Professional Documents
Culture Documents
ME 3081-Chapter 1. Tổng Quan Về Hệ Thống Cơ Điện Tử-đã Gộp
ME 3081-Chapter 1. Tổng Quan Về Hệ Thống Cơ Điện Tử-đã Gộp
2
Chương 1. Tổng quan hệ thống Cơ điện tử
3
1.1. Khái niệm (1)
• Cơ điện tử là một phương pháp được sử dụng cho việc thiết kế tối ưu các sản phẩm cơ - điện.
• Hệ thống cơ điện tử là đa ngành, bao gồm bốn thành phần cơ bản: Cơ khí, điện - điện tử, khoa
học máy tính và công nghệ thông tin.
4
1.1. Khái niệm (2)
• Computer and Logic System (Máy tính và hệ thống logic). Tính toán, thiết lập các thuật toán và
chương trình tính toán cho bộ điều khiển trong HTCĐT.
• Software and Data Acquistion (Phần mềm và thu thập dữ liệu). Phần mềm hỗ trợ, thu thập,
truyền dữ liệu trong hệ thống và giao tiếp kết nối với các thiết bị và hệ thống bên ngoài
5
1.1. Khái niệm (3)
• Sensors and Actuators (Cảm biến và phần tử chấp hành). Đóng vai trò cơ cấu đo các giá trị và
các phần tử chấp hành các tín hiệu điều khiển tạo đáp ứng đầu ra như mong muốn.
6
1.1. Khái niệm (4)
➢ Ví dụ 1.1:
• Bài toán điều khiển vận tốc và giữ khoảng cách an toàn khoảng cách 2 xe khi di chuyển trên
cao tốc.
7
1.2. Định nghĩa (1)
❑ Định nghĩa Cơ điện tử
• Tên gọi Cơ điện tử nguồn gốc năm 1969 do kỹ sư Tetsura Mori, tại
công ty Nhật Yasakawa Electric Company.
• Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ và yêu cầu của xã hội về việc đảm bảo năng
suất và giám sát chất lượng. Cơ điện tử được tạo thành từ 4 ngành Kỹ thuật cơ khí (ME), Điện-
Điện tử (EE), Công nghệ máy tính (CS) và Tự động hóa-Điều khiển tự động (AC).
8
1.2. Định nghĩa (2)
• Cơ điện tử không chỉ là tự động hóa các hệ thống kỹ thuật, mà là đỉnh cao của tự động hóa các
hệ thống kỹ thuật bởi sự hiện diện của điều khiển bằng máy tính và tích hợp công nghệ thông
tin.
• Kỹ sư cơ điện tử có nhiệm vụ thiết kế phần cơ khí, tích hợp nó với các thiết bị điện – điện tử, tạo
ra phần cứng của hệ thống, tìm quy luật điều khiển, thiết kế phần mềm điều khiển và quản lý dữ
liệu.
o Vai trò của ngành Cơ khí: thiết kế phần cơ cho máy móc thiết bị, đặc biệt các cơ cấu chính
xác.
o Vai trò của ngành Điện-Điện tử: các thiết bị và cơ cấu chấp hành điện-điện tử. Cùng cơ khí
tạo thành phần cứng hệ thống.
o Vai trò của ngành Công nghệ thông tin: thiết lập các luật điều khiển, chương trình điều
khiển và giám sát.
9
1.3. Thiết kế hệ thống CĐT (1)
❑ Quá trình thiết kế Hệ thống Cơ điện tử
Hình 1.6 Sơ đồ tổng quát của sự tích hợp phần cứng và phần mềm trong HT Cơ điện tử
• Tích hợp phần cứng từ việc thiết kế hệ thống cơ điện tử như là một hệ thống tổng thể với việc
đưa các cảm biến, bộ truyền động và máy vi tính vào hệ thống cơ khí.
10
1.3. Thiết kế hệ thống CĐT (2)
• Tích hợp phần mềm chủ yếu dựa trên các chức năng điều khiển tiên tiến từ việc thiết kế luật điều
khiển, thu thập, truyền dữ liệu và chương trình điều khiển.
Modeling and
Protyping Deployment
simulation
• Simulation: Mô phỏng là quá trình được hỗ trợ bởi máy tính và phần mềm mô phỏng, biểu diễn
lại quan hệ vào ra của mô hình thông qua các hàm quan hệ toán học, dưới sự đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật đặt ra.
12
1.3. Thiết kế hệ thống CĐT (4)
• Protyping: Tạo mẫu bao gồm quá trình phân tích (Analyse) và tổng hợp (synthesize) các số liệu
mô tả hệ thống vật lý. Trên cơ sở đó thiết lập được quan hệ vào ra vào hệ thống và tiến hành quá
trình mô hình hóa hệ thống.
• Deployment: Trên cơ sở của mô hình mẫu tiến hành thiết kế và đánh gái chất lượng của hệ thống
thiết kế theo các yêu cầu kỹ thuật đặt ra.
13
1.4. Mục tiêu và ứng dụng (1)
• Sản phẩm cơ điện tử rất đa dạng, tuy nhiên hai sản phẩm chủ yếu là robot công nghiệp và máy
công cụ điều khiển số CNC.
• Các sản phẩm yêu cầu cao về cơ khí chính xác, thiết bị điều khiển, cảm biến và phần mềm điều
khiển nhằm đáp ứng cơ bản về tự động hóa là nhanh và chính xác.
• Các sản phẩm cơ điện tử ngày càng có công nghệ tiên tiến đem lại nhiều tiện ích, tăng sức cạnh
tranh cho sản xuất công nghiệp và cho các lĩnh vực khác.
14
1.4. Mục tiêu và ứng dụng (2)
• Cơ điện tử có mặt đóng vai trò quan trọng trong tất cả các lĩnh vực từ trước khi khái niệm Cơ
điện tử ra đời:
o Khoa học vũ trụ: Nghiên cứu chế tạo các tàu thám hiểm vũ trụ, các vệ tinh, robot thám
hiểm, thiết bị bay và các hệ thống phòng thủ trong vũ trụ.
o Quân sự: Chế tạo các loại vũ khí, khí tài hiện đại, các máy bay tên lửa và các hệ thống
phòng không, các hệ thống tấn công các loại vũ khí hiện đại dung cho bộ binh, pháo binh,
tàu chiến,…
15
1.4. Mục tiêu và ứng dụng (3)
• An ninh: Các hệ thống bảo mật, các hệ thống giám sát, hệ thóng đảm bảo an ninh mạng, hệ
thống bảo vệ khu vực trọng yếu,…
• Giao thông vận tải: Các hệ thống lái tự động, thiết bị không người lái, hệ thống giám sát, điều
hành tự động, các thiết bị tự động dung cho máy bay, tàu chiến, tàu thủy, tàu hỏa, ô tô, xe tự
hành,…
• Công nghiệp: Các máy công cụ điều khiển số CNC, các robot công nghiệp, AGV, các băng tải
và thiết bị tự động khác,…
• Y sinh: Robot phẫu thuật, thiết bị y sinh kỹ thuật cao, thiết bị phân tích hóa nghiệm tự động và
chính xác cao.
16
1.4. Mục tiêu và ứng dụng (4)
• Những năm 80, robot công nghiệp phát triển mãnh mẽ trong thám hiểm không gian và công
nghiệp ô tô. Sau đó, các thành tựu được ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực công nghiệp
vào đầu nhưng năm 90.
• Trong thế kỷ 20 và 21, con người chế tạo những robot thám hiểm đại dương và vươn ra ngoài
vũ trụ, robot, xử lý dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo,…
Hình 1.12 Các ứng dụng công nghệ cao của Cơ điện tử
19
THANK YOU
20
ME3081: Mechatronic System Design
2
Chương 2. Mô hình hóa hệ thống Cơ điện tử
2.2. P2 sơ đồ khối
2.3. P2 lưới dòng tín hiệu
2.4. P2 hệ p/t trạng thái
3
2.1. Phần tử cơ bản hệ thống Cơ điện tử (1)
Xử lý thông tin và
o Bộ não điều khiển: tăng hay giảm tốc độ điều khiển
o Cơ cấu phanh, ga: chấp hành yêu cầu đk Cơ cấu chấp hành
4
2.1. Phần tử cơ bản hệ thống Cơ điện tử (2)
• Cảm biến (HT đo): Thực hiện quá trình đo các giá trị thực tại đầu ra hệ thống
• Bộ điều khiển: Phần cứng và phần mềm thực hiện quá trình tính toán, điều khiển, thiết lập quan hệ
vào ra trong hệ thống
• Đối tượng: Cơ cấu chấp hành, thực hiện lệnh điều khiển và tạo nên đáp ứng đầu ra của hệ thống
5
2.1. Phần tử cơ bản hệ thống Cơ điện tử (3)
• c(t) controlled ouput: Giá trị đáp ứng đầu ra, chịu sự điều khiển u(t).
• cht(t) feedback signal: Giá trị hồi tiếp đáp ứng, do hệ thống đo cung cấp
• u(t) control signal: Tín hiệu điều khiển, được tạo ra từ bộ điều khiển thông qua các luật điều khiển
➢ Hệ thống điều khiển sẽ bao gồm 3 phần tử cơ bản: Bộ điều khiển, thiết bị chấp hành và hệ
thống đo lường.
6
2.1. Phần tử cơ bản hệ thống Cơ điện tử (4)
• Thiết kế hệ thống: Biết cấu trúc và thông số của đối tượng điều khiển, thiết kế bộ điều khiển để đảm
bảo hệ thống đáp ứng các yêu cầu về thông số kỹ thuật và chất lượng hệ thống .
• Nhận dạng hệ thống: Xác định cấu trúc và thông số chưa biết của hệ thống.
• Điều khiển tiên đoán: Dựa vào quan hệ đáp ứng vào ra của hệ thống để xây dựng được quan hệ vào
ra hệ thống trong tương lai.
7
2.2. Phương pháp mô tả hệ thống Cơ điện tử (1)
❑ Phương pháp vi phân tuyến tính
• Hệ thống điều khiển thực tế rất đa dạng và có bản chất vật lý khác nhau.
• Cần có cơ sở chung để phân tích, thiết kế các hệ thống điều khiển có bản chất vật lý khác nhau.
Sử dụng mô hình toán học.
• Quan hệ vào-ra của hệ thống tuyến tính bất biến liên tục có thể mô tả bằng phương trình vi
phân tuyến tính hệ số hằng.
8
2.2. Phương pháp mô tả hệ thống Cơ điện tử (2)
➢ Ví dụ 2.1: Phương trình chuyển động ô tô
Output
Input
• M: Khối lượng tác động lên bánh xe
• f(t): Hệ số ma sát giảm chấn nhớt
• K: độ cứng lò xo
• f(t): lực do xóc, tín hiệu vào
• y(t): dịch chuyển thân xe, tín hiệu ra
Hình 2.4 Phương trình tuyến tính mô tả chuyển động cơ học giảm chấn
10
2.2. Phương pháp mô tả hệ thống Cơ điện tử (4)
d 2 uC duC
LC 2
+ RC + uC = u
dt dt
11
2.2. Phương pháp mô tả hệ thống Cơ điện tử (5)
• Quan hệ của tín hiệu vào-ra của HTĐK có thể biểu diễn dưới dạng phương trình vi phân tuyến tính
liên tục hệ số hằng.
• Xác định quan hệ vào-ra bằng cách giải phương trình vi phân với số bậc n > 2 là rất khó khăn
• Các bài toán phân tích và thiết kế hệ thống sẽ không thể thực hiện được, đòi hỏi các dạng mô tả toán
học khác hỗ trợ
12
2.3. Biểu diễn sơ đồ khối (1)
❑ Phương pháp sơ đồ khối (Blog Diagram)
• Khối chức năng: Hàm quan hệ toán học trong một khối. Mô tả quan hệ vào/ra khối đó
• Bộ tổng: Thực hiện quan hệ cộng đại số các giá trị tín hiệu vào
• Điểm rẽ nhánh: Bảo toàn giá trị của tín hiệu đi đến và đi ra khỏi nút
13
2.3. Biểu diễn sơ đồ khối (2)
14
2.3. Biểu diễn sơ đồ khối (3)
15
2.3. Biểu diễn sơ đồ khối (4)
16
2.3. Biểu diễn sơ đồ khối (5)
▪ Ưu nhược điểm:
• Phương pháp sơ đồ khối đơn giản, tuy nhiên không có tính hệ thống
• Khi tìm hàm truyền phải thực hiện nhiều phép biến đổi, phép tính đại số, với các hệ phức tạp dễ
gây nhầm lẫn.
➢ Đối với các hệ phức tạp phương pháp dòng tín hiệu (Graph Diagrams) được sử dụng
17
2.3. Biểu diễn sơ đồ khối (6)
➢ Ví dụ 2.4: Tìm hàm truyền đạt sử dụng p2 sơ đồ khối
G A (s ) = G3 (s ) − G4 (s )
GB (s ) = 1+ G1 (s )
G2 (s )
GC (s ) =
1+ G2 (s )G A (s )
18
2.3. Biểu diễn sơ đồ khối (7)
➢ Ví dụ 2.5: Tìm hàm truyền đạt sử dụng p2 sơ đồ khối
Đáp số:
19
2.4. Biểu diễn dòng chảy tín hiệu (1)
❑ Phương pháp dòng chảy tín hiệu (Graph Flow Diagram)
A42 forward
path
Input Output
A21 A32 x3 A43
note note
x1 x2 x4
feedback
path
A33
Hình 2.6 Biểu diễn hệ thống bằng phương pháp dòng chảy tín hiệu
• Sơ đồ dòng tín hiệu là một mạng liên kết gồm các nhánh và nút.
• Nút là điểm biểu diễn một biến hay tín hiệu hệ thống
• Nhánh là đường nối 2 nút, có mũi tên để biểu diễn hướng tác động
• Đường truyền (path) biểu diễn đường đi từ nút nguồn đến nút đích
20
2.4. Biểu diễn dòng chảy tín hiệu (2)
❑ Công thức Mason (Mason’s rules)
• Hàm truyền tương đương của hệ thống bằng tổng lượng chuyển từ nút nguồn gốc đến nút đích của
hệ thống
• pk : độ lợi của đường tiến thứ k đi từ nút nguồn gốc đến nút đích h/t
• : định thức toàn lưới dòng chảy tín hiệu hệ thống
k : tính từ bỏ đi vòng kín chạm Pk
• L : tổng các độ lợi của các vòng kín dòng chảy tín hiệu trong h/t
i
i
L L : tổng các tích độ lợi của cặp 2 vòng kín không chạm trong h/t
•
i, j
i j
• L L L : tổng các tích độ lợi của cặp 3 vòng kín không chạm
i j k
i , j ,k
21
2.4. Biểu diễn dòng chảy tín hiệu (3)
➢ Ví dụ 2.6: Tìm hàm truyền đạt sử dụng p2 lưới dòng chảy tín hiệu
G3
1 G1 G2 G4 1 1
C(s)
R(s)
x1 x2 x3 x4 x2 x2
H1
-H2
L1=G1G4H1
• 3 vòng phản hồi kín Li
L2=-G1G2G4H2
L3=-G1G3G4H2
22
2.4. Biểu diễn dòng chảy tín hiệu (4)
➢ Ví dụ 2.7: Chuyển đổi từ p2 sơ đồ khối sang lưới dòng chảy tín hiệu
23
2.5. Biểu diễn phương trình trạng thái (1)
• Trạng thái (state): Trạng thái của một hệ thống là tập hợp nhỏ nhất các biến gọi là biến trạng thái.
Nếu biết các giá trị của biến trạng thái tại thời điểm t0 và biết các tín hiệu vào (input) tại thời điểm
t>t0 thì ta hoàn toàn có thể xác định được đáp ứng đầu ra (ouput) tại mọi thời điểm.
• Hàm truyền đạt của một hệ thống biểu diễn bởi một phương trình vi phân tuyến tính hệ số hằng cấp
n. Vậy, có thể biểu diễn bởi một hệ thống n trạng thái.
• Véc tơ trạng thái: n biến trạng thái hợp thành véc tơ trạng thái. x = x1 x2 ... xn
24
2.5. Biểu diễn phương trình trạng thái (2)
• Sử dụng biến trạng thái, có thể chuyển phương trình vi phân cấp n thành hệ phương trình n phương
trình vi phân cấp 1.
• Bằng cách thiết lập các biến trạng thái khác nhau, chúng ta có thể tạo ra các bộ ma trận hằng số A, B,
D khác nhau.
25
2.5. Biểu diễn phương trình trạng thái (3)
Hình 2.7 Phương trình tuyến tính mô • Phương trình trạng thái:
tả chuyển động cơ học giảm chấn
29
26
2.5. Biểu diễn phương trình trạng thái (4)
27
2.5. Biểu diễn phương trình trạng thái (5)
• Áp dụng định luật Newton cho chuyển động quay động cơ.
28
2.5. Biểu diễn phương trình trạng thái (6)
Trong đó:
29
THANK YOU
30
ME3081: Mechatronic System Design
2
Chương 3. Mô hình hóa hệ thống trong miền tần số
3
3.1. Biến đổi Laplace (1)
• Biến đổi Laplace là một biến đổi tích phân của hàm số f(t) từ miền thời gian sang miền tần số
phức F(s)
trong đó:
o s: là biến phức (biến Laplace) s=j , s là miền tần số có đơn vị phần giây s-1
➢ Biến đổi Laplace tồn tại khi tích phân ở biểu thức định nghĩa trên hội tụ.
4
3.1. Biến đổi Laplace (2)
❑ Tính chất của biến đổi Laplace
• Tính trễ:
5
3.1. Biến đổi Laplace (3)
thỏa mãn
6
3.1. Biến đổi Laplace (4)
▪ Hàm mức đơn vị:
7
3.1. Biến đổi Laplace (5)
▪ Hàm dốc đơn vị:
8
3.1. Biến đổi Laplace (6)
▪ Hàm mũ:
9
3.1. Biến đổi Laplace (7)
▪ Hàm điều hòa sin:
10
3.1. Biến đổi Laplace (8)
• Tuy nhiên, công thức này ít sử dụng, ta hay sử dụng p2 biến đổi ngược F(s) từ các tổng hàm gốc
của các hàm cơ bản Laplace
với n m
11
3.1. Biến đổi Laplace (9)
Trình tự:
• Bước 1: Phân tích F(s) thành tổng các phân thức tối giản
12
3.1. Biến đổi Laplace (10)
Gợi ý:
• Phân tích hàm gốc thành tổng các phân thức tối giản
• Xác định hàm gốc bằng tổng các hàm gốc thành phần
13
3.1. Biến đổi Laplace (11)
Gợi ý:
• Phân tích hàm gốc thành tổng các phân thức tối giản
• Xác định hàm gốc bằng tổng các hàm gốc thành phần
7
d (t ) d (t ) 4 7 7 - 2t
1
4 7 + (t ) + sin t e
+ (t ) +
2
2 dt 7
dt 7 1
2
7 2
s + +
2 2
14
3.1. Biến đổi Laplace (12)
15
3.1. Hàm truyền đạt (1)
❑ Định nghĩa:
• Hàm truyền đạt được xây dựng từ phương trình vi phân mô tả quan hệ vào ra của đối tượng hoặc
hệ thống.
• Các quan hệ vào ra được rút ra từ các định luật vật lý chi phối đối tượng và hệ thống như
Kirchhoff (điện), Newton (cơ),….
• Từ phương trình vi phân tuyến tính hệ số hằng xây dựng hàm truyền nhờ phép biến đổi Laplace.
16
3.1. Hàm truyền đạt (2)
• Hàm truyền đạt của đối tượng: Hàm số truyền của hệ thống (hay của phần tử) là tỷ số hàm ảnh
Laplace của lượng ra với hàm ảnh Laplace của lượng vào với giả thiết các sơ kiện ban đầu đều
bằng 0.
➢ Hàm truyền đạt không phụ thuộc vào tín hiệu vào ra mà chỉ phụ thuộc vào cấu trúc và thông
số hệ thống
17
3.1. Hàm truyền đạt (3)
❑ Mô hình hóa phần tử cơ khí:
• Gồm: Các kết cấu cơ khí, cơ cấu, nhiệt chất lỏng, thủy lực, … của hệ thống cơ điện tử.
• Gồm: Các đặt tính tĩnh/động lực học và tương tác của nó với môi trường ngoài.
18
3.1. Hàm truyền đạt (4)
Lò xo thẳng Lò xo góc
𝑋(𝑠) 1 𝜃(𝑠) 1
Miền Laplace: 𝐹 𝑠 = =
𝐹𝑜 (𝑠) 𝐾
𝐹 𝑠 = =
𝑀𝑜 (𝑠) 𝐾𝜃
19
3.1. Hàm truyền đạt (5)
𝑑𝑋(𝑡) 𝑑𝜃(𝑡)
Miền thời gian: 𝐹0 = 𝐶. 𝑀0 = 𝐶𝜃
𝑑𝑡 𝑑𝑡
𝑋(𝑠) 1 𝜃(𝑠) 1
Miền Laplace: 𝐹 𝑠 = =
𝐹0 (𝑠) 𝐶𝑠
𝐹 𝑠 = =
𝑀0(𝑠) 𝐶𝜃 𝑠
20
3.1. Hàm truyền đạt (6)
𝑑 2 𝑋(𝑡) 𝑑2𝜃
Miền thời gian: 𝐹0 = 𝑀 𝑀0 = 𝐽 2
𝑑𝑡
𝑑𝑡 2
𝑋(𝑠) 1 𝜃(𝑠) 1
Miền Laplace: 𝐹 𝑠 = = 𝐹 𝑠 = = 2
𝐹0(𝑠) 𝑀𝑠 2 𝑀0(𝑠) 𝐽𝑠
21
3.1. Hàm truyền đạt (8)
22
3.1. Hàm truyền đạt (9)
𝐼(𝑠) 1
Miền Laplace: 𝐹 𝑠 = = Hình 3.10. Quy định vạch màu giá trị điện trở
𝑈(𝑠) 𝑅
24
3.1. Hàm truyền đạt (11)
25
3.1. Hàm truyền đạt (12)
Mô hình tụ điện
1
Miền thời gian: 𝑈 = න 𝐼𝑑𝑡
𝐶
Hình 3.12. Cái loại linh kiện tụ điện
𝐼(𝑠)
Miền Laplace: 𝐹 𝑠 = = 𝐶𝑠
𝑈(𝑠)
26
3.1. Hàm truyền đạt (13)
➢ Bài tập 2: Xác định hàm truyền đạt của mạch điện I1(s)/V(s); I2(s)/V(s)
a. Động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha b. Nguyên lý kết cấu mặt cắt
Rs Ls Lr Rr
Lm
jr
Ls Lr
• Để xây dựng phương trình mô tả động học ta xuất phát từ sơ đồ thay thế một pha như 3.21c:
với:
29
3.1. Hàm truyền đạt (16)
• Hệ phương trình trạng thái mô tả động học động cơ trên hệ tọa độ dq, hệ tọa độ dq quay đồng bộ với
vectơ r ( hệ tọa độ từ thông)
Hình 3.22. Mô hình toán học động cơ không đồng bộ rô to lồng sóc trên hệ tọa độ từ thông
30
3.1. Hàm truyền đạt (17)
31
3.1. Hàm truyền đạt (18)
Gợi ý: L (t ) = n m (t )
• Phương trình vận tốc góc tải L(t): L (t ) = nm (t )
L (t ) = n m (t )
M (t ) = M m (t ) + M L* (t )
• Phương trình mô men: M m (t ) = J mm (t ) + f mm (t )
M L (t ) = J L L (t ) + f L L (t )
* M L (t ) L (t )
M
L (t ) = = nM L (t )
• Phương trình biến đổi: m (t )
L (
M * (t ) = n 2 J (t ) + f (t )
m m L m )
• Phương trình điện áp:
J = J m + n2 J L L (s ) nK a
eb (t ) = K bm (t ) =
với và
f = fm + n2 f L U a (s ) s(sLa + Ra )(sJ + f ) = K a K b
32
THANK YOU
33
ME3081: Mechatronic System Design
2
Chương 4. Ổn định hệ thống
3
4.1. Khái niệm ổn định hệ thống (1)
Nghiệm cực
4
4.1. Khái niệm ổn định hệ thống (2)
o Một số cực có phần thực bằng 0 đồng thời các cực còn lại âm → Hệ ở biên giới ổn định.
o Tồn tại ít nhất một cực có phần thực dương→ Hệ ở không ổn định.
5
4.1. Khái niệm ổn định hệ thống (3)
Hình 4.1. Ba dạng ổn định của hệ thống liên quan tới đặc tính làm việc hệ thống (đáp ứng đầu ra)
➢ Hệ thống ổn định nếu tất cả các cực của hệ đều có phần thực âm
6
4.1. Khái niệm ổn định hệ thống (4)
• Vì phần thực của các nghiệm cực quyết định đến tính ổn định của hệ thống nên A(s) = 0 gọi là
phương trình đặc trưng của hệ thống.
A(s ) = 1 + G (s )H (s ) = 0
• Điều kiện cần để hệ thống ổn định là các hệ số của phương trình đặc trưng phải khác không và cùng
dấu.
7
4.2. Tiêu chuẩn ổn định đại số (1)
với:
G (s ) = ( )
50 1
=
( )
s (s + 3) s 2 + s + 5
và H s
s +1
Hình 4.4. Hệ điều khiển phản hồi vòng kín
Gợi ý:
• Xây dựng phương trình đặc trưng: A(s ) = 1 + G (s )H (s ) = 0
50 1
1+ = 0 s 5 + 4 s 4 + 11s 3 + 23s 2 + 15s + 50 = 0
( )
s (s + 3) s + s + 5 s + 1
2
8
4.2. Tiêu chuẩn ổn định đại số (2)
s5 1 11 15
s4 4 23 50
s3 5,25 2,5
➢ Hệ thống có 2 nghiệm cực rơi trên mặt phẳng phức bên phải.
9
4.2. Tiêu chuẩn ổn định đại số (3)
❑ Các trường hợp đặc biệt của bảng Routh
• Có một phần tử của cột 1 bằng 0, các phần tử khác cùng hàng khác 0.
• Để xây dựng được, thay thế phần tử zero bằng số dương vô cùng bé.
4=2/ s1 8-2/.3 0
s0 3
o Lập các đa thức phụ A0(s) từ các phần tử của hàng trước đó.
o Thay hàng zero bởi các hệ số của đạo hàm đa thức phụ.
s5 1 8 7
Ví dụ 4.3: Trường hợp đặc biệt bảng Routh
s4 4 8 4
• Cho hệ thống có bảng Routh như sau:
s3 6 6
o Xuất hiện hàng toàn các phần tử zero
o Lập đa thức phụ hàng trước 4s2+4s s2 4 4
o Tính đạo hàm đa thức phụ dA0(s)/ds=8s
o Thay phần tử zero bằng giá trị 8 s1 0
o Nghiệm của đa thức phụ cũng là nghiệm của 8
pt đặc trưng s0 4
+ -
Pm
A(s ) = a0 (s − p1 )(s − p2 )...(s − pn )
Pn-m 0
A( j ) = a0 ( j − p1 )( j − p2 )...( j − pn ) j-Pn-m j
j-Pm
n
Hình 4.6. Góc quay của vecto đa thức đặc tính tần số A(j)
argA( j ) = argA( j − pi )
i =1
12
4.3. Tiêu chuẩn ổn định tần số (2)
argA( j ) = (n − m ) − m = (n − 2m )
− +
➢ Hệ thống bậc n có m nghiệm phải và (n-m) nghiệm trái có vecto đa thức đặc tính tần số A(j ) sẽ
quay một góc là (n-2m)/2 vòng kín khi tần số biến thiên từ - đến +.
n−m
argA( j ) = 2
− + 2
13
4.3. Tiêu chuẩn ổn định tần số (3)
❑ Tiêu chuẩn ổn định Mikhailop
➢ Điều kiện cần và đủ để hệ thống tuyến tính ổn định là biểu đồ vecto đa thức đặc tính A(j) xuất phát
từ nửa trục thực dương tại =0 , phải quay n góc phần tư theo hướng ngược chiều kim đồng hồ khi
biến thiên từ 0 đến +.
• Hệ thống kín Gk(s) ổn định nếu đường cong Nyquist của hệ hở G(s) bao điểm (-1, j0) với ½ vòng
theo chiều dương (ngược chiều kim đồng hồ) khi biến thiên từ 0 đến +.
14
4.3. Tiêu chuẩn ổn định tần số (4)
• Cho hệ thống hồi tiếp âm đơn vị, trong đó hệ hở G(s) có đường cong Nyquist như hình vẽ. Biết
rằng G(s) ổn định. Xét tính ổn định của hệ thống kín
jQ()
3 G(j)
3 Bao điểm (-1,j0) hệ kín không ổn định
15
4.3. Tiêu chuẩn ổn định tần số (5)
❑ Tiêu chuẩn ổn định Bode
• Cho hệ thống có sơ đồ khối như hình, biết đặc tính tần số của hệ hở G(s), bài toán đặt ra là xét tính
ổn định của hệ thống kín Gk(s).
• Hệ thống kín Gk(s) ổn định nếu hệ thống hở G(s) có độ dự trữ biên và độ dự trữ pha dương
16
THANK YOU
17
ME3081: Mechatronic System Design
2
Chương 5. Chất lượng hệ thống Cơ điện tử
Mục 4. Quan hệ tần số với chất lượng hệ thống trong miền thời gian
3
5.1. Chỉ tiêu chất lượng hệ thống (1)
• Ổn định là điều kiện cần của một hệ thống. Một hệ thống ổn định chưa đủ chính xác hay quá trình
quá độ dài hạn.
• Cần khảo sát quá trình điều khiển hệ thống, dùng các tín hiệu thường gặp (phổ biến) hoặc dạng tác
động hiếm gặp (đột biến)
• Các tín hiệu phổ biến dạng bậc thang đơn vị, dạng hàm tăng dần đều hay sóng điều hòa.
4
5.1. Chỉ tiêu chất lượng hệ thống (2)
Hình 5.1. Quá trình quá độ và xác lập của hệ thống theo thời gian thực
5
5.1. Chỉ tiêu chất lượng hệ thống (3)
6
5.1. Chỉ tiêu chất lượng hệ thống (4)
❑ Thời gian quá độ (Setting time)
• Thời gian cần thiết để sai lệch giữa đáp ứng hệ thống và giá trị xác lập của nó không vượt quá %
2% hoặc 5% (đạt trạng thái xác lập)
Hình 5.3. Chỉ tiêu chất lượng setting time và rise time
7
5.1. Chỉ tiêu chất lượng hệ thống (5)
• Được xác định tại thời điểm đạt 50% giá trị xác lập. Thông số nói đến khả năng đáp ứng của hệ
thống khi làm việc.
• Sai số là sai lệch giữa tín hiệu đặt và tín hiệu hồi tiếp: e(t ) = r (t ) − cht (t ) E (s ) = R(s ) − Cht (s )
8
5.1. Chỉ tiêu chất lượng hệ thống (6)
• Sai số xác lập là sai số của hệ thống khi thời gian tiến tới vô cùng exl = lim e(t ) exl = lim sE (s )
t → s →0
9
5.2. Sai số xác lập (1)
• Các tín hiệu thử đầu vào được sử dụng để thiết kế và phân tích sai số xác lập
❑ Hàm chuẩn đầu vào là hàm nấc
10
5.2. Sai số xác lập (2)
❑ Hàm chuẩn đầu vào là hàm dốc
a) Không có khâu tích phân b) Một khâu tích phân c) Hơn một khâu tích phân
Hình 5.6. Sai số xác lập khi hàm đầu vào là hàm dốc
11
5.2. Sai số xác lập (3)
❑ Hàm chuẩn đầu vào là hàm parabol
a) Ít hơn 2 khâu tích phân b) Hai khâu tích phân c) Hơn hai khâu tích phân
Hình 5.7. Sai số xác lập khi hàm đầu vào là hàm parabol
12
5.2. Sai số xác lập (4)
❑ Mối liên hệ giữa số khâu tích phân trong hàm truyền hệ hở và sai số xác lập
• Phụ thuộc vào số khâu tích phân lý tưởng trong hàm truyền hệ hở mà các hệ số Kp, KI và KD như
sau: Bảng 5.1. Quan hệ của số khâu tích phân tới sai số xác lập hệ thống
• Hàm nấc, exl bằng 0 khi hàm truyền hệ hở có ít nhất 1 khâu tích phân lý tưởng
• Hàm dốc, exl bằng 0 khi hàm truyền hệ hở có ít nhất 2 khâu tích phân lý tưởng
• Hàm parabol, exl bằng 0 khi hàm truyền hệ hở có ít nhất 3 khâu tích phân lý tưởng
13
5.2. Sai số xác lập (5)
❑ Thành phần cơ bản của hệ thống Cơ điện tử
Bảng 5.2. Các dạng tín hiệu cơ bản trong hệ thống Cơ điện tử
14
2.2. Sai số xác lập (6)
• Một hệ thống điều khiển hay cơ điện tử thông thường bao gồm 4 thành phần cơ bản, và các dạng tín
hiệu phổ biến như hình 5.8.
15
5.3. Đáp ứng quá độ (1)
❑ Hệ quán tính bậc 1
16
5.3. Đáp ứng quá độ (2)
18
5.3. Đáp ứng quá độ (4)
a) Giản đồ cực-zero
b) Đáp ứng quá độ có dạng dao động giảm dần và tồn tại độ vọt lố
a) Giản đồ cực-zero với số bộ tích phân lý tưởng lớn hơn 2 b) Hệ bậc cao có thể xấp xỉ về các hệ bậc 2 do các nghiệm cực quyết định
Hình 5.11. Đáp ứng quá độ hệ quán tính bậc lớn hơn 2
20
5.4. Quan hệ giữa đặc tính tần số và chất lượng trong miền thời gian (1)
• Sai số xác lập của hệ kín phụ thuộc vào biên độ ở miền tần số thấp của hệ hở, không phụ thuộc
vào biên độ ở miền tần số cao.
• Hệ hở có biên độ ở miền tần số thấp càng cao thì hệ kín có sai số xác lập càng nhỏ.
• Trường hợp đặc biệt khi hệ hở có biên độ ở tần số thấp vô cùng lớn (tín hiệu vào là hàm nấc). Thì
sai số xác lập bằng 0.
• Hệ hở có độ dự trữ pha ở miền tần số thấp càng cao thì độ vọt lố càng thấp. Nghiên cứu thực
nghiệm chỉ ra độ dự trữ pha 60% thì độ vọt lố nhỏ hơn 10%.
21
THANK YOU
22
ME3081: Mechatronic System Design
2
Chương 6. Cảm biến
3
6.1. Khái niệm và phân loại (1)
• Cảm biến là thiết bị cảm nhận sự biến đổi của đại lượng vật lý về trạng thái và giá trị theo thời gian.
• Phần lớn các tín hiệu vật lý được cảm biến chuyển đổi thành các tín hiệu điện.
• Đo lường là một phần quan trọng của HT CĐT với chức năng thu thập thông tin và cung cấp cho các
bộ điều khiển HT.
Physical Signal
Physical Variable Sensor Variable
Process s S=f(s) S
Hình 6.1. Quá trình biến đổi tín hiệu đo của cảm biến
5
6.1. Khái niệm và phân loại (3)
❑ Phân loại theo nguyên lý chuyển đổi giữa kích thích và đáp ứng
6
6.1. Khái niệm và phân loại (4)
❑ Phân loại theo nguồn năng lượng tiêu thụ
Cảm biến chủ động - Hiệu ứng nhiệt điện: Cặp nhiệt điện, Can nhiệt…
- Hiệu ứng cảm ứng điện từ: Cảm biến đo tốc độ…
- Hiệu ứng áp điện: Cảm biến lực, áp suất, gia tốc…
Cảm biến bị động - Cảm biến biến trở, cảm biến tiệm cận…
7
6.1. Khái niệm và phân loại (5)
❑ Phân loại theo kích thước
Vi cảm biến Cm
8
6.1. Khái niệm và phân loại (6)
❑ Phân loại theo tính năng
• Cảm biến tương tự chỉ đưa ra các trạng thái và giá trị vật lý, cần có thiết bị chuyển đổi.
• Cảm biến thông minh được chuyển đổi sẵn sang tiêu chuẩn về điện áp và dòng điện thống nhất.
9
6.1. Khái niệm và phân loại (7)
• Cảm biến được kết nối cùng chuẩn cho phép cài đặt, nhận và truyền gửi dữ liệu đo đạc thông qua
mạng nội bộ / internet, hoặc kết nối không dây.
10
6.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cảm biến (1)
❑ Miền đo
❑ Độ nhạy
❑ Độ phân giải
❑ Độ tuyến tính
11
6.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cảm biến (2)
❑ Miền đo
• Giới hạn bởi miền giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của đại lượng cần đo mà cảm biến có thể phân
biệt được.
12
6.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cảm biến (3)
❑ Độ nhạy
• Tỷ số giữa sự thay đổi của đầu ra và đầu vào của cảm biến.
∆𝑌
𝑆=
∆𝑋
Hình 6.6. Đồ thị biểu diễn các vùng độ nhạy cảm biến
13
6.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cảm biến (4)
❑ Độ phân giải
• Sự thay đổi lớn nhất của các giá trị đo mà không làm thay đổi giá trị đầu ra của cảm biến.
1 𝑟𝑒𝑣 360
a) Encoder số sử dụng IC AS5045 b) Độ phân giải × = 0.0879°
212 1 𝑟𝑒𝑣
Hình 6.7. Đồ thị biểu diễn độ phân giải của cảm biến
14
6.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cảm biến (5)
❑ Độ chính xác
• Được đánh giá bằng sự sai khác lớn nhất của giá trị đo được và giá trị thực của đại lượng cần đo.
❑ Độ chính xác lặp
• Mức độ mà cảm biến cho ra cùng giá trị đo với cùng điều kiện đo.
∆
𝛿𝑟 = × 100%
𝐹𝑆
Hình 6.8. Đồ thị biểu diễn độ chính xác của cảm biến
15
6.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cảm biến (6)
❑ Độ tuyến tính 𝑆 𝑡 = 𝑎 + 𝑏𝑠(𝑡)
• Độ sai lệch của đường đặc tính đo với đường thẳng lý thuyết quan hệ giá trị đo của cảm biến.
Hình 6.9. Đồ thị biểu diễn độ tuyến tính của cảm biến
σ 𝑆 σ 𝑆 2 − σ 𝑠 σ 𝑠𝑆 𝑛 σ 𝑠𝑆 − σ 𝑠 σ 𝑆
𝑎= 𝑏=
𝑠 σ 𝑠 2 − (σ 𝑠)2 𝑛 σ 𝑠 2 − (σ 𝑠)2
16
6.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cảm biến (7)
❑ Tốc độ đáp ứng
• Biểu diễn thông qua lượng thời gian xác lập quan hệ giữa
kích thích vào và đáp ứng đầu ra của cảm biến khi đo. Hz= RPM/60
17
6.3. Một số loại cảm biến cơ bản (1)
18
6.4. Một số loại cảm biến cơ bản (2)
❑ Cảm biến đo vị trí dịch chuyển
• Định vị vị trí của vật thể trong không gian, cũng như sự dịch chuyển của nó là một trong các nhiệm
vụ của kỹ thuật đo lường và điều khiển. Thiết bị thực hiện nhiệm vụ đó là các cảm biến chuyển vị.
• Phương pháp thứ nhất, bộ cảm biến cung cấp tín hiệu là hàm phụ thuộc vào vị trí của một trong các
phần tử của cảm biến, đồng thời phần tử này có liên quan đến vật cần xác định dịch chuyển.
• Trong phương pháp thứ hai, ứng với một dịch chuyển cơ bản, cảm biến phát ra một xung. Việc xác
định vị trí và dịch chuyển được tiến hành bằng cách đếm số xung phát ra.
• Một số cảm biến không đòi hỏi liên kết cơ học giữa cảm biến và vật cần đo vị trí hoặc dịch chuyển
mà thực hiện thông qua vai trò trung gian của điện trường, từ trường hoặc điện từ trường, ánh sáng.
19
6.4. Một số loại cảm biến cơ bản (2)
▪ Công tắc giới hạn
360
∆𝜃 =
4×𝑛
• Trong công nghiệp, phần lớn trường hợp đo vận tốc là đo tốc độ quay của máy. Trong trường hợp
chuyển động thẳng, việc đo vận tốc dài cũng thường được chuyển về đo tốc độ quay.
• Sự thay đổi của vận tốc phụ thuộc vào gia tốc, đặc biệt các chế độ làm việc ổn định và tối ưu cần sự
kiểm soát và điều chỉnh gia tốc phù hợp.
• Trong quá trình làm việc của máy hay hệ thống cơ điện tử, rung động của cả hệ thống hay các chi tiết
thành phần ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng và sự ổn định của chế độ làm việc. Việc đo đạc giúp có
cơ chế lọc nhiễu và kiểm soát phù hợp.
25
6.3. Một số loại cảm biến cơ bản (8)
▪ Cảm biến đo tốc độ quay
𝑣0 = 2𝑛ℎ𝑟𝛽 𝜔𝑐 = 𝑘𝜔
Hình 6.17. Encoder trong mạch điều khiển vòng kín động cơ
• Cảm biến đo vận tốc kiểu quay là một thành phần không thể thiếu trong các điều khiển chính xác vị
trí và tốc độ vòng kín.
27
6.3. Một số loại cảm biến cơ bản (10)
▪ Cảm biến đo gia tốc
𝑑2 𝑧 𝑑𝑧 𝑑2 𝑥1
𝑚 2 + 𝑐 + 𝑘𝑧 = 𝑚𝑔 − 𝑚 2
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
𝐾𝜃 + 𝐵 𝜃ሶ 2𝑅
Ω= ∆𝜔 = Ω
𝐽𝜔 𝜆
• Nhiệt độ là một trong số những đại lượng có ảnh hưởng rất lớn đến tính chất vật chất.
• Đa số các đại lượng vật lý đều có thể xác định trực tiếp nhờ so sánh chúng với một đại lượng cùng
bản chất. Nhiệt độ là đại lượng chỉ có thể đo gián tiếp dựa vào sự phụ thuộc của tính chất vật liệu vào
nhiệt độ.
• Đo chính xác với độ sai số nhỏ trong môi trường với thời gian thực không đơn giản. Cần có các loại
vật liệu và hệ thống đo hiện đại.
30
6.3. Một số loại cảm biến cơ bản (13)
▪ Cảm biến nhiệt điện trở
• Điện trở kim loại thay đổi theo nhiệt độ 𝑅 = 𝑅0 1 − 𝛼𝑇
𝑊 = 𝜎𝑇 4
∆𝑅
= 𝑆𝑔 𝜀
𝑅
34
6.3. Một số loại cảm biến cơ bản (17)
𝛿𝑉0 𝛿𝑅
=
𝑉𝑠 𝑅
𝛿𝑉0 𝛿𝑅
=
𝑉𝑠 𝑅
35
6.3. Một số loại cảm biến cơ bản (18)
❑ Cảm biến đo lưu lượng
1 𝑄 = 𝑘𝑛
𝐹𝑑 = 𝐶𝑑 𝜌𝑔𝑣 2𝐴
2
Cảm biến lưu lượng lực cản Cảm biến dạng tua bin
1.87
𝐾 𝑑𝑄 1
2𝑓𝑠 𝑣 𝑣=
∆𝑓 = 𝑓𝑠 − 𝑓𝑟 ≈ ± 𝜌 𝑑𝑡 𝑇𝑠 − 𝑇0
𝑐
Hình 6.25. Cấu tạo cảm biến siêu âm và khuếch tán nhiệt
37
THANK YOU
38
ME3081: Mechatronic System Design
2
Chương 7. Cơ cấu chấp hành
3
7.1. Khái niệm về cơ cấu chấp hành (1)
Hình 7.1. Quan hệ tương tác giữa các thành phần cơ bản trong hệ thống Cơ điện tử
• Cơ cấu chấp hành chính là các phần tử tạo, truyền chuyển động hay các hệ thống dẫn động trong các
máy móc, thiết bị, nhờ đó hệ thống điều khiển tác động lên hệ thống CĐT thực hiện các nhiệm vụ kỹ
thuật yêu cầu.
4
7.1. Khái niệm về cơ cấu chấp hành (2)
❑ Phân loại:
5
7.2. Cơ cấu chấp hành cơ khí (1)
Hình 7.2. Các cơ cấu chấp hành cơ khí và truyền động cơ khí
• Có nhiệm vụ tạo ra các chuyển động quay hoặc chuyển động tịnh tiến.
• Các cơ cấu chấp hành cơ khí có thể kết nối với nhau để tạo thành chuỗi truyền động trong hệ thống.
6
7.2. Cơ cấu chấp hành cơ khí (2)
Coils
Hình 7.8. Cấu tạo các cặp cực dây quấn động cơ điện
12
7.3. Cơ cấu chấp hành điện (5)
❑ Mini Servo Motor
❑ AC
Servo
Motor
❑ Hydraulic System
❑ Pneumatic System
16
7.4. Cơ cấu thủy lực – khí nén (3)
Valve 4/2
Valve 3/2
Valve 5/3
17
THANK YOU
18
ME3081: Mechatronic System Design
2
Chương 8. Thiết kế hệ thống điều khiển
3
8.1. Khái niệm (1)
Hình 8.1. Quan hệ của các phần tử cơ bản trong hệ thống điều khiển hệ Cơ điện tử
• Ngoài 3 phần tử cơ bản gồm bộ điều khiển, hệ thống đo và cơ cấu chấp hành, hệ thống điều khiển
còn cần có các thành phần hỗ trợ để đảm bảo quá trình làm việc của hệ thống.
4
8.1. Khái niệm (2)
• Cảm biến (HT đo): Thực hiện quá trình đo các giá trị thực tại đầu ra hệ thống
• Bộ điều khiển: Phần cứng và phần mềm thực hiện quá trình tính toán, điều khiển, thiết lập quan
hệ vào ra trong hệ thống
• Đối tượng: Cơ cấu chấp hành, thực hiện lệnh điều khiển và tạo nên đáp ứng đầu ra của hệ thống
5
8.1. Khái niệm (3)
❑ Xe dò line
6
8.1. Khái niệm (4)
❑ Bàn tay robot
7
8.2. Thiết bị điều khiển (1)
❑ Bộ điều khiển logic khả trình (Programmable Logic Controller - PLC)
8
8.2. Thiết bị điều khiển (2)
❑ Vi điều khiển (Micro Controller)
9
8.2. Thiết bị điều khiển (3)
❑ Bộ xử lý tín hiệu số (Digital Signal Processing -DSP)
10
8.2. Thiết bị điều khiển (4)
❑ Máy tính
11
8.3. Hàm điều khiển (1)
❑ Điều khiển ON/OFF:
• Điều khiển có 2 trạng thái đối lập nhau là tắt, bật tương ứng 2 mức logic 0 và 1, thường sử dụng
trong việc khởi động hoặc dừng thiết bị/hệ thống làm việc. Cần có bảo vệ quá trình mở máy/dừng
máy.
13
8.3. Hàm điều khiển (3)
▪ Khâu tỷ lệ P:
Hình 8.10. Đồ thị đặc tính làm việc hệ thống theo thời gian với 3 giá trị KP khi KI=KD=1.
• Hệ số của khâu tỉ lệ lớn là do thay đổi lớn ở đầu ra mà sai số thay đổi nhỏ. Nếu hệ số của khâu tỉ lệ
quá cao, hệ thống sẽ không ổn định.
• Ngược lại, hệ số nhỏ là do đáp ứng đầu ra nhỏ trong khi sai số đầu vào lớn, và làm cho bộ điều
khiển kém nhạy, hoặc đáp ứng chậm.
14
8.3. Hàm điều khiển (4)
▪ Điều khiển tích phân I: X(s) E(s) Y(s)
Gc(s) G(s)
15
8.3. Hàm điều khiển (5)
▪ Khâu tích phân I:
Hình 8.11. Đồ thị đặc tính làm việc hệ thống theo thời gian với 3 giá trị KI khi KP=KD=1.
• Khâu tích phân (khi cộng thêm khâu tỉ lệ) sẽ tăng tốc chuyển động của quá trình tới điểm đặt và khử
số dư sai số ổn định với một tỉ lệ chỉ phụ thuộc vào bộ điều khiển.
• Tuy nhiên, vì khâu tích phân là đáp ứng của sai số tích lũy trong quá khứ, nó có thể khiến giá trị
hiện tại vọt lố qua giá trị đặt (ngang qua điểm đặt và tạo ra một độ lệch với các hướng khác).
16
8.3. Hàm điều khiển (6)
▪ Điều khiển vi phân D: X(s) E(s) Y(s)
Gc(s) G(s)
17
8.3. Hàm điều khiển (7)
▪ Khâu vi phân D:
Hình 8.12. Đồ thị đặc tính làm việc hệ thống theo thời gian với 3 giá trị KD khi KP=KI=1.
• Khâu vi phân làm chậm tốc độ thay đổi của đầu ra bộ điều khiển và đặc tính này là đang chú ý nhất
để đạt tới điểm đặt của bộ điều khiển.
• Điều khiển vi phân được sử dụng để làm giảm biên độ vọt lố được tạo ra bởi thành phần tích phân
và tăng cường độ ổn định của bộ điều khiển hỗn hợp
18
8.3. Hàm điều khiển (8)
▪ Điều khiển kết hợp PI, PD và PID: X(s) E(s) Y(s)
Gc(s) G(s)
𝑈 𝑠
• Hàm truyền của bộ điều khiển Gc(s): 𝐺𝑐 𝑠 =
𝐸 𝑠
𝐾𝐼 𝐾𝐼
𝐺𝑐 𝑠 = 𝐾𝑃 + 𝐺𝑐 𝑠 = 𝐾𝑃 + 𝑠𝐾𝐷 𝐺𝑐 𝑠 = 𝐾𝑃 + + 𝑠𝐾𝐷
𝑠 𝑠
𝐺𝑐 𝑠 . 𝐺 𝑠
𝐺𝑇 𝑠 =
• Hàm truyền của hệ thống: 1 + 𝐺𝑐 𝑠 . 𝐺 𝑠
1
• Sai lệch tĩnh đối với tín hiệu thang: 𝑒𝑠𝑠 = lim 𝑠𝐸 𝑠 = lim
𝑠→0 𝑠→0 1 + 𝐺𝑐 . 𝐺
19
8.3. Hàm điều khiển (9)
▪ Điều khiển kết hợp PID:
𝐾𝐼 𝑇𝐼
𝐺𝑐 𝑠 = 𝐾𝑃 + + 𝑠𝐾𝐷 = 𝐾𝑃 1 + + 𝑠𝑇𝐷
𝑠 𝑠
𝐾𝐷 𝐾𝐼
𝑇𝐷 = 𝐾𝑃
; 𝑇𝐼 = 𝐾𝑃
Hình 8.13. Đồ thị đặc tính làm việc hệ thống theo thời gian của bộ PID
Điều khiển Thời gian tăng Độ vượt lố max Thời gian bình ổn Sai lệch tĩnh
P Giảm Tăng Thay đổi nhỏ Giảm
I Giảm Tăng Tăng Triệt tiêu
D Thay đổi nhỏ Giảm Giảm Thay đổi nhỏ
20
8.3. Hàm điều khiển (10)
▪ Bộ điều khiển PID:
• Độ lợi tỉ lệ KP: giá trị càng lớn thì đáp ứng càng nhanh do đó sai số càng lớn, bù khâu tỉ lệ càng
lớn. Một giá trị độ lợi tỉ lệ quá lớn sẽ dẫn đến quá trình mất ổn định và dao động.
• Độ lợi tích phân KI: giá trị càng lớn kéo theo sai số ổn định bị khử càng nhanh. Đổi lại là độ vọt
lố càng lớn, cần đảm bảo triệt tiêu sai số tích lũy khi hệ thống ổn định tại vùng xác lập.
• Độ lợi vi phân KD: giá trị càng lớn càng giảm độ vọt lố, nhưng lại làm chậm đáp ứng quá độ và có
thể dẫn đến mất ổn định do khuếch đại nhiễu tín hiệu trong phép vi phân sai số.
21
8.3. Hàm điều khiển (11)
▪ Bộ điều khiển PID hiện đại:
• Hầu hết các ứng dụng công nghiệp hiện đại không còn điều chỉnh vòng điều khiển sử dụng các
phương pháp tính toán thủ công.
• Thay vào đó, phần mềm điều chỉnh PID và tối ưu hóa vòng lặp được dùng để đảm bảo kết quả chắc
chắn.
• Điều chỉnh PID bằng toán học tạo ra một xung trong hệ thống, và sau đó sử dụng đáp ứng tần số
của hệ thống điều khiển để thiết kế các giá trị của vòng điều khiển PID.
• Nhiều phát minh hiện nay đã được nhúng sẵn vào trong các module phần mềm và phần cứng để
điều chỉnh PID.
22
THANK YOU
23
ME3081: Mechatronic System Design
2
Chương 9. Điều khiển logic
3
9.1. Biến và hàm logic (1)
• Biến logic là hai giá trị đối lập nhau 0 và 1. Có thể được chuyển đổi từ trạng thái tương tự là mức
cao và mức thấp.
• Hàm logic thực hiện các phép toán logic của các biến logic biểu diễn quan hệ vào ra hệ thống. Biểu
diễn qua bảng chân lý.
4
9.1. Biến và hàm logic (2)
❑ Biểu diễn quan hệ logic
• Thông qua hàm toán logic: F = x.y
• Thông qua bảng chân lý. Bảng Karnaugh cho nhiều biến logic.
➢ Ví dụ:
5
9.1. Biến và hàm logic (3)
❑ Phần tử và mạch logic
6
9.2. Biểu diễn hàm logic (1)
❑ Định nghĩa về SPLD (Simple Programmable Logic Device)
▪ SPLD: hàm logic tổ hợp đều có thể biểu diễn dưới dạng chuẩn tắc tức là dưới dạng tổng của các
tích đầy đủ, bằng cách ghép hai mảng ma trận nhân (AND) và ma trận cộng (OR).
▪ Phân loại bao gồm 3 cấu trúc SPLD như sau: PLA, PAL và GAL (GAL dựa trên PROM).
▪ PROM (Programmable Read-Only Memory) thông thường đến 16 đến 32 đầu vào, vì vậy chỉ thực
hiện được những hàm đơn giản. Tạo bởi ma trận tạo bởi mảng cố định các phần tử AND nối với
mảng các phần tử OR lập trình được.
7
9.2. Biểu diễn hàm logic (2)
❑ Định nghĩa về PLAs (Programable Logic Array)
8
9.2. Biểu diễn hàm logic (3)
❑ Định nghĩa về GALs (Programable Logic Array)
▪ CPLD là IC lập trình phức tạp thường được ghép từ nhiều các SPLD trên một chip đơn.
▪ CPLD được tạo từ hai thành thành phần cơ bản là nhóm các khối logic (Logic block) và một ma
trận kết nối khả trình PIM (Programmable Interconnect Matrix).
10
9.2. Biểu diễn hàm logic (4)
▪ PIM là ma trận chứa các kết nối khả trình, nhiệm vụ của ma trận này là thực hiện kết nối giữa các
LB và các cổng vào ra I/O của CPLD.
▪ CPLD thông thường sử dụng các công nghệ lập trình của EEPROM, vì số chân rất lớn nên sẽ sử
dụng bộ công cụ và giao thức qua chíp gắn trên bo mạch in. Dữ liệu nạp từ máy tính thông qua
giao thức chuẩn JTAG (Join Test Action Group).
▪ Nhờ kế thừa cấu trúc của SPLD nên CPLD không cần sử dụng bộ nhớ
ROM ngoài để lưu cấu hình của IC.
▪ Số lượng kết nối trong CPLD là rất lớn, là một mạng ma trận khóa khả trình để thực hiện các quá
trình kết nối.
▪ Nhà sản xuất sử dụng các công nghệ khác nhau để tạo các phần tử khả trình của CPLD như
EPROM, EEPROM, Flash EPROM và PROMs.
11
9.3. Hệ thống điều khiển số (1)
▪ Các công tắc thực chất là các phần tử điện tử và được thiết lập bởi mã lệnh nhị phân truyền vào.
14
9.3. Hệ thống điều khiển số (4)
15
9.3. Hệ thống điều khiển số (5)
❑ Mô hình hóa bộ lấy mẫu:
17
9.3. Hệ thống điều khiển số (7)
Mô hình hóa bộ lấy mẫu
TW
18
9.3. Hệ thống điều khiển số (8)
Mô hình hóa mức giữ bậc 0 (zero-order hold – z.o.h)
▪ Hàm truyền của mức giữ bậc 0 (hàm xung đơn vị):
19
9.4. Biến đổi z (1)
❑ Biến đổi z:
Laplace
Đặt thì
Như vậy:
20
9.4. Biến đổi z (2)
Biến đổi z
• Ví dụ: Tìm biến đổi z của hàm tăng đơn vị được lấy mẫu?
21
9.4. Biến đổi z (3)
Các phép biến đổi z cơ bản
22
9.4. Biến đổi z (4)
23
9.4. Biến đổi z (5)
▪ Ví dụ: Cho
24
9.4. Biến đổi z (6)
25
9.4. Biến đổi z (7)
❑ Hàm truyền trong không gian:
▪ Hệ liên tục
26
THANK YOU
27
ME3081: Mechatronic System Design
2
Chương 10. Hệ thống điều khiển PLC
3
10.1. Tổng quan về PLC (1)
❑ Lịch sử ra đời PLC (Programmable Logic Controller)
▪ Khoảng năm 1968, các nhà sản xuất ô tô yêu cầu chế tạo thiết bị thay thế cho các thiết bị rơ-le và
có khả năng thay đổi chương trình hoạt động của hệ thống.
Hình 10.2. Mạng công nghiệp gồm PLC và các thiết bị công nghiệp
5
10.1. Tổng quan về PLC (3)
6
10.1. Tổng quan về PLC (4)
▪ Phân loại theo hãng sản xuất: Mỗi hãng thiết kế một quy chuẩn về cấu tạo và hệ lập trình
có khác nhau.
7
10.1. Tổng quan về PLC (5)
❑ Cấu tạo PLC
Mô đun Ethernet Mô đun Wifi Mở rộng một vài I/O Thẻ nhớ cắm ngoài
▪ Biến logic
▪ Hàm logic
11
10.1. Tổng quan về PLC (9)
❑ Phép toán logic
▪ Các tính chất của phép toán logic
12
10.1. Tổng quan về PLC (10)
❑ Biểu diễn quan hệ hàm logic
▪ Biến vào:
- Thuốc lá = TL ;
- Tẩu = T
- Thuốc sợi = S
- Diêm = D
- Bật lửa = B
- Trạng thái được phép hút = P
- Nơi bị cấm hút = C
▪ Hàm ra : Hút = H
13
10.2. Bộ nhớ PLC và thiết bị vào ra (1)
❑ Cấu trúc bộ nhớ
14
10.2. Bộ nhớ PLC và thiết bị vào ra (2)
❑ Nguyên lý hoạt động
15
10.2. Bộ nhớ PLC và thiết bị vào ra (3)
16
10.2. Bộ nhớ PLC và thiết bị vào ra (3)
❑ Thiết bị đầu vào
▪ Nút ấn kép
17
10.2. Bộ nhớ PLC và thiết bị vào ra (4)
▪ Cảm biến
Hình 10.9. Cấu tạo cảm biến và công tắc hành trình
18
10.2. Bộ nhớ PLC và thiết bị vào ra (5)
▪ Encoder
▪ Camera
▪ Rơ le và con tắc tơ
22
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (2)
❑ Điều khiển LAD
23
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (3)
❑ Sơ đồ khối
24
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (4)
❑ Lưu đồ Grafcet
Ký
hiệu
26
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (6)
27
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (7)
➢ Triển khai thiết kế mạch điều khiển và mạch động lực, giờ giảng trên lớp
28
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (8)
❑ Ngôn ngữ lệnh STL
29
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (9)
❑ Phần mềm lập trình
31
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (11)
❑ Bit logic đầu ra
32
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (12)
❑ Bit logic đảo
33
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (13)
➢ Bài tập vận dụng 1:
34
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (14)
➢ Bài tập vận dụng 2:
▪ Khi cảm biến PEB1 phát hiện vật thì sẽ cấp tín hiệu đảm bảo chiều quay băng tải, khi đến cảm
biến PEB2 sẽ dừng lại.
▪ Quá trình đảo chiều với chiều quay diễn ra
tương ứng với PEB2 sau đó là PEB1.
35
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (15)
➢ Bài tập về nhà 1:
36
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (16)
❑ Timer
Tín Kiểu
Biến Mô tả
hiệu biến
▪ Bật/tắt trễ IN Vào BOOL Tín hiệu vào
Khoảng thời
▪ Cộng dồn. PT Vào TIME
gian của xung
Q Ra BOOL T/h xung ra
▪ Toán tử so sánh. ET Ra TIME
Giá trị thời
gian hiện tại
37
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (17)
❑ Counter
38
10.3. Ngôn ngữ lập trình PLC (18)
❑ Hàm toán học
▪ Phép toán.
39
THANK YOU
40