Professional Documents
Culture Documents
CTGN Irismath
CTGN Irismath
CTGN Irismath
2 Số điểm cực trị của hàm số y = f (|x|) bằng 2a + 1 , trong đó a là số điểm cực trị dương của hàm
số y = f (x)
3 Nếu hàm số y = f (x) có n điểm cực trị thì đồ thị hàm số y = f (x) và đường thẳng y = 0 có tối đa
n+1 giao điểm. Từ đó hàm số y = | f (x)| có tối đa 2n + 1 điểm cực trị.
1 Điều kiện để hàm số có hai điểm cực trị: ∆′y′ = b2 − 3ac > 0 .
a<0
3 Đồng biến trên đoạn có độ dài δ: và
|x2 − x1 | = δ
a>0
nghịch biến trên đoạn có độ dài δ:
|x2 − x1 | = δ
2 b2 − 3ac
bc
4 Phương trình đường thẳng qua hai cực trị: y=− x+d − ,
9a 9a
f ′ (x) · f ′′ (x)
hay y = f (x) − .
18a
2b c
5 Định lý Vi-et với hai điểm cực trị: x1 + x2 = − và x1 x2 = .
3a 3a
s
4e + 16e3
6 Khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số: d= , trong đó
a
b2 − 3ac
e= .
9a
7 Nếu hàm số y = f (x) = ax3 + bx2 + cx + d(a , 0) có hai điểm cực trị là x1 , x2 thì:
• Hàm số y = | f (x)| có n điểm cực trị:
⋆ n = 5 ⇔ f (x1 ) · f (x2 ) < 0.
⋆ n = 3 ⇔ f (x1 ) · f (x2 ) ≥ 0.
• Hàm số y = f (|x|) có n điểm cực trị:
⋆ n = 5 ⇔ PT y′ = 0 có hai nghiệm dương phân biệt.
⋆ n = 3 ⇔ PT y′ = 0 có hai nghiệm x1 , x2 : x1 ≤ 0 < x2 .
8 Trong các tiếp tuyến của (C), tiếp tuyến tại điểm uốn là tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất khi a > 0;
và là tiếp tuyến có hệ số góc lớn nhất khi a < 0.
9 Điều kiện để hàm số có
c. Hai điểm cực trị x1 , x2 thỏa mãn x1 < α < x2 là (x1 − α) (x2 − α) < 0 .
(x1 − α) (x2 − α) > 0
d. Hai điểm cực trị x1 , x2 thỏa mãn x1 < x2 < α là
(x1 − α) + (x2 − α) < 0
(x1 − α) (x2 − α) > 0
e. Hai điểm cực trị x1 , x2 thỏa mãn α < x1 < x2 là
(x1 − α) + (x2 − α) > 0
a. A (xA ; yA ) và B (xB ; yB ) nằm cùng phía, hoặc Điều kiện nằm cùng phía
(axA + byA + c) (axB + byB + c) > 0
khác phía so với đường thẳng ∆ : ax + by + c = 0 Điều kiện nằm khác phía
(axA + byA + c) (axB + byB + c) < 0
d. hai điểm cực trị đều nằm phía dưới trục Ox là phương trình y′ = 0 có hai nghiệm phân biệt
yCĐ · yCT > 0
x1 , x2 và
yCĐ + yCT < 0
⋆ Để xác định của a ta chú ý đến hình dáng của đồ thị hàm số.
• Đồ thị đi lên +∞ ở bên phải thì a > 0.
• Đồ thị đi xuống −∞ ở bên phải thì a < 0. Để xác định dấu của b ta chú ý vào vị trí của điểm uốn và
b
hoành độ tương ứng là x = − .
3a
c
⋆ Để xác định dấu của c ta xét tích hai hoành độ cực trị x1 x2 = .
3a
• Nếu hai cực trị có hoành độ cùng dấu thì a, c cùng dấu và ngược lại nếu hai cực trị có hoành độ trái
dấu thì a, c trái dấu. ⋆Để xác định dấu của d ta xét vị trí tương giao của đồ thị với trục tung Oy, tại đó
2 Điều kiện có ba cực trị: ab < 0 ( a, b trái dấu); và điều kiện có một cực trị: ab ≥ 0 .
a>0
3 Hàm số có đúng một cực trị và cực trị là cực tiểu: .
b≥0
a<0
4 Hàm số có đúng một cực trị và cực trị là cực đại: .
b≤0
a>0
5 Hàm số có hai điểm cực tiểu và một điểm cực đại: .
b<0
a<0
6 Hàm số có một điểm cực tiểu và hai điểm cực đại: .
b>0
α b3 b3 + 8a
• Đặt BAC
d = α thì cot2 =− và cos α = .
2 8a b3 − 8a
s r
b4 b b
• Độ dài các cạnh: AB = AC = 2
− ; BC = 2 −
16a 2a 2a
2 2 ∆
2 2 ∆
8 Phương trình đường tròn ngoại tiếp △ABC là x +y − − +c y+c − =0 .
b 4a b 4a
abc
9 Bán kính đường tròn ngoại tiếp △ABC được tính theo công thức R= , bán kính đường tròn
4S
2S
nội tiếp là r= , trong đó a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác.
a+b+c
11 Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại bốn điểm có hoành độ lập thành cấp số cộng khi và chỉ khi
12 Đồ thị hàm số cắt trục hoành tạo thành ba miên diện tích có diện tích phần trên và diện tích phần
dưới bằng nhau khi và chỉ khi 5b2 = 36ac (thử lại m ).
ax + b
VẤN ĐỀ 4: HÀM SỐ PHÂN THỨC y = , (c , 0; ad − bc , 0)
cx + d
d d a
1 Tập xác định: D = R\ − ; tiệm cận đứng: x=− ; tiệm cận ngang: y= . Điểm
c c c
d a
I − ; là tâm đối xứng của đồ thị hàm số.
c c
d
2 Hàm số đồng biến trên D nếu ad − bc > 0, − < D và
c
d
nghịch biến trên D nếu ad − bc < 0, − < D .
c
• Tiếp tuyến với tiệm cận
3 Tiếp tuyến tại M thuộc đồ thị hàm phân thức cắt các tiệm cận tại A và B thì M là trung điểm của AB
1
4 Khoảng cách từ M tới tiệm cận đứng: d1 = cxM + d .
|c|
|ad − bc| 1
5 Khoảng cách từ M tới tiệm cận ngang: d2 = .
|c| |cxM + d|
r
|ad − bc|
6 Tổng khoảng cách ngắn nhất từ điểm M đến hai đường tiệm cận: dmin = 2 .
c2
|ad − bc| 2 2
IA = và IB = |cxM + d| với I là giao điểm của hai đường tiệm cận.
|c| |cxM + d| |c|
2
7 Diện tích tam giác IAB không đổi và SIAB = |ad − bc| .
c2
8 Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm E, F bất kì thuộc hai nhánh của đồ thị:
r
√ |ad − bc|
EFmin = 2 2
c2
.
9 Khoảng cách từ điểm M đến tiệm cận đứng bằng k lần khoảng cách từ điểm M đến đường tiệm cận
y (xM ) = 1
′
ngang (k > 0) thì
k
r
′ |ad − bc|
10 Khoảng cách từ điểm M đến I là ngắn nhất thì |y (xM ) |= 1 và min IM = 2 .
c2
11 Điểm M thỏa mãn một trong các yếu tố: Tổng khoảng cách đến hai đường tiệm cận đạt giá trị nhỏ
nhất/Khoảng cách IM ngắn nhất/ Khoảng cách từ I đến tiếp tuyến tại M đạt GTLN/ Tiếp tuyến tại M
vuông góc với IM/ Tam giác IAB vuông cân/Chu vi tam giác IAB nhỏ nhất/ AB nhỏ nhất/ Bán kính đường
tròn nội tiếp tam giác IAB lớn nhất/Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác IAB nhỏ nhất thì điểm M
đó phải thỏa mãn tính chất
13 Cách nhận diện đồ thị hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất
a
• Tiệm cận ngang: y= . Nếu tiệm cận ngang nằm trên Ox thì ac > 0 còn nếu nằm dưới thì ac < 0
c
d
• Tiệm cận đứng x=− . Nếu tiệm cận đứng nằm trên Oy thì cd > 0 còn nếu bên phải thì cd < 0
c
b
• Giao Oy : y = . Nếu giao điểm này nằm trên Ox thì bd > 0 còn nếu nằm dưới thì bd < 0
d
b
• Giao Ox : x = − . Nếu giao điểm này nằm bên trái Oy thì ab > 0 còn nếu bên phải thì ab < 0
a
2 ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt dương khi ∆ > 0, S > 0, P > 0
x1 + x2
∆ > 0, (x1 − α) (x2 − α) > 0, <α
2
x1 + x2
∆ > 0, (x1 − α) (x2 − α) > 0, >α
2
2 a. f (α) < 0
8 ax + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 < α < β < x2 khi trong đó
a. f (β ) < 0
f (x) = ax2 + bx + c.
2 a · f (α) < 0
9 ax + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 < α < x2 < β khi
a · f (β ) > 0
2 a · f (α) > 0
10 ax + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt α < x1 < β < x2 khi
a.f f (β ) < 0
a · f (α) > 0
11 ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt α < x1 < x2 < β khi a · f (β ) > 0
α < x1 + x2 < β
2
12 m = f (x) có nghiệm trên D khi m ∈ min f (x); max f (x)
D D
13
• m ≥ f (x) có nghiệm trên D khi m ≥ min f (x) • m ≤ f (x) có nghiệm trên D khi m ≤ max f (x) .
D D
14
• Thứ tự: 0 < b < a < 1 < d < c (Mẹo: Giao 4 đồ thị với đường thẳng x = 1 để đánh giá nhanh nhất).
• Hàm số y = ax có tập xác định D = R, tập giá trị E = (0; +∞).
• Đồ thị hàm số y = ax luôn đi qua điêm I(0; 1) và có tiệm cận ngang là trục hoành Ox.
2 Đồ thị hàm số logarit
• Thứ tự: b > a > 1 > d > c > 0 (Mẹo: Giao 4 đồ thị với đường thẳng y = 1 để đánh giá nhanh nhất).
• Hàm số y = loga x có tập xác định D = (0; +∞), tập giá trị E = R
• Đồ thị hàm số y = loga x luôn đi qua điểm I(1; 0) và có tiệm cận đứng là trục tung Oy.
3 Đồ thị hàm số lũy thừa
Sn = a(1 + nr)
5 Lãi kép: Tiên lãi của kì hạn trước nếu người gửi không rút ra thì được tính vào vốn để tính lãi cho kì
hạn sau.
• Bài toán: Khách hàng gửi vào ngân hàng a đổng với lãi kép r% kì hạn thì số tiên khách hàng nhận được
cả vốn lẫn lãi sau n kì hạn (n ∈ N∗ ) là
Sn = a(1 + r)n
6 Tiền gửi hàng tháng: Mỗi tháng gửi đúng cùng một số tiền vào một thời gian cố định.
• Bài toán: đầu mỗi tháng khách hàng gửi vào ngân hàng số tiên a đồng với lãi kép r%/ tháng thì số tiên
khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau n tháng (n ∈ N∗ ) (nhận tiền cuối tháng, khi ngân hàng đã tính
lãi là
a
Sn = [(1 + r)n − 1] (1 + r)
r
7 Gửi ngân hàng và rút tiền gửi hàng tháng: Gửi ngân hàng số tiên a đồng với lãi suất r%/ tháng. Mỗi
tháng vào ngày ngân hàng tính lãi, rút ra số tiên x đồng thì số tiền còn lại sau n tháng là
(1 + r)n − 1
Sn = a(1 + r)n − x · .
r
8 Vay vốn trả góp: Vay ngân hàng số tiên là a đônng với lãi suất r%/ tháng. Sau đúng một tháng kể từ
ngày vay, bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ cách nhau đúng một tháng, mỗi lần hoàn nợ số tiền là x đồng
và trả hết tiền nợ sau đúng n tháng.
• Số tiền còn lại sau n tháng là
(1 + r)n − 1
Sn = a(1 + r)n − x.
r
(1 + r)n − 1
a(1 + r)n = x ·
r
và
a(1 + r)n · r
x=
(1 + r)n − 1
9 Bài toán tăng lương: Một người được lãnh lương khởi điểm là a đồng/tháng. Cứ sau n tháng thì lương
người đó được tăng thêm r%/ tháng. Tổng số tiền nhận được sau kn tháng là
(1 + r)k − 1
Skn = Ak ·
r
10 Bài toán tăng trưởng dân số: Công thức tính tăng trưởng dân số
Pm = Pn (1 + r)m−n với m, n ∈ Z+ , m ≥ n
11 Lãi kép liên tục: Gửi vào ngân hàng a đổng với lãi kép r%/ năm thì số tiên cả vốn lẫn lãi nhận được
sau n năm (n ∈ N∗ ) là
Sn = a(1 + r)n
r
Giả sử ta chia mối năm thành m kì hạn để tính lãi và lãi suất mối kì hạn là % thì số tiên thu được sau n
m
năm là
r mn
Sn = a 1 +
m
12 Khi tăng số kì hạn của mỗi năm lên vô cực, tức là m → +∞, gọi là hình thức lái kép liên tục thì số
tiên nhận được cả gốc lẫn lãi là
S = aenr
Z Z
0 dx = C dx = x +C
a+1
1 α+1 1 ax + b
Z Z
a a
x dx = x +C, (α , −1) (ax + b) dx = +C, (α , −1)
α +1 a α +1
1 1 1 1 1
Z Z
2
dx = − +C 2
dx = − · +C
x x (ax + b) a ax + b
1 1 1
Z Z
dx = ln |x| +C dx = ln |ax + b| +C
x ax + b a
1
Z Z
x x
e dx = e +C eax+b dx = eax+b +C
a
ax 1
Z Z
x
a dx = +C akx+b dx = akx+b ln a +C
ln a k
1
Z Z
cos x dx = sin x +C cos(ax + b)dx = sin(ax + b) +C
a
1
Z Z
sin x dx = − cos x +C sin2 (ax + b)dx = − cos(ax + b) +C
a
1
Z Z
tan x dx = − ln | cos x| +C tan(ax + b)dx = − ln | cos(ax + b)| +C
a
1
Z Z
cot x dx = ln | sin x| +C cot(ax + b)dx = ln | sin(ax + b)| +C
a
1 1 1
Z Z
dx = tan x +C dx = tan(ax + b) +C
cos2 x cos2 (ax + b) a
1 1 1
Z Z
dx = − cot x +C dx = − cot(ax + b) +C
sin2 x 2
sin (ax + b) a
1
Z Z
2
1 + tan2 (ax + b) dx = tan(ax + b) +C
1 + tan x dx = tan x +C
a
1 1
Z Z
1 + cot2 x dx = − cot x +C
(ax + b) dx = − cot(ax + b) +C
2 a
dx 1 x x x p
Z Z
2 2
= arctan +C arcsin dx = x arcsin + a2 − x2 +C
a +x a a a a
dx 1 a + x x x p
Z Z
= ln +C arccos dx = x arccos − a2 − x2 +C
a2 − x2 2a a − x a a
dx x x a
Z p Z
dx = x arctan − ln a2 + x2 +C
√ = ln x + x2 + a2 +C arctan
x2 + a2 a a 2
dx x x x a
Z Z
dx = x arccot + ln a2 + x2 +C
√ = arcsin +C arccot
2
a −x 2 |a| a a 2
dx 1 x dx 1 ax + b
Z Z
√ = arccos +C = ln tan +C
2
x x −a 2 a a sin(ax + b) a 2
√
dx 1 a + x2 + a2 dx 1 ax + b
Z Z
√ = − ln +C = − ln cot +C
x x 2 + a2 a x sin(ax + b) a 2
" h π πi
p x = |a| sint,t ∈ − ;
a2 − x 2 Đặt 2 2
x = |a| cost,t ∈ [0; π]
|a|
h π πi
p x = ,t ∈ − ; \{0}
x 2 − a2 Đặt
sint 2 2n o
|a| π
x= ,t ∈ [0; π]\
cost 2
" π π
p x = |a| tant,t ∈ − ;
a2 + x 2 Đặt 2 2
x = |a| cott,t ∈ (0; π)
r r
a+x a−x
hoặc Đặt x = a cos 2t
a−x a+x
p
(x − a)(b − x) Đặt x = a + (b − a) sin2 t
1 π π
Đặt x = a tant,t ∈ − ;
a2 + x 2 2 2
a sin x + b cos x x x
Hàm số f (x) = Đặt t = tan , cos , 0
c sin x + d cos x + e 2 2
p p
f (x; ϕ(x)) ∗ ϕ(x)
√ √
1 x+a > 0
Hàm số f (x) = p Với thì đặt t = x + a + x + b
(x + a)(x + b) x+b > 0
√ √
x+a < 0
Với thì đặt t = −x − a + −x − b
x+b < 0
Z
Z
dx 1 1 1 1 x − x1
I= 2
= − dx = ln +C
ax + bx + c a (x1 − x2 ) x − x1 x − x2 a (x1 − x2 ) x − x2
r
∆ 2t
− 1 + tan
1 4a2 1
Z
= !2 dt = r · t +C
a r
∆ ∆
− 2 (1 + tan2 t) a − 2
4a 4a
mx + n
Z
3 Dạng 3: Tính I = dx, (a , 0)
ax2 + bx + c
′
mx + n A ax2 + bx + c B A(2ax + b) B
2
= 2
+ 2 = 2 + 2
ax + bx + c ax + bx + c ax + bx + c ax + bx + c ax + bx + c
2ax + b 1
Z Z
⋆ Ta có I = A dx + B dx
ax2 + bx + c ax2 + bx + c
d ax2 + bx + c
2ax + b
Z Z
= ln ax2 + bx + c +C1
• Nguyên hàm dx =
ax2 + bx + c 2
ax + bx + c
1
Z
• Nguyên hàm dx thuộc dạng 2.
ax2Z+ bx + c
P(x)
4 Dạng 4: Tính I = dx với P(x) và Q(x) là đa thức của x
Q(x)
• Nếu bậc của P(x) lớn hơn hoặc bằng bậc của Q(x) thì ta dùng phép chia đa thức
• Nếu bậc của P(x) nhỏ hơn bậc của Q(x) thì ta có thế xét các trường hợp:
* Khi Q(x) = 0 chỉ có các nghiệm đơn x1 , x2 , . . . , xn thì sử dụng phương pháp đồng nhất hệ số tìm
A1 , A2 , . . . , An sao cho:
P(x) A1 A2 An
= + +...+
Q(x) x − x1 x − x2 x − xn
P(x) A1 A2 An Bx +C
= + +...+ + 2
Q(x) x − x1 x − x2 x − xn x + px + q
* Khi Q(x) có nghiệm bội, tức Q(x) = (x − α)m (x − β )n thì ta sử dụng phương pháp đồng nhất hệ số
để tìm A1 , A2 , . . . , Am , B1 , B2 , . . . , Bn sao cho
P(x) A1 A2 Am B1 B2 Bn
= + 2
+...+ m
+ + 2
+...+
Q(x) x − α (x − α) (x − α) x − β (x − β ) (x − β )n
p √
• Nếu a > 0 thì đặt t= ax2 + bx + c ± x a
p √
• Nếu c > 0 thì đặt ax2 + bx + c = xt ± c
r
x − x2
• Nếu ax2 + bx + c = a (x − x1 ) (x − x2 ) thì đặt t=
x − x1
Z
6 Dạng 6: Tích phân dạng xm (a + bxn ) p dx với a, b là các số thực; m, n, p là các số hữu tỉ
m+1
• Nếu nguyên thì đặt a + bxn = t N , N là mẫu số của p.
n
m+1
• Nếu + p nguyên thì đặt ax−n + b = t N , N là mẫu số của p
n !
r
m ax + b
Z
7 Dạng 7: Tích phân dạng R x, dx trong đó a, b, c, d là các hằng số thực, ad − bc , 0, m
cx + d
là số tự nhiên
r
m ax + b ax + b b − dt m
⋆ Đặt t = → tm = →x= m .
cx + d cx + d ct − a
8 Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f (x), y = g(x), x = a và x = b là
Z b
S= | f (x) − g(x)|dx
a
Z b
f 2 (x) − g2 (x) dx
V =π
a
Z b
V = 2π |x f (x)|dx |
a
11 Thể tích của vật thể có thiết diện với diện tích
Z b
S(x) : V = S(x)dx
a
Z a Z 0 Z a
I= f (x)dx = 2 f (x)dx = 2 f (x)dx
−a −a 0
Z a
I= f (x)dx = 0
−a
và
Z 0 Z a
f (x)dx = − f (x)dx
−a 0
3 Nếu f (x) là hàm chẵn và liên tục trên đoạn [−a; a] thì
Z a Z a
f (x)
I= x
dx = f (x)dx
−a m + 1 0
với a ∈ R+ và m > 0.
• Ngoài ra, ta cũng có
Z 0 Z a x
f (x) m · f (x)
x
dx = dx
−a m + 1 0 mx + 1
Z b Z b
f (x)dx = f (a + b − x)dx
a a
5 Cho hàm số f (x) liên tục trên [a; b] và thỏa mãn điều kiện
f (a + b − x) = f (x), ∀x ∈ [a; b]
Khi đó ta có
Z b Z b
a+b
I= x f (x)dx = f (x)dx
a 2 a
Z b
I= f (x)dx = 0
a
7 Nếu hàm số f (x) liên tục trên đoạn [0; 2a] với a > 0 thì
Z 2a Z a
f (x)dx = [ f (x) + f (2a − x)]dx
0 0
8 Cho hàm số y = f (x) tuân hoàn với chu kì T , xác định và liên trục trên R. Khi đó ta có
Z a+T Z T
f (x)dx = f (x)dx, (a ∈ R)
a 0
h πi
9 Nếu hàm số f (x) liên tục trên 0; thì
2
Z π Z π
2 f (sin x)dx = 2 f (cos x)dx
0 0
và
Z b Z b
f + g − | f − g|
min{ f , g}dx = dx
a a 2
CHỦ ĐỀ 4: SỐ PHỨC
1 Nếu quỹ tích của M(z) là đường tròn tâm I(a; b) bán kính R đồng thời môđun của số phức cân tìm
max − min là JM thì:
max = IJ + R
min = |IJ − R|
x2 y2
2 Nếu |z − c| = |z + c| = 2a thì quỹ tích của M(z) là elip + =1 trong đó b2 = a2 − c2
a2 b2
2
| f (z)| = f (z) f (z̄)
3 Nếu |z| = k thì |z − a|2 = a2 + k2 − 2ax
|z + a|2 = a2 + k2 + 2ax
6
√ !3
1 3
(1 + i)2 = 2i, (1 − i)2 = −2i, ± i = −1
2 2
in+1 − 1
1 + i + i2 + . . . + in =
i−1
và
nin+1 − (n + 1)in + 1
1 + 2i + 3i2 + . . . + (n + 1)in =
(i − 1)2
|z1 + z2 |2 + |z1 − z2 |2 = 2 |z1 |2 + |z2 |2
và
−−−−−→
zz′ + z̄z′ = 2OM.OM ′
z
9 Nếu là số thuần ảo thì △OMM ′ là tam giác vuông tại O.
z′
10 Nếu cho số phức z thỏa mãn |z − z1 | + |z − z2 | = 2a (|z1 − z2 | < 2a; z1 , z2 , ±c, ±ci). Để tìm
giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = |z − z0 | ta áp dụng bảng công thức tính nhanh dưới
đây:
Đặt |z1 − z2 | = 2c và b2 = a2 − c2 .
z1 + z 2 max P = a
Nếu z0 − =0 thì
2 min P = b
z1 + z 2
z1 + z2 max P = z0 −
+a
Nếu z0 − 2 > a thì 2
z1 + z2
z0 − z1 = k (z0 − z2 ) min P = z0 − −a
2
z1 + z2
z0 − 2 < a
z 1 + z 2
Nếu thì max P = z0 − +a
2
z0 − z1 = k (z0 − z2 )
z1 + z2
Nếu |z0 − z1 | = |z0 − z2 | thì min P = |z0 −
| − b
2
Xét khối chóp S.A1 A2 . . . An . Mặt phẳng (α) song song với đáy và cắt cạnh SA1 tại điểm M thỏa mãn
SM
=k
SA1
. Khi đó (α) chia khối chóp ban đầu thành hai khối đa diện, trong đó khối đa diện chứa đỉnh S có thế tích
V ′ và
V′
= k3
V
Khi đó
VM,ABC x
=
V 3
và
VM,BCPN y+z
=
V 3
và
VABC,MNP x + y + z
=
V 3
3 Cắt khối hộp bởi một mặt phẳng Xét mặt phẳng (α) cắt bốn cạnh bên AA′ , BB′ ,CC′ , DD′ của khối
hộp ABCD · A′ B′C′ D′ lần lượt tại bốn điểm M, N, P, Q sao cho:
AM BN CP DQ
′
= x; ′ = y; ′ = z; =t
AA BB CC DD′
Khi đó
x+z = y+t
và
VABCD.MNPQ x+y+z+t
=
VABCD.A′ B′C′ D′ 4
4 Cắt khối chóp tứ giác (đáy là hình bình hành) bởi một mặt phẳng
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Mặt phẳng (α) cắt 4 cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt tại
bốn điểm M, N, P, Q sao cho:
SM SN SP SQ
= x; = y; = z; =t
SA SB SC SD
Khi đó
1 1 1 1
+ = +
x z y t
và
VS.MNPQ xyzt 1 1 1 1
= + + +
VS.ABCD 4 x y z t
1 Hình 1:
• Thiết diện vuông góc trục là một đường tròn bán kính R
• Thiết diện chứa trục là một hình chữ nhật ABCD trong đó AB = 2R và AD = h. Nếu thiết diện qua trục
là một hình vuông thì h = 2R
• Thiết diện song song với trục và không chứa trục là hình chữ nhật BGHC có khoảng cách tới trục là:
d OO′ , (BGHC) = OM
2 Hình 2:
• Nếu AB,CD là hai đường kính bất kì trên hai đáy của hình trụ thì:
1
VABCD = AB ·CD · OO′ . sin(AB,CD)
6
1
• Đặc biệt nếu AB và CD vuông góc với nhau thì: VABCD = AB ·CD · OO′
6
′
3 Hình 3: AB, OO = A[
[ ′ AB
5 Hình 5: Nếu ABCD là một hình vuông nội tiếp trong hình trụ thì đường chéo của hình vuông cũng
p
bằng đường chéo của hình trụ. Nghĩa là: Đường chéo hình vuông bằng 4R2 + h2 .
1 Hình 1:
• Các công thức nón cụt:
1
V = πh R2 + Rr + r2 , Sxq = πl(R + r), St p = π R2 + r2 + l(R + r)
3
• Thiết diện vuông góc trục cách đỉnh một khoảng x cắt hình nón theo một đường tròn có bán kính là r.
r x
• Nếu h là chiều cao của hình nón ban đầu thì ta có tỉ số: =
R h
• Thiết diện chứa trục là một tam giác cân √
• Nếu tam giác đó vuông cân thì h = R. Nếu tam giác đó là tam giác đều thì h = R 3
2 Hình 2:
• Thiết diện đi qua đỉnh mà không chứa trục cắt hình nón theo một tam giác cân SAB:
(SO,[ [ ((SAB),[
(SAB)) = OSM, (ABC)) = SMO
[
• Nếu M là trung điểm của AB thì AB ⊥ (SMO).
SA2
• Nếu SA vuông góc với đáy thì R2 = R2D + .
4
⋆ Các vấn đề cần chú ý về RD (bán kính đường tròn ngoại tiếp mặt đáy): √
1 a 3
• Nếu đáy là tam giác vuông thì RD = cạnh huyền và nếu đáy là tam giác đều thì RD =
√2 3
a 2
• Nếu đáy là hình vuông thì RD =
2
1
• Nếu đáy là hình chữ nhật thì RD = đường chéo
2 √
• Nếu đáy là tam giác cân có góc 120◦ cạnh bên bằng a thì cạnh đáy bằng a 3 còn RD = a.
• Nếu đáy là tam giác thường thì áp dụng công thức Herong
abc
RD = p
4 p(p − a)(p − b)(p − c)
1
R2 = OA2 + OB2 + OC2 .
3 Mặt cầu loại 3: Nếu O.ABC là tam diện vuông tại O thì
4
4 Mặt cầu loại 4:
SA2
• Nếu chóp có các cạnh bên bằng nhau (hình chóp đều) thì R= . Trong đó O là tâm của đáy và:
2SO
• Nếu đáy là tam giác đều thì O là trọng tâm, trực tâm.
• Nếu đáy là tam giác vuông thì O là trung điểm cạnh huyền.
• Nếu đáy là hình vuông, hình O là giao điểm hai đường chéo và là trung điểm mỗi đường.
5 Mặt cầu loại 5: Nếu hai mặt vuông góc với nhau (mặt bên vuông góc mặt đáy) thì
AB2
R2 = R21 + R22 −
4
R2 = x2 + R2D
3V
7 Mặt cầu loại 7: Bán kính mặt cầu nội tiếp r= .
St p
√
2p 2
8 Một số vấn đề khác của mặt cầu: Mặt câu ngoại tiếp tứ diện gần đều R= a + b2 + c2
3
√ √
a 6 a 6
9 Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện đều: R= và mặt cầu nội tiếp tứ diện gần đều: r=
4 12
10 Cho tứ diện ABCD với các kích thước như hình vẽ bên.
p
p (p − a · a′ ) (p − b · b′ ) (p − c · c′ )
R=
6V
trong đó
a · a′ + b · b′ + c · c′
p=
2
−→ −→ → −
• Cho BC = a, AC = b, AB = c ta có: Chân đường phân giác trong D của góc A : bDB + cDC = 0
−→ −→ → −
• Cho BC = a, AC = b, AB = c ta có: Chân đường phân giác ngoài E: bED − cEC = 0
→
− →
− −
→ ⃗
• Cho BC = a, AC = b, AB = c ta có: Tâm nội tiếp: aIA + bIB + cIC = O
3 Các ứng dụng của tích có hướng
−→ − → −→
• Bốn điểm đồng phẳng: [[AB, AC] · AD = 0 (Nếu , 0 là không đồng phẳng)
1 −→− → −→ 1 −→− →
• Thể tích: VABCD = |[AB, AC] · AD| , diện tích tam giác: SABC = ∥[AB, AC] |
6 2
→ −→ −→
h− i
• Thể tích hình hộp: VABCD·A′ B′C′ D′ = AB, AD · AA′
p
• Chú ý: Nếu một hình hộp chữ nhật biết diện tích ba mặt thì thế tích của nó: V= S1 S2 S3
→ −
→
[−
u1 , →
−
u2 ] · AB
• Khoảng cách giữa hai đường thẳng: d (d1 , d2 ) = với A ∈ d1 , B ∈ d2 .
|[→
−
u ,→
1
−
u ]|
2
h −→i
→
−
ud , AM
• Khoảng cách từ 1 điểm tới đường thẳng: d(A; d) = (M ∈ d)
|→
−u | d
→
− →
−
• Mối quan hệ vuông góc: P ⊥ P′ ⇒⃗n ⊥ n′ , d ⊥ d ′ ⇒ ⃗u ⊥ u′ , P ⊥ d ⇒⃗n = ⃗u
−
→
Nếu d ⊂ P ⇒ ⃗u ⊥ ⃗u ; A, B ⊂ P →⃗n ⊥ AB
• Mối quan hệ vuông góc của 2 cặp vector: ⃗a ⊥ ⃗b,⃗a ⊥⃗c → ⃗a = [⃗b,⃗c]
R2 = r2 + [d(I; (P))]2
2
• Chú ý 3: Nếu △ABI đều thì R = √ d(I; (d))
3
• Cách xác định hình chiếu vuông góc của A trên (P)
axA + byA + czA + d
Bước 1: Xác định giá trị t =−
a2 + b2 + c2
2 2 2 2
SOAB + SOBC + SOCA = SABC
• Nếu VO.ABC min thì M là trọng tâm của tam giác ABC
1 1 1
• Nếu 2
+ 2
+ min thì M là trực tâm của tam giác ABC
OA OB OC2
a b c 1p 2
• Tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC là I ; ; . Bán kính: R = a + b2 + c2 .
2 2 2 2
→
−
ud = [→
−
nP , [→
−
nP , −
u→
2 Viết d nằm trong (P) sao cho d,
d d ′ nhỏ nhất: d ′ ]]
→
−
n p = [→
−
ud , [→
−
ud , −
n→
[
3 Viết (P) chứa d sao cho (P), (Q)) nhỏ nhất: Q ]]
h h −→ii
4 Viết d nằm trong (P) và qua A sao cho d(M, d) nhỏ nhất: →
−
ud = →
−
np, →
−
n p , AM
h h −→ii
5 Viết (P) chứa d sao cho d(M, (P)) lớn nhất: →
−
np = →
−
ud , →
−
ud , AM với A bất kỳ trên d
h −→i
6 Viết d nằm trong (P) và qua A sao cho d(M, d) lớn nhất: →
−
ud = →
−
n p , AM