng

9ậWOLệu và phương pháp nghiên cứX
9ậWOLệXVửGụQJ
Vật liệu AluminoVLOLFDWH $/6  
 +uQK. Các loại vật liệu sử dụng
/jFiFloại vật liệu giàu Al và Si. Trong nghiên cứu này đã sử 
dụng tro bay nhiệt điện Phả Lại và xỉ KạWOzFDRQJKLềQPịQ+zD3KiW 'XQJGịFKNLềPNtFKKRạW
kết hợp với bột mịn ôxít nhôm $O2 
L %ộW{[tW QK{PFyFông thứcOj$O2+O, kích thước hạt 'RWKjQKSKầQFủDORạLErW{QJQJKLrQFứXNK{QJFKứa xi măng
trung bình khoảng 55 μP. Khối lượng riêng của Al2OjJFP   Portland, đồQJWKờLFiFORạLWUR[ỉNK{QJFySKảQứQJWKủ\KyDYới nướF
1K{PR[ít được thử nghiệm nhằm mục đích bổ sung hàm Al2để tạo WURQJđiềXNLện thườQJ9uYậ\WURQJWKjQKSKầQORạLErW{QJQj\SKảL
WKjQKFiF$O2–&D2–6L2–1DO. Khoáng vật này là nguyên nhân VửGụQJGXQJGịFKNLềPPạnh đểKzDWDQYậWOLệX$OXPLQRVLOLFDW
thúc đẩy cường độ của bê tông sau khi đông kết và rắn chắF. Mặt khác, +ỗQKợSGXQJGịFKNLềPNtFKKRạWFyYDLWUzOjFKấWKRạWKyD
$O2có phản ứng với NaOH ngay ở nhiệt độ thường để tạo thành muối thúc đẩ\TXiWUuQKJHRSRO\PHUKyDNKửQJX\rQWử$O6LWURQJ$O2
1D$O2. Với hiệu ứng này, hàm lượng kiềm dư trong sản phẩm sau khi Yj6L2, đồQJWKờLKzDWDQFiFKạWWURED\Yj[ỉWURQJQJX\rQYậWOLệX
tạo hình đã giảm đáng kể và kết quả là sản phẩm thu được không có DOXPLQRsilicate đểWạRWKjQKFiFNKRiQJ FyWtQKFKấW NếWGtQKWURQJ
hiện tượng rêu mốcmọc lông trên bề mặt. WKjQKSKầQFủDKỗQKợSErW{QJ
LL 7URED\ 7% ORạL)FủDQKjPi\QKLệt điệQ3Kả/ạLWKỏDPmQ 'XQJGịFKKRạWKyDWURQJQJKLrQFứXQj\VửGụQJOjKỗQKợS
FiF\rXFầXFủDWLrXFKXẩQ7&91Yj$670&618. Đâ\Oj FủD 1DWUL K\GUR[LW – 1D2+ GạQJ UắQ  Yj GXQJ GịFK 1DWUL VLOLFDW –
ORạLWURED\đã TXDWX\ểQđểORạLEỏEớWKjPOượQJWạSFKấWNK{QJFy 1D6L2
OợLFKRErW{QJYjOượQJWKDQFKưDFKi\ D 1DWULK\GUR[\W 1D2+ VửGụQJởGạQJUắQ GạQJYả\NK{ 
LLL). Xỉ KạWOzFDRQJKLềQPịQ6(Xi) được PXDtừ.KXOLrQhợp FyWrQOj&DXVWLF6RGD)ODNH%" được đặWPXDWạLF{QJW\KyDFKấW
JDQJ WKpS +zD 3KiW thỏa mãn \rX cầu của WLrX chuẩn 7&91 9LệW1KậW1DWULK\GUR[\WFyPjXWUắng đục và độWLQKNKLếW1DWUL
 hydroxit thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của WLrX FKXẩQ 7&91 
Các tính chất vật lý cơ bản và thành phần hóa học của tro bay và  Yj 7&91  'XQJ Gịch Natri hydroxyt thu đượF EằQJ
xỉKạWOzFDRQJKLềQPịQđược thể hiện trong Bảng 1. FiFKSKD1D2+GạQJGạQJUắn vào nước đểđạt đượFQồng độPROWKHR
Các loại vật liệu sử dụngtrong nghiên cứu đã được mô tả trên \rXFầX +uQK 4XiWUuQKFKXẩn độGXQJGịFKQj\QKắPPục đích
+uQK WạRUDGụQJGịFK1D2+YớLQồng độPROOtWOj0YớLWKjQKSKầQ
Bảng 1. Thành phần hóa học và tính chất vật lý của tro bay nhiệt điện được xác địQKOj1D2+ GạQJUắn) đượFSKDFKếYớL
Phả Lại và [ỉKạWOzFDRQJKLềQPịQ+zD3KiW


JOMC 12
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

nướFKhối lượngriêng của dung dịch 1D2+0được xác địQKEằQJ 7URQJQJKLrQFứXQj\VửGụng phương pháp nghiên cứXWKHRFiF
WKựFQJKLệPOjJFP WLrXFKXẩQVDX
 7KjQKSKầQKạWFủa cát được xác địQKWUrQEộVjQJWLrXFKXẩQ
có kích thướFPắWVjQJOần lượWOjPPPPPP
PPPPPPWKHRWLrXFKXẩQ7&91
7KjQKSKầQKỗQKợp bê tông không xi măng đượFWtQKWRiQYj[iF
định theo phương pháp thểWtFKWX\ệt đốLYjNếWKợSYới điềXFKỉQK
EằQJWKựFQJKLệP
'RWKjQKSKầQErW{QJKạWPịQFKỉFKứDFốWOLệu có kích thướFWừ
0,14 mm đếQPPQrQWtQKF{QJWiFFủDKỗQKợSErW{QJKạWPịQWKt
QJKLệm được xác địQKEằng độ[zHFủDF{QKuQKQyQFụt có kích thướF
100x70x60 mm theo phương pháp xác định độlưu độQJFủDYữa tươi,
 SKKợSYớLWLrXFKXẩQ7&91
+uQKPha chế dung dịch NaOH 12M .Kối lượQJWKểWtFKFủDKỗQKợp bê tông được xác địQKEằng phương
 SKiSFkQNKối lượng và đo thểtích trong thùng đong tiêu chuẩQ WKQJ
E 'XQJGịFK1DWULVLOLFDW 1D6L2 đượFPXDFyQJXồQJốFWừ đong có thểWtFKOtW SKKợSYớL7&91%rQFạnh đó, khốL
QKjPi\KyDFKấW9LệW1Kật có mô đun silic SiO1D2 'XQJ lượQJWKểWtFKFủDPẫXWKtQJKLệm sau khi đã cứQJUắn được xác địQK
dịch Natri silicat có thành phần gồm 11,8% Na26L2Yj Eằng phương pháp cân mẫu và đo thể WtFK WUựF WLếS WUrQ PẫX WKt
+O, thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của WLrXFKXẩQ64TCN 38:198. Khối QJKLệPSKKợSYớL7&91
lượng riêng của dung dịch 1D6L2được xác địQKEằQJWKựFQJKLệPOj Độhút nướFWKHRNKối lượng được xác địQKWKHR7&91
JFP 9uORạLErW{QJWKtQJKLệPNK{QJFKứDWKjQKSKầQFốWOLệXWK{QrQ
 cường độNpRNKLXốn và cường độQpQFủDPẫXWKtQJKLệm đượF[iF
&ốWOLệXQKỏ địQKWUrQNKX{QYữDWLrXFKXẩn kích thướF[[PP +uQK 
 SKKợSYớLWLrXFKXẩQ7&91.ếWTXảWKtQJKLệm cườQJ
&ốWOLệXQKỏVửGụQJWURQJQJKLrQFứXQj\OjFiWYjQJV{QJ/{ độFủDPẫXWKtQJKLệm được xác địQKWUrQKệWKốQJPi\QpQXốQWự
& ORạLKạWWK{FKất lượQJWốWWKjQKSKầQKạWWKỏDPmQ\rXFầXFủD độQJ$'9$17(67 &RQWUROV,WDOLD 
WLrXFKXẩQ7&91'RWURQJWKjQKSKầQFủDErW{QJKạWPịQ 
NK{QJFyFốWOLệXWK{QrQFiWYjQJV{QJ/{OjWKjQKSKầQFốWOLệXFKtQK
WURQJORạLErW{QJQj\

3KụJLDVLrXGẻR

3Kụ JLD VLrX GẻR đượF Vử GụQJ Oj ORạL 65 ) ©6LON5RDGª
SR5000. Đây là loạL SKụ JLD JLảm nướF WầP FDR WKế Kệ  Fy WKjQK
SKầQ GựD WUrQ JốF 3RO\FDUER[\ODWH Phụ gia siêu dẻo SR 5000F thỏa  
+uQK0ẫu bê tông kích thướF[[PP
mãn các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 8826:2011. 

Các thông số kỹ thuật:
2.3. Xác đinh cấp phối nghiên cứu của hỗn hợp bê tông không xi măng
+ Trạng thái và màu sắc: Là chất lỏng có màu vàng đậm.
0ụFWLrXđốLYớLKỗQKợSErW{QJYjErW{QJcường độFDRNK{QJ
+ Tỷ trọng: 1,1 g/cmở nhiệt độ 25±5R&
xi măng
+ pH: 06 ở nhiệt độ 25±5R&


L Mục tiêu về tính công tác là hỗn hợp bê tông không chứa xi
NướF
măng có tính công tác tốt với độ xòe bằng côn vữa dao động từ 20 cm

đến 25 cm. Hỗn hợp bê tông này có thể được thi công toàn khối theo
NướFVạch (N) đượFVửGụng đểlàm dung môi đểFKXẩn độGXQJ
phương pháp bê tông bơm, phương pháp vữa dâng hoặc phương pháp
GịFKNLềPKRạt hóa, đồQJWKời được dùng đểEảo dưỡQJPẫXVDXNKL
đúc rót trong xây dựng các công trình hạ tầng ở Việt Nam. 
WKtQJKLệPWKỏDPmQFủDWLrXFKXẩQ7&91
LL Mục tiêu về tính chất cơ học của loại bê tông này là có cường

độ nén thiết kết ở tuổi 28 ngày đạt trên 70 MPa, được xác đinh trên các
2.2. Phương pháp nghiên cứu 
viên mẫu hình lăng trụkích thước 40x40x160 mm.




JOMC 13
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

2.3.2. Cơ sở lý thuyết của phương pháp thể tích tuyệt đối Do đó: 
 𝛾𝛾        $   
𝐴𝐴𝑙𝑙2 𝑂𝑂3 𝑁𝑁 𝑇𝑇𝑇𝑇 𝑋𝑋𝑋𝑋 𝐶𝐶 𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁 𝑁𝑁𝑎𝑎2 𝑆𝑆𝑆𝑆𝑂𝑂3 𝑆𝑆𝑆𝑆5000
𝐴𝐴𝑙𝑙2 𝑂𝑂3 𝛾𝛾𝑁𝑁 𝛾𝛾𝑇𝑇𝑇𝑇 𝛾𝛾𝑋𝑋𝑋𝑋 𝛾𝛾𝐶𝐶 𝛾𝛾𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁 𝛾𝛾𝑁𝑁𝑎𝑎2 𝑆𝑆𝑆𝑆𝑂𝑂3 𝛾𝛾𝑆𝑆𝑆𝑆5000

Bê tông cường độ cao sử dụng chất kết dính không xi măng, chứa Trong đó
lượng lớn thành phần phế thải công nghiệp đã được nhiều nước tiên $O217%;L&1D2+1D6L2, SR5000: là khối lượngbột
tiến trên thế giới quan tâm và nghiên cứu. Tuy nhiên, do thành phần {[tWQK{Pnước, tro bay, xỉ KạWOzFDRQJKLềQPịQFiW1DWULK\GUR[LW
có chứa 100% phế thải rắn công nghiệp đến hiện nay chưa có phương Natri silicat và phụ gia siêu dẻo SR5000F.
pháp hay chỉ dẫn thiết kế thành phần tiêu chuẩn.  𝛾𝛾𝐴𝐴𝑙𝑙2𝑂𝑂3  𝛾𝛾𝑁𝑁  𝛾𝛾𝑇𝑇𝑇𝑇  𝛾𝛾𝑋𝑋𝑋𝑋  𝛾𝛾𝐶𝐶  𝛾𝛾𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁  𝛾𝛾𝑁𝑁𝑎𝑎2 𝑆𝑆𝑆𝑆𝑂𝑂3  𝛾𝛾𝑆𝑆𝑆𝑆5000 : là khối lượng
%rQcạnhđó, phương pháp thể tích tuyệt đối OjSKươQJSKiSnền riêng của bột ôxít nhôm,nước, tro bay, xỉ KạWOzFDRQJKLềQPịQFiW
tảngdựaWUrQtổngthểWtFKđặccủaFiFvậtliệuWKjQKphần, đã được Natri hydroxit, Natri silicat và phụ gia siêu dẻo SR5000F.
áp dụng trong nhiều nghiên cứu về bê tông hạtmịnErW{QJbộtmịn  A: là thể tích rỗng do không khí cuốn vào trong Er W{QJ WKt
hoạtWtQK, bê tông chất lượng siêu cao ở Việt Nam [3, 4, 11, 12, 17] nghiệm. 9u trong điều kiện thí nghiệm không có thiết bị hút và khử
cũng như trên thế giới [18 20]. Theo phương pháp thể tích tuyệt đối, lượng khí trong hỗn hợp bê tông nên hàm lượng không khí được chọn
tổngthể tích củaPKỗnhợpErW{QJhạtmịnđã đượclèn chặt coi Oj$ % thể tích hỗn hợp bê tông [1@
như là tổng thể tích của nước, bột{[tWQK{PvậtOLrX$OXPLQRVLOLFDWH Các giá trị khối lượng riêng của vật liệu sử dụng trong nghiên
cốt liệu, GXQJdịchkềmhoạtKyD, phụ gia siêu dẻo và thể tích không cứu này đã được xác định và trình bày trong Bảng 2.
khí cuốn vào trong quá trình nhào trộn.

Bảng Khối lượng riêng của các vật liệu sử dụng
Loại vật liệu $O2 7% ;L 6) 1D2+0 1D6L2 & 1 65
Khối lượng riêng của vật liệu, JFP         

/ựDFKọQFiFWỷOệFủDQJX\rQYậWOLệXVửGụQJWURQJQJKLrQFứX WUuQKWạRWKjQKFiFLRQ>6L2 2+ @Yj>$O 2+ @, cũng như ảnh hưởQJ
 đếQTXiWUuQKKzDWDQEềPặWFủDFiFKạWWURED\Yj[ỉ9ớLQKLềXQJKLrQ
Các tỷ lệ nguyên vật liệu cơ sở trong nghiên cứu này đã được lựa FứX>@WỷOệDDHH/ALS dao độQJWURQJNKRảQJNKiUộQJWừ
FKọn dựa trên kết quả của các nghiên cứu về bê tông hạt mịncường độ đếQ7URQJQJKLrQFứu này đã khảRViWWỷOệDDHH/ALS không đổL
FDRở Việt Nam Yjở nhiều nước trên thế giới YjEằQJ
Về vật liệu $OXPLQRVLOLFDWH(ALS) là một tổ hợp bao gồm: Tro bay 7ỷOệ1D6L21D2+WKHRQKLềXNếWTXảQJKLrQFứXYềErW{QJ
(TB nhiện điện Phả LạiYjxỉ (Xi)KạWOzFDRQJKLềQPịQcủa Hòa Phát không xi măng trên nềQ Wảng Geopolymer đã cho thấ\ Wỷ Oệ
Yj{[tWQK{P$O2 1D6L21D2+WURQJWKjQKSKầQFủDErW{QJNLềPKRạt hóa dao độQJ
Như vậy: $/6 7%;L$O2    WURQJSKạPYLNKiUộQJWừ0,4 đếQ>@7URQJJLớLKạQFủD
Trong nghiên cứu này, hàm lượng của xỉ KạWOzFDRQJKLềQPịQ QJKLrQ FứXWỷOệ1D6L2NaOH đượFJLữFốđịQKYj EằQJ7ỷOệ
Hòa Phát trong khoảng từ Yj0% để thu được cấp phối hỗn 1D6L2NaOH = 2,5 còn đượFELệQJLảLPộWSKầQOjGRFKLSKtFủD
hợp bê tông hạt mịn có tính công tác tốt và giá trị cường độ nén theo GXQJ GịFK 1DWUL VLOLFDW Uẻ hơn đáng kể VR YớL FủD GXQJ GịFK 1DWUL
yêu cầuWUrQ03D K\GUR[LW
Hàm lượng Al2 được khảo sát là 1% hàm lượng vật liệu Về lượng nước nhào trộn,GRbê tông sử dụng chất kết dính NK{QJ
$OXPLQRVLOLFDWH(ALS). Đây là hàm lượng đã được lựa chọn dựa vào chứa xi măng Portland, nên lượng nước sử dụng chỉ là phần nước dùng
các thí nghiệm thăm dò.  để pha loãng NaOH (dạng rắn) thành dung dịch kiềm với nồng độ mol/lít
Nếu hàm lượng Al2lớn thì sẽ xảy ra hiện tượng Al2WiF OjM. Trong đó thành phần của của dung dịch NaOH 1M gồm 36,1
dụng với NaOH để tạo thành sản phẩm NaAlOgây ra hiện tượng giảP 1D2+dạng rắn Yj% nướcvề khối lượngTuy nhiên, một phần nhỏ
hàm lượng NaOH trong thành phần cấp phối của hỗn hợp bê tông. lượng nước cũng được dùng để FKRxỉ KạWOzFDRQJKLềQPịQthủy hóa và
Nếu hàm lượng Al2nhỏ hơn 1% thì hiệu quả tăng cường % lượng nước trộn để thấm ướt bề mặt của cốt liệu nhỏ.
độ, giảm hiện tượng rêu mốccủa sản phẩm bê tông sau khi cứng rắn là Về phụ gia siêu dẻo,nghiên cứu nàyđã chọn hàm lượng phụ gia
không đáng kể. giảm nước tầm cao SR5000F cố định và bằng 1% tổng hàm lượng của
Về hàm lượng cốt liệu WURQJ nghiên cứu này đã lựa chọn tỷ lệ $/6>@
cát/vật liệu Aluminosilicate (C/ALS) là 1,3 theo kết quả nghiên cứu 
của các nghiên cứu đã thực hiện [@ &ấSSKốLErW{QJcường độFDRKạWPịQNK{QJVửGụng xi măng 
Về dung dịch kiềm kích hoạt, hàm lượng dung dịch hoạt hóa 
(DDHH) hợp lý là một vấn đề rất quan trọng, sẽ giảm bớt được lượnJ Tính toán theo phương pháp thểWtFKWX\ệt đốLGựDWUrQFiFJLi
NaOH còn dư lại trong cấu trúc sản phẩmsau khi tạo hình. Tuy nhiên, WUịWỷOệYậWOLệXđã OựDFKọQYjKLệXFKtQKFấSSKốLSKKợSYớLFiF
Qếu hàm lượQJFủDGXQJGịFKNLềPKRạWKyDQKỏVẽảnh hưởng đếQTXi WtQKFKấWFủDYậWOLệXVửGụQJQJKLrQFứu này đãNKảRViWFấSSKốL


JOMC 14
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

FủDKỗQKợSErW{QJcường độFDRKạWPịQFyWKjQKSKần như trong măng Portland, lượng nước không bị mất do xi măng thủy hóa, đồng thời
%ảQJ do tác động tương hỗ của phụ gia siêu dẻo SR 5000F và hỗn hợp bê tông
 không có cốt liệu lớn, nên hỗn hợp sau khi nhào trộn vẫn có tính công
3. Kết quả nghiên cứu tác rất tốt, độ dẻo cao, độ đồng nhất tốt, không có hiện tượng phân tầng
3.1. Tính chất hỗn hợp bê tông hạt mịn sử dụng chất kết dính không xi măng tách lớp giữa các thành phần trong bê tông sau khi nhào trộn
 Hơn nữa, giá trị độ chảy xòe trung bình của hỗn hợp bê tông
Thực nghiệm trong điều kiện phòng thí nghiệm theo các tiêu không xi măng thay đổi khá lớnkhi hàm lượng xỉ KạWOzFDRQJKLềQPịQ
chuẩn Việt Nam hiện hành, đã xác định khối lượng thể tích và độ chảy tăng từ 40% đến 60% trong thành phần cấp phối. Điều này được giải
xòe của hỗn hợp bê tông cường độ cao hạt mịn, kết quả thu được đã được giải thích bởi xỉ KạWOzFDRQJKLềQPịQcó phản ứng thủy hóa với
thể hiện trong Bảng  nước ở nhiệt độ thường. Phản ứng này được gọi là hiệu ứng thủy lực
Từ số liệu trong Bảng 4 cho thấy, NKLWhay đổi tỷ lệ tro bay/xỉ KạW của xỉ luyện kim. Chính vì hiệu ứng thủy lực này xỉ luyện kim đã sử
OzFDRQJKLềQPịQtừ 0 đến 0 thì tính công tác của hỗn hợp dụng một lượng nước để thủy hóa, dẫn đến lượng nước dùng để tạo ra
bê tông thay đổi đáng kể. Độ xòe ngay sau khi nhào trộn của hỗn hợp tính công tác của hỗn hợp bê tông giảm, kết quả là độ xòe trung bình
bê tông giảm từ 23cm xuống 20FP đã giảm từ 23,5 cm (MFy% xỉ KạWOzFDRQJKLềQPịQ) xuốnJ
Bên cạnh đó, tỷ lệ 1% bột Al2không ảnh hưởng đáng kể đến FP 0Fy% xỉ KạWOzFDRQJKLềQPịQ) (Hình 4). Bên cạnh đó, đặc
tính công tác của hỗn hợp bê tông sau khi nào trộn. Hỗn hợp thu được tính bề mặt nhám, nhiều góc cạnh của xỉ KạWOzFDRQJKLềQPịn cũng là
có tính công tác tốt hơn bê tông xi măng truyền thống mặc dù với tỷ lệ PộWSKầQQJX\rQQKkQGẫn đếQWtQKF{QJWiFFủDKỗQKợSErW{QJJLảP
Nước/Rắn = 0,. Điều này được giải thích một phần do không có xi khi tăng hàm lượQJ[ỉ
măng Portland, lượngnước không bị mất do xi măng thủy hóa, đồng thời Để đánh giá tốc độ đông kết và rắn chắc của hỗn hợp bê tông sau
do tác động tương hỗ của phụ gia siêu dẻo SR 5000F và hỗn hợp bê tông khi nhào trộn, trong thì nghiệm này đã đánh giá bằng thời gian tháo
không có cốt liệu lớn, nên hỗn hợp sau khi nhào trộn vẫn có tính công khuôn của viên mẫu sau khi đổ. Với viên mẫu M01 (hàm lượng xỉ là
tác rất tốt, độ dẻo cao, độ đồng nhất tốt, không có hiện tượng phân tầng %) có thể tháo khuôn sau 24 giờ. Mẫu sau khi tháo có bề mặt nhẵn,
tách lớp giữa các thành phần trong bê tông sau khi nhào trộn NK{QJnứt nẻ. Với các mẫu MYj003 thì có thể tháo khuôn mẫu
Từ số liệu trong Bảng 4 cho thấy, khi thay đổi tỷ lệ tro bay/xỉ KạW sau khoảng 06 ± 0,5 giờ sau khi đổ. Từ đó cho thấy với sự kết hợp của
OzFDRQJKLềQPịQtừ 0 đến 0 thì tính công tác của hỗn hợp tro bay và xỉ lò cao nghiền mịn, mẫu bê tông không xi măng sau khi thí
bê tông thay đổi đáng kể. Độ xòe ngay sau khi nhào trộn của hỗn hợp nghiệm có tốc độ rắn chắc tương đối nhanh trong điều kiện nhiệt độ
bê tông giảm từ 23cm xuống 20FP thường. +Lện tượQJ Qj\ PộW SKần cũng do phảQ ứQJ FủD $O2 YớL
Bên cạnh đó, tỷ lệ 1% bột Al2không ảnh hưởng đáng kể đến NaOH đã thúc đấy nhanh hơn quá trình đông kếWYjUắQFKắFFủDVảQ
tính công tác của hỗn hợp bê tông sau khi nào trộn. Hỗn hợp thu được SKẩPVDXNKLWạRKuQKDo đó chúng đã khắc phục được nhược điểm về
có tính công tác tốt hơn bê tông xi măng truyền thống mặc dù vớitỷ lệ tốc độ rắn chắc của hỗn hợp bê tông không xi măngtừ tro bay. 
Nước/Rắn = 0,. Điều này được giải thích một phần do không có xi

%ảQJ&ấSSKối sơ bộFủDKỗQKợSErW{QJKạWPịQkhông xi măng
Ký hiệu 𝑇𝑇𝑇𝑇 $/6 Dung dịch
 $O2 7% ;L & 65 Nước Rắn
mẫu 𝑋𝑋𝑋𝑋 NJ  1D2+ 1D6L2
0           
0           
0           
Trong đó: Thành phầQUắQJồPKỗQKợSWURED\ 7% [ỉKạWOzFDRQJKLềQPịQ ;L $O2YjSKầQUắQFủDGXQJGịFKKRạWKyD 1D2+Yj1D6L2 
được coi như là “xi măng”WURQJORạLErW{QJQj\

Bảng Khối lượng thể tích và độ chảy xòe của hỗn hợp bê tông không xi măng

DD𝐻𝐻𝐻𝐻 Tính chất của bê tông cường độ caohạt mịn


677 Tỷ lệ của hỗn hợp vật liệu 
𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 Khối lượng thể tích Độ chảy xòe QJD\ Thời gian tháo
0  NJP
 

Vau khi trộn xong (cm)
 NKX{Q
24 ± 0,5 giờ
0     ± 0,5 giờ
0    ± 0,5 giờ
     


JOMC 15
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

     
+uQKXác định độ xòe của hỗn hợp bê tông cường độ caohạt mịn trong côn vữa

1JRjLUD, khối lượng thể tích của hỗn hợp chất kết dính được trạng thái ẩm. Sau đó thể tích của mẫu được xác định bằng phương
xác định theo phương pháp tiêu chuẩn trong thùng đong có thể tích 1 pháp đo kích thước trên ba cạnh khác nhau của viên mẫu. 
lít. Giá trị khối lượngthể tích trung bình của hỗn hợp chất kết dính Độ hút nước theo khối lượng ở tuổi 28 ngày.
không xi măng Ojtấn/m, giá trị này nhỏ hơn nhiều so với giá trị Cường độ kéo khi uốn của mẫu được xác định ở các tuổi 3, 7,
khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông xi măng 3RUWODQG. Điều này 14 và 28 ngày trên hệ thống máy nén uốn tự động ADVANTEST 9. Tốc
được giải thích là do trong thành phần không có cốt liệu lớn và khối độ gia tải trong trường hợp này là 50 N/s theo yêu cầu kỹ thuật của
lượng riêng của tro xỉ trong hỗn hợp bê tông này đều nhỏ hơn khối 7&91Mỗi tổ mẫu uốn gồm YLrQ, sau khi thí nghiệm
lượng riêngcủa xi măng. sẽ thu được 03 kết quả cường độkéo khi uốn.
 Cường độ nén của mẫu được xác định ở các tuổi 3, 7, 14 và 28
Tính chất cơ lý của hỗn hợp bê tông cường độ caohạt mịn sử dụng ngày trên hệ thống máy nén uốn tự động ADVANTEST 9. Tốc độ gia tải
chất kết dính không xi măngsau khi rắn chắc trong trường hợp này là 500 N/s theo yêu cầu kỹ thuật của TCVN 3121
 11:2003. Các viên mẫu hình dầm sau khi uốn gãy, được đặt vào bộ má
Trong giới hạn của nghiên cứu này, tính chất cơ lý của mẫu bê nén của máy thủy lực, kích thước của má nén là 40x40 mm. Như vậy,
W{QJcường độ caohạt mịn được khảo sát gồm có:  với tổ mẫu 03 viên uốn sẽ thu được 06 nửa viên mẫu nén và 06 kết quả
Khối lượng thể tích của bê tông cường độ caohạt mịn được xác cường độ nén của mẫuErW{QJthí nghiệm.
định ở tuổi 28 ngày. Mẫu được vớt ra khỏi bể dưỡng hộ, lau khô bề Kết quả thực nghiệm trong nghiên cứu này đã được trình bày
mặt bằng vải khô, sau đó cân ngay để xác định khối lượng của mẫu ở trên Bảng 

Bảng Tính chất cơ lý của mẫu ErW{QJcường độ caohạt mịnsau khi rắn chắc
0 0 0
677 Tính chất
7UXQJEuQK ĐộOệFKFKXẩQ 7UXQJEuQK ĐộOệFKFKXẩQ 7UXQJEuQK ĐộOệFKFKXẩQ
 Khối Oượng thể WtFK của Er W{QJ ở tuổi  QJj\
     
NJP 
 Độ hút nước theo khối lượng ởtuổiQJj\        
 &ườngđộNpRNKLuốn 03D tạituổi      
QJj\      
QJj\      
QJj\      
QJj\      
 Cường độ nén (MPa) tại tuổi:      
QJj\      
QJj\      
QJj\      
QJj\      

Từ số liệu trong Bảng cho thấy rằng, ảnh hưởQJFủa hàm lượQJ FyJLiWUịcường độnén trung bình đạWWUrQ03DWạLWXổLQJj\
WURED\Yj[ỉKạWOzFDRQJKLềQPịQđến cường độFủDErW{QJcường độ vượWPụFWLrXWKLếWNếYềcường độQpQđềUD
FDRKạWPịn là đáng kểHàm lượQJ$O2đã ảnh hưởQJWtFKFựFWURQJ 7X\ QKLrQ JLi WUị WUXQJ EuQK FủD cường độ NpR NKL XốQ EằQJ
YLệc tăng cường độWUXQJEuQKFủDFiFPẫXWKtQJKLệPởWấWFảFiFWXổL ¸JLiWUịcường độQpQFủDFiFPẫXWKtQJKLệP +uQK 7ỷ
WKtQJKLệP Vốnày tương đồQJVRYới bê tông xi măng truyềQWKốQJ>@. ĐiềX
&ảFấSSKốLErW{QJcường độFDRNK{QJFKứa xi măng đềX Qj\FKRWKấ\JLiWUịcường độNpRNKLXốQFủDORạLErW{QJQj\WX\đượF


JOMC 16
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

gia tăng nhưng tỷVốcường độkéo/cường độnén thay đổi không đáng CaO bị hòa tan trong dung dịch kích hoạt, làm phá vỡ cấu trúc của các
Nể, hàm lượQJ$O2 NK{QJFảLWKLệQQKLềXWỷVốcường độkéo/cườQJ pha vô định hình, và kết quả là làm cho thành phần tro xỉ hòa tan triệt
độQpQ để hơn >@
 LLL Bê tông cường độ cao sử dụng chất kết dính gồm hỗn hợp tro
bay và xỉ lò cao sau khi hoạt hóa bởi dung dịch NaOH và Na6L2sẽ
cho sản phẩm gồm cả hai loại polysialates gel gồm: 1$6+ (sản phẩm
chính của phản ứng kiềm hoạt hóa tro bay) và C $ 6H gel với tỷ lệ
Ca/Si thấp và có cấu trúc không gian với mật độ cao (sản phẩm chính
của phản ứng kiềm hoạt hóa xỉ KạWOzFDRQJKLềQPịQ) [21, 22]. Các sản
phẩm này lấp đầy các lỗ rỗng xuất hiện trong vi cấu trúc của sản phẩm
nên đã tăng tính chất cơ học của sản phẩm. Nhận xét này phù hợp với
kết quả nghiên cứu của Wardhono và các công sự >@
Hơn nữDNKối lượQJWKểWtFKWUXQJEuQKFủDFiFPẫXWKtQJKLệP
VDXNKLUắQFKắc 28 ngày được xác địQKởWUạng thái bão hòa nướFNK{

+uQK. Cường độNpRNKLXốn và cường độQpQFủDPẫXởWXổL PặWOjWấQP7ừJLiWUịNKối lượQJWKểWtFKQj\FyWKểNKẳng địQK
QJj\ ORạLErW{QJcường độFDRKạWPịn không xi măng đượF[ếSYjRORạLđá
 QKkQWạRtương đốLQặQJ7X\QKLrQJLiWUịnày đã giảm đượFNKRảQJ
0ặWNKiFảnh hưởQJFủDWỷOệWURED\QKLệt điệQ[ỉKạWOzFDR ¸VRYớLNKối lượQJWKểWtFKFủDErW{QJWUX\ềQWKống đượFTX\
QJKLềQPịQđến cường độQpQFủa bê tông cường độcao không xi măng địQKWURQJ7&91
đượFWUuQKEj\WUrQ+uQK 9ớL YLệF Eổ sung thêm hàm lượQJ EộW {[tW QK{P NếW KợS YớL
 WKjQKSKầQ[ỉKạWOzFDRQJKLềQPịQđã từQJWạRUDNKốLErW{QJFyYL
Fấu trúc đặFFKắFtWOỗUỗng hơn. Và kếWTXảlà độhút nướFởWXổL
QJj\JLảPGần, đồQJWKờLNKối lượQJWKểWtFKFủDPẫu cũng tăng dầQ
+uQK 


+uQKẢnh hưởQJFủDWỷOệWURED\QKLệt điệQ[ỉKạWOzFDR
QJKLềQPịQđến cường độQpQFủDPẫu bê tông cường độFDRNK{QJ
xi măng


+uQK*LiWUịWUXQJEuQKFủa độhút nướFYjNKối lượQJWKể
7ừ+uQKFKRWKấy hàm lượQJ[ỉKạWOzFDRQJKLềQPịQtăng từ
WtFKFủDPẫXErW{QJ
OrQ% thì cường độQpQFủDFiFPẫXWKtQJKLệPởFiFWXổL
Theo nhiều kết quả nghiên cứu về bê tông sử dụng chất kết dính
7, 14, 28 ngày đều tăng lên tương ứQJ+LệXứng tăng tính chất cơ họF
không xi măng [3, 4, 14], sau khi chế tạo và bảo dưỡng WURQJ P{L
khi hàm lượQJ[ỉKạWOzFDRQJKLềQPịQtăng trong bê tông cường độ
trường không khí, FiFmẫu thí nghiệm có hiện tượng bị riêu mốc, mọc
FDRVửGụQJFKấWNếWGtQKNLềPKRạt hóa đã đượFELệQJLảLEởLQKLềX
O{QJ… trên bề mặt (Hình 8). Hiện tưởng nàyGRQJX\rQQKkQOjGXQJ
nguyên nhân như sau:
dịch kiềm kích hoạt còn dư thừatồn đọng trong các lỗ rỗng hở và WUrQ
L  7UR ED\ QKLệt điệQ Yj [ỉ KạW Oz FDR QJKLềQ PịQ đóng vai trò
bề mặtcủa mẫu thí nghiệm. Trong môi trường ẩm và chứa khí cacbonic
FKtQKOjYậWOLệXJLjXQK{PYjVLOLFFXQJFấSQJX\rQWử6LYj$OFKR
&2), NaOH tác dụng với khí CO… có sẵn trong không khí để tạo
TXiWUuQKSRO\PHUKyDYjWạRUDFiFWKjQKSKầQKRạWWtQK>6L2 2+ @
thành các muối –sản phẩm làm riêu mốc, "mọc lông"… trên bề mặt của
Yj >$O 2+ @ .ếW TXả FủD TXi WUuQK Qj\ Oj KuQK WKjQK FiF JHO
mẫu thí nghiêm. Nhưng trong thí nghiệPQj\YớLPẫXFyFKứDEộW
*HRSRO\PHU Fy GạQJ &D2$O26L2+2 & $ 6+  Yj 1D2$O2
{[tWQK{PWKuKLện tượQJUrXPốc, “mọc lông” trên bềPặWVDXNKLWạR
6L2+2 1$6+ OLrQNếWFiFWKjQKSKầQKạWFốWOLệXUờLUạFOạLYớL
hình đã giảPWKậPWUtNK{QJFzQKLện tượQJQj\
QKDX>@

LL Trong quá trình geopolymer hoá của bê tông,{[tWFDQ[LWURQJ
xỉ hạt lò cao nghiền mịn bị hòa tan tạo thành ion Ca FDWLRQQj\Fy
vai trò hỗ trợ quá trình hòa tan SiOYj$O2. Cụ thể là cation Catừ


JOMC 17
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

5. Lời cảm ơn



Nội dung của bài báo là một phần kết quả nghiên cứu của đề tài
cấp Bộ năm 2021, mã số 20210'$“Nghiên cứu chế tạo bê tông
cường độ cao sử dụng chất kết dính không xi măng dùng trong xây
dựng công trình chịu tác động ăn mòn của nước biển”. Tác giả xin
Fhân thành cảm ơn Phòng thí nghiệm Bộ môn Xây dựng công trình
ngầm, Khoa Xây dựng cùng các em sinh viên Nguyễn Trung Hiếu và
Nguyễn Xuân Công –Trường Đại học MỏĐịa chất đã tham gia giúp đỡ
thực hiện các thí nghiệm trong nghiên cứu này.
 
+uQKHiện tượng rêu mốc trên bề mặt mẫu thí nghiệm 7jLOLệXWKDPNKảR
 
.ếWOXậQ >@ 5DQJDQ %9 /RZFDOFLXP IO\DVKEDVHG JHRSRO\PHU FRQFUHWH &RQFUHWH
 FRQVWUXFWLRQHQJLQHHULQJKDQGERRN&KDSWHU7D\ORU )UDQFLV

TừFiFkếtquảQJKLrQcứuWURQJphạmYLcủaSKzQJWKtnghiệm >@ Ferdous M.W., Kayali O., Khennane A. “A detailed procedure of mix design
for fly ash based geopolymer concrete”. &RQIHUHQFH RQ )53 LQ 6WUXFWXUHV $3),6
đã U~WUDđượcmộtsốkếtluậnQKư VDX 
 0HOERXUQH$XVWUDOLD  
Trên cơ sở thựcnghiệmYjFiFnguồn vật liệuthảiphẩmhiện
>@ Nguyễn Thanh Bằng, Đinh Hoàng Quân, Nguyễn Tiến Trung. “Nghiêncứu sử
Fytrong nước như: tro bay nhiệtđiệnPhảLạixỉKạWOzFDRQJKLềQPịQ dụng kết hợp tro bay nhiệt điện và xỉ lò cao để chế tạo bê tông chất kết dính kiềm
+zD3KiW{[tWQK{P–$O2FiWYjQJV{QJ/{kết hợp vớiGXQJdịch hoạt hóa (không sử dụng xi măng) dùng cho các công trình thủy lợi làm việc trong
hoạtKyD 1D2+0Yj1D6L2vớiPRGXQVLOLF và phụ gia siêu môi trường biển góp phần bảo vệ môi trường”. Đề tài NCKH cấp Quốc gia mã số
dẻo SR 5000F“6LON5RDG” KRjQWRjQcó thể chế tạo được ErW{QJFường .&

độ FDR hạt PLQ NK{QJ [L PăQJ có độ chảy xòe trong côn vữa WURQJ >@ Tăng Văn Lâm, Vũ Kim Diến, Bulgakov Boris Igorevich. “Nghiên cứu sử dụng
kết hợp tro bay nhiệt điện với xỉ lò cao để chế tạo bê tông cường độ cao hạt mịn
khoảng¸cm, cường độ nén ở tuổi 28 ngày GDRđộngWURQJ
không xi măng”. Tạp chí Xây dựng,2021, số 10/2021. Trang 183
khoảng¸MPa và cường độ kéo khi uốn ở tuổi 28 ngày WURQJ
>@ Sarker. P. “A constitutive model for fly ash based Geopolymer concrete”.
khoảng¸MPa, phù hợp để sử dụng trong xây dựng các công Architecture Civil Engineering Environment. 2008.
trình ở Việt Nam. >@ +ZDQJ&KDR/XQJ7URQJPhuoc Huynh. “Effect of alkaliDFWLYDWRUDQGULFH
Hàm lượng 1$O2không ảnh hưởng nhiều đến tính công WiF KXVNDVKFRQWHQWRQVWUHQJWKGHYHORSPHQWRIIO\DVKDQGUHVLGXDOULFHKXVNDVK
của hỗn hợp bê tông, nhưng có ảnh hưởng tích cực đếntốcđộrắnchắc EDsed geopolymer”. &RQVWUXFWLRQDQG%XLOGLQJ0DWHULDOV  

Yjtăng cường độ của mẫu bê tông ở các tuổi mẫu thí nghiệm khác nhau. >@ Davidovits. J. “Properties of Geopolymer Cement”. Proceedings first
International conference on Alkaline cements and concretes. 1994.
Khi hàm lượng xỉ KạWOzFDRQJKLềQPịQtăng từ % đến 
>@ Wallah, S., & Rangan, B. V. “Low-calcium fly ash-based geopolymer concrete:
trong thành phần bê tông thì độ xòe của hỗn hợp giảm từ 2 FP
long-term properties”. Research Report GC 2, Faculty of Engineering, Curtin
xuốngFzQFP QKưQJ khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông University of Technology, Perth, Australia.
tăng từ 2NJPđến 23NJP. Đồng thời, YớLYLệFEổVXQJEộW >@ .LềX4Xम1DP1JX\ễQÉQK'ươQJ“ChấWNếWGtQKJHRSRO\PHUWURQJVảQ[XấW
{[tWQK{PNếWKợSYớL[ỉKạWOzFDRQJKLềQPịQđã tăng tốc độUắQFKắF YậWOLệX[k\Gựng không nung”. 7ạp chí ĐịDFKấWORạt A năm 2020, tr.647 
FủDKỗQKợp bê tông trong điềXNLệQQKLệt độthườQJ >@ 1JX\ễQ7Kắng Xiêm. “Khảnăng ứQJGụQJWURED\OjPSKụJLDWURQJYữDYj

Từ kết quả thực nghiệm cho thấy, khối lượng thể tích trung bình ErW{QJWUrQQền geopolymer”. 7ạSFKtNKRDKọF–F{QJQJKệWKủ\VảQ6ố
>@ Tăng Văn Lâm, Pham Van Ngan, Nguyen Dac Binh Minh. “Effect of LiquidWR
của hỗn hợp ErW{QJOjtấn/m và khối lượng thể tích mẫu ErW{QJ

$OXPLQR6LOLFDWH 0DWHULDO 5DWLR DQG 5LFH +XVN $VK &RQWHQW RQ WKH 3URSHUWLHV RI
sau khi rắn chắc 28 ngày khoảng 2,tấn/mNhưng độ hút nước theo
Geopolymer Concrete”. 3URFHHGLQJVRI)250/HFWXUH1RWHVLQ&LYLO(QJLQHHULQJ
khối lượng của mẫu bê tông ở tuổi 28 ngày đã giảm từ 6,48 % xuống YRO6SULQJHUKWWSVGRLRUJB
 >@ Tăng Văn Lâm, Nguyễn Đình Trinh. “Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng
0ặWNKiFNKLJLảPWỷOệtro bay/xỉ KạWOzFDRQJKLềQPịQWừ tro bay và xỉ lò cao hoạt tính đến tính chất của bê tông cường độ cao hạt mịn
[XốQJWKuFiFPẫXErW{QJKạWPịn có cường độQpQWUXQJEuQK không sử dụng chất kết dính xi măng”. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi

dao độQJWừ03DđếQ03DWạLWXổLQJj\. Nhưng WỷVốJLữD trường.Số 76/12


>@ Trần Việt Hưng. “Nghiên cứu thành phần, đặc tính cơ lý của bê tông Geopolymer tro
cườQJđộNpRNKLXốQYới cường độQpQFủDORạLErW{QJQj\Yẫn tương
bay và ứng dụng cho kết cấu cầu hầm”.Luận án tiến sỹ kỹ thuật năm 2017, 149 trang.
đồQJVRYớLErW{QJWUX\ềQWKống, dao độQJNKRảQJđến 
>@ 1JX\ễQ7KDQK%ằQJ1JX\ễQ7Lến Trung, Đinh Hoàng Quân. “Ảnh hưởQJ
Kết quả thực nghiệm cho thấy YớLPẫXWKtYớLPẫXFyFKứD Fủa độPịQ[ỉlò cao đến cường độErW{QJFKấWNếWGtQKNLềPKRạt hóa”. 7ạSFKt
EộW{[tWQK{PWKuKLện tượQJUrXPốc, “mọc lông” trên bềPặWVDXNKL .+ &17Kủ\OợL6ốWUDQJ
Wạo hình đã giảPWKậPWUtNK{QJFzQKLện tượQJQj\



JOMC 18
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

>@ Tống Tôn Kiên và nnk.“Bê tông geopolymer –những thành tựu, tính chất >@ Баженов Ю.М. Технология бетона. М.: Изд. АСВ., 2011, 528 c.
và ứng dụng”. Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa học kỷ niệm 50 năm thành lập Viện >@ 2OLYLD0  'XUDELOLW\5HODWHG3URSHUWLHVRI/RZ&DOFLXP)O\DVKEDVHG
khoa học xây dựng. Nhà xuất bản Xây dựng, ISBN 978 *HRSRO\PHU&RQFUHWHLQ&LYLO(QJLQHHULQJ&XUWLQ8QLYHUVLW\RI7HFKQRORJ\
>@ +ZDQJ&KDR/XQJ7URQJPhuoc Huynh. “Effect of alkaliDFWLYDWRUDQGULFH >@ 5Dttanasak U., Chindaprasirt P. “Influence of NaOH solution on the synthesis
KXVNDVKFRQWHQWRQVWUHQJWKGHYHORSPHQWRIIO\DVKDQGUHVLGXDOULFHKXVNDVK of fly ash geopolymer”. 0LQHUDOV(QJLQHHULQJ  
based geopolymer”. &RQVWUXFWLRQDQG%XLOGLQJ0DWHULDOV >@ Kumar S., Kumar R., Mehrotra S.P. “Influence of granulated blast furnace
>@ Nguyễn Văn Tuấn, Phạm Hữu Hanh, Nguyễn Công Thắng, Lê Trung Thành, VODJRQWKHUHDFWLRQVWUXFWXUHDQGSURSHUWies of fly ash based geopolymer”. -RXUQDO
Văn Viết Thiên Ân, Hoàng Tuấn Nghĩa. Bê tông chất lượng siêu cao, NXB Xây dựng, RIPDWHULDOVVFLHQFH  
Hà Nội, 2018, 300 Tr. >@ Barbosa V.F.F. and MacKenzie K.J.D. “Synthesis and Thermal Behavior of
>@ Баженов Ю.М., Магдеев У.Х., Алимов Л.А., Воронин В.В., Гольденберг Potassium Sialate Geopolymer”, Materials Letters, 2011, 57, 1477-1482.
Л.Б. Мелкозернистый бетон. М.: Изд. АСВ., 1998, 148 c.




JOMC 19
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

.Kảo sát đặFWtQKFấXWU~FYjNKảnăng quang xúc tác củDYậWOLệXQDQRGạQJ


WKDQK717V7L2J&1717V7L2VRViQKYớL'HJXVVD3

3KạP7KDQK0DL 1JX\ễn Dương ĐịQK 7ạ1Jọc Dũng +Xỳnh Đăng Chính, Lưu Thị+ồQJ
 


.KRD;k\Gựng, Trường ĐạLKọF.LếQ7U~F+j1ộLKm 10, ĐườQJ1JX\ễQ7UmL4XậQ7KDQK;XkQ73+j1ộL

9LệQ.ỹWKXậW+yD+ọc, Trường ĐạLKọF%iFK.KRD+j1ộL6ốĐạL&ồ9LệW73+j1ộL

9LệQ9ậWOLệX;k\GựQJ1JX\ễQ7UmLSKườQJ7KDQK;XkQ7UXQJTXậQ7KDQK;XkQ73+j1ộL

TỪ .+Ð$  TÓM TẮT


Chất bán dẫn TiO  Các vật liệu Na7L27L2 Yj J&11D7L27L2 717V7L2 Yj J&1717V7L2) được tổng
1D7L2 hợp từ nguyên liệu đầu Degussa P25 (TiO). Vật liệu đã được khảo sát đặc tính cấu WU~F WKHR FiF
J&1717V7L2WKDQKQDQR
phương pháp XRD, SEM, EDX và phổ UVvis. Tính chất xúc tác quang cũng đã được khảo sát cho phân
Sợi nano
hủy chất màu metylen xanh (MB) dưới chiếu xạ bởi ánh sáng mặt trời. Các vật liệu TNTs/TiO  Yj
Chiếu xạ ánh sáng mặt trời
J&1717V7L2 được cho thấy là có hình dạng hạt tinh thể ở dạng thanh nano với chiều dài
WKDQK10 µm và chiều rộng thanh 100 nm. Degussa P25 thương mại có hình dạng hạt tinh thể
hình cầu với kích thước 4060 nm, được sử dụng làm mẫu so sánh. Vật liệu pha tạp 5%gC1
717V7L2có kích thước tinh thể trung bình (dTiO2anata= 5,02 nm; dTNTs= 14,53 nm) nhỏ hơn vật
liệu không pha tạp TNTs/TiO. Năng lượng khe trống của 5%gC1717V7L2 (Eg= 3,12 eV) cũng
được giảm nhỏ hơn so với vật liệu TNTs/TiO(Eg= 3,21 eV). Hiệu quả xúc tácquang của 5%gC1
717V7L2làm phân hủy chất màu metylen xanh (MB) dưới chiếu xạ ánh sáng mặt trời đạt được cao
nhất (78,8%) so với vật liệu không pha tạp TNTs/TiO và vật liệu so sánh Degussa P25 (đạt hiệu suất
tương ứng là 42,6Yj 

.(<:25'6  $%675$&7
7L26HPLFRQGXFWRU  7KH 1D7L27L2 DQG J&11D7L27L2 717V7L2 DQG J&1717V7L2  ZHUH V\QWKHVL]HG
1D7L2 IURPWKH'HJXVVD3 7L2 FRPPHUFLDOPDWHULDO7KHPDWHULDO’VVWUXFWXUDOSURSHUWLHVZHUHLQYHVWLJDWHG
J&1717V7L2QDQRURGV
E\PHWKRGVVXFKDV;5'6(0(';DQG89YLVVSHFWUD7KHLUSKRWRFDWDO\WLFSURSHUWLHVKDYHDOVREHHQ
1DQRILEHUV
LQYHVWLJDWHGIRUWKHGHJUDGDWLRQRIPHWK\OHQHEOXH 0% G\HXQGHUVXQOLJKWLUUDGLDWLRQ7KH717V7L2
6XQOLJKW,UUDGLDWLRQ
DQGJ&1717V7L2PDWHULDOVZHUHVKRZQWRKDYHDFU\VWDOOLQHJUDLQVKDSHLQWKHIRUPRIQDQRURGV
ZLWK EDU OHQJWK  —P DQG EDU ZLGWK  QP 7KH FRPPHUFLDO 'HJXVVD 3 KDV D VSKHULFDO
FU\VWDOOLQHJUDLQVKDSHZLWKDVL]HRIQPXVHGDVDFRPSDULVRQVDPSOH7KHDYHUDJHFU\VWDOVL]HRI
WKH J&1717V7L2 VDPSOH G7L2DQDWD   QP G717V   QP  ZDV VPDOOHU WKDQ WKDW RI WKH
717V7L2XQGRSHGVDPSOHV7KHJDSEDQGHQHUJ\RIJ&1717V7L2VDPSOH (J H9 ZDV
DOVR UHGXFHG VPDOOHU WKDQ WKDW RI 717V7L2 VDPSOH (J   H9  7KH SKRWRFDWDO\WLF HIILFLHQF\ RI
J&1717V7L2VDPSOHIRUGHJUDGDWHPHWK\OHQHEOXH 0% G\HXQGHUVXQOLJKWLUUDGLDWLRQZDVWKH
KLJKHVW   FRPSDUHG ZLWK WKH 717V7L2 XQGRSHG VDPSOH DQG WKH FRPPHUFLDO 'HJXVVD 3
VDPSOH DQGUHVSHFWLYHO\ 


*LớLWKLệX trườQJ OjP VạFK QJXồn nướF WKảL… [@ 7X\ QKLrQ PặW KạQ FKế
 FủDYậWOLệX7L2OjNKHWUốQJUộQJQrQFKỉWKựFKLệQFiFSKảQứQJ
7L2đã đượFELết đếQOjFKấWEiQGẫQYớLNKHWUốQJUộQJ (J TXDQJ KyD WURQJ YQJ Wử QJRạL Wốc độ WiL NếW KợS FặS điệQ Wử Oỗ
3,2 eV đốL YớL 7L2 GạQJ DQDWD Yj (J 3,0 eV đốL YớL 7L2 GạQJ WUốQJ HK TXDQJVLQKWURQJSKảQứng quang hóa là nhanh nên đã
UXWLQ  &KấW EiQ GẫQ 7L2 Fy QKLều ưu điểP QổL WUội như KRạW WtQK OjPJLảPU}UệWKLệXVXấWSKảQứQJKuQKGạQJKạWWLQKWKểFủD7L2
[~FWiFTXDQJWốt, không có độFWtQKEềQYềPặWKyDKọFYjVLQKKọF FKếWạo đượFWừcác phương pháp truyềQWKống thì đa sốFKỉởGạQJ
JLiWKjQKUẻ,…7L2đượFQJKLrQFứXWURQJQKLều lĩnh vựFứQJGụQJ KạWKuQKFầXQDQRNKyđểWKựFKLệQYLệFđiềXFKỉnh đượFFiFKạQJ
UộQJOjPSLQPặWWUờLPjQJPỏQJWếbào quang điệQVHQVRUNKtYậW KạWWLQKWKểKuQKTXHVợLWKDQKUkXKD\KuQKKRDnano… mà nhữQJ
OLệX Wự OjP VạFK YậW OLệX FKống sương mù, vậW OLệX FKR [ử Oम P{L KuQKGạQJKạWWLQKWKểELếQGạQJQj\FủDYậWOLệu đã đượF[iFQKậQ

/LrQKệWiFJLảGXQJWDQJRF#KXVWHGXYQ
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng
JOMC 20
/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF 
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

OjPộWWURQJQKữQJELệQSKiSOjPJLảPWốc độWiLNếWKợSFặSHK khảo sát các đặc tính cấu trúc và tính chất xúc tácTXDng phân hủy
quang sinh. Do đó cũng là mộW WURQJ QKữQJ ELện pháp để làm tăng chất màu hữu cơ dưới chiếu xạ bởi ánh sáng mặt trời.
cao hơn hiệXVXấWSKảQứQJTXDQJKyDFủDYậWOLệX>@ 3KpSđoFiFđặc tínhcủavật liệukhảo sát gồm3Kương pháp
*ần đây, nhiềXQJKLrQFứXđã chú ý đếQKệYậWOLệXQDQR1D nhiễu xạ tia X (XRD, X’pert Pro (PANalytical), tia bức xạ Cu.α
7L2 717V OjPYậWOLệXJKpSWURQJQKữQJứQJGụQJFủDYậWOLệXFy
 (λ=1.54065 Å), tốc độ quét 0.03R/2s, góc quét 2θ R); phương
SKảQứQJTXDQJKyD9ậWOLệX1D7L2FyNKHWUốQJUộQJ (J JLiQ WLếS  pháp hiển vi điện tử quét/ phổ tán xạ năng lượng EDX (SEM/EDX,
H9(J WUựF WLếS H9 Tuy nhiên, ưu điểPFủDYậWOLệXOjGễ HITACHI TM4000 Plus); phương pháp phổ hấpthụ UVVis rắn (DRUV
Gạng đểFKếWạo đượFởGạQJKạWWLQKWKểGạQJVợLKRặFWKDQKQDQR 9LV-DVFR9750) với sử dụng quả cầu tích hợp 60 mm (ISV922), tốc
>@ 'R Yậ\ YLệF QJKLrQ Fứu để FKế WạR YậW OLệX JKpS QDQR 1D độ quét 200 nm/min.Phương pháp phổ hấp thụ U99Ls lỏng thực hiện
7L27L2 717V7L2  KRặF SKD WạS WKrP YớL ORạL YậW OLệX Fy NKH
 trên thiết bị899LVLEOH6SHFWURSKRWRPHWHU $JLOHQW 
WUốQJKẹp như gC1 (JH9 VẽOjK\Yọng có cơ sởđểOjPJLảP 
đượF NKH WUốQJ UộQJ FủD YậW OLệX ban đầX, làm kéo dài đượF WKờL .hảo sát tínhchất xúc tác TXDQJ
JLDQ VốQJ FủD FặS  H K TXDQJ VLQK 'ẫn đến nâng cao đượF KLệX 
VXấWWURQJFiFSKảQứQJTXDQJKyDFủDYậWOLệX>@ 7tQK chất xúc tác quang của FiF mẫu vật liệu khảo sát
7URQJQJKLrQFứXQj\FK~QJW{Ltrình bày “.Kảo sát đặFWtQK 717V7L2 J&1717V7L2 và mẫu so sánh TiOP25 đã được
FấXWU~FYjWtQKFKấW[~FWiFTXDQJFủDYậWOLệXWKDQKQDQRJ&1 làm thực nghiệP bằQJ phản ứng phân hủy dung dịch chất màu
717V7L2717V7L2và vật liệu 'HJXVVD37LWDQGLR[LGHthương PHW\OHQ [DQK 0% công thức phân tử là C+&O16+2  7iến
mại 7L23 trong phân hủy metylen xanh (MB) dưới chiếu xạ ánh hành chuẩn bị cốc thủy tinh S\UH[P/0ỗi cốc thủy tinh được
sáng mặt trời”. lấy vào chính xác g mẫu bột vật liệu (717V7L2 J&1
 717V7L2 Yj 7L23  7iếp theo, thêm vào mỗi cốc thủy tinh đó
Thực nghiệm 50mL dung dịch chất màu metylen [DQK 0%  bổ sung thêm 
2.1. Hóa chất  J/của dung dịcK+2Các dung dịch hỗn hợp này FKRkhuấy tối 30
 phút để đạt cân bằng hấp phụnhả hấp. Sau đó, dung dịch hỗn hợp
&iFKya chấtsử dụng8UHD 1+ &2≥46,3$59LHWQDP  đượcđem khuấy dướLFKiếu xạ bởi ánh sáng mặt trời (thực nghiệm
7KLRXUHD 1+ &6≥$5&KLQD); Natri hiđroxit (1D2+≥ khảo sát được tiến hành trong ngày nắng nhiều). Sau mỗi khoảng
$5&KLQD 'HJXVVD37LWDQGLR[LGHthương mại 7L23≥ thời gian chiếXViQJmặt trờiSK~Wdung dịch được trích ra 2 mL,
Đức); nước cất 2 lần đem li tâm lọc lấy dung dịch trong, sau đóđem đo độ hấp thụ trên
 Pi\ TXDQJ SKổ $JLOHQW  tại bước sóng cực đại của dung dịch
2.2. Quy trình thực nghiệm 0%Oj= 660 nm). Hiệu suất xúc tác quang phân hủydung dịchchất
 PjX0B được xác định theo công thức (1):
Chế tạo vật liệXWKDQKQDQR717V7L2YjJ&1717V7L2 +    && &ઌ    
Hòa tan đều 0,01 mol bột thương mại 'HJXVVD 7LWDQ GLR[LGH Với&, C lần lượt là nồng độ của chất phản ứng lúc ban đầu và
7L23 YjRmL dung dịch NaOH 10M trên máy khuấy từ tốc ở thời điểm t (mg/L).
độ USPWURQJSK~W7hêm tiếp vào dung dịch hỗn hợp này 
một lượng là 5% mol bột nDQR J&1 được tính so với số mol của Kết quả thực nghiệm
7L (bột nano J&1 được chế tạo WKHRphần nghiên cứu của chúng Kết quả nhiễu xạ tia X (XRD)
W{L bởi phương pháp nung hỗn hợp 8UHD 1+ &2  Yj 7KLRXUH 
1+ &6  ở tỷ lệ mol 1:1 tại R& trong 2 giờ, và đã được trình +uQK  thể hiện kết quả nhiễu xạ tia X (XRD) của các mẫu
Ej\kỹ hơnở báo cáo trước củDFK~QJW{L Dung dịch hỗn hợpVDX 717V7L2 J&1717V7L2 và mẫu so sánh TiO3 7UrQ KuQK
đó để khuấy đồng đều thêm 10 phút nữa rồi cho chuyển vào bình phổ XRD có thể thấy: mẫu 717V7L2 Yj J&1 717V7L2 đều
thủy nhLệtYjđặtởchế độ thủy nhiệt 150RC trong 24 giờ. Bột nhão xuất hiện cácđỉnh nhiễu xạ SLFnhiễu xạ ở các vị trí góc nhiễu xạ
thu được sau thủy nhiệt đem rửa sạch bằng ly tâm nhiều lần với  R R R tương ứng với các họ mặt mạng tinh thể
nước cất 2 lần đến điểm đo pH=7. Bột sạch sau rửa ly tâm được (211), (310), (321) của pha tinh thể1D7L2 ký hiệu là: 717V >@
đem sấy 90 C qua đêm. Sản phẩm mẫu thu được là bột màu trắng
R
Thêm đóFiFmẫu 717V7L2YjJ&1717V7L2FzQFyFiFSLF
sạch mịn với ký hiệu mẫu là 5%gC1717V7L2 nhiễu xạ ở các vị trí góc nhiễu xạ 2RRRtương ứng
Mẫu vật liệu 717V7L2 được chế tạo hoàn toàn tương tự với các họ mặt mạng tinh thể (112), (200), (204) của pha tinh thể
như quy trình trên nhưng không FKRbổ sung thêm bộtQDQRJ&1 7L2 DQDWD >@ WUrQ phổ ;5' của KDL mẫu 717V7L2 Yj J&1
Mẫu bột thương mại 'HJXVVD7LWDQGLR[LGH 7L2P25) cũng được sử 717V7L2 được ký hiệu Oà pic của pha tinh thể Na 7L2  Oj
dụng làm mẫu so sánh trong phần khảo sát này. Các mẫuvật liệu chế pic của pha tinh thể TiODQDWD $ 1JRjLra, trên hình phổ XRD của
tạo 717V7L2 J&1717V7L2 và mẫu so sánh TiO3 được mẫu J&1717V7L2 NK{QJ quan sát thấy có pic đặc trưng của

JOMC 21

Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

J&1 điều này có thể là do sự pha tạp 5% của gC1 vào vật liệu WURQJShân hủy chất màu, ứng dụng trong lĩnh vực xử lý nước thải
717V7L2 được cKR Oà lượng pha tạp nhỏ. Các mẫu 717V7L2 Yj công nghiệp>@
J&1 717V7L2 cũng không quan sát thấy các pic của Ti hay Na, 
điều này FKRWhấy là mẫu vật liệu717V7L2YjJ&1717V7L2chế
tạo được tồn tại ở hai pha tinh thể Na7L2 717V  Yj 7L2 dạng
DQDWDPhổ nhiễu xạ của mẫu soViQK7L2P25 cho thấy là tồn tại ở
hai pha tinh thể TiOanata và rutin (ký hiệuvị trí pic WUrQphổ XRD
mẫu7L23Oj7L2DQDWD $ 7L2UXWLQ 5 
Áp dụng phương pháp'HE\H6FKHUHU>@dựa YjRđộ bán mở
rộng vạch ():+0) của pic có cường độ mạnh nhấtcho mỗi pha
tinh thể từphổ XRD, WtQKđượckích thước tinh thể trung bình của
các mẫu J&1717V7L2 717V7L2 và mẫu so sánh TiO 3
Kết quả tính được thể hiện ở Bảng 1.
Theo kết quả tính toán nhận được ở Bảng 1 cho thấy FiF
mẫu vật liệu chế tạo J&1717V7L2 717V7L2 và mẫu so
ViQK 7L23 đều có kích thước tinh thể trung bình cỡ nanoPpW
mẫu J&1717V7L2 có kích thước tinh thể trung bình của 2
pha tinh thể TL2DQDWD G7L2DQDWD QP Yj717V G717V 
QP đều tương ứng nhỏ hơn so với mẫu 717V7L2 G7L2DQDWD 
QP Yj G717V  QP . Điều này có thể được giải thích là do có
sự pha tạp thêm 5% J&1 đã làm ngăn cản sự phát triển lớn lên
các tinh thể, dẫn đến làm giảm được kích thước tinh thể của vật 
liệuđược pha tạp hơn so với vật liệu không pha tạp [@Việc làm +uQK3hổ X5'của FiFmẫuWKDQKQDQRJ&1717V7L2

giảm được kích thước tinh thể trung bình của vật liệu đã được cho 717V7L2YjmẫuVRViQK7L23

là một trong những lợi thế làm nâng cao hiệu quả xúc tác quang 


Bảng 1.Vị trí pictương ứng vớicường độ mạnhnhất của mỗi pha tinh thểtừShổ XRD, dKNOvà kích thước tinh thể trung bình của các mẫu vật
liệuJ&1717V7L2717V7L2YjmẫuVRViQK7L23
Vị trí 2của pic cường độ
Kích thước tinh thể trung bình (nm)
Mẫu vật mạnh nhất từ phổ XRD
        
liệu vị trí (310) vị trí (200) vị trí (110) tinh thể 1D7L2 tinh thể tinh thể
1D7L2  7L2$  7L25  717V  7L2$ 7L25
J&1
        
717V7L2
717V7L2         
7L23         

Kết quả hiển vi điện tử quét (SEM)  .ếW TXả SKổ WiQ [ạ năng lượQJ (';  3Kổ WiQ [ạ năng
 lượQJ FủD PẫX VR ViQK 7L23 (a) và các mẫu vật liệu chế tạo
Kết quảKiển vi điện tử quét 6(0 +uQKlà kết quả hiển vi 717V7L2 E  J&1717V7L2 (c) đượF WKể KLệQ WUrQ +uQK
điện tử quét (SEM) của các mẫu vật liệu 717V7L2 J&1  DEF 7UrQ+uQKDOjphổ EDX của mẫu VRViQK7L23FKRTXDQ
717V7L2 YjPẫu so sánh TiO37UrQKuQK6(0cho thấyFiFmẫu ViWthấy làchỉ gồmcó pic củaFiFQJX\rQtố Ti (Kα, K/ Yj2 / 
717V7L2YjJ&1717V7L2đềucó cấu trúc tinh thể dạng thanh thuộc thành phần các nguyên tố của vật liệu 7L2 7UrQ +uQK E Oj
QDQR dài và mảnh, với kích thước chiều dài thanh cỡ khoảng  phổ EDX của mẫu 717V7L2FKRTXDQViWthấy làgồm các pic của các
µm, kích thước rộng của thanh cỡ 80100 nm. Tuy nhiên, có thể quan nguyên tố Na, Ti và O, thuộc thành phần các nguyên tốcủa 2 pha tinh
sát thấy ở mẫu J&1717V7L2có sự phân bố của các thanh nano thể TiO Yj 1D7L2 717V  7UrQ +uQK F Oj phổ EDX của mẫu
được định hướng hơn, đồng đều hơn và độ xốp cao hơn. Ở mẫu so J&1717V7L2FKRTXDQViWthấy ljngoài pic của các nguyên tố
ViQK7L23cho thấy là hình dáng hạt tinh thể dạng hình cầu, xếp 1D7LYj2WKuFzQcó thêm pic của các nguyên tố &Yj1Điều này
khít nhau và được phân bố tương đối đồng đều trên bề mặt vật liệu, cho thấy,mẫu vật liệu chế tạo 5%J&1717V7L2 Ojcó thành phần
Ních thước hạt hình cầu cỡ khoảng QP các nguyên tố củaFiFSKDtinh thể7L21D7L2 717V YjJ&1

JOMC 22

Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022


+uQK3KổKấSWKụ899LVFủDPẫXVRViQK7L23YjFiFPẫX
  WKDQKQDQR717V7L2J&1717V7L2



%ảQJNăng lượQJYQJFấP(JFủDPẫXVRViQK7L23YjFiF
PẫX717V7L2J&1717V7L2
0ẫXYậWOLệX 7L23 717V7L2 J&1717V7L2
*LiWUị QP    
(J H9    

 7KHRNếWTXảWtQK WRiQJLi WUị(Jở %ảQJFKRQKậQ[pW0ẫX
+uQK+iển vi điện tử quét của các mẫuWKDQKQDQRJ&1 7L23FyJLiWUịnăng lượQJYQJFấP(JH9OjSKKợSWKHR
717V7L2717V7L2YjmẫuVRViQK7L23 FiF WjL OLệX WKDP NKảR >@ 0ặt khác cũng cho thấ\ JLữa phương
 SKiS WtQK JLi WUị năng lượQJ YQJ FấP (J WKHR F{QJ WKứF   Yj
phương pháp tínhJLiWUịnăng lượQJYQJFấP(JWKHRKjP7DXVOj
FyVựOệch nhau, nhưng độOệFKJLiWUịWtQKWRiQQj\QằPWURQJSKạP
YL FKấS QKận đượF >@ 0ẫX YậW OLệX Fy Vự SKD WạS WKrP J&1
J&1717V7L2) đã làm thu hẹp được năng lượQJYQJFấP(J
hơn so vớLYậWOLệXNK{QJSKDWạS717V7L2
 
.ếWTXảNKảRViWWtQKFKấW[~FWiFTXDQJ

+uQK  Oj đồ WKị NKảR ViW KLệX VXấW [~F WiF TXDQJ SKkQ Kủ\
GXQJ GịFK FKấW PjX [DQK PHW\OHQ 0%  FủD FiF PẫX YậW OLệX
717V7L2J&1717V7L2YjPẫXVRViQK7L237UrQ+uQK

  Fy WKể WKấ\ PẫX VR ViQK 7L23 đạW KLệX VXấW [~F WiF TXDQJ 
+uQKPhổ tán xạ năng lượng EDX của mẫu7L2P25 (a), mẫu WURQJ SKkQ Kủ\ FKấW PjX 0% VDX  SK~W FKLếX iQK ViQJ PặW WUờL
717V7L2 E Yjmẫu 5%J&1717V7L2 F  0ẫX 717V7L2 đạW KLệX VXấW [~F WiF TXDQJ  WURQJ SKkQ Kủ\
 FKấW PjX 0% VDX  SK~W FKLếX iQK ViQJ PặW WUờL 0ẫX J&1
.ếWTXảSKổKấSWKụ899LV 717V7L2đạWKLệXVXấW[~FWiFTXDQJFDRQKấWWURQJSKkQKủ\
 FKấWPjX0%VDXSK~WFKLếXiQKViQJPặWWUờL
+uQKOjSKổKấSWKụ899LVFủDPẫXVRViQK7L23YjFiF 
PẫXYậWOLệX717V7L2J&1717V7L27UrQSKổKấSWKụ89
YLV+uQK FKR WKấ\PẫXVRViQK7L23FyEờKấS WKụQằPWURQJ
vùng bướFVyQJWửQJRạLJầQ ≤ 4QP 0ẫX717V7L2 YjPẫX
J&1717V7L2cũng có bờKấSWKụQằm trong vùng bướFVyQJWử
QJRạL JầQ ≤  QP  3Kổ KấS WKụ 89YLV UắQ FủD FiF PẫX
7L23 Yj 717V7L2 J&1717V7L2 đo đượF ở WKựF QJKLệP
Qj\OjSKKợSYớLFiFWjLOLệX>@
Năng lượQJ YQJ FấP (J FủD FiF PẫX YậW OLệu được xác địQK
EằQJiSGụQJF{QJWKứF  >@

 
Trong đó, bướF VyQJ  WURQJ F{QJ WKức được xác địQK Oj JLDR +uQK+LệXVXấW[~FWiFTXDQJSKkQKủ\GXQJGịFKFKấWPjX0%
điểPFủa đườQJWLếSWX\ếQYớLEờKấSWKụPởUộQJWừSKổ89YLVYớL dướLFKLếX[ạiQKViQJQKuQWKấ\FủDPẫXVRViQK7L23YjFiF
WUụFKRjQK WUụF .ếWTXảxác địQKJLiWUịnăng lượQJYQJFấP(J PẫX717V7L2J&1717V7L2
FủDFiFPẫXYậWOLệXđượFWKểKLệQở%ảQJ 

JOMC 23

Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

ĐiềXQj\FyWKểJLảLWKtFK WURQJSKổiQKViQJPặWWUờL WURQJ 7jLOLệXWKDPNKảR


QJj\QắQJQKLều) thì đềXFyWớLNKRảQJOjWLDWửQJRạL 89 &iF 
PẫXYậWOLệXYớLJLiWUịnăng lượQJYQJFấP(JH9NtFK >@ $NLUD )XMLVKLPD .D]XKLWR +DVKLPRWR 7RVKL\D :DWDQDEH 7L2

thích được bướFVyQJiQKViQJ400 nm, tươngứQJYới bướF SKRWRFDWDO\VLV )XQGDQPHQWDOV DQG $SSOLFDWLRQV 3ULQWHG LQ -DSDQ E\ .R\R
3ULQJWLQJ&R/WG)LUVW(GLWLRQ  
VyQJiQKViQJWKXộFYQJWửQJRạLJầQ'RYậ\FiFPẫXYậWOLệXWURQJ
>@ 6 :DQJ -6 /LDQ :7 =KHQJ 4 -LDQJ 3KRWRFDWDO\WLF SURSHUW\ RI )H
NKảR ViW WUrQ 7L23 717V7L2 Yj J&1717V7L2 Yẫn đạW
GRSHG DQDWDVH DQG UXWLOH 7L2 QDQRFU\VWDO SDUWLFOHV SUHSDUHG E\ VRO–JHO
đượFKLệXTXả[~FWiFTXDQJSKkQKủ\FKấWPjXKữu cơ (MB) dướL WHFKQLTXH $SSOLHG 6XUIDFH 6FLHQFH   
FKLếX iQK ViQJ PặW WUờL Oj SK KợS 7X\ QKLrQ PẫX J&1 KWWSG[GRLRUJMDSVXVF
717V7L2đạWKLệXVXất xúc tác quang cao hơn hẳQ  FzQFyOम >@ <XORQJ /LDR 3HQJ 'HQJ ;LDR\L :DQJ 'DLQDQ =KDQJ )DPLQJ /L 4LQJKXL
do, đó là sựWiLNếWKợSFủDFặp điệQWửOỗWUốQJ HK TXDQJVLQK <DQJ+XDLZX=KDQJDQG=KL\RQJ=KRQJ$)DFLOH0HWKRGIRU3UHSDUDWLRQ

WURQJ PẫX SKD WạS J&1 đượF JLảm hơn hẳQ ĐiềX Qj\ GẫQ WớL RI &X27L2 17$ +HWHURMXQFWLRQ ZLWK 9LVLEOH 3KRWRFDWDO\WLF $FWLYLW\
1DQRVFDOH 5HVHDUFK /HWWHUV     
làm tăng hiệX TXả [~F WiF TXDQJ FủD YậW OLệX SKD WạS cũng như YậW
KWWSVGRLRUJV
OLệu đượF[ửOमEềPặW>@
>@ .DQJ +X 5XLTL /L &KHQOX <H $QTL :DQJ :HLTL :HL 'L +X 5RQJOLDQJ
 4LX .DL <DQ )DFLOH V\QWKHVLV RI =VFKHPH FRPSRVLWH RI 7L2 QDQRURGJ
.ếWOXậQ &1 QDQRVKHHW HIILFLHQW IRU SKRWRFDWDO\WLF GHJUDGDWLRQ RI FLSURIOR[DFLQ
 -RXUQDO RI &OHDQHU 3URGXFWLRQ -&/3    
7ừFiFNếWTXảNKảRViWWUrQU~WUDPộWVốNếWOXậQVDX KWWSVGRLRUJMMFOHSUR

9ậWOLệX717V7L2YjJ&1717V7L2 đượFWổQJKợSWừ >@ +RQJMLDQ <DQ +DR[LQ <DQJ 7L2J&1 FRPSRVLWH PDWHULDOV IRU
SKRWRFDWDO\WLF+HYROXWLRQXQGHUYLVLEOHOLJKWLUUDGLDWLRQ-RXUQDORI$OOR\V
QJX\rQ OLệu đầX Degussa P25 thương mạL 7L23  Fy GạQJ WKDQK
DQG&RPSRXQGV//  'RLMMDOOFRP
QDQRYớLkích thướFFKLềXGjLWKDQKFỡNKRảQJ10 µm, kích thướF
>@ 0HQJ\DR /LX 5XL =KRX =KHNXQ &KHQ +XDQJSLQJ <DQ -LQJTLQ &XL
UộQJ FủD WKDQK Fỡ  QP 7URQJ NKL PẫX VR ViQK 7L23 Fy :DQVKDQ /LX -LD +RQJ 3DQ DQG 0LQJKXL +RQJ 7XQDEOH +LHUDUFKLFDO
GạQJKạWKuQKFầXYới kích thướFQP3KổEDX cho xác địQKOj 1DQRVWUXFWXUHVRQ0LFUR&RQLFDO$UUD\VRI/DVHU7H[WXUHG7&6XEVWUDWHE\
WURQJFiFPẫXYậWOLệXNKảRViWFKỉFKứDFiFQJX\rQWốFấXWKjQKOrQ +\GURWKHUPDO 7UHDWPHQW IRU (QKDQFHG $QWL,FLQJ 3URSHUW\ &RDWLQJV 
WKjQK SKầQ SKD WLQK WKể FủD PỗL YậW OLệu tương ứQJ Yj NK{QJ FKứD     'RLFRDWLQJV

QJX\rQWốOạNKiF >@ 0DWWKHZ ' :DGJH %U\DQ : 6WXDUW .DWKU\Q* 7KRPDV'DYLG 0 *UDQW
*HQHUDWLRQ DQG FKDUDFWHULVDWLRQ RI JDOOLXP WLWDQDWH VXUIDFHV WKURXJK
 9ớL YLệF SKD WạS WKrP J&1 YjR 717V7L2 đã làm giảP
K\GURWKHUPDO LRQH[FKDQJH SURFHVVHV 0DWHULDOV DQG 'HVLJQ  
kích thướFWLQKWKểWUXQJEuQK G7L2DQDWD QPG717V QP 
 KWWSVGRLRUJMPDWGHV
VR YớL PẫX NK{QJ SKD WạS 717V7L2 G7L2DQDWD  QP Yj >@ 6KXIHQJ6RQJ0DVDVKL.RWREXNL<LQJTLDQ&KHQ6HUJHL0DQ]KRV&KDRKH;X
G717V  QP). Năng lượQJ YQJ FấP (J FủD PẫX J&1 1LQJ +X  /L /X 1DULFK OD\HUHG 1D7L1−x&U[23−x/2 (x= 0, 0.06): NaLRQ
717V7L2 cũng đượF OjP WKX Kẹp hơn so vớL PẫX NK{QJ SKD WạS EDWWHU\ FDWKRGH PDWHULDOV ZLWK KLJK FDSDFLW\ DQG ORQJ F\FOH OLIH 6FLHQWLILF
717V7L2 (J J&1717V7L2   H9 (J 717V7L2   H9  0ẫX 5HSRUWV    'RLV[

J&1717V7L2đạWKLệXVXấW[~FWiFTXDQJSKkQ Kủ\FKấWPjX >@ )DQFKHQJ 0HQJ <DKXL /LX /LQD :DQJ 'HVKHQJ &KHQ +RQJ[LQ =KDR
:HLMLQJ :DQJ 7DR 4L 6WUXFWXUDO YLEUDWLRQDO DQG WKHUPRG\QDPLF
PHW\OHQ xanh (MB) dướL FKLếX [ạ iQK ViQJ PặW WUờL Oj  FDR
properties of γ1D7L2 ILUVWSULQFLSOHV DQG H[SHULPHQWDO VWXGLHV &HUDPLFV
hơn hẳQ VR YớL PẫX NK{QJ SKD WạS 717V7L2 Yj PẫX VR ViQK
,QWHUQDWLRQDO &(5,    
7L23 KLệXVXất đạt tương ứQJOjYj  KWWSVGRLRUJMFHUDPLQW



JOMC 24

Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

1JKLrQFứXảnh hưởQJFủa hàm lượQJFKấWKRạt hóa natri sulfat đến cườQJ


độFKịXQpQFủDFKấWNếWGtQKFyVửGụng hàm lượQJOớQWURED\

Nguyễn Trần Đăng Khoa , Bùi Phương Trinh
 
 Nguyễn Ngọc Thành

Bộ môn Vật liệu Xây dựng, Khoa Kỹ thuật Xây dựng, Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM (HCMUT), 268 Lý Thường Kiệt Quận
73+&0

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí MinhP. Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP. HCM
7Ừ.+Ð$  7Ð07Ắ7
&KấWNếWGtQK 1JKLrQ FứX Qj\ Wập trung đánh giá ảnh hưởQJ Fủa hàm lượQJ FKấW KRạW KyD QDWUL VXOIDW 1D62) đếQ
7URED\ cường độFKịXQpQFủDFKấWNếWGtQKYới hàm lượQJOớn tro bay. LượQJWURED\FyWURQJFấSSKốLOần lượW
&KấWKRạWKyD OjYjWKHRNKối lượQJFKấWNết dính. Hàm lượQJ1D62đượFFKRYjRKỗQKợS
1DWULVXOIDW WKHRWỉOệYjWKHRNKối lượQJFKấWNếWGtQK7ỉOệnướFFKấWNếWGtQKFKRWấWFảFấS
Cường độFKịXQpQ SKốLOj6DXJLờđúc, các mẫXOập phương có kích thước 50×50×50 mm được dưỡQJKộWURQJEể
nướFởQKLệt độ“ R&.ếWTXảFKỉUDUằQJởđộWXổLVớPQJj\FiFPẫXVửGụQJFKấWKRạWKyDFy
cường độFKịXQpQSKiWWULểQJấp 2 đếQOầQNKLVRYớLPẫu đốLFKứQJNK{QJFy1D62ỞYjQJj\
WXổLJLiWUịcường độQpQFủDFiFPẫXFKứD1D62YẫQFzQWLếSWục tăng cao khoảQJ5 đếQOầQVR
YớL Pẫu đốL FKứng. ĐếQ  QJj\ WXổL JLi WUị cường độ FKịX QpQ FủD Pẫu đốL FKứQJ [ấS [ỉ JầQ EằQJ
cường độ FủD FiF PẫX Fy FKứD FKấW KRạW KyD .ếW TXả QJKLrQ FứX FKR WKấy hàm lượQJ FKấW KRạW KyD
1D62được thêm vào đã giúp thúc đẩ\VựSKiWWULển cường độởđộWXổLVớPFKRFKấWNếWGtQKFyFKứD
hàm lượQJOớn tro bay và hàm lượQJ1D62Wối ưu là 2WKHRNKối lượQJFKấWNếWGtQK

.(<:25'6  $%675$&7
&HPHQWSDVWH 7KLVVWXG\IRFXVHVRQHYDOXDWLQJHIIHFWRIVRGLXPVXOIDWH 1D62 DVDQDFWLYDWRURQFRPSUHVVLYHVWUHQJWK
)O\DVK RIWKH FHPHQWSDVWHVZLWKKLJKIO\DVKYROXPH7KH UHSODFHPHQW UDWLRVRI FHPHQW E\IO\DVK LQWKHSDVWH
$FWLYDWRU ZHUHDQGE\PDVVRIELQGHU7KH1D62FRQWHQWVDGGHGWRWKHPL[WXUHZHUH
6RGLXPVXOIDWH DQGE\PDVVRIWKHELQGHU7KHUDWLRRIZDWHUWRELQGHUIRUDOOPL[WXUHSURSRUWLRQVZDV
&RPSUHVVLYHVWUHQJWK $IWHUKRXUVRIFDVWLQJWKHFXELFVSHFLPHQVZLWKGLPHQVLRQVRIઌઌPPZHUHLPPHUVHGLQ
 ZDWHUDWWHPSHUDWXUHRI“R&XQWLOWKHGHVLJQDWHGWHVWDJHV7KHH[SHULPHQWDOUHVXOWVVKRZHGWKDWWKH
VSHFLPHQV XVLQJ WKH DFWLYDWRU KDG FRPSUHVVLYH VWUHQJWK  WR  WLPHV KLJKHU WKDQ WKH FRQWURO VSHFLPHQV
ZLWKRXW1D62DWWKHHDUO\DJHRIGD\V$WWKHDJHVRIDQGGD\VWKHFRPSUHVVLYHVWUHQJWKRIWKH
VSHFLPHQVFRQWDLQLQJ1D62FRQWLQXHGWREHWRWLPHVKLJKHU WKDQ WKDWRIWKHFRQWUROVSHFLPHQV
8SWRWKHDJHRIGD\VWKHFRPSUHVVLYHVWUHQJWKRI WKHFRQWUROVSHFLPHQVZDVDSSUR[LPDWHO\HTXDOWR
WKDWRIWKHVSHFLPHQVKDYLQJWKHDFWLYDWRU&RQVHTXHQWO\WKHFRQWHQWRI1D62DVWKHDFWLYDWRUDGGHGWR
WKH PL[WXUH KHOSHG SURPRWH WKH VWUHQJWK GHYHORSPHQW DW WKH HDUO\ DJH IRU WKH SDVWHV FRQWDLQLQJ D KLJK
YROXPHRIIO\DVKDQGWKHRSWLPXP1D62FRQWHQWZDVE\PDVVRIELQGHU


*LớLWKLệX QKLệt điện đốt than đang KRạt độQJ SKiW WKảL UD Wổng lượQJ WUR [ỉ
 NKRảQJWULệXWấn/năm, trong đóWURED\FKLếPWừ% đếQ
7URQJEốLFảQKELến đổLNKtKậXFạQNLệWWjLQJX\rQKLệQQD\ >@1KằPWLếSWục tăng cường, đẩ\PạQKYLệF[ửOमYjVửGụQJWUR
ngành bê tông đặFELệWFK~मVửGụQJKợSOमQJXồQWjLQJX\rQFyVẵQ [ỉWKạFKFDRQJj\7KủtướQJ&KtQKSKủđãWLếSWụFEDQ
đẩ\PạQKWiLFKếSKiWWULểQNLQKWếWXầQKRjQEềQYữQJ1JjQKVảQ KjQK4X\ết địQKVố452/QĐ77JYềYLệF 3KrGX\ệt Đềán đẩ\PạQK
[Xất bê tông trong giai đoạQVắSWớLFầQSKảLVửGụQJFiFORạLFốWOLệX [ửOमVửGụQJWUR[ỉWKạFKFDROjPQJX\rQOLệXVảQ[XấWYậWOLệX[k\
WiLFKếSKếWKảLWKD\WKếQJX\rQOLệXWựQKLrQSKiWWULểQFiFSKụJLD GựQJYjVửGụQJWURQJFiFF{QJWUuQK[k\GựQJ>@4XDJần 4 năm
NKRiQJYjSKụJLDKyDKọc đểđưa vào làm thành phầQEắWEXộFQkQJ WULểQNKDLWKựFKLệQPặFGùđãFóQKLềXQỗOực nhưng kếWTXảWKựFWế
FDRFKất lượQJYjSKiWWULểQPởUộQJFiFWtQKFKấWFKRErW{QJ7KHR Yẫn chưa đạWPục tiêu đềUD7ính đếQFXốLnăm 2020, tổng lượQJWUR
VốOLệXWổQJKợSFủD%ộCông Thương, hiệQFả nướFFyQKjPi\

/LrQKệWiFJLảEXLSKXRQJWULQK#KFPXWHGXYQ
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng
JOMC 25
/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

[ỉ QKLệt điện đã WLrX WKụ WUrQ Fả nướF NKRảQJ  WULệX Wấn, tương PụFWLrXNKảRViWảnh hưởQJFủa hàm lượQJFKấWKRạWKyD1D62OầQ
đương vớLWổng lượQJSKiWWKải qua các năm>@ lượWWừYjđếQVựSKiWWULển cường độFủDPẫu đá
7URED\OjPộWGạQJYậWOLệu pozzolan đượFVửGụQJUấWQKLềX xi măng FKứDWURED\Yới hàm lượQJOớQYj
trong lĩnh vựF[k\GựQJYới các ưu điểm: độPịQ FDRKạWKuQKFầX WKHRNKối lượQJFKấWNếWGtQKQKằm đánh giá và tìm ra đượFWỉOệFKấW
độKRạWWtQKFDRJLảm được đáng kểlượng dùng xi măng mà vẫn đảP KRạWKyDYjWURED\SKKợp đểFKếWạRORạLFKấWNếWGtQKđạWcườQJ
EảRFiF\rXFầXFủDErW{QJ>@9LệFVửGụQJFKất độQPịQWURED\ độWối ưu nhấWYjKLệXTXảFảLWKLện cường độởđộWXổLVớP.ếWTXả
giúp đạt đượF  Pục đích:   JLảm được lượQJ QKLệW VLQK UD WURQJ QJKLrQFứu như mộWJLảLSKiSKLệXTXảWURQJYLệF[ửlý lượQJWURED\
NKốL Er W{QJ   JLảP JLi WKjQK Er W{QJ Pột cách đáng kể Yj   Wồn đọQJWiLVửGụng hàm lượQJOớQWURED\nhưng vẫn đạt cường độ
đảPEảRWtQKF{QJWiFGễthi công và cường độFKRErW{QJ>@7X\ mong đợLWạRUDORạLYậWOLệX[k\GựQJPớLFKất lượQJYjWKkQWKLệQ
QKLrQ YLệF Eổ VXQJ WUR ED\ WURQJ Er W{QJ OjP WUu KRmQ TXi WUuQK môi trườQJ
K\GUDW KyD Fủa xi măng ở độ WXổL VớP NKLến cho cường độ FủD Er 
W{QJFyFKứa tro bay ban đầXWKấp hơn so vớLErW{QJVửGụQJ 9ậWOLệXYjphương SKiSWKtQJKLệP
xi măng, đặFELệWOjNKLbê tông có hàm lượQJOớQWURED\ĐiềXQj\Oj 9ậWOLệXWKtQJKLệP
GRWốc độSKảQứQJSR]]RODQFKậPFủDWURED\&iFQJKLrQFứXFKR 
WKấ\SKảQứQJSR]]RODQ[ảy ra không đáng kểcho đếQQJj\WXổLYj &iFQJX\rQOLệXVửGụng đểWKtQJKLệPWURQJQJKLrQFứXJồP
Vựđóng góp tăng cường độđáng kểFyWKể[ả\UDFKỉVDXQJj\>@ xi măng Portland 3& Fủa Công ty Nghi Sơn SK KợS YớL 7&91
+LệQ QD\ YLệF Vử GụQJ FiF FKấW KRạW hóa đặF ELệt như natri >@WURED\ORạL)SKKợSYớL7&91>@
VXOIDW 1D 62) đang được đề[Xất đểthúc đẩ\SKảQứQJSR]]RODQFủD YớL FiF FKỉ tiêu cơ lý và thành phầQ KyD Kọc đượF WKể KLệQ WURQJ
WURED\&KấWKRạWKyD1D62SKảQứQJYớLVảQSKẩPK\GUDWKyDFủD %ảQJ  Yj  NướF Vử Gụng để QKjR WUộn là nướF WKủ\ FụF NK{QJ
đá xi măng WứF &D 2+   theo phương trình (1) WạR UD 1D2+ OjP FKứD GầX Pỡ NK{QJ OẫQ WạS FKấW NK{QJ PjX NK{QJ PL Yj SK
tăng độS+FủDGXQJGịch, đẩ\QKDQKVựhòa tan tro bay và tăng WốF KợS YớL 7&91  >@ &KấW KRạt hóa natri sulfat đượF Vử
độSKảQứQJSR]]RODQtheo phương trình (2) và (3)>@&QJYới đó, GụQJ ở GạQJ UắQ NKDQ WLQK WKể PjX WUắQJ NK{QJ PL Yj Fy NKốL
&D62+2WLếSWụFSKảQứQJYớLNKRiQJ&D2$O2+2Fủa đá xi lượQJULrQJOjJFP 
măng tạRUDHWWULQJLWH &D2$O2&D62+O) theo phương trình 
 . ĐồQJ WKờL 1D62 cũng góp phần tăng nồng độ 62 Yj Wừ đó %ảQJ&Kỉtiêu cơ lý của xi măng và tro bay
JL~SKuQKWKjQKHWWULQJLWHQKLều hơn>@ &KỉWLrX Đơn vị Xi măng 7URED\
1D62&D 2+ +O → CaSO+21D2+ .Kối lượQJULrQJ JFP   
&D 2+ 6L2 → CaO.SiO+2 LượQJVyWWUrQVjQJPP    ˗
&D 2+ $O2 → &D2$O2+2 NếWWLQK  LượQJVyWWUrQVjQJPP    ˗ 
 &D62+2 &D2$O2+2+O→3CaO.Al2&D62+2 Cường độFKịXQpQởQJj\WXổL 1PP  
 ˗
>6L2 Yj$O2 OjR[LWVLOLFYjR[LWQK{PKRạWWtQKWURQJWURED\@ ˗.K{QJWKtQJKLệP
6ựKuQKWKjQKFủa ettringite làm tăng lượQJNKRiQJOấp đầ\Oỗ 
UỗQJ WURQJ Fấu trúc đá xi măng. ĐiềX Qj\ FKR WKấ\ FKấW KRạW KyD %ảQJ7KjQKSKầQKyDKọFFủa xi măng và tro bay WKHRNKối lượQJ 
1D62 JyS SKần thúc đẩ\ Vự SKiW WULển cường độ FủD đá xi măng 7KjQKSKầQKyDKọF Đơn vị Xi măng 7URED\
FKứDWURED\ởWXổLVớP>@&iFQJKLrQFứu trước đây đã chỉUDUằQJ
6L2   
NKLVửGụQJ1D62Yới hàm lượQJ% giúp cường độban đầu tăng
$O2   
nhanh nhưng giảPGần và đạWJLiWUịtương đương vớLPẫXNK{QJFy
)H2   
FKấWKRạWKyDVDXQJj\WX\QKLrQhàm lượQJWURED\FKỉVửGụQJ
&D2   
Wối đa ởPứF–>@>@7URQJkhi đó,Dương và cộQJVựđã
1D2   
VửGụQJWURED\Yới hàm lượQJOớQWừ86 đếQNKối lượQJFKấW
.2   
NếW GtQK nhưng không có sử GụQJ FKấW KRạW KyD1D62 và đạW KLệX
0J2   
TXảcường độWối ưu ởđáxi măngFKứDYjWURED\>@
62   
1JX\ễQYj+ồđã nghiên cứXFKếWạRPẫXxi măng YớLWỷOệnướFFKấW
0ấWNKLQXQJ   
NếWGtQKOjYjVửGụQJWURED\Yới hàm lượQJYjYj

FyEổVXQJWKrP FKấWKRạW KyD1D62YớLWỷOệ Yj WKHR
7KjQKSKầQFấSSKốL
NKối lượQJFKấWNếWGtQK>@.ếWTXảFKRWKấy hàm lượQJWURED\WốL

ưu theo thựFQJKLệPOjYới lượQJVửGụQJ1D62KLệXTXảở
1KằPPụFWLrXWậQGụng hàm lượQJOớn tro bay đồQJWKờLFảL
QJj\WXổLOjYjởQJj\WXổLOj>@
WKLện cường độVớPFKRFKấWNếWGtQKQJKLrQFứXQj\TX\ết địQKOựD
'ựD WUrQ WKựF WUạQJ SKiW WKảL WUR ED\ KLệQ QD\ Yj WLềm năng
FKọQWỷOệnướFFKấWNếWGtQK 1&.' WKấSOjvà lượQJWURED\
ứQJGụQJWURQJQJjQKErW{QJởtương lai, nghiên cứu này hướng đếQ

JOMC 26

Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

WKD\ WKế xi măng lần lượW Oj      Yj   WKHR NKốL 9LệFQKjRWUộQKồFKấWNết dính đượFWKựFKLệQWK{QJTXDPi\
lượQJFKấWNếWGtQKGựDWUrQ FiF QJKLrQFứX Fủa Dương và cộQJVự WUộQYữDWựđộQJWKHR7&91>@9LệFWUộn đều xi măng
>@Yj1JX\ễQYj+ồ>@. Hàm lượQJFKấWKRạWKyD1D62WKrPYjR và tro bay đã định lượQJ WKHR Wỷ Oệ đượF WKựF KLệQ EằQJ Pi\ WUộQ
KỗQKợSOjYjWKHRNKối lượQJFKấWNếWGtQKGựD ĐốLYớLFKấWNếWGtQKFyFKứDFKấWKRạWKyD1D62đượFKzDWDQYớL
WUrQ QJKLrQ FứX FủD 1JX\ễQ Yj +ồ >@ 1JKLrQ Fứu này đượF WKử nước đểWạRWKjQKGXQJGịFKNLềm. Sau đó, tiến hành cho nướF KRặF
QJKLệPGựDWUrQFấSSKối đượFWKLếWNếnhư trong BảQJ GXQJGịFKNLềm đã chuẩQEịtrướF YjRFốLWUộQYjEắt đầXWUộQởWốF
 độFKậPtrong 30 giây. Sau đóGừQJPi\YjWLến hành vét lượQJKồ
%ảQJ7KjQKSKầQFấSSKốL WKHRNKối lượQJ  EiPGtQKởWKjQKFốLYjWkPFốLWLếSWụFQKjRWUộQKỗQKợSởWốc độ
&ấSSKốL 1&.' Xi măng   7URED\   1D62   QKDQKWURQJJLk\.KLKỗQKợp đồQJQKấWGừQJPi\WUộQUồLWLếQ
hành đúc mẫX
)1 

)1 
4X\WUuQKđúc vàdưỡQJKộ
)1     
)1  6DXNKLNếWWK~FTXiWUuQKQKjRWUộQKỗQKợp đượFFKRYjRFiF
NKX{QWKpSFykích thướF50 mm đã đượFYệVLQKYjE{LGầX&KLD
)1 
KỗQKợSWKjQKOớSYjPỗLOớSGầm 40 cái đểđảPEảROấp đầ\NKX{Q
)1 
6DX NKL WạR KuQK FiF NKX{Q Pẫu đượF SKủ EằQJ WấP QLORQJ
)1     dưỡQJẩPWURQJJLờ. Sau đó, mẫu đượFWKiRUDNKỏLNKX{QYjFKR
)1     YjREểdưỡQJKộnướFởQKLệt độ“ RC cho đến đủQJj\WXổL[iF
   địQKcường độFKịXQpQ
)1 

)1 
.Lểm tra cường độFKịXQpQ
)1  
)1  Cường độ FKịX QpQ FủD ED PẫX WURQJ PỗL FấS SKối đượF WLếQ
KjQK NLểP WUD EằQJ Pi\ QpQ WKủ\ OựF WKHR 7&91  >@ ở
)1    
các độWXổLYjQJj\
)1 

)1  .ếWTXảQJKLrQFứXYjWKảROXậQ
)1  Ảnh hưởQJFủa hàm lượQJWURED\

)1 
.ếWTXảcường độ FKịXQpQWKHR WKờLJLDQFủD FiF PẫXNK{QJ
)1    
VửGụQJFKấWKRạWKyD1D62đượFWKểKLệQWUrQ +uQK &y WKểGễ
)1  GjQJ QKậQ WKấy khi hàm lượQJ WUR ED\ WKD\ WKế xi măng ngày càQJ
)1  FDR cường độ JLảP GầQ ở WấW Fả FiF QJj\ WXổL NKiF QKDX &ụ WKể
cường độFKịXQpQởQJj\WXổLFủDPẫXVửGụQJ
)1 
YjWURED\Oần lượWOjYj03Dở
)1  QJj\WXổi tương ứQJOần lượWOjYj03D
)1     [HP+uQK +uQKWKểKLệQWốc độSKiWWULển cường độFKịXQpQở
)1  FiFQJj\WXổLNKiFQKDXVRYớLQJj\WXổLFủDPỗLFấSSKốLYớLWừQJ
lượQJ WUR ED\ Yj NK{QJ Vử GụQJ 1D62 1KậQ WKấ\ UằQJ Fường độ
)1 
FủDPẫXFKứD% tro bay tăng từởQJj\WXổLOrQở
)1  QJj\WXổLtrong khi đóPẫXFKứDtro bay có cường độtăng
)1  WừởQJj\WXổLOrQởQJj\WXổLĐiềXQj\FKứQJWỏ
)1     Pẫu có hàm lượng tro bay ít hơnFyWốc độSKiWWULển cao hơn so vớL
PẫXFKứDQKLều tro bay, do hàm lượng xi măng OớQWURQJPẫXWKHR
)1 
WKờL JLDQ SKảQ ứQJ K\GUDW KyD VLQK NKRiQJ Oấp đầ\ Oỗ UỗQJ JL~S
)1  cường độtăng thêm>@%rQFạnh đó, phảQứng pozzolanic cũng xả\
 UDFKậPhơn khi thay thếhàm lượQJOớQWURED\Gẫn đếQJLảm cườQJ
4X\WUuQKQKjRWUộQ độFKịXQpQFủa đá xi măng đặFELệWOjởđộWXổLVớP, điềXQj\SK
 KợSYớLNếWTXảFủDQJKLrQFứXFủD'XUiQ+HUUHUDYjFộQJVự>@

JOMC 27

Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

WtQKSR]]RODQFủDWURED\FKỉ[ả\UDNKLKệQềQFyQồng độNLềP2+
cao đượFWạRUDWừSKảQứQJK\GUDWKyDFủa xi măngYjNKLKệQềQFy
ít xi măngWứFQồng độ2+UấWWKấSGẫn đếQSKảQứQJSR]]RODQ[ả\
UD FKậP Yj OjP JLảm cường độ VớP FủD PẫX WX\ QKLrQ WKHR WKờL
JLDQVựSKiWWULển cường độcàng ngày đượFFảLWKLệQ>@

Ảnh hưởQJFủa hàm lượQJFKấWKRạWKyD

 9LệF Eổ VXQJ WKrP FKấW KRạW KyD 1D62 Yới hàm lượQJ OầQ
+uQK6ựSKiWWULểQcường độFKịXQpQWKHRWKờLJLDQFủDPỗLFấS lượWYjVRYới lượQJFKấWNết dính (xi măng + tro
SKốLYớLWừng lượQJWURED\YjNK{QJVửGụQJ1D62 ED\ Fyảnh hưởQJOớn đếQVựSKiWWULển cường độFủDPẫXđượFWKể
 KLệQWUrQ+uQKCường độFKịXQpQởWấWFảFiFPẫXEổVXQJ1D62
Wừ 5 đếQ   WURQJ QJKLrQ Fứu đềX FKR NếW TXả cao hơn so vớL
PẫXđốLFKứQJNK{QJVửGụQJFKấWKRạWKyDởWấWFảFiFQJj\WXổL
Vì hàm lượng tro bay đượF Vử GụQJ WURQJ FấS SKốL Oj UấW OớQ
QrQ FầQ WKời gian để SKiW WULểQ cường độ VDX  QJj\  7URQJ WKờL
gian đầX Fy WKể WKấ\ SKảQ ứng pozzolan đã diễQ UD WX\ QKLrQ YớL
lượng ít xi măng có trong PẫX QrQ YLệF WạR UD NLềP 2+ UấW tW QrQ
SKảQứQJ[ả\UDưu tiên cho các hạWWURED\Pịn hơn, hoạWWtQKKơn
>@'o đóJLiWUịFDRQKấWFủDcường độFKịXQpQởQJj\WXổLFy

VựNKiFQKDXJLữDFiFFấSSKốL&ụWKểnhư sau: JLiWUịcường độFKịX
+uQK7ốc độSKiWWULểQcường độFKịXQpQởFiFQJj\WXổLNKiF
QpQOớQQKấWởPẫXFKứDWURED\Oj03DYớL1D62
QKDXVRYớLQJj\WXổLFủDPỗLFấSSKốLYớLWừng lượQJWURED\Yj
PẫXFKứDYjWURED\Oần lượWOjYj03DYớL
NK{QJVửGụQJ1D62
1D62PẫXFKứDYjWURED\OjYj03DYớL

1D62[HP+uQK D 
7yPOạLNKLFjQJQKLều xi măng đượFWKD\WKếEởLWURED\WốF
độ SKảQ ứng ban đầX FjQJ FKậP ĐiềX Qj\ Fy WKể Oम JLải là do đặF


 
D  E 

 
F  G 
+uQKẢnh hưởQJFủa hàm lượQJ1D62đếQcường độFKịXQpQFủDFiFPẫXở D  E  F Yj G QJj\WXổL

JOMC 28

Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

Đến giai đoạQYjQJj\WXổLVựSKiWWULển cường độFủDFiF NK{QJ Fy Vự FảL WKLệQ Yề Pặt cường độ ở PứF Vử GụQJ hàm lượQJ
Pẫu rõ ràng và có xu hướQJFụWKểhơn. Cường độFKịXQpQFủDWấWFả FKấWKRạWKyDQj\>@
FiFFấSSKối tăng dầQWừ0 đếQlượQJGQJ1D62YjJLảP ỞQJj\WXổLcường độFKịXQpQFủDFiFPẫXNK{QJVửGụQJ
[Xống khi hàm lượQJ FKấW KRạt hóa được nâng lên đếQ   [HP 1D62YẫQWLếSWụFSKiWWULển, tăngFDRQKấWởPẫXVửGụQJWUR
+uQK E Yj F ỞQJj\WXổLFiFFấSSKốLVửGụQJ ED\YớLWỷVốNKLVRYớLcường độFKịXQpQởQJj\WXổL[HP
YjWURED\NếWKợSYớLhàm lượQJ1D62Fycường độ +uQK0ặWNKiFcường độFKịXQpQFủDFiFPẫXFyVửGụQJ1D62
Oần lượWFDRJấSYjOầQVRYớLPẫX Oại có xu hướng bão hòa và tăng tương đốLtWYớLWốc độSKiWWULểQFKỉ
đốL FKứQJ NK{QJ Fy 1D62 Ở  QJj\ WXổL FiF FấS SKối tương tự Wừ 20 đếQ   NKL VR Yới cường độ ở  QJj\ WXổi tương ứQJ [HP
cho cường độOần lượWFDRJấSYjOầQ +uQK . ĐiềX Qj\ Oj GR 1D 62 đã giúp thúc đẩy cường độ FủD FiF
VRYớLPẫu đốLFKứQJ1JX\rQQKkQOjGRFKấWKRạWKyD1D62OjP PẫX ở WXổL VớP   Yj  QJj\ WURQJ NKL đốL YớL Pẫu đốL FKứQJ
tăng nồng độ62 Wạo khoáng ettringite, đồQJWKờLJLảLSKyQJFiFKạW


NK{QJGQJFKấWKRạWKyDFầQFyWKời gian đểxi măng hydrat hóa tạR
WURED\Yjthúc đẩ\SKảQứQJSR]]RODQJySSKầQOấp đầ\OỗUỗng, tăng NKRiQJYj2+đủđểWKDPJLDYjRSKảQứQJSR]]RODQFủDWURED\Yj
độđặFFKắc, tăng cường độcho đá xi măng>@. Tuy nhiên, khi tăng khi đócường độFủDPẫXPới đượFFảLWKLệQFụWKểOjVDXQJj\
đếQPức độQKấWđịQK 1D62 cường độFủDPẫXJLảPGầQ Cường độFKịu nén đạWJLiWUịOớQQKấWYẫQWKXộFYềFấSSKốLVửGụQJ
điềXQj\FyWKểJLảLWKtFKOjGRhàm lượng nướFVửGụQJ 1&.'    WUR ED\ Yj   1D62 Oj  03D [HP +uQK  G  +jP
 TXitWFKỉđủđểtham gia vào quá trình hydrat hóa cho xi măng, lượQJ WKD\ WKế tro bay càng tăng thì cường độ FủD PẫX FjQJ JLảP
không đủFKR1D62WKDPJLDSKảQứQJWạRHWWULQJLWHVớP>@Yj cường độFKịXQpQFủDFiFFấSSKốLVửGụQJYj
Yới lượQJGQJ1D62đã tạRUDQKLềX2+ởWXổL3 ngày cũng WUR ED\ NếW KợS YớL   1D62 đạW JLi WUị OớQ QKấW Oần lượW Oj
FyWKểJySSKầQOjPFKậPSKảQứQJK\GUDWKyDFủa xi măngGẫn đếQ Yj03D[HP+uQK G 


 
D  E 

 
F  G 
+uQK7ốc độSKiWWULểQcường độFKịXQpQởFiFQJj\WXổLVRYớLQJj\WXổLFủDFiFPẫXVửGụQJ D  E  F Yj G 1D62

7yP OạL YLệF Vử GụQJ FKấW KRạW KyD 1D62 đã giúp cảL WKLệQ .ếWOXậQ
đáng kểcường độFKịXQpQban đầX YjQJj\ FKRPẫXxi măng 
VửGụng hàm lượQJOớQWURED\ WừđếQ &ấSSKốLWKLếWNế 7ừQKữQJNếWTXảWKựFQJKLệPFyWKểU~WUDPộWVốNếWOXậQ
VửGụQJWURED\Yj1D62FKRKLệXTXảWối ưu nhấWYềPặW như sau:
cường độYềWốc độSKiWWULển cũng như đảPEảRKLệXTXảOjPYLệFở - Hàm lượQJWURED\Wối ưu giúp PẫXSKiWWULểQcường độFKịXQpQ
WXổi ngày dài hơn.ếWTXảnêu trên đượFWKấy tương tựởPẫXYớLWỷOệ OjYớLJLiWUịcường độởYjQJj\Oần lượWOj
1&.' WURQJQJKLrQFứXFủD1JX\ễQYj+ồ>@ Yj03D


JOMC 29

Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

- Hàm lượQJ1D62Wối ưu cho PẫXVửGụQJWURED\Oj >@ 1JX\ễQ7/1JX\ễQ1/7Uần V. N., Vũ D. K., Trần V. K., và Phùng Đ.

WKHRNKối lượQJFKấWNếWGtQKYớLJLiWUịcường độFKịXQpQFủD H., “Ảnh hưởQJ Fủa hàm lượQJ WUR ED\ WKD\ WKế xi măng và quy trình
dưỡQJKộQKLệWẩm đếQPức độSKảQứQJSR]]RODQLFFủDKệxi măng WUR
PẫXFyWỷOệ1&.'ởPứFWKấSở  YjQJj\OầQ
bay”, 7ạSFKt.KRDKọF&{QJQJKệ;k\GựQJ .+&1;' ĐHXDYROVố
lượWOjYj03D
SK9WU–
- .hi hàm lượQJ1D62càng tăngcường độFKịXQpQFủDPẫXYớL >@ 1JX\ễQ1+Yj1JX\ễn A. K., “Nghiên cứXảnh hưởQJFủDVRGLXPVXQIDWH
Wỷ Oệ 1&.' ở PứF WKấS  ngày càng tăng WX\ QKLrQ NK{QJ đến cường độ nén ban đầX FủD Kệ Qền xi măng  tro bay”, /Xận văn tốW
nên vượWTXiWKHRNKối lượQJFKấWNếWGtQK QJKLệp ĐạL+ọF%iFK.KRD73+&0.KRD.ỹWKXậW;k\GựQJWU–
Do đó, đề[XấWYLệFVửGụQJFKấWKRạWKyD1D 62đểthúc đẩ\ >@ 'RQDWHOOR6)HUQiQGH]-LPHQH]$Yj3DORPR$, “Very high volume fly

cường độ VớP WURQJ YLệF FKế WạR FKấW NếW GtQK Fy Vử GụQJ KjP ash cements. Early age hydration study using Na2SO4 as an activator”, -
$P&HUDP6RFYROVốSKWU–
lượQJ OớQ WUR ED\ 7ừ đây, việF QJKLrQ FứX Vử GụQJ FKấW NếW GtQK
>@ %L371JX\ễQ$.1JX\ễn N. H., Ogawa Y., và Kawai K., “Effects of
EDR JồP xi măng Yj tro bay để FKế WạR FốW OLệX QKẹ WKD\ WKế đá
6RGLXP6XOIDWH $GGLWLRQ RQ &RQVLVWHQF\  6HWWLQJ 7LPH DQG &RPSUHVVLYH
WURQJErW{QJVẽđượFWULểQNKDLWLếSWKHRQKằm hướQJđếQYLệFVảQ 6WUHQJWK DW (DUO\ $JHV RI )O\ $VKCement Paste”, 7KH WK ,QWHUQDWLRQDO
[XấW FốW OLệX [DQK WKkQ WKLệQ môi trườQJ SKiW WULểQ QJjQK F{QJ &RQIHUHQFHRI$VLDQ&RQFUHWH)HGHUDWLRQWU–
QJKLệS[k\GựQJEềQYữQJ >@ Dương H. B. K., “Nghiên cứXVảQ[XấWErW{QJQKẹVửGụQJFốWOLệXQKẹ
 GựDWUrQQJXồQQJX\rQOLệXSKếSKẩm địa phương là tro bay”,

/ờLFảm ơn >@ 1JX\ễQ9&7Yj+ồQ. N., “Nghiên cứXảnh hưởQJFủDFốWOLệXQKkQ


WạR Wừ KỗQ KợS WUR ED\  xi măng  1D62 WKD\ WKế PộW SKần đá dăm
1JKLrQ Fứu đượF WjL WUợ Eởi ĐạL KọF 4XốF JLD 7KjQK SKố +ồ
đến cường độ FKịX QpQ Fủa bê tông”, /Xận văn tốW QJKLệp ĐạL KọF %iFK
Chí Minh (ĐHQG+&0 WURQJNKX{QNKổĐềWjLPmVốđềWjL&
.KRD73+&0.KRD.ỹWKXậW;k\GựQJ
&K~QJW{L[LQFảm ơn Trường ĐạLKọc Bách Khoa, ĐHQG+&0 >@ 7LrXFKXẩQ9Lệt Nam, “TCVN 26822009 Xi măng Portland <rXFầXNỹ
đã hỗ WUợ WKờL gian và phương tiệQ YậW FKấW FKR QJKLrQ FứX Qj\ WKXật”,
Chúng tôi cũng xin gửL OờL Fảm ơn đếQ 3KạP 4XốF 1KậW Yj 1JX\ễQ >@ 7LrXFKXẩQTXốc gia, “TCVN 3KụJLDKRạWWtQKWURED\GQJ
0LQK7Ut–VLQKYLrQQJjQK&{QJQJKệ.ỹWKXậW9ậWOLệX;k\Gựng đã FKRErW{QJYữa xây và xi măng”,

FQJKỗWUợWKựFKLệQQJKLrQFứXQj\ >@ 7LrXFKXẩQ9Lệt Nam, “TCVN 45062012 NướFFKRErW{QJYjYữD<rX


FầXNỹWKXật”,

>@ 7LrX FKXẩQ 9Lệt Nam, “TCVN 60162011 Xi măng  Phương pháp thử 
7jLOLệXWKDPNKảR
Xác định cường độ”,
 >@ 1JX\ễQ7'YjFộQJVự, “Effect of fly ash on the strength of cement paste
>@ Toàn T., “XửOमWUR[ỉWKảLQKLệt điệQ7KựFWUạQJYjQKữQJQ~WWKắWFầQ at early age”, -0LQ(DUWK6FLYROVốSK+7&6WU–
Jỡ”, Báo điệQWử&KỉQKSKủ >@ 'XUiQ+HUUHUD$-XiUH]&$9DOGH]3Yj%HQW]'3, “Evaluation of
>@ 7KủTướQJ&KtQK3Kủ, “Quyết địQK3KrGX\ệt Đềán đẩ\PạQK[ửOमVử VXVWDLQDEOH KLJKYROXPH IO\ash concretes”, &HP &RQFU &RPSRV YRO 
GụQJ WUR [ỉ WKạFK FDR FủD FiF QKj Pi\ QKLệt điệQ QKj Pi\ KyD FKấW VốSKWU–
SKkQEyQOjPQJX\rQOLệXVảQ[XấWYậWOLệX[k\GựQJYjWURQJFiFF{QJ >@ %L37Yj7Uần V. M., “Đánh giá hiệXTXảFủDYLệFVửGụQJQDWULVXQIDW
WUuQK[k\Gựng”, Văn phòng ChỉQKSKủ6ố452/QĐ77J đến cường độnén ban đầXFủDKệQQền xi măng tro bay”, 7ạSFKt;k\
>@ 7ạSFKt1{QJQJKLệS 3KiWWULển Nông thôn, “MộWVốYấn đềYềVửGụQJ GựQJ
tro bay để[k\GựQJFiFđập bê tông đầm lăn củD9Lệt Nam” >@ Vũ V. H., Đàm Q. P., TrầQ+. V., và Lê V. Q, “Nghiên cứXảnh hưởQJFủD
>@ 'HVFKQHU ) Yj FộQJ Vự, “Hydration of portland cement with high hàm lượng vôi và silica fume đến đặc tính cơ lý củDYữa xi măng sửGụQJ
replacement by siliceous fly ash”, &HPHQWDQG&RQFUHWH5HVHDUFKYROVố hàm lượng tro bay cao”, 7ạSFKt9ậWOLệX;k\GựQJ%ộ;k\GựQJ
SKWU–


JOMC 30

Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

ỨQJGụng xi măng vi sinh trong gia cốQền đấWFiW 



Hoàng Phương Tùng , Đỗ7KDQK+X\ềQ 
 


.KRD;k\GựQJ&ầu đường, trường ĐạLKọc Bách Khoa, ĐạLKọc Đà NẵQJ

.KRD4XảQOम'ựán, trường ĐạLKọc Bách Khoa, ĐạLKọc Đà NẵQJ
7Ừ.+Ð$  7Ð07Ắ7
9LVLQKYậW  %jLEiRQj\WậSWUXQJYjRYLệFứQJGụQJNỹWKXậWVLQKKọFWURQJYLệFVảQ[Xất xi măng vi VLQKQKằP
Xi măng vi sinh KyDFứng đấWFiWUờL9LVLQKYật đượFQX{LFấy trong môi trườQJY{WUQJWạLSKzQJWKtQJKLệm đã đạW
.ếWWủD&D&2
được độKRạt độQJWKtFKKợSFKRFiFSKảQứQJKyDVLQKQKằPWạRUDNếWWủD&D&21JKLrQFứu đã sử
Cường độQpQPộWWUụF
GụQJNỹWKXật bơm tuầQKRjQYớLWốc độWKấp đểđưa vi sinh vậWYjKyDFKấWYjRKyDFứQJPẫXFiW
*LDFốQền đấWFiW
Cường độQpQFủDPẫXFiWVDXNKL[ửOमEằQJYLVLQKYật lên đếQJầQ03D&iFSKkQWtFKYLFấXWU~F
đã chỉ UD Uằng hàm lượQJ Yị WUt SKkQ Eố FủD NếW WủD &D&2 đóng vai trò quan trọQJ WURQJ YLệc tăng
cườQJđộQpQFủDPẫX.ếWTXảFủDQJKLrQFứu này có năng phát triển đểứQJGụng xi măng vi sinh vào
FiFF{QJWUuQKJLDFốQền đất cát trong tương lai.

.(<:25'6  $%675$&7
0LFURRUJDQLVP  7KLV SDSHU LQYHVWLJDWHG DQ DSSOLFDWLRQ RI ELRORJLFDO WHFKQLTXHV WR SURGXFH ELRFHPHQW IRU VRO\GL\LQJ
%LRFHPHQW ORRVH VDQG\ VRLO 0LFURRUJDQLVPV KDYH EHHQ JURZQ LQ D VWHULOH FRQGLWLRQ SI ODERUDWRU\ HQYLURQPHQW
&D&2SUHFLSLWDWLRQ
FRXOG DFKLHYH WKH DSSURSULDWH XUHDVH DFWLYLW\ IRU ELRFKHPLFDO UHDFWLRQV LQ RUGHU WR SURGXFH &D&2 
8QFRQILQHGFRPSUHVVLYHVWUHQJWK
SUHFLSLWDWLRQ 7KH VWXG\ HPSOR\HG D ORZVSHHG FLUFXODWLQJ SXPS WHFKQLTXH WR LQWURGXFH VROXWLRQV RI
*URXQGLPSURYHPHQW
PLFURRUJDQLVPV DQG FKHPLFDOV LQWR WKH VDQG FROXPQV 7KH FRPSUHVVLYH VWUHQJWK RI ELRFHPHQW WUHDWHG
VDQG VDPSOHV ZDV XS WR  03D 7KH PLFURVWUXFWXUDO DQDO\VLV KDV VKRZQ WKDW WKH FDOFLXP FDUERQDWH
FRQWHQWV GLVWULEXWLRQ ORFDWLRQ RI &D&2 SUHFLSLWDWLRQ ZHUH YHU\ LPSRUWDQW IDFWRUV IRU HQKDQFLQJ WKH
FRPSUHVVLYHVWUHQJWKRIVDPSOHV7KHUHVXOWVRIWKLVVWXG\KDYHWKHSRWHQWLDOWRGHYHORSWKHDSSOLFDWLRQ
RIELRFHPHQWLQJURXQGLPSURYHPHQWRIORRVHVDQG\VRLOLQWKHIXWXUH


*LớLWKLệX ra, phương pháp này khá thân WKLệQYới môi trườQJYuQyFyWKểJLảP
.ỹWKXậWJLDFốQền đấW\ếu đượFSKiWWULểQQKDQKFKyQJWURQJ lượQJNKtWKảL&2ra môi trườQJGRTXiWUuQKQj\FyWKể[ả\UDWURQJ
địDNỹWKXậW[k\GựQJQKững năm gần đây. Gia cốQềQEDRJồm hơn môi trườQJ QKLệt độ Wự QKLrQ NK{QJ JLống như sảQ [Xất xi măng
NỹWKXật đượFSKkQORạLEDRJồm các nhóm như WKD\WKếđấW\ếX 3RUWODQGFầQSKải đốWPột lượQJQKLệWUấWOớQ a R& 0,&3Vử
OqQ FKất đấW Vử Gụng động lượQJ Fố Nết đấW VpW \ếX EằQJ FiFK K~W GụQJ YL VLQK YậW Fy NKả năng phân giảL XUHD GựD WUrQ YLệF Vử GụQJ
nướFGQJKyDFKấWVửGụng xi măng, vôi hoặFWURED\Yjổn địQK HQ]\PH XUHDVH FủD EảQ WKkQ YL VLQK YậW Yj FiF KyD FKấW WKrP YjR
Qền đấWEằQJQKLệW… >@  XUHD Yj FDOFLXP FORUXD  &iF SKảQ ứQJ VDX   Vẽ PLQK KọD TXi
7X\ QKLrQ WURQJ WKờL JLDQ Jần đây phương pháp địD Nỹ WKXậW WUuQKQj\>@
VLQKKọFGựDWUrQF{QJQJKệYLsinh đã đượFQJKLrQFứu như mộWELệQ 3KảQứQJ&2 1+ +2→1+&2
SKiSFảLWạo đấWPới. Phương pháp này có thểOjPJLảPWtQKWKấPYj 3KảQứQJ&2+2→+&2
tăng cường độFủa đấWUờLWựQKLrQGựDYjRKDLTXiWUuQK D Oấp đầ\ 3KảQứQJ&D&2→&D&2
Oỗ Uỗng; và (b) tăng độ PD ViW Yj GtQK NếW JLữD FiF KạW FiW >@ Phương pháp MICP đã cho thấ\QKLềXOợLtFKYềQkQJFDRWtQKổQ
Phương pháp địDNỹWKXậWVLQKKọFQj\GựDWUrQQJX\rQOमSKảQứQJ địQKFủa đất cát (tăng cường độvà độFứQJNKảnăng chốQJKyDOỏQJ
VLQK KyD Wừ YL VLQK Yật để tăng độ pH sau đó tạR UD NếW WủD FDOFLXP YjJLảPWtQKWKấP 1KữQJNếWTXảnày đã đạt đượFWK{QJTXDFiFWKt
FDUERQDW &D&2  &KRLYjFộQJVự>@đã xác địQKVửGụQJNỹ QJKLệPNKiFQKDXWừFiFWKtQJKLệPFột đấWWURQJSKzQJ>@đếQPộW
WKXật này đểWạRUDNếWWủD&D&2WK{QJTXDFiFTXiWUuQKSKảQứQJ Vố WKt QJKLệP NtFh thướF Oớn hơn >@ Yj FiF WKt QJKLệP WạL KLệQ
FủD YL VLQK YậW Jọi là phương pháp Microbial Induced Carbonate trườQJ >@ 7X\ QKLrQ Pối tương quan giữa hàm lượQJ &D&2
3UHFLSLWDWLRQ 0,&3 Phương pháp MICP sửGụQJFiFYLVLQKYậWVốQJ đượFVLQKUD YjVựtăng cường độFủDPẫXFiWJLDFố Yẫn chưa đượF
đểWKựFKLệQTXiWUuQKSKkQJLảLXUHD KLểXELết rõ ràng, đặFELệWVựWKLếXQJKLrQFứX[pWWUrQFảKDLNKtDFạQK
6ựNếWWủDFDOFLWHWạRUDGRYLVLQKYậWKứDKẹQFyWKểWKD\WKế VốOLệu đo đạFWKựFQJKLệPYjFiFNếWTXảSKkQWtFKYLFấXWU~F
xi măng Portland thông thườQJWURQJNỹWKXậWJLDFốQền đấW1JRjL

/LrQKệWiFJLảKX\HQGW#GXWXGQYQ
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng
JOMC 31
/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF 
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

%jLEiRQj\WậSWUXQJYjRYLệFSKkQWtFKPối tương quan giữD


NếWWủD&D&2đượFVLQKUDWừphương pháp MICP và sựtăng cườQJ
độFủa đấWFiWUờLWK{QJTXDFiFNếWTXảWKtQJKLệPQpQPộWWUụFQở
hông, cũng như các phân tích vi cấXWU~F1JRjLUDQJKLrQFứu cũng
WUuQK Ej\ Nỹ WKXậW QX{L Fấ\ YL VLQK Fy NKả năng sảQ VLQK HQ]\PH
XUHDVH, phương pháp đo độKRạt độQJFủDYLVLQKFiFWKtQJKLệP[iF
địQKWtQKFKất cơ họFYềcường độYậWOLệu, xác định hàm lượQJNếW
WủD&D&2SKkQWtFKYLFấXWU~F 6FDQQLQJ(OHFWURQ0LFURVFRSH–6(0
Yj(QHUJ\'LVSHUVLYH;UD\6SHFWURPHWU\–('6 
 
9ậWOLệu và phương pháp thí nghiệP D  E 
9ậWOLệXFiW +uQK1X{LFấ\YLVLQKYậW D 'XQJGịFKQX{LFấ\WURQJVXốt đã đượF
 NKửWUQJ E 9LVLQKYậWVLQKVản làm đụFWURQJGXQJGịFKQX{LFấ\
&iWVạFKWLrXFKXẩn đượFVửGụQJFKRYLệFWạRPẫXWKửQJKLệP 
FyWtQKFKất như sau: trọng lượng riêng là 2,65. Kích thướFKạWFủDYậW 2.3. Phương pháp chếEịPẫXFiW
OLệXFiWQằPWURQJNKRảQJWừPP Fỡsàng # 30) đếQPP Fỡ 
VjQJ), kích thướFKạWWUXQJEuQKOjPP' PP' 0ẫX FiW WKt QJKLệm đượF FKế Eị Eằng phương pháp đầm ướW
= 0,72 mm, hàm lượQJ&D&2 +uQKảQKKạWFiWVạch đượFWKể đượF JLớL WKLệX EởL >@. Cát khô đượF WUộQ Yới nướF Vạch để đạW
KLệQWURQJ+uQK được độẩm 5% trướFNKLYjRFiFốQJQKựDPVC. Sau đó, đấWFiWẩP
 được đưa trong các cột PVC có kích thước đườQJ NtQK  PP Yj
FKLều cao 100 mm. Đểđạt được độFKặt đồng đều như nhau trong mỗL
Oớp, lượng cát đã xác định trước đượF WKrP YjR WKjQK  OớS OLrQ
WLếp có độGj\EằQJQKDX aPPOớS WURQJPỗLốQJPẫX0ỗLOớS
cát được đầm đầPQKẹđểđạt đượFKệVốUỗng như nhau trong (e ~
 &ảhai đầu trên và dướLFủDPỗLPẫu đều đượFJắQPộW
OớS OọF M Scotch Brite để điềX FKỉQK GzQJ FKả\ WUiQK WắF QJKẽQ
Đầu dướLFủDPỗLFột cũng đượFJắQWKrPPộWQắSQKựa và đã đượF
  Oấp đầ\VỏLVạch đểngăn chặQVựUửDWU{LFiFKạWFiW
D  E  6DXNKLPẫu cát được đưa vào ống, quá trình MICP đượFWLếQ
+uQK&iWVạFKVửGụQJFKRWKtQJKLệP D +uQKảQKKạWFiWFKụS KjQKEằng cách bơm dung dịFKYLVLQKXUHDYj&D&O WKHRFiFWUuQK
JầQ>@ E +uQKảQK6(0FủDKạWFiW>@ Wự. ĐầX WLrQ  P/ GXQJ GịFK YL VLQK KRạW WtQK XUHDVH a  P0
 urea/phút) đã được bơm từWUrQFủDPẫXWKấP[X\rQTXDPẫXEằQJ
9LVLQKYjTXiWUuQKQX{LFấ\ bơm nhu độQJ Wốc độaP/SK~W OLrQWụFWURQJWLếng, và sau đó
 GXQJGịch đượF[ảKếWWừphía dướLPẫu. BướFWKứKDLP/FủD
9L VLQK Yật đượF GQJ Oj 6 SDVWHXULL $PHULFDQ 7\SH &XOWXUH FiFGXQJGịFKXUHDYj&D&OM được đưa vào bằng máy bơm trong
&ROOHFWLRQ $7&&   9L VLQK YậW JLống đượF FKX\ểQ YjR P{L JLờ6DXNKLKRjQWKjQKTXiWUuQK[ửOमJLờ Qj\FiFPẫX FiW
trườQJQX{LFấ\EằQJNỹWKXậWY{WUQJVửGụQJWủFấ\YLVLQKFấp độ sau đó đượF[ảKếWGXQJGịFKYjOặSOại cho đếQNKLKRjQWKjQKWổQJ
2 đểJLảm nguy cơ nhiễPEẩn môi trườQJQX{LFấy. Môi trườQJQX{L FộQJFKXNỳnhư vậy đểđạt được hàm lượQJNếWWủD&D&2QKấW
Fấy đã đượFNKửtrùng trướFJồPGXQJGịch nước đậXQjQKDPRQL địQK7ổQJFộQJFyPẫu cát đượF[ửOमEằng phương pháp MICP. Sơ
WU\SWLFDVH 1+ TSB) được điềX FKỉQK ở độ pH ~ 9. Sau đó, dung đồWKLếWOậSFiFFộWFiWWKtQJKLệm đượFWKểKLệQWURQJ+uQK
GịFK QX{LFấy đã có vi sinh vậWJLống được đậ\ EằQJ PộWPLếQJ EọW 
ELển đã đượFNKửWUQJQKằPFXQJFấSR[\FKRTXiWUuQKQX{LFấ\Yj
đượFOắc đềXWURQJWủOắFFyNLểPVRiWQKLệt độWURQJJLờYớLWốF
độ OắF OLrQ WụF  YzQJSK~W ở  ƒ& 6DX  JLờ Pẻ YL VLQK YậW
đượFWKXKRạch và đượFEảRTXảQởƒ&FKRFiFOầQVửGụQJNKLVử
GụQJ WLếS WKHR +uQK  FKR WKấ\ YL VLQK Yật đã sinh sảQ WURQJ P{L
trườQJQX{LFấ\+uQK D OjGXQJGịFKQX{LFấ\WURQJVXốt đã đượF
NKửWUQJWURng khi đó Hình 2(b) cho thấ\GXQJGịFKWUởnên đụFGR
YLVLQKYật đã sinh sảQ
 
+uQKQuá trình xi măng vi sinh hóa (MICP) các cộWFiW

 JOMC 32
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

2.4. Các phương pháp thí nghiệP



Đểđánh giá khảnăng hoạt độQJFủDYLVLQKYậWQJKLrQFứu đã
VửGụng phương pháp đo độGẫn điệQ (OHFWULFDO&RQGXFWLYLW\(& FủD
GXQJGịFKYLVLQKYậWNKLSKkQKủ\XUHD1JRjLUDPật độYLVLQKYậW
cũng được xác địQKEằQJNỹWKXậWRSWLFDOGHQVLW\ 2' 
&iFFột cát xi măng sinh học đã đượFWKửQJKLệm đểđánh giá
các đặFWtQKNỹWKXậWEDRJồm cường độQpQPộWUụFQởK{QJSKkQ
WtFK YL Fấu trúc (SEM, EDS), và hàm lượQJ &D&2 4Xi WUuQK WKt

QJKLệm xác định cường độQpQQởK{QJFủDPẫu đượFWLếQKjQKWKHR +uQK. ĐộKRạt độQJFủDYLVLQKYậW
các bướF VDX 6DX NKL Oấ\ PẫX UD NKỏL NKX{Q QKựD 39& Pẫu đượF 
đặWWURQJWủVấ\ởQKLệt độ R&WURQJJLờđểđạWWUạQJWKiLNK{ 3.2. Hàm lượQJNếWWủD&D&2 
hoàn toàn. Đo đườQJ NtQK Wừ WUrQ [XốQJ JLữa và dướL Oấ\ JLi WUị 
WUXQJ EuQK Fủa các phép đo và ghi lạL JLi WUị trung bình dướL GạQJ .ếW WủD &D&2 VLQK UD WURQJ Pẫu cát được xác địQK EằQJ
đườQJ NtQK WUrQ EảQJ Gữ OLệX 4X\ trình tương tự YớL FKLềX FDR Yj phương pháp hòa tan kếW WủD Vử GụQJ GXQJ GịFK +&/ 0 .ếW TXả
FkQQặng trướFNKLWKửPẫu. ĐặWPẫXWKửYjRWKLếWEịnén và đặWYjR đượF WUuQK Ej\ WURQJ %ảQJ  FKR WKấ\ Uằng hàm lượQJ &D&2 QằP
JLữD Wấm đáy. ĐiềX FKỉQK WKLếW Eị VDR FKR WấP WUrQ YừD WLếS [~F YớL WURQJNKRảQJđếQ
Pẫu và đặWFiFYzQJTXD\WảLWUọQJYjELếQGạQJEằng không. ĐặWWảL 
đểWKLếWEịWạRUDELếQGạQJGọFWUụFYớLWốc độPPSK~W7LếSWụF %ảQJ.ếWTXảWKtQJKLệm xác định hàm lượQJNếWWủD&D&2
JLDWải cho đếQNKLPẫXEịSKiKRạL0ẫXSKiKRại đượFOấ\UDNKỏL
.म &KrQKOệFK
WKLếWEịQpQYjOấ\NKRảQJ–JWURQJVốFiFPẫXFiWJLDFốVLQK TrướFWKt 6DXWKt Hàm lượQJ
KLệX NKối lượQJ
KọFWừWUXQJWkPFủDFột cát đểVửGụQJFKRWKtQJKLệm xác địQKKjP QJKLệP J  QJKLệP J  &D&2  
PẫX J 
lượQJ &D&2  Eằng phương pháp hòa tan kếW WủD Vử GụQJ GXQJ GịFK
    
HCL 2M. ĐồQJ WKờL FiF WKt QJKLệP Yề YL Fấu trúc như SEM và EDS
    
cũng đượFWLếQKjQKQKằm xác định hình thái và hàm lượQJNKRiQJ
    
FKấWFDOLWHVLQKUDGRFiFSKảQứQJVLQKKyD
    

    
.ếWTXảYjWKảROXậQ
    
0ật độvà độKRạt độQJFủDYLVLQKYậW
    

    
6DXJLờFiFPẻYLVLQK Yật đượFWKXKRạch đểNLểPWUDVự

VLQKVảQFủDYLVLQKYậWWURQJGXQJGịFKQX{LFấ\4XDQViWEằQJPắW
3.3. Cường độQpQQởK{QJYjPốLTXDQKệYới hàm lượQJ&D&2
FKRWKấ\GXQJGịFKQX{LFấ\FKX\ểQWừtrong sang đụFGRVốlượQJYL

VLQKYậWVLQKVảQUD +uQK 6DXNKLFKắFFKắQYLVLQKYật đượFVLQK
0ẫXFiWVDXTXiWUuQK[ửlý xi măng sinh học MICP đượFWKiR
VảQWURQJGXQJGịFKQX{LFấ\Pẫu vi sinh đượFOấy ra đểNLểPWUDPậW
UDNKỏLốQJQKựD39&FyWKểWựđứQJđượFQKờFiFOLrQNếWFủDNếW
độEằng phương pháp OD .ếWTXảđo đạFFKRWKấ\2'a
WủD&D&2WURQJPẫu cát (Hình 5(a)). Điều này cũng có thểđượFTXDQ
tương ứQJYớLPOYLVLQKYật. ĐểFKắFFKắQFiFYLVLQKYật đượF
ViWởFiFQJKLrQFứu trước như củD>@+uQK E F FKRWKấ\PẫX
QX{LFấ\FyNKảnăng thủ\SKkQXUHDQJKLrQFứu đã tiến hành đo độ
FiWEịSKiKRại dướLWiFGụQJFủDOực nén, đườQJSKiKRạLFKạ\WKHR
KRạt độQJ FủD YL VLQK Yật theo phương pháp đo sự thay đổi độ GẫQ
FKLềX GjL PẫX WạR QrQ PặW SKi KRạL KuQK QrP Yj GọF WUục thườQJ
điện được đề [XấW EởL :KLIILQ  >@ .ếW TXả Yề độ KRạt độQJ
WKấy đốLYớLFiFPẫXFiWJLDFốxi măng Portland.
đượF WUuQK Ej\ WURQJ +uQK  FKR WKấ\ Uằng độ KRạt độQJ FủD GXQJ
.ếW TXả cường độ QpQ Yj PốL TXDQ Kệ Yới hàm lượQJ NếW WủD
GịFKYLVLQKQằPWURQJNKRảQJ6 mM urea/phút. ĐiềXQj\FKRWKấ\
&D&2 đượF ELểX GLễQ WUrQ +uQK  7ừ +uQK  Fy WKể WKấ\ UằQJ PốL
GXQJ GịFK YL VLQK QX{L Fấ\ Fy NKả năng sử Gụng cho phương pháp
tương quan giữa hàm lượQJNếWWủD&D&2và cường độnén là tương
0,&3&iFQJKLrQFứu trước cũng đã sửGụQJGXQJGịFKYLVLQKYới độ
đốL OớQ YớL Kệ Vố 5=0,766. ĐiềX Qj\ FKứQJ Wỏ hàm lượQJ NếW WủD
KRạt động tương tự>@>@>@9uYậ\GXQJGịFKYLVLQKQj\WKtFK
&D&2đóng vai trò quan trọQJWURQJYLệc tăng cường độFủDPẫXFiW
KợSFKRYLệFWạRPẫXFiW0,&3ởQKững bướFWLếSWKHR
được xi măng hoá bằng phương pháp MICP. Hàm lượQJ&D&2FjQJ

tăng thì cường độ nén càng tăng, khi hàm lượQJ NếW WủD &D&2 đạW
NKRảQJ% thì tương ứQJYới cường độQpQNKRảQJN3D7X\
nhiên khi hàm lượQJ&D&2tăng lên 4% thì cường độnén tăng đếQ

 JOMC 33
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

Jần 5000 kPa. ĐiềXQj\FKRWKấ\UằQJNKLKjPlượQJ&D&2tăng gấS hàm lượQJ NếW WủD WKấp. ĐiềX Qj\ Vẽ đượF EjQ OXậQ FKL WLết hơn ở
đôi thì dãn đến cường độFủDPẫu cũng tăng gấp đôi. Khi lượQJNếW SKầQSKkQWtFKYLFấXWU~F0ặc dù hàm lượQJ&D&2OjPộWWiFQKkQ
WủD&D&2WKấSWKuFK~QJFKủ\ếX[XấWKLệQWUrQEềPặWKạWFiWYjWạL TXDQ WUọQJ WURQJ YLệc tăng cường độ QpQ FủD PẫX FiF \ếX Wố ảQK
các điểPWLếS[~FJLữDFiFKạt cát, khi hàm lượQJFDRWKuFiFNếWWủD hưởQJNKiFFzQSKảLNểđến như vịWUtNếWWủD&D&2SKkQEốWURQJ
Qj\Oấp đầ\FiFOỗUỗQJJLữDFiFKạWFiWWạRQrQPộWNKối đặc kín hơn, PẫXFiW7rong trườQJKợS&D&2NếWWủDQKLềXWạLYịWUtWLếS[~FJLữD
Wừ đó dẫn đến cường độ FủD Pẫu cao hơn nhiềX VR YớL FấF PẫX Fy FiFKạt cát thì cường độFủDPẫXVẽtăng lên đáng kể>@>@



D  E  F 
+uQK0ẫu cát đã đượFFứng hóa dùng phương pháp MICP: (a) MẫXQJX\rQYẹQVDXNKLWKiRUDWừốQJQKựD39& E 0ẫXSKiKRạLWKHRGạQJ
KuQKQrP F 0ẫXSKiKRạLGọFWKHRWUụF

OạLYớLQKDXWạRWKjQKFiFFụPWLQKWKểOớQYới độdày đáng kểWừ
đến 200 µm. Đáng chú ý rằQJFiFFụPNếWWủD&D&2OớQWậSWUXQJWạL
các điểPWLếS[~FJLữDFiFKạt cát, đồQJWKờLFK~QJWtFKWụErQWURQJ
YjGầQOấp đầ\FiFNKRảQJWUốQJJLữDFiFKạWFiWOLềQNề. Chính điềX
này đã làm tăng đáng kể cường độ FủD Pẫu như đã phâQ WtFK ErQ
WUrQ+uQKảQKSKkQWtFK6(0FKRWKấ\Uằng hàm lượQJYịWUtSKkQEố
FủDNếWWủD&D&2đóng vai trò quan trọQJWURQJYLệFOLrQNếWFiFKạW
cát, thay đổLEềPặWKạWFiWWUởQrQVần sùi hơn khi so sánh vớLEềPặW
trơn nhẵQFủDKạt cát trướFNKL[ửlý (Hình 1), cũng như lấp đầ\Oỗ
UỗQJJLữDFiFKạWWừđó tăng cường độFủDPẫXFiWUờL&iFFụPWLQK
 WKể đượF TXDQ ViW ở đây gầQ JLốQJ YớL FiF QJKLrQ Fứu đượF QrX UD
+uQK0ốLtương quanJLữa cường độQpQQởK{QJYjKjP trước đó từ>@>@>@9uYậy phương pháp MICP sửGụQJWURQJ
lượQJ&D&2 WKt QJKLệm này đã thành công trong việF WạR UD NếW WủD &D&2 6ự
4XDQViWVốOLệXWạL+uQKFKRWKấ\FiFPẫu có hàm lượQJNếW SKkQEốNếWWủD&D&2SKụWKXộFYjRQKLềX\ếXWốnhư nồng độFKấW
WủD&D&2Oớn hơn thì cường độFKịXnén đạWJLiWUịcao hơn. &iFPẫX QềQWKời gian lưu và tốc độGzQJFKả\EổVXQJKyDFKấW>@>@
cát đượF [ử Oम EằQJ 0,&3 Fy WtQK FKấW JLzQ Yj Eị SKi KRạL NKL ELếQ Pức độ EmR KzD NKiF QKDX Pức độ KRạt độQJ FủD HQ]\PH XUHDVH
Gạng đạW NKRảQJ  –   thườQJ WKấ\ WURQJ FiF WKt QJKLệP QpQ PẫX QKLệt độYjFiF\ếXWốmôi trườQJNKiF>@>@
QJKLệm MICP trước đây >@>@6ựWKLếu đồQJQKất trong cát đượF Tuy nhiên để FKắF FKắQ FiF WLQK WKể NếW WủD Oj &D&2 QJKLrQ
[ửOमEằQJ0,&3Gẫn đến độEềQFủa cường độWKấp hơn. Quan sát sự Fứu đã sử GụQJ Nỹ WKXật phân tích EDS để NLểP WUD Yj FKR NếW TXả
SKiKRạLFủDFiFPẫXQj\FKRWKấ\PộWVốPẫXSKiKRạLWKHRGạQJKuQK WUrQ+uQK+uQK D OjPẫu SEM được dùng đểphân tích, tương tự
QrP FKứQJ Wỏ FiF Pẫu này không đồQJ QKấW Yề Vự SKkQ Eố NếW WủD như Hình  E  Gễ GjQJ WKấ\ UằQJ NếW WủD &D&2 EDR EọF TXDQK KạW
&D&2(Hình 5(b)), trong khi đó các mẫXEịSKiKRạLGọFWUụFWKuFKứQJ FiWNếWWủDWạLYịWUtWLếp xúc cũng như lấp đầ\OỗUỗQJ+uQK E WKể
WổFyVựSKkQ EốđềXYề&D&2WURQJPẫXQrQWạRUDVựđồng đềX Yề KLệQ NKRiQJ FKấW VLOLFD PjX WUắQJ ViQJ  FKtQK WạL FiF Yị WUt KạW FiW
cường độ +uQK F .ếWTXảtương tựđã đượFEiRFiREởL>@>@ NK{QJEịFKHSKủEởLNếWWủD&D&2. Trong khi đó, Hình  F FKRWKấ\
 UằQJNKRiQJFKấWFDOFLWH PjXViQJWUắQJ ứQJYớLYịWUtNếWWủD&D&2
3KkQWtFKYLFấXWU~FFủDPẫu cát đã đượF[ửOमEằng phương pháp MICP EDRSKủWUrQ+uQK(a). ĐiềXQj\FKứQJWỏUằQJFiFWLQKWKể&D&2đã
 SKkQEốWạLFiF Yị trí đã thảROXậQWạLSKầQSKkQWtFK 6(0ErQWUrQ
+uQK  FKR WKấ\ KuQK ảQK SKkQ WtFK 6(0 FủD WLQK WKể NếW WủD +uQK  G  FKR WKấ\ SKổ EDS đã chỉ ra các đỉQK SKổ FủD FDOFLWH Yj
FDOFLWH WURQJ Pẫu cát xi măng sinh họF +uQK ảnh thu đượF Wừ 6(0 VLOLFD UấW U} UjQJ FKứQJ Wỏ UằQJ WLQK WKể NếW WủD VLQK UD Wừ phương
ban đầXFKRWKấ\NếWWủD&D&2VửGụng phương pháp MICP đã kếWWụ SKiS0,&3OjFDOFLWH

 JOMC 34
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022





 D  E 
+uQK+uQKảQK6(0FủDPẫXFiWFứQJKyDEởi phương pháp MICP: (a) Hình ảQKởđộphóng đạL[ E +uQKảQKởđộphóng đạL[

3KkQ WtFK YL FấX WU~F FủD Pẫu cát được xi măng hóa bằQJ .ếWOXậQYjNLếQQJKị
phương pháp MICP đã chứQJWỏUằQJNếWWủDVLQKUDOj&D&2. ĐồQJ 
WKờLSKkQWtFKQj\FKỉUDUằQJVựSKkQEốFủDNếWWủa đã đóng vai trò Bài báo đề[XấWYLệFứQJGụQJF{QJQJKệvi sinh đểVảQ[XấW[L
TXDQWUọQJWURQJYLệc tăng cường độFủDPẫXFiWUờL măng vi sinh nhằP Pục đích hóa cứQJ FiF YậW OLệX FiW Uời, phương
 pháp này đượF JọL Oj 0,&3 1JKLrQ FứX WậS WUXQJ YjR KDL \ếX Wố
FKtQK   QX{L Fấ\ WKjQK F{QJ YL VLQK YậW Fy NKả QZDQJ WạR UD
HQzyme urease và (2) đánh giá các đặFWtQKNỹWKXật như cơ họFYjYL
FấXWU~FFủDPẫu cát xi măng vi sinh. Các điểm sau đây nêu sẽQrXEậW
FiFNếWOXậQFKtQKYjNLếQQJKịFủDQJKLrQFứXQj\
- .ỹ WKXậW QX{L Fấy đã sảQ [Xất đượF GXQJ GịFK YL VLQK YậW
Yới độKRạt độQJP0XUHDSK~WOjWKtFKKợSFKRTXiWUuQK0,&3
- Phương pháp bơm tuầQ KRjQ WạR WKấP WKẳng đứQJ WKtFK
 KợS FKR TXi WUuQK [ử Oम FiF PẫX FiW 9u Yậ\ NKả năng áp dụQJ Nỹ
D  E  WKXậWQj\WURQJFiFWKtQJKLệPPẫXOớQKRặFWUrQWKực địDOjNKảWKL
- .ếW WủD Wừ TXi WUuQK 0,&3 Oj &D&2  được xác địQK WK{QJ
TXDFiFSKkQWtFKYLFấXWU~F
- Hàm lượQJ NếW Wủa đóng mộW YDL WUz TXDQ WUọQJ WURQJ YLệF
tăng cường độFủDPẫXFiW0ối tương quan giữa hàm lượQJNếWWủDYj
cường độQpQQởhông là khá cao, được đánh giá thông quDKệVố5
- 9ị WUt SKkQ Eố NếW WủD &D&2 cũng góp phầQ YjR YLệc tăng
cường độFủDPẫXFiW
- Đểđưa việFứQJGụng xi măng vi sinh trong các công trình
 WKựFWếWKuFầQSKảLWLếSWụFWậSWUXQJQJKLrQFứXYjRFiFNỹWKXậWVảQ
F 
[XấWQX{LFấ\YLVLQKYậWYớLNKốLlượQJOớQNỹWKXậWEảRTXảQFiF
ứQJ[ửFủDYLVLQKYật đốLYớLFiFORại đấWNKiFQKDXWURQJWựQKLrQ
FiF WtQK FKấW Nỹ WKXật khác cũng cần đượF WuP KLểu thêm như tính
WKấm, cường độFKốQJFắWOựFGtQKJyFQội ma sát, …
- 
7jLOLệXWKDPNKảR

 >@ M. Terashi and I. Juran, “Ground Improvement –State of the Art,” ,650
G  ,QW6\PS
+uQK.ếWTXảSKkQWtFK('6FủDPẫXFủDPẫXFiWFứQJKyD >@ J. Chu, S. Varaksin, U. Klotz, and P. Menge, “Construction processes,” in
Eởi phương pháp MICP: (a) Hình ảnh SEM dùng đểSKkQWtFK('6 E  3URFHHGLQJV RI WKH WK ,QWHUQDWLRQDO &RQIHUHQFH RQ 6RLO 0HFKDQLFV DQG
Khoáng chât Silica đạLGLệQFKRKạWFiW F .KRiQJFKất Calcite đạL *HRWHFKQLFDO (QJLQHHULQJ 7KH $FDGHPLD DQG 3UDFWLFH RI *HRWHFKQLFDO
(QJLQHHULQJYROSS–
GLệQFKRNếWWủD G 3Kổ('6VSHFWUXP
>@ 7 +RDQJ - $OOHPDQ % &HWLQ DQG 6G. Choi, “Engineering Properties of

%LRFHPHQWDWLRQ&RDUVHDQG)LQH*UDLQHG6DQG&DWDO\]HG%\%DFWHULDO&HOOV

 JOMC 35
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

and Bacterial Enzyme,” -0DWHU&LY(QJYROQRSS– of microbially induced calcite precipitation,” -*HRWHFK*HRHQYLURQPHQWDO


>@ S. Choi, T. Hoang, and S. Park, “Undrained Behavior of Microbially (QJYROQRSS–
Induced Calcite Precipitated Sand with Polyvinyl Alcohol Fiber,” $SSO >@ A. Al Qabany and K. Soga, “Effect of chemical treatment useGLQ0,&3RQ
6FLYROQRSS– engineering properties of cemented soils,” *HRWHFKQLTXHYROQRSS
>@ /&KHQJ5&RUGRuwisch, and M. A. Shahin, “Cementation of sand soil –
E\ PLFURELDOO\ LQGXFHG FDOFLWH SUHFLSLWDWLRQ DW YDULRXV GHJUHHV RI >@ L. Cheng, M. A. Shahin, and D. Mujah, “Influence of key environmental
saturation,” &DQ*HRWHFK-YROQRSS– conditions on microbially induced cementation for soil stabilization,” -
>@ J. T. DeJong, M. B. Fritzges, and K. Nüsslein, “Microbially induced *HRWHFK*HRHQYLURQPHQWDO(QJYROQRS
cementation to control sand response to undrained shear,” - *HRWHFK
*HRHQYLURQPHQWDO(QJYROQRSS–
>@ V. S. Whiffin, L. A. van Paassen, and M. P. Harkes, “MicURELDOFDUERQDWH
precipitation as a soil improvement technique,” *HRPLFURELRO- YRO 
QR)HEUXDU\SS–
>@ /$YDQ3DDVVHQ03+DUNHV*$9DQ=ZLHWHQ:+9DQ'HU=RQ
W. R. L. Van Der Star, and M. C. M. Van Loosdrecht, “Scale up of
BioGrout: A biological ground reinforcement method,” 3URF WK ,QW
&RQI6RLO0HFK*HRWHFK(QJ$FDG3UDFW*HRWHFK(QJYROSS–

>@ : 5 / YDQ GHU 6WDU : . YDQ :LMQJDDUGHQYDQ 5RVVXP / $ YDQ
Paassen, and L. R. van Baalen, “Stabilization of gravel deposits using
microorganisms,” in 3URFHHGLQJV RI WKH WK (XURSHDQ FRQIHUHQFH RQ 6RLO
PHFKDQLFVDQG*HRWHFKQLFDOHQJLQHHULQJSS–
>@ 0 % %XUEDQN 7 - :HDYHU 7 / *UHHQ % & :LOOLDPV DQG 5 /
Crawford, “Precipitation of calcite by indigenous microorganisms to
strengthen liquefiable soils,” *HRPLFURELRO - YRO  QR )HEUXDU\ SS
–
>@ 0**RPH] HWDO, “FieldVFDOHELRcementation tests to improve sands,”
3URF,QVW&LY(QJ*U,PSURYYROQRSS–
>@ US Silica, “ASTM SANDS C109, standard 20/30.” [Online]. Available:
KWWSVZZZXVVLOLFDFRPSURGXFWVDVWPVDQGV >$FFHVVHG 0D\
@
>@ K. Alshibi, “SEM images of ASTM 20/30 Sand,” 2013. [Online]. Available:
KWWSVDOVKLEOLXWNHGXUHVHDUFK0*0DUFKLYH
SDJHSKS"G DUFKLYHVDVWP W 6(0 LPDJHV RI $670  2WWDZD
6DQG >$FFHVVHG0D\@
>@ T. Hoang, J. Alleman, B. Cetin, K. Ikuma, and S. G. Choi, “Sand and silty
VDQG VRLO VWDELOL]DWLRQ XVLQJ EDFWHULDO HQ]\PH LQGXFHG FDOFLWH
precipitation (BEICP),” &DQ *HRWHFK - YRO  QR  SS –

>@ V. S. Whiffin, “Microbial CaCO3 precLSLWDWLRQ IRU WKH SURGXFWLRQ RI
biocement,” Murdoch University, Australia, 2004.
>@ S. Choi, T. Hoang, E. J. Alleman, and J. Chu, “Splitting Tensile Strength of
)LEHUReinforced and Biocemented Sand,” -0DWHU&LY(QJYROQR
SS–
>@ 0-Cui, J. J. Zheng, R. J. Zhang, H. J. Lai, and J. Zhang, “Influence of
FHPHQWDWLRQOHYHORQWKHVWUHQJWKEHKDYLRXURIELRcemented sand,” $FWD
*HRWHFKYROQRSS–
>@ D. Bernardi, J. T. Dejong, B. M. Montoya, and B. C. Martinez, “BioEULFNV
Biologically cemented sandstone bricks,” &RQVWU%XLOG0DWHUYROSS
–
>@ 6G. Choi, K. Wang, and J. Chu, “Properties of biocemented, fiber
reinforced sand,” &RQVWU%XLOG0DWHUYROSS–
>@ /$YDQ3DDVVHQ0&09DQ/RRVGUHFKW03LHURQ$0XOGHU'-
01JDQTillard, and T. J. M. Van Der Linden, “Strength and deformation
of biologically cemented sandstone,” in 3URF5RFN(QJLQHHULQJLQ'LIILFXOW
*URXQG&RQGLWLRQV6RIW5RFNVDQG.DUVWSS–
>@ A. Al Qabany, K. Soga, and C. Santamarina, “Factors affecting efficiency

 JOMC 36
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

7tQKWRiQSKiWWKảL&2FủDFiFORại xi măng sửGụng hàm lượQJFODQKNHWKấS



7UịQK7Kị&KkP , Lưu Thị+ồQJ 
 


9LệQ9ậWOLệX[k\GựQJ1JX\ễQ7UmL37KDQK;XkQ7UXQJ47KDQK;XkQ73+j1ộL
7Ừ.+Ð$  7Ð07Ắ7
3KiWWKảL&2 Trong năm 2020, HiệSKội Xi măng và Bê tông Toàn cầu đã công bốFDPNếWVảQ[Xất xi măng không phát
Xi măng pooc lăng WKảL&2vào năm 2050. ĐiềXQj\NKLến xi măng trởWKjQKQJjQKF{QJQJKLệp đầXWLrQWKLếWOậSPộWFDPNếW
Xi măng VLrXVXOIDW
Qj\WUrQWRjQFầu. Bài báo này trình bày cách tính hàm lượQJ&2SKiWWKải trong xi măng pooc lăng và xi
Xi măng xỉ
măng sửGụng hàm lượQJFODQKNHWKấp như: xi măng siêu sulfat, xi măng xỉlò cao và xi măng đa cấXWử.ếW
Xi măng đa cấXWử
TXảWtQK WRiQFKRWKấ\Uằng, xi măng siêu sulfat có lượQJSKiWWKảL &2WKấS QKấW WURQJWấWFảFiFORạL[L
măng. LượQJ&2SKiWWKải trong xi măng siêu sulfat giảPNKRảQJOầQVRYới xi măng OPC, trong khi đó xi
măng xỉlò cao và xi măng đa cấXWửcũng làm giảPSKiWWKảL&2Oần lượWOjOầQYjOầQ

.(<:25'6  $%675$&7
&2HPLVVLRQ ,Q  WKH *OREDO &HPHQW DQG &RQFUHWH $VVRFLDWLRQ *&&$  DQQRXQFHV URDGPDS WR DFKLHYH
2UGLQDU\3RUWODQGFHPHQW groundbreaking ‘netzero’ COHPLVVLRQVE\7KLVPDNHVFHPHQWWKHILUVWLQGXVWU\WRHVWDEOLVKVXFKD
6XSHUVXOIDWHFHPHQW
FRPPLWPHQWJOREDOO\7KLVSDSHUSUHVHQWVKRZWRFDOFXODWHWKH&2 FRQWHQWLQ3RUWODQGFHPHQWDQGVRPH
6ODJFHPHQW
FHPHQWV XVLQJ ORZ FOLQNHU FRQWHQW VXFK DV VXSHU VXOIDWH FHPHQW EODVW IXUQDFH VODJ FHPHQW DQG PXOWL
&RPSRVLWHFHPHQW
FRPSRQHQWFHPHQW&DOFXODWLRQUHVXOWVVKRZWKDWVXSHUVXOSKDWHFHPHQWKDVWKHORZHVW&2 HPLVVLRQRIDOO
FDOFXODWHG FHPHQWV 7KH DPRXQW RI &2 HPLVVLRQ LQ VXSHU VXOSKDWH FHPHQW LV UHGXFHG E\ DERXW  WLPHV
FRPSDUHGWR23&FHPHQW ZKLOHEODVWIXUQDFHVODJFHPHQWDQGPXOWLFRPSRQHQWFHPHQWDOVRUHGXFH&2
HPLVVLRQE\WLPHVDQGWLPHVUHVSHFWLYHO\


7ổQJTXDQ KLệSKội đã khởi độQJ/ộtrình “Net Zero 2050”, thiếWOậSPộWOộ
 WUuQKYjNếKRạFKWKựFKLện đểđạt đượFPụFWLrXQj\>@
1JjQK F{QJ QJKLệp xi măng đang đốL PặW YớL QKữQJ WKiFK Đểđạt đượFPục tiêu trung hòa cacbon vào năm 2050, ngành
WKức chưa từng có liên quan đến năng lượQJNKtWKảL&2YjVửGụQJ F{QJ QJKLệp xi măng đang thựF KLệQ PộW ORạW FiF ELệQ SKiS >@
YậW OLệX 7UrQ WKế JLới chi phí năng lượng đang tăng lên khi nguồQ EDRJồP
QKLrQOLệXQJj\PộWFạQNLệW1JRjLUDWKXếmôi trườQJOLrQTXDQWớL • Tăng cườQJVửGụQJFiFQKLrQOLệXWKD\WKế
lượQJNKtWKảLSKiWVLQKFyWKểlàm tăng gấp đôi giá xi măng vào năm • *LảPWỷOệclinker/xi măng.
>@7URQJQKững năm gần đây, ngàQKF{QJQJKLệp xi măng đã • 6ửGụng khí đốWWựQKLrQYjQKLrQOLệXK\GUR
EXộFSKảLFyVựthay đổLFiFFụPWừnhư "nềQNLQKWế[DQKJLảP • 6ửGụQJQJX\rQOLệXWKD\WKế
SKiW WKảL &2 Nỹ WKXậW Vố KyD NK{QJ SKiW WKảL WUXQJ KzD • 7KXJLữVửGụng và lưu trữFDUERQ &&86 WứFOjF{OậSYjVử
FDFERQYYWừng đượFiSGụng cho các lĩnh vựFF{QJQJKLệSNKiF GụQJ&2WKảLUDFKRFiFứQJGụQJNKiF
JLờđâyQyOjWKjQKSKầQFốWO}LWURQJFKLến lượFFủDEấWNỳQKjVảQ • 6ửGụQJFiFQJXồn năng lượQJWiLWạR
[Xất xi măng nào. [@ • 1kQJFDRKLệXTXảVửGụng năng lượQJ
7UrQWKựFWếVảQ[Xất xi măng là mộWWURQJQKữQJQJXồQSKiW • 7uPQJXồQFXQJứQJWạLFKỗ
WKảL&2đáng kểQKất và ướFWtQKFKLếP% lượQJNKtWKảL&2WRjQ • 6ửGụQJcác phương pháp vậQFKX\ểQ[DQK
FầX>@&iFNKtWKải này đượFWạRUDPộWSKầQGRTXiWUuQKFDFERQDW ĐểJySSKần đạt đượFPục tiêu như trên, việc tính toán, địQK
hóa đá vôi trong sảQ[XấWFOLQNHU FKLếPđếQ QJRjLUDTXi lượng hàm lượQJ&2SKiWWKảLWURQJTXiWUuQKVảQ[Xất xi măng là
trình đốWQKLrQOLệXKyDWKạch cũng tạo ra lượQJSKiWWKảL&2đáng UấWFầQWKLết đểFyWKểNLểm soát đượFTXiWUuQKVảQ[XấWGựđoán và
Nể đếQ >@ Fy ELện pháp để JLảP KjP OượQJ &2 SKiW WKải ra môi trườQJ %jL
Vào tháng 9 năm 2020, HiệSKội Xi măng và Bê tông Toàn cầX báo này trình bày cách tính toán hàm lượQJSKiWWKảL&2GựDWUrQ
EDRJồPF{QJW\WKjQKYLrn đạLGLệQFKRaVản lượng xi măng WKjQK SKầQ KyD Fủa clanhke. ĐồQJ WKờL GựD YjR WKjQK SKầQ EjL
WRjQFầXđã công bốFDPNếWVảQ[Xất xi măng không phát thảL&2 SKốLOLệu xi măng đểtính toán lượQJSKiWWKảL&2Fủa xi măng sử
vào năm 2050. ĐiềXQj\NKLến xi măng trởWKjQKQJjQKF{QJQJKLệS Gụng hàm lượQJFODQKNHWKấSJồPxi măng siêu sulfat, xi măng xỉOz
đầX WLrQ WKLếW OậS PộW FDP NếW Qj\ WUrQ WRjQ Fầu. Vào tháng 10 năm cao và xi măng đa cấXWử

/LrQKệWiFJLảFKDPWW#JPDLOFRP
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng
/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF  JOMC 37
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

9ậWOLệXQJKLrQFứX 
 0ụFWLrXQJKLrQFứu tính toán hàm lượQJ&2FủDFiFORại xi măng
7URQJQJKLrQFứXQj\VửGụng clanhke xi măng pooc lăng củD OPC Hoàng Long, xi măng siêu sulfat (SSC), xi măng xỉOzFDR 6& [L
xi măng Hoàng Long, xỉ lò cao Hòa Phát, đá vôi Hà Nam, tro bay măng đa cấXWử && FKếWạRWừFiFQJX\rQYậWOLệu như trong BảQJ
QKLệt điệQ WKạFK FDR Wự QKLrQ 2PDQ 7KjQK SKầQ KyD FủD FiF ORạL 7ỷOệFủDFiFFấXWửFủDFiFORại xi măng được đưa ra trong BảQJ
QJX\rQYậWOLệu được đưa trong Bảng 1 dưới đây. 2, cường độQpQFủDFiFORạL[i măng thểKLệQWURQJ%ảQJ

%ảQJ7KjQKSKầQKyDFủDFiFQJX\rQYậWOLệXVửGụQJWURQJQJKLrQFứX
7KjQKSKầQKyDNKối lượQJ
1JX\rQOLệX
6L2 $O2 )H2 &D2 0J2 62 7L2 .2 1D2 0.1
;ỉKạWOzFDR)RUPRVD          
&ODQKNH+RjQJ/RQJ          
7KạFKFDR2PDQ          
7URED\          
Đá vôi          

%ảQJ7KjQKSKầQFiFORại xi măng nghiên cứX
7rQORại xi măng &iFWKjQKSKần trong xi măng, % khối lượQJ
&/. 23& ;/& 7URED\ Đá vôi 9{LEộW 7KFDRGLK\GUDW 7KFDRKHPLK\GUDW
Xi măng pooc lăng OPC        
Xi măng siêu sulfat sửGụQJ 
WKạFK FDR GLK\GUDW 66&       
GLK\GUDW 
Xi măng siêu sulfat sửGụQJ 
WKạFKFDRKHPLK\GUDW 66&       
KHPLK\GUDW 
;Lmăng xỉ6&        
Xi măng đa cấXWử&&        

%ảQJCường độQpQFủDFiFORại xi măng sửGụQJWURQJQJKLrQFứX>@
7rQORại xi măng 503D 503D 503D 503D
Xi măng pooc lăng 23&     
Xi măng siêu sulfat sửGụQJWKạFKFDRGLK\GUDW 66&GLK\GUDW     
Xi măng siêu sulfat sửGụQJWKạFKFDRGLK\GUDWKHPLK\GUDW 66&KHPLK\GUDW     
Xi măng xỉ 6&     
Xi măng đa cấXWử &&     

. Tính toán lượQJ&2SKiWWKảLNKLVảQ[Xất xi măng   
  Thông thườQJ QJXồQ SKiW WKảL &2 WớL Wừ TXi WUuQK SKkQ Kủ\ FủD
+LệQ QD\ JLảm lượQJ SKiW WKảL &2 Oj Yấn đề môi trườQJ QJX\rQ YậW OLệX EDR JồP TXi WUuQK SKkQ Kủ\ FủD FiF NKRiQJ
FKtQKFần đượFJLảLTX\ếWWURQJVảQ[Xất xi măng. Như chúng ta đã FDFERQDW+ầXKếW &2SKiWWKảLSKiWVLQKWừquá trình đềFDFERQDW
ELết, để JLảP SKiW WKảL &2 thì đầX WLrQ Oj JLảm lượQJ Vử GụQJ KyD&D&2Yj0J&2FKX\ển thành CaO và MgO. Ngoài ra, cũng tính
clanhke trong xi măng. ĐểOjPU}YLệFJLảm lượQJ&2SKiWWKảLWKu Wới lượQJ EụL Oz QXQJ &HPHQW NLOQ GXVW – &.'  NK{QJ Fy WURQJ
Vẽ tính toán, so sánh lượQJ &2 SKiW WKảL NKL VảQ [XấW FiF ORạL [L clanhke cũng phát sinh CO và lượQJ &2 Wừ SKkQ Kủ\ FiF WKjQK
măng, trong đó không tính tới cường độFủDYữD SKầQKữu cơ trong nguyên liệX
  7ừWKjQKSKầQKyDFủa clanhke xi măng Hoàng LongWURQJ%ảQJ
.1 LượQJ &2 SKiW VLQK Wừ TXi WUuQK QXQJ QJX\rQ YậW OLệX để FKế WạR thì hàm lượQJ&D2 0J2 
clanhke xi măng 

JOMC 38
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

D Tính toán lượQJ&2SKiWWKảLWừTXiWUuQKSKkQKủy đá vôi Nung CLK xi măng cần 1 lượQJQKLrQOLệXFKtQKOjTXiWUuQK


 đốWFKi\QKLrQOLệu. Thông thường, than thường hay đượFVửGụQJ
4XiWUuQKSKkQKủ\ và đốt cháy than đá sẽlàm phát sinh 1 lượQJ&2
&D&2→&D2&2 LượQJ &2 WKảL UD Wừ quá trình đốt chát than đá có thể WtQK
0J&2→0J2&2 toán đượF Eằng cách nhân lượQJ WKDQ WLrX WKụ WUrQ Pột đơn vị
LượQJ&2SKiWVLQKWừTXiWUuQKSKkQKủy đá vôi 5 WtQK FOLQNHUYớLKệVốSKiWWKảL&2FủDWKDQ7KHRWKốQJNrPứFWLrXWKụ
GựDWKHRWKjQKSKầQFủa clanhke như sau: WKDQWUXQJEuQKFKRPỗLWấn clinker xi măng sảQ[XấWWạL9LệW1DPOj
5 >&& 0U &2 0U &D2 &0 0U &2 0U 0J2 @    NKRảQJNJ>@
Trong đó:  3KiWWKảL&2 3I  Wừquá trình đốWWKDQWURQJTXiWUuQKQXQJ
 &&Yj&0Oần lượWOjWỷOệFủD&D2Yj0J2WURQJFODQKNH clinker đượFWtQKWKHRF{QJWKứFVDX
 0U &2 0U &D2 0U 0J2 OjSKkQWửNKốLFủDOần lượW&2 3I  ) T N D  
&D2Yj0J2 Trong đó: 
7KD\VốYjRF{QJWKức (1), ta có lượQJ&2SKiWVLQKWừTXi  )OjWổng lượQJWKDQWLrXWKụNJWấQ&/.
WUuQKSKkQKủy đá vôi   TJLiWUịQKLệWWUịFủDWKDQ0-NJ1KLệWWUịWUXQJEuQh đang
5      NJ&2W&/. Vử GụQJ WạL QKj Pi\ xi măng Hoàng Long Oj  NFDONJ 
 .-NJ 0-NJ
E 7tQKWRiQOượQJ&2SKiWVLQKWURQJEụLOzQXQJ &.'   NKệVốSKiWWKảLFủDFDFERQFủDWKDQNKRảQJ  NJ
 &N->@
 7KHR ủ\ EDQ OLrQ FKtQK SKủ Yề ELến đổL NKt KậX ,3&&   DOjWỷOệFDFERQWURQJQKLrQOLệXEịR[\KyDWKjQK&2WURQJ
,QWHUJRYHUQPHQWDO3DQHORQ&OLPDWH&KDQJH Yj6iQJNLếQEềQ VXốWTXiWUuQKFKi\WURQJVảQ[Xất xi măng a=1>@
Yững xi măng &6,Cement Sustainability Initiative, 2005), lượQJEụL  OjWỷOệQJX\rQWửNKốLFủD&2Yj&
WKảLOz QXQJ &HPHQWNLOQGXVW &.' OjNKRảQJ NJWFODQKNH 7KD\YjRF{QJWKứF  WDFyNếWTXảnhư sau:
%ằng cách tính toán, lượQJ&2WKảLUDWừTXiWUuQKSKkQKủ\EụLOz       NJ&2W&/.
xi măng (R2) đượFWtQKWKHRF{QJWKứFVDX 
5 58H   7LrXWKụđiệQ
Trong đó: UHlà lượQJEụLOzWKảLUDWURQJTXiWUuQKQXQJ&/.  
7KD\YjRF{QJWKứFWDFy 7URQJVXốWTXiWUuQKVảQ[Xất xi măng, vậQKjQKWKLếW EịWLrX
5   NJ&2W&/. Wốn 1 lượQJ Oớn điện năng, chủ \ếX EDR JồP VảQ [XấW FODQKNH Yj
 QJKLền xi măng. ViệFVảQ[Xất điệQEằQJFiFKVửGụQJQKLrQOLệXKyD
c) LượQJ &2 SKiW VLQK Wừ TXi WUuQK SKkQ Kủ\ FDFERQ Kữu cơ trong WKạFKWKảLUDUấWQKLềX&2, đượFFRLOjSKiWWKảL&2JLiQWLếS7KHR
QJX\rQYậWOLệX WKốQJNrKệVốSKiWWKảL&2WUXQJEuQKFủa lưới điệQ9Lệt Nam năm
 )HOjW&20:K>@
LượQJFDFERQKữu cơ có thểFKX\ểQWKjQK&2WURQJTXiWUuQK 
SKkQKủ\QJX\rQYậWOLệu, đượFNमKLệX5WKHRF{QJWKứF  >@ a) LượQJ&2SKiWWKảLWừđiệQWLrXWKụWURQJVảQ[XấW&/.
5 UD 5R      
Trong đó:  7KHRWKống kê, lượng điệQWLrXWKụWUXQJEuQKFKRVảQ[XấW
 UDWỷOệQJX\rQYậWOLệXFyWKểFKX\ển thành clanhke xi măng, WấQ&/.OjNKRảQJN:KW&/.>@
thông thườQJ >@ Do đó, lượQJ &2 SKiW WKảL 3  Wừ TXi WUuQK WLrX WKụ điệQ
 5Rlà hàm lượQJFDFERQKữu cơ trong nguyên vậWOLệXWK{QJ năng cho sảQ[Xất CLK đượFWtQKWKHRF{QJWKức 6 dưới đây
thườQJOj>@ 3 )H (  
 OjWỷOệQJX\rQWửNKốLFủD&2Yj& Trong đó:
7KD\YjRF{QJWKứFWDFy  )HOjKệVốSKiWWKảL&2Fủa điệQ
5     NJ&2WấQ&/.  (OjKệVốWLrXWKụđiện năng cho 1 tấQ&/.
Do đó, lượQJ&2SKiWVLQKWừTXiWUuQKQXQJQJX\rQYậWOLệX 7KD\VốYjRF{QJWKứF  NếWTXảnhư sau:
5 đượFWtQKWKHRF{QJWKức (4) dưới đây 3   NJ&2WấQ&/.
5 555  NJ&2WấQFODQKNH 
 b) LượQJ&2SKiWWKảLWừđiệQWLrXWKụWURQJQJKLền xi măng
&2SKiWVLQKWừTXiWUuQKWLrXWKụQKLrQOLệX  
0ứFWLrXWKụđiệQFủDTXiWUuQKQJKLền xi măng chiếPNKRảQJ
Wổng lượng điệQWLrXWKụWURQJVảQ[Xất xi măng [@0ứFWLrX

JOMC 39
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

WKụ điệQ WUXQJ EuQK WURQJ VảQ [Xất xi măng WạL 9LệW 1DP Oj   Lượng điệQWLrXWKụđểQJKLềQWấQ[ỉOzFDROjNKRảQJ
kWh/t xi măng [@3KiWWKảL&2 3 WừTXiWUuQKQJKLền xi măng .:KWấQVảQSKẩP>], do đó lượQJSKiWWKảL&2đểQJKLềQ[ỉVử
đượFWtQKWRiQWKHRF{QJWKức (7) dưới đây Gụng trong xi măng SSC được tính theo phương trình dưới đây:
3 )H (    3V  )H     NJ&2WấQ66&
Trong đó: Trong đó: FHKệVốSKiWWKảL&2WUXQJEuQKFủa lưới điệQ9LệW1DP
 (là lượng điệQWLrXWKụFKRVảQ[Xất xi măng năm 2020.
7KD\ Vố YjR F{QJ WKức (7), lượQJ &2 SKiW WKảL WURQJ TXi WUuQK  LượQJ&2SKiWWKảLWừxi măng OPC trong thành phầQFủD66&Oj
QJKLền xi măng như sau: 3RSF   NJ&2WấQ66&
3    NJ&2Wấn xi măng LượQJSKiWWKảL&2NKLVảQ[XấWWKạFKFDRNKLNKDLWKiFYậQ
 FKX\ển, đậSQJKLềQOjNJ&2WấQVảQSKẩP
7tQKWRiQWổng lượQJ&2SKiWWKảLFKRWấQFODQKNH Do đó, lượQJ &2 SKiW WKảL Wừ WKạFK FDR Vử GụQJ WURQJ 66&
 như sau:
7ổQJ lượQJ &2 SKiW WKảL FKR PỗL WấQ &/. VảQ [XấW 3F  Oj 3*\SV   NJ&2WấQ66&
WổQJFủD53I3 Do đó, phát thảL&2Fủa xi măng SSC sửGụQJWKạFKFDRWựQKLrQ
3F 53I3 366& 3V3RSF3*\SV  NJ&2Wấn xi măng
Trong đó: * LượQJ SKiW WKảL &2 đốL YớL 66& Vử GụQJ GạQJ WKạFK FDR
3F7ổng lượQJSKiWWKảL&2FKRPỗLWấQ&/.NJ&2WấQ&/. KHPLK\GUDW FấS SKốL Vử GụQJ  ;ỉ Oz FDR  WKạFK FDR
5lượQJ&2SKiWVLQKWừTXiWUuQKQXQJQJX\rQYậWOLệXNJ&2WấQ KHPLK\GUDWvà 5% xi măng OPC.
&/.  LượQJ&2SKiWVLQKWừTXiWUuQKQJKLềQ[ỉ
3I3KiWWKảL&2Wừquá trình đốWWKDQWURQJTXiWUuQKQXQJFOLQNHU 3V    NJ&2WấQ;0
NJ&2WấQ&/.   LượQJ &2 SKiW WKảL Wừ xi măng OPC trong thành phầQ FủD
3lượQJ&2SKiWWKảLWừTXiWUuQKWLrXWKụđiện năng cho sảQ[XấW 66&Oj
&/.NJ&2WấQ&/. 3RSF   NJ&2WấQ;0
7KD\VốYjRF{QJWKứF  WDFy  /ượQJ&2SKiWWKảLFủDTXiWUuQKFKếELếQWKạFKFDRVẽEDR
3F  NJ&2WấQ&/. Jồm lượQJ &2 SKiW VLQK Wừ TXi WUuQK VảQ [XấW WKạFK FDR Yj SKiW
 VLQKWừTXiWUuQKOjPPất nướFWKạFKFDR7KHRWjLOLệX>], lượQJ
a) LượQJSKiWWKảL&2FKRVảQ[XấW23& &2 SKiW VLQK NKL FKX\ểQ Wừ WKạFK FDR GạQJ GLK\GUDW VDQJ GạQJ
 KHPLK\GUDWVửGụQJNKtWựQKLrQOjNJ&2WấQVảQSKẩP
Xi măng 23& YớL FấS SKốL Oj  % clanhke xi măng và 4  Do đó lượQJ &2 SKiW WKảL Wừ VảQ [XấW WKạFK FDR KHPLK\GUDW
WKạFKFDRLượQJSKiWWKảL&2NKLVảQ[XấWWKạch cao như sau: [@ WURQJ66&Oj
- 7ừTXiWUuQKNKDLWKiFWKạFKFDROjNJWấQ 3KHPLK\GUDW     NJ&2WấQ;0
- 7ừTXiWUuQKYậQFKX\ểQOjNJWấQ Do đó, phát thảL&2Fủa xi măng SSC sửGụQJWKạFKFDRGạQJ
- 7ừquá trình đậSQJKLềQOjNJWấQ Pất nướFKHPLK\GUDW
Do đó, lượQJ &2 SKiW WKảL NKL VảQ [XấW  WấQ WKạFK FDR Wự 366& 3V3RSF3KHPLK\GUDW  NJ&2WấQ66&
nhiên như sau: 
3*\SV  NJ&2WấQWKạFKFDR c) LượQJ SKiW WKảL &2 FKR VảQ [XấW xi măng [ỉ 6&  YớL FấS SKốL
LượQJ&2SKiWWKảLFKRVảQ[XấWWấn OPC như sau: 23&[ỉOzFDRY{LEộW
323& 3F 3*\SV3 
7KD\VốYjRWDFy  LượQJSKiWWKảL&2Wừ[ỉlò cao trong xi măng SC đượFWtQK
323&    NJ&2WấQ;0 theo phương trình dưới đây:
 3V    NJ&2WấQ6&
b) LượQJSKiWWKảL&2FKRVảQ[XấW66&  LượQJ&2SKiWWKảLWừxi măng OPC trong thành phầQFủD6&Oj
  3RSF   NJ&2WấQ6&
ĐốLYớL66&YớLWKjQKSKầQFKủ\ếXOj[ỉOzFDR  4XiWUuQK  &ứWấn đá vôi khi nung sẽSKiWWKảLUDOjNJ&2YjWạRUD
QJKLềQ[ỉcũng sẽOjPSKiWVLQK&2 NJY{LEột, nên lượQJ&2SKiWWKảLWừY{LEộWVửGụQJWURQJ66&
Tính toán lượQJ&2SKiWWKải đốLYớLPẫX66&VửGụQJWKạFKFDR như sau:
WựQKLrQYớLWKjQKSKầQ;ỉOzFDRWKạFKFDRQJX\rQNKDL 3Y{LEộW   NJ&2WấQ6&
Yj% xi măng OPCnhư sau: LượQJSKiWWKảL&2Fủa xi măng SC sửGụng như sau:
36& 3V3RSF3Y{LEộW  NJ&2WấQ6&

JOMC 40
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

d) LượQJSKiWWKảL&2FKR VảQ[XấW xi măng đa cấXWử && YớL FấS TXi WUuQK WKX JRP WUR ED\ Oj  NJ&2Wấn tro bay, coi như rấW
SKốL23&[ỉOzFDR% đá vôi, WURED\ QKỏ
 LượQJSKiWWKảL&2Wừ[ỉlò cao trong xi măng CC đượFWtQK  LượQJSKiWWKảL&2Fủa xi măng CC sửGụng như sau:
theo phương trình dưới đây: 3&& 3V3RSF3đá vôi3)$  
3V    NJ&2WấQ&& NJ&2WấQ&&
 LượQJ&2SKiWWKảLWừxi măng OPC trong thành phầQFủD&&Oj 7ừFiFNếWTXảtính toán đã WUuQKEj\ởSKtDWUrQWDFyEảQJWậSKợS
3RSF   NJ&2WấQ&& FiF Vố OLệX Yề SKiW WKảL &2 FủD FiF ORại xi măng như trong BảQJ
 3KiWWKảL&2Fủa đá vôi coi như không đáng kểFzQWURED\Oj dưới đây
SKế WKảL F{QJ QJKLệS WKHR WjL OLệX >@ OượQJ &2 SKiW VLQK WURQJ

%ảQJ%ảQJWổQJKợp lượQJSKiWWKảL&2đểVảQ[XấWWấn xi măng
677 Tên xi măng LượQJSKiWWKảL&2 NJ LượQJ&2WLếWNLệm đượFVRYớLVửGụQJ23&
&2Wấn xi măng) NJ&2Wấn xi măng)
 Xi măng pooc lăng OPC  
 Xi măng siêu sulfat SSC (sửGụQJWKạFKFDRWựQKLrQ   
 Xi măng siêu sulfat SSC (sửGụQJWKạFKFDRKHPLK\GUDW   
 Xi măng xỉOzFDR6&  
 Xi măng đa cấXWử&&  

7ừ%ảQJQKậQWKấ\Uằng xi măng siêu sulfat giảPSKiWWKảL&2 >@ :DQJ /  5HYLHZ RI WKH FDOFXODWLRQ PHWKRG RI &2 HPLVVLRQV RI

NKRảQJOầQVRYới xi măng OPC, xi măng xỉlò cao và xi măng đa cấX FHPHQWSURGXFWLRQ&KLQD&HPHQW  
>@ %iRFiRNếWTXảchương trình thửQJKLệP[ửOमUiFWKảLEQWKảLYjWUR[ỉ
Wửcũng làm giảPSKiWWKảLNKRảQJOầQVRYới xi măng OPC.
OjPQJX\rQOLệXQKLrQOLệXWKD\WKếWURQJVảQ[Xất xi măng, VICEM 2022
&iFORại xi măng này cần đượFVửGụQJUộng rãi hơn đểFyWKể
>@ +RjQJ7QJQQN.Lểm kê khí nhà kính cho lĩnh vực năng lượQJFủD9LệW
JyS SKần đạt đượF PụF WLrX Wới năm 2050, ngành công nghiệS [L Nam năm WKHRFiFKWLếSFậQWừWUrQ[XốQJWạSFKtNKRDKọFELếQ
măng sẽ“không phát thảL&2”. đổLNKtKậXVốWKiQJS
 >@ 4LQJ\RQJ:X4LQJ]RQJ;XH=KXTLQJ<X5HVHDUFKVWDWXVRIVXSHU
.ếWOXậQ VXOIDWHFHPHQW-RXUQDORI&OHDQHU3URGXFWLRQ  

Bài báo đã trình bày cách tính lượQJ &2 SKiW WKảL Wừ [L >@ Công văn số1316/BĐKH77%972'QJj\YềNếWTXảWtQK
WRiQKệVốSKiWWKảLFủa lưới điệQ9Lệt Nam năm 2020 củD&ụFELến đổL
măng pooc lăng và xi măng sửGụQJKjm lượQJFODQKNHWKấS.ếWTXả
NKtKậX%ộtài nguyên và môi trườQJ
WtQKWRiQFKRWKấ\xi măng siêu sulfat có lượQJSKiWWKảL&2WKấS
>@ %iRFiRWyPWắWNếWTXảBenchmarking năng lượQJWURQJQJjQKVảQ[XấW
QKấW WURQJ QKyP xi măng đượF TXDQ WkP WURQJ QJKLrQ FứX Qj\ xi măngWạL9LệW1DPDYDLODEOHRQ
LượQJ&2SKiWWKải trong xi măng siêu sulfat giảPNKRảQJOầQVR KWWSVWWNKX\HQFRQJEDFJLDQJJRYYQWLHWNLHPQDQJOXRQJEDRFDRWRP
Yới xi măng OPC, trong khi đó xi măng xỉlò cao và xi măng đa cấXWử WDWNHWTXDEHQFKPDUNLQJQDQJOXRQJWURQJQJDQKVDQ[XDW[LPDQJ
cũng làm gLảPSKiWWKảL&2NKRảQJOầQVRYới xi măng OPC. >@ -DQ)RUW5REHUW&HUQम&DUERQIRRWSULQWDQDO\VLVRIFDOFLQHGJ\SVXP

 SURGXFWLRQLQWKH&]HFK5HSXEOLF-RXUQDORI&OHDQHU3URGXFWLRQ
 
7jLOLệXWKDPNKảR
>@ 'RDQKQJKLệSWKpSWuPFiFKWối đa nguồQWKXDYDLODEOHRQ

KWWSVZZZWLQQKDQKFKXQJNKRDQYQGRDQKQJKLHSWKHSWLPFDFKWRL
>@ 2(&',($DQG:RUOG%XVLQHVV&RXQFLOIRU6XVWDLQDEOH'HYHORSPHQW
GDQJXRQWKXSRVWKWPO
>@ 3URPRWLQJ SHUIRUPDQFH LQ ORZ FOLQNHU FHPHQW ZRUOG FHPHQW DYDLODEOH
>@ Kate R. O’Brien1*, Julien Ménaché2 , and Liza M. O’Moore, Impact of fly
RQ KWWSVZZZZRUOGFHPHQWFRPVSHFLDOUHSRUWVSURPRWLQJ
DVKFRQWHQWDQGIO\DVKWUDQVSRUWDWLRQGLVWDQFHRQHPERGLHGJUHHQKRXVH
SHUIRUPDQFHLQORZFOLQNHUFHPHQW
JDVHPLVVLRQVDQGZDWHUFRQVXPSWLRQLQFRQFUHWH,QW-/&$5HYLVLRQV
>@ 7UịQK7Kị&KkPQQN%iRFiRWổQJNết đềtài “Nghiên cứXF{QJQJKệFKế
6XEPLWWHG0D\
Wạo xi măng siêu ít clanhke”, đềWjLFkS%ộ;k\GựQJ5'



JOMC 41
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022
 

Phân tích hiệu quả cọc có phụt vữa thân cọc bằng phương pháp load –WUDQVIHU

Lại Văn Quí, Nguyễn Đăng Khoa, Trần Quốc Việt, Nguyễn Hoàng Huy, Châu Đại Dương, Ngô Nguyễn
Hào Kiệt

Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, Trường Đại Học Bách Khoa TP.HCM

ĐạL+ọF4Xốc Gia TP.Hồ Chí Minh

Khoa Kỹ thuật Công trình, Trường Đại học Lạc Hồng, Biên Hoà, Đồng Nai

7Ừ.+Ð$  7Ð07Ắ7
&ọFSKụWYữDWKkQFọF  Bài báo đề xuất một phương pháp đơn giản trong phân tích ứng xử của cọc có phụt vữa thân cọc cũng
&ọFNKRDQQKồL như đánh giá hiệu quả của cọc có phụt vữa thân cọc. Phương pháp đề xuất dựa trên nguyên lý của
7KtQJKLệPWKửWảLIXOOVFDOH
phương pháp loadtransfer kết hợp với công thức xác định sức chịu tải thân cọc có phụt vữa thân cọc.
Phương pháp loadWUDQVIHU
Các trường hợp thử tải hiện trường của cọc khoan nhồi có đường kính lớn (có và không có phụt vữa
7KjQKSKố+ồ&Kt0LQK
thân cọc) ở thành phồ Hồ Chí Minh được đưa vào phân tích. Kết quả phân tích của phương pháp đề xuất
được kiểm chứng với kết quả thử tải hiện trường. Với sự tương đồng giữa kết quả phân tích từ mô hình
và kết quả thử tải hiện trường, bài báo mở rộng phân tích đánh giá ảnh hưởng của việc phụt vữa thân
cọc đến sức chịu tải cọc có phụt vữa thân cọc khi cọc được thay đổi chiều dài và đường kính cọc. Kết
quả và phương pháp tính của bài báo có thể là một tài liệu tham khảo tốt giúp người kỹ sư trong việc
tính toán, thiết kế ban đầu khi sử dụng cọc có phụt vữa thân cọc

.(<:25'6  $%675$&7
6KDIWJURXWHGSLOH  3DSHUSURSRVHGWKHVLPSOLILHGDSSURDFKLQSHUIRUPLQJDQGDQDO\]LQJWKHHIIHFWLYHQHVVRIVKDIWJURXWHG
%RUHGSLOH SLOHV7KHSURSRVHGDSSURDFKZDVEDVHGRQORDGWUDQVIHUPHFKDQLVPFRRSHUDWLQJZLWKDQXSGDWHG
)XOOVFDOHSLOHORDGWHVW
HTXDWLRQLQFDOFXODWLQJVNLQUHVLVWDQFHRIVKDIWJURXWHGSLOHV3LOHORDGWHVWVLQ+R&KL0LQK&LW\ZHUH
/RDGWUDQVIHU
XVHGDVYHULILFDWLRQFDVHV&RPSDULVRQVEHWZHHQUHVXOWVRISUHGLFWLRQVDQGPHDVXUHVZHUHLPSOHPHQWHG
+R&KL0LQK&LW\
:LWKFORVHILWEHWZHHQSUHGLFWLRQDQGPHDVXUHGUHVXOWVWKHH[WHQVLYHLQYHVWLJDWLRQVEDVHGRQWKH
SURSRVHGDSSURDFKZHUHREWDLQHGWRH[DPLQHWKHHIIHFWLYHQHVVRIVKDIWJURXWHGWHFKQLTXHWRWKHEHDULQJ
FDSDFLW\RIWKHLQYHVWLJDWHGVKDIWJURXWHGSLOHE\YDU\LQJWKHGLDPHWHUDQGOHQJWKRIWKHSLOH7KHUHVXOWV
DQGSURSRVHGDSSURDFKFDQEHDJRRGUHIHUHQFHIRUSUDFWLFDOHQJLQHHULQJLQWKHLQLWLDOGHVLJQRI
VKDIWJURXWHGSLOH



*LớLWKLệX áp dụng Kĩ thuật phụt vữa này nhưmột phần của thiết kế và thi công
 móng cọc. Có công trình có áp dụng phụt vữa thân cọc để cải tiến sức
Phương pháp phụt vữa mũi cọc đối nằm cải tăng sức chịu tải mũi chịu tải cọc có thể kể đến như tòa nhà cao nhất Việt Nam (Landmark
cọc đối với cọc đổ tại chỗ (cụ thể như cọc khoan nhồi, cọc barrattee…) 81 với chiều cao 469,5 m) và tòa nhà có phần sâu nhất ở Thành phố
do Bolognesi và Moretto [1] đề xuất là một kỹ thuật được sử dụng rộng Hồ Chí Minh (SaigonCenter với sáu tầng hầm). Chính vì tính phổ biến
rãi trong vài thập kỷ qua để tăng cường sức chịu tải của cọc. Nó đã của nó, nhiều nghiên cứu đã được thực hiện liên quan đến ma sát thân
được kiểm chứng rộng rãi và được xem là một phương pháp rất hiệu cọc cực hạn của cọc phụt vữa (ví dụ, [7, 9]). Tuy nhiên việc
quả [2@7URQJnhững năm gần đây, kỹ thuật phụt vữa mũi cọc đã nghiên cứu phân tích ứng xử của cọc phụt vữa, cụ thể đường cong
được cải tiến sang kỹ thuật phụt vữa thành cọc để cải thiện khả năng TXan hệ tải trọng –độ lún tại đầu cọc, hay tải trong dọc thân cọc còn
chịu ma sát hông của cọc. Kĩ thuật này lần đầu tiên được đề xuất bởi rất hạn chế
Gouvenot và Gabaix [6] và đã được sử dụng ở Hồng Kông [@ Phương pháp loadWUDQVIHUGR6HHGYj5HHVH>] đề xuất là một
%DQJNRN>@Việt Nam [10@ phương pháp phân tích để xác định ứng xử của cọc. Mặc dù một số nhà
Tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, việc áp dụng kỹ thuật nghiên cứu trước đây đã sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn,
phụt vữa được sử dụng rất rộng rãi vì nó mang lại hiệu quả cao và tiết phương pháp phần tử biên và các thí nghiệm để nghiên cứu ứng xử
kiệm chi phí. Nhiều công trình nổi tiếng tại Thành phố Hồ Chí Minh đã của cọc (ví dụ, [1]), nhưng phương pháp loadtransfer vẫn được

/LrQKệWiFJLảOYTXL#KFPXWHGXYQ
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng 
JOMC 42

/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF 
 Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022 

các kỹ sư sử dụng rộng rãi trong thực tế để nghiên cứu sức chịu tải của Bước 4: Thổi rửa đáy hố khoan lần 2
cọc (ví dụ: [2]). Gần đây, phươQJ SKiS ORDGtransfer vẫn được Bước 5: Đổ betong 
tiếp tục phát triển để xử lý các vấn đề phức tạp về ứng xử của sức chịu Bước 6: Quy trình phá nước
tải cọc (ví dụ, [2]). Mặc dù vậy, vẫn chưa có nghiên cứu về Bước 7: Quy trình phụt vữa
phương pháp loadtransfer trong phân tích ứng xử của tải trọng –độ So với một cọc đổ tại chỗ thông thường (được thực hiện từ bước
lún, tải trọng dọc thân cọc của cọc có phụt vữa thân cọc  1 đến 5 và mô tả ở +ình 3), quy trình phụt vữa thân cọc sẽ có thể bao
Do đó, trong bài báo này, một phương pháp đơn giản dựa trên gồm thêm hai bước chính (bước 6 và 7): phá nước và vụt vữa (Hình
nguyên lý của phương pháp loadtransfer kết quả hợp với công thức 1b). Quy trình phụt vữa và phánước được thực hiện tương tự nhau.
xác định sức chịu tải thân cọc có phụt vữa thân cọc được nghiên cứu Hình ảnh minh họa cho quá trình phá nước được thể hiện ở hình 4a.
gần đây được đề xuất trong bài báo này để phân tích ứng xử của cọc có Tuy nhiên thay vì nước, vữa xi măng được sử dụng để bơm vào máy
phụt vữa thân cọc. Các kết quả thử tĩnh của cái trường hợp cọc trong đóng đôi. Kết quả là quá trình phụt vữa tạo ra một lớp vữa giữa bề mặt
thực tế được đưa vào phân tích, kiểm chứng tính chính xác của cọc và đất, kết quảnày được mô tả ở +ình 4b thông qua chi tiết khoan
phương pháp đề xuất. Hơn thế nữa, với kết quả kiểm chứng tốt lõi cọc để kiểm tra chất lương phụt vữa.
phương pháp được đềxuất, bài báo còn áp dụng phương pháp đề xuất Như thường lệ, vữa bao gồm xi măng, nước và bentonit. Tỷ lệ
để mở rộng phân tích hiệu quả của cọc có phụt bằng cách thay đổi giữa các khoáng chất trong vữa là 100 kg xi măng, 667 lít nước và 1
đường kính cọc và chiều dài cọc.  kg bentonit. Việc trộn vữa có thểđược kiểm soát theo tiêu chuẩn BS EN
 >]. Trong thực tế, mặc dù chưa có tiêu chuẩn nào để tuân theo,
7ổQJTXDQYềFọFSKụWYữD nhưng khối lượng vữa trên mỗi lỗ đục sẵn (manchette) phải nằm trong
%LệQSKiSSKụWYữDWKkQFọF khoảng 2535 lít/m². Việc bơm vữa tại manchette được dừng lại khi đạt
 đến thể tích mục tiêu hoặc áp suất tối đa (thường là 403D W\WKHR
Kỹ thuật phụt vữa thân cọc để tăng sức ma sát trong cọc khoan điều kiện nào đạt đến trước. Cường độ của một khối vữa (1000 cm³) ít
nhồi hay cọc barrette là một quy trình cải tiến từ hệ thống jet grouting nhất phải là 18 MPa (14 ngày) và 25 MPa (28 ngày) [1@
thông dụng. Trong đó, một thiết bị khá quan trọng trong kỹ thuật phụt 
vữa thân cọc là double parker –thiết bị đóng vai trò kết nối với máy
bơm vữa và thực hiện quá trình phụt vữa thân cọc (+uQKD 7URQJ
quá trình phụt vữa thiết bị double parker sẽ được đưa vào các ống
phụt vữa với các lỗ đúc sẵn –manchette (Hình 2) được lắp đặt trên
lồng thép của cọc. 
 


P
&KLWLếWFiFOỗđụFVẵQ
PDQFKHWWH WUrQốQJ
SKụWYữa đượFJắQ
YjROồQJWKpSWUrQ
WKkQFọF 
+uQKChi tiết ống phụt vữa thân cọc được gắn vào lồng thép trên
thân cọc>@

  
 D  E 
+uQKBiện pháp phụt vữa thân cọc 
(a) Thiết bị double parker equipment; (b) Quá trình phụt vữa thân cọc.

Quy trình thi công của một cọc có phụt vữa thân cọc được mô tả
sơ bộ như sau: 
Bước 1: Tạo hố khoan để thi công cọc
Bước 2: Thổi rửa đáy đáy hố khoan
Bước 3 Lặp đặt lồng thép 
+uQKQuy trình thi công cọc khoan nhồi tại chỗ thông thường>@

JOMC 43


 Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022 

Phương pháp LoadWUDQVIHU


Cơ sở lý thuyết load WUDQVIHU

Phương pháp loadtransfer lần đầu tiên được đề xuất bởi nhóm
tác giả Seed và Reese (1957) [1]. Trong đó, cọc sẽ được chia thành
nhiều đoạn cọc nhỏ. Tương tác giữa cọc và đất sẽ được mô phỏng bằng
tương tác của những đoạn cọc nhỏ với nền bằng mối quan hệ đơn giản
giữa phản lực huy động và chuyển vị của nền đất xung quanh cọc (mối
quan hệ này thường được gọi dưới tên cường cong tz). Nguyên lý của

phương pháp loadtransfer thể hiện ở Hình 5
 D     E 
Có nhiều đề xuất cho phương trình đường cong tz, thể hiện ở
+uQKKết quả kiểm tra của quá trình phá nước>@
công thức số (2), (3), (4). Nhiều nghiên cứu gần đây, Tirawat and Lai

 >], Li và cộng sự (2016) [@FKo thấy phương trình cơ số e,
Công thức ma sát thân cọc phụt vữa
phương trình số (2), cho kết quả phù hợp với thực tế. Do đó, trong bài

báo này phương trình (2) sẽ được áp dụng cho mục đích phân tích cho
Trong thiết kế móng cọc, việc xác định sức chịu tải cực hạn (𝜏𝜏 𝑓𝑓 
cọc phụt vữa bằng phương pháp load –WUDQVIHU
của thân cọc có thể được dựa theo chỉ số SPT (N), thể hiện bên dưới
τ,i = a,i (1 − 𝑒𝑒 −b,i .w,i )       
𝜏𝜏 𝑓𝑓 (kPa) = 𝑘𝑘. 𝑁𝑁    
        
w,i
τ,i =
Với k là hệ số tương quan. a ,i w,i +b,i
b,i
Đối với cọc đổ tại chỗ thông thường, trong tiêu chuẩn Việt Nam τ,i = a,i (w )         
w,i
,iu
về thiết kế móng cọc, giá trị k có thể xác định là 10/3 cho đất cát và Trong đó
cu (với cu = 625 N) cho đất sét. Tuy nhiên, khi có có phụt vữa thân DLELlà các thông số của đường cong load–transfer cho đoạn cọc i
cọc, giá trị k sẽ tăng lên đại diện cho việc tăng sức chịu tải cực hạn ở ZLchuyển vi cọc hay nền đất xung quanh đoạn cọc i
thân cọc. Đã có nhiều nghiên cứu về hệ số k này cho cọc phụt vữa và ZLXchuyển vi cực hạn cọc hay nền đất xung quanh đoạn cọc i
được tổng hợp ở bảng 1. Trong bảng 1 cũng thể hiện một báo cáo gần Ý nghĩa của a,i, b,i được thể hiện ở Hình 6a. Trong đó a,i là giá
đây được tổng hợp từ 16 thí nghiệm thử tải fullscale của cọc phụt vữa trị lực ma sát đơn vị lớn nhất ở đoạn cọc i, a,i.b,i là hệ số góc ban đầu
được thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh [15] đã đề xuất hệ số của đường cong loadtranfer. Tương tự như vậy, ta cũng có thể xác
tương quan trung bình (k) là 68 đối với đất cát và 10 đối với đất pha định mối quan hệ giữa lực và chuyển vị tại mũi cọc theo đường cong
sét. Lưu ý rằng phương trình do Nguyên và các cộng sự đề xuất [15] đã ORDGtransfer thể hiện ở công thức số 5 và Hình 6b.
sử dụng chỉ số SPT đã hiệu chỉnh trong khi những người khác, như 𝑃𝑃,𝑛𝑛𝑏𝑏 = 𝑎𝑎 𝑏𝑏 (1 − 𝑒𝑒 −𝑏𝑏
𝑏𝑏 𝑤𝑤 𝑏𝑏
,𝑛𝑛 )     
Phan và Phạm [10] và Sze và Chan [9] sử dụng giá trị SPT chưa được 
điều chỉnh. Q


1
Bảng 1.Giá trị k trung bình của các công trình trước đây
l1

2
l2

Giá trị N  ,i


677 Nhóm nghiên cứu Vị trí Loại đất k,i
WUXQJEuQK  w,i
L

Hồ Chí Minh Đất cát –  


 1JX\HQHWDO>@ n-1
– Việt Nam Đất sét –   n
ln

3KDQDQG3KDP Hồ Chí Minh Đất cát –  


 k,bi
>@ – Việt Nam Đất sét –   
P,nb

Trầm tích – +uQK. Cơ sở lý thuyết của phương pháp ORDGWUDQVIHU

 6]HDQG&KDQ>@ Hong Kong Đá Grainite  

Đá biến chất –


/LWWOHFKLOGHWDO Đất cát –  
 Bangkok
>@ Đất sét –  

Trong bài báo này, hệ số tương quan k từ nghiên cứu của
1JX\HQHWDO>] sẽ được áp dụng để xác định sức chịu tải của cọc có 
phụt vữa được khảo sát.  +uQK. Đường cong loadtransfer thể hiện bới phương trình mũ cơ số e

JOMC 44


 Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022 

Trong những nghiên cứu khởi đầu, các thông số a, b ở thân cọc chuyển vị tại thân đoạn cọc. Cụ thể là công thức số (2).
và mũi cọc của đường cong loadtransfer (đường cong tz) được xác Bước 6: Tính toán giá trị của chuyển vị tại đoạn giữa thân cọc
định từ thí nghiệm. Tuy nhiên, các thông số này cũng có thể xác định 𝑤𝑤,𝑖𝑖𝑟𝑟𝑟𝑟 từ mối quan hệ giữa 𝑤𝑤,𝑖𝑖 với 𝑤𝑤,𝑖𝑖𝑏𝑏 thông qua công thức 
từ phương pháp giải tích của Randolph & Worth (1978) [] như sau:  𝑤𝑤,𝑖𝑖𝑟𝑟𝑟𝑟 = 𝑤𝑤,𝑖𝑖𝑏𝑏 +
𝑝𝑝,𝑖𝑖𝑠𝑠 +4𝑝𝑝,𝑖𝑖𝑏𝑏
𝑙𝑙𝑖𝑖 ,𝑖𝑖    
8𝐸𝐸𝑝𝑝 𝐴𝐴𝑝𝑝
τf,i
a,𝑖𝑖 = R         Bước 7: Kiểm tra sự tương thích giữa giá trị chuyển vị giữa thân
     
𝐺𝐺𝑠𝑠,𝑖𝑖
b,𝑖𝑖 = 𝑟𝑟
a,i r0 ln ( 𝑚𝑚) đoạn cọc bằng giả sử và tính toán lại. Nếu |𝑤𝑤,𝑖𝑖𝑟𝑟𝑟𝑟 − 𝑤𝑤,𝑖𝑖 | < 10−6 thì thực
𝑟𝑟0
𝑏𝑏𝑏𝑏 hiện bước 8, nếu không thì thực hiện vòng lặp từ bước 5 đến bước 7
      
𝑃𝑃
𝑎𝑎 𝑏𝑏 =
Bước 8: Tính toán giá trị lực và chuyển vị tại đỉnh đoạn cọc
𝑅𝑅
𝑏𝑏 𝑏𝑏 = 𝑏𝑏 (1−𝜗𝜗 )      
4𝐺𝐺𝑠𝑠𝑠𝑠 𝑟𝑟0

thông qua công thức


𝑎𝑎 𝑠𝑠𝑠𝑠

Trong đó:
𝑃𝑃,𝑖𝑖𝑡𝑡 = 𝑃𝑃,𝑖𝑖𝑏𝑏 + 𝜏𝜏,𝑖𝑖 ⋅ 2𝜏𝜏𝑟𝑟𝑜𝑜 𝑙𝑙𝑖𝑖     
 UR: là bán kính của cọc 𝑝𝑝,𝑖𝑖𝑡𝑡 +𝑝𝑝,𝑖𝑖𝑏𝑏
    
𝑙𝑙𝑖𝑖
𝑤𝑤,𝑖𝑖𝑡𝑡 = 𝑤𝑤,𝑖𝑖𝑏𝑏 +( ) 𝐸𝐸
 UP: là khoảng cách từ cọc đến vị trí không còn ảnh hưởng bởi độ 2 𝑝𝑝 𝐴𝐴𝑝𝑝

lún của cọc Bước 9: Gán giá trị lực và chuyển vị tại đoạn cọc cuối cho đoạn
 *VL*VE: là module đàn hồi trượt của đất xung quanh đoạn cọc i và công tiếp theo do sự liên tục về lực trong đoạn cọc. 
của đất dưới mũi cọc 
𝑏𝑏
𝑤𝑤,𝑖𝑖−1 = 𝑤𝑤,𝑖𝑖𝑡𝑡 ; 𝑃𝑃,𝑖𝑖−1
𝑡𝑡
= 𝑃𝑃,𝑖𝑖𝑡𝑡      
 𝜏𝜏,𝑖𝑖 :
𝑓𝑓
lực ma sát đơn vị cực hạn của đoạn cọc thứ i Bước 10: Lập lại quá trình tính toán từ bước 4 cho đến bước 9
𝑃𝑃 : lực huy động cực hạn ở mũi cọc
𝑏𝑏𝑏𝑏 cho những đoạn cọc tiếp theo chođến đoạn cọc tải đỉnh cọc bằng việc
R: hệ số có giá trị 09, đề xuất bởi &ORXJKDQG'XQFDQ>@ tăng giá trị i
 Giá trị 𝜏𝜏,𝑖𝑖  𝑃𝑃𝑏𝑏𝑏𝑏 : có thể xác định bằng nhiều công thức. Cụ thể,
𝑓𝑓 Bước 11: Lưu lại giá trị lực và chuyển vị tại đỉnh cọc
trong đó theo tiêu chuẩn Việt Nam–>@, có thể xác định Bước 12: Lập lại quá trình tính toán từ bước 4 cho đến bước 11
từcông thức (18) (19) bằng cách tăng giá trị mũi cọc lên một lượng theo công thức bên dưới
𝛼𝛼𝑝𝑝,𝑖𝑖 . 𝑓𝑓𝑙𝑙,𝑖𝑖 𝐶𝐶𝑢𝑢,𝑖𝑖 ∶ đấ𝑡𝑡 𝑠𝑠é𝑡𝑡 cho đến khi 𝑤𝑤,𝑖𝑖𝑏𝑏 ≥ 0.1𝐷𝐷 
       
𝑓𝑓
𝜏𝜏,𝑖𝑖 = {
 𝑤𝑤,𝑖𝑖𝑏𝑏 = 𝑤𝑤,𝑖𝑖𝑏𝑏 + 𝛥𝛥𝑤𝑤 𝑏𝑏      
10
. 𝑁𝑁𝑠𝑠,𝑖𝑖 ∶ đấ𝑡𝑡 𝑐𝑐á𝑡𝑡
3
𝑏𝑏𝑏𝑏
p ={
150𝑁𝑁𝑃𝑃 ∶ đấ𝑡𝑡 𝑐𝑐á𝑡𝑡
        Bước 1: Vẽ mối quan hệ giữa lực và chuyển vị đầu cọc, giá trị
6𝑐𝑐𝑢𝑢 ∶ đấ𝑡𝑡 𝑠𝑠é𝑡𝑡
mà cần thiết xác định trong thí nghiệm thử tĩnh cọc
Slà hệ số điều chỉnh cho cọc đóng
Lưu ý rằng: từ mối quan hệ giữa lực dọc xác định tại từng đoạn
I/là hệ số điều chỉnh theo độ mảnh h/d của cọc
cọc, chúng ta có thể xác định được sự phân bố lực theo độ sâu có nhắc
Xlà cường độ sức kháng cắt không thoát nước của đất dính
đến trong phần thử tĩnh cọc. Các bước tính toán cũng được thể hiện
Ns,i là chỉ số SPT trong đất rời đoạn cọc i
bằng lưu đồ ở +uQK
Np là chỉ số SPT trong đất rời dưới mũi cọc


.LểPFKứQJYớLF{QJWUuQKWKựFWế
Thuật toán đề xuất
Thông tin dự án
 

Sau khi xác định được các thông số của đường cong tz ở thân cọc
Tòa nhà Friendship Tower nằm trên đường Lê Duẩn. Tòa nhà có
và mũi cọc, cụ thể trong trường hợp thông số tz ở thân cọc là a,i và b,i
21 tầng nổi và 4 tầng hầm. Mặt bằng công trình được thể hiện ở +uQK
được xác định từ công thức (6) và (7) cho đoạn cọc thường không có
8, với hai cọc thử nghiệm (TP1 và TP2) sẽ được dùng là cơ sở để phân
phụt vữa và số (1) cho đoạn cọc có phụt vữa thân cọc. Cho trường hợp
tích trong bài báo này. Trong đó, cọc TP1 là cọc khoan nhồiYj73Oj
mũi cọc, cho cả trường hợp phụt vữa và không phụt vữa thân cọc, thông
cọc phụt vữa. Hồ sơ địa chất và chi tiết của hai cọc được thể hiện trong
số cọc 𝑎𝑎𝑖𝑖𝑏𝑏 Yj𝑏𝑏𝑖𝑖𝑏𝑏 sẽ xác định từ công thức số (8) và (9). Tiếp theo đó ứng
Hình 9. Địa chất khu vực này bao gồm trầm tích phù sa với các lớp đất
xử của cọc đơn sẽ được thực hiện theo lưu đồ toán học ở hình bên dưới
cát và đất sét xen kẽ.
YjTXiWUuQKWtQKtoán lặp gồm những bước như sau: 
Chi tiết hơn, cọc thử TP1 có đường kính 1PGjL2m. Với
Bước 0: Chia cọc ra thành từng đoạn cọc theo lớp đất hoặc hồ sơ
mục đích thử nghiệm, cọc này được thiết lập với thiết bị đo biến dạng
địa chất
ở 10 cấp (Hình 8b). Thành phần đất tại hố khoan gần nhất với cọc thí
Bước 1: Giả sử độ lún của đáy đoạn cọc là 𝑤𝑤,𝑖𝑖𝑏𝑏 = 𝛥𝛥𝑧𝑧 𝑏𝑏 YớL𝛥𝛥𝑧𝑧 𝑏𝑏 =
nghiệm TP1 (tên gọi BH2), cũng được thể hiện trên hình 9, được sử
0,001𝐷𝐷
dụng cho mục đích phân tích trong bài báo này. Sức chịu tải thiết kế
Bước 2: Tính toán sức chịu tải huy động dưới mũi cọc theo công
của TP1 là 1500 tấn, trong khi tải trọng thử nghiệm tối đa lớn hơn hai
thức (5 
lần so với sức chịu tải thiết kế là 3000 tấn. Có hai giai đoạn của quá
Bước 3: Bắt đầu tính toán cho đoạn cọc cuối cùng i=n,
trình gia tải cho TP1. Lần gia tải đầu tiên có tải trọng tối đa là 1500 tấn
Bước 4: Giả sử chuyển vị tại đoạn giữa đoạn cọc bằng chuyển vị
và lần thứ hai có tải trọng tối đa là 3000 tấn. Cọc TP2 có đường kính
đáy đoạn cọc 
 P GjL 2m. Cọc được phụt vữa từ độ sâu 42 m đến  P
Bước 5: Tính toán sức kháng ma sát bằng mối tương quan lực và

JOMC 45


 Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022 

(Hình 8c). Sức chịu tải thiết kế là 1050 tấn. Thử tải tối đa lớn hơn
khoảng ba lần so với sức chịu tải thiết kế tức là 3150 tấn. Có ba cấp độ
tải trọng theo giai đoạn cho TP2 lần lượt bằng 1050 tấn, 2100 tấn và
3150 tấn. Đồng hồ đo lực ứng suất được lắp đặt dọc theo TP2 cho mục
đích quan sát (xem Hình 8c). So với TP1, TP2 có đường kính nhỏ hơn,
chiều dài ngắn hơn, sức chịu tải thiết kế thấp hơn. Mục đích của hai
cuộc thử nghiệm quy mô lớn này là để chứng minh rằng việc gia cố cọc
nhỏ hơn bằng kỹ thuật phụt vữa (tức là TP2) có thể cho ra cùng sức
chịu tải tối đa (khoảng 3000 tấn) so với cọc khoan nhồi truyền thống
lớn hơn (tức là TP1). Do đó đây là một tài liệu đáng quý và được sử
dụng trong các nghiên cứu gần đây [33, 34]. Trong quá trình thử tải 
+uQK. Vị trí dự án phân tích
cho 2 cọc này, tiêu chuẩn TCVN 9393: 2012 [35] đã được áp dụng cho

quá trình thử tải hiện trường.



+uQK. Vị trí cọc thử tĩnh TP1 (D1500) và TP2 (D1200)>@



+uQK. Lưu đồ xác định đường cong quan hệ chuyển vị và lực tại đỉnh
Fọc và lực phân bố dọc cọc.
 
+uQKSơ đồ cọc thử tĩnh, cao độ bố trí strain gauge và địa chất>@

JOMC 46


 Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022 

Kết quả và thảo luận 



Phương pháp ORDGtransfer được đề xuất trong bài báo này trước
tiên sẽ được kiểm chứng để chứng minh tính chính xác thông qua việc
so sánh kết quả tính toán và kết quả quan trắc tại hiện trường của cọc
khoan nhồi không phụt vữa TP1. Kết quả so sánh được trình bày tronJ
Hình 10. Các kết quả tải trọng độ lún trong Hình 10 cho thấy đường
cong nén lún tại đỉnh cọc dự đoán từ phương pháp loadWUDQVIHUFKR
kết quả rất chính xác so với các kết quả quan trắc, đo đạc từ kết quả
thử tĩnh hiện trường. Lưu ý rằng độ lún dự đoán lớn hơn một chút so
với độ lún đo được. Dưới tải trọng thiết kế (1500 tấn), độ lún thực tế
Oj5 mm và độ lún dự đoán là 121 mm. Với mức tải gấp hai lần tải
trọng thiết kế (3000 tấn), chúng lần lượt là 33PPYj1 mm. Sự
chênh lệch này gần như ko đáng kể. Từ kết quả kiểm chứng này, việc

áp dụng vào phân tích cho cọc khoan nhồi có phụt vữa sẽ tăng thêm +uQK. So sánh mối quan hệ giữa tải trọng và chuyển vị đỉnh cọc từ
tính thuyết phục từ phương pháp loadtransfer được đề xuất. phương pháp loadtransfer đề xuất và kết quả quan trắc cho cọc TP2.
Hình 11 trình bày sự so sánh giữa đường cong tải trọng –độ lún 
dự đoán và thực tế của cọcphụt vữa TP2. Do có sử dụng biên pháp Phương trình được đề xuất gần đây dựa trên giá trị SPT để xác
phụt vữa, nên việc dự đoán sức kháng thân của TP2 đã trở nên phức định ma sát thân cọc cực hạn của cọc phụt vữa của Nguyen và cộng sự
tạp hơn. Để có thể thảo luận về sự khác biệt chi tiết giữa các đường >] được sử dụng trong bài báo để so sánh (xem phương trình 1 và
cong nén lún từ các phương trình được sử dụng để xác định ma sát Bảng 1). Hình 11 cho thấy ba giá trị k được đề xuất bao gồm k tối thiểu,
thân cọc phụt vữa, tất cả các đường cong tải trọngđộ lún dự đoán k trung bình và k tối đa. Kết quả đã chỉ ra rằng giá trị tối thiểu của hệ số
được thực hiện trong Hình 11. Cần lưu ý rằng phương trình tổng quát k cho ra kết quả đường cong tải trọngđộ lún bé hơn so với các kết quả
để xác định sức chịu tải cực hạn của cọc khoan nhồi truyền thống thực tế. Trong khi đó, kết quả trong hai trường hợp k trung bình và tối
(TP1) (cụ thể là phương trình 10 và 11) không thể được sử dụng để dự đa tương đối khớp với nhau. Với tải trọng thiết kế (1050 tấn), độ lún
đoán ứng xử của cọc phụt vữa TP2. Để chứng mình điều đó, việc dự thực tế là 10 mm và độ lún dự đoán là 9,6 mm (k trung bình) và 9,55
đoán đường cong nén lún cho cọc phụt vữa từ hệ số k của cọc không mm (k tối đa). Khi tải trọng tăng lên 2100 tấn, các giá trị này là (25
phụt vữa cũng được thể hiện ở +ình 11. Mặc dù giai đoạn đầu của PPthực tế), (25PPNWUXQJEuQK Yj PPk tối đa), trong
đường cong tải trọng độ lún trong nghiên cứu khá gần với kết quảđo khi đối với 3150 tấn, chúng là (42PPPPYj4 mm). Điều thú
đạc được, nhưng sức chịu tải cực hạn tính toán của cọc khác xa so với vị là không có sự khác biệt ở phần đầu của các đường cong tải trọngđộ
ứng xử thực tế của TP2. Do đó kết luận rằng việc kết hợp giữa thuật lún đối với bốn giá trị k. Và giá trị k trung bình cho giá trị chính xác với
WRiQ ORDGtransfer được đề xuất và giá trị k dành cho cọc phụt vữa kết quả quan trắc ở hiện trường. Do đó, có thể kết luận rằng thuật toán
thông thường sẽ không dự đoán được đường cong nén lún của cọc dự đoán đường cong nén lún được đề xuất, kết hợp với giá trị k được đề
phụt vữa. xuất cho cọc phụt vữa của Nguyen và cộng sự [1] hoàn toàn có thể áp
 dụng để phân tích, dự đoán đường cong nén lún cho cọc có phụt vữa
thân cọc. Bên cạnh đó, việc sử dụng giá trị k trung bình cho kết quả khá
tương đồng với thực tế quan trắc

Mở rộng phân tích 

Việc sử dụng 2 cọc khác nhau (TP1 và TP2) để đánh giá hiệu quả
thực tế của cọc khoan nhồi có phụt vữa thân cọc, đôi khi vẫn chưa cho
thấy cái nhìn rõ ràng hơn về hiệu quả của cọc khoan nhồi có phụt vữa.
Nên trong mục này bài báo sẽ sử dụng phương pháp loadtransfer được
đề xuất để so sánh cho trường hợp là cọc TP2 và TP3 (trong đó cọc TP3
có đường kính 1PYjchiều dài 65m, không phụt vữa thân cọc. Mục
tiêu mục này là đánh giá sức chịu tải cực hạn của cọc phụt vữa và
 không phụt vữa cùng 1 chiều dài L và cùng đường kính. Từ đó cho
+uQKSo sánh mối quan hệ giữa tải trọng và chuyển vị đỉnh cọc từ thấy được hiệu quả rõ ràng hơn của cọc có phụt vữa thân cọc. 
phương pháp loadtransfer đề xuất và kết quả quan trắc cho cọc TP1. 

JOMC 47


 Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022 

Bảng 2.Kết quả tính toán độ lún đầu cọc cho cọc TP2 và TP3 bằng lựa chọn để xác định sức chịu tải cực hạn của cọc dựa trên biểu đồ P\
phương pháp loadtransfer được đề xuất 
&ọF73 &ọF73
7ảLWUọQJ Độlún đầX 7ảLWUọQJ Độlún đầXFọF
7ấQ  FọF PP  7ấQ  PP 
   
   
   
   
   
   

    +uQK. Xác định sức chịu tải cực hạn bằng mối quan hệ giữa tải
    trọng và chuyển vị đỉnh cọc từ phương pháp loadtransfer đề xuất cho
    cọc TP2 và TP3 theo TCVN 10304
    
    +uQK thể hiện kết quả xác định sức chịu tải cực hạn của cọc
    phụt vữa TP2 và cọc không phụt vữa TP3 cùng chiều dài L=65m. Với
    sức chịu tải cực hạn được xác định ở độ lún là 40mm, sức chịu tải cực
    hạn của cọc TP2 và TP3 lần lượt sẽ là 29 và 17. Do đó, có thể kết luận

    rằng sức chịu tải cực hạn của cọc TP2 khi được phụt vữa thân cọc tăng

    gấp 17 lần so với trường hợp không được phụt vữa


Cụ thể hơn cọc TP3 đường kính 1200m chiều dài 65m và không
phụt vữa (cọc được tính toán lựa chọn, dựa trên mô hình cọc TP1
chiều dài và đường kính cọc được giảm xuống để tương đồng với cọc
TP1, phục vụ cho việc so sánh đánh giá).
Kết quả của việc dự đoán tải trọng và độ lún đầu cọc của cả cọc
TP2 và TP3 được thể hiện ở %ảng 2 và +ình 12. Để thuận tiện cho việc
đánh giá, so sánh giữa cọc TP2 và TP3, tiêu chí về sức chịu tải cực hạn
sẽ được lựa cho để phân tích. Do đó trong phần tiếp theo, sức chịu tải
cực hạn của cọc TP2 và TP3 sẽ được dự đoán bằng hai phương pháp –
dựa trên độ lún giới hạn và dựa trên kết quả tính toán giải tích. Từ các
 
kết quả tính toán, hiệu quả của cọc TP2 (cọc có phụt vữa) so với cọF +uQK. Xác định sức chịu tải cực hạn bằng mối quan hệ giữa tải
TP3 (cọc không phụt vữa) sẽ được đánh giá trọng và chuyển vị đỉnh cọc từ phương pháp ORDGtransfer đề xuất cho
 cọc TP2 và TP3 theo ASTM D1143.
Xác định sức chịu tải cực hạn của cọc theo độ lún giới hạn 

Theo TCVN 10304:2014 sức chịu tải cực hạn của cọc từ kết quả
thí nghiệm thử tĩnh được xác định theo độ lún S. 
6 6JK6H  
Sgh là độ lún giới hạn trung bình của móng nhà hoặc công trình
cần thiết kế Sgh=10cm theo Mục 1, phụ lục E, TCVN 10304: 2014 [@
6Hlà biến dạng đàn hồi của cọc từ thí nghiệm thử tĩnh 
Hệ sốlấy bằng 0,2 khi thử cọc với độ lún ổn định quy ước theo
quy định trong TCVN 9393:2012 [@

Nếu độ lún S xác định theo công thức (1) lớn hơn 40 mm thì trị
+uQKXác định sức chịu tải cực hạn bằng mối quan hệ giữa tải
riêng của sức chịu tải cực hạn của cọc Rc,u lấy bằng tải trọng tương ứng
trọng và chuyển vị đỉnh cọc từ phương pháp loadtransfer đề xuất cho
với độ lún S = 40 mm. Trong trường hợp này độ lún tương ứng sức chịu
cọc TP2 và TP3 theo Fellenius 2001 [37]
tải cho phép của cọc được hiểu là 40mm. Vì vậy Smax=40mm sẽ được


JOMC 48


 Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022 

Mở rộng hơn, trong tiêu chuẩn thí nghiệm cọc ASTM D1143 cọc và chiều dài cọc (cọc đường kính 1GjLm) bằng phương pháp
>@, sức chịu tải của cọc thường được lấy với độ lún giới hạn là  đề xuất cho thấy rằng cọc có phụt vữa thân cọc từ 42P–m sẽ cho
PPđường kính cọc. Từ đó sức chịu tải cực hạn cho cọc TP2 và TP3 sức chịu tải gấp 12 lần so với cọc không có phụt vữa thân cọc
Oj03DYj0SD+uQKDo đó, có thể kết luận rằng sức •Bài nghiên cứu dưa trên thí nghiệm nén tĩnh ở khu vực quận 1,
chịu tải cực hạn của cọc TP2 khi được phụt vữa thân cọc tăng gấp Thành Phố Hồ Chí Minh, cần có thêm những nghiên cứu ở các khu vực
2 lần so với trường hợp không được phụt vữa.  khác để tăng cường độ tin cậy cho phương pháp được đề xuất. 
Theo phương pháp đề xuất bởi)HOOHQLXV>@sức chịu tải 
của cọc thường được lấy với giao tuyến của hai đường thẳng tiếp Lời cảm ơn
tuyến trước và sau khi phá hoại. Từ đó sức chịu tải cực hạn cho cọc 
73Yj73Oj03DYj0SD+uQK. Do đó, có thể kết luận rằng 1JKLrn cứu này được tài trợ bởi trường Đại học Bách Khoa –
sức chịu tải cực hạn của cọc TP2 khi được phụt vữa thân cọc tăng gấp ĐHQGHCM trong khuôn khổ đề tài mã số To.7;'
2 lần so với trường hợp không được phụt vữa.  
 7jLOLệXWKDPNKảR
Tính toán sức chịu tải cực hạn theo TCVN 10304:2014 
 >@ Bolognesi AJL, Moretto O. Stage grouting preloading of large piles on

Các giá trị sức chịu tải của cọc TP2 và TP3 được tính toán dựa sand. In: Proceedings of 8th ICSME, Moscow, vol 2, no 1, pp 19–25, 1973.
>@ Thiyyakkandi S, McVay M, Bloomquist D, Lai P. Experimental study,
theo tiêu chuẩn TCVN 10304: 2014 và được trình bày ở bảng 3. Kết
numerical modeling of and axial prediction approach to base grouted
quả sức chịu tải của cọc TP3 tính theo TCVN 10304: 2014 là 17.22
drilled shafts in cohesionless soils. Acta Geotech 9(3):439–454, 2014.
MPa, kết quả phương pháp loadtransfer đề xuất là 174. Kết quả của >@ Dai, G., Gong, W., Zhao, X., & Zhou, X. Static testing of pilebase
cọc TP2 ứng với thử tĩnh là hơn 30 MPa. Từ đó cũng cho thấy, sức postgrouting piles of the Suramadu bridge.Geotechnical Testing
chịu tải của cọc có phụt vữa thân cọc sẽ tăng 172 lần  Journal,34(1), 3449, 2011.
 >@ Mullins G, Dapp S, Frederick E, Wanger V. Post grouting drilled shaft tips:

Bảng . Kết quả dự đoán sức chịu tải cực hạn của cọc theo các phương pháp phase I. Research report Universityof South Florida, Tampa, USA, pp 127–
156, 200.
Loại cọc Cọc không phụt vữa D1200 Cọc phụt vữa L D1200
>@ Bruce DA. Enhancing the performance of large diameter piles by grouting.
/ P73 / P73
Ground Eng 19(4):9–15, 1986.
 7&91 /RDGWUDQVIHU Thử tĩnh >@ Gouvenot, D. and Gabaix, J. A new foundation technique using piles sealed
 đề xuất by cement grout under high pressure. In Proceedings of Offshore
Sức chịu tải    Technology Conference, Texas, Paper No. OTC 2310, 1975.
>@ Plumbridge, G.D., Littlechild, B.D., Hill, S.J. and Pratt, M. Full scale shaft
cực hạn (MPa)
grouted piles and barrettes in Hong Kong  A First. In Proceedings of the

Nineteen Annual Seminar of the Geotechnical Division of the Hong Kong
.ếWOXậQ Institution of Engineers, Hong Kong, pp. 157166, 2000.
 >@ Sze, J.W.C. and Chan, K.M. Application of shaft grouting technique in deep
Một cách tiếp cận mớidựa trên phương pháp load transfer đã foundations – Hong Kong experience. In proceedings of the 4th
được sử dụng để nghiên cứu ứng xử của cọc phụt vữa trong bài báo International Conference on Grouting and Deep Mixing, Feb 1518, 2012,

này. Phương pháp này đã được kiểm chứng bằng các thí nghiệm thử New Orleans, Louisiana, pp. 10851094, 2012.
>@ Littlechild, B.D., Plumbridge, G.D., and Free, M.W. Shaft grouted piles in
tải cọc full –VFDOHcho cọc khoan nhồi có và không có phụt vữa thân
sand and clay in Bangkok. In proceedings of Deep Foundations
cọcYà các kết luận chính của nghiên cứu này được tóm tắt như sau:
International Conference, pp. 171178, 1998.
• Nghiên cứu cho thấy mức độ chính xác giữa kết quả từ >@ Nguyen, M.H. and Fellenius, B.H. Bidirectional cell tests on notgrouted
nghiên cứu so với kết quả đo được từ thí nghiệm nén tĩnhcọc khoan and grouted largediameter bored piles. Journal of GeoEngineering
nhồi có phụt vữavà không phụt vữatại khu vực quận 1, Thành phố Hồ Sciences, IOS Press, 2(34) 105117, 2015.
&KtMinh, Việt Nam.  >@ Phan, V.K. and Pham, Q.D. Analysis of load bearing capacity of shaft

• Thuật toán dự đoán đường cong nén lún tại đỉnh cọc dưa trên grouted barrettes based on experiential coefficients and its effects on piling
design in Vietnam. In Proceedings of the 18th Southeast Asian
phương pháp loadtransfer kết hợp với công thức xác định sức kháng ma
Geotechnical & Inaugural AGSSEA Conference, 2931 May 2013,
sát thân cọc phụt vữa của Nguyen va cộng sựcó thể được áp dụng để
Singapore.
phân tích đường cong nén lún tải đỉnh cọc của cọc có phụt vữa thân cọc >@ Wan, Z. H., Dai, G. L., & Gong, W. M. Field study on postgrouting effects
• Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, việc sử dụng cọc có phụt vữa of castinplace bored piles in extrathick fine sand layers. Acta
thân cọc làm tăng khả năng chịu lực của cọc. Cụ thể, với chiều dài ngắn Geotechnica, 14(5), 13571377, 2019.
hơn (65m so với 80) và đường kính nhỏ hơn (1m so với 1m) sức >@ Nguyen, T. D., Lai, V. Q., Phung, D. L., & Duong, T. P. Shaft resistance of

chịu tải của 2 cây cọc là như nhau và bằng 30 MPa. shaftgrouted bored piles and barrettes recently constructed in Ho Chi
Minh city.Geotech. Eng. J. SEAGS & AGSSEA,50(3), 155162, 2019.
• Bằng việc mở rộng phân tích cho các cọc với cùng đường kính

JOMC 49


 Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022 

>@ Nguyen, H.M., Fellenius, B.H., Puppala, A.J. Aravind, P., and Tran, Q.T. >@ ASTM D1143 Standard Test Method for Piles Under Static Axial
Bidirectional tests on two shaftgrouted barrette piles in the Mekong Delta, Compressive Load.
Vietnam. Geotechnical Engineering Journal of the SEAGS & AGSSEA, >@ Fellenius, B.H.: What capacity value to choose from the results a static
47(1) 1525, 2016. loading test. We have determined the capacity, then what? Two articles
>@ Seed, H., and Reese, L. The Action of Clay along Friction Piles. Journal of reprinted from Deep Foundation Institute, Fulcrum, Winter 2001, pp. 19–
Geotechnical Engineering 504: 92, 1957. 22 and Fall 2001, pp. 23–26, 2001.
>@ Aghayarzadeh, M., Khabbaz, H., Fatahi, B., & Terzaghi, S. Interpretation of 
dynamic pile load testing for openended tubular piles using finiteelement 
method.International Journal of Geomechanics,20(2), 04019169, 2020.

>@ Ai, Z. Y., Zhao, Y. Z., & Ye, Z. A coupling rational finite elementboundary
element method for a laterally loaded pile in transversely isotropic
poroelastic soils.Computers and Geotechnique,117, 103227, 2020.
>@ Xu, D., Huang, F., and Rui, R. Investigation of single pipe pile behavior
under combined vertical and lateral loadings in standard and coral
sands.International Journal of Geosynthetics and Ground Engineering,6,
110, 2020.
>@ Zhang, L., Chen, Q., Gao, G. Y., Nimbalkar, S., & Chiaro, G. A New Failure
Load Criterion for LargeDiameter UnderReamed Piles: Practical
Perspective.International Journal of Geosynthetics and Ground
Engineering,4(1), 3, 2018.
>@ Wang, Z., Xie, X. and Wang, J. A New Nonlinear Method for Vertical
Settlement Prediction of a Single Pile and Pile Groups in Layered Soils.
Computers and Geotechnique 45: 118–126, 2012.
>@ Li, S. C., Zhang, Q., Zhang, Q. Q., & Li, L. P. Field and theoretical study of
the response of superlong bored pile subjected to compressive load.
Marine Georesources & Geotechnology, 34(1), 7178, 2016.
>@ Hryciw, R. D., & Riesterer. Pile Load Transfer Analysis by an Interactive
Spreadsheet Program, tzMich. InIFCEE 2021, pp. 355365, 2021.
>@ Kim, D., Jeong, S., & Park, J. Analysis on shaft resistance of the steel pipe
prebored and precast piles based on field loadtransfer curves and finite
element method.Soils and Foundations,60(2), 478495, 2020.
>@ Aldaeef, A. A., & Rayhani, M. T. Load transfer of pile foundations in frozen
and unfrozen soft clay.International Journal of Geotechnical
Engineering,14(6), 653664, 2020.
>@ Zhou, Z., Zhang, Z., Chen, C., Xu, F., Xu, T., Zhu, L., & Liu, T. Application
of load transfer method for bored pile in loess area.European Journal of
Environmental and Civil Engineering, 119, 2020.
>@ BS EN 19712011 Cement: composition, specifications and conformity
criteria for common cement. British Standards Institution.
>@ Báo cáo biện pháp thi công cọc phụt vữa – Fecon South. 
>@ Boonyatee, T., & Lai, Q. V. A nonlinear load transfer method for
determining the settlement of piles under vertical loading.International
Journal of Geotechnical Engineering, 112, 2017.
>@ Randolph, M. F. and Wroth, C. P. Analysis of deformation of vertically
loaded piles. Journal of Geotechnical and Geoenvironmental Engineering,
104(ASCE 14262), 1978.
>@ Clough, G. W. and Duncan, J. M. Finite element analysis of retaining wall
behavior. Journal of Soil Mechanics & Foundations Div, 99(sm 4), 1973.
>@ Tiêu chuẩn xây dựng – thiết kế móng cọc TCVN 103042014
>@ Hồ sơ thiết kế nền móng Friend ship Tower – Fecon South
>@ Lai, V. Q., Huynh, Q. T., Do, T. H., & Nguyen, T. G. Performance Analysis
of Axially Loaded Piles by Load Transfer Method: A Case Study in Ho Chi
Minh City. InICSCEA 2019(pp. 757766). Springer, Singapore.
>@ Analysis of ShaftGrouted Piles Using Load Transfer Method. International
Journal of Geosynthetics and Ground Engineering. 1, 2022.
>@ Tiêu chuẩn TCVN 9393: 2012

JOMC 50


Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

+LệXFKỉQKJLiWUịFKX\ểQYịngang tường vây đo đạFEằQJ,QFOLQRPHWHU



/r7Lến Nghĩa 

.KRD;k\Gựng, Trường ĐạLKọF;k\GựQJ0LềQ7k\
7Ừ.+Ð$  7Ð07Ắ7
&KX\ểQYịQJDQJ .ếWTXảFKX\ểQYịQJDQJWừTXDQWUắFKLện trường đượF[HPOjGữOLệu đáng tin cậy và đượFVửGụng để
7KLếWEịđo nghiêng SKkQWtFKNKảnăng ổn địQKWURQJTXiWUuQKWKLF{QJ7X\QKLrQNếWTXảFKX\ểQYịngang tường vây đượF
TườQJYk\ đo đạFEằng Inclinometer căn cứJLảWKLếWFốđịnh đáy ốQJFyWKểGẫn đếQJLiWUịkhông đúng vớLWKựFWế
Đào sâu GRVựGịFKFKX\ểQFủDYịtrí này trong quá trình đào sâu. ViệFKLệXFKỉnh đượFWKựFKLện căn cứWKHRJLi
WUịTXDQWUắFFKX\ểQYịởđỉnh tườQJKD\Wại điểPFKốQJJLằng trướFNKLNtFKKRạWKệJLằQJ.ếWTXảKLệX
FKỉnh theo hai phương pháp đềQJKịSKKợSYớLNếWTXảP{SKỏQJYjJLiWUịFKX\ểQYịKLệXFKỉQKOớQ
hơn so vớLNếWTXảđo đạc xem điểPFốđịQKởđáy ốQJ

.(<:25'6  $%675$&7
+RUL]RQWDOGLVSODFHPHQW 7KH KRUL]RQWDO GLVSODFHPHQW UHVXOWV IURP LQVLWX PRQLWRULQJ DUH FRQVLGHUHG UHOLDEOH GDWD DQG DUH XVHG WR
,QFOLQRPHWHU DQDO\]H VWDELOLW\ GXULQJ FRQVWUXFWLRQ +RZHYHU WKH KRUL]RQWDO GLVSODFHPHQW UHVXOW RI GLDSKUDJP ZDOO
'LDSKUDJPZDOO PHDVXUHGZLWK,QFOLQRPHWHUEDVHGRQDVVXPSWLRQRIIL[HGSLSHERWWRPPD\OHDGWRLQFRUUHFWYDOXHGXHWR
'HHSH[FDYDWLRQ PRYHPHQWRIWKLVSRVLWLRQGXULQJH[FDYDWLRQSURFHVV7KHDGMXVWPHQWLVFDUULHGRXWEDVHGRQWKHREVHUYHG
GLVSODFHPHQW YDOXH DW WKH WRS RI WKH ZDOO RU DW WKH EUDFLQJ SRLQW EHIRUH DFWLYDWLQJ EUDFLQJ V\VWHP 7KH
FDOLEUDWLRQUHVXOWVRIWZRSURSRVHGPHWKRGVDUHFRQVLVWHQWZLWKVLPXODWLRQUHVXOWVDQGFRUUHFWLRQYDOXHLV
ODUJHUWKDQPHDVXUHPHQWUHVXOWVFRQVLGHULQJIL[HGSLSHERWWRP


Sự cần thiết hiệu chỉnh chuyển vị ngang tường vây hố đào từ YiFK ốQJ ELểX WKị Pức độ GịFK FKX\ểQ Fủa tườQJ FiF UmQK WạR VẵQ
đo đạc bằng ,QFOLQRPHWHU ErQWURQJNKốQJFKếhướQJFủa đầu đo nghiêng có bánh xe.
 Đầu dò đo nghiêng đượF Vử Gụng để đo độ QJKLrQJ FủD ốQJ
7KLếW Eị TXDQ WUắF FKX\ểQ Yị QJDQJ WURQJ Qền đấW đã đượF Vử YiFK9ới đầXGzFiFJLiWUịđo nghiêng thường đượFOấ\ởFiFFựO\
GụQJ Wừ NKi OkX Yj QKữQJ iS Gụng đầu tiên cho các công trình đấW đều đặQ  P Wừ đáy lên đỉQK FủD ốQJ vách. ĐầX Gz FKR SKpS JKL
như đập đất, đê hay đường đắS >@ Ở nướF WD YLệc đo chuyểQ Yị QKậQFiFVốOLệXWạLFiFYịWUtFốđịQKErQWURQJốQJYiFKYjFiFYịWUt
QJDQJEằQJWKLếWEịđo nghiêng (,QFOLQRPHWHU cũngđượFVửGụng để này được xác địQK Eằng độsâu hay cao độ'ịFKFKX\ểQELểXWKịVự
đánh giá Pức độ FKX\ểQ Yị QJDQJ FủD Qền đấW \ếu dướL F{QJ WUuQK thay đổLYịWUtFủDốQJYiFKWứFOjVựthay đổi độOệFK'ịFKFKX\ểQ
đắS WURQJ [ử Oम QềQ ở PộW Vố Gự iQ Ở đây, vLệc đánh giá giá trị đượFWtQKEằQJFiFKOấy độOệFKKLệQWạLWUừđi độOệch ban đầu. Độ
FKX\ểQYịQJDQJWURQJđất căn cứPốFFốđịQKOjFKkQFủDốQJYiFK OệFKNKRảQJFiFKOjVựthay đổLWạLPộWNKRảQJFiFK7ừđó,WổQJGịFK
đượFEốWUtVkXWURQJQền. ĐốLYới công trình đất đắp như đậSđấWWKu FKX\ểQOjWổQJFủDFiFGịFKFKX\ểQNKRảQJFiFK
YịWUtPốc thườQJđượFEốWUtWURQJQền đá gốFbên dướL&KX\ểQYị ỐQJYiFKWKLếWEịInclinometer đượFOắp đặWGọFWKHRtườQJYk\
Qền đấW\ếXdưới công trình đắSthườQJOớn hơn đáng kểVRYớLOớS và điểm mũi thườQJ đượF Eố WUt ở chân tườQJ Yk\ KRặF Fy WKể VkX
đấWWốt bên dướLQrQốQJYiFKFầQđượFđặWởđộVkXFyVự[XấWKLệQ hơn.ếWTXảWtQKWRiQFKX\ểQYịQJDQJWừWKLếWEịInclinometer đượF
Oớp đấW Wốt. ĐiểP FXốL FủD ốQJ YiFK WURQJ Oớp đấW Wốt đượF [HP Oj WtQKWRiQGựDWUrQJLảWKLết xem điểm mũi là điểPFKXẩQWức là điểP
điểPFKXẩQYjOấ\OjPPốFNKL[HPFKX\ểQYịWại đâyNK{QJ[ả\UD mũi đượF [HP Fố địQK 7URQJ WKựF Wế chân tườQJ Yk\ Fy WKể GịFK
0ức độFKX\ểQYịngang theo độVkXFKtQKOjJLiWUịtương đốLVRYớL FKX\ểQ*LiWUịGịFKFKX\ểQchân tườQJSKụWKXộFYjRFKLều sâu đào,
điểPFKXẩQQj\ ELệQSKiSWKLF{QJđộFứQJtườQJđiềXNLệQđịDFKấWWKủy văn YjFiF
7URQJTXDQWUắFFKX\ểQYịQJDQJFủa tườQJYk\KốđàoQJX\rQ \ếXWốNKiF
Wắc đánh giá chuyểQ Yị ngang cũng tương tự TrướF WLrQ ốQJ YiFK 1hư đã nhậQ [pW SKkQ WtFK NếW TXả FKX\ểQ Yị QJDQJ Wừ đo đạF
đượF Oắp đặW WURQJ Kố NKRDQ WKẳng đứQJ GọF WKHR FKLều sâu tườQJ EằQJ,QFOLQRPHWHUđượFWtQKWRiQGựa trên điểPFKXẩQOjmũi ốQJYiFK
Yk\ởYịWUtGựtính đo. ỐQJYiFKđượFWạRUmQKVẵQQKằPGẫn hướQJ ởchân tườQJYk\FyWKểFyVDLVốGRKLện tượQJGịFKFKX\ểQmũi ốQJ
cho đầu dò đo nghiêngYjFKRSKpSWKXQKậQFiFVốđo WKHRFKLềXVkX YiFK *Lả Vử FKX\ểQ Yị ngang mũi ốQJ YiFK là ∆h (Hình 1), dễ GjQJ
ốQJYiFKELếQGạQJFQJYới tườQJYk\QrQFiFJLiWUịđo nghiêng củD QKậQ WKấ\ QếX Vử GụQJ NếW TXả FKX\ểQ Yị QJDQJ Gựa trên đo đạF
,QFOLQRPHWHUWKHRJLảWKLết điểPFKXẩQFốđịQKmũi ốQJYiFKWKuNếWTXả

/LrQKệWiFJLảOQJKLD#JPDLOFRP
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng 
JOMC 51
/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

đó sẽWồQWạLVDLVố∆h.7URQJWKựFWếYLệc đánh giá chuyểQYịFủDFKkQ Trong điềX NLệQ JLớL KạQ Yề WKLếW Eị TXDQ WUắF hay đo đạF để
ốQJ YiFK NKy Fy WKể WKựF KLện đượF 7X\ QKLrQ Qếu tìm được điểP KLệXFKỉQKNếWTXảđo đạFFKX\ểQYịngang tườQJYk\Kốđào sâuEằQJ
FKXẩQNKiFFyWKểNLểm soát đượFFKX\ểQYịWURQJTXiWUuQKTXDQWUắF ,QFOLQRPHWHU, chúng tôi đềQJKị2 phương pháp: 
WKuFyWKểWKựFKLệQYLệFKLệXFKỉQKJLiWUịFKX\ểQYịQJDQJ Phương pháp 1 –KLệXFKỉQKEằQJKuQKKọc căn cứNếWTXảđo
 WUựFWLếSởđỉnh tườQJDo đỉnh tườQJYk\OjYịWUtQằPWUrQEềPặW
/VLQ K QrQFyWKểquan sát đượFEằQJPắt thường hay đo đạFEằQJFiFWKLếW

Eịđo đạFNKiF*LảWKLếWUằQJKROjJLiWUịFKX\ểQYịQJDQJFủa đỉQK
tườQJ Yk\ đượF đo đạc đượF WUrQ Eề PặW Yj K Oj JLi WUị FKX\ểQ Yị
QJDQJFủDđỉnh tườQJYk\đượFWtQKWRiQWừNếWTXảTXDQWUắFEằQJ
,QFOLQRPHWHUYới điểPFKXẩQFốđịQKởFKkQốQJYiFKYj[HPJLiWUị
FKX\ểQYịYềSKtDWURQJKốđào mang dấu dương và hướQJUDPDQJ

/VLQ
GấXkP.KLđóJLiWUịKLệXFKỉQKFKX\ểQYịFủDđỉQKtườQJYk\cũng
 FKtQKOjJLiWUịFKX\ểQYịQJDQJFủDFKkQốQJYiFKK KR–K*Li


WUị FKX\ểQ Yị QJDQJ ở các độ sâu khác cũng sẽ thay đổL Pột lượQJ
tương ứQJOjK
 Phương pháp 2 – KLệX FKỉQK [HP GịFK FKX\ểQ Wại điểP WựD
không đáng kểVDXNKLOắp đặWWKDQKFKốQJ7ừFiFNếWTXảJKLQKậQ
đượF Wừ đo đạF WKHR ,QFOLQRPHWHU Fy WKể WKấ\ UằQJ FKX\ểQ Yị QJDQJ

Wại các điểPWựDVDXNKLOắp đặWWKDQK FKốQJthườQJ không đáng kể
+ìQKSơ đồWtQKWRiQGịFKFKX\ểQQJDQJYớLJLảWKLết điểPFKXẩQ
KRặc thay đổL WURQJ SKạPYL Ep VDX NKL NtFK KRạW FKốQJ ĐồQJ WKờL
ởFKkQốQJYiFKWừđo đạFEằQJ,QFOLQRPHWHU
khi độ sâu đào để Oắp đặW Kệ JLằQJ FKống đầX WLrQ còn chưa lớQ

FKX\ểQYịQJDQJNKXYựFFKkQống vách và mũi tườQJYk\FyJLiWUị
Như vậ\ YLệF KLệX FKỉQK FKX\ểQ Yị QJDQJ Wừ đo đạF
FzQ không đáng kể 1ếX [HP JLi WUị FKX\ểQ Yị QJDQJ WạL Yị trí điểP
,QFOLQRPHWHU Fy WKể GựD WUrQ QJX\rQ WắF NLểm soát đượF FKX\ểQ Yị
WựDởFiFFKXNỳđầu (khi độsâu đào nhỏvà trướFNKLOắp đặW[RQJKệ
Pột điểPEấWNỳtrên tườQJYk\
JLằQJ FKống đầX WLrQ  Oj KR Yj JLi WUị tính toán đượF Wừ NếW TXả đo
ĐốLYới tườQJYk\OjtườQJFọFEDUUHtte có độFứQJOớQYjảQK
,QFOLQRPHWHU Oj K ở FKX Nỳ FầQ KLệX FKỉQK JLi WUị FKX\ểQ Yị QJDQJ
hưởng đếQ FiF FấX NLệQ ErQ WUrQ QrQ FKX\ểQ Yị thường đượF NLểP
KLệX FKỉQK Wại điểP WựD cũng chính là giá trị FKX\ểQ Yị QJDQJ FủD
VRiWYjNKốQJFKế. Trong trườQJKợSQj\NếWTXảđo đạFWKựFWếYj
FKkQốQJYiFKVẽOjK KR–KỞđâyJLiWUịFKX\ểQYịQJDQJWạL
WtQKWRiQWừNếWTXảđo bằQJ,QFOLQRPHWHUFKRWKấ\JLiWUịFKX\ểQYị
điểPWựDOX{QđượF[HP[ấS[ỉKRởFiFFKXNỳđo khác nhau sau khi
QJDQJFủDđỉnh tườQJNKiFELệWQKDX6ựVDLOệFKQj\FầQWKLết đượF
Oắp đặWWKDQKFKốQJ
KLệX FKỉnh và cũng đã được đề FậS WURQJ EjL YLếW FủD 5LFKDUG 1
Như các nghiên cứu đã có, còn có phương pháp KLệXFKỉQKWKHR
+ZDQJ=D&KLHK0RKYj&+:DQJ>@Ởđây, kếWTXảKLệXFKỉQK
JLi WUị QộL OựF đo đạF WURQJ Kệ JLằQJ FKốQJ 'ịFK FKX\ển tườQJ Yk\
căn cứFiFPốc đo có chuyểQYịbé hay không đáng kểFKRWKấ\FKkQ
YjRSKtDWURQJKốđào SKiWVLQKOựFQpQ WURQJKệWKDQKJLằQJ YjKệ
tườQJ Yk\ Eị GịFK FKX\ển đáng kể FKứ NK{QJ SKải là điểP Fố địQK
JLằQJEịFRQJắQCăn cứOựFWiFGụQJđúng tâm lên WKDQKQpQYjFiF
như giảWKLết đểWtQKWRiQNếWTXảTXDQWUắF
đặc trưngYềYậWOLệXKệJLằQJNếWKợSJLiWUịOựF)WURQJWKDQKFKốQJ
&KX\ểQYịQJDQJWừđo đạFEằQJ,QFOLQRPHWHUFyWKểKLệXFKỉQK
Fy FKLều dài L, độ FR QJắQ đượF xác địQK WKHR ELểX WKứF K’ 
QếXWồQWại điểPFyFKX\ểQYịkhông đáng kểGọFWKHRFKLềXGjLốQJ
)/($Ởđây, EA –độFứQJFủDWKDQKFKốQJ*LiWUịKLệXFKỉQKKFy
đo. Trong điềXNLện lý tưởQJVDXNKLOắp đặWKệJLằQJFKốQJFKX\ểQ
WKể Oấ\ EằQJ PộW Qửa độ FR QJắQ FủD WKDQK JLằQJ QếX WKDQK JLằQJ
Yịngang tườQJYk\Wại điểPWựDFủDKệJLằQJSKụWKXộFYjRPứFđộ
FKống vào 2 vách đốL[ứQJ3hương pháp này chưaxét đến độPảQK
FRGmQGjLFủDKệWKDQKJLằQJ
Yj NKả năng uốQ FủD WKDQK FKốQJ 7X\ QKLrQ YLệF FKấS QKậQ VDL Vố
7URQJ Kố đào sâu NếW Kợp tườQJ Yk\ Fy Kệ FKốQJ NếW TXả
SKần nào cũng có thểJL~SNếWTXảđo đạFJầQYớLWKựFWếhơn.
FKX\ểQYịngang tườQJYk\FyWKểKLệXFKỉnh căn cứFKX\ểQYịWạLFiF
Để iS GụQJ WtQK WRiQ SKkQ WtFK Yj VR ViQK JLi WUị FKX\ểQ Yị
điểPWựDWừQộLOựFSKiWVLQKWURQJKệJLằQJCăn cứOमWKX\ết đàn hồL
QJDQJtườQJYk\FừODUVHQđo đạFEằQJ,QFOLQRPHWHUFủDGựán căn hộ
YjJLiWUịQộLOực đo đượFWURQJKệWKDQKJLằQJPức độELếQGạQJFủD
7KH*ROGHQ6WDUđượFVửGụQJ'ựiQQj\FyTX\P{WầQJKầPYớL
WKDQK JLằng được xác địQK 7ừ JLi WUị Qj\ FKX\ểQ Yị Wại điểP WựD
GLện tích hơn 4500 m%LệQSKiSWKLF{QJKầm là đào hở. TườQJYk\
được xác địQKOạLYjVửGụQJlàm căn cứđểKLệXFKỉQKNếWTXảđo từ
Vử GụQJ ORạL Fừ 63,9 FKLều dài thay đổL Wừ  P   P +ệ JLằQJ
,QFOLQRPHWHU>@
FKốQJ + đượF Eố WUt ở độ VkX  P Yj + ở độ VkX  P

0ộWVốYịWUtTXDQWUắFFKX\ểQYịngang đượFEốtrí như Hình 2*Li
ĐềQJKịphương pháp hiệXFKỉQKFKX\ểQ Yịngang tườQJYk\
WUịFKX\ểQYịngang tườQJYk\Kốđào ởYịWUt, +uQK đượFFKọQ
WừNếWTXảđo đạFEằQJ,QFOLQRPHWHU
Oựa đểSKkQWtFKiSGụQJĐểWKXậQWLệQTXDQViWđánh giá thông qua

 JOMC 52
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

FiFELểu đồYLệFSKkQWtFKFKủ\ếXWậSWUXQJởFiFFKXNỳYj màu xám vàng, bề dày lớp thay đổi từ 0,7 đến 1,2 m; Lớp 1 Sét rất
37 tương ứQJ Yới các giai đoạn: đào đến độ VkX  P Yj Eố WUt Kệ mềm màu xám xanh, bề dày lớp thay đổi từ 18,5 đến 22,8 m (tường
WKDQKJLằQJđào đến độVkXPYjEốWUtKệJLằQJđào đến độ vây cừ larsen và phạm vi hố nào nằm trong lớp sét mềm này). Bên
sâu 6,65 m và đào hốpit đếQđộVkXP dưới là ciF Oớp đất tốt hơn bao gồm: Lớp 2  Sét dẻo cứng – nửa
.ếWTXảTXDQWUắFWKểKLệQở+uQKFKRWKấy trước khi đào đếQ cứngmàu xám vàng, xám xanh, bề dày từ đến11,2 m; Lớp 3 &iW
độVkXPFKX\ểQYịQJDQJFủa tường vây không đáng kểYjSKkQ lẫn bột lẫn sạn sỏichặt vừa, màu xám vàng, bề dày từ đến
Eốkhá đồng đều theo độVkX6DXNKLOắp đặWKệJLằQJJLiWUịFKX\ểQ m. Đặc trưng của tường cừ và hệ giằng lấy theo tiêu chuẩn phù hợp
YịQJDQJYjPức độFKrQKOệFKFKX\ểQYịWạLFiFYịtrí điểPWựD ởđộ chủng loại vật liệu và bài toán mô phỏng. Các tảitrọng bổ sung xung
VkXYjP ELến động không đáng kểtheo giai đoạn đào. 1JRjL quanh hố đàobao gồm các phương tiện giao thông, thiết bị thi công
UDGRYLệFWtQKWRiQNếWTXảTXDQWUắFcăn cứvào điểPPốFởFKkQ và vật liệu lấy trung bình 20 KN/m. Trình tự mô phỏng mô tả trình
ốQJYiFKQrQFKX\ểQYịQJDQJWKHR,QFOLQRPHWHUởYịWUtQj\xem như tự thi công thực tế: thi công ép cừ; đào đất đến độ sâu 1,3 m; lắp hệ
NK{QJ[ả\UD0ộWVốNếWTXảđo ởFiFFKXNỳVDXFKRWKấ\NKXYựF giằng H350 ở độ sâu 0,8 m; đào đất đến độ sâu 4,05 m; lắp hệ giằng
Jần đỉnh tườQJYk\FKX\ểQYịUDSKtDQJRjL +uQK YớLQKữQJJLiWUị H400 ở độ sâu 3,55 m; đào đất đến độ sâu 6,65 m.
đáng kểQộLOựFKuQKWKjQKGRQpQWURQJKệWKDQKFKốQJ +uQK QrQ 
FiFNếWTXảQj\PkXWKXẫQQKDX Chuyển vị ngang (mm)
     &.

.ếWTXảở+uQKFzQFKRWKấ\FKX\ểQYịQgang tường vây đạW 


&.

&.

JLiWUịOớQQKấWởđộVkXPNKLKốđào đạt đến độVkXPỞ &.


đây, giá trịFKX\ểQYịQJDQJOớQQKấWQằm sâu hơn đáy hốđào và mốF
&.

&.

đo đượF FKọQ OựD ở độ VkX  P QrQ Fy WKể [ả\ UD VDL Vố GR KLệQ  &.

&.

tượQJGịFKFKX\ển điểPPốFởđộVkXQj\. Hơn nữDFiFFKX\ểQYị

Độ sâu (m)
&.

đỉnh tường có hướQJ Yề SKtD QJRjL Kố đào YớL JLi WUị đáng kể FzQ
&.

&.

chưa hợSOम. Do đóFầQWKLếWSKảLKLệXFKỉQKFKX\ểQYịngang tườQJ  &.

Yk\đểFyWKểQKận đượFFiFJLiWUịSKảQiQKKợSOमVựOjPYLệFKệ
&.

 &.

NếWFấXFKắQJLữYjSKKợSWKựFWế &.

&.

  &.

&.

 &.

&.


&.

&.


+ìQK&KX\ểQYịQJDQJWKHRWtQKWRiQWừđo đạFEằQJ,QFOLQRPHWHU
ởYịWUt,


.ếWTXảP{SKỏQJFKRWKấy chân tườQJYk\có xu hướQJGịFK
+ìQK0ặWEằQJEốWUt,QFOLQRPHWHU
FKX\ển theo phương ngang vềSKtDErQWURQJKốđào và mức độGịFK

FKX\ển tăng theo chiều sâu đào (Hình 5 


 
 +ìQK0ặWEằQJEốWUtKệJLằQJ +ìQK%LếQGạQJWổQJWKểKốđàokhi đào đến độVkXP

&KX\ểQYịđỉQKFừWURQJTXiWUuQKWKLF{QJởYịtrí đo Iđược đo
1JRjLUDYiệc phân tích được bổ sung bằng kết quả mô phỏng đạFYjWyPWắWnhư ở%ảQJứQJVXấWWURQJFiFKệJLằQJWKểKLệQnhư
bằng phần mềm Plaxis. Ở đây, mô hình đất được chọn lựa là ELểu đồ ở +uQK  9LệF Eố WUt Kệ JLằQJ FKốQJ +uQK   FKR WKấ\ FiF
Hardening soil với ứng xử không thoát nước cho lớp sét. Căn cứ hồ WKDQKJLằQJEốtrí không đốL[ứQJQrQFKX\ểQYịQJDQJFủa tườQJYk\
sơ khảo sát địa chất công trình, phạm vi ảnh hưởng của hố đào bao Wại 2 điểP Wựa cũng không đốL [ứQJ 'o đó, phương pháp KLệX FKỉQK
gồm các lớp đất chính như sau: Lớp F  Đất đắp: cát lẫn bột rời rạc WKHRQộLOựFWKDQKJLằQJNK{QJVửGụng được trong trườQJKợSQj\

 JOMC 53
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

%ảQJ&KX\ểQYịđo đạFđỉQKFừởYịWUt,ởFiFFKXNỳ ErQ WKDP JLD Gự iQ Fy QKững đánh giá về ổn địQK Kố đào sâu đượF
Chuyển vị đỉnh cừ (mm) chính xác hơn. Tuy nhiên, việFTXDQWUắFFKX\ểQ Yịđỉnh tường đểiS
&. &. &. &. GụQJKLệXFKỉQKWKHRphương phápNKyWKựFKLệQGRQKữQJQJX\rQ
        nhân khách quan và khó khăn lúc thi công cũng như chọQ OựD Eố WUt
    Pốc đo đáng tin cậ\9LệFiSGụQJKLệXFKỉQKcăn cứFKX\ểQYịban đầX
FủDđiểPFKốQJJLằng được xem là phương án thay thếKLệXTXảWLếW

NLệPFKLSKtYjFyWKểđápứng được độWLQFậ\FầQWKLếW

.ếWTXảFKX\ểQYịQJDQJKLệXFKỉQKFủa 2 phương pháp khác biệW
6* không đáng kể1JRjLUDNếWTXảP{SKỏQJEằQJSKầQPềm Plaxis cũng
Nội lực (MPa)


6* FKR WKấy đặc điểP FKX\ểQ Yị ngang cũng tương tự như kếW TXả KLệX
 FKỉQKYjNKiFELệWYớLNếWTXảTXDQWUắc khi chưa hiệXFKỉQK
6*

 Chuyển vị ngang (mm)
          

Ngày quan trắc 


 
CK8 từ

+uQK1ộLOựFWURQJFiFKệJLằQJFKốQJWại các điểm đoNKiFQKDX ,QFOLQRPHWHU


 &.P{
 
phỏng
CK8 hiệu
.ếWTXảKLệXFKỉQKFKX\ểQYịngang tườQJYk\Wừđo đạFEằQJ  chỉnh pp.1

Inclinometer theo 2 phương pháp đềQJKịWKểKLệQở+uQKYj 


CK8 hiệu
chỉnh pp.2
ĐốLYới phương pháp 2, FKX\ểQYịQJDQJWừNếWTXảđo ban đầXFyJLi 

WUịPPởđộVkXP JầQYới điểPWựDFủDKệJLằQJ ởFKXNỳ

Độ sâu (m)

đo CK4 và giá trịnày được xem như không đổi sau đó. Ngoài ra, mặF

GFKọn điểPWựDởđộVkXPFủDKệWKDQKJLằng 1 đểKLệXFKỉQK 
nhưng các kếWTXảtính toán sau đó cũng cho thấ\FKX\ểQYịQJDQJWạL 
điểPWựDFủDKệWKDQKJLằQJởđộVkXPWhay đổi không đáng 

NểởFiFFKXNỳkhác. ĐiềXQj\FKỉUDUằQJFKX\ểQYịQJDQJởFiFYị 



trí điểPWựa thay đổLNK{QJđáng kểVRYớLFiFYịWUtNKiFWURQJTXi

trình khai đào*LảWKLếWUằQJFKX\ểQYịQJDQJWại các điểPWựDFyJLi

WUị Ep KRặF Fy WKể Eỏ TXD VDX NKL Kệ JLằQJ  đượF Oắp đặW Yj KRạW  
+ìQK&KX\ểQYịQJDQJtường vây theo độVkXWại điểm đo,ở
độQJ7KựFYậ\ởFiFgiai đoạn đào đầXWLrQYớLFKLều sâu đào chưa
FKXNuCK8 theo các phương pháp
Oớn đồQJWKờLFKLềXVkXmũitườQJFừOớQhơn đáng kểVRYớLFKLềX

sâu đào khi đó nên có thểFKấSQKậQNếWTXảFKX\ểQYịngang đo đượF
Wừ,QFOLQRPHWHUNK{QJWồQWạLVDLVốGRFKX\ểQYịchân tườQJ Chuyển vị ngang (mm)
      
.ếWTXảKLệXFKỉQKFKRWKấ\JLiWUịFKX\ểQYịQJDQJFủa tườQJ  CK23 từ
Yk\ Fừ ODUVHQ NKiF ELệW VR YớL NếW TXả WKể KLện ban đầX Ở đây  ,QFOLQRPHWHU
&.P{
FKX\ểQYịQJDQJKLệXFKỉnh có xu hướQJOớn hơn so vớLNếWTXảchưa 
 phỏng
KLệX FKỉQK *Li WUị FKX\ểQ Yị QJDQJ KLệX FKỉnh theo phương pháp 1 CK23 hiệu

FKặFFKẽhơn vềPặWOậSOXậQYềKuQKKọc và có xu hướQJOớn hơn so 
chỉnh pp.1
CK23 hiệu
Yới phương pháp 2.  
chỉnh pp.2
Điểm đáng lưu ý là sau khi hiệXFKỉQKFKX\ểQYịQJDQJởđỉQK 
Độ sâu (m)


Fừ NếW TXả FKR WKấ\ FKkQ Fừ Fy khuynh hướQJ FKX\ểQ Yị YjR SKtD

WURQJKốđào vớLJLiWUịđáng kểYjSKKợSYớLFiFNếWTXảP{SKỏQJ

EằQJ SKầQ PềP Hơn nữD VDX NKL KLệX FKỉnh, đặc điểP FKX\ểQ Yị 
QJDQJNKXYựFJầQEềPặWYjOkQFận độVkXEốWUtKệJLằQJSKKợS 

YớLWKựFWếhơn do chuyểQYịYjRWURQJKốđào tha\YuFKX\ểQYịYề 



phía ngoài như kếWTXảchưa hiệXFKỉQK

7URQJP{SKỏQJKốđào sâuEằng phương pháp phầQWửKữXKạQ

KLện tượQJ FKX\ểQ Yị ở chân tườQJ [XấW KLệQ WURQJ KầX KếW FiF EjL

WRiQđặFELệt khi đào trong đấW\ếX9LệFKLệXFKỉQKELểu đồFK\ểQYị +ìQK&KX\ểQYịQJDQJtường vây theo độVkXWại điểm đo Iở
QJDQJFủa tườQJYk\FKRNếWTXảJầQYớLWKựFWếhơn vàWừđó giúp các FKXNu&.theo các phương pháp

 JOMC 54
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

 1JRjL UD NếW TXả KLệX FKỉQK FzQ FKR WKấ\ FKX\ểQ Yị QJDQJ ở NKX
Chuyển vị ngang (mm)
       YựF OkQ Fận điểP WựD thay đổi không đáng kể cũng như FKX\ểQ Yị
 QJDQJNKXYựFJầQEềPặWNK{QJFyxu hướQJYềSKtDQJRjLKốđào.
CK37 từ
 Trong quá trình đào đấWYớLFKkQFừFắm trong đấW\ếXFKX\ểQYị
,QFOLQRPHWHU
 &.P{ ngang theo độVkXtrướFNKLKLệXFKỉQKYjVDXKLệXFKỉnh đềXFyKuQK
 phỏng GạQJJLống nhau. Trong đấW\ếu, chân tườQJFừGịFKFKX\ểQYớLJLi
CK37 hiệu

chỉnh pp.1
WUị đáng kể. Do đó, việc căn cứ PốF FKXẩQ ở FKkQ Fừ để WtQK WRiQ
 CK37 hiệu FKX\ểQ Yị QJDQJ còn chưa KợSOमYjFầQKLệX FKỉQK 7URQJF{QJ WiF
chỉnh pp.2
 TXDQ WUắF Kố đào sâu, đặF ELệW ở FiF YQJ Fy OớS đấW \ếX Gj\ YLệF
 KLệXFKỉQKFKX\ểQYịQJDQJWừđo đạF,QFOLQRPHWHUOjFầQWKLếWđểFy
Độ sâu (m)


đượFNếWTXảKợp lý hơnSKụFYụcông tác đánh giá ổn địQKKốđào

WURQJVXốWTXiWUuQKWKLF{QJ

'RFKX\ểQYịQJDQJWKựFWếFủDtườQJYk\FyWKểOớn hơn đáng kể

VRYớLNếWTXảđo đạFchưa đượFKLệXFKỉQKQrQYLệFTXDQWUắc đỉQK

tườQJFầQWKLết đượFWKựFKLệQYjYLệFKLệXFKỉQKFần đượFTXDQWkP

đúng mứFQKằm đảPEảo đánh giá ổn địQKWURQJVXốt quá trình đào

VkX0ặc dù phương pháp 2 có thểcòn chưa đạt độFKtQK[iFYjPứF

độFKặWFKẽYềOậSOXận nhưng cóđượFưu điểP như VửGụQJFKtQK

 GữOLệu đang có kếWKợSYớLWKựFWếquá trình thi công cũng có thểFKR
+ìQK&KX\ểQYịQJDQJtường vây theo độVkXWại điểm đo,ở
SKpSWKXQKậQJLiWUịKLệXFKỉQKSKKợSYớLWKựFWếhơn. 
FKXNu&.theo các phương pháp


7jLOLệXWKDPNKảR
1KậQ[pWYjNếWOXậQ

 >@ 7KRPDV + +DQQD   )LHOG LQVWUXPHQWDWLRQ LQ JHRWHFKQLFDO
7ừNếWTXảWổQJKợSGữOLệX[k\GựQJphương phápKLệXFKỉQK HQJLQHHULQJ)LUVW(GLWLRQ7UDQVWHFKSXEOLFDWLRQ
căn cứSKkQWtFKKuQKKọFP{SKỏQJNLểPWUDWtQKWRiQYjSKkQWtFK >@ 5LFKDUG 1 +ZDQJ =D&KLHK 0RK DQG & + :DQJ   7RH
VR ViQK NếW TXả FKX\ểQ Yị ngang tườQJ Yk\ Kố đào sâu bằQJ PRYHPHQWV RI GLDSKUDJP ZDOOV DQG FRUUHFWLRQ RI LQFOLQRPHWHU UHDGLQJV
-RXUQDORI*HR(QJLQHHULQJ9RO1R$XJXVWSS
,QFOLQRPHWHUFyWKểU~WUDFiFNếWOXậQnhư VDX
>@ +VLDR&KRX &KDR 5LFKDUG 1 +ZDQJ DQG &KXQJ7LHQ &KLQ  
&KX\ểQYịQJDQJFủa tườQJYk\Kố đào sau khi hiệXFKỉnh căn
,QIOXHQFHRIWLSPRYHPHQWVRQLQFOLQRPHWHUUHDGLQJVDQGSHUIRUPDQFHRI
FứJLiWUịFKX\ểQYịđo đạFWKựFWếởđỉnh tường (phương pháp 1) và
GLDSKUDJP ZDOOV LQ GHHS H[FDYDWLRQV (DUWK 5HWHQWLRQ &RQIHUHQFH (5 
FKX\ểQYịban đầXWạLđiểPWựDKệJLằQJFKốQJWKứ1 khi độsâu đào SS
QKỏVDXOắSKệJLằQJFKốQJ(phương pháp 2) đềXFKRJLiWUịFKX\ểQYị >@ &KDQJ<X 2X   'HHS ([FDYDWLRQ 7KHRU\ DQG 3UDFWLFH 7D\ORU 
QJDQJOớn hơn so vớLNếWTXảTXDQWUắc chưa hiệXFKỉQK )UDQFLV*URXS
.ếW TXả KLệX FKỉQK Yj P{ SKỏQJ FKR WKấy chân tườQJ Yk\ Fy >@ ;XHPLQ=KDQJ-XQVKHQJ<DQJ<RQJ[LQJ=KDQJDQG<XIHQJ*DR  
&DXVH LQYHVWLJDWLRQ RI GDPDJHV LQ H[LVWLQJ EXLOGLQJ DGMDFHQW WR
WKể GịFK FKX\ển theo phương ngang Yề SKtD WURQJ Kố đào Yj NKiF
IRXQGDWLRQSLWLQFRQVWUXFWLRQ(QJLQHHULQJ)DLOXUH$QDO\VLVSS
YớLNếWTXảTXDQWUắc chưa hiệXFKỉnh luôn xem chân tườQJNK{QJ
FyFKX\ểQYị


 JOMC 55
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

Nghiên cứu mô phỏngxác định ứng xử chịu uốn của dầm bê tông cốt thép và
SRO\PHsợi thủy tinh

Nguyễn Quang Sĩ , Nguyễn Hoàng Quân 

.KRD&{QJWUuQKPhân Hiệu tại Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Giao thông vận tải451 Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A,
Tp. Thủ Đức (Quận 9 cũ), TP. Hồ Chí Minh

Khoa Kỹ thuật xây dựng, Trường Đại học Giao thông vận tải3 Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội

TỪ KHÓA  TÓM TẮT


Mô phỏng số  %jLEiRtrình bày nghiên cứu mô phỏng số bằng phương pháp phần tử hữu hạn nhằm xác định ứng xử
'ầP chịu uốn của kết cấu dầm bê tông sử dụng cốt thép và composite polyme sợi thủy tinh (GFRP). Kết quả mô
&ốt thép
phỏng số được so sánh với kết quả thực nghiệm trên mẫu dầm chịu uốn bốn điểm. Kết quả thu được cho
*)53
thấy sự tương đồng giữa mô hình mô phỏng số và kết quả thí nghiệm trên các phương diện như đường
cong lực chuyển vị, dạng phá hoại. Bên cạnh đó, một số tham số ảnh hưởng đến ứng xử chịu uốn của dầm
bê tông cốt thép và GFRP như hàm lượng cốt GFRP và cường độ của bê tông cũng được khảo sát.

.(<:25'6  $%675$&7
1XPHULFDO  7KLV SDSHU SUHVHQWV WKH QXPHULFDO VLPXODWLRQ VWXG\ XVLQJ WKH ILQLWH HOHPHQW PHWKRG WR GHWHUPLQH WKH EHQG
%HDP EHKDYLRLURIFRQFUHWHEHDPXVLQJVWHHODQGJODVVILEHUUHLQIRUFHGSRO\PH *)53 1XPHULFDOVLPXODWLRQUHVXOWV
5HLQIRUFHG
DUHFRPSDUHGZLWKH[SHULPHQWDOUHVXOWVRQIRXUSRLQWVEHQGLQJWHVWLQWKLVVWXG\7KHREWDLQHGUHVXOWVVKRZ
*)53
WKHVLPLODULW\EHWZHHQQXPHULFDOVLPXODWLRQPRGHODQGH[SHULPHQWDOUHVXOWVLQDVSHFWVVXFKDVGLVSODFHPHQW
IRUFHFXUYHIDLOXUHPRGH%HVLGHVVRPHSDUDPHWHUVDIIHFWLQJWRIOH[XUDOEHKDYLRURI5&EHDPXVLQJVWHHODQG
*)53VXFKDV*)53UDWLRDQGFRQFUHWHVWUHQJWKZHUHDOVRLQYHVWLJDWHG


 Đặt vấn đề dựng ở vùng có điều kiện thời tiết khắc nghiệt, được quy định trong
 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574:2018 về thiết kế kết cấu ErW{QJYj
Trong những năm gần đây, các kỹ sư xây dựng luôn tìm kiếm BTCT có thểlên tới 50 đến 100 mm. Điều này làm cho kết cấu BTCT
các vật liệu mới để thay thế cho cốt thép trong các kết cấu bê tông cốt trở nên nặng nề và tốn vật liệu.
thép (BTCT). Vật liệu BTCT WX\có nhiều ưu điểm như khả năng chịu Bên cạnh giải pháp chống ăn mòn cho cốt thép, giải pháp thay
lực lớn, dễ thi công, giá thành rẻ, nhưngdạng vật liệu này có nhược thế cốt thép bằng các loại vật liệu phi kim loại không bị ăn mòn đang
điểm lớn là cốt thép bị ăn mòn sau một thời gian sử dụng. Đặc biệt là ngày càng được áp dụng nhiều. Trong số đó, cốt thanh compositH
GRViệt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với đặc tính polyme (FRP) là loại vật liệu có tiềm năng lớn để thay thế cho cốt thép.
cơ bản là nóng ẩm và phân bố theo mùa. Ngoài ra, nước ta có vùng Đây là loại vật liệu được tạo nên bằng cách gắn kết các sợi (YtGụthủy
biển dài hơn 3200 km, trải dài từ vĩ độ 8 đến vĩ độ 24. Đây là điều tinh, armid, các bon, bazan) bởi các chất nền là nhựa polyme. Vật liệu
kiện thuận lợi thúc đẩy quá trình ăn mòn cốt thép từ đó làm nứt vỡ, này có ưu điểm lớn là tuổi thọ cao, cường độ chịu kéo lớn, trọng lượng
phá huỷ kết cấu bê tông cốt thép, làm kết cấu bị hư hỏng sớm, không nhẹ, không nhiễm từ và đặc biệt là không bị ăn mòn [@, do đó có thể
đảm bảo tuổi thọ công trình, gây thiệt hại về người và củaMặc khác thay thế cốt thép trong các công trình có tải trọng lớnYjnhất là những
các kết cấu cũ không còn đáp ứng được nhu cầu tải trọng ngày càng F{QJWUuQKnằm trong môi trường khắc nghiệt
lớn khi thay đổi công năng sử dụng. Từ đó, làm gia tăng chi phí để 7UrQWKế giới, vật liệu bê tông cốt FRP đã và đang được nghiên
sửa chữa và gia cường các công trình bằng BTCT cứu và phát triển. Một số tiêu chuẩn đã đưa ra chỉ dẫn tính toán và
Để hạn chế hiện tượng cốt thép bị ăn mòn, nhiều biện pháp thiết kế các cấu kiện sử dụng loại vật liệu này []. Ở Việt Nam, chủ
được sử dụng như: dùng các chất phụ gia tăng khả năng chống thấm đề này cũng đang ngày càng thu hút nhiều sự chú ý của các QKj
cho bê tông, dùng các chất ức chế ăn mòn, dùng các lớp sơn phủ, bố nghiên cứu trong nước []. Loại vật liệu này đã được đưa vào hệ
trí lớp bê tông bảo vệ có chiều dày lớn. Biện pháp sơn phủ, sử dụng thống tiêu chuẩn Việt Nam từ năm 2015 []. Đây là cơ sở pháp lý
chất phụ gia đều mang tính thụ động, do đó khó kiểm soát chất lượng cho sự phát triển loại vật liệu này ở nước ta. Thêm vào đó, cốt thanh
và về lâu dài cốt thép vẫn bị gỉ do các tác động của môi trường>@ FRP đã được sản xuất trong nước và đang được thúcđẩy để đưa vào
Giá trị chiều dày lớp bê tông bảo vệ, trong các kết cấu BTCT được xây thay thế cốt thép. Trên thực tế, một số công trình sử dụng bê tông cốt

/LrQKệWiFJLảVLQTBSK#XWFHGXYQ
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng
JOMC 56
/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF 
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

FRP đã được triển khai ở Việt Nam. Trong tương lai gần, loại vật liệu
này hứa hẹn sẽ chiếm tỷ trọng lớn trong ngành xây dựng ở nước ta.
Tuy nhiên, khác với cốt thép, FRPcó ứng xử đàn hồi giòn. Điều này
dẫn đến ứng xử của dầm bê tông cốt FRP không có tính dẻo như dầm
bê tông cốt thép. Ngoài ra, để khai thác được cường độ chịu kéo thì
cần cốt FRP có biến dạng lớn, tuy nhiên, điều này gây ra các hư hỏng
cho bê tông như vết nứt có độ rộng lớn hoặc phá hoại bê tông ở vùng 
+uQKCấu tạo chi tiết các mẫu dầm thí nghiệm>@
nén do đạt đến biến dạng cực hạn. Đây là một trong những lý do

chính hạn chế sự phổ biến của vật liệu này trong xây dựng.
Bảng Thành phần cấp phối của bê tông (kg) [@
Một trong những cách phối hợp vật liệu là sử dụng cả cốt thanh
Xi măng (X) Nước (N) Cốt liệu thô Cốt liệu mịn Tỷ lệ N/X
GFRP và cốt thép để làmcốt cho kết cấu bê tông. Cốt GFRP sẽ được
    
bố trí ở gần bề mặt ngoài của bê tông, cốt thép sẽ được đặt ở các lớp

phía trong (gần trục trung hòa hơn), khi đó, sẽ thỏa mãn được hai vấn
Bảng 2. Thông số thép thanh trong thí nghiệm [@
đề: (i) một cách gián tiếp làm chiều dày lớp bê tông bảo vệ cho cốt
WKpS(ii) cốt GFRP sẽ có biến dạng lớn do ở xa trục trung hòa nên sẽ Đường kính Diện tích mặt cắt Mô đun đàn Giới hạn Cường độ

khai thác được cường độ chịu kéo của chúng>@ WKpS𝑑𝑑𝑠𝑠  QJDQJWKDQKWKpS hồi 𝐸𝐸𝑠𝑠  chảy 𝑓𝑓𝑦𝑦  giới hạn

Hiện nay, với sự hỗ trợ của máy vi tính và sự phát triển của lý PP  𝐴𝐴𝑠𝑠  PP  03D  03D  𝑓𝑓𝑢𝑢  03D 

thuyết phần tử hữu hạn (PTHH) đã cho phép phân tích được sự làm     

việc của các kết cấu một cách khá chính xác. Các Nghiên cứu của Kara     
>@Yj4LQ>] đã chỉ ra sự phù hợp của phân tích bằng mô hình mô 
phỏng số với kết quả thí nghiệm đối với kết cấu dầm sử dụng cốt Bảng 3.Thông số GFRP trong thí nghiệm [@
GFRP. Trong bài báo này, phần mềm PTHH Cast3M được sử dụng để  Đường kính Mô đun đàn hồi Cường độ Diện tích FRP 
nghiên cứu ứng xử chịu uốn của dầm sử dụng Kỗn hợp cốt WKpS Yj 𝑑𝑑𝑓𝑓  PP  𝐸𝐸𝑓𝑓  03D  𝑓𝑓𝑓𝑓𝑓𝑓  03D  𝐴𝐴𝑓𝑓  PP 
GFRP làm cốt dọc chịu lực. Kết quả mô phỏng được kiểm chứngvới *)53    
kết quả thí nghiệm được thực hiện bởi ,PDQ &KLWVDQ]DQ và cộng sự 
>@Từ mô hình đã được kiểm chứng bằng thí nghiệm, một số WKDP Kết quả thí nghiệm
số như hàm lượng cốt GFRP và cường độ bê tông cũng được khảo sát 
để xem xét ảnh hưởng của các tham số nàyđến ứng xử của kết cấu 

dầm bê tông cốt WKpSYj*)53 


Bố cục bài báo gồm các phần sau phần  đặt vấn đề, phần  
Lực (kN)

WUuQK Ej\ tóm tắt các kết quả thí nghiệm. Tiếp đó, phần  WUuQK Ej\ 
mô hình mô phỏngVRsánh kết quả mô phỏng số và thí nghiệP. Cuối

FQJphần 4 là phần kết luận.  1&)


       
2. Thí nghiệm xác định ứng xử chịu uốncủa dầm bê tông cốt GFRP
Chuyển vị (mm)
2.1 Bố trí thí nghiệm 
 (a) Mối quan hệ lực chuyển vị của mẫu dầm TN
Nhằm xác định ứng xử chịu uốn FủD GầP Er W{QJ FốW WKpS Yj
*)53 PẫX GầP 1&) có kích thướF [[ PP  đượF FKế
WạRYjWLếQKjQKWKtQJKLệPFKịXXốQEốQđiểP>@+uQKWKểKLệQ
FấXWạRPẫXGầm đượFWKtQJKLệP0ẫXGầPVửGụQJWKDQK*)53ở
WKớ dướL YớL đườQJ NtQK 𝜙𝜙 = 12,7 𝑚𝑚𝑚𝑚  WKDQK WKpS ở WKớ WUrQ Fy
đườQJ NtQK 𝜙𝜙 = 20 𝑚𝑚𝑚𝑚 Fốt thép đai sử GụQJ WURQJ Gầm có đườQJ
NtQK 𝜙𝜙 = 6 𝑚𝑚𝑚𝑚, khoảng cách giữa các thanh thép đai là 40 mm %r
tông chế Wạo dầm có cường độ chịu nén bằng  03D. Bảng 1 thể (b) Dạng phá hoại của dầm TN
hiện thành phần cấp phối của bê tông. Bảng 2 trình bày các thông số +uQKKết quả thí nghiệm a) Mối quan hệ lựcchuyển vị củamẫu
vật liệu thép và Bảng 3 thể hiện các thông số của vật liệu *)53 dầm b) Dạng phá hoại của dầm>@
 +uQK  thể hiện mối quan hệ lực tác dụng và chuyển vị cũng
nhưdạng phá hoại trên hai mẫu dầm thí nghiệm. 4XDQViWWUrQ+uQK
thấy rằng, tại giá trị lực bằng 23,46 kN, mẫudầmxuất hiện vết nứt

 JOMC 57
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

đầu tiên do uốn tại vị trí giữa hai vị trí gia tải của dầmTại thời điểm
này, đường cong lựcchuyển vị thể hiện sự suy giảm độ cứng do có %rW{QJGầPBSKầQWử&8%
vết nứt xuất hiện. .KLtải trọngtăng lêncác vết nứt do uốn khác xuất
hiện ngày càng nhiều và phát triển về biên chịu nén. Ở giá trị lực
bằng 1 N1, xuất hiện một vết nứt (do cắt) hợp với trục dầm một
JyFgần vị trí gối. Khi tiếp tục tăng tải trọng, các vết nứt kể trên
có xu hướng phát triển về điểm kê gối và điểm đặt lực. Cuối cùng, ở
giá trị lực bằng 197,71 kN, dầm bị phá hoại/~FQj\WạLYịtrí đặWOựF
ErW{QJEịQpQYỡ
 
Mô hình mô phỏng
&ốWWKpSYj*)53BSKầQWử6(*
Xây dựng mô hình
*ốL

Mẫu dầm thí nghiệmđược tiến hành mô phỏng bằng phần mềm
phần tử hữu hạn Cast3M. Đây là phần mềm có mã nguồn mở, được
nghiên cứu và phát triển triển bởi viện nghiên cứu năng lượng
nguyên tử (CEA) của Cộng Hòa 3KiS>@
Phần tử lục diện 8 nút (CUB8), mỗi nút có ba bậc tự GROjED

chuyển vị thẳng đứng theo ba phương Ux, Uy, Uz được dùng để miêu
+uQKCác phần tử trong mô hình mô phỏng.
tả cho phần tử bê tông. Các phần tử này có kích thước bằng PP

để đảm bảo điều kiện hội tụ của bài toán. Thanh WKpSYjWKDQK*)53
Ứng xử của bê tông được mô phỏng bằng cách sử dụng mô
được mô phỏng bằng phần tử thanh tuyến tính 2 nút 6(* , diện tích
hình bê tông phá hoại của 0D]DUV>@0{hình này có trong thư viện
của mỗi thanh được lấy bằng diện tích của các thanh như trong Bảng
các mô hình vật liệu phần mềm Cast3M.0{KuQKQj\FKRSKpSPLrX
2 và Bảng 3. Các điểm nút của phần tử thanh và phần tử hình chữ
WảFiFứQJ[ửSKứFWạSFủDYậWOLệu bê tông như ứQJ[ửFKịXQpQPộW
nhật được xác định trùng nhau. Hình thể hiện lưới phần tử hữXhạn
KDLEDWUục thông qua đại lượng hư hạLFyKLệX𝑑𝑑. Đại lượng này cho
dùng trong mô hình. Gối bên trái được NKốQJ FKế FKX\ểQ Yị WKHR
phép miêu tả sự suy giảm độ cứng của mẫu. Ở trạng thái mẫu bị nứt,
phương đứng và phương ngang, gốLErQSKải đượFNKốQJFKếFKX\ểQ
đại lượng này cho phép miêu tả sự phát triển của vết nứt đồng thời
Yịtheo phương đứQJ'ầPP{SKỏng đượFJLDWảLEằQJFKX\ểQYịYớL
tránh cho các vết nứt bị xâm nhập vào nhau (unilateral contact). Bên
Vố JLD FKX\ểQ Yị 𝛥𝛥𝛥𝛥 = −0,01𝑚𝑚𝑚𝑚 +uQK  thể hiện các phần tử trong
cạnh đó, mô hình mô phỏng tương đối chính xác các loại tải trọng
mô hình mô phỏng.
khác nhau: tải trọng động, tải trọng tĩnh, tải trọng lặp>@&iFWKDQK

GFRP được miêu tả bằng ứng xử đàn hồi tuyến tính đến khi bị phá
hoại. Các thanh thép dọc và thép đai được miêu tả bằng ứng xử đàn
&KX\ểQYịNKốQJFKế hồi –dẻo lý tưởng.
&KX\ểQYịNKốQJFKế 
3.2 Kết quả mô phỏng
%rW{QJGầP
3.2.1 Mối quan hệ lực chuyển vị


*ốL



Lực (kN)



+uQK0{KuQKphần tử hữu hạn 1&)B71

1&)B0+

   
Chuyển vị (mm)

+uQK. So sánh lực –chuyển vị của dầm mô phỏng với kết
quả thí nghiệm

 JOMC 58
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

Hình 5 thể hiện sự so sánh mối quan hệ lực chuyển vị thu được vị của FiFmẫu dầm có hàm lượng cốt GFRP khác nhau được thể hiện
từ mô hình mô phỏng và kết quả thí nghiệm. Quan sát thấy rằng WURQJ +uQK . Quan sát thấy rằng, hàm lượng cốt GFRP ảnh hưởng
đường cong thu được từ mô hình mô phỏng thể hiện sự tương đồng đến sức kháng của dầm, khi tăng hàm lượng cốt GFRP lên thì khả
với kết quả thí nghiệm. Đường cong mô phỏng thể hiện được sự thay năng chịu lực lớn nhất của các dầm cũng tăng lên. Khi tăng số lượng
đổi độ cứng của dầm khi có vết nứt xuất hiện. Giá trị lực lớn nhất cốtGFRP từ WKDQKOrQWKjQKWKDQKYjWKDQKthì khả năng chịu
không có sự khác biệt nhiều so với kết quả thí nghiệm (Bảng  , với lực tăng lần lượt làYjDầm có hàm lượng GFRP nhỏ
sai số nhỏ hơn 5 có độ cứng thấp hơn sau khi dầm nứt, cũng như khả năng chiu lực
 nhỏ hơn nhưng lại có chuyển vị lớn hơQ
Bảng . So sánh kết quả của các dầm thí nghiệm và mô phỏng trong 
nghiên cứu

/ựFOớQQKấW3X N1 
'ầP 
7KtQJKLệP 71  0{SKỏQJVố 0+  6DLVố 
1&)    

Lực (kN)
 
Dạng phá hoại 
 
'
+uQKthể hiện hình ảnh phá hoại của mẫu dầm thí nghiệmWKX 
'
được từ mô hình mô phỏng. Quan sát thấy rằng dạng phá hoại thể 
   
hiện sự tương đồng với kết quả thí nghiệm khi trên mẫu có các vết
Chuyển vị (mm)
nứt thẳng đứng do uốn và vết nứt nghiêng do cắt.  
+uQKẢnh hưởng của hàm lượng cốt dọc GFRP

Ảnh hưởng của cường độ chịu nén của bê tông

Cường độ chịu nén của bê tông là một trong những thông số
quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sức kháng và độ cứng của dầm bê
tông. Trong phần thí nghiệm, cường độ chịu nén của bê tông Oj
MPa. Trong phần này, để đánh giá ảnh hưởng của cường độ chịu nén
của bê tông dầm đến ứng xử của dầm, bê tông có cường độ 03D
Yj03Dđược lựa chọn để khảo sát với các thông số của cốt thép và
GFRP được giữ nguyên+uQKthể hiện so sánh biểu đồ lực –chuyển
  vị của mẫu dầm với cường độ bê tông khác nhau. Có thể nhận thấy
+uQKHình ảnh phá hoại mẫu dầm từ mô hình mô phỏng rằng, khi tăng cường độ chịu nén của bê tông, độ cứng ban đầu của
 dầm tăng lên 1JRjL UD biểu đồ cũng cho thấy, khi tăng cường độ
Ảnh hưởQJFủDPộWVốWKDPVốWớLứQJ[ửFKịXXốQFủDGầP*)53 chịu nén của bê tông từ  03D OrQ  03D Yj 0 MPa thì sức
 kháng của dầm cũng tăng lên lần lượt Yj
0{KuQKP{SKỏQJVốNểWUrQFKRWKấ\Vựtương đồQJYớLNếW 
TXả WKt QJKLệP Yề đườQJ FRQJ OựF – FKX\ểQ Yị GạQJ SKi KRạL FủD

Gầm. Trên cơ sở đó, mô hình này đượF Vử Gụng để NKảR ViW ảQK
hưởQJFủDPộWVốWKDPVốWớLứQJ[ửFKịXXốQFủDGầPVửGụQJKỗQ 

KợSFốWWKpSYj*)53EDRJồm: hàm lượQJFốWGọc GFRP và cườQJ 


Lực (kN)

độFủDErW{QJ
  03D
03D
Ảnh hưởQJFủa hàm lượQJFốWGọF*)53  03D


Để nghiên cứu ảnh hưởng của Kàm lượng cốt GFRP đến ứng xử
       
của dầm, số lượngcốt GFRP chịu kéo được thay đổi từ WKDQK KjP Chuyển vị (mm)
lượng cốt GFRP trong dầm là 0,00487) thành 2 thanh và 3 thanh 
+uQKẢnh hưởng của cường độ chịu nén của bê tông
tương ứng với hàm lượng cốt GFRP Oj  Yj  Yj FiF

WK{QJVố của bê tông được giữ nguyên. Biểu đồ quan hệ lực –chuyển

 JOMC 59
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

. Kết luận >@ $PHULFDQ &RQFUHWH ,QVWLWXWH $&,    *XLGH IRU WKH GHVLJQ DQG

 FRQVWUXFWLRQ RI ([WHUQDOO\ %RQGHG )53 6\VWHPV IRU 6WUHQJWKHQLQJ &RQFUHWH


6WUXFWXUHV$&,5)DUPLQJWRQ+LOOV0,
Bài báo đã trình bày nghiên cứu mô phỏng số bằng phương
>@ &6$6   'HVLJQDQG&RQVWUXFWLRQRI%XLOGLQJV&RPSRQHQWVZLWK
pháp phần tử hữu hạn xác định ứng xử chịu uốncủa dầm bê tông cốt
)LEHU5HLQIRUFHG3RO\PHUV&DQDGLDQ6WDQGDUGV$VVRFLDWLRQ &6$ 7RURQWR
WKpSYjGFRP. Mô hình mô phỏng cho thấy sự tương đồng với kết quả >@ Đỗ Đức Thắng   “Triển vọng ứng dụng cốt sợi thủy tính gia
thí nghiệm trên các phương diện như dạng vết nứt, mối quan hệ lực cường polymer thay thế cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép ở Việt
chuyển vị. Sai số giữa giá trị lực lớn nhất của mô hình và thí nghiệm 1DP”Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, số 14.
là nhỏ hơn  >@ Nguyễn Hồng Sơn, “Thiết kế dầm bê tông sử dụng chất dẻo cốt sợi FRP

Bên cạnh đó, dựa trên mô hình mô phỏng số, nghiên cứu tham dạng thanh”Tạp chí xây dựngsố T62013, Hà Nội
>@ 7&91    Cốt composLWH SRO\PH, Bộ Khoa học và Công
số được tiến hành để xác định ảnh hưởng của một số tham số tới ứng
nghệ, Việt Nam.
xử chịu uốncủa dầm bê tông cốtWKpSYj*)53Các phân tích khảo
>@ 7&91  Cốt composLWHpolyme dùng trong kết cấu bê tông
ViWtham số cho thấy rằngNKLtăngsố lượngcốt GFRP chịu kéo từ  và địa kỹ thuật, Bộ Khoa học và Công nghệ, Việt Nam.
WKDQKOrQWKjQKWKDQKYjWKDQKthì giá trị chịu lực của dầm tăng >@ Nguyễn Quang Sĩ“Nghiên cứu mô phỏng xác định ứng xử chịu cắtcủa
lần lượt là Yj 1JRjLUDNhi tăng cường độ chịu nén dầm bê tông cốt FRPSRVLWH SRO\PH” Tạp chí Người Xây dựng, số WKiQJ
của bê tôngtừ 03DOrQ03DYj 03Dthì độ cứng ban đầu  

của dầm cũng tăng lên, giá trị lực lớn nhất cũng tăng   Yj >@ Ilker Fatih Kara, Ashraf F. Ashour, Mehmet Alpaslan Köroğlu, “)OH[XUDO
EHKDYLRU RI K\EULG )53VWHHO UHLQIRUFHG FRQFUHWH EHDPV” &RPSRV 6WU

$FFHSWHG0DQXVFULSW 

>@ 4LQ5HQ\XDQ$R=KRX'HQYLG/DX“(IIHFWRIUHLQIRUFHPHQWUDWLRRQWKH
Tài liệu tham khảo  IOH[XUDO SHUIRUPDQFH RI K\EULG )53 UHLQIRUFHG FRQFUHWH EHDPV”
 &RPSRVLWHV3DUW%   $FFHSWHG0DQXVFULSW 
>@ Nguyễn Quang Sĩ   “Nghiên cứu mô phỏng xác định ứng xử chịu >@ I. Chitsazan, M. Kobraei, M. Z. Jumaat, and P. Shafigh, “An experimental
uốn của dầm bê tông cốt hỗn hợp thép và GFRP theo tiêu chuẩn TCVN VWXG\RQWKHIOH[XUDOEHKDYLRURI)535&EHDPVDQGDFRPSDULVRQRIWKH
”Tạp chí Kết cấu và Công nghệ Xây dựng   ultimate moment capacity with ACI,” - &LY (QJ &RQVWU 7HFKQRO YRO
>@ $&, 5   *XLGH IRU WKH 'HVLJQ DQG &RQVWUXFWLRQ RI 6WUXFWXUDO   SS–
&RQFUHWH 5HLQIRUFHG ZLWK )LEHU5HLQIRUFHG 3RO\PHU )53  %DUV $PHULFDQ >@ &$670KWWSZZZFDVWPFHDIU
&RQFUHWH,QVWLWXWH)DUPLQJWRQ+LOOV0LFK >@ 0D]DUV - “$ GHVFULSWLRQ RI PLFUR DQG PDFURVFDOH GDPDJH RI FRQFUHWH
VWUXFWXUH” (QJ )UDFW 0HFK – 

 JOMC 60
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

Sử dụng môKuQKFấu tr~FWX\ến ttQK 6(0 xác định các yếu tố 


về sự hài lòng công việc của nguồn nhân lực trong ngành xây dựng Việt Nam

 
Hoa Văn Mánh Đỗ7LếQ6ỹ 

%ộP{Q7KL&{QJ 4XảQOम;k\'ựQJ.KRD.ỹ7KXậW;k\'ựng, Trường ĐạLKọF%iFK.KRD73+&M, ĐạLKọF4XốFJLD73+&0

+ọFYLrQFDRKọc trường ĐạLKọc Bách Khoa TP.HCM, ĐạLKọF4XốFJLD73+&0

7Ừ.+Ð$  7Ð07Ắ7
4XảQOमGựiQ  Báo cáo đánh giá củD7ổQJ+ộL;k\GựQJ9LệW1DPFKRWKấ\KLệQFảnướFFyNKRảQJJầQGRDQK
4XảQOम[k\GựQJ QJKLệS KRạt độQJ WURQJ QJjQK [k\ YớL NKRảQJ  WULệu lao động năm 2019. Trung bình mỗi năm ViệW
 1DPGjQKWừđếQ*'3FKRYLệc đầu tư phát triểQFiFF{QJWUuQK[k\Gựng cơ sởKạWầQJFKR
WKấ\WầPTXDQWUọQJFủDQJXồQQKkQOực và đòi hỏLNKiFDRNKảnăng đáp ứng được đặFWKF{QJYLệF
NKiSKứFWạSWURQJQJjQK[k\GựQJFủDQJXồQQKkQOựFQj\Trong điềXNLệQFạQKWUDQKQJj\FjQJJD\
JắWJLữDFiFF{QJW\[k\Gựng cơ bảQQJRjLYLệFFạQKWUDQKGựiQQJXồQYốQWKuQJXồQQKkQOựFFKấW
lượng cao cũng là mộWOợLWKếFạQKWUDQKUấWTXDQWUọng. Đểngười lao động tin tưởng, đảPEảRWtQKổQ
địQKJắQEyOkXGjLYớLF{QJW\SKiWKX\Kết tài năng thì ngườLVửGụng lao độQJSKải thườQJ[X\rQ
Wạo độQJOực lao động đó OjJLảLSKiSWKLếWWKựF

.(<:25'6  $%675$&7
3URMHFWPDQDJHPHQW  7KH DVVHVVPHQW UHSRUW RI WKH 9LHWQDP &RQVWUXFWLRQ $VVRFLDWLRQ VKRZV WKDW WKH FRXQWU\ FXUUHQWO\ KDV
&RQVWUXFWLRQPDQDJHPHQW DERXWHQWHUSULVHVRSHUDWLQJLQWKHFRQVWUXFWLRQLQGXVWU\ZLWKDERXWPLOOLRQHPSOR\HHVLQ
 2Q DYHUDJH HDFK \HDU 9LHWQDP VSHQGV  RI *'3 RQ FRQVWUXFWLRQ 7KH LQYHVWPHQW DQG
GHYHORSPHQW RI LQIUDVWUXFWXUH FRQVWUXFWLRQ ZRUNV VKRZV WKH LPSRUWDQFH RI KXPDQ UHVRXUFHV DQG
UHTXLUHV TXLWH D ORW RI KXPDQ UHVRXUFHV
 DELOLW\ WR PHHW WKH FRPSOH[ ZRUN FKDUDFWHULVWLFV LQ WKH
FRQVWUXFWLRQLQGXVWU\,QWKHFRQWH[WRILQFUHDVLQJO\ILHUFHFRPSHWLWLRQEHWZHHQFRQVWUXFWLRQFRPSDQLHV
LQDGGLWLRQWRFRPSHWLQJIRUSURMHFWVDQGFDSLWDOKLJKTXDOLW\KXPDQUHVRXUFHVLVDOVRDYHU\LPSRUWDQW
FRPSHWLWLYH DGYDQWDJH ,Q RUGHU IRU HPSOR\HHV WR WUXVW HQVXUH VWDELOLW\ VWLFN ZLWK WKH FRPSDQ\ IRU D
ORQJWLPHDQGEULQJLQWRIXOOSOD\WKHLUWDOHQWVWKHHPSOR\HUPXVWUHJXODUO\PRWLYDWHHPSOR\HHVZKLFK
LVDSUDFWLFDOVROXWLRQ


 ĐặWYấQđề SKậQ Oớn lao độQJ [k\ GựQJ SKảL OjP YLệF QJRjL WUờL FKịX ảQK
 hưởQJ WUựF WLếS FủD WKờL WLết. Đôi khi họ SKảL OjP YLệc bên dướL
1JjQK[k\Gựng đượFFRLOjPộWWURQJQKững ngành các lĩnh Pặt đất sâu như trong các tầQJKầm, đườQJKầm… hoặFOjPYLệFở
YựFPjPọLTXốFJLDVửGụng đểFkQEằQJYjWiLFấXWU~FQềQNLQK độ FDR WUrQ FiF WzD QKj FDR Wầng. Người lao độQJ OjP YLệF WURQJ
WếFủa mình. Đây là mộWNKtDFạQKFủDQJjQKFXQJFấp cơ hộLYLệF điềX NLệQ UấW QJX\ KLểm đôi khi không có phương tiệQ Yj WUDQJ
OjPNKiFQKDXFKRFiFEộSKậQNKiFQKDXFủDQềQNLQKWế1JjQK SKụFEảRKộlao độQJOjPYLệFNK{QJNểmưa nắng… Chưa kểđếQ
[k\GựQJEDRJồPQKLềXFKX\rQJLDNỹsư xây dựQJNỹsư đo đạF QKLều lao độQJ SKảL OjP F{QJ YLệF QJX\ KLểm đếQ VứF NKỏe như:
Nỹsư kếWFấXNLến trúc sư, kỹsư dịFKYụYjTXảQOमEất độQJVảQ Sơn, hóa chất … nhưng không đượF WUDQJ Eị Fả GụQJ Fụ Yj NLếQ
…HầXKếWFiFF{QJW\[k\Gựng thườQJJặSQKLều khó khăn trong WKức an toàn lao độQJ&yQKững đơn vịPi\PyFWKLếWEịF{QJFụ
YLệFFXQJFấSFiFGịFKYụFKRQKkQYLrQảnh hưởng đếQKLệXTXả VảQ[Xất không đảPEảo an toàn nhưng vẫn đưa vào sửGụQJ0ộW
F{QJYLệFYjVựKjLOzQJWURQJF{QJYLệFFủa nhân viên đốLYớLF{QJ VốQKjWKầu chưa thựFKLện đầy đủSKiSOXậWYềEảRKộlao độQJ
YLệFFủDKọ /HNDQHWDO  WKLếXVựTXDQWkPFKỉđạRNLểPVRiWDQWRjQSKzQJFKi\Qổ
7ỷOệQKả\YLệFFủDNỹsư xây dựQJNLến trúc sư trong ngành .3, Oj QKững đại lượng đượF Vử GụQJ WURQJ Wổ FKứF QKằP
[k\GựQJFDR&{QJYLệFFủa lao độQJQJjQK[k\Gựng thườQJYấW SKảQ iQK QKữQJ \ếX Wố WKjQK F{QJ FKủ FKốW FủD Wổ FKức, các đạL
Yả, điềXNLệQOjPYLệFNK{QJDQWRjQFKịXảnh hưởQJFủDWKờLWLếW lượQJ Qj\ Oj NKiF QKDX YớL PỗL Wổ FKức khác nhau. (Đỗ 1JX\rQ
Người lao độQJSKảLOjPYLệc trong các công trườQJ[DQKj0ộWEộ %uQK 

/LrQKệWiFJLảKYPDQK#JPDLOFRP
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng
JOMC 61
/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

6ử GụQJ .3, Vẽ Wạo đượF Vự PLQK EạFK Yj F{QJ EằQJ WURQJ ViWSKkQWtFKWKống kê đượFNKảRViWFKRFiFNỹsư xây dựQJOjP
công tác đánh giá nhân viên. Bản thân điều này đã là mộW \ếX Wố YLệFWạL%ộSKiWWULển cơ sởKạWầQJWỉQK*DQGDNL.LểPWUDWWHVW
độQJYLrQ1KkQYLrQFảPWKấy mình đượFOjPYLệFWURQJPộWP{L Yj $QRYD +ồi quy tương quan và đa tuyếQ WtQK 6ự KjL OzQJ
trườQJ F{QJ Eằng hơn, từ đó họ Vẽ \rQ WkP WậS WUXQJ YjR F{QJ WURQJ F{QJ YLệc được phân thành sáu nhóm: ngườL JLiP ViW
YLệc. (Đỗ1JX\rQ%uQK  QKyPOjPYLệc, điềXNLệQOjPYLệc, cơ hội thăng tiếQPức lương,
Đánh giá thành tích đúng đắQVẽgiúp cho công ty cơ chếWUả WKX\rQFKX\ểQYịWUtWURQJF{QJW\
lương hợp lý hơn, cơ chếthưởng theo thành tích. Người lao độQJ 
VẽFảPWKấ\Kọđược đãi ngộtương xứQJYớLQKữQJQỗOựFYjF{QJ  Phương pháp nghiên FứX
VứF Kọ đã bỏ ra. ĐiềX Qj\ Vẽ giúp kích thích đượF WLQK WKầQ OjP 
YLệF JLữ chân ngườL JLỏL PDQJ OạL Vự SKiW WULểQ Yề OkX GjL FKR
F{QJW\ÉSGụQJ.3,OjPộWJLảLSKiSFụWKểPLQKEạFKFiF WLrX
chí đánh giá dựán làm cơ sởFKRYLệc khen thưởQJ1KjTXảQOमFy
WKể căn cứ YjR FiF FKỉ Vố .3, FKR Gự án để TX\ết địQK Pức độ
WKjQKF{QJFKất lượQJFủDGựán. (Đỗ1JX\rQ%uQK 

 7ổQJ TXDQ Yề QKữQJ QJKLrQ FứX Fy OLrQ TXDQ Vự KjL
OzQJ F{QJ YLệF FủD QJXồQ QKkQ OựF WURQJ QJjQK [k\ GựQJ
ở9LệW1DP

1JX\ễQ4XDQJ7tQ3KkQWtFKFiF\ếXWốảnh hưởQJ
đếQKLệXTXảOjPYLệFFủDQKkQYLrQWURQJFiFF{QJW\[k\GựQJ
ởWKjQKSKố+ồ&Kt0LQK.KảRViWEảQJFkXKỏi đốLYớLFiF
QKkQYLrQOjPYLệFởWKjQKSKố+ồChí Minh. Qua các bướFOọF
Gữ OLệu sơ bộ Yj NLểm định Cronbach’s Alpha, tương quan xếS
Kạng Spearman, EFA, CFA đểNLểm địQKPốLTXDQKệTXDOạLJLữD
FiF QKkQ Wố .ếW TXả FủD QJKLrQ FứX FKỉ UD QKLềX PốL TXDQ Kệ
JLữDFiFQKkQWốảnh hưởQJYới nhau và tác độQJJLiQWLếSWUựF
WLếp đếQ KLệX TXả OjP YLệF Fủa nhân viên. Do đy P{ KuQK FấX
WU~F6(0OjOựDFKọQFXối cùng đểOjPU}PốLOLrQKệQj\
7uPUDPốLOLrQKệFủDFiFQKkQWốchính đốLYớLKLệXTXả 
OjPYLệF&iFYấn đềFủDF{QJW\GựiQ QJXồQYốQGựiQWUDQK +uQK4XLWUuQK[k\GựQJEảQJNKảRViW
FKấp các bên liên quan, thay đổLWKLếWNếthườQJ[X\rQWKờLJLDQ 
GX\ệW EảQ Yẽ Pức độ FậS QKậW NịS WKờL EảQ Yẽ điềX FKỉQK  WiF  3KkQWtFKGữOLệX
độQJ PạQK Pẽ QKất đếQ KLệX TXả OjP YLệF FủD QKkQ YLrQ .LQK 
QJKLệPOjPYLệFFủa nhân viên cũng ảnh hưởQJOớn đếQKLệXTXả %ảQJ &iF \ếX Wố ảnh hưởng đếQ Vự KjL OzQJ FủD Nỹ sư đốL YớL
OjPYLệc. ĐộQJOực và thái độFủDQKkQYLrQảnh hưởQJPức độ QJjQK[k\GựQJ
WKứEDVDXKDLQKkQWốtrên đếQKLệXTXảOjPYLệFFủDQKkQYLrQ 677 1KkQWố 1JXồQWKDPNKảR
Môi trườQJOjPYLệc và năng lực lãnh đạo ( Năng lựFFấS  .Kảnăng lãnh đạRFủDFấSWUrQ >@+XWDMXOXHWDO
WUrQ4XảQOम&Kỉhuy trưởng/ Giám đốFGựiQPức độU}UjQJ >@9URQWLVHWDO
 ĐiềXNLệQOjPYLệFFủa cơ sởYậWFKấW
WURQJSKkQFKLDF{QJYLệFPức độTXDQWkPKỗWUợYjF{QJWkP >@0DVRRGHWDO
FủDFấSWUrQ ảnh hưởng đáng kểđếQKLệXTXảOjPYLệFFủDQKkQ >@9URQWLVHWDO
YLrQ1JRjLUDQKkQWốĐiềXNLệQOjPYLệc tác động không đáng kể >@'DYLHVHWDO
Chính sách lương thưởQJFủD
đếQKLệXTXảOjPYLệFFủDQKkQYLrQWURQJFiFF{QJW\[k\GựQJ  >@.DVKPRRODHWDO
F{QJW\
%rQFạnh đó, mặFGFiF\ếXWốFủDQKkQWố&KtQKViFKF{QJW\ >@2OXZDWD\R
YjFKếđộSK~FOợi được ngườLWKDPJLDNKảo sát đánh giá là có >@/DNHZ
ảnh hưởng đếQKLệXTXảOjPYLệc nhưng chưa tìm ra đượFPốL &ấXWU~FTXảQOमFủDF{QJW\ Fy
OLrQKệWURQJP{KuQKFấXWU~FFủDFiF\ếXWốnày đếQKLệXTXả  FKồQJFKpRKD\NK{QJFyFKồQJ >@0DVRRGHWDO
OjPYLệFFủDQKkQYLrQWURQJQJKLrQFứXQj\ FKpRF{QJYLệF 
3DXGHO HW DO  6WXG\ RQ MRE VDWLVIDFWLRQ RI FLYLO >@2OXZDWD\R
 7UDRTX\ềQFKRQKkQYLrQ
HQJLQHHUV LQ *DQGDNL SURYLQFLDO JRYHUQPHQW 1HSDO %ảQJ NKảR >@$EGXO$]HH]HWDO

JOMC 62
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

677 1KkQWố 1JXồQWKDPNKảR 677 1KkQWố 1JXồQWKDPNKảR


>@9URQWLVHWDO &{QJW\đóng đầy đủEảRKLềP[m
 >@ॎNLếQFKX\rQJLD
Cơ hội thăng tiếQWURQJF{QJW\ tW >@'DYLHVHWDO KộLEảRKLểPWKấWQJKLệS

cơ hộLKD\QKLều cơ hộL  >@2OXZDWD\R 6ựổn địQKFủDF{QJYLệF OjPYLệF
>@$EGXO$]HH]HWDO  >@0DVRRGHWDO
GjLKạQKD\QJắQKạQ 
+LệXVXấWF{QJYLệFNKLOjPWURQJ 7UợJL~SWừgia đình (ủQJKộ
 môi trường được đảPEảo (đượF >@2OXZDWD\R  >@9URQWLVHWDO
WK{QJFảPWừgia đình)
GQJWối đa hay không) /XkQFKX\ểQWURQJWổFKức đểKọF
Nâng cao trình độ F{QJW\WjLWUợ  Nỹnăng mới (được thay đổLYịWUt >@$EGXO$]HH]HWDO
 Yjcho phép nâng cao trình độKọF >@$EGXO$]HH]HWDO trong công ty đểnâng cao năng lựF 
YấQFủDPuQK  6ựSKiWWULểQFủDF{QJW\ F{QJW\
+ỗWUợYềQJKềQJKLệSWừcác đồQJ >@2OXZDWD\R  >@0DVRRGHWDO
 FyQKLềXGựiQKD\tWGựiQ 
QJKLệSWURQJF{QJW\ >@$EGXO$]HH]HWDO 9DLWUzQKLệPYụFủDWừQJYịWUt
+LềXELếWVkXVắFQJKềQJKLệSFủD  liên quan đếQF{QJYLệF FyVựU} >@.DVKPRRODHWDO
 QJjQK[k\GựQJYjVựđam mê >@'DYLHVHWDO UjQJKD\NK{QJU}UjQJ 
WURQJF{QJYLệF  ÉSOựFYềFKất lượQJWừGựiQ >@ॎNLếQFKX\rQJLD
>@9URQWLVHWDO
 ÉSOựFWLến độWừGựiQKợSOम >@ॎNLếQFKX\rQJLD
 0ốLTXDQKệđồQJQJKLệS >@2OXZDWD\R

>@/DNHZ
%ảQJ%ảQJ[ếSKạQJFiF\ếXWốảnh hưởng đếQKLệXTXảOjPYLệF
4X\ềQEj\WỏQKLềXYấn đềFzQWồQ
FủDQJXồQOực đốLYớLQJjQK[k\GựQJ
 đọQJFủDF{QJW\ F{QJW\FyVẵQ >@0DVRRGHWDO
677 1KkQWố 1JXồQWKDPNKảR
VjQJQJKHमNLến đóng góp)
.Kảnăng thích nghi/thích ứQJYớL
0ốLTXDQKệYớLFấSWUrQVựJLDR >@'DYLHVHWDO  [2] Đỗ+ồQJ<ếQ
 môi trườQJF{QJYLệFPớL
WLếSYớLFấSWUrQ >@+XWDMXOXHWDO
>@'DYLHVHWDO 6ốlượng ý tưởQJPớLYjKữXtW
 7KờLJLDQOjPYLệF QKLềXKD\tW   >@1JX\ễQ+ữX7XấQ
>@0DVRRGHWDO được đề[XấW

7tQKFKấWF{QJYLệF FyKD\NK{QJ >@9URQWLVHWDO .Kảnăng phốLKợSOjPYLệFQKyP


  [2] Đỗ+ồQJ<ếQ
Yềcăng WKẳQJWURQJF{QJYLệF  >@.DVKPRRODHWDO KLệXTXả

&kQEằQJJLữDF{QJYLệFYj .Kảnăng họFKỏi “cái mới” theo


 >@'DYLHVHWDO  [2] Đỗ+ồQJ<ếQ
FXộFVốQJ \rXFầXFủDF{QJYLệF
7tQKFKấWF{QJYLệc đượFOặp đi lặS .Kảnăng tậQGụQJFiFQJXồQOựF
>@$EGXO$]HH]HWDO  >@ॎNLếQFKX\rQJLD
 OạL VựQKjPFKiQKD\WK~YịWURQJ FủDWổFKứFGựiQ
>@/DNHZ
F{QJYLệF  7UXQJWKựFYjWLQKWKầQWUiFK
 >@+LUHFKHHWDO
ĐiềXNLệQOjPYLệF VựDQWRjQKD\ QKLệPWURQJF{QJYLệF
 >@'DYLHVHWDO
không an toàn trong lao độQJ  .Kảnăng chịu đượFiSOựFWURQJ
1JXồQQKkQOựFEốWUtFKRGựiQ  >@ॎNLếQFKX\rQJLD
 >@ॎNLếQFKX\rQJLD F{QJYLệF
NK{QJEịWKLếXKụW
 &iFTX\ết địQKKợp lý được đề[XấW >@ॎNLếQFKX\rQJLD
+ỗWUợWURQJF{QJYLệFYềSK~FOợL
 như không JLDQOjPYLệFWKRảL >@2OXZDWD\R &iFFiFKWKứFWKựFKLệQF{QJYLệF
 >@1JX\ễQ4XDQJ7tQ
PiLSKụFấSWLền cơm trưa PớLYjKLệu được đề[XấW
'QJQJj\SKpSNKLFyF{QJYLệF  .Kảnăng làm việc độFOậS [2] Đỗ+ồQJ<ếQ
 gia đình (đượFQJKỉSKpSNKLFy >@'DYLHVHWDO +RjQWKjQKF{QJYLệc đúng
YLệFULrQJ   >@1JX\ễQ4XDQJ7tQ
deadline đượFJLDR
'ựiQJần gia đình (dựiQJầQKD\
 >@'DYLHVHWDO  +RjQWKjQKF{QJYLệc đúng yêu cầX >@1JX\ễQ4XDQJ7tQ
xa gia đình)
 +LệXTXảWURQJF{QJYLệF >@1JX\ễQ4XDQJ7tQ
 &{QJW\[k\GựQJNK{QJQợlương >@ॎNLếQFKX\rQJLD
*LảPWKLểXFiFVDLVyW OjPOạL 
Tin tưởQJNKLWUDRTX\ền như  >@1JX\ễQ4XDQJ7tQ
>@2OXZDWD\R WURQJF{QJYLệF
 WUiFKQKLệm và đủNLếQWKứFOjP
>@$EGXO$]HH]HWDO 
F{QJYLệF


JOMC 63
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

%ảQJ3KkQQKyPWKHRWtQKFKấWFủDFiFELếQ 1KyP 1KkQWố +ệVốWảL



7tQKFKấWF{QJYLệF FyKD\NK{QJYềcăng thẳQJ

1KyP 1KkQWố +ệVốWảL WURQJF{QJYLệF 
1KyPFiF\ếXWốliên quan đến nâng cao năng lựFOjPYLệF ĐiềXNLệQOjPYLệF VựDQWRjQKD\NK{QJDQWRjQ

6ốlượng ý tưởQJPớLYjKữu ít được đề[XấW  1 trong lao độQJ 
&iFFiFKWKứFWKựFKLệQF{QJYLệFPớLYjKLệX 'ựiQJần gia đình GựiQJần hay xa gia đình) 

được đề[XấW 7tQKFKấWF{QJYLệc đượFOặp đi lặSOạL VựQKjP

&iFTX\ết địQKKọp lý được đề[XấW  FKiQKD\WK~YịWURQJF{QJYLệF 

7UXQJWKựFYjWLQKWKầQWUiFKQKLệPWURQJF{QJYLệF  1KyPFiF\ếXWốliên quan đếQEảQWKkQNỹsư

.Kảnăng chịu đượFiSOựFWURQJF{QJYLệF  7UợJL~SWừgia đình ủQJKộWK{QJFảPWừgia đình) 


1
+LềXELếWVkXVắFQJKềQJKLệSFủDQJjQK[k\GựQJ
.Kảnăng họFKỏi “cái mới” theo yêu cầXFủDF{QJYLệF  1 
YjVựđam mê trong công việF
.Kảnăng thích nghi/thích ứQJYới môi trườQJF{QJ
 6ựổn địQKFủDF{QJYLệF 
YLệFPớL
1KyPFiF\ếXWốliên quan đếQTXảQOमF{QJW\
.Kảnăng làm việc độFOậS 
Tin tưởQJNKLWUDRTX\ền như trách nhiệm và đủ
.Kảnăng phốLKợSOjPYLệFQKyPKLệXTXả  
NLếQWKứFOjPF{QJYLệF
.Kảnăng tậQGụQJFiFQJXồQOựFFủDWổFKứFGựiQ 
&ấXWU~FTXảQOमFủDF{QJW\ FyFKồQJFKpRKD\
1KyPFiF\ếXWốliên quan đến thăng tiếQF{QJYLệF 1 
NK{QJFyFKồQJFKpRF{QJYLệF 
6ựSKiWWULểQFủDF{QJW\ F{QJW\FyQKLềXGựiQ  
4X\ềQEj\WỏQKLềXYấn đềFzQWồn đọQJFủDF{QJ

Cơ hội thăng tiếQWURQJF{QJW\  W\ F{QJW\FyVẵQVjQJQJKHमNLến đóng góp)
/XkQFKX\ểQWURQJWổFKức đểKọFNỹnăng mớL(đượF 
1 
thay đổLYịtrí trong công ty đểnâng cao năng lựF   .ếWTXảQJKLrQFứX
Nâng cao trình độ F{QJW\WjLWUợYjFKRSKpSQkQJ 

cao trình độKọFYấQFủDPuQK  4XDNếWTXảSKkQWtFKP{KuQK6(0

1KyPFiF\ếXWốliên quan đếQPốLTXDQKệđồQJQJKLệS N2 “Nhóm các yếX Wố liên quan đến thăng tiếQ F{QJ YLệc” tác
động đếQ\ếXWố1–“Nhóm các yếXWốliên quan đếQSK~FOợi công ty”
0ốLTXDQKệđồQJQJKLệS 
YớL WUọQJ Vố NKi FDR  &{QJ W\ FầQ SKảL Fy QKữQJ FKtQK ViFK WốW
0ốLTXDQKệYớLFấSWUrQVựJLDRWLếSYớLFấSWUrQ 
QKằPWạo độQJOực thúc đẩy cho đội ngũ kỹsư làm việc hăng say hơn,
+ỗWUợYềQJKềQJKLệSWừcác đồQJQJKLệSWURQJ
1  KLệXTXảhơn. Công tác động viên khen thưởQJFKRNỹsư vẫQFzQPDQJ
F{QJW\
tính tượng trưng hình thứFFKủ\ếXWUrQFKếđộchính sách nhà nướF
9DLWUzQKLệPYụFủDWừQJYịtrí liên quan đếQF{QJ EDQKjQKFKứchưa vậQGụng vào điềXNLệQWKựFWếFủa đơn vịPuQKYj

YLệF FyVựU}UjQJKD\NK{QJU}UjQJ  YậQKjQKWKHRQềQNLQKWếWKịtrườQJ9Lệc đưa ra kịSWKờLFiFF{QJFụ
1KyPFiF\ếXWốliên quan đếQKRjQWKjQKFiFQKLệPYụ WjL FKtQK NịS WKờL FXQJ FấS FiF KRạt độQJ SK~F OợL FKR FiF Nỹ sư và
*LảPWKLểXFiFVDLVyW OjPOạL WURQJF{QJYLệF  WKkQQKkQOjUất có ý nghĩa đốLYớLKọvà nó cũng là độQJOựFFủa ngườL
lao động đểFốQJKLếQF{QJVứFYjNKảnăng trí tuệFủDPuQKFKRF{QJ
+LệXTXảWURQJF{QJYLệF 
1 W\;k\GựQJTX\FKếthi đua khen thưởQJFKLWUảlương khoán cho phù
+RjQWKjQKF{QJYLệc đúng deadline đượFJLDR 
Kợp. ĐồQJWKờL[k\GựQJTX\FKếOXkQFKX\ểQQJXồQOựFFụWKểU}UjQJ
+RjQWKjQKF{QJYLệc đúng yêu cầX  SKải thườQJ[X\rQNLểm tra, đôn đốFJLiPViW
1KyPFiF\ếXWốliên quan đếQSK~FOợLF{QJW\ N2 “Nhóm các yếX Wố OLên quan đến thăng tiếQ F{QJ YLệc”
Chính sách lương thưởQJFủDF{QJW\  tác động đếQ\ếXWốN1 “Nhóm các yếXWốliên quan đếQQkQJFDR

ĐiềXNLệQOjPYLệFFủa cơ sởYậWFKấW  năng lựFOjPYLệc” vớLWUọQJVố0.17 và N2 “Nhóm các yếXWốOLrQ


quan đến thăng tiếQ F{QJ YLệc” tác động đếQ \ếX Wố N4 “Nhóm
+ỗWUợWURQJF{QJYLệFYềSK~FOợi như không gian
1  FiF\ếXWốliên quan đếQKRjQWKjQKFiFQKLệPYụ” vớLWUọQJVố
OjPYLệFWKRảLPiLSKụFấSWLềQcơm trưa
7ạo độQJOựFOjPYLệFOjVửGụQJQKữQJELệQSKiSNKiFQKDX
'QJQJj\SKpSNKLFyF{QJYLệc gia đình (đượF
 đểkích thích người lao độQJOjPYLệFPộWFiFKWựJLiFWtFKFựF
QJKỉSKpSNKLFyYLệFULrQJ 
QKLệt tình và hăng say hơn đểPDQJOạLKLệXTXảhơn trong công
1KyPFiF\ếXWốliên quan đến đặc điểPF{QJYLệF
YLệF1yPDQJQKLềX\ếXWốQKkQvăn, mang lạLKLệXTXảWROớQYj
nó đạt đượF PộW Pục tiêu mong đợL FủD GRDQK QJKLệS 7ạR FKR

JOMC 64
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

KọVựWựtin hơn, hoàn thiện hơn vềEảQWKkQWạRVựOLrQNếWFy F{QJYLệFFyEốWUtSKKợSYới trình độvà năng lựFFủDKọVẽOjP
đượFVựSKảQKồi đốLYớLF{QJYLệc đang làm, hạQFKếVDLVyWYj tăng sựKjLOzQJFủDQKkQYLrQKLệXVXất lao động tăng lên, ngượF
OmQJ SKt WKời gian. Tăng năng suấW FKất lượQJ KLệX TXả WURQJ OạLOjPQKkQYLrQEấWPmQKLệXVXất lao độQJNpP
F{QJYLệF7ạo độQJOực là cơ sởđể[k\GựQJYjSKiWWULểQF{QJ 9Lệc đưa ra kịSWKờLFiFF{QJFụWjLFKtQKJLiQWLếSNịSWKờL
W\+uQKWKjQKQrQWjLVản quý giá đó là tạo ra đượFPột đội ngũ FXQJFấSFiFKRạt độQJSK~FOợLFKRFiFNỹsư và thân nhân là rấW
Nỹ sư giỏL Fy WkP KX\ếW OjQK QJKề 7ạR UD EầX NK{QJ NKt OjP có ý nghĩa đốLYớLKọvà nó cũng là độQJOựFFủa người lao độQJ
YLệc hăng say, thoảL PiL JyS SKầQ [k\ Gựng văn hoá công ty, đểFốQJKLếQF{QJVứFYjNKảnăng trí tuệFủDPuQKFKRF{QJW\
QkQJFDRX\WtQKuQKảnh, thương hiệXFủDF{QJW\7ạRQKLều cơ +ệWKốQJWLền lương xây dựQJtrên cơ sởF{QJYLệc đượFJLDRYj
Kội thăng tiếQ FKR Nỹ sư: Ngày nay, người ta đi làm không phảL KLệXTXảF{QJYLệFWKựFKLệQ/X{QFRLWUọng năng lực và trình độ
FKỉđểNLếPWLềQPjYuQKLềXPục tiêu khác như đượFF{QJQKậQ Fủa con ngườL/ấ\NKẩXKLệXYấn đềcon ngườLOjFốWO}LYjOmQK
tôn vinh, thăng tiến… Lãnh đạR F{QJ W\ QrQ YạFK UD QKữQJ QấF đạROX{QW{QWUọng và quan tâm đếQQJXồQQKkQOực đã có. Luôn
WKDQJ Yị WUt QKả\ YọW Nế WLếS FKR Kọ, đồQJ WKời cũng phảL OrQ FRLWUọng công tác đào tạR YjSKiWWULểQ QJXồQQKkQOựF1rQFy
chương trình đào tạRSKKợSNqPWKHRFKRKọ FKtQKViFKVửGụQJWốt và đãi ngộngười tài. Lãnh đạROX{QWKDP
 quan quan tâm đến nơi ăn, chốQ ở, nơi làm việF FủD Fấp dướL
OX{QFKDQKzDYớLFấp dưới, đốLWKRạLYớLFấp dướLYjTXDQWkP
độQJ YLrQ NKX\ếQ NKtFK Kọ NKLếQ Kọ FảP QKậQ WKjQK WtFK FủD
mình đượFWKừDQKậQEản thân luôn đượFW{QWUọQJ

 .ếWOXậQ

1JKLrQ FứX Vự KjL OzQJ WURQJ F{QJ YLệF FủD QJXồQ OựF
WURQJQJjQK[k\GựQJ9LệW1DPOjYấn đềđượFUấWQKLềXF{QJW\
WKựF KLệQ WURQJ QKữQJ WKậS QLrQ Jần đây, vì nó lirQ TXDQ WUựF
WLếp đếQ KLệX TXả OjP YLệF Yj FiF QKX FầX Fủa con người, cũng
như nó tác độQJWớLFXộFVống con ngườL1Jj\QD\NKX\ếQNKtFK

QKkQ YLrQ OX{Q OX{Q Oj PộW Yấn đề WUXQJ WkP FKR FiF QKj OmQK
+uQK0{KuQK6(0KLệXFKỉQKFKXẩQKyD
đạR Yj TXản lý, nhân viên không có độQJ OựF Vẽ NK{QJ NLrQ WUu

KRặFNK{QJFyQỗOựFWURQJF{QJYLệFFủDKọ, tránh nơi làm việF
N3 “Nhóm các yếX Wố liên quan đếQ PốL TXDQ Kệ đồQJ
FjQJQKLềXFjQJWốW WKRiWNKỏLWổFKứFQếu có cơ hộLOjPYLệF
QJKLệp” tác động đếQ\ếXWốN4 “Nhóm các yếXWốliên quan đếQ
Yj VảQ [XấW FKất lượQJ WKấS 0ặW NKiF QKkQ YLrQ FảP WKấ\ NKL
KRjQWKjQKFiFQKLệPYụ”vớLWUọQJVốFDRQKất 0.28 và N3 “Nhóm
có độQJOực đểOjPYLệFWKuKọFyNKảnăng kiên trì, sáng tạRYj
FiF\ếXWốliên quan đếQPốLTXDQKệđồQJQJKLệp” tác động đếQ
KLệX TXả Kọ VẵQ VjQJ WKựF KLệQ WạR UD QKữQJ F{QJ YLệF FKấW
\ếXWốN8 “ Nhóm các yếXWốliên quan đếQTXản lý công ty” vớL
lượQJFDR
WUọQJ Vố  1Kj TXảQ Oम WURQJ F{QJ W\ [k\ GựQJ Wạo đượF PốL
0ộWWKựFWếUằQJVựKjLOzQJWURQJF{QJYLệFVựKỗWUợFủD
TXDQKệWốt, có cơ hội đểgiúp đỡFKLDVẻWKkQWKLệQJầQJủLYớL
WổFKứFOjPJLảm đi ý địQKQJKỉYLệFYjKRjQWKjQKWốWQKLệPYụ
Nỹsư, tạo đượFVựJắQEyOLrQNếWFKặWFKẽWURQJF{QJYLệc đểđạW
Fủa nhân viên, trong khi căng thẳQJ WURQJ F{QJ YLệF OạL OjP JLD
FKXQJFQJPụFWLrXFủDF{QJW\ThườQJ[X\rQWổFKứFFiFEXổL
tăng ý địQKQJKỉYLệFFủa người lao độQJ1JRjLUDVựKỗWUợFủD
KộLQJKị, giao lưu tổQJNếWFiFF{QJYLệFFKX\rQP{QWURQJWRjQ
WổFKức đã tác độQJWtFKFực đếQVựKjLOzQJWURQJF{QJYLệFYj
Công ty. Qua đó tạR Vự WKkQ WKLện hơn trong mốL TXDQ Kệ đồQJ
JLảPEớt căng thẳQJWURQJF{QJYLệF9ớLQKữQJJLảWKX\ết đượF
QJKLệSQKằPGX\WUuVựKjLOzQJFủDQKkQYLrQWURQJPốLTXDQKệ
ủQJ Kộ QJKLrQ Fứu này đã có góp phầQ FủQJ Fố FKR Oम WKX\ếW
Qj\&yVựthay đổLWURQJSKkQF{QJF{QJYLệc theo hướQJKRiQ
trao đổL[mKộLYjP{KuQKQJXồQOựFYj\rXFầXFủDF{QJYLệF
đổL F{QJ YLệF WURQJ FQJ PộW Eộ SKậQ JLữD FiF QKkQ YLrQ YớL
Do đó, đểJLảPWKLểu ý địQKQJKỉYLệFYjKzDWKjQKWốWQKLệPYụ
QKDXQKằm duy trì và làm tăng mốLTXDQKệYới đồQJQJKLệSWKHR
FủDQKkQYLrQ FiFWổFKứF QrQWạRUDPột môi trườQJOjPYLệF
hướQJWtFKFực hơn.
Wốt hơn, để người lao độQJ FảP WKấ\ DQ WRjQ Yj WKRảL PiL NKL
N6 “Nhóm các yếXWốliên quan đến đặc điểPF{QJYLệc” tác
OjPYLệc, nhân viên đánh giá cao nhữQJ QỗOựFFủDFiFWổFKứF
động đếQ\ếXWốN1 “Nhóm ciF\ếXWốliên quan đến nâng cao năng
đã làm cho công việFFủDKọWUởQrQWK~Yịhơn. Vì vậ\FiFF{QJ
OựFOjPYLệc” vớLWUọQJVố21 và N6 “Nhóm các yếXWốOLrQTXDQ
ty nên đặWUDQKLềXWKiFKWKứFKRặFQKLềXWUiFKQKLệm hơn cho
đến đặc điểPF{QJYLệc” có tác động đếQ\ếXWốN4 “Nhóm các yếX
QKkQ YLrQ WKD\ Yu QKữQJ F{QJ YLệc nhàm chán hàng ngày. Hơn
Wốliên quan đếQKRjQWKjQKFiFQKLệPYụ” vớLWUọQJVố0.44. ĐặF
QữD QKkQ viên cũng mong muốQ QKận đượF Vự giúp đỡ Wừ Wổ
điểP F{QJ YLệF UấW TXDQ WUọng đốL YớL Vự KjL OzQJ FủD QKkQ YLrQ
FKức trong trườQJKợSNKẩQFấS


JOMC 65
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

+LệQQD\QKLềXGRDQKQJKLệSiSGụQJKệWKốQJ.3,WURQJ 2QOLQH3URFHHGLQJ RI WKH VW$XVWUDOLDQ 8QLYHUVLW\ %XLOGLQJ (GXFDWRUV

F{QJYLệc đánh giá hiệXTXảF{QJYLệF.3,OjF{QJFụđểF{QJW\ $VVRFLDWLRQ$QQXDO&RQIHUHQFH8QLYHUVLW\RI7HFKQRORJ\6\GQH\


>@ *DMMDU ' 6XOOLYDQ . %RQLOOD $  6WXG\ RIFRQVWUXFWLRQ LQGXVWU\
đánh giá và điềXFKỉQKFKLến lượFKợSOमOjF{QJFụđểngườLODR
ZRUNIRUFH 0HDVXULQJ HPSOR\HH VDWLVIDFWLRQ IRU FRQWUXFWLRQ FDUHHU
độQJVửGụng đểQkQJFDRNKảnăng làm việF+LệQWại KPI đang
LQVLJKWWK$6&$QQXDO,QWHUQDWLRQDO&RQIHUHQFH3URFHHGLQJV
Eắt đầX WUở WKjQK PộW [X WKế NKL FiF GRDQK QJKLệS 9LệW 1DP >@ $EGXO$]HH] $ ' 0RKDPPHG 6 $ 6KLND $ 6  3URIHVVLRQ
PXốQWLQKJọQEộmáy, tăng hiệXVXấWOjPYLệc đểQkQJFDRNKả VDWLVIDFWLRQ DQG VHOI DFWXDOL]DWLRQ RI QRQFRQVWUXFWLRQ SURIHVVLRQDOV
năng cạQKWUDQKWURQJWKời đạLWRjQFầu hóa. Nhưng đểiSGụQJ ZLWKLQ WKH FRQVWUXFWLRQ LQGXVWU\ RI $EXMD 1LJHULD $7%8 -RXUQDO RI
WKjQKF{QJ.3,WKuNK{QJSKảLOjPộWFkXFKX\ệQGễGjQJ (QYLURQPHQWDO7HFKQRORJ\

1JjQK[k\Gựng cũng dần đang áp dụQJ.3,YjRF{QJYLệF >@ +XWDMXOX 6 5  6DIHW\ FXOWXUH IDFWRUV DQG WKHLU LPSOLFDWLRQ WR MRE
VDWLVIDFWLRQ LQ WKHFRQVWUXFWLRQLQGXVWU\ 'RFWRUDO 0DQDJHPHQW3URJUDP
WừNếWTXảSKkQWtFKYjWKựFWUạQJWạLF{QJW\WiFJLảWUuQKEj\
3RVWJUDGXDWH)DFXOW\-DNDUWD6DWH8QLYHUVLW\-DNDUWD,QGRQHVLD
FiFJLảLSKiSQkQJFDRVựKjLOzQJFủDQKkQYLrQWừđó giúp ban
>@ Oluwatayo, A., 2015. Employee architect’s perception of humDQUHVRXUFH
OmQKđạRF{QJW\FyWKểYậQGụng để[k\GựQJ FiFJLảLSKiSFụ SUDFWLFHV DQG WKHLU MRE VDWLVIDFWLRQ %XLOW (QYLURQPHQW 3URMHFW DQG $VVHW
WKể QKằP QkQJ FDR Vự KjL OzQJ WURQJ F{QJ YLệF FủD QKkQ YLrQ 0DQDJHPHQW
QkQJ FDR KLệX TXả F{QJ YLệc cũng như nâng cao chất lượQJ >@ .DVKPRROD % $KPDG ) .KHQJ . <  -RE VDWLVIDFWLRQ DQG
QJXồQOựFWạLF{QJW\ÉSGụng phương thức đánh giá thốQJNr LQWHQWLRQ WR OHDYH LQ 60( FRQVWUXFWLRQ FRPSDQLHV RI 8QLWHG $UDE

NLểm địQKPức độSKKợSFủDYLệFiSGụQJEộFKỉVốđánh giá (PLUDWHV6RFLHW\IRU%XVLQHVVDQG0DQDJHPHQW'\QDPLFV  


>@ 6DJHHU $ 5DIDW 6 $JDUZDO 3  ,GHQWLILFDWLRQ RI YDULDEOHV
KLệXTXảF{QJYLệc theo KPI đã đánh giá chính xác đƣợFPức độ
DIIHFWLQJ HPSOR\HH VDWLVIDFWLRQ DQG WKHLU LPSDFW RQ WKH RUJDQL]DWLRQ
KRjQWKjQKF{QJYLệFFủa nhân viên, cũng như việFWạo động cơ
,265-RXUQDORI%XVLQHVVDQG0DQDJHPHQW  
thúc đẩ\FKRQKkQYLrQOjPYLệc, đưa ra khuyếQQJKịWURQJYLệF >@ 4DVLP 6 &KHHPD ) 6\HG $ 1  ([SORULQJ IDFWRUV DIIHFWLQJ
[k\Gựng và đưa mô hình đánKJLiKLệXTXảF{QJYLệFWKHR.3, employees’ job satisfaction at work -RXUQDO RI 0DQDJHPHQW DQG 6RFLDO
YjRFiFF{QJW\[k\GựQJ9LệW1DPKLệQQD\ 6FLHQFHV  
 >@ +RQJ&/+DPLG,1$16DOOHK01$VWXG\RQWKHIDFWRUV

/ờLFảm ơn:&iFWiFJLả[LQWUkQWUọQJFảm ơn TạS&Kt9ậW DIIHFWLQJ MRE VDWLVIDFWLRQ DPRQJVW HPSOR\HHV RI D IDFWRU\ LQ 6HUHPEDQ
0DOD\VLD%XVLQHVV0DQDJHPHQW'\QDPLFV  
/LệX ;k\ 'ựQJ 9Lệt Nam đã hỗ WUợ PộW SKầQ FKR EjL EiR NKRD
>@ 0DVRRG $ $VODP 5 5L]ZDQ 0  )DFWRU DIIHFWLQJ HPSOR\HH
KọFQj\
VDWLVIDFWLRQ RI WKH SXEOLF DQG SULYDWH VHFWRU RUJDQL]DWLRQV RI 3DNLVWDQ
 ,QWHUQDWLRQDO-RXUQDORI+XPDQ5HVRXUFH6WXGLHV  
7jLOLệXWKDPNKảR >@ :DTDV $ %DVKLU 8 6DWWDU ) 0 $EGXOODK 0 + +XVVDLQ , 
 )DFWRU LQIOXHQFLQJ MRE VDWLVIDFWLRQ DQG LWV LPSDFW RQ MRE OR\DOW\
>@ /H+//HH<'/HH-<'HOD\DQGFRVWRYHUUXQVLQ9LHWQDP ,QWHUQDWLRQDO-RXUQDORI/HDUQLQJ GHYHORSPHQW  
ODUJH FRQVWUXFWLRQ SURMHFWV $ &RPSDULVRQ ZLWK RWKHU VHOHFWHG FRXQWULHV >@ 3DXGHO%%DVQHW.%DUDO316WXG\RQMREVDWLVIDFWLRQRIFLYLO
.6&(-RXUQDORI&LYLO(QJLQHHULQJ   HQJLQHHUV LQ *DQGDNL SURYLQFLDO JRYHUQPHQW 1HSDO 6DXGL -RXUQDO RI
>@ +DOYRUVHQ / '  $Q LQYHVWLJDWLRQ RI HPSOR\HH VDWLVIDFWLRQ DQG &LYLO(QJLQHHULQJ  
HPSOR\HH HPSRZHUPHQW VSHFLILF WR RQ VLWH VXSHUYLVRUV LQ WKH UHVLGHQWLDO >@ /X : 7DP 9 : <  &RQVWUXFWLRQ ZDVWH PDQDJHPHQW SROLFLHV DQG
FRQVWUXFWLRQLQGXVWU\&RQVWUXFWLRQ(QJLQHHULQJDQG0DQDJHPHQW&RPPRQV WKHLUHIIHFWLYHQHVVLQ+RQJ.RQJ$ORQJLWXGLQDOUHYLHZ(OVHYLHU
>@ /HNDQ $ .DWK\ULQJ 0 ( -DPHV 2 5DSKHDO 2  ,QGLFDWRUV RI >@ 6KDK 0 1 3UDNDVK $  'HYHORSLQJ JHQHULF FRPSHWHQFLHV IRU
workers’ satiVIDFWLRQ ZLWK FRUSRUDWH VRFLDO UHVSRQVLELOLW\ LQLWLDWLYHV LQ LQIUDVWUXFWXUH PDQDJHUV LQ ,QGLD ,QWHUQDWLRQDO MRXUQDO IRU PDQDJLQJ
FRQWUXFWLRQILUPV-RXUQDORI6RXWKZHVW-LDRWRQJ8QLYHUVLW\   SURMHFWVLQ%XVLQHVV
>@ /DNHZ'=(PSOR\HHMREVDWLVIDFWLRQDWDNLUFRQVWUXFWLRQSULYDWH >@ 6HUSHOO$)HUUDGD;$FRPSHWHQF\EDVHGPRGHOIRUFRQVWUXFWLRQ
OLPLWHG FRPSDQ\ St. Mary’s University College School Of Graduate VXSHUYLVRUVLQGHYHORSLQJFRXQWULHV$FDGHPLD  
6WXGLHV   >@ &KDPLNDUD 3 % 6 3HUHUD % $ . 6 5RGULJR 0 1 1 
>@ :RUUDOO/-+DUULV.6WHZDUW57KRPDV$0F'HUPRWW3 &RPSHWHQFLHV RI WKH TXDQLW\ VXUYH\RU LQ SHUIRUPLQJ IRU VXVWDLQDEOH
%DUULHUV WR ZRPHQ LQ WKH 8N FRQVWUXFWLRQ LQGXVWU\ 8QLYHUVLW\ RI FRQVWUXFWLRQ,QWHUQDWLRQDOMRXUQDORIFRQVWUXFWLRQPDQDJHPHQW
6DOIRUG0DQFKHVWHU >@ 2WKPDQ1/-DDIDU03HUVRQDOFRPSHWHQF\RIVHOHFWHGZRPHQ
>@ $OH[DQGHU&7KHLQIOXHQFHRIFRPSDQ\FXOWXUHRQHPSOR\HHVDWLVIDFWLRQ FRQVWUXFWLRQSURMHFWPDQDJHUVLQ0DOD\VLD-RXUQDORIHQJLQHHULQJGHVLJQ
DWKROGHUFRQWUXFWLRQ&DOLIRUQLD3RO\WHFKQLF6WDWH8QLYHUVLW\ DQGWHFKQRORJ\  
>@ 9URQWLV ' (O &KDDUDQL +  'HWHUPLQDQWV RI MRE VDWLVIDFWLRQ LQ WKH >@ &KHQJ 0HUL, 'DLQW\ $ 5 -  7RZDUGV D PXOWLGLPHQVLRQDO
/HEDQHVHFRQVWUXFWLRQVHFWRU*OREDO%XVLQHVV$GYHQFHPHQW   FRPSHWHQF\ EDVHG PDQDJHULDO SHUIRUPDQFH IUDPHZRUN -RXUQDO RI
>@ (VKXQ % 7 % )XJDU ' . )  'HYHORSPHQW RI MRE VDWLVIDFWLRQ PDQDJHULDOSV\FKRORJ\  
LQGHV IRU FRQVWUXFWLRQ HPSOR\HHV LQ GHYHORSLQJ FRXQWULHV EDVHG RQ >@ +DIHH] . (VVPDLO ( $  (YDOXDWLQJ RUJDQLVDWLRQ FRUH
Frederick Herzberg’s motivation theory :HVW $IULFD %XLOW (QYLURQPHQW FRPSHWHQFHV DQG DVVRFLDWHG SHUVRQDO FRPSHWHQFLHV XVLQJ DQDO\WLFDO
5HVHDUFK :DEHU  KLHUDUFK\SURFHVV0DQDJHPHQWUHVHDUFKQHZV  
>@ 'DYLHV $ + +DVVHWW %  7KH GHJUHH RI MRE VDWLVIDFWLRQ >@ 2NH$(2JXQVHPL'54XDGUDQWDQGJDSDQDO\VLVRIUHTXLUHG
H[SHULHQFHG E\ VLWH EDVHG FRQVWUXFWLRQ SURIHVVLRQDOV 'HDNLQ 5HVHDUFK and exhibited quantity surveyors’ competencies -RXUQDO RI HQJLQHHULQJ

JOMC 66
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

GHVLJQDQGWHFKQRORJ\ >@ Đỗ1JX\rQ %uQK  ;k\ GựQJ EảQP{ WảF{QJ YLệF YjEộFKỉ Vố .3,
>@ .KDWWDN060XVWDID80DQDJHPHQWFRPSHWHQFLHVFRPSOH[LWLHV FKR Kệ WKống đánh giá nhân viên tạL F{QJ W\ &RGL[ 9LệW 1DP /Xận văn
DQGSHUIRUPDQFHLQHQJLQHHULQJLQIUDVWUXFWXUHSURMHFWVRI3DNLVWDQ-RXUQDO 7Kạc sĩ, Trường ĐH Bách Khoa, ĐHQG THCM.
RIHQJLQHHULQJGHVLJQDQGWHFKQRORJ\   >@ Dương Hoàng Thiên Ân, 2021. Xác định năng lựFTXảQOमFầQWKLếWWURQJ
>@ +LUHFKH / % 3DVTXHUR - &KDQODW - )  0DQDJHULDO Gự iQ [k\ GựQJ Fy ứQJ GụQJ %LP /Xận văn Thạc sĩ, Trường ĐH Bách
UHVSRQVLELOLW\ DV QHJRWLDWHG RUGHU $ VRFLDO FRQVWUXFWLRQ .hoa, ĐHQG THCM.
SHUVSHFWLYH6SULQJHU6FLHQFH%XVLQHVV0HGLD >@ 7UầQ7Kị&ẩP7K~\Ảnh hưởQJFủa lãnh đạRWạRVựthay đổi đếQ
>@ +RjQJ7UọQJ &KX1JX\ễQ0ộQJ1JọF3KkQWtFKGữOLệXQJKLrQ WKỏDPmQF{QJYLệc và lòng trung thành đốLYớLWổFKứFQKkQYLrQ/XậQ
FứXYớL6366WậS1Kj[XấWEảQ+ồng ĐứF7S+ồ&Kt0LQK văn Thạc sĩ, Trường ĐH Kinh Tế, ĐHQG THCM.
>@ /r +RjL /RQJ  %jL JLảng Phương pháp định lượQJ WURQJ TXảQ Oम >@ Đỗ+ồQJ<ếQỨQJGụng KPI trong đánh giá hiệXTXảF{QJYLệFở
Trường ĐH Bách Khoa, ĐHQG THCM. công ty TNHH thương mạL +j 9LệW /Xận văn Thạc sĩ, Trường ĐH Khoa
>@ 1JX\ễQ 7KjQK /RQJ 1JX\ễn Anh Thư, Đỗ 7LếQ 6ỹ 1JX\ễQ 7KDQK +ọF;m+ội và Nhân Văn, Hà NộL
3KRQJ   1KậQ Gạng và đánh giá các rủL UR FủD Gự án đầu tư xây >@ 1JX\ễQ+ữX7XấQ+RjQWKLệQF{QJFụWạo độQJOựFOjPYLệFFKR
GựQJNKXF{QJQJKLệS7ạSFKt;k\GựQJ7UDQJ FiFNỹsư tạL&{QJW\71++079[k\GựQJ/Xận văn Thạc sĩ, TrườQJ
>@ 1JX\ễQ%ảR1JọF1JKLrQFứXFiFYấn đềYềđo lườQJWKjQKF{QJ ĐH Xây DựQJ+j1ộL
FủD Gự iQ [k\Gựng và đề [XấW Vử GụQJ .3,V 7ạS FKt .LQK Wế;k\GựQJ >@ 3KạP4XDQJ7LếQỨQJGụng KPI đánh giá kếWTXảWKựFKLệQF{QJ
7UDQJ YLệFQKkQYLrQSKzQJNỹWKXậW–FKất lượQJF{QJW\71++NỹWKXậWTXảQ
>@ 1JX\ễn Đình Thọ 1JX\ễQ7Kị0DL7UDQJ1JKLrQFứXNKRDKọF OमED\/Xận văn Thạc sĩ, Trường ĐH Kinh Tế+j1ộL
0DUNHWLQJ  ỨQJ GụQJ P{ KuQK FấX WU~F WX\ếQ WtQK 6(0 73+&0 1;% 
ĐH QuốFJLD73+&0
>@ 1JX\ễQ.KiQK'X\%jLJLảQJ7KựFKjQKP{KuQKFấXWU~FWX\ếQ
WtQK 6(0 YớLSKầQPềP$PRV
>@ Thư viện ĐạLKọF%iFKNKRD7S+&0KWWSZZZOLEKFPXWHGXYQ
>@ 1JX\ễn Đình Thọ  3Kương pháp nghiên cứX NKRD KọF WURQJ NLQK
GRDQK1;%7jLFKtQK, Trường ĐH Kinh Tế, ĐHQG THCM.
>@ 1JX\ễQ+X\+RjQJ. Phương pháp nghiên cứXNKRDKọFWURQJNLQK
GRDQK *LiR WUuQK JLảQJ Gạ\ %ộ P{Q WRiQ WKốQJ Nr, Trường ĐH 7jL &KtQK
0DUNHWLQJ
>@ 1JX\ễQ4XDQJ7tQ3KkQWtFKFiF\ếXWốảnh hưởng đếQKLệXTXả
OjPYLệFFủDQKkQYLrQWURQJFiFF{QJW\[k\GựQJở7KjQKSKố+ồ&Kt
0LQK/Xận văn Thạc sĩ, Trường ĐH Bách Khoa, ĐHQG THCM.
>@ 1JX\ễQ7KịThanh Hoa, 2019. Tác động đặFWtQKFiQKkQOrQVựKjLOzQJ
FủD QKkQ Vự QJjQK [k\ GựQJ /Xận văn Thạc sĩ, Trường ĐH Bách Khoa,
ĐHQG THCM.
>@ +XỳQK1JọF'XQJ&iF\ếXWốảnh hưởng đếQVựhài lòng đốLYớL
F{QJ YLệF Fủa lao độQJ Qữ WURQJ QJjQK [k\ GựQJ /Xận văn Thạc sĩ,
Trường ĐH Bách Khoa, ĐHQG THCM.
>@ 1JX\ễn TrườQJ7KDQK3KkQWtFKFiF\ếXWốảnh hưởng đếQYấn đề
WKấPGộWWURQJFiFGựiQ[k\GựQJGkQGụQJở9LệW1DP/Xận văn ThạF
sĩ, Trường ĐH Bách Khoa, ĐHQG THCM.
>@ 1JX\ễn Văn Vũ An, 2015. Các nhân tốảnh hưởng đếQPức độKjLOzQJ
Fủa người dân đốL YớL NKXF{QJ QJKLệp Long ĐứF 7KjQK SKố7Uj 9LQK
7ạSFKtNKRDKọc, Trường ĐH An Giang.
>@ 1JX\ễQ 7Kị 9kQ +ạQK  6ự KjL OzQJ Yề FXộF VốQJ Fủa ngườL 9LệW
1DPKLện nay xét trên góc độQJKềQJKLệSYLệFOjPYjPứFVốQJ7ạSFKt
NKRDKọc, Trường ĐH Khoa họF[mKội và Nhân văn.
>@ 1JX\ễQ0LQK7KXận, Dương NgọF7KjQK7UầQ7Kị0ỹ7X\rQ&iF
QKkQWốảnh hưởng đếQVựKjLOzQJYềVLQKNếFủDGkQVDXNKLWKXKồi đấW
Wỉnh Vĩnh Long. 7ạSFKtNKRDKọc, Trường ĐH Cần thơ.
>@ 1JX\ễn Văn Minh, 2016. Phân tích các yếXWốảQKhưởng đếQYLệFTXảQOम
UiFWKảL[k\GựQJ/Xận văn Thạc sĩ, Trường ĐH Bách Khoa, ĐHQG THCM.
>@ &KkX7UầQ0LQK1KựWỨQJGụng mô hình độQJKọFKệWKống đánh
JLiKLệXTXảFủDFKLến lượFTXảQOमUiFWKảL[k\GựQJ/Xận văn Thạc sĩ,
Trường ĐH Bách Khoa, ĐHQG THCM.
>@ Võ Quang Minh Hoàng, 2022. Xác định tiêu chí và thang đo cho bộF{QJ
Fụ đánh giá năng lực ngườL TXảQ Oम Gự iQ [k\ GựQJ ở 9LệW 1DP /XậQ
văn Thạc sĩ, Trường ĐH Bách Khoa, ĐHQG THCM.


JOMC 67
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

Ứng dụng bài toán vận tải để phân công lao động cho nhà thầu xây dựng

1JX\ễQ4XốF7RảQ , Vũ Văn Phong 
 


Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng, trường Đại học Xây dựng Hà Nội

Lớp Cao học Kinh tế xây dựng, khóa 6.2022, trường Đại học Xây dựng Hà Nội 
7Ừ.+Ð$  7Ð07Ắ7

Bài toán vận tải  Phân công lao động là công việc quan trọng đòi hỏi nhà quản lý phải nắm rõ năng lực người lao động.
Phân công lao động Điều này giúp họ có thể sắp xếp và phân chia công việc cụ thể để phát huy hết khả năng của người lao
Năng lực công nhân
động. Trên cơ sở nhìn nhận các phương pháp đánh giá lựa chọn đa mục tiêu trong đánh giá lựa chọn
Nhà thầu thi công
nguồn nhân lực, nguồncung cấp, bài báo ứng dụng Bài toán vận tải để lựa chọn nguồn nhân lực cho nhà
Lực lượng lao động
thầu xây dựng. Thông qua ví dụ cụ thể, bài toán phân công lao động được xây dựng. Dựa trên số liệu đã
được tính toán trong hồ sơ tổ chức thi công xây dựng của một công trình cụthể, một quy trình kết hợp
bao gồm các bước tính toán được xác định cho thấy hiệu quả trong việc giải quyết vấn đề phân công cho
lực lượng lao động đến mức tối ưu và hiệu quả. Kết quả nghiên cứu đóng góp quan trọng cả về phương
diện khoa học và thực tiễn trong điều phối lực lượng lao động và hiệu quả kinh doanh của nhà thầu.

.(<:25'6  $%675$&7
7UDQVSRUWSUREOHP  'LYLVLRQRIODERULVDQLPSRUWDQWMREWKDWUHTXLUHVPDQDJHUVWRXQGHUVWDQGWKHFDSDFLW\RIHPSOR\HHV7KLV
'LYLVLRQRIODERU KHOSV WKHP WR DUUDQJH DQG GLYLGH VSHFLILF MREV WR EULQJ RXW WKH IXOO SRWHQWLDO RI HPSOR\HHV %DVHG RQ
/DERUFDSDFLW\
UHFRJQL]LQJ WKH PXOWLREMHFWLYH HYDOXDWLRQ PHWKRGV LQ HYDOXDWLQJ WKH VHOHFWLRQ RI KXPDQ UHVRXUFHV DQG
&RQWUDFWRUV
VXSSOLHVWKHDUWLFOHDSSOLHVWKHWUDQVSRUWSUREOHPWRVHOHFWKXPDQUHVRXUFHVIRUFRQVWUXFWLRQFRQWUDFWRUV
/DERXUIRUFH
7KURXJK VSHFLILF H[DPSOHV WKH SUREOHP RI GLYLVLRQ RI ODERU LV EXLOW %DVHG RQ WKH FDOFXODWHG GDWD LQ WKH

FRQVWUXFWLRQRUJDQL]DWLRQSURILOHRIDSDUWLFXODUSURMHFWDFRPELQHGSURFHVVFRQVLVWLQJRIFDOFXODWHGVWHSV
LV GHWHUPLQHG WR EH HIIHFWLYH LQ VROYLQJ WKH DVVLJQPHQW SUREOHP IRU WKH ZRUNIRUFH WR EH RSWLPDO DQG
HIILFLHQW 5HVHDUFK UHVXOWV PDNH LPSRUWDQW FRQWULEXWLRQV ERWK LQ WHUPV RI VFLHQFH DQG SUDFWLFH LQ /DERXU
IRUFHFRRUGLQDWLRQDQGEXVLQHVVSHUIRUPDQFHRIFRQWUDFWRUV

*LớLWKLệX QKắc xem phương án kếKRạFKOập ra đã tốWQKất chưa? Như vậ\YấQ
 đề đặt ra trước ngườL OậS Nế KRạch là: “vớL Pột năng lựF QKất địQK
+LệQQD\[k\GựQJOjQJjQKQJKềUấWTXDQWUọQJYjđóng góp SKảLWKựFKLệQPộWFiFKWốWQKấWFiFQKLệPYụđược giao.” NếXFụWKể
OớQ FKR Vự SKiW WULểQ FủD PỗL TXốF JLD >@ 7X\ QKLrQ QJXồQ QKkQ KRiNKiLQLệPWốWQKấWWKjQKPục tiêu thì đó là chi phí thấSQKấW Uẻ
Oực có trình độvà chuyên môn đang dầQJLảPV~WYjWKLếXKụWWUrQWKị QKấW KRặFVửGụng ít lao độQJQKấW NSLĐFDRQKấW KRặFKDRSKtYậW
trường lao độQJWURQJQJjQK[k\GựQJYLệFVửGụQJFiFQJX\rQWắF tư ít nhấW WLếWNLệPQKất)…>@
TXảQ Oम QJXồQ QKkQ OựF Vẽ JL~S FảL WKLệQ KLệX TXả >@ Yj SKiW WULểQ TrướFWuQKKuQKOực lượng lao độQJFyFKX\rQP{QNKDQKLếP
FủD FiF KRạt động đổL PớL ViQJ WạR FủD QJjQK [k\ GựQJ SKụ WKXộF YjF{QJWUuQK[k\GựQJSKải đảPEảRFKất lượQJWKuP{KuQKEjLWRiQ
vào trình độFKX\rQP{QFủDQJXồQQKkQOựF>@7KịtrườQJQJjQK được hình thành đểJLảLTX\ếWFiFYấn đềkhó khăn trong việFSKkQ
[k\ GựQJ QJj\ PộW FạQK WUDQK JD\ JắW YớL YLệc tác độQJ QkQJ FDR công năng lựFYjFiF\ếXWốOLrQTXDQWới người lao độQJJL~SFKRFRQ
năng lựFFạQKWUDQKFủDGRDQKQJKLệS[k\GựQJ '1;' 9ớLVựKộL ngườLFyWKểWtQKWRiQGễGjQJQKuQQKậQTXDP{KuQKPộWFiFKGễ
QKậSTXốFWếVựFạQKWUDQKQJj\FjQJJD\JắWEXộFFiF'1;'SKảL KLểu và đơn giảQ>@
thay đổi đểcó nâng cao năng lực. ĐiềXQj\JL~S'1;'FyVứFFạQK 
WUDQKWKtFKQJKLWốt hơn>@ 7ổQJTXDQWjLOLệXQJKLrQFứX
7URQJEốLFảQK9LệW1DPKLệQQD\YLệF[k\GựQJNếKRạFKYj 
VựFầQWKLếWYềphân công lao độQJVẽJySSKầQWậQGụQJWối đDnăng 9ề WKựF WUạQJ QJjQK [k\ Gựng đang có năng suấW WKấS YớL
OựFFủD'1Eốtrí đ~ng người đúng việFQkQJFDRnăng suất lao độQJ QKững đổLPớLF{QJQJKệWốLWKLểXWURQJQKLềXWKậSNỷ. Ngành cũng
NSLĐ  JLảP FKL SKt QKkQ F{QJthông thường ngườL WD SKảL JLảL VửGụQJUấWQKLều lao độQJYjOjPộWWURQJQKữQJQJXồQYLệFOjPOớQ
TX\ếWFiFYấn đềFyWtQKFKấWSKkQSKối như phân phốLFiFQJXồQOựF QKấWWUrQWKếJLớL7URQJQKững năm gần đây, các công nghệWựđộQJ
Yật tư, thiếWEị, lao độQJWLềQYốn…) cho cácđối tượQJNKiFQKDX hóa đã nhận đượFVựquan tâm ngày càng tăng trong xây dựQJ9LệF
&{QJ WiF Nế KRạch ngày càng đòi hỏi ngườL OậS Nế KRạFK SKảL FkQ Vử GụQJ F{QJ QJKệ WURQJ [k\ GựQJ JL~S JLảP WKLểX UủL UR Yề FRQ

/LrQKệWiFJLảWRDQQT#KXFHHGXYQ
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng
JOMC 68
/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

ngườL WLếW NLệP F{QJ VứF lao độQJ FKấW WKảL YậW OLệX WKờL JLDQ [k\ &yWKểWKấ\QKLềXQJKLrQFứu trước đây trên thếJLớLYjở9LệW
Gựng. Nhưng việFVửGụQJF{QJQJKệWKjQKWạo cũng sẽOj\rXFầXFDR Nam đã đưa ra mộWVốP{KuQKWRiQFKRYLệc phân công lao độQJVDR
YớLQKững ngườLFyQKữQJNỹnăng đặFELệWOLrQTXDQWớLF{QJQJKệ FKRWối ưu hiệXTXảQKấWWURQJTXiWUuQKVảQ[XấWởQKLềXQJjQKQJKề
PớL>@ 7URQJ QJKLrQ Fứu này cũng đã đưa ra mô hình toán ứQJ GụQJ %jL
Ở9LệW1DPQJjQK[k\GựQJFyVựFạQKWUDQKFDRYjSKứFWạS toán vận tải YjR JyL WKầX FKR YLệc phân công lao độQJ WURQJ QJjQK
NK{QJtWGRDQKQJKLệSYừDYjQKỏđã quan tâm hơn đến lĩnh vực đào [k\GựQJWạL9LệW1DPJL~SYLệc phân công lao độQJKLệXTXảQKấW
WạRYjSKiWWULểQQJXồQQKkQOựF9uQJXồQQKkQOực là cơ sởFKRVự 
WồQWạLYjSKiWWULểQFủDPộWGRDQKQJKLệSWK{ng qua đó việc đào tạR Phương pháp nghiên cứu
FyWKểFXQJFấSFKRGRDQKQJKLệSPột đội ngũ nhân viên có đây đủ 3.1. Bài toán phân công lao độQJ
NLếQ WKức để WKựF KLệQ F{QJ YLệc, làm cho năng suấW F{QJ YLệF FDR 
hơn. NguồQQKkQOựFOj\ếXWốđầXYjRNK{QJWKểWKLếXFủDTXiWUuQK 7URQJ NKX{Q NKổ chương trình đào tạR Nỹ sư kinh tế FKX\rQ
VảQ[XấWYjOjQKkQWốFKủ\ếXWạRUDOợLQKXậQFKRGRDQKQJKLệS9u QJjQK NLQK Wế Yj TXảQ WUị NLQK GRDQK [k\ GựQJ Wừ KjQJ FKục năm
Yậ\QJXồQQKkQOực có ý nghĩ to lớn đốLYớLWRjQEộđờLVốQJNLQK nay đã đưa mộW P{Q KọF ứQJ Gụng các phương pháp toán trong
Wế[mKộLYjFyNKảnăng giúp cho doanh nghiệp đạt đượFPục đích QJKLrQ FứX NLQK Wế [k\ Gựng. Trong đào tạR FủD QJjQK NLQK Wế [k\
FủDPuQK>@7iFJLả1JX\ễQ0ậu Bành và Vũ ThịHòa đãFyNKiL Gựng cũng đặW UD QKững bài toán đòi hỏL SKảL Vử Gụng các phương
QLệm như sau: “SKkQF{QJFiFFiQEộcó trình độFKX\rQP{QLYjRWKựF SKiSWRiQNLQKWếđểJLảLQKằPFXQJFấSFKRVLQKYLrQQJjQKNLQKWế
KLệQFiFF{QJYLệFMVDRFKRWổng năng lựFOjOớQQKấW” >@ [k\GựQJPộWWjLOLệXFyKệWKốQJFKXẩQ[iFYềNLếQWKứFứQJGụQJ
7iFJLảTrương Minh ĐứFđã FKỉUDWURQJYấn đềWX\ểQGụQJYj các phương pháp toán kinh tế, đó là lý do tạLVDRWiFJLả1JX\ễQ0ậX
Eố WUt Vử Gụng đúng người, đúng việF Oj TXDQ WUọng nhưng khuyếQ Bành hình thành các phương pháp tính toán có hệWKốQJJL~SFKRNỹ
khích, độQJ YLrQ Wạo độQJ Oực cho người lao độQJ SKiW KX\ Wối đa sư kinh tế [k\ Gựng sau khi ra trườQJ Fy Nỹ năng ứQJ GụQJ WURQJ
NKảnăng trí tuệFủDEảQWKkQPớLOjYấn đềWKHQFKốWQKấWWURQJYLệF WKựFWế0jEài toán phân công lao độQJOjPộWGạQJFủDEjLWRiQYậQ
VửGụng lao động. ĐểWạo độQJOựFOjPYLệc cho người lao độQJQKj WảLđượFWiFJLả1JX\ễQ0ậX%jQK[XấWEảQWURQJFXốn sách “Phương
TXảQOमFầQSKảLWKấXKLểXQKXFầXOjPYLệFFủa người lao độQJKọ SKiS WRiQ NLQK Wế WURQJ TXảQ WUị NLQK GRDQK [k\ GựQJ”, bài toán đượF
làm vì cái gì, điều gì thúc đẩ\KọOjPYLệc hăng say đểWừđó có cách WiFJLảF{QJEốvào năm 1997 bởL1Kj[XấWEảQ.KRDKọFYjNỹWKXậW
WKứFtác độQJSKKợS>@ FXốQViFKFXQJFấSYjJLớLWKLệu các phương pháp toán học đượFứQJ
7iF JLả Kriangchai Yaoyuenyong và Suebsak Nanthavanij đã GụQJWURQJNLQKWế>@7URQJQJKLrQFứXQj\PXốn đưa ứQJGụQJEjL
QJKLrQFứXJLảLTX\ếWYấn đềphân công lao động trong đó nhấQPạQK toán phân công lao độQJYjRJyLWKầu mà trước đó chưa tác giảQjR
đếQ Yấn đề VứF NKỏH Yj DQ WRjQ Fủa ngườL ODR độQJ >@ 7iF JLả đưa ứQJGụQJEjLWRiQPjEjLWRiQPớLFKỉGừQJWạLYLệFSKiWWULểQWừ
Tanuchporn Wongwien and Suebsak Nanthavanij đã đưa ra mô hình EjLWRiQYậQWảL
EjLWRiQYjTX\WUuQK[ấS[ỉđưa ra hiệXTXảWURQJYLệFJLảLTX\ếWFiF %jL WRiQ SKkQ Fông lao động đượF SKiW ELểu như sau : “+m\
Yấn đềOậSNếKRạFKFKROực lượng lao độQJ>@7iFJLả%R=KDQJYj SKkQ F{QJ FiF FiQ Eộ có trình độ FKX\rQ P{Q , YjR WKựF KLệQ FiF F{QJ
-LQ3HQJđã đưa ra khái niệPYjFiFKOjPEjLWRiQSKkQF{QJWối ưu. YLệFMVDRFKRWổng năng lựFOjOớQQKấW”>@
%jLWRiQSKkQF{QJWối ưu là mộWEjLWRiQWối ưu hóa tổKợSFổđiểQ 7DJọL;LMOjVốlượQJFiQEộcó trình độchuyên môn i đượFSKkQ
đã đượFQJKLrQFứXVkXUộQJWURQJWKếNỷ%jLWRiQSKkQF{QJWối ưu F{QJWKựFKLệQF{QJYLệFM
OjPộWGạQJEjLWRiQOậSWUuQKWX\ến tính đặFELệt, thường được đáp *LảVửb1,b2,…,bn là sốlượng ngườLFầQFKRQF{QJYLệFNKiFQKDX
ứQJEởi ngườLUDTX\ết địQK%jLWRiQSKkQF{QJWối ưu có thểđượF a1, a2,…,am là số người có trình độ FKX\rQ P{Q NKiF QKDX đang
SKiWELểXQJắQJọn như sau: GiảVửUằQJWURQJPộWF{QJW\QKất địQK đượF[HP[pWEốWUtYjRWKựFKLệQQF{QJYLệFQyLWUrQ
FyPF{QJQKkQFKRQF{QJYLệFPỗi công nhân đủWLrXFKXẩQFKRWấW Tất nhiên, một người lao động với khả năng chuyên môn nhất định
FảFiFF{QJYLệFQj\%ằQJFiFKWKrPYLệFOjPảRKRặFF{QJQKkQFy thực hiện các công việc khác nhau sẽ cho kết quả khác nhau.
OợL QKXậQ EằQJ  Fy WKể JLả địQK UằQJ Vố lượQJ F{QJ QKkQ Yj YLệF *ọL&LMOjKệVốđánh giá khảnăng cán bộcó trình độFKX\rQP{QL
OjPEằQJQKDXWứFOjP Q1ếXOợLQKXậQFủDQKững ngườLOjP WKựFKLệQF{QJYLệFM
F{QJ YLệF NKiF QKDX Oj NKiF QKDX WKu OjP WKế QjR" /Lệu ngườL UD Cho điểP
TX\ết địQKFyWKểWuPFiFKSKkQF{QJVDRFKRWổQJOợLQKXậQFủDF{QJ &LM &iQEộcó trình độFKX\rQP{QLWKựFKLệQWốWF{QJ
QKkQOjWối đa không? Vấn đềnày đượFJọLOjEjLWRiQSKkQF{QJWốL YLệFM
ưu (OAP) >@ 7iF JLả Hamid YILMAZ và Yunus DEMİR đã đề [XấW &LM       &iQ Eộ có trình độ FKX\rQ P{Q L WKựF KLệQ
PộWF{QJWKứFPớLYớLKjPPục tiêu đểJLảPWKLểXWKờLJLDQFKXNỳ F{QJYLệFMYớLFiFPức độNKiFQKDX
FKREjLWRiQFkQEằQJYjSKkQF{QJF{QJQKkQWURQJGk\FKX\ềQOắS &LM &iQEộcó trình độFKX\rQP{QLNK{QJFyNKảnăng
UắS.ếWTXảWKửQJKLệPFKRWKấ\P{KuQKWRiQKọc được đề[XấWFủD WKựFKLệQF{QJYLệFM
WiFJLảWốt hơn hơnKuQKKLệQFyWURQJWjLOLệX>@ - Hàm mục tiêu: Tổng năng lực sản xuất là lớn nhất
) [  ∑𝑚𝑚
𝑖𝑖=1 ∑ 𝑗𝑗=1 CijxXij!0D[
𝑛𝑛
  


JOMC 69
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

ĐiềXNLệQUằQJEXộF BướF;k\GựQJKệWKốQJWKếYị
6ố FiQ Eộ Eố WUt WKựF KLệQ FiF F{QJ YLệc không vượW TXi NKả + Cho một hàng bất kì uL   sau đó xác định thế vị hàng và cột
năng vềVốFiQEộ NKiFWKHRcông thức YM − XL FLM, Với mọi (i,j) là ô cơ sở L ¸P
∑𝑛𝑛𝑗𝑗=1 𝑋𝑋𝑋𝑋𝑋𝑋  DL L ¸P     M ¸Q 
6ố FiQ Eộ đượF Eố WUt F{QJ WiF Eảo đảP KRjQ WKjQK Vố F{QJ BướF.LểPWUDWLrXFKXẩQWốLưu
YLệFWKHR\rXFầX + Nếu tất cả các ô mà có LM thì phương án đang xét là tối ưu.


∑𝑚𝑚
𝑖𝑖=1 𝑋𝑋𝑋𝑋𝑋𝑋 EM M ¸Q     + Nếu tồn tại ô (i,j) không thuộc tập hợp ô cơ sở màLMWKu
1ếu đổLGấXKjPPụFWLrX chuyển %ước 4.
φ [  ) [  ∑𝑚𝑚
𝑖𝑖=1 ∑𝑗𝑗=1 CijxXij!0LQ
𝑛𝑛
  BướF&ảLWLến phươngiQ
YjNKL∑𝑚𝑚
𝑖𝑖=1 𝑎𝑎𝑎𝑎  ∑𝑛𝑛𝑗𝑗=1 𝑏𝑏𝑏𝑏 L ¸PM ¸Q WổQJVốFiQEộ 7uPPD[^LM !` ΔUN !{ UN gọi là ô điều chỉnh
EằQJWổQJVốF{QJYLệFWKuWDFyEjLWRiQYậQWảLGạQJFkQEằQJFXQJ
+ Tìm vòng tạo bởi ô điều chỉnh (r,k) với các ô cơ sở
FầX>@0{Wảbài toán lao động dướLGạQJ%ảQJ
+ Đánh dấu lẻ, chẵn trên vòng bắt đầu từ ô điều chỉnh

+ Tìm lượng điều chỉnh q=min{xLM} sao cho (i,j) là ô chẵn trên vòng.
%ảQJ%ảQJP{KuQKEjLWRiQ
Chuyển %ước 5
BướF7ạo phương án mớL
&ộQJWKrPTYjRFiF{OẻWUrQYzQJWUừđi q ởFiF{FKẵQWUrQYzQJ
QKững ô cơ sởNK{QJWKDPJLDYjRYzQJWKuJLữQJX\rQ 
4XD\WUởOạL%ướF6DXPộWVốKữXKạn bướFWDWKu đượFNếW
TXảEjLWRiQOjPộWphương án tối ưu7ừđó, phương án đưa ra mộW
Vựphân công lao động đủtrình độchuyên môn đượFVắS[ếSKợSOम
YjR FiF F{QJ YLệc đượF JLDR PộW FiFK Wự độQJ Yj NK{QJ Fy \ếX Wố
khác tác độQJ6RYớLEjLWRin cũ, thì ta xây GựQJEjLWRiQPớLEằQJ
 QKữQJOमOXậQFKặWFKẽYjiSGụQJYjRJyLWKầXWURQJWKựFWếđểFKR
(Nguồn: >@  WKấ\ EjL WRiQ Fy WKể [k\ GựQJ Yj SKiW WULểQ JL~S KữX tFK JLảL TX\ếW
 FiFYấn đềJặSSKảLWURQJF{QJYLệFtương lai
Điều kiện để giải bài toánphân công lao độnglà bài toán phải ở 
dạng cân bằng và có phương án xuất phát ỨQJGụQJ0{KuQKWRiQYjRJyLWKầX
Phương án xuất phát của bài toán phân công lao động Oj 
phương án gồm (mQ1) ô chứa xij ≥ 0 (còn gọi là ô cơ sở) và các 1KjWKầX&{QJW\71++[k\Gựng thương mại Kim Sơn địDFKỉ
ô này không tạo vòng. EảQ 0p %DQ [m &KLềm Cơi, TP. Sơn La, Wỉnh Sơn La thành lậS QJj\
Vòng trong bài toán phân công lao động là chu trình gồm các  /j QKj QKầX YớL QKLều năm kinh nghiệP WKL F{QJ [k\
đỉnh là các ô (i,j) mà xij ≥ 0 GựQJFiFF{QJWUuQKGkQGụQJJLDRWK{QJKạWầQJNỹWKXật đáp ứQJ
 \rX FầX JyL WKầu và đội ngũ cán bộ F{QJ QKkQ WD\ QJKề FDR WUDQJ
&iFEướF[k\GựQJEjLWRiQphân công lao độQJ>@ WKLếWEịmáy móc, phương tiệQYậQWảLWKLếWEịđo đạFFyFKật lượQJ
7LrXFKXẩQWối ưu đáp ứQJ\rXFầXFủDKồsơ mờLWKầX
 &{QJWUuQK 7UụVởOjPYLệF&KLFụF7KXếWKjQKSKốSơn La là
Phương pháp của bài toán phân công lao độQJOjWối ưu nếXWồQ F{QJWUuQKTXDQWUọQJFủDWKjQKSKốYuYậ\YLệc phân công lao độQJ
WạLPộWKệWKốQJVốNLểPWUDYMYjXLVDRFKR>@ FKRFiFF{QJYLệFPộWFiF KợSOमYjKLệXTXảVẽOjPFKRF{QJWUuQK
 LM YM − XL −FLM=YớLPọi ( i,j ) là ô cơ sở đạW FKất lượQJ FDR QKấW Yj WốQ NpP tW FKL SKt WLến độ được đẩ\
LM YM− XL− FLMYớLPọL LM Oj{NK{QJQằPWURQJWậSKợS{ QKDQK9uYậ\&{QJW\71++[k\Gựng thương mại Kim Sơnđưa ra

cơ sở EjLWRiQSKkQF{QJODRđộng đểFKRJyLWKầu đượFKLệXTXảYjtăng

 NSLĐ Trước đó việc chưa có bài toán phân công lao độQJ iS GụQJ

7KXậWWRiQWKếYị YjRJyLWKầXWKuEộPi\cơ cấXWổFKứFTXảQOमWUrQcông trườQJPớL

 FKỉ GừQJ OạL ở YLệc sơ đồ đượF Eộ Pi\ văn phòng TXảQ Oम F{QJ

Để JLải bài toán lao độQJ WD WKHR WUuQK Wự theo các bước dướL trường, chưa nắm rõ đượFEộPi\KRạt độQJởQJRjLKLện trườQJFủD

đây>@ FiFFiQEộF{QJQKkQKLện trườQJWUựFWLếS[k\GựQJWUrQF{QJWUuQK

BướF;k\Gựng phương án xuấWSKiW FKtQKYuOẽđó ứQJGụQJFủa mô hình toán đượFWKểKLệQYjRJyLWKầX

+ Phương án xuất phát: gồm (m+n1) ô cơ sở, trường hợp không đủ JL~S QKj WKầX Fy WKể QắP EắW U} UjQJ FiF QJXồQ OựF Fủa mình đang

ta bổ sung thêm 1 ô cơ sở với xLM  WKựFKLệQWUrQKLện trường mà đảPEảo đủQJXồQQKkQOựFWKựFKLệQ


JOMC 70
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

đảPEảRWLến độWừEảQJWổQJWLến độđã thiếWNếvà đặFELệt đảPEảR 3KzQJFin bộ kĩ thuật phân côQJWURQJcông việcWUrQgồm 7
an toàn lao độQJPjFyWKể[ửOमFiFYấn đềWKLếXKụWQKkQOựFNKL Wổ trưởng, 14tổ phóF{QJQKkQFKtQKcông nhân phụ thể hiện
[ả\UDVựFốQJRjLमPXốQDưới đâyOjEộmáy cơ cấXWổFKứFTXảQ TXD+ình 3 dưới đây.
lý trên công trườQJGựNLếQFủDQKjWKầX 


Tổ phó &{QJQKkQ
2WKHU
 FKtQK 

&{QJQKkQ
Tổ trưởng
phụ 



+uQKSơ đồEộPi\TXản lý công trườQJGựNLếQ

Dựa trênbiểu đồ tổng tiến độ thi côngđược lập trong hồ sơ tổ Tổ trưởng Tổ phó &{QJQKkQFKtQK Công nhân phụ

chức thi công có sốlượng công nhân lớn nhất là 133 người ở ngày +uQKCơ cấuF{QJQKkQYLrQ
thứ 238 để ứng dụng vào bài toán%jLtoán đặt ra là trong ngày thứ 
có 133 người trên công trườngđang thực hiện 7 công việcNKiF Phòng nhân sự cán bộ đã nhận được đơn của 9người có truQK
QKDX(dựa vào tổng tiến độ)cũng là ngày mà có nhiều nhất số F{QJ độ: 0 tốt nghiệp đại họcngười tốt nghiệp trung cấp kỹ thuật, 65
việc được thực hiện cùng lúc để đánh giá chung cho 72 công việc công nhân kỹ thuật. Việc cho điểm đánh giá cán bộ thực hiện cho
khác nhau của tổng tiến độ thi công,FiFcông việcvà lực lượng được WURQJ%ảng dưới đây:
phân công dự kiếnđược tổng hợp qua %ảng Yj+uQKdưới đây: 
 Bảng Hệ số năng lực đánh giá cán bộ
Bảng Lực lượng lao động dự kiến
&{QJYLệF +ệVốnăng lựFđánh giá cán bộ&LM
ỐS /jP 
7UiW 7UiW 7KLF{QJ %ả 7ổ 7ổ &{QJQKkQ &{QJQKkQ
&{QJ OiW trần Hệ thống Trình độ
WURQJ QJRjL điện nước QJRjL trưởQJ SKy FKtQK SKụ
việc WURQJ thạch chống sét
QKj QKj ngầm QKj ĐạLKọF    
QKj FDR
7UXQJFấS    
Kí hiệu $ $ $ $ $ $ $
&{QJQKkQ    
Số người       

 6ốOLệu bài toán được đưa lên mô hình

Bả ngoài nhà Hệ thống


 chống sét
 7UiWWURQJQKj

Thi công điện nước ngầm


Làm trần thạch cao 


 +uQKMô hình cơ sở
Ốp lát trong
QKj 
 &ầQ Eố WUt Vố lao độQJ QyL WUrQ VDR FKR Vử GụQJ Kết năng lựF
7UiWQJRjLQKj FủDPọi ngườL

Đây là bài toán không cân bằQJ FXQJQKỏhơn cầX 9uYậ\FầQ
thêm điểPFXQJFấSJLảYớLNKảnăng giảOj 3 ngườL6DX
 khi đổLGấXFiFWUịVố&LMWDJLảLEjLWRiQWUrQEằng phương pháp thếYị
+uQKCơ cấulao động theo công việc ta có phương pháp tối ưu xem trong %ảQJ


JOMC 71
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

7ừmô hình bài toán đã đượFSKkQWtFKởWUrQWDFyNếWTXảVDX %ảQJTrình độđạLKọF 10 ngườL 


Trong 10 người có trình độđạLKọFEốtrí: 7 ngườLWổtrưởQJ 677 &{QJYLệF 7ổtrưởQJ 7ổSKy
FKLếP%), 3 ngườLWổSKy FKLếP   $  
Trong 15 người có trình độWUXQJFấSEốtrí: 11 ngườLWổSKy  $  
FKLếP F{QJQKkQFKtQK FKLếP 
 $  
 Trong 65 người có trình độ F{QJ QKkQ Eố WUt  F{QJ QKkQ
 $  
FKtQK FKLếP F{QJQKkQSKụ FKLếP 
 $  
 &zQ  F{QJ QKkQ SKụ Fy WKể WX\ểQ Gụng lao độQJ Wự GR
 $  
FKLếP 
 $  

 7ổQJ  

%ảQJTrình độWUXQJFấS 15 ngườL 
677 &{QJYLệF 7ổSKy 7ổSKy &{QJQKkQFKtQK
 $   
 $   
 $   
 $   
 $   
 $   

+uQK0{KuQKEjLWRiQ  $   
  7ổQJ   

%ảQJTrình độF{QJQKkQ 65 ngườL 
&{QJQKkQ &{QJQKkQ &{QJQKkQ &{QJQKkQ &{QJQKkQ &{QJQKkQ &{QJQKkQ &{QJQKkQ &{QJQKkQ &{QJQKkQ
677 &{QJYLệF
FKtQK FKtQK FKtQK FKtQK FKtQK FKtQK FKtQK SKụ SKụ SKụ
 $          
 $          
 $          

 $          

 $          

 $          

 $          

 7ổQJ          

%ảQJLao độQJWựGR 43 ngườL 
677 &{QJYLệF &{QJQKkQSKụ &{QJQKkQSKụ &{QJQKkQSKụ &{QJQKkQSKụ &{QJQKkQSKụ &{QJQKkQSKụ &{QJQKkQSKụ
 $       
 $       
 $       
 $       
 $       
 $       
 $       
 7ổQJ       


JOMC 72
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022


%ảQJ7ổQJKợp phân công lao độQJFụWKể &{QJ YLệF A7 được tăng lên lực lượng lao độQJ để Eộ Pi\
&{QJQKkQ &{QJQKkQ WURQJWổOX{QFyWổtrưởQJWổSKyF{QJQKkQFKtQKYjF{QJ
677 &{QJYLệF 7ổtrưởQJ 7ổSKy
FKtQK SKụ QKkQ SKụ OX{Q được đảP EảR SK KợS WUiQK WuQK WUạQJ WKLếX QJXồQ
 $     Oực lượng lao độQJ Gẫn đếQ FKậP WLến độ F{QJ WUuQK NKL F{QJ WUuQK

 $     đang trong F{QJYLệFKRjQWKLệQ


&{QJYLệF$Yj$EộPi\WổFKứFJồPWổtrưởQJWổSKy
 $    
F{QJQKkQFKtQKYjF{QJQKkQSKụKRạt động luôn được đảPEảR
 $    
FyVựKộWUợNKLFầQWKLếW&{QJYLệF$WX\Vốngười không thay đổL
 $    
nhưng ta có thểQKậQWKấ\U}UjQJWK{QJTXDEảng 9 là trong đó có 1
 $    
WổtrưởQJWổSKyF{QJQKkQFKtQKF{QJQKkQSKụ&{QJYLệF
 $    
A5 cũng đảP EảR  Wổ trưởQJ  Wổ SKy  F{QJ QKkQ FKtQK  F{QJ
 QKkQ SKụ &{QJ YLệF A6 đượF Wổ FKứF JLốQJ F{QJ YLệF $ YớL  Wổ
%ảQJ6ựthay đổLVDXNKLSKkQF{QJ trưởQJ  Wổ SKy  F{QJ QKkQ FKtQK Yj  F{QJ QKkQ SKụ 1KữQJ
7ổQJVốngườLVDXNKL ngườLFó trình độcao luôn đượFJLữYịtrí cao đểđảPEảRWtQKFKấW
677 &{QJYLệF 7ổQJVốngười ban đầX
đã phân tích lượQJWURQJEộPi\OjPFKREộPi\WURQJWổKRạt độQJKLệXTXảQKấW
 $   đem lạLOợLtFKFKRQKjWKầXĐộWLQFậy bài toán luôn đượFQKjWKầX
 $   đảPEảo độFKtQK[iFWừđầu đếQFXốLGựDYjRYLệFWổQJVốQgườLEDQ
đầu 133 người và sau khi đượF P{ KuQK WRiQ SKkQ WtFK WKu WổQJ Vố
 $  
ngườLYẫn đượFEảRWRjQ
 $  

 $  
.ếWOXận và hướQJQJKLrQFứXWLếSWKHR
 $   
 $   1JKLrQFứu này đã đưa ra mô hình toán Yới phương pháp thế
7ổQJ   Yịđểphân công lao độQJVắS[ếSOạLYịWUtFiFFiQEộEảo đảP\rXFầX

 YềPặWWổFKứFYjSKiWKX\Kết năng lựFFủDPọi ngườLNKLWKDPJLD
1KậQ[pW Yj [ếS FiQ Eộ vào đúng vị trí theo đúng năng lựF FKX\rQ P{Q YjR
7ừ%ảQJWDFyWKếQKậQWKấy cơ cấXWổFKứFEốtrí ngườL KRạt độQJ [k\ GựQJ F{QJ WUuQK 1Kững ngườL WUựF WLếS KuQK WKjQK
FủD QKj WKầu ban đầX Fy Vự thay đổL U} UệW WK{QJ TXD P{ KuQK EjL F{QJ WUuQK [k\ Gựng là đặF ELệW SKảL TXDQ WkP WớL DQ WRjQ Yj VứF
toán đượFiSGụQJYjFiFEảQJSKkQWtFKWừEảng 5 đếQEảng 9 đã sắS NKỏe. Bài toán được hình thành đểJLảLTX\ếWYấn đềnăng lựFFủDOựF
[ếSWổFKứFOạLEộPi\YjEốWUtSKKợSOực lượng lao động vào đúng lượng lao động đặt đúng vào vị WUt PuQK WUựF WLếS WKựF KLệQ Pj Fy
YDL WUz Yị WUt FủD Kọ đảP QKận để tăng hiệX TXả KRạt độQJ VảQ [XấW FKX\rQP{QYjNLQKQJKLệPVẽJL~SDQWRjQFKRFKtQKQKững ngườL
tránh lãng phí dư thừa lao độQJNRFầQWKLếWQKjWKầXYớLWLrXWUtWUả WKDPJia lao độQJYjFKủđộQJOLQKKRạt giúp tăng NSLĐ.ếWTXảFKỉ
lương đúng người đúng việc giúp đảP Eảo cho người lao độQJ KjL UD UằQJ EjL WRiQ Yới phương pháp thế Yị KRjQ WRjQ SK Kợp, độ WLQ
OzQJYớLF{QJYLệFYjFyOộtrình thăng tiếQSKKợp thông qua năng Fậ\YjWtQKKợSOệFủDEjLWRiQYớLYLệc phân công lao độQJWURQJJyL
VXấW Kọ WKDP JLD WURQJ KRạt độQJ VảQ [Xất, thúc đẩ\ WLQK WKầQ OjP WKầXWKLF{QJJL~SQKjWKầXJLảPWKLểXWKờLJLDQTXảQOमWổFKứFEộ
YLệFFủDPọi ngườLWURQJWổ Pi\PộWFiFKFyNKRDKọFYjSKkQFKLDQJXồQQKkQOựFđúng ngườL
Ban đầXQKjWKầX[pWOần lượWFiFF{QJYLệFWừ$!$OjF{QJ đúng vịtrí đúng năng lựFPộWFiFKGễGjQJ
YLệFWUiWWURQJởYịtrí đầXWLrQYớLVốlượng người là 40 ngườLFKLếP %jL WRiQ P{ KuQK FzQ JL~S GRDQK QJKLệS FảL WKLệQ YLệF FiFK
SKầQOớQOực lượng cho đếQYịWUt$OjF{QJYLệFKệWKốQJFKốQJVpW WKứFWổFKứFEộPi\WừQJF{QJYLệFPộWFiFKGễGjQJQắPEắt đượF
FKỉcó 8 người. Sau khi mô hình bài toán đượFứQJGụng đáp ứng đầ\ WừQJ F{QJ QKkQ PuQK KRạt động trên công trường tránh đượF QKLềX
đủFiFEộSKậQSKkQFKLDWURQJWổU}UjQJWKuYLệFVắS[ếp người đã Uủi ro lao độQJ GR PộW Vố Eộ SKậQ F{QJ QKkQ YLrQ WKLếX KLểX ELếW
thay đổLWRjQEộcơ cấXPộWVốEộSKậQF{QJYLệFQKấWOjOực lượQJ 1KờFyVựSKkQF{QJYjLWUzFKRWừQJFiQEộcông nhân viên mà đảP
lao độQJởF{QJYLệFA1 và A7 thay đổi đáng kể Eảo đượFYLệFKọQắPFKắFFKX\rQP{QFyWKể[ửOमNịSWKờLFiFF{QJ
.KLWDQKuQYjR%ảQJWKuFyWKểWKấ\F{QJYLệF$JLảPWừ YLệFSKiWVLQKGRQKLềX\ếXWốNKiFJk\QrQYj\ếXWốWKLếXKLểXELếW
ngườL[Xống còn 22 ngườLQKữQJYẫn đảPEảo đủVốngườLYjRFiF Fủa người lao động cũng dẫn đếQWuQKWUạng đó chính vì vậ\VắS[ếS
Eộ SKận đã đượF SKkQ F{QJ Fy  Wổ trưởQJ  Wổ SKy  F{QJ QKkQ đúng người đúng vịWUtVẽđảPEảRWtQKDQWRjQFDRFKROực lượQJFiQ
FKtQKYjF{QJQKkQSKụđảPEảRQJXồn lao độQJKRạt độQJKLệX Eộ F{QJ QKkQ YLrQ JL~S GRDQK QJKLệS QKj WKầX JLảP WKLểX FKL SKt
TXảtăng năng suấWJLảPEớWFKLSKtFKRYLệc dư thừa lao độQJNK{QJ SKiWVLQKWURQJTXiWUuQK[k\GựQJ
FầQWKLếW


JOMC 73
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

/ựF lượng lao độQJ được coi như tài sảQ TXDQ WUọQJ FủD QKj NKL WKDP JLD YjR KRạt độQJ [k\ GựQJ, điềX Qj\ JyS SKầQ giúp tăng
WKầXOj\ếXWốcơ bảQWKHQFKốt, có vai trò đặFELệWTXDQWUọQJWURQJ NSLĐvà đảPEảRFKất lượQJF{QJWUuQK
TXiWUuQKVảQ[XấWNLQKGRDQKFủDQKjWKầX>@7Uảlương đúng &iFQJKLrQFứXtrong tương lai có thểQJKLrQFứXsâu hơn đượF
Yới năng lựF Wừng người cũng sẽ giúp người lao độQJ FảP WKấ\ KjL NKX\ến khích đểVửGụQJEjLWRiQYjRQKLềXPục đích khác nhau giúp
OzQJYj\rXF{QJYLệc mình đang làm>@Con ngườLOjQKkQWốWUựF FKR EjL WRiQ Pở Uộng hơn, cũng là nềQ Wảng để [k\ GựQJ QKLềX EjL
WLếS WạR UD Yj TX\ết địQK WUựF WLếS đếQ FKất lượQJ [k\ GựQJ F{QJ toán đánh giá hiệXTXảFKRQJjQK[k\GựQJWạL9LệW1am trong tương
WUuQK. Năng lựF Fủa đội ngũ lao độQJ FQJ QKữQJ FKtQK ViFK SKiW ODLNK{QJ[D
WULểQQJXồQQKkQOực có tác độQJVkXVắFWRjQGLện đếQYLệFQkQJFDR 
FKất lượQJ VảQ SKẩP FủD F{QJ WUuQK [k\ GựQJ &y WKể QyL Vử GụQJ 7jLOLệXWKDPNKảR
KLệX TXả Yj SKiW WULểQ QJXồQ QKkQ Oực đáp ứQJ QKữQJ \rX FầX Yề 
WKựF KLệQ PụF WLrX FKất lượQJ Oj PộW WURQJ QKữQJ Qội dung cơ bảQ >@ -/%XUDWL-U0)0DWWKHZVDQG61.DOLGLQGL4XDOLW\PDQDJHPHQW

FủDTXảQOमFKất lượQJKLện nay. ĐặFELệWQKjWKầX[k\GựQJSKảLFy LQ FRQVWUXFWLRQ LQGXVWU\ -RXUQDO RI FRQVWUXFWLRQ (QJLQHHULQJ DQG
0DQDJHPHQWYROQRSS
EộPi\WổFKứFKợSOमNKRDKọc đểphát huy cao độQJXồQQKkQOựF
>@ /<DQNRYDQG%+.OHLQHU+XPDQUHVRXUFHVLVVXHVLQWKHFRQVWUXFWLRQ
là con ngườLQKấWOjKDLYấn đề>@
LQGXVWU\0DQDJHPHQW5HVHDUFK1HZV
 &Kọn được ngườLJLỏi, ngườLWốWYjRFiFYịWUtWKHQFKốW >@ 9 1LNXOVKHHYD * .KRNKORYD 1 .UHWRYD DQG $ %RULVRYD +XPDQ
 7ạo cơ chếKRạt độQJJắQEyWURQJKệWKốQJJLữDFiFSKkQ FDSLWDO DV D IDFWRU RI GHYHORSPHQW RI LQQRYDWLYH DFWLYLW\ RI FRQVWUXFWLRQ
Kệnhóm và cá nhân”. LQGXVWU\ HQWHUSULVHV LQ ,23 &RQIHUHQFH 6HULHV (DUWK DQG (QYLURQPHQWDO
&iFQKj WKầXSKảL[k\GựQJFKtQKViFK WKXK~WFiFOực lượQJ 6FLHQFHYROQRS,233XEOLVKLQJ

lao độQJcó năng lực, có trình độEằQJFiFFKếđộVửGụng lao độQJ >@ N. T. Liêm and N. T. T. Vy, "Mô hình tác độQJODQWỏDQJjQK[k\GựQJở
Wỉnh Sóc Trăng," 7ạS FKt .KRD Kọc Trường ĐạL KọF &ần Thơ, QR E SS
cũng như các chính sách ưu đãi khác đểWạRYjJLữQJXồQQKkQOựFFy

WD\ QJKề Yj ổn địQK 7K{QJ TXD EiR FKt FiF ZHEVLWH YLệc làm…để
>@ 1JX\ễQ 0ậu Bành, Vũ Thị +zD PhươnJ SKiS WRiQ NLQK Wế WURQJ TXảQ WUị
thông báo chương trình tuyểQ GụQJ QyL U} Yị WUt WX\ểQ GụQJ Yj FiF NLQKGRDQK[k\GựQJ+j1ộL1Kj[XấWEảQ.KRDKọFYj.ỹWKXậW
FKếđộưu đãi trong tiền lương, bảRKLểPYjFiFFKếđộưu đãi khác >@ e1DXGLQ3<&KDQ0+LURX[7=HPPRXULDQG*:HLO$QDO\VLVRI
để NKX\ến khích người có trình độ tham gia. Có cơ chế FKtQK ViFK WKUHH PDWKHPDWLFDO PRGHOV RI WKH 6WDII 5RVWHULQJ 3UREOHP -RXUQDO RI
WX\ểQFKọQNKiFKTXDQQKằPWX\ểQGụng đượFQKững người có năng 6FKHGXOLQJYROQRSS

OựF WKựF Vự WKX K~W QKkQ WjL Yề QKj WKầX [k\ GựQJ WK{QJ TXD YLệF >@ +7DQJ'HFLVLRQ0RGHOLQJLQ6XSSO\&KDLQ0DQDJHPHQW0DWKHPDWLFDO
0RGHOLQJZLWK0XOWLGLVFLSOLQDU\$SSOLFDWLRQVSS
[k\GựQJEảQP{WảF{QJYLệFEản xác địQK\rXFầXFủDF{QJYLệFYớL
>@ 7:RQJZLHQDQG61DQWKDYDQLM(UJRQRPLFZRUNIRUFHVFKHGXOLQJXQGHU
ngườLWKựFKLện, đểlàm cơ sởFKRYLệFWX\ểQGụng cũng như quảQOम
FRPSOH[ ZRUNHU OLPLWDWLRQ DQG WDVN UHTXLUHPHQWV 0DWKHPDWLFDO PRGHO
QKkQ Vự +ợS WiF Yới các trường đạL Kọc để WX\ểQ GụQJ QJXồQ FKấW DQG DSSUR[LPDWLRQ SURFHGXUH 6RQJNODQDNDULQ -RXUQDO RI 6FLHQFH 
lượng cao. ĐàRWạREồi dưỡng nâng cao trình độWD\QJKềFKX\rQVkX 7HFKQRORJ\YROQR
Wổ FKứF U~W NLQK QJKLệP WuP UD QKững điểm còn chưa thoả đáng, >@ .<DR\XHQ\RQJDQG61DQWKDYDQLM(QHUJ\EDVHGZRUNIRUFHVFKHGXOLQJ
QKữQJKạQFKếQKữQg khó khăn mà lực lượng lao độQJJặSSKảL SUREOHP PDWKHPDWLFDO PRGHO DQG VROXWLRQ DOJRULWKPV 6FLHQFH$VLD YRO

1JKLrQFứu này đã đưa ra mô hình toán đểphân công lao độQJ QRSS
>@ 0+RVVDLQ$=KXPDEHNRYD6&3DXODQG-5.LP$5HYLHZRI'
Eảo đảP\rXFầXYềlao độQJYjSKiWKX\Kết năng lựFFủDPọi ngườL
3ULQWLQJ LQ &RQVWUXFWLRQ DQG LWV ,PSDFW RQ WKH /DERU 0DUNHW
NKL WKDP JLD YjR KRạt độQJ [k\ GựQJ F{QJ WUuQK 1Kững ngườL WUựF
6XVWDLQDELOLW\YROQRS
WLếSKuQKWKjQKF{QJWUuQK[k\Gựng là đặFELệWSKảLTXDQWkPWớLDQ >@ /r 1JX\ễn Minh Thư, Lê Hà Như ThảR ;k\ Gựng chương trình đào
WRjQYjVứFNKỏe. Bài toán được hình thành đểJLảLTX\ếWYấn đềnănJ WạR  SKiW WULểQ QJXồQ QKkQ OựF FKR P{ KuQK GRDQK QJKLệS QKỏ Yj
OựF FủD Oực lượng lao động đặt đúng vào vị WUt PuQK WUựF WLếS WKựF YừD%iRFiR+ộLQJKị6LQKYLrQ1JKLrQFứX.KRDKọFOầQWKứ
KLệQ Pj Fy FKX\rQ P{Q Yj NLQK QJKLệP Vẽ JL~S DQ WRjQ FKR FKtQK ĐạLKọc Đà NẵQJ

QKững người tham gia lao độQJ Yj FKủ độQJ OLQK KRạt giúp tăng >@ Trương Minh ĐứFỨQJGụng mô hình định lượng đánh giá mức độWạR
độQJ OựF OjP YLệF FKR QKkQ YLrQ &{QJ W\ 7UiFK QKLệP +ữX KạQ
NSLĐ.ếWTXảFKỉUDUằQJEjLWRiQKRjQWRjQSKKợS, độWLQFậ\Yj
(5,&6621 WạL 9LệW 1DP 7ạS FKt .KRD Kọc ĐHQGHN, Kinh tế Yj .LQK
WtQKKợSOệFủDEjLWRiQYớLYLệc phân công lao độQJWURQJJyLWKầX
GRDQKYROQRSS
WKL F{QJ JL~S QKj WKầX JLảP WKLểX WKờL JLDQ TXảQ Oम Yj SKkQ FKLD >@ % =KDQJ DQG - 3HQJ 8QFHUWDLQ SURJUDPPLQJ PRGHO IRU XQFHUWDLQ
QJXồQQKkQOựFPộWFiFKGễGjQJ RSWLPDODVVLJQPHQWSUREOHP$SSOLHG0DWKHPDWLFDO0RGHOOLQJYROQR
7URQJEốLFảQKFủDQJjQK[k\GựQJ9LệW1DPKLệQQD\QJKLrQ SS
Fứu đã làm rõ hơn và chính xác hơn các kiếQWKứFứQJGụQJEjLWRiQ >@ H. YILMAZ and Y. DEMİR, "A New Mathematical Model for Assembly Line

phân công lao độQJ YjR WURQJ Wổ FKứF WKL F{QJ [k\ GựQJ F{QJ WUuQK :RUNHU $VVLJQPHQWDQG %DODQFLQJ -RXUQDO RI WKH ,QVWLWXWH RI 6FLHQFH DQG
7HFKQRORJ\YROQRSS
FủDQKjWKầu. ĐiềXQj\VẽKỗWUợQKjWKầu phân công lao động đúng
>@ 1 9 7DP 1 % 1JRF 1 7 4XRF ' + 7XDQ DQG & $ 7XQJ 7KH
năng lực, đúng người, đúng nhiệPYụ, đúng khảnăng củDPọi ngườL
,PSDFW RI WKH &29,' RQ WKH &RQVWUXFWLRQ ,QGXVWU\ LQ 9LHWQDP


JOMC 74
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

,QWHUQDWLRQDO -RXUQDO RI %XLOW (QYLURQPHQW DQG 6XVWDLQDELOLW\ YRO  QR  >@ 1JX\ễQ 4XốF 7RảQ 1JX\ễQ 7Kị 7X\ếW 'XQJ +RjQJ 7Kị .KiQK 9kQ
SS'2,KWWSVGRLRUJLMEHVYQ 1JKLrQFứXYậQGụng phương pháp trảlương 3P trong các doanh nghiệS
>@ 1 9 7DP 1 4 7RDQ ' 7 +DL DQG 1 / ' 4X\ &ULWLFDO IDFWRUV [k\GựQJ9LệW1DP7ạSFKt;k\GựQJYROSS
DIIHFWLQJ FRQVWUXFWLRQ ODERU SURGXFWLYLW\ $ FRPSDULVRQ EHWZHHQ >@ Đinh TuấQ +ảL 1JX\ễQ9ăn Tâm, PhạP ;XkQ $QK 1JX\ễQ 4XốF 7RảQ
SHUFHSWLRQV RI SURMHFW PDQDJHUV DQG FRQWUDFWRUV &RJHQW %XVLQHVV  Năng suất lao độQJWURQJ[k\GựQJ1Kj[XấWEảQ;k\GựQJ
0DQDJHPHQW YRO  QR  S   '2,
KWWSVGRLRUJ




JOMC 75
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

Sự biến đổi hình thái không gian của làng hoa Tân Quy Đông  thành phố Sa Đéc,
tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam
/r+RjQJ7KLrQ/RQJ 0DL7KDQK%uQK

.KRD.Lến trúc, Trường ĐHXD MiềQ7k\

TỪ KHÓA  TÓM TẮT


Chuyển dịch hình thái không gian  Xã Tân Quy Đông là một cộng đồng lâu đời ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long có biệt danh là làng
làng hoa Tân Quy Đông hoa. Do địa hình trũng thấp, cảnh quan khu vực này thay đổi theo mùa và chịu ảnh hưởng của thủy
GIS trên nền web
triều sông Sa Đéc. Sự phát triển của khu dân cư được đan xen với các khu vực canh tác để tạo thành
một không gian đô thị độc đáo và dễ nhận biết. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng đô thị và lượng khách du
lịch đang tạo ra những thay đổi về cơ cấu kinh tế, hình thái không gian ở làng hoa này, đặc biệt là liên
quan đến nhà ở và kênh rạch. Nghiên cứu này đặt ra câu hỏi rằng không gian làng đang thay đổi như
thế nào dưới tác động của sự phát triển đô thị. Kết hợp phân tích không gian sử dụng GIS với khảo sát
thực địa, bài báo này sẽ tìm hiểu mối quan hệ giữa phát triển kinh tế du lịch và sự chuyển đổi của
làng nghề hoa Tân Quy Đông. Các nhà quy hoạch và các quan chức chính quyền thành phố khác có thể
sử dụng phân tích này để thông báo cho thiết kế đô thị cân bằng giữa bảo tồn cảnh quan với phát triển.

.(<:25'6  $%675$&7
6SDWLDOWUDQVIRUPDWLRQ  7KH 7DQ 4X\ 'RQJ &RPPXQH LV D ORQJVWDQGLQJ FRPPXQLW\ LQ WKH 0HNRQJ 'HOWD UHJLRQ WKDW KDV WKH
7DQ4X\'RQJIORZHUYLOODJH GLVWLQFWLRQ RI EHLQJ D IORZHU YLOODJH 'XH WR WKH ORZO\LQJ terrain, this area’s landscape changes
*,6
VHDVRQDOO\DQGLVLQIOXHQFHGE\WLGHVRIWKH6D'HF5LYHU5HVLGHQWLDOGHYHORSPHQWLVLQWHUZRYHQZLWK
WKH FXOWLYDWHG DUHDV WR IRUP D XQLTXH DQG UHFRJQL]DEOH XUEDQ VSDFH 8UEDQ JURZWK DQG WRXULVW GHYHO
RSPHQW KRZHYHU DUH GULYLQJ FKDQJHV LQ HFRQRPLF VWUXFWXUH VSDWLDO IRUP LQ WKLV IORZHU YLOODJH
SDUWLFXODUO\LQWKHUHODWLRQRIWKHGZHOOLQJVDQGWKHFDQDOV7KLVUHVHDUFKDVNVWKHTXHVWLRQKRZYLOODJH
VSDFHLVFKDQJLQJXQGHUWKHLPSDFWVRIXUEDQGHYHORSPHQW&RPELQLQJVSDWLDODQDO\VLVXVLQJ*,6ZLWK
VLWH VXUYH\ WKLV SDSHU ZLOO H[SORUH WKH UHODWLRQVKLS EHWZHHQ HFRQRPLFWRXULVP GHYHORSPHQW DQG WKH
WUDQVIRUPDWLRQRIWKH7DQ 4X\'RQJIORZHUFUDIWYLOODJH 3ODQQHUVDQGRWKHUFLW\ JRYHUQPHQWRIILFLDOV
FDQXVHWKLVDQDO\VLVWRLQIRUPXUEDQGHVLJQWKDWEDODQFHVODQGVFDSHSUHVHUYDWLRQZLWKGHYHORSPHQW


 Mở đầu thẩm mỹ đã làm cho Tân Quy Đông và các làng tương tự trở nên hấp
 dẫn và bền vững.
Với hình thái không gian đặc trưng của làng nghề hoa kiểng 
sông nước, làng nghề Tân Quy Đông từ lâu đã có bản sắc riêng. Cảnh  Quá trình biến đổi hình thái không gian của làng hoa Tân
quan khu vực thay đổi theo mùa và thủy triều. Từ nhiều năm nay, Quy Đông
hình thái bao gồm các không gian dân cư ven kênh rạch xen kẽ với .K{QJJLDQFảQKTXDQWLrXELểXFủa làng hoa Tân Quy Đông
Fác khu trồng hoa kiểng đã trở thành một hình thái không gian đô thị  
đặc trưng của vùng. Với tốc độ đô thị hóa tăng nhanh trong khu vực Làng hoa kiểng Tân Quy Đông (gọi tắt là Tân Quy Đông) không
và thị trường du lịch hấp dẫn, nhiều địa phương tiếp tục đẩy mạnh phải là kỳ tích của thiên nhiên, cũng không phải là kiệt tác của kiến
phát triển du lịch tại các làng nghề có cảnh quan độc đáo. Vườn hoa trúc cổ, mà là thành quả của bàn tay khéo léo của nhiều thế hệ nghệ
kiểng Tân Quy Đông cũng không ngoại lệ, với giá trị cảnh quan đặc nhân hơn thế kỷ trước. Hiện nay nó đã nổi lên như một điểm du lịch
trưng hiện hữu là vùng hoa kiểng phong phú, đa dạng đã tồn tại và hàng đầu giữa những sắc thái độc đáo của sông nước Cửu Long. Tân
phát triển cùng với hệ thống sông ngòi đặc trưng của miền Tây Nam Quy Đông, một địa danh khá quen thuộc với những vị khách sành
Bộ. Có nhiều tiềm năng phát triển du lịch làng nghề. Khi hình thức điệu trong nghệ thuật hoa kiểng, là địa phương ven sông Tiền với đặc
không gian đô thị của các cộng đồng trồng hoa kiểng thay đổi, cần có trưng đất phù sa, quanh năm lộng gió, chế độ thủy văn chịu ảnh
quy hoạch để phát triển và quảng bá khu vực một cách hợp lý nhằm hưởng trực tiếp của dòng chảy sông Tiền và sông Sa Đéclượng mưa
tận dụng tiềm năng du lịch và bảo tồn các nét đặc sắc về di sản và địa phương dồi dào, hệ thống kênh rạch dày đặc và hai mùa rõ rệt
(mưa và khô). Du khách đến làng hoa Tân Quy Đông, thành phố Sa

/LrQKệWiFJLảOKWORQJ#JPDLOFRP
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng
JOMC 76
/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF 
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

Đéc như được hòa mình vào thế giới của các loài hoa với không gian TXả cao hơn, từ đó thúc đẩy đờL VốQJ Fộng đồng cũng như không
cảnh quan đặc trưng của một làng hoa miền Tây Nam %ộ. JLDQFDQKWiFVLQKKRạWNK{QJQJừQJFKX\ển đổLYjSKiWWULểQ1JRjL
 UD Kệ WKốQJ JLDR WK{QJ WKủ\ OLrQ NếW YớL FiF NrQK Qội thành cũng
đượFPởUộQJYjFảLWạRQKằPWạo điềXNLệQWKXậQOợLFKRGXNKiFK
đi lạLEằng đườQJWKủ\>@



+uQKKhông gian đặc trưng của làng hoa Tân Quy Đông


Kiến trúc của khu vực này mang phong cách phương Nam, kết
hợp giữa truyền thống và hiện đại. Với truyền thống lâu đời bởi câu
tục ngữ cổ: “Nhấtcận thịnhịcận JLDQJWDPcận lộ” nên hầu hết các
dự án nhà ở chủ yếu nằm dọc theo hai con kênh và các tuyến đường
của khu vực. Nhà ở được xây dựng với mật độ xây dựng thấp, chủ  
yếu là nhà ở một tầng. Hầu hết các ngôi nhà đều có sân trước, sân
sau trồng hoa kiểng tạo nênhình thái xanh mát quanh năm. Những
đặc điểm này kết hợp với nhau đã tạo nên một cảnh quan khu vực
tương đối nhất quán và có thể dễ dàng quan sát khi đi dọc các con

đường hoặc kênh rạch. Ngoài diện tích hoa kiểng trong các diện tích +uQKTác độQJFủa đô thịhóa đếQJLDRWK{QJYjNK{QJJLDQOjQJ
canh tác, hầu hết các hộ đều trồng Koa kiểng ven kênh rạch, tạo nên xã (trước và sau năm 2015) 1JXồQ7iFJLả 
một không gian cảnh quan đặc trưng “trên bến, dưới thuyền” mà

không vùng nào có được >@
&y WKể nói, tác độQJ Fủa quá trình đô thị hóa đếQ OjQJ KRD

NLểng Tân Quy Đông đã mang lạL QKLềX JLi WUị WtFK FựF Yề NLQK Wế
FảQK TXDQ Yj [m KộL 0ặF G GLện tích đất canh tác và môi trườQJ
VốQJFủa ngườLGkQEịảnh hưởQJEởi quá trình đô thịhóa, nhưng đó
là xu hướQJWấW\ếXFủa các đô thị9LệW1DP>@. ĐiềXTXDQWUọQJOj
OjQJ KRD NLểng Tân Quy Đông vẫQ Fy WKể SKiW WULểQ Fả Yề lượQJ Yj
FKấWPjYẫn đảPEảo đượFEảQVắFULrQJYjTXDQWUọQJQKấWOjWK~F
đẩy đờLVốQJFủa ngườLGkQOjQJQJKềQJj\FjQJWốt hơn. %ằQJFiFK
VửGụQJSKkQORạLVửGụng đấWYớLKuQKảQKWừYệWLQK6HQWLQHONếW
 TXảFKRWKấ\ảnh hưởQJFủa đường đếQVựSKkQEốQKjở +uQK 
+uQK0ặWFắWFảQKTXDQOjQJKRDNLểng Tân Quy Đông>@ YjVựthay đổLFủDQKjởWừnăm 2015 đến năm 2019 (Hình 5)%LểX

 đồPật độ(Hình 4) cũng chứQJPLQKUằng hơn 40GLện tích đã xây


GựQJFyNKRảQJFiFKđếQPYới đườQJ7ừnăm 2018, mứF
Tác động của đô thị hóa
độ đô thị KyD FjQJ FDR FiF F{QJ WUuQK QKj ở WậS WUXQJ JầQ đườQJ

giao thông hơn +uQK 
1Jj\QD\ YớLVựSKiW WULểQFủDNKRDKọFNỹWKXậWQ{QJGkQ

đã áp dụQJ KuQK WKứF WKkP FDQK KRD NLểng đã giúp hoa kiểQJ 7kQ
Quy Đông ngày càng đa dạQJYềFKủQJORại cũng như năng suất tăng
YọW%rQFạnh đó, tác độQJFủa quá trình đô thịKyDYjTX\KRạFK[k\
Gựng đô thịđếQFiFOjQJQJKềWKủcông đô thịQJj\FjQJU}QpWYjU}
QpW QKấW Oj Kệ WKốQJ JLDR WK{QJ NKX YựF 7KHR EiR FiR FủD 3KzQJ
1{QJQJKLệSWKjQKSKốSa Đéc, làng hoa Sa Đéc có diệQWtFKKD
YớLKộtham gia lĩnh vựFVảQ[XấWQj\JLiWUịVảQ[XấWKRDFủD
địa phương năm 2018 đạWWỷđồQJFKLếPJLiWUịVảQ[XấW
Q{QJQJKLệSFủDWKjQKSKố>@

9LệFPởUộQJKệWKống giao thông đườQJEộYớLNKảnăng tiếS +uQKXác địQKNKXYựF[k\Gựng làng hoa Tân Quy Đông vớLGữ
FậQWốWJL~SFKRYLệFVửGụQJNK{QJJLDQFảnh quan đất đai đạWKLệX OLệX6HQWLQHOYjR 1JXồQ7iFJLả 

 JOMC 77
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

  

 
 
+uQK%ản đồSKkQEốF{QJWUuQKWạLNKXYựFQJKLrQFứXWừnăm 2015 +uQKSơ đồFiFWX\ếQGXOịch sông vùng ĐồQJEằQJV{QJ&ửX/RQJ
đến năm 2019 qua phân tích ảQKYệWLQK6HQWLQHO 1JXồQ7iFJLả  0HNRQJ&UXLVHVQHW 


• Khám phá và trảLQJKLệPVựSKRQJSK~FủDFiFORjLKRDYj
Vựđa dạQJFủa các loài hoa đã tạRQrQPột làng hoa đa sắFPjXJắQ
OLềQYớLQếSVLQKKRạWFủa ngườLGkQ1DP%ộ. Đây cũng là điểPWKX
K~WNKiFKGXOịch, là cơ hộLWạo điềXNLệQFKRGXNKiFKWuPKLểXWUảL
QJKLệPOốLVốQJVLQKKRạWFủa dân làng, đồQJWKời nuôi dưỡQJFảP
 JLiFJần gũi, thân thuộF1Jj\QD\QKXFầXGXOịFKWUảLQJKLệPQJj\
+uQK%Lểu đồVựthay đổLPật độSKkQEốNKRảQJFiFKWừNKXYựF
FjQJ QKLềX %ằQJ FiFK Qj\ GX NKiFK Fy WKể WUảL QJKLệP Yới ngườL
đã xây dựng đếQWUục đườQJFKtQKởlàng hoa Tân Quy Đông từ
dân địa phương từVLQKKRạt hàng ngày đếQWUồQJWUọt, chăm sóc hoa
đếQ 1JXồQ7iFJLả 
NLểng. ĐiểPGừQJFKkQ.KXGXOịch Tân Quy Đông đáp ứQJQKXFầX

lưu trú ngắQ QJj\ EằQJ YLệc người dân địa phương chia sẻ NK{QJ
Tác động của du lịch
JLDQ VốQJ YớL GX NKiFK 7ấW Fả FiF OựD FKọQ FKR WKời gian lưu trú

QJắQKạQ YjGjLKạQ" Fần được khám phá đểWKXK~WNKiFKGXOịFK
Du khách đến Sa Đéc, vùng đấWWUồQJKRDNLểQJUộQJOớn hơn,
đếQNKXYựFQj\
Kọ Eị WKX K~W EởL QKữQJ PảQJ KRD NLểng đa dạQJ Wừ QKữQJ UXộQJ
1Jj\QD\GXOịch đến ĐồQJ7KiSQyLFKXQJYjWKjQKSKố6D
KRDOớn đếQQKữQJFụPUXộng do các gia đình trồQJ[HQNẽGọFWKHR
Đéc nói riêng đang có xu hướng tăng trưởQJ QKDQK FKyQJ 9u Yậ\
KệWKốQJNrQKUạFK1DP%ộ. Đây cũng là mộWNKXQJFảQKWLrXELểX
YLệFWKjQKOậS.KXGXOịch Tân Quy Đông như một “thỏLQDPFKkP
FKR NKX YựF WạR UD PộW QJXồQ GX OịFK WLềm năng mà chúng ta cầQ
hút khách” đặFELệWWKXK~WGXNhách đến thăm tỉQKQj\OjPộWFKLếQ
KLểXYjVửGụQJPộWFiFKKợp lý như:
lượFKếWVứFWKLếWWKựF
• +RDNLểng đa dạQJYềFKủQJORạLYjPjXVắFKRDQởTXDQK
Căn cứ YjR QKX FầX Fủa du khách đếQ YớL OjQJ KRD 7kQ 4X\
năm, nởUộQKấWYjRGịS7ếWYjFiFOễKộLOLrQTXDQ
Đông, chính quyềQFần xác địQKFiFNK{QJJLDQFKức năng cụWKểđể
• Có giá trịvăn hóa, cảnh quan đặc trưng của vùng sông nướF
Yừa đảP EảRSKiW WULểQGXOịFKOjQJKRDYừa đảP EảRQKXFầXFủD
1DP %ộ Pực nướF OrQ [XốQJ WKHR PD WừQJ QJj\ OjP FKR FảQK
ngườLGkn địa phương. Các không gian chức năng đề[XấWEDRJồP
quan thay đổLOLrQWụFQJj\FjQJWKXK~WQKLềXNKiFKGXOịFK
NK{QJJLDQGịFKYụYjTXảQOमNK{QJJLDQởcho cư dân kếWKợSYớL
• Năm 201GXOịch ĐồQJ7KiSQyLFKXQJYjOjQJQJKềKRD
không gian lưu trú cho khách du lịFKNK{QJJLDQWKDPTXDQNếWKợS
NLểQJ7ân Quy Đông đón hơn 3,33 triệu lượWNKiFKGXOịch, tăng hơn
WUồQJ WUọW NK{QJ JLDQ WUồQJ WUọW NK{QJ JLDQ VLQK KRạW Fộng đồQJ
VRYới năm trướF7ổQJWKXWừGXOịch đạWNKRảQJWỷđồQJ
+uQK 
tăng 40% so với năm 2017. Dự NLếQ Vẽ tăng lên 6 triệu lượW NKiFK

vào năm 2020>@
• NằPWUrQFiFWX\ếQJLDRWK{QJWKủ\GXOịFKTXDQWUọQJFủD
YQJ +uQK), là điểPNếWQối các điểPGXOịFKFủa ĐồQJEằQJV{QJ
&ửX/RQJ
Du khách đếQ YớL NKX GX OịFK OjQJ KRD NLểng Tân Quy Đông
SKầQOớn là đểtham quan, lưu trú, khám phá, trảLQJKLệPNK{QJJLDQ
YjVLQKKRạWFủa địa phương, v.v. khôngJLDQFảnh quan đáp ứQJQKX
FầXFủDNKiFKGXOịFKYjWLếSWụFWKXK~WKọđếQNKXYựFQj\>@
• Tham quan: Đặc trưng bởL Yị WUt ErQ V{QJ OjQJ KRD Oj PộW
điểPWKXK~WOớn đốLYớLGXNKiFK9uYậy, đểWKXK~WNKiFKGXOịFK
FầQWổFKứFWUồQJKRDNLểQJEằQJFiFKWUồQJYjNKDLWKiFQKữQJORạL

KRDJắQOLềQYới sông nướFQKất là hướQJFảQKTXDQYjRPDNK{ +uQK&iFNK{QJJLDQFKức năng trong khu du lịFKOjQJKRDNLểQJ
và mùa lũ. Tân Quy Đông>@

 JOMC 78
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022


 +uQK%ản đồWX\ến đườQJJLDRWK{QJFKtQKYjPặWFắt điểQKuQK>@
+uQK3KkQNKXYựFđặc trưng củDOjQJKRDNLểng Tân Quy Đông>@ 
 • Giao thông nộLEộởNKX\ếXWốJLDRWK{QJFKủ\ếXOjJLDR
 Giải pháp tổ chức các không gian đặc trưng của làng hoa Tân WK{QJ QộL Eộ FủD WừQJ Kộ gia đình, cần đượF Wổ FKứF Wốt để WKXậQ
Quy Đông WLệQ FKR YLệF FDQK WiF Yj WKDP TXDQ FủD GX NKiFK WLếS FậQ WốW YớL
 FiF WUục đườQJ FKtQK FủD NKX  +uQK ). Ngoài ra, theo địQK
hướQJFKXQJNKXFyKDLWUục đường chính là đường vào và đườQJ
• Đểđáp ứng đượFQKXFầXU}UjQJFiFNK{QJJLDQFKức năng
FắWQJDQJKLệQKữX&ầQFyFiFJLảLSKiSSKiWWULển đồQJEộnhư giảL
FủDOjQJKRDVẽFần đượFTX\KRạch đểSKiWWULểQEềQYữQJYjJắQ
SKiSFKX\ểQWảLNKXYựF
NếWFKặWFKẽYới đặc điểPFảnh quan đồQJWKờLFKX\ển đổLGLệQPạR

KLệQWại đểđáp ứQJQKXFầXFủDNKiFKGXOịch cũng như của các cư
dân địa phương. Trên cơ sởQJKLrQFứXYjTXDQViWWKực địDFK~QJ
tôi đưa ra các không gian tiêu biểXVDX.K{QJJLDQTXảQOमGịFKYụ
FầQEốWUtNKXYựFGễ[k\GựQJGễWLếSFậQYớLWỉQKOộGựNLếQWKXộF
NKXYuWừđây khi đếQJầQNKXYựFGXNKiFKVẽđượFWUzFKX\ệQ
cũng như được hướQJGẫQNKLWKDPTXDQNKXGXOịFKOjQJKRDNLểQJ
Tân Quy Đông.
• Không gian ởcho cư dân và không gian lưu trú cho khách du 
OịFKWừFiFNK{QJJLDQởKLệQFySKiWWULểQNếWKợSYớLNhông gian lưu +uQK%ản đồWX\ến đườQJJLDRWK{QJSKụYjPặWFắt điểQKuQK>@
WU~GXOịFK FKLếPNKRảQJWổQJGLệQWtFK[k\GựQJ  +uQK  
  Kết luận

.ếW TXả phân tích này đặc trưng cho sự ELến đổL NK{QJ JLDQ
FủD NKX YựF OjQJ KRDNLểng Sa Đéc. Hiện tượng này do hai tác độQJ
chính là đô thịKyDYjVựSKiWWULểQFủDGXOịch. Trong khi đô thịKyD
ảQKhưởng đếQYịWUtSKiWWULểQGịFKYụGXOịFKảnh hưởng đếQEốFụF
NK{QJJLDQKộgia đình. ĐốLYớLFiFOjQJQJKềNKiFởĐồQJEằQJV{QJ
&ửu Long, quá trình đô thị KyD Fy QKững tác độQJ NKiF QKDX 7X\
 QKLrQFyWKểiSGụQJSKkQWtFKNK{QJJLDQYớL*,6NếWKợSYớLNKảR
+uQK&ảQKTXDQNK{QJJLDQKộgia đình trồQJKRDNLểQJ>@
ViWWKực địa đểWuPKLểu độQJOựFSKiWWULểQFủDNKXYựF7URQJQJKLrQ
• Không gian sinh hoạWFộng đồQJ9ới đặFWKOjNKXGXOịFK
Fứu điểQKuQKQj\VựFKX\ển đổLNK{QJJLDQWKtFKứQJYớLQKXFầXVử
làng hoa sông nướFFiFNK{QJJLDQVLQKKRạWFộng đồQJFầQJắQYớL
GụQJNK{QJJLDQNK{QJFKỉFKRQ{QJQJKLệp mà còn đểtăng khảnăng
không gian sông nước cũng như hoa kiểQJWạLFiFNKXYựF'ễGjQJ
WLếSFậQNKiFKGXOịch. Do đó, nghiên cứu này cũng chỉUDFiFSKkQWtFK
WLếSFậQWừFiFWUục đườQJFKtQKYjFyEiQNtQKSKụFYụWốt cho cư
Fủa chúng tôi đốL YớL FiF ORại hình không gian đáp ứQJ QKj ở VLQK
GkQYjNKiFKGXOịFK
KRạWFộng đồQJYjGịFKYụGXOịFKGjQKFKROứDWXổi nam như: không
• Hệ WKốQJ JLDR WK{QJ FKtQK +ệ WKống giao thông đườQJ Eộ
JLDQTXảQOमGịFKYụNK{QJJLDQVống cho cư dân và không gian lưu
KLệQ WạLKầu như đáp ứQJWốWQKXFầXJLDRWK{QJFủD NKXYựF7X\
WU~FKRNKiFKGXOịFKNK{QJJLDQVLQKKRạWFộng đồQJKệWKốQJJLDR
QKLrQFầQFyJLảLSKiSFKỉQKWUDQJQkQJFDRFKất lượQJPặt đườQJ
WK{QJFKtQKYjJLDRWK{QJQộLEộ7URQJFiFQJKLrQFứXVDXQj\FiF
giao thông như: Mở Uộng đườQJ WUảL QKựD Er W{QJ KRặF YậW OLệX
NếWTXảSKkQWtFKFần đượFEổVXQJYjứQJGụng đểđề[XấWFiFJLảL
JLảPWốc. Chúng ta cũng nên khuyến khích người đi bộWKDPJLDJLDR
SKiSTX\KRạFKYjWKLếWNếđô thịSKKợSYới định hướQJSKiWWULểQ
WK{QJYjKạQFKếgiao thông cơ giớL +uQK). ĐồQJWKờLFầQFyJLảL
và đLềXNLệQVốQJFủDVLQKFảnh địa phương.
pháp đề[XấWJLảLSKiSKạWầng giao thông như hệWKống điệQFKLếX

ViQJJLảLSKiSEếQEmLFầXQốLYY

 JOMC 79
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

7jLOLệXWKDPNKảR >@ 3Kạm Trung Lương (2010), 'X OịFK VLQK WKiL – 1KữQJ Yấn đề Oम OXậQ Yj

 WKựFWLễQYềSKiWWULểQở9LệW1DP+j1ộL

>@ +jQ 7ấW 1JạQ   .LếQ WU~F FảQK TXDQ +j 1ộL 1Kj [XấW EảQ ;k\ >@ 6ở;k\'ựQJ  4X\KRạFKFKLWLếW[k\Gựng Phường Tân Quy Đông

GựQJ+j1ộL đến năm 2025, ĐồQJ7KiS

>@ +ộL VLQK YậW Fảnh phường Tân Quy Đông (2009), %iR FiR NếW TXả KRạW >@ 6ở 1{QJ 1JKLệS   %iR FiR WuQK KuQK NLQK Wế  [m KộL 

độQJFủD+ộL6LQKYậWFảnh Tân Quy ĐôngĐồQJ7KiS ĐảQJủy phường Tân Quy Đông, Sa Đéc.

>@ 0DL7KDQK%uQK   ;k\GựQJP{KuQKGXOịFKOjQJQJKềJắQOLềQYớL >@ 8%1'73Sa Đéc (2013), /jQJKRDWKủF{QJPỹQJKệTân Quy Đông, ĐồQJ

WLềm năng cảQKTXDQVẵQFyFủDNKXYựFOjQJQJKềKRDNLểng Tân Quy Đông 7KiS

–WKjQKSKốSa Đéc,ĐạLKọF;k\'ựQJ0Lền Tây, Vĩnh Long.


 


 JOMC 80
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

Phát triển mô hình trí tuệ nhận tạo mới để tối ưu kế hoạch điều phối xe vận
chuyển bê tổng thương phẩm, góp phần giảm thiểu ô nhiễm khí thải

Phạm Vũ Hồng Sơn , Nguyễn Thị Nha Trang

Khoa kỹ thuật xây dựng, trường Đại học %ách khoa thành phố Hồ Chí Minh (HCMUT), Đại học quốc qia thành phố Hồ Chí Minh
918+&0 

Khoa Kinh tế và quản lý xây dựng, trường Đại học xây dựng Hà Nội (HUCE)

7Ừ.+Ð$  7Ð07Ắ7
7UtWXệQKkQWạR  Bài báo này đề[XấWPộWP{KuQKWối ưu hóa kếWKợSWKXậWWRiQFKXồQFKXồQ 'UDJRQIO\$OJRULWKP'$ Yj
7KXậWWRiQWốLưu WKXậWWRiQVyL[iP *UH\:ROI2SWLPL]HU*:2 7URQJP{KuQKQj\WKXậWWRiQDA đượFVửGụng đểFảL
7KXậWWRiQVyL[iP
WKLệQNKảnăng tìm kiếPWRjQFụFFủDWKXật toán GWO. Trái ngượFYớLQKữQJWKXật toán GWO lai đượF
7KXậWWRiQFKXồQFKXồQ
SKiWWULển trước đây, trong mô hình đề[XấWFủDEjLEiRQj\TXiWUuQKWối ưu hóa đượFGẫQGắt đồQJWKờL
ĐiềXSKối xe bê tông thương phẩP
Eởi GWO và DA. ĐầXWLrQTXầQWKểFiFFiQKkQWuPNLếm đượFFKLDOjPKDLQKyP0ỗi nhóm đượFGẫQ
GắWEởLPộWWKXậWWRiQULrQJUẽ. Sau đó, các nhóm con này đượFNếWKợSOạLWKjQKPộWQKyPYjRFXốLPỗL
OầQOặp. Để[iFPLQKFKất lượQJJLảLSKiSFủa mô hình đề[Xất, bài báo đã sửGụQJPộWEjLWRiQFụWKểYề
điềXSKốLOịFKWUuQK[HWảLYậQFKX\ển bê tông thương phẩP.ếWTXảFủDWKXật toán đượFVRViQKYớLKDL
WKXậWWRiQWKXậWWRiQWốLEầy đàn PSO và thuậWWRiQWối ưu kiến sư tử$/2.ếWTXảFKỉUDUằQJP{KuQK
lai được đề[Xất vượWWUộLKơn PSO và ALO vềFKất lượQJJLải pháp, độổn địQKYjNKảnăng tìm kiếPJLảL
SKiSWối ưu toàn cụF

.(<:25'6  $%675$&7
2SWLPL]DWLRQ  ,QWKLVSDSHUDK\EULGRSWLPL]DWLRQPRGHORI'UDJRQIO\DOJRULWKPDQG*UH\:ROI2SWLPL]DWLRQLVSURSRVHG
6ZDUPLQWHOOLJHQFH 6,  ,QWKLVPRGHOWKHGUDJRQIO\DOJRULWKP '$ LVFRPELQHGZLWKWKHJUH\ZROIRSWLPL]HU *:2 WRLPSURYH
+\EULGDOJRULWKP
WKH JOREDO H[SORUDWLRQ DELOLW\ RI WKH *:2 DOJRULWKP ,Q FRQWUDVW WR WKH K\EULG *:2 GHYHORSHG LQ WKH
'UDJRQIO\DOJRULWKP '$ 
OLWHUDWXUH LQ WKH SURSRVHG PRGHO WKH RSWLPL]DWLRQ SURFHVV LV JXLGHG E\ WKH *:2 DQG '$ 7KH VHDUFK
*UH\ZROIRSWLPL]DWLRQ *:2 DOJRULWKP
50&GLVSDWFKVKHGXOH
SURFHVVEHJLQVZLWKWKHSDUDOOHODQGVHSDUDWHSURFHVVLQJRIWZRVXEJURXSVRIDSRSXODWLRQZLWKWKH*:2
DQG '$ WKHVH VXEJURXSV DUH WKHQ FRPELQHG LQWR RQH JURXS DW WKH HQG RI DQ LWHUDWLRQ 7R YHULI\ WKH
VROXWLRQ TXDOLW\ RI WKH SURSRVHG PRGHO LWV SHUIRUPDQFH ZDV FRPSDUHG ZLWK WKDW RI WKH 3DUWLFOH VZDP
2SWLPL]DWLRQ 362  DQG $QW /LRQ 2SWLPL]DWLRQ $/2  E\ XVLQJ D UHDG\PL[ FRQFUHWH 50&  GLVSDWFK
VFKHGXOHFDVHVWXG\7KHUHVXOWLQGLFDWHVWKDWWKHSURSRVHGK\EULGPRGHOLVVXSHULRUWRWKH362DQG$/2LQ
WHUPVRIVROXWLRQTXDOLW\VWDELOLW\DQGFDSDFLW\WRGLVFRYHUWKHJOREDORSWLPXP


 Giới thiệu loại thuật toán này liên quan đến số lượng tác nhân tìm kiếP7URQJ
 các thuật toán metaheuristic dựa trên cá nhân, chỉ có một tác nhân
Tối ưu hóa là quá trình làm cho thứ gì đó tốt hơnbao gồm việc tìm kiếm được tạo ra làm giải pháp ứng cử viên và tác nhân này được
thử nhiều lần các biến thể và sử dụng thông tin thu được để cải thiện cải thiện sau các vòng lặp. Các thuật toán này dễ dàng rơi vào tối ưu
Qyngày một tốt hơn. Các thuật toán tối ưu hứa hẹn sẽ giải quyết vấn cục bộ. Tuy nhiên, trong thuật toán metaheuristic dựa trên tập hợp,
đề này với rất nhiều ưu điểm 7URQJ FiF bài toán có sử dụng thuật một tập hợp các giải pháp ngẫu nhiên (gọi là quần thể) được tạo khi
toán tối ưu, đầu vàođược đưa ra, KjPmục tiêu được xác địnhFiF bắt đầu quá trình tối ưu hóa và các giải pháp này được nâng cấp qua
ràng buộc được thiết lập và quá trình tìm kiếmsẽđược thực hiện bên các lần lặp lại. Quá trình này làm giảm khả năng thuật toán rơi vào
trong một không gian phức tạp. Quá trình tìm kiếm Qj\hoàn toàn tự tối ưu cục bộ và tăng khả năng tìm thấy giá trị tối ưu toàn cục. Hạn
động, tiết kiệm thời gian và yêu cầu sự tham gia tối thiểu của con chế của các thuật toán metaheuristic dựa trên tổng thể là tốc độ hội tụ
người.  thấp và các kết quả đầu ra có nhiều khả năng là khác nhau trong mỗi
Thuật toán PHWDKHXULVWLFlà phương pháp tìm kiếm tối ưu mới. lần chạy.
Hai loại chính của thuật toán metaheuristic bao gồm:thuật toán dựa Trí thông minh bầy đàn (SI) là một nhánh của thuật toán
WUrQ Fi QKkQ Yj thuật toán dựa trên tập hợp. Sự khác biệt giữa hai PHWDKHXristic dựa trên tập hợpđược sử dụng để giải quyết các vấn

/LrQKệWiFJLảSYKVRQ#KFPXWHGXYQ
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng
JOMC 81
/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

đề tối ưu hóa. Các thuật toán SI dựa trên hành vi của bầy đàn, cộng &KRSUD &KRSUD.XPDUHWDO Yj.DPERM .DPERM 
đồng hoặc bất kỳ hệ thống nào trong tự nhiên. Bầy bao gồm bầy thú, Ojnhững người đầu tiên kết hợp các thuật toán GWO và PSO. Họ lần
bầy chim, bầy côn trùng, đàn cá, tất cả đều có nhiều thành viên. Các lượt sử dụng các thuật toán này ở mỗi lần lặp lại. Các tác giả đã đề
thuật toán SI mô phỏng hành vi của các thành viên trong bầy và sự cập ở trên cho rằng tập hợp giải pháp được cải thiện bằng cách sử
tương tác và quan hệ giữa các thành viên này khi tiếp cận nguồn thức dụng các điểm mạnh của từng thuật toán một cách riêng biệt ở mỗi
ăn.Các nhà nghiên cứu đã phát triển nhiều thuật toán SI, như là thuật lần lặp lại. Tuy nhiên, các phương pháp của Chopra và Kamboj khác
toán bầy đàn .HQQHG\ DQG (EHUKDUW   thuật toán đom đóm nhau ở một khía cạnh chính. Trong phương pháp Chopra &KRSUD
<DQJ thuật toán sói xám 0LUMDOLOL0LUMDOLOLHWDO Thuật .XPDU HW DO  , toàn bộ quần thể thu được từ một thuật toán
toán đàn ong nhân tạo %DVWXUN thuật toán kiến sư tử 0LUMDOLOL trong lần lặp Qj\được GQJOjPquần thểcủa thuật toán kia trong lần
  thuật toán tối ưu hóa loài bướm đêm 0LUMDOLOL   thuật lặp tiếp theo. Ngược lại, trong phương pháp Kamboj .DPERM 
WRiQ Fi YRL 0LUMDOLOL DQG /HZLV   thuật toán chuồn chuồn chỉ cá thể tốt nhất thu được từ một thuật toán được sử dụng để cập
0LUMDOLOL …. nhật quần thểcủa thuật toán khác trong lần lặp tiếp theo. Mặc dù các
Theo định lý NR )UHH /XQFK :ROSHUW DQG 0DFUHDG\   phương pháp nói trên có chất lượng cao nhưng tốc độ hội tụ của
không có thuật toán nào tốt nhất cho tất cả các bài toán. Mỗi thuật chúng thấp do việcthực hiệntuần tự từng thuật toánOjPNpRGjLthời
toán đều có ưu điểm và nhược điểm của nó. Tùy theo mục tiêu cần JLDQ
đạt của bài toán mà sử dụng thuật toán phù hợp. Thuật toán chất 6LQJKYj6LQJK 6LQJKDQG6LQJK cũng đề xuất sự kết hợp
lượng là thuật toán cân bằng tốt giữa hai giai đoạn thăm dò và khai giữa các thuật toán GWO và PSO. Ngược lại với các mô hình của
thác, giữa kết quả tìm được và thời gian chạy chương trình. Các nhà &KRSUD &KRSUD .XPDU HW DO   Yj .DPERM .DPERM   FiF
nghiên cứu đều đang cố gắng tìm cách làm cho một thuật toán tốt hơn thuật toán GWO và PSO không chạy lần lượtPjthay vào đóOjchạy
để cung cấp nhiều sự lựa chọn hơn cho các chuyên gia và người dùng song song. Singh và Singh đã sửa đổi phương trình GWO bằng cách
trong các lĩnh vực khác nhau. thêm một hằng số quán tính vào để điều khiển việc tìm kiếmYjNKDL
Trong nghiên cứu này, một thuật toán tối ưu hóa mới được đề WKiF Fủa các tác nhân WURQJ NK{QJ JLDQ WuP kiếm. Các phương trình
xuất, là sự kết hợp của hai thuật toán sói xám và chuồn chuồn &iF vận tốc và cập nhật vị trí của thuật toán PSO cũng được sửa đổi để
phần sau sẽ trình bày chi tiết hơn về thuật toán này và hiệu quả của xem xét ba cá thể tốt nhất của thuật toán GWO.
nó trong việc giải quyết bài toán tối ưu lịchtrình phân phối ErW{QJ 6HQHO (Şenel, Gökçe et al. 2019) đề xuất sự kết hợp của thuật
thương phẩm. Nghiên cứu sẽ tập trung vào việc ứng dựng thuật toán toán GWO và PSO, trong đó thuật toán GWO được sử dụng để hỗ trợ
Qj\ để tìm ra được chuỗi cung ứng cho vấn đề phân phối bê tông thuật toán PSO. Đầu tiên, một phần quần thể củathuật toán PSO được
thương phẩm bằng xe chuyên dụng sao cho “tổng thời gian chờ đợi lựachọn với xác suất thấp và được cải thiện bởi thuật toán GWO qua
của xe bê tông tại công trường và thời gian công trường chờ xe bê một số lần lặp. Sau đó, tập hợp này được thay thế bằng giá trị trung
tông tới là thấp nhất”.  bình của các giá trị thu được bởi những con sói tốt nhất của thuật
 WRiQ*:2
 Nghiên cứu tổng quan Các thuật toán như thuật toán tiến hóa khác biệt DE cũng đã
 được kết hợp với thuật toán GWO DOJRULWKP =KX =KX ;X HW DO
Các thuật toán tối ưu hóa khác nhau có những hạn chế khác  DQG-LWNRQJFKXHQ -LWNRQJFKXHQ 
nhau; do đó, hai hoặc nhiều thuật toán tối ưu ngẫu nhiên thường được Các thuật toán lai nói trên hoạt động tốt hơn các thuật toán
kết hợp để tích hợp các ưu điểm và khắc phục nhược điểm của chúng. riêng lẻ. Tuy nhiên, các nỗ lực vẫn đang được tiến hành để cải thiện
Đặc biệt, một số phương pháp tiếp cận kết hợp đã được xây dựngPj khả năng hội tụ và tìm kiếm toàn cụccủathuật toán GWO. Hơn nữa,
trong đó thuật toán GWO được ODLJKpSvới các thuật toán khác. định lý NFL :ROSHUW DQG 0DFUHDG\   tạo động lực thúc đẩy
Từ khi ra đời, thuật toán GWO đã thu hút sự quan tâm ngày nghiên cứu Qj\đề xuất thuật toán lai GWO mới
càng tăng từ các nhà nghiên cứu, những người đã cố gắng sửa đổi 
thuật toán GWO để phù hợp với không gian tìm kiếm của các miền  Phát triển thuật toán tối ưu mới
phức tạp. Vào năm 2017, Singh và Singh 6LQJKDQG6LQJK đã  Thuật toán sói xám
đề xuất một phương pháp lai liên quan đến việc kết hợp thuật toán 
GWO và thuật toán sin cos (SCA). Singh và Singh chỉ thay đổi phương 6H\HGDOL 0LUMDOLOL 0LUMDOLOL HW DO   giới thiệu GWO vào
trình cập nhật vị trí của con sói alpha trong thuật toán GWO bằng năm 2014. Thuật toán này lập mô hình toán học hành vi của sói xám
cách thay thế nó bằng phương trình cập nhật vị trí của SCA. Bằng khi chúng săn mồi theo bầy. Một bầy sói bao gồm bốn loại DOSKD
cách sử dụng một quy trình tương tự, Pan 3DQ'DRHWDO kết (lãnh đạo bầy đưa ra quyết định săn bắn)EHWDGHOWDYjRPHJDWKHR
hợp thuật toán GWO với thuật toán thụ phấn hoa (FPA). Chuyển động thứ tự ở cấp độ giảm dần của hệ thốngphân cấp xã hội của bầy sói
của các phần tử trong thuật toán GWO đã được cải thiện bằng cách sử $OSKDEHWDGHOWDlần lượt đại diện cho các giải pháp tốt nhấttốt thứ
dụng cập nhật vị trí của thuật toán FPA.


JOMC 82
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

KDL Yj tốt thứ ba 1hững con sói omega (ω), đại diện cho giải pháp mồi và di cư, và cách sống bầy đàn của chúng khác nhau tùy theo
còn lại của quần thể từngmục đích. Để săn mồi, chuồn chuồn hình thành những đàn nhỏ
7rong thuật toán GWO, quá trình bầy sói đuổi theo và bao vây bay qua các khu vực khác nhau để đuổi theo con mồi. Hành vi này
con mồiđược mô phỏng nhưFiFWiFQKkQdi chuyển để tìm ra giải pháp được gọi là bầyđàn tĩnh VWDWLFVZDUPLQJ . Để di cư, chuồn chuồn tạo
tối ưu. Sau mỗi lần lặp lại, những con sói (các WiFQKkQ) cập nhật vị trí thành bầy lớn và di chuyển theo một hướng. Hành vi này được gọi là
của chúng theo vị trí của con mồi (giải pháptốt nhất thu được từ lần bầy đàn động G\QDPLF VZDUPLQJ . Các hành vi bầy đàn nói trên có
lặp cuối cùng) như được mô tả trong các phương trình sau: các đặc điểm tương tự như các giai đoạn thăm dò và khai thác của
⃗ = |𝐶𝐶 . ⃗⃗⃗⃗
𝐷𝐷 𝑋𝑋𝑝𝑝 (𝑡𝑡) − 𝑋𝑋 (𝑡𝑡)|   TXitrình tối ưu hóa metaheuristic.
𝑋𝑋(𝑡𝑡 + 1) = ⃗⃗⃗⃗ ⃗
𝑋𝑋𝑝𝑝 (𝑡𝑡) − 𝐴𝐴. 𝐷𝐷   Năm yếu tố được sử dụng để đại diện cho hai kiểu bầy đàn của
7rong đó𝑋𝑋 (𝑡𝑡)là vị trí của con sói ở vòng lặpW𝑋𝑋
⃗⃗⃗⃗𝑝𝑝 (𝑡𝑡) là véc tơ chuồn chuồn: phân vùng SDUWLWLRQ , sắp xếp DUUDQJHPHQW , gắn kết
vị trí của con mồi𝐴𝐴Yj𝐶𝐶 là các véc tơ hệ sốNhững véc tơ này được FRKHVLRQ , thu hút đối với nguồn thức ăn DWWUDFWLRQ WRZDUG D IRRG
tính như sau: VRXUFH  và chuyển hướng khỏi kẻ thù GLYHUVLRQ DZD\ IURP DQ
𝑟𝑟1 − 𝑎𝑎
𝐴𝐴 = 2. 𝑎𝑎 . ⃗⃗⃗   DGYHUVDU\ . Các yếu tố này được xác định như sau.
𝑟𝑟2 
𝐶𝐶 = 2. ⃗⃗⃗   Phân vùng được tính như sau:
Trong đó𝑎𝑎 giảm tuyến tínhtừvềqua các vòng lặp, UYjU  
𝑁𝑁

𝑆𝑆𝑖𝑖 = − ∑ 𝑋𝑋 − 𝑋𝑋𝑗𝑗 
là các hệ số ngẫu nhiên trong khoảng>@
𝑗𝑗=1
Trong thuật toán GWO, vị trí của con mồi (hay là giá trị tối ưu Trong đó ; là vị trí hiện tại của chuồn chuồn, ;M là vị trí của
nhất) không được biết trước. Các con sói alpha, beta, và delta được chuồn chuồn thứ Mgần đó và 1là số chuồn chuồn gần đó.
giả định là biết về vị trí con mồi, vì thế các con sói trong đàn sẽ đi Sự sắp xếp được tính như sau:
theo ba con sói này và cập nhật vị trí mới của mình theo các phương ∑𝑁𝑁
𝑗𝑗=1 𝑉𝑉𝑗𝑗  
𝐴𝐴𝑖𝑖 = 
WUuQKVDX 𝑁𝑁
Với9Mthể hiện vận tốc của chuồn chuồn thứ Mgần đó
⃗⃗⃗⃗1 = 𝑋𝑋
𝑋𝑋 ⃗⃗⃗⃗1 . (𝐷𝐷
⃗⃗⃗⃗𝛼𝛼 − 𝐴𝐴 ⃗⃗⃗⃗⃗𝛼𝛼 )  
Gắn kết được tính bằng công thức sau:
⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗
𝑋𝑋2 = 𝑋𝑋β − 𝐴𝐴2 . (𝐷𝐷 ⃗⃗⃗⃗β )  
∑𝑁𝑁
𝑗𝑗=1 𝑋𝑋𝑗𝑗  
⃗⃗⃗⃗
𝑋𝑋3 = 𝑋𝑋 ⃗⃗⃗⃗δ − 𝐴𝐴 ⃗⃗⃗⃗3 . (𝐷𝐷
⃗⃗⃗⃗δ )   𝐶𝐶𝑖𝑖 = − 𝑋𝑋
𝑁𝑁
⃗⃗⃗⃗⃗𝛼𝛼 = |𝐶𝐶
𝐷𝐷 ⃗⃗⃗1 . 𝑋𝑋
⃗⃗⃗⃗𝛼𝛼 − 𝑋𝑋|   Thu hút đối với nguồn thức ăn được tính như sau:
⃗⃗⃗⃗𝛽𝛽 = |𝐶𝐶
𝐷𝐷 ⃗⃗⃗⃗2 . ⃗⃗⃗⃗
𝑋𝑋𝛽𝛽 − 𝑋𝑋|   𝐹𝐹𝑖𝑖 = 𝑋𝑋 + − 𝑋𝑋  
⃗⃗⃗⃗
𝐷𝐷𝛿𝛿 = |𝐶𝐶 ⃗⃗⃗⃗3 . ⃗⃗⃗⃗
𝑋𝑋𝛿𝛿 − 𝑋𝑋|   Với ; Yj ; lần lượt thể hiện vị trí của cá thể chuồn chuồn
⃗⃗⃗⃗1 + ⃗⃗⃗⃗
𝑋𝑋 ⃗⃗⃗⃗3
𝑋𝑋2 + 𝑋𝑋  hiện tại và nguồn thức ăn. 
𝑋𝑋 (𝑡𝑡 + 1) = 
3   Chuyển hướng khỏi kẻ thù được tính theo công thức sau:
Trong đó; W thể hiện vị trí của con sói ở vòng lặp W  𝐸𝐸𝑖𝑖 = 𝑋𝑋 − − 𝑋𝑋   
Để đạt được sự cân bằng tốt hơn giữa các giai đoạn tìm kiếm Với ;Yj;lần lượt thể hiện vị trí của cá thể chuồn chuồn hiện
Yj NKDL WKiF𝐴𝐴
⃗⃗⃗ Yj𝐶𝐶 được sử dụng để kiểm soát quá trình săn mồi. tại và kẻ thù
Quá trình tìm kiếmđược thúc đẩy bởi 𝐴𝐴 ⃗⃗⃗ . Khi giá trị của 𝐴𝐴
⃗⃗⃗ nằm trong Để cập nhật vị trí của chuồn chuồn trong không gian tìm kiếm,
⃗⃗⃗ có giá trị ngẫu
[−1, 1], sói có nghĩa vụ phải tách khỏi con mồi. .KL𝐴𝐴 vectơ bước nhảy có thể được tính như sau:
QKLrQ WURQJ >–1, 1], quá trình khai thác bắt đầu. Trong pha này, VyL ∆𝑋𝑋𝑡𝑡+1 = (𝑠𝑠𝑆𝑆𝑖𝑖 + 𝑎𝑎𝐴𝐴𝑖𝑖 + 𝑐𝑐𝐶𝐶𝑖𝑖 + 𝑓𝑓𝐹𝐹𝑖𝑖 + 𝑒𝑒𝐸𝐸𝑖𝑖 ) + 𝜔𝜔∆𝑋𝑋𝑡𝑡   
xám đến gần con mồi và tấn công nó. Do đó, các tác nhân tìm kiếm Trong đó V là trọng số phân vùng, 6L là phân vùng của chuồn
hội tụ về giải pháp tốt nhất trong số các giải pháp alpha, beta và delta, chuồn thứ LDlà trọng số liên kết$Llà liên kết của chuồn chuồn thứ
điều này ngăn chúng bị mắc kẹt vào cực tiểu cục bộ. LFlà trọng số gắn kết&Llà độ nhất quán của chuồn chuồn thứ iIOj
Tham số khác đảm bảo cho việc tìm kiếmOj𝐶𝐶 . Vectơ này nhận hệ số thức ăn)Lthể hiện nguồn thức ăn của chuồn chuồn thứ iHOj
các giá trị ngẫu nhiên trong [0, 2] trong quá trình tối ưu hóa. Do đó, hệ số kẻ thù,(LOjYịWUtNẻ WKFủDFKXồQFKXồQWKứL𝜔𝜔là trọng số
nó có thể gây ra những thay đổi đột ngột về vị trí của các tác nhân tìm TXiQWtQKYjWlà vòng lặp hiện tại
kiếm để khám phá ra khu vực đầy hứa hẹn của NK{QJJLDQtìm kiếm. 𝜔𝜔𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 − 𝜔𝜔𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚
𝜔𝜔 = 𝜔𝜔𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 − . 𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝑡𝑡   
𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚
Khi C> 1, các tác nhân tìm kiếm sẽ hội tụ về phía con mồi, và khi C
Trong công thức   ωPD[ được đặt là  ωPLQ được đặt là
<1, các tác nhân tìm kiếm chuyển hướng khỏi con mồi.
Yj,WHUDWLRQPD[số lượng vòng lặp tối đa.

Vectơ vị trí được tính như sau:
 Thuật toán chuồn chuồn
𝑋𝑋𝑡𝑡+1 = 𝑋𝑋𝑡𝑡 + ∆𝑋𝑋𝑡𝑡+1   
Bằng cách điều chỉnh các thành phần VDFIYjHFiFKjQKYL
0LUMDOLOL 0LUMDOLOL đã giới thiệu DA vào năm 2016. Thuật
khám phá và khai thác khác nhau có thể đạt được trong quá trình tối
toán này được lấy cảm hứng từ hành vi của chuồn chuồn trong tự
ưu hóa.
nhiên. Chuồn chuồnlà loài côn trùng nhỏ sống thành bầy đàn để săn


JOMC 83
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

.KL NK{QJ Fy giải pháp lân cận nào tồn tại, vị trí của chuồn Bước 5.2 Đặt các giá trị của D$Yj&
chuồn nhân tạo được cập nhật bằng bước nhảy ngẫu nhiên (Levy Bước 5.3 Tính ; ; Yj ; bằng cách sử dụng các công thức   
flight) như sau: (7), tương ứng.
𝑋𝑋𝑡𝑡+1 = 𝑋𝑋𝑡𝑡 + 𝐿𝐿é𝑣𝑣𝑣𝑣(𝑑𝑑) × 𝑋𝑋𝑡𝑡    Bước 5.4 Sử dụng công thức(11) để tính vectơ vị trí.
Khu vực lân cận dần dần được mở rộng, và bầy đàn cuối cùng Bước 6 Đối với nhóm 2:
chỉ tạo thành một nhóm trong giai đoạn cuối cùng của quá trình tối Bước 6.1 Cập nhật vị trí của nguồn thức ăn và kẻ thù.
ưu hóa. Cuối cùng, giải pháp tốt nhất và kém nhất mà quần thể thu Bước 6.2 Cập nhật ZVDFIYjH
được lần lượt là vị trí của nguồn thức ăn và kẻ thù. Bước 6.3 Tính 6$&)Yj(bằng cách sử dụng các công thức  
 (16), tương ứng.
 Thuật toán lai ghép Bước 6.4 Cập nhật bán kính lân cận nếu có ít nhất một con chuồn
chuồn ở gần một con chuồn chuồn đang được [HP[pW
Thuật toán GWO đã được sử dụng trong một số lĩnh vực nghiên Bước 6.5 Cập nhật véc tơ vận tốc bằng cách sử dụng công thức (17).
cứu. Ưu điểm chính của thuật toán này sự đơn giảntrong công thức Bước 6.6 Cập nhật vectơ vị trí bằng cách sử dụng công thức (19).
WtQK WRiQ, ít tham số điều khiển [18]. Tuy nhiên, tương tự như các Nếu khôngWKu
thuật toán metaheuristic khác, thuật toán GWO có một số hạn chế Cập nhật vectơ vị trí bằng cách sử dụng công thức (20).
Hạn chế chính của thuật toán GWO là khả năng xử lý NK{QJJLDQ Bước 7. Tính các hàm mục tiêu của tất cả các cá thể trong cả hai
tìm kiếm multimodal thấp )DULV$OMDUDKHWDO . Hạn chế này xảy nhóm và lưu giá trị tốt nhất.
ra bởi vì các con sói alpha, beta và gamma có xu hướng hội tụ về cùng Bước 8. Kiểm tra điều kiện dừng (số lần lặp). Nếu điều kiện đạt được,
một giải pháp. Thuật toán ODL JKpS được phát triển trong nghiên cứu dừng quá trình; nếu điều kiệnkhông đạt được, hãy quay lại bước 4.
này khắc phục nhược điểm WUrQ của thuật toán GWO bằng cách chia Lưu đồ của thuật toán lai DA*:2được thể hiệnWURQJ+uQK
quần thể tác nhân tìm kiếm WKjQK KDL nhóm và cung cấp cho các WiF 
QKkQcơ hội khám phá các phần khác của NK{QJJLDQtìm kiếm thay vì Bắt đầu

tiến về phía ba con sói tốt nhất. DA được kết hợp với GWO trong
Khởi tạo quần thể ngẫu

nghiên cứu này vì DA có khả năng tìm kiếm vượt trội, cho phép nó tìm
nhiên ban đầu

kiếm ở những khu vực đầy hứa hẹn trong không gian tìm kiếm. Tính giá trị mục tiêu
cho tất cả cá thể

Thuật toán ODLcủa nghiên cứu nàyđược mô tả nhưsau. Đầu tiên,


FiFWiFQKkQđược xếp hạng theo giá trị hàm mục tiêucủa Qy, và quần
Không Có Tạo nên
Nếu số vòng lặp đạt Xếp hạng giá trị Xếp hạng từ Đặt các giá Tính X1, Cập nhật
quần thể
đến tối đa? cho N cá thể 1 đến (N/2 trị a, A, C X2, X3 vị trí
sói

thể sau đó được chia thành hai nhóm. Các thành viên của nhóm 1 được Có Không

Ghi nhớ giá trị tốt nhất

chọn từ các WiFnhân có xếp hạng giá trị hàm mục tiêutừ 1 đến N/2 và của từng cá thể và cả Tạo quần Cập nhật vị trí Đặt giá trị
Tính S, A, Cập nhật
quần thể thể chuồn nguồn thức ăn s, a, c, f, e,
C, F, E vị trí
chuồn và kẻ thù w

FiFWiFQKkQcòn lạicủa quần thểsẽ lập nênQKyPSau đó, thuật toán DA


Dừng

GWO được chạy với nhóm 1 và đồng thời DA được chạy với nhóm 2. 
+uQKLưu đồWKXậWWRiQODL
+ai thuật toán không chạy nối tiếp nhau; thay vào đó, chúng chạy song

song với nhau. Cuối cùng, tất cả các WiFnhân từ hai nhóm được kết hợp
 Ứng dụng mô hình vào giải quyết bài toán điều phối xe
trở lại thành một nhóm khi kết thúc một lần lặp.
vận chuyển bê tông thương phẩm
Do DA có khả năng tìm kiếmFDRQrQFiFWiFQKkQWURQJQKyP
WUiQKđược rơi vào trạng thái tối ưu cục bộ; thay vào đó, DA hướng
FiFWiFQKkQnày tìm kiếm trong các khu vực đầy hứa hẹn của không %rW{QJWUộQVẵQKD\FzQJọi là bê tông thương phẩP %773 Oj

gian tìm kiếm. Trong phương pháp kết hợp, hai thuật toán không ảnh PộW WURQJ QKữQJ ORạL YậW OLệX SKổ ELếQ QKấW WURQJ QJjQK [k\ GựQJ

hưởng đến tính ổn định của nhau mà hỗ trợ nhau trong việc thămGz KLệQQD\&iFYậWOLệXWKjQKSKầQFủa BTTP được cân đo và trộQVẵQ

YjNKDLWKiF WạL QKj Pi\ EằQJ WKLếW Eị FKX\rQ GụQJ Wự độQJ KRặc được đưa vào

Các bước liên quan đến thuật toán DA – GWO được đề xuất WKQJ [H WảL YậQ FKX\ểQ Er W{QJ Yj WUộn trong quá trình lưu thông

như sau. trên đường đến địa điểP[k\Gựng, đảPEảRFiF\rXFầXNỹWKXậWFủD

Bước 1. Đặt các tham số và số lần lặp của thuật toán DA và GWO. ErW{QJFXQJFấSFKRF{QJWUuQK%773PDQJOạLVựWLệQOợLFKRNKiFK

Bước 2. Khởi tạo quần thể ban đầu. KjQJVửGụng do tính ưu việWFủDQyYềWLếWNLệPWKờLJLDQJLảPFKL

Bước 3. Tính toán các giá trị hàm mục tiêu FKRquần thểban đầu. phí, độEềQFDRNK{QJ\rXFầXNKRGựWUữYj[ửOमYậWOLệX

Bước 4. Kiểm tra xem một cá thể có giá trị hàm mục tiêu xếp hạng từ  7X\QKLrQ%773OạLNK{QJWKểđượFVảQ[Xất trướFNKối lượQJ

đến 1. Nếu có, thêm cá thểnày vào nhóm 1, cụ thể là quần thể sói, và Oớp và lưu trữVẵn trong kho do đặFWtQKNK{QKDQKFủDErW{QJYjGR

nếu không, thêm cá thểvào nhóm 2, cụ thể là quần thể chuồn chuồn. \rX FầX FKất lượQJ Er W{QJ ở FiF F{QJ WUuQK Oj NKiF QKDX %773

Bước 5. Đối với nhóm 1: thườQJFầQVửGụQJWURQJYzQJWLếQJVDXNKLVảQ[Xất đểđảPEảR

Bước 5.1 Tính toán UD3 giá trị tốt nhất (ba con sói tốt nhất  FKất lượQJ ổn địQK 1JRjL UD %773 Fần được đổ OLrQ WụF WạL F{QJ


JOMC 84
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

trường đểWUiQKPạFKQJừQJWURQJWKLF{QJ 9uYậ\YLệFYậQ FKX\ểQ +DLPụFWLrXFần đượFWối ưu hóa.


%773 Pj Eị FKậP WUễ Vẽ Jk\ UD FKất lượQJ Er W{Qg không đảP EảR 𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀: 𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇 = ∑𝑖𝑖𝑖𝑖 max(0, 𝑊𝑊𝑊𝑊𝑗𝑗𝑗𝑗 ) 𝑛𝑛ế𝑢𝑢 𝑊𝑊𝑊𝑊𝑗𝑗𝑗𝑗 ≥ 0   
7X\QKLrQFyUấWQKLềX\ếXWốFyWKểảnh hưởng đếQYLệFYậQFKX\ểQ 𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀: 𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶 = ∑𝑖𝑖𝑖𝑖 min(0, 𝑊𝑊𝑊𝑊𝑗𝑗𝑗𝑗 ) 𝑛𝑛ế𝑢𝑢 𝑊𝑊𝑊𝑊𝑗𝑗𝑗𝑗 < 0   
BTTP như là xe bịKỏng trên đường đi, độFKtQK[iFFủDYLệFWtQKWRiQ Trong đó 𝑊𝑊𝑊𝑊𝑗𝑗𝑗𝑗 OjWKờLJLDQ[HWảLWKứLđợLởcông trườQJM WKể
NKRảQJ WKờL JLDQ GL FKX\ểQ WuQK WUạQJ JLDR WK{QJ Yj JLớL KạQ Vố KLệQ PộW JLi WUị dương). 𝑊𝑊𝑊𝑊𝑗𝑗𝑗𝑗 cũng là lúc công trườQJ M SKảL FKờ [H
lượQJ[HWảLPjQKjPi\VởKữX9uWKếYLệFWối ưu quá trình sảQ[XấW WảLL KLệQJLiPộWJLiWUịkP 
YjOịFKWUuQKYậQFKX\ểQ%773OjPộWYấn đềKếWVứFFầQWKLếW1JKLrQ BướF.KDLEiRFiFWK{QJVố
Fứu này đề [XấW Pột mô hình điềX SKốL FiF [H WảL Er W{QJ WUộQ VẵQ NgườL GQJ SKảL QKậS FiF WK{QJ Vố Fụ WKể cho mô hình điềX
EằQJ FiFK Vử GụQJ WKXậW WRiQ Wối ưu HMDG để TX\ết địQK PộW OịFK NKLểQEDRJồPVố[HWảL6&7&'7'*7'%0''-
WUuQKWối ưu nhằPJLảPWKLểXWKLểXWKờLJLDQFKờđợLFủDFiF[HWảLWạL Bước 3: Xác định thời gian khởi hành lý tưởng cho mỗi xe chở bê
F{QJWUuQK 7:& YjWKờLJLDQF{QJWUuQKSKảLFKờđợL[HWảL &:7  tông, xác định bằng công thức ( 
𝑚𝑚

𝐹𝐹𝐹𝐹𝐹𝐹 = 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 (𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑗𝑗 − 𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑗𝑗 )     
9ấn đềđiềXSKốLOịFKWUuQK[HErW{QJ 𝑗𝑗 = 1
 𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝑖𝑖 = 𝐹𝐹𝐹𝐹𝐹𝐹 + (𝑖𝑖 − 1)𝑀𝑀𝑀𝑀𝑖𝑖 𝑖𝑖 = 1~𝑁𝑁    
&iFWK{QJVốđầXUD RXWSXWV PụFWLrX Fủa bài toán điều độQJ 𝑗𝑗=1 𝑘𝑘𝑗𝑗 
𝑁𝑁 = ∑𝑚𝑚      
50& Oj JLảP WKLểX WổQJ WKờL JLDQ Wối đa mà xe tảL SKảL FKờ WạL F{QJ Trong đó FDT là thờL JLDQ NKởi hành lý tưởQJ FKR [H Wải đầX
trườQJYjJLảPWKLểXWổQJWKờLJLDQWốLWKLểu mà công trườQJSKảLFKờ WLrQFủDWUạP6&7MOjWKời điểPEắt đầu đổErW{QJWại công trườQJ
[HWảL )HQJ&KHQJHWDO  )HQJDQG:X . Đểlàm được điềX 𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑗𝑗 OjWKờLJLDQGLFKX\ểQWừWUạPđếQF{QJWUuQKM𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝑖𝑖 OjWKờLJLDQ
đó, EjLEiRSKiWWULểQPộWWUuQKWựđiềXSKốLđểFXQJFấp RMC đếQFiF NKởi hành lý tưởQJFKR[HL𝑀𝑀𝑀𝑀𝑖𝑖 OjWKờLJLDQWUộQErW{QJWạLWUạPP
công trườQJ[k\GựQJPộWFiFKKLệXTXả1JRjLUDQJKLrQFứu đưa ra OjVốlượQJF{QJWUuQK[k\ GựQJFầQ[H FKởErW{QJLOjWKứWựFủD
OịFKWUuQKFKLWLếWFKRWừQJ[HWải đểWạRUDPộWVảQSKẩPFyWKểiSGụQJ FiF[HWảL.MOjVốlượQJlượW[HFầQWKLết đểFKởbê tông đếQF{QJ
ngay cho công trườQJPjNK{QJFầQQKjSKkQSKốL trườQJM9j1OjWổQJVố[HWảLFầQWKLếWFủDWấWFảFiFcông trườQJ
&iFWK{QJVốđầXYjR LQSXWV &iFWK{QJVố Qj\EDRJồPWKờL BướF  0{ SKỏQJ TXi WUuQK SKkQ SKốL 50& 7KờL JLDQ NKởL KjQK Oम
JLDQEắt đầXđổErW{QJWại công trườQJ &67 WKời gian đổErWW{QJ tưởQJFủa xe đầXWLrQFFyWKểđược xác địQKWKHRF{QJWKứF    
Wại công trườQJ &' WKờLJLDQGLFKX\ểQWừWUạPWUộQđến địa điểP 7X\QKLrQNK{QJFy[HWảLQjRFyWKểđã quay trởOạLVDXNKLWấW
[k\ GựQJ 7'*  WKờL JLDQ GL FKX\ểQ Wừ địa điểP [k\ GựQJ WUở OạL Fả FiF [H WảL Uời đi. Do đó, thờL JLDQ SKkQ Eổ FKR FiF [H WảL FzQ OạL
WUạP 7'% WKờLJLDQWUộQWạLWUạP 0' YjVốlượQJ[HWảLWKXộFVở đượFWtQKEằQJTX\WUuQKP{SKỏng đượFWUuQKEj\WURQJ&{QJWKứF
KữXFủDWUạPWUộQ    GựDWUrQWKứWựđiều độQJGRP{KuQK+0'*WạRUD
&iF ELếQ Vố TX\ết địQK GHFLVLRQ YDULDEOH  7URQJ QJKLrQ FứX 𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑖𝑖 = 𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝐼𝑖𝑖 𝑖𝑖𝑖𝑖 𝑖𝑖 ≤ 𝑐𝑐   
Qj\FK~QJWDFầQWuPFiFWUuQKWựđiều độQJ[HWảLFKởErW{QJđểWốL 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚
𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑖𝑖 = (𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑙𝑙 + 𝑀𝑀𝑀𝑀𝑖𝑖 ) 𝑖𝑖𝑖𝑖 𝑐𝑐 < 𝑖𝑖 ≤ 𝑁𝑁  
𝑖𝑖
ưu hóa các mụF WLrX Fủa bài toán. “Trình tự điều động” được địQK ĐốLYới lượW[HWải đầXWLrQWURQJWổQJVốxe (c), STD đượFWtQK
nghĩa là trình tự điều độQJ WừQJ [H Wải đến các địa điểP [k\ GựQJ WKHR F{QJ WKứF ). ĐốL Yới các lượt xe sau, STD đượF WtQK EằQJ
NKiFQKDX )HQJ&KHQJHWDO 7UuQKWựQj\OjELếQTX\ếWđịQK  𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑙𝑙 OjWKời điểPFiF[HWảLFủa lượt sau đã vềWUạm nhưng chưa
GX\QKất được coi là liên quan đếQOịFK WUuQKNLểPVRiW9tGụ, địQK đượFJửi đi. -OjFKỉVốFủa địa điểP[k\Gựng đượFNमKLệXM O!
GạQJGữOLệu đượFELểXGLễQEằng vectơ [1.1.1.2.2.2.2], vớLFiFVố PYjFOjVố[HWảLErW{QJWKXộFVởKữXFủDWUạP7KờLJLDQ[HWKứL
và 2 đạLGLệQFKRKDLYịWUt[k\Gựng tương ứQJ7URQJYtGụQj\ED đến công trường j là TACji được tính như sau:
[HWải đầXWLrQVẽđượFFKX\ển đếQF{QJWUuQKYjEốQ[HWảLWLếSWKHR 𝑇𝑇𝐴𝐴𝐴𝐴𝑗𝑗𝑗𝑗 = 𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑖𝑖 + 𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑗𝑗𝑗𝑗     
Vẽđược đưa đếQF{QJWUuQK 37)MLOjWKời điểm công trườQJEắt đầu đổErW{QJ/7-OjWKờL
+ạQ FKế FRQVWUDLQWV  7KờL JLDQ FKờ [H Wải RMC đếQ F{QJ JLDQ [H WảL WKứ L UờL NKỏi công trườQJ 7%%L Oj WKờL JLDQ [H FKở Er
trườQJSKải ít hơn thời gian đệPFKRSKpSYjWKờLJLDQFKờWạLF{QJ tông đầXWLrQTXD\WUởOạLWUạPWKHRF{QJWKứF
trường không quá lâu đểWUiQKOmQJSKtQKkQOựF1JRjLUDVứFFKứD 𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑗𝑗𝑗𝑗 = 𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑗𝑗 , 𝑖𝑖𝑖𝑖 𝑖𝑖 ≤ 𝑐𝑐    
FủD [H WảL Yj Vố lượQJ [H WảL FủD WUạP Oj Fy KạQ 7UrQ WKựF Wế PỗL 𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑗𝑗𝑗𝑗 = 𝐿𝐿𝐿𝐿𝑗𝑗(𝑘𝑘−1) , 𝑖𝑖𝑖𝑖 𝑐𝑐 < 𝑖𝑖 ≤ 𝑐𝑐   
WUạPWUộQErW{QJVởKữXPột độL[HWảLKạQFKếYjPỗL[HWảLFyJLớL 𝑊𝑊𝑊𝑊𝑗𝑗𝑗𝑗 = 𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑃𝑗𝑗𝑗𝑗 − 𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑗𝑗𝑗𝑗     
KạQWảLFốđịnh, thườQJOjP9uYậy, khi công trường đặWKjQJ 𝐿𝐿𝐿𝐿𝑗𝑗𝑗𝑗 = 𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑗𝑗𝑗𝑗 + 𝑊𝑊𝑊𝑊𝑗𝑗𝑗𝑗 + 𝐶𝐶𝐶𝐶𝑗𝑗 𝑖𝑖𝑖𝑖 𝑊𝑊𝑊𝑊𝑗𝑗𝑗𝑗 ≤ 0   
PErW{QJWKuWUạPErW{QJSKảLFửtWQKấW[HWảLORạLPPớLJLDR 𝐿𝐿𝐿𝐿𝑗𝑗𝑗𝑗 = 𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑗𝑗𝑗𝑗 + 𝐶𝐶𝐶𝐶𝑗𝑗 , 𝑖𝑖𝑖𝑖 𝑊𝑊𝑊𝑊𝑗𝑗𝑗𝑗 > 𝑐𝑐   
xong (trong đó có 3 xe tảLFKởPYj[HWảLFKởP  𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑖𝑖 = 𝐿𝐿𝐿𝐿𝑗𝑗𝑗𝑗 + 𝑇𝑇𝑇𝑇𝐵𝐵𝑗𝑗      
 +uQKWKểKLện quy trình điềXSKốL[HErW{QJWừWUạPWUộn đếQ
4XiWUuQKP{SKỏQJ FiFF{QJWUuQK
 
Bước 1: Xác địQKWKờLJLDQFKờđợLWốLWKLểX


JOMC 85
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

inter(it) = 1 Nhập Các Thông Số Đầu Vào


SDT: thời gian khởi hành của xe tải

TAC: thời gian đến của xe tải tại
FDT = min(SCTj – TDGj) ; j=1~m công trường
IDTi = FDT + (i-1)MDi ; I = 1~N PTF: đúc thời gian bắt đầu xây dựng
N= kj LT: để lại thời gian của xe tải tại
công trường
i=1 TBB: thời gian xe tải trở lại tại nhà
máy trộn
i <= c STDi = IDTi TBB1: thời gian sớm nhất mà xe tải
trở lại nhà máy trộn
Không inter: số lần mô phỏng

SDTi = min1 (TBB1 +MDi)

J=1

SITE ID(i) = j Không j=j+1

TACji = SDTi + TDGji

i <= c PTFji = SCTj

PTFji = LTj(k-1)
it=it+1

WCji = PTFji - TACji WCji > 0 Có LTji = TACji + CDj

Không

LTji = TACji + WCji + CDj 


+uQK%Lểu đồ3DUHWRWKểKLệQFiFJLiWUịWối ưu tìm đượFEằQJWKXậW
i=N TBBi = LTji + TDBj

TWC(ss) = sum(WC(WCji>0))
OUTPUT WRiQODL'$*:2
ss=s_max.iter TWC = mean(TWC)

CWT(ss) = sum(WC(WCji<0))
CWT = abs(mean(CWT))


+uQK0{SKỏQJSKkQSKốLErW{QJWừWUạm đếQFiFF{QJWUuQK 7KờLJLDQKRjQWKjQK WRjQ EộTXiWUuQKWuPNLếPOjJLk\
7KXậW WRiQ PDQJ OạL năm JLi WUị 3DUHWR Yj KDL JLi WUị Wối ưu cho hai
ÉSGụng vào trườQJKợSFụWKể PụF WLrX WuP NLếP .ếW TXả WuP NLếP FKL WLết đượF FXQJ FấS WURQJ
 EảQJVDX
&iFWK{QJWLQFKLWLếWFủa bài toán điềXSKối xe bê tông như 
WURQJ%ảQJ %ảQJ&iFJLảLSKiS3DUHWRYjFKXỗLSKkQSKốL
 *Li WUị &iFJLiWUịKjPPụF &KXỗLSKkQSKốL
%ảQJ&iFWK{QJVốđầXYjR 3DUHWR tiêu tương ứQJ
&{QJ 7KờLJLDQEắW .Kối lượQJ &KLWLếWORạL .KRảQJFiFKWừ 5 !7:& >
WUuQK đầXOjPYLệF ErW{QJ ErW{QJF{QJ WUạPWUộn đếQ !&:7 @
FủDF{QJ đặWPXD trường đặW công trườQJ 5 !7:& >
trườQJ 6&7   PXD 37  '-.P  !&:7 @
   6jQ  5 !7:& >
   'ầP  !&:7 @
   &ộW  5 !7:& >
   6jQ  !&:7 @

   'ầP  5 !7:& >

   &ộW  !&:7 @

   6jQ  

   'ầP  Trong đó R1, R2, R3, R4, R5 lần lượWOjFiFJLiWUị3DUHWRWURQJ

6ốlượQJ[HWUạPVởKữX[H KuQKWKHRFKLềXWừWUiLVDQJSKảL

.Kối lượQJErW{QJPỗL[HFyWKểFKởP ĐểNLểPWUDWtQKKLệXTXảFủDWKXậWWRiQODLFK~QJW{LVRViQK

9ậQWốc đi: 40 km/h;  NếW TXả FủD WKXậW WRiQ YớL FiF WKXậW WRiQ 362 Yj $/2 .ếW TXả QrX

9ậQWốFYềNPK WURQJ%ảQJYjELểu đồ3DUHWRởKuQKFKỉUDUằQJWKờLJLDQWối ưu

7KờLJLDQWUộQSK~WP thu đượFYớLWKXậW WRiQODL'$*:2WốWhơnQKLềXVRYớLWKờLJLDQ

7ốc độđổErW{QJFiFFấXNLệQ &'  thu đượFWừ362Yj$/2ởKjPPụFWLrX&:7YớLNếWTXảQKỏhơn

6jQSK~WP   Oần lượWOjYjSK~WỞKjPPụFWLrX7:&WKXậWWRiQODLFKRNếW

'ầPSK~WP TXảWốt hơn thuậWWRiQ$/2NKLJLảPWKời gian đượFSK~WYjFKR

&ộWSK~WP NếW TXả EằQJ WKXậW WRiQ 362 NKL FQJ FKR JLi WUị Wối ưu là 75 phút.
1JRjL UD WKXậW WRiQ ODL FzQ PDQJ OạL QKLềX JLi WUị Pareto hơn VR YớL

KDL WKXậW WRiQ FzQ Oại. ĐiềX Qj\ PDQJ Oại cho ngườL UD TX\ết địQK
6ửGụQJPi\WtQK[iFKWD\FiQKkQYớLEộ[ửOम,QWHO&RUHLYj
QKLềXVựOựDFKọQhơnWKHRFiFWLrXFKtYjPức độưu tiên khác nhau
FKạ\PỗLWKXậWWRiQOầQYớLWiFQKkQWuPNLếPWURQJOầQ
FủDFiFKjPPụFWLrX1KữQJNếWTXảQj\ FKỉ UDUằQJ WKXậWWRiQODL
Oặp, chúng tôi đã thu đượFPặWSKẳQJWối ưu Pareto như trong Hình 3
FXQJFấSFiFJLảLSKiSWốt hơn so vớLKDLWKXậWWRiQFzQOạL


JOMC 86
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

%ảQJ.ếWTXảFủDFiFWKXậWWRiQNKiFQKDX QKkQcó xếp hạng từ 1 đến N/2 và dẫn dắt bởi thuật toán*:21KyP
$OJRULWKP &:7 PLQXWHV  7:& PLQXWHV  6ốlượQJJLiWUị 2 bao gồm các tác nhậncòn lại và được dẫn dắt bởi'$Một bài toán
Pareto tìm đượF thực tế về điều phối xe bê tông thương phẩm đã được sử dụng để
'$*:2    kiểm tra hiệu quả của thuật toán ODL. Kết quả của thuật toán ODL đã
362    được so sánh với kết quả của các thuật toán khác, bao gồm PSO và
$/2    ALO. Kết quả chỉ ra rằng thuật toán HDGM thực hiện thăm dò và khai
 thác đáng tin cậy hơn so với thuật toán PSO và ALO

Lời cảm ơn

1JKLrQ Fứu này đượF WjL WUợ Eởi Trường ĐạL KọF %iFK .KRD
7KjQK SKố +ồ &Kt 0LQK ĐạL KọF 4XốF JLD 7KjQK SKố +ồ &Kt 0LQK
thông qua đềWjLPmVố&&iFWiFJLảFKkQWKjQKFảm ơn
Trường ĐạLKọF%iFK.KRD7KjQKSKố+ồ&Kt0LQKĐạLKọF4XốFJLD
7KjQKSKố+ồChí Minh đã hỗWUợYềWKời gian và cơ sởYậWFKấWFKR
QJKLrQFứXQj\

7jLOLệXWKDPNKảR

+uQK%Lểu đồ3DUHWRWKểKLệQFiFJLiWUịWối ưu tìm đượFEằQJWKXậW 
WRiQNKiFQKDX >@ %DVWXUN%   $QDUWLILFLDOEHHFRORQ\ $%& DOJRULWKPIRUQXPHULF
IXQFWLRQRSWLPL]DWLRQ,(((6ZDUP,QWHOOLJHQFH6\PSRVLXP,QGLDQDSROLV

,186$
9LệFVửGụQJWKXậWWRiQWối ưu đã làm JLảPWKờLJLDQFKờđợL
>@ &KRSUD1HWDO  +\EULG*:2362DOJRULWKPIRUVROYLQJFRQYH[
FủD[HWại công trườQJ 7:& WừSK~W NếWTXảNpPQKấWWURQJWấW
HFRQRPLFORDGGLVSDWFKSUREOHP,QW-5HV$GY7HFKQRO  
FảFiFYzQJOặS [XốQJ SK~W JLiWUịWốWQKấWWURQJ WấWFảFiFOầQ >@ )DULV+HWDO  *UH\ZROIRSWLPL]HUDUHYLHZRIUHFHQWYDULDQWV
OặS 7ổQJWKờLJLDQWLếWNLệm đượFOjSK~W6ửGụQJTXiWUuQKWốL DQGDSSOLFDWLRQV1HXUDO&RPSXWLQJDQG$SSOLFDWLRQV  
ưu hóa VẽJLảm đượFWKờLJLDQYậQKjQKFủD[HNK{QJFầQWKLếWWừđó >@ )HQJ &: HW DO   2SWLPL]LQJ WKH VFKHGXOH RI GLVSDWFKLQJ 50&
JLảm được lượQJNKtWKảLSKiWUDJySSKầQEảRYệmôi trườQJ7KHR WUXFNV WKURXJK JHQHWLF DOJRULWKPV $XWRPDWLRQ LQ &RQVWUXFWLRQ   

1W]LDFKULVWRV *LHFKDVNLHO HW DO   QKữQJ [H Vử Gụng động cơ
>@ )HQJ &: DQG +7 :X   ,QWHJUDWLQJ IP*$ DQG &<&/21( WR
GLHVHO như xe vậQ FKX\ểQ %773 Fy PứF SKiW WKảL WUXQJ EuQK Oj &2
RSWLPL]H WKH VFKHGXOH RI GLVSDWFKLQJ 50& WUXFNV $XWRPDWLRQ LQ
JNP+&12[JNP12[JNP30JNP7URQJ
&RQVWUXFWLRQ  
EjL EiR Qj\ JLả WKLếW [H YậQ FKX\ểQ %773 FKạ\ NKL Fy WảL Oj >@ -LWNRQJFKXHQ '   $ K\EULG GLIIHUHQWLDO HYROXWLRQ ZLWK JUH\ ZROI
NPJLờWKờLJLDQWLếWNLệm được 336 phút tương đương vớLJLảP RSWLPL]HU IRU FRQWLQXRXV JOREDO RSWLPL]DWLRQ  WK LQWHUQDWLRQDO
đượFNP0ứFSKiWWKảLJLảm được như trong bảQJVDX FRQIHUHQFH RQ LQIRUPDWLRQ WHFKQRORJ\ DQG HOHFWULFDO HQJLQHHULQJ
 ,&,7(( ,(((
>@ .DPERM 9 .   $ QRYHO K\EULG 362–*:2 DSSURDFK IRU XQLW
%ảQJ0ứFJLảPNKtWKảL
FRPPLWPHQWSUREOHP1HXUDO&RPSXWLQJDQG$SSOLFDWLRQV  
.KtWKảL 0ứFSKiWWKảL JNP  0ứFJLảPSKiWWKảL J  >@ .HQQHG\-DQG5(EHUKDUW  3DUWLFOHVZDUPRSWLPL]DWLRQ3URFHHGLQJV
&2   RI,&11
LQWHUQDWLRQDOFRQIHUHQFHRQQHXUDOQHWZRUNV,(((
+&12[   >@ 0LUMDOLOL 6   7KH DQW OLRQ RSWLPL]HU $GYDQFHV LQ HQJLQHHULQJ
VRIWZDUH
12[  
>@ 0LUMDOLOL6  0RWKIODPHRSWLPL]DWLRQDOJRULWKP$QRYHOQDWXUH
30   LQVSLUHGKHXULVWLFSDUDGLJP.QRZOHGJHEDVHGV\VWHPV
 >@ 0LUMDOLOL 6   'UDJRQIO\ DOJRULWKP D QHZ PHWDKHXULVWLF RSWLPL]DWLRQ
 Kết quả WHFKQLTXHIRUVROYLQJVLQJOHREMHFWLYHGLVFUHWHDQGPXOWLREMHFWLYHSUREOHPV
1HXUDO&RPSXWLQJDQG$SSOLFDWLRQV  

>@ 0LUMDOLOL 6 DQG $ /HZLV   7KH ZKDOH RSWLPL]DWLRQ DOJRULWKP
Trong nghiên cứu này, một thuật toán metaheuristic ODL được
$GYDQFHVLQHQJLQHHULQJVRIWZDUH
phát triển bằng cách kết hợp thuật toán GWO và DA. Thuật toán ODL
>@ 0LUMDOLOL6HWDO  *UH\ZROIRSWLPL]HU$GYDQFHVLQHQJLQHHULQJ
Qj\ sử dụng khả năng tìm kiếm của DA để hỗ trợ thuật toán GWO VRIWZDUH
không bị rơi vào tối ưu cục bộ. Trong thuật toán ODLFiFWiFQKkQWuP >@ 1W]LDFKULVWRV / HW DO   3DUWLFOH HPLVVLRQV FKDUDFWHULVWLFV RI
kiếm được chia thành hai nhóm có kích thước bằng nhau theo thứ GLIIHUHQWRQURDGYHKLFOHV6$(WUDQVDFWLRQV
hạng về giá trị hàm mục tiêu của chúng. Nhóm 1 bao gồm các WiF


JOMC 87
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

>@ 3DQ -6 HW DO   $ QRYHO K\EULG *:2)3$ DOJRULWKP IRU >@ :ROSHUW ' + DQG : * 0DFUHDG\   1R IUHH OXQFK WKHRUHPV IRU
RSWLPL]DWLRQ DSSOLFDWLRQV ,QWHUQDWLRQDO FRQIHUHQFH RQ VPDUW YHKLFXODU RSWLPL]DWLRQ,(((WUDQVDFWLRQVRQHYROXWLRQDU\FRPSXWDWLRQ  
WHFKQRORJ\WUDQVSRUWDWLRQFRPPXQLFDWLRQDQGDSSOLFDWLRQV6SULQJHU >@ <DQJ ;6   )LUHIO\ DOJRULWKPV IRU PXOWLPRGDO RSWLPL]DWLRQ
>@ Şenel, F. A., et al. (2019). "A novel hybrid PSO–*:2 DOJRULWKP IRU ,QWHUQDWLRQDOV\PSRVLXPRQVWRFKDVWLFDOJRULWKPV6SULQJHU
RSWLPL]DWLRQSUREOHPV(QJLQHHULQJZLWK&RPSXWHUV   >@ =KX$HWDO  +\EULGL]LQJJUH\ZROIRSWLPL]DWLRQZLWKGLIIHUHQWLDO
>@ 6LQJK 1 DQG 6 6LQJK   +\EULG DOJRULWKP RI SDUWLFOH VZDUP HYROXWLRQ IRU JOREDO RSWLPL]DWLRQ DQG WHVW VFKHGXOLQJ IRU ' VWDFNHG 6R&
RSWLPL]DWLRQ DQG JUH\ ZROI RSWLPL]HU IRU LPSURYLQJ FRQYHUJHQFH -RXUQDORI6\VWHPV(QJLQHHULQJDQG(OHFWURQLFV  
SHUIRUPDQFH-RXUQDORI$SSOLHG0DWKHPDWLFV 
>@ 6LQJK 1 DQG 6 6LQJK   $ QRYHO K\EULG *:26&$ DSSURDFK IRU
RSWLPL]DWLRQ SUREOHPV (QJLQHHULQJ 6FLHQFH DQG 7HFKQRORJ\ DQ
,QWHUQDWLRQDO-RXUQDO  




























JOMC 88
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

Đề xuất các mô hình máy học ước tính khối lượng vật tư 
trong giai đoạn ý tưởng dự án

Phạm Vũ Hồng Sơn , Nguyễn Ngô Luân

Bộ môn Thi công & Quản lý Xây dựng, Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia73+&0

Học viên cao học Ngành Quản lý Xây dựng, Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia 73+&0

TỪ KHÓA  TÓM TẮT


Thuật toán máy học  Chi phí dự án trong giai đoạn ý tưởng có vai trò quan trọng đến sự thành công của một dự án xây dựng.
:HND Các mô hình chi phí trong giai đoạn này thường chưa chi tiết hóa các chi phí vật tư, máy móc thiết bị,
Bê tông cốt thép
nhân công. Điều này đã làm các nhà quản lý dự án chưa chủ động dự trù các nguồn lực ngay từ ban đầu.
Ước tính khối lượng vật tư
Đặc biệt chi phí vật tư thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi phí xây dựng các dự án dân dụng. Các
nghiên cứu về ước tính khối lượng vật tư trước đây chỉ tập trung chủ yếu trong lĩnh vực: giao thông, dự
án năng lượng, … các mô hình ước tính khối lượng trong các dự án dân dụng còn hạn chế và sử dụng các
phần mềm tương đối khó tiếp cận cho nhiều người trong ngành xây dựng. Bằng việc sử dụng phần mềm
Weka, nghiên cứu này sẽ đề xuất các thuật toán máy học phù hợp để xây dựng mô hình ước tính khối
lượng vật tư cho các dự ándân dụng kết cấu bê tông cốt thép. Kết quả dự đoán từ mô hình đề xuất sẽ
được xếp hạng nhằm đề xuất các thuật toán phù hợp cho việc khai thác các mô hình bê tông, ván khuôn,
cốt thép cho các cấu kiện : móng, cột, dầm và sàn.

.(<:25'6  $%675$&7
0DFKLQHOHDUQLQJDOJRULWKPV  &RQFHSWXDO FRVW PRGHOV SOD\ DQ LPSRUWDQW UROH LQ WKH VXFFHVV RI D FRQVWUXFWLRQ SURMHFW ,Q WKLV VWDJH WKH FRVW
:HND PRGHOV RIWHQ GR QRW GHWDLO RI PDWHULDOV HTXLSPHQW DQG SHUVRQHO 7KLV KDV SUHYHQWHG SURMHFW PDQDJHUV IURP
5HLQIRUFHGFRQFUHWHVWUXFWXUHV
SURDFWLYHO\SODQQLQJWKHLUUHVRXUFHVLQWKH HDUO\RISURMHFW,QSDUWLFXODUWKHFRVWRIPDWHULDOVRIWHQWDNHXSD
0DWHULDOVTXDQWLW\HVWLPDWLRQ
ODUJHSURSRUWLRQLQWKHFRVWVWUXFWXUHRIFLYLOSURMHFWV7KHSUHYLRXVVWXGLHVRQHVWLPDWLQJTXDQWLWLHVRIPDWHULDOV
RQO\IRFXVHGPDLQO\LQWKHILHOGVRIWUDIILFSODQWSURMHFWVWKHPRGHOVIRUHVWLPDWLQJTXDQWLWLHVLQFLYLOSURMHFWV
ZHUHOLPLWHGDQGXVHGWKHVRIWZDUHWKDWLVUHODWLYHO\LQDFFHVVLEOHWRVWDNHKROGHUVLQWKHFRQVWUXFWLRQLQGXVWU\%\
XVLQJ:HNDVRIWZDUHWKLVVWXG\ZLOOSURSRVHVXLWDEOHPDFKLQHOHDUQLQJDOJRULWKPVWREXLOGDPRGHOWRHVWLPDWH
WKH TXDQWLW\ RI PDWHULDOV IRU FLYLO SURMHFWV RI UHLQIRUFHG FRQFUHWH VWUXFWXUHV 7KH SUHGLFWLRQ UHVXOWV IURP WKH
SURSRVHGPRGHOZLOOEHUDQNHGLQRUGHUWRSURSRVHVXLWDEOHDOJRULWKPVIRUH[SORLWLQJFRQFUHWHIRUPZRUNDQG
UHLQIRUFHPHQWPRGHOVIRUFRPSRQHQWVIRXQGDWLRQFROXPQEHDPDQGIORRU


 *LớLWKLệX FiF \ếX Wố ảnh hưởQJ NKiF 7URQJ NKL WKị trườQJ YậW OLệX [k\ GựQJ
 OX{QELến độQJNK{QJQJừQJQếu không xét đếQ\ếXWốYật tư thì sẽ
Trong giai đoạn lên ý tưởQJFủDPộWGựiQFiFQKjSKiWWULểQ NK{QJSKảQiQKFKtQK[iFYềFKLSKtWổQJKợS>@. Hơn nữDWKHRPộW
GựiQOX{QFầQQKữQJWK{QJWLQU}UjQJYềFKLSKt[k\GựQJFủDGự Vố QJKLrQ FứX FKR WKấ\ FKL SKt Yật tư chiếP NKRảQJ   PộW Vố
án, nhưng trong khi các thông tin về EảQ Yẽ WKLếW Nế, đặc điểP Nỹ trườQJKợSFKLếm hơn 50WUrQWổQJFKLSKt[k\GựQJW\WKXộFYjR
WKXậWGựtoán sơ bộWKuUấWKạQFKế>@9uYậ\FyWKểFKRUằQJYLệF ORạLGựiQELệQSKiSWKLF{QJYjSKạPYLF{QJYLệF>@9uYậ\NKốL
có đượFWK{QJWLQYềFKLSKt[k\Gựng ngay trong giai đoạQý tưởQJ lượQJ Yật tư và chất lượQJ Yật tư là nhữQJ \ếX Wố ảnh hưởQJ QKấW
VẽKỗWUợngườLSKiWWULểQGựiQFyQKữQJTX\ết định đúng đắQJyS đếQFKLSKt[k\GựQJ>@
SKần đạt đượFQKữQJPụFWLrXFủDGựiQ1KLều mô hình đề[XấWYề Để WKựF KLệQ QJKLrQ FứX này, đã có nhiềX QJKLrQ FứX Yề P{
chi phí sơ bộđã đượFWKựFKLện, các chi phí đã đượFP{KuQKKyDYớL KuQKGựDWUrQ$,YjPi\Kọc (ML) đượFF{QJEố0i\KọFOjPột lĩnh
FiFFấp độNKiFQKDXYềtính chính xác, đầy đủ YjVựSKKợS&iF YựFSKiWWULểQFủDWUtWXệQKkQWạo đượFVửGụQJFKRP{KuQKKyDFiF
Fấp độ Qj\ Fy WKể đượF FảL WKLệQ EằQJ FiFK P{ KuQK KyD FiF NKốL GữOLệX&yQKLềXP{KuQKGựEiRGựDWUrQFiFGữOLệXOịFKVử7URQJ
lượng sơ bộNKối lượQJYật tư, từđó sẽJL~SPứFđộGựEiRFKtQK FiF P{ KuQK Pi\ KọF NKiF QKDX WKu SKổ ELếQ Oj Pạng nơURQ QKkQ
xác hơn vềước tính chi phí sơ bộWURQJP{KuQKFKL SKt0ặWNKiF WạR $11V Pi\YpFtơ hỗWUợ 690V Kồi quy đa tuyếQWtQK>@
FiFP{KuQKFKLSKtFKủ\ếu ướFWtQKFKLSKtWổQJKợp chưa xét đếQ

/LrQKệWiFJLảSYKVRQ#KFPXWHGXYQ
1KậQQJj\VửD[RQJQJj\FKấSQKận đăng
JOMC 89
/LQN'2,KWWSVGRLRUJMRPF 
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

0{KuQKNKối lượng sơ bộWURQJFiFWzDQKjGkQGụng đã đượF đượFSKiWWULểQEởi Trường ĐạLKọF:DLNDWR1HZ=HDODQG:HNDKỗ


<HK   Vử GụQJ PạQJ rơURQ WUX\ền ngượF NếW KợS YớL KồL TX\ WUợQKLềXPục đích khai phá dữOLệXWLrXFKXẩn như [ửOमGữOLệX
WKống kê đểướFWtQKWUọng lượQJFốWWKpSWURQJGầPYjFột, chưa ướF SKkQFụPSKkQORạLKồLTX\WUựFTXDQKyDGữOLệu, …>@
WtQKNKối lượQJErW{QJYjYiQNKX{QFKRKDLFấXNLệQQj\>@&iF 
ELến đượFGựđoán dùng trong nghiên cứXQj\OjVốlượQJWầQJEố
Fục lướL JULG OD\RXW  WổQJ FKLềX FDR F{QJ WUuQK WảL WUọng độQJ Yj
tĩnh, hệVốvùng địDFKấn và cường độQpQFủDErW{QJ>@%DNKRXQ
YjFộQJVự(1998) đã sửGụQJPạng nơURQQKkQWạo đểướFWtQKNKốL
lượQJErW{QJFKRPộWF{QJWUuQKYềFầXở$L&ậS>@,GRZXYjFộQJ
Vự(2020) đã sửGụQJP{KuQKKồLTX\YpFtơ hỗWUợGựDWUrQQJX\rQ
Oम FKọQ PẫX Fy KRjQ OạL %RRWVWUDSSHG 6XSSRUW 9HFWRU 5HJUHVVLRQ
0RGHOV  1JKLrQ FứX Qj\ FXQJ FấS PộW NKRảQJ ướF WtQK Yề NKốL
lượQJ UDQJHTXDQWLWLHV YềErW{QJWKpSYiQNKX{QFKRFiFFấXNLệQ
NếW FấX  PyQJ FộW GầP VjQ .KRảQJ ướF WtQK Yề NKối lượQJ WKpS 
YiQNKX{QởPức tương đốLVRYớLWKựFWếYuYậ\FầQQkQJPứFQj\ +uQKLược đồ nghiên cứu

lên cao hơn.>@ 

7URQJQJKLrQFứXQj\FiFWKXậWWRiQPi\Kọc đượFđề[XấWGự
WUrQ\ếXWốQKững phương pháp phổELến đượFVửGụQJWURQJQJjQK
[k\ GựQJ 1JKLrQ FứX Vẽ [HP [pW FiF WKXật toán như 0ạng nơ ron
WKầQNLQKQKkQWạR $11 *LảLWKXậWNOkQFậQJầQQKấW .11 0i\
KỗWUợYpFtơ hồLTX\ 695 YjNỹWKXậWNếWKợSFiFWKXậWWRiQPi\
KọF (QVHPEOH PHWKRGV . Các phương pháp này đã đượF WUuQK Ej\
WURQJFiFQJKLrQFứu tương tựQJjQK[k\GựQJ >@>@>@>@  
&XốLFQJKLệXVXấWFủDFiFP{KuQKVẽđược đánh giá bởLFiFFKỉVố +uQKGiao diện phần mềm Weka
như5506(0$(0$3(6,7URQJSKầQWLếSWKHRVẽP{WảFiFNỹ 
WKXậW Pi\ Kọc đượF [HP [pW các phương pháp nghiên cứX NếW TXả 6LQJOH0RGHO/Các mô hình độc lập
YjWKảROXậQ 
 7URQJQJKLrQFứXQj\FiFmô hình ướFWtQKđộFOậSVẽJồPFiF
 Phương pháp QJKLrQFứX Nỹ WKXậW GựD WUrQ WUt WK{QJ PLQK QKkQ WạR VẵQ Fy 0ộW YjL P{ KuQK
 Các thuật toán áp dụng xây dựng mô hình SKổELến đượFWUuQKEj\sau đây nhằPNKiPSKiWKrPVựKLểXELếWYề
Mô hình dự báo dựa trên trí thông minh nhân tạo FiFP{KuQKGựbáo độFOập như$11V$$11V695V.11V
 
Để [k\ GựQJ PộW P{ KuQK GựD WUrQ WUt WK{QJ PLQK QKkQ WạR Mạng thần kinh nhân tạovà Mạng thần kinh nhân tạo bổ sung
KLệXTXảđòi hỏLFầQPộWWLrXFKXẩQFKRYLệF[k\GựQJP{KuQKNKRD 
KọF7URQJNKRDKọFGữOLệXP{KuQKWLrXELểu đượFOựDFKọn đó là 0{ KuQK Pạng nơURQ QKkQ WạR $$1V Oj PộW WKXật toán đượF
NKiPSKiNLếQWKức trong cơ sởGữOLệX .''–.QRZOHGJHGLVFRYHU\ [k\GựQJGựDWUrQVựP{SKỏQJPạng nơURQ WếEjRWKầQNLQK FủD
LQ GDWDEDVH  >@ &iF P{ KuQK GựD WUrQ WUt WK{QJ PLQK QKkQ WạR QmREộcon ngườL0ạQJWUX\ềQWKẳQJQKLềXOớSOjPạQJFKRNếWTXả
thường được chia thành : mô hình độF OậS Yj P{ KuQK NếW KợS 0{ GựEiRWốW0ạQJWUX\ềQWKẳQJQKLềXOớSFyFiFKWKứFKRạt động như
hình độFOậSVẽGQJGX\QKấWPộWWKXậWWRiQP{KuQKNếWKợSVẽNếW VDXcác nơron tạLOớp đầXYjRQKậQWtQKLệu đầXYjR[ửOम WtQKWổQJ
KợSQKLều mô hình ước tính đểướFWtQKNếWTXảđầXUD WUọQJVố, sau đó gửLWớLKjPWUX\ềQ UồLFKRUDNếWTXả OjNếWTXảFủD
 KjPWUX\ềQ NếWTXảQj\VẽđượFWUX\ềQWới các nơron thuộFOớSẩQ
Phần mềm máy học WKứQKấWWại đây các nơron tiếSQKận như là tín hiệu đầXYjR[ửOम
 YjJửLNếWTXảđếQOớSẩQWLếSWKHR; … quá trình tiếSWục cho đếQNKL
&iFSKầQPềPKọc máy được đánh giá là mang lại độFKtQK[iF các nơron thuộF OớS UD FKR NếW TXả >@ 9LệF KXấQ OX\ệQ Vẽ đượF
FKRFiFP{KuQKGựEiRYjNKảnăng đáp ứQJFiFQKXFầXNKiFQKDX JLiPViWFKRPọLYpFtơ đầXYjR–đầXUDPRQJPXốQPộWWUọQJVố
Fủa ngườL Vử GụQJ %rQ Fạnh đó, các phầQ PềP Qj\ FzQ FXQJ FấS WKtFKQJKLJLảPWKLểXKjPOỗLđượFWtQKWRiQEởLPạQJGựDYjRVựđo
JLDR GLệQ WKkQ WKLện ngườL GQJ Yj PDQJ WtQK ứQJ GụQJ FDR &iF lườQJNKiFELệWJLữa đầXUDGựEiRYjNếWTXảWKựFWế>@
SKầQPềm đượFVửGụQJSKổELến như5DSLG0LQHU6WXGLR,%06366 0{ KuQK Pạng nơURQ QKkQ WạR Eổ VXQJ $GGLWLYH $UWLILFLDO
Modeler, IBM SPSS Statistic, và Weka. Trong đó phầQ PềP :HND Oj 1HXUDO 1HWZRUNV –$$11V  Oj PộW VLrX P{ KuQK PHWDPRGHO  Fy WKể
F{QJ Fụ đượF [HP Oj Gễ Vử Gụng, nó đượF YLếW WUrQ QềQ WảQJ -DYD

 JOMC 90
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

FảLWKLệQKLệXTXảFủDP{KuQK$11VFổđiểQ>@9LệFWKựFKLệQP{   
𝑛𝑛 ∑ 𝑦𝑦.𝑦𝑦′−(∑ 𝑦𝑦).(∑ 𝑦𝑦′)
𝑅𝑅 =
√𝑛𝑛(∑ 𝑦𝑦 2 )−(∑ 𝑦𝑦)2 √𝑛𝑛(∑ 𝑦𝑦′2 )−(∑ 𝑦𝑦′)2
KuQKPạng nơURQQKkQWạREổVXQJđã đượFWUuQKEj\>@

Wrong đó y’ là giá trị ước tính, y là giá trị thực tế, n là số dữ liệu mẫu. 
𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀 = ∑𝑛𝑛𝑖𝑖=1|𝑦𝑦 − 𝑦𝑦′|  
1
Máy hồi quy hỗ trợ 𝑛𝑛
|  
1 𝑦𝑦−𝑦𝑦′
 𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀 = 𝑛𝑛 ∑𝑛𝑛𝑖𝑖=1 | 𝑦𝑦
0i\ YpFtơ hỗ WUợ đượF SKiW WULểQ EởL 9Dpnik vào năm 1995
𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 = √𝑛𝑛 ∑𝑛𝑛𝑖𝑖=1(𝑦𝑦 − 𝑦𝑦′)   
1 2

GựD WUrQ Oम WKX\ếW WKốQJ Nr KọF Yj QJX\rQ WắF WốL WKLểX KyD UủL UR
𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀 = 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚(|𝑦𝑦 − 𝑦𝑦′|)  
>@SVMs ngày càng đượFVửGụQJQKLều hơn trong việFJLảLTX\ếW
)   
1 𝑃𝑃𝑖𝑖 −𝑃𝑃𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚, 𝑖𝑖
𝑆𝑆𝑆𝑆 = 𝑚𝑚 ∑𝑚𝑚
𝑖𝑖=1 (𝑃𝑃
FiFYấn đềSKLWX\ếQWtQKQJD\FảYớLGữOLệu đưa vào huấQOX\ệQFy 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚, 𝑖𝑖 −𝑃𝑃𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚, 𝑖𝑖

NKối lượQJ QKỏ >@  9ớL FiF Yấn đề KồL TX\ SKL WX\ếQ Gữ OLệX Vẽ Wrong đó m là số lượng đo lường hiệu suấtYj3L LWKđo lường hiệu
đượFFKX\ển đổLEằQJFiFKVửGụQJPộWKjPNHUQHOSKLWX\ến đểiQK suất. Chỉ số SI sẽ nằm trong khoảng từ 0 đến 1. Chỉ số SI càng tiến về
[ạYjRNK{QJJLDQFKLềXFDR&iFK\SHUSODQHVWX\ếQWtQKVẽđượF[k\ WKumô hình ước tính càng cho kết quả ước tính chính xác.
Gựng thêm đểKồLTX\WX\ếQWtQKFiFGữOLệu đượFFKX\ển đổLWURQJ 

NK{QJJLDQFKLềXFDR&iFKjPNHUQHOVẽQJầPWtQKErQWURQJFiFELếQ  Nguồn dữ liệu và Phát triển mô hình

đựđoántrong không gian đó. 9uYậ\KLệXVXấWFủDP{KuQKQj\SKụ  Nguồn dữ liệu



WKXộF YjR OựD FKọQ WKDP Vố NHUQHO 0ụF WLrX FủD Pi\ YpFtơ hỗ WUợ
Dữ liệu được thu thập từ 80 dự án (48 dự án dân dụng, 32 dự
KồLTX\OjWuPKjPKồLTX\GựDWUrQPộWWậSGữOLệu đầu vào dùng để
án thương mại)từ 7 công ty thiết kết kết cấu có kinh nghiệm từ 6
Gựđoán giá trịPRQJPXốn (đầXUD >@
năm trong lĩnh vực này tại Nigeria. Các chi tiết thiết kế bản vẽ kỹ
,GRZXYjcộng sựđã sử dụng SVM để mô hình hóa một thành
thuật các dự ánđềuđã được phêduyệt và được cung cấp dưới dạng
tố của chi phí –đó là khối lượng trong giai đoạn lên ý tưởngcủa dự
bảng tính kết quả kết cấu>@
án. Hiệu suất của hồi quy vectơ hỗ trợ tốt hơn nhưng còn kém so với

giải thuật KNN>@…
 Cài đặt và thực thi các mô hình đề xuất


*iải thuật lân cận Ngần nhất (k1HDUHVW1HLJKERUV.11 
Bảng WUuQKbày tóm tắt vềcác thuộc tính chocác thuật toán máy

học được đề xuất sử dụng trong nghiên cứu này. &iFP{KuQKQj\EDR
*iải thuật lân cận kgần nhất là một trong những giải thuật đơn
gồm:6953/6955%)$11–1 lớp ẩn, ANN –2 lớp ẩn,$$11–1 lớp
giản và được sử dụng rộng rãi dựa trên dữ liệu lịch sử để xác định điểm
ẩn, AANN – 2 lớp ẩn, KNN – N  .11 – N  $11695 3/  $11
lân cận gần nhất của một điểm dữ liệu được cho.Trong thuật toán này,
695 5%)  $11695 5%)   /5 – &$57 $11695 3/   /5 – &$57
để tính toán một kết quả dự đoán, các thực thể huấn luyện (training
$11.11 N    /5 – &$57 $11.11 N    /5 – &$57 &iF P{
LQVWDQFHV QjRgần với quan sát mới nhất sẽđược sử dụng. Vì vậy, sự
hình này sẽ được thực hiện trên nền tảng phần mềm Weka.
chính xác của kết quả dự đoán phụ thuộc nhiều vào giá trị của k>@

Các tập dữ liệu có kích thước càng lớn thì k có giá trị càng lớn. 
Bảng Các thuộc tính cho mô hình

Biến phản hồi Đơn vị Các biến dự đoán
(QVHPEOH0RGHO/Các mô hình kết hợp
0RQJB%H7RQJB )1'1B&21&  P 
*)/*656%&1)

'DPB%H7RQJB %HDPB&21&  P *)/%)1)
Bằng việc kết hợp các mô hình dự báo với nhau để cho ra kết
6DQB%H7RQJB 6ODEB&21&  P *)/%)1)
quả dự báo được chính xác hơn, các mô hình kết hợp đang thu hút sự
&RWB%H7RQJB &ROB&21&  P 
*)/%)1)
chú ý trong cộng đồng sử dụng các thuật toán máy học. Sự kết hợp
0RQJB&RW7KHSB )1'1B5)7  NJ 1)*)/*656%&
này giúp mô hình dự báo vượt trội hơn so với các mô hình độc lập
>@Các mô hình kết hợp được đề xuất sau đây JL~SNKDLSKiWURQJ 'DPB&RW7KHSB %HDPB5)7  NJ *)/%)1)

việc ứng dụng ước tính trong nghiên cứu này. Mô hình kết hợp các 6DQB&RW7KHSB 6ODEB5)7  NJ *)/%)1)

thuật toán khác nhau như$11695V$11.11V$11695V/5 &RWB&RW7KHSB &ROB5)7  NJ %)*)/1)


&$57$11.11V/5&$57 0RQJB9DQ.KXRQB )1'1B)0.  P *65*)/6%&4N
 'DPB9DQ.KXRQB %HDPB)0.  P 
*)/%)1)
(YDOXWDWLRQ3DUDPHWHUV/Các chỉ số đánh giá mô hình 6DQB9DQ.KXRQB 6ODEB)0.  P *)/%)1)
 &RWB9DQ.KXRQB &ROB)0.  P %)*)/4N
Các chỉ số như R, RMSE, MAE, MAPE Yj 6, được sử dụng để *KLFK~
đánh giá tính chính xác của các mô hình ước tính được đề xuất>@ GFL: Tổng tải trọng sàn, GFA: Tổng diện tích sàn, Qk: tải trọng động
Các công thứctừ (1) đến (6)của các chỉ số sẽ được thể hiện như sau:  GSR: Tổng ứng xử đất, SBC: Khả năng chịu lực của đất
 BF: Diện tích xây dựng, NF: Chiều cao, số tầng

 JOMC 91
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

Trong các mô hình máy học, nhằm giúp các mô hình được khái $11695V$11.11V$11695V/5&$57$11.11V/5&$57 
quát hóa tốt tránh hiện tượng học quá và học thiếu thì dữ liệu ban đượcsử dụng ướctính khối lượng trong giai đoạn lên ý tưởngbằng
đầu được chia làm 2 phần: tậpdữ liệu huấn luyện và dữ liệu kiểm tra. dữ liệu thu thậpđược từ 80 dự án. Sau khi thực hiện, tính chính xác
Để kết quả ước tính cho kết quả chính xác hơn, Kohavi  >@đề của mô hình sẽ được thể hiện trong %ảng7hông qua các chỉ số R,
xuất sử dụng xác thực chéo 10lớp FKR P{ KuQK Trong nghiên cứu 506(0$(0$3(trong hai giai đoạn: huấn luyện và kiểm tra. 
này, các dữ liệuthu thập đượcsẽ được chia ngẫu nhiên thành 2 tập Trong các mô hình được đề xuất,có thể thấy các mô hình độc lập
dữ liệu bằng phần mềm Weka trong đó: 70% tập dữ liệu huấn luyện và mô hình kết hợp đều cho kết quả dự đoán khá tốt. Với các mô hình
56 dự án) và 30% tập dữ liệu kiểm tra (24 dự án). Tập dữ liệu huấn ước tính khối lượng bê tôngFKRFiFcấu kiện cột, dầm và sànWKuP{
luyện sẽ được sử dụng để tạo các mô hình độc lập ($11 $$11V KuQK6953oly cho kết quả ước tính chính xác nhất.Trong đó mô hình
695V .11V  Yj FiF P{ Kình kết hợp (ANN695V $11.11V $11 695Poly ước tính khối lượng bê tông cột cóchỉ số SI thấp nhất
695V/5&$57 $11.11V/5&$57  WURQJ khi đó tập dữ liệu kiểm trong các mô hình được đề xuất, 0$3( 506( P
tra được xem như dữ liệu “chưa biết” dùngđể đánh giá hiệu quả của 0$(  P  trong giai đoạn huấn luyện và trong giai đoạn kiểm


các mô hình được đề xuấtLuật học có giám sát và xác thực chéo 10 tra các chỉ số này lần lượt là: 39PPP+uQK
lớp (10folds) sẽ được thực hiện trong tập dữ liệu huấn luyện. &iFP{ cho thấy mức độ tập trung của dữ liệu là tốt khi giá trị ước tính và thực
hình được đề xuất sẽ được xếp hạng thông qua chỉ số SI. &iFP{KuQK tế có sự tương quan với nhau rất cao. Với mô hình SVRPoly ước tính
có chỉ số SI thấp nhất sẽ là mô hình cho kết quả dự đoán chính xác bê tông cấu kiện sàn mô hình này có chỉ số SI thấp nhất là 
nhất trong các mô hình đề xuất.  Trong giai đoạn kiểm tra hiệu quả của mô hình bằng các chỉ số
 0$3(   506(  P 0$(  P cho kết quả
.ếWTXảYjWKảROXậQ khá tốt+uQKbiểu diễn kết quả giữa dự đoán –thực tế của mô hình
 cho thấy độ tập trung của dữ liệu khá cao.
&iFP{KuQKmáy học được đề xuấttrong mô hình như:FiFP{
hình độc lập (ANN, AANNs, SVRs, KNNs) và các mô hình kết hợp

 
 


Thực tế


Thực tế

 

 
          
Dự Báo_SVR3RO\ Dự Báo_SVR3RO\

+uQKBiểu đồ phân tán kết quả dự đoán mô hình SVRPoly khối +uQKBiểu đồ phân tán kết quả dự đoán mô hình SVRPoly khối
lượng bê tông sàn lượngbê tông cột

Trong mô hình ước tính khối lượng bê tông móng các mô hình kết hợp lại phát huy hết các điểm mạnh của chúng khi 4/5 thuật toán đề
xuất tốt nhất là các mô hình kết hợp. Trong đó mô hình ANN.11 N  /5&$57có chỉ số SI thấp nhất là 027. Chỉ số 0$3( 
506( P0$( Ptrong giai đoạn huấn luyện, trong giai đoạn kiểm tra thì mô hình này có các chỉ số MAPE, RMSE, MAE lần
lượt là PP. Mặc GWURQJgiai đoạn kiểm tra thì chỉ số MAPE cho kết quả tốt nhưng các chỉ số còn lại cao hơn so với
trong giai đoạn huấn luyện. +uQKđã cho thấy điều nàykhi biểu đồ phân tán mô tảgiá trị thực tế và dự đoán có xu hướng SKkQWiQ

  

 

 
Thực tế
Thực tế

 





      
    
Dự Báo_ANN.11B .HUQHO  /5&$57
Dự Báo_SVR3RO\

+uQKBiểu đồ phân tán kết quả dự đoánP{KuQK695Poly khối +uQKBiểu đồ phân tán kết quả dự đoán mô hình ANN.11B
Oượng bê tông dầm .HUQHO  /5&$57khối lượng bê tông móng

 JOMC 92
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

Bảng Độ chính xác dự đoán của mô hình cho ước tính khối lượng vật tư ErW{QJ 
Các chỉ số đánh giá sự chính xáctrong giai đoạn huấn luyện  Các chỉ số đánh giá sự chính xáctrong giai đoạn kiểm tra
Tập dữ liệu huấn luyện (N=56 dự án, 70  Tập dữ liệu kiểm tra (N=24 dự án, 30%)
0RGHO 5
 506( P  0$( P  0$3(   5
 506( P  0$( P  0$3(  
DẦM  

6955%)        


6953RO\        
$11+/        
$11+/        
$$11+/        
$$11+/        
.11.         
.11.         
$11695B 3R/\         
$11695B 5%)         
$11695B 5%) /5&$57        
$11695B 3RO\ /5&$57        
$11.11B .HUQHO  /5&$57        
$11.11B .HUQHO  /5&$57        
6­1  

0RGHO 5
 506( P  0$( P  0$3(   5
 506( P  0$( P  0$3(  
6955%)        
6953RO\        
$11+/        
$11+/        
$$11+/        
$$11+/        
.11.         
.11.         
$11695B 3R/\         
$11695B 5%)         
$11695B 5%) /5&$57        
$11695B 3RO\ /5&$57        
$11.11B .HUQHO  /5&$57        
$11.11B .HUQHO  /5&$57        
CỘT  

0RGHO 5
 506( P  0$( P  0$3(   5
 506( P  0$( P  0$3(  
6955%)        
6953RO\        
$11+/        
$11+/        
$$11+/        
$$11+/        
.11.         
.11.         
$11695B 3R/\         
$11695B 5%)         
$11695B 5%) /5&$57        

 JOMC 93
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

$11695B 3RO\ /5&$57        
$11.11B .HUQHO  /5&$57        
$11.11B .HUQHO  /5&$57        
0Ð1*  

0RGHO 5
 506( P  0$( P  0$3(   5 506( P  0$( P  0$3(  
6955%)        
6953RO\        
$11+/        
$11+/        
$$11+/        
$$11+/        
.11.         
.11.         
$11695B 3R/\         
$11695B 5%)         
$11695B 5%) /5&$57        
$11695B 3RO\ /5&$57        
$11.11B .HUQHO  /5&$57        
$11.11B .HUQHO  /5&$57        

%ảng Xếp hạng các mô hình đề xuất cho ước lượng khối lượng .ếWOXận và đề[XấW
ErW{QJ  
Cấu kiện 0{KuQK 6, 9ớL FiF NếW TXả đạt đượF Wừ FiF P{ KuQK Pi\ Kọc được đề
0yQJ [XấW SKầQ OớQ các mô hình đượF OựD FKọQ FKR WKấ\ YLệF ướF WtQK
 
$11.11B .HUQHO  /5&$57  NKối lượQJsơ bộFKRNếWTXảNKiWốWFKRdù trong giai đoạn ý tưởQJ

$11.11B .HUQHO  /5&$57  GựiQFiFWK{QJWLQYềGựán điềXNKLếPNKX\ếW1JKLrQFứXQj\Kỗ

$11695B 3RO\ /5&$57  WUợYLệFOậSNếKRạFKGựWUFiFQJXồQOựFFầQWKLết trong giai đoạQ

$11695B 3R/\   VớPFủDGựán khi mà trước đây các chi phí xây dựng chưa đượFFKL

WLếW KyD đặF ELệW FKL SKt Yật tư) 7K{QJ TXD FiF NếW TXả có đượF
 $$11+/ 
QJKLrQFứXFKRWKấ\VựWKkQWKLệQYềJLDRGLện ngườLGQJFủDSKầQ
Cột  
PềP:HNDFKRQKLều đối tượQJWURQJQJjQK[k\GựQJYớLPục đích
 6953RO\ 
ướFWtQKFiFNKối lượng sơ bộQJD\Wừgiai đoạn ý tưởQJFủDGựiQ
 $11695B 3R/\  
1JKLrQ FứX Qj\ Pở UD PộW Vố hướQJ QJKLrQ FứX Fy WKể WKựF
 $11695B 3RO\ /5&$57 
KLện trong tương lai như: VửGụQJPộWWậSGữOLệXFKRFiFGựiQGkQ
 $11+/ 
GụQJFDRWầQJFiFORạLGựiQNKiFÉSGụng các mô hình đề[XấWFKR
 $11+/ 
F{QJWiFKRjQWKLệQMEP….KiPSKiWKrPFiFWKXậWWRiQPi\KọF
Dầm   độFOậSNếWKợSKD\ FiFP{KuQKODLNKiF K\EULGPRGHO ;pWWKrP
 6953RO\ 
FiFELến đưa vào mô hình đểNếWTXảGựđoán đượFFảLWKLện hơn. 
 $$11+/ 

 $11695B 3R/\   Lời cảm ơn: Nghiên cứu được hỗ trợ bởi Trường Đại học Bách
 $11695B 3RO\ /5&$57  .KRDĐHQG+&0
 $11695B 5%) /5&$57  
6jQ   7jLOLệXWKDPNKảR
 6953RO\  
 $11695B 3R/\   >@0%DGDZ\$K\EULGDSSURDFKIRUDFRVWHVWLPDWHRIUHVLGHQWLDOEXLOGLQJV
$11+/  LQ(J\SWDWWKHHDUO\VWDJH$VLDQ-RXUQDORI&LYLO(QJLQHHULQJ]

>@+6/03'<+D-$%R6LN6RQ4XDQWLW\%DVHG$FWLYH6FKHPDWLF
 $11695B 3RO\ /5&$57 
(VWLPDWLQJ 4%$6( 0RGHO.6&(-RXUQDORI&LYLO(QJLQHHULQJ
 $$11+/ 
>@26,D.&/DP&RQFHSWXDO4XDQWLWLHV(VWLPDWLRQ8VLQJ%RRWVWUDSSHG

 JOMC 94
Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 12 Số 05 năm 2022

&RQFHSWXDO 4XDQWLWLHV (VWLPDWLRQ 8VLQJ %RRWVWUDSSHG -RXUQDO RI


&RQVWUXFWLRQ(QJLQHHULQJDQG0DQDJHPHQW
>@6 $  0 1 : 6 $ 6 6 D * + & 6SDUVK 6KDUPD  $ 6XUYH\ RQ
$SSOLFDWLRQV RI $UWLILFLDO ,QWHOOLJHQFH IRU 3UH3DUDPHWULF 3URMHFW &RVW DQG
6RLO 6KHDU6WUHQJWK (VWLPDWLRQ LQ &RQVWUXFWLRQ DQG *HRWHFKQLFDO
(QJLQHHULQJ0'3,
>@,& <HK 4XDQWLW\ (VWLPDWLQJ 2I %XLOGLQJ :LWK /RJDULWKP1HXURQ
1HWZRUNV-RXUQDORI&RQVWUXFWLRQ(QJLQHHULQJDQG0DQDJHPHQW
>@*6/03'0(6'0$7'U0RXUDG0%DNKRXP(VWLPDWLRQ
2I 4XDQWLWLHV $QG &RVW 2I 3UHVWUHVVHG &RQFUHWH %ULGJHV 2YHU 7KH 1LOH ,Q
(J\SW(*<37,$162&,(7<2)(1*,1((56
>@$WWDO 2KLR /LEUDU\ DQG ,QIRUPDWLRQ 1HWZRUN 2KLR/,1.  2KLR 
>2QOLQH@ $YDLODEOH
KWWSVHWGRKLROLQNHGXDSH[SURGUZVBROLQNU"FOHDU  SBDF
FHVVLRQBQXP RKLRX>$FFHVVHG@
>@$ &]DUQLJRZVND DQG $ 6RERWND (VWLPDWLQJ &RQVWUXFWLRQ 'XUDWLRQ IRU
3XEOLF5RDGV'XULQJWKH3UHSODQQLQJ3KDVH -RXUQDORI(QJLQHHULQJ3URMHFW
DQG3URGXFWLRQ0DQDJHPHQWYRO  SS
>@6%D\UDP'XUDWLRQ3UHGLFWLRQ0RGHOVIRU&RQVWUXFWLRQ3URMHFWV,Q7HUPV
RI &RVW RU 3K\VLFDO &KDUDFWHULVWLFV" .6&( -RXUQDO RI &LYLO (QJLQHHULQJ YRO
SS
>@
,JRU 3HVNR 9ODGLPLU 0XFHQVNL 0LORV 6HVOLMD 1HERMVD 5DGRYLF $OHNVDQGUD
Vujkov, Dragana Bibic and Milena Krklješ, "Estimation of Costs and
'XUDWLRQVRI&RQVWUXFWLRQRI8UEDQ5RDGV8VLQJ$11DQG690&RPSOH[LW\
YRO
>@
;+H3$5XL/LXDQG3)DQG&KLPD\-$QXPED'DWD'ULYHQ,QVLJKWV
RQWKH.QRZOHGJH*DSVRI&RQFHSWXDO&RVW(VWLPDWLRQ0RGHOLQJ-RXUQDORI
&RQVWUXFWLRQ(QJLQHHULQJDQG0DQDJHPHQW
>@
:DLNDWR 8QLYHUVLW\ >2QOLQH@ $YDLODEOH
KWWSVZZZFVZDLNDWRDFQ]POZHND
>@
7 1 & .LrQ 9LệQ +jQ /kP .KRD +ọF 9j &{QJ 1JKệ  >2QOLQH@
$YDLODEOH KWWSVLPHFKDFYQXSORDG1HZV,PDJHXQJGXQJPDQJ
QRURQQKDQWDRYDREDLWRDQGXEDRWKX\YDQSGI>$FFHVVHG@
>@
-XL6KHQJ &KRX 'XF6RQ 7UDQ )RUHFDVWLQJ (QHUJ\ &RQVXPSWLRQ 7LPH
6HULHV XVLQJ 0DFKLQH /HDUQLQJ 7HFKQLTXHV EDVHG RQ 8VDJH 3DWWHUQV RI
5HVLGHQWLDO+RXVHKROGHUV(QHUJ\YROSS
>@
- + )ULHGPDQ 6WRFKDVWLF JUDGLHQW ERRVWLQJ &20387$7,21$/
67$7,67,&6 '$7$$1$/<6,6
>@
17 1  D $' 3 1JRF6RQ 7UXRQJ )RUHFDVWLQJ 7LPH6HULHV (QHUJ\
'DWD LQ %XLOGLQJV 8VLQJ DQ $GGLWLYH $UWLILFLDO ,QWHOOLJHQFH 0RGHO IRU
,PSURYLQJ(QHUJ\(IILFLHQF\+LQGDZL
>@
9ODGLPLU 9DSQLN  &RULQQD &RUWHV  6XSSRUWYHFWRU QHWZRUNV 0DFKLQH
/HDUQLQJYROSS
>@
% <X 3 ;LDROLQ 6RQJ 3 )HQJ *XDQ DQG 3 =KLPLQJ <DQJ N 1HDUHVW
1HLJKERU 0RGHO IRU 0XOWLSOH7LPH6WHS 3UHGLFWLRQ RI 6KRUW7HUP 7UDIILF
&RQGLWLRQ-RXUQDORI7UDQVSRUWDWLRQ(QJLQHHULQJYROQR
>@
0XUDW$\KDQ,UHP'LNPHQDQG7DODW%LUJRQXO3UHGLFWLQJWKH2FFXUUHQFH
RI &RQVWUXFWLRQ 'LVSXWHV 8VLQJ 0DFKLQH /HDUQLQJ 7HFKQLTXHV -RXUQDO RI
&RQVWUXFWLRQ(QJLQHHULQJDQG0DQDJHPHQWYRO
>@
.RKDYL $ VWXG\ RI FURVVYDOLGDWLRQ DQG ERRWVWUDS IRU DFFXUDF\ HVWLPDWLRQ
DQGPRGHOVHOHFWLRQ3URFHHGLQJVRIWKHWKLQWHUQDWLRQDOMRLQWFRQIHUHQFHRQ
$UWLILFLDOLQWHOOLJHQFHYROSS


 JOMC 95

You might also like