Professional Documents
Culture Documents
Xemtailieu Toan Ung Dung Trong Moi Truong
Xemtailieu Toan Ung Dung Trong Moi Truong
Xemtailieu Toan Ung Dung Trong Moi Truong
PH Ạ M N G Ọ C HÒ
C h ư ơ n g 1. T R Ư Ờ N G V É C T ơ V À C Á C Đ Ạ O H À M B lÉ N
TỈN H , ĐỊA PHƯƠNG, BÌNH L ư u VẢ ĐÓI L Ử U ................. 11
I -1. V éc t ơ ........................................................................................................ 11
1.2. C á c đặc trưng của trường véc t ơ .......................................................15
1.3. C ác đạo h à m ............................................................................................17
1.4. Biểu diễn đạo h àm biến tinh theo các đặc trưng củ a trư ờ ng véc
t ơ .......................................................................................................................... 19
l .5. C ác ví dụ áp dụng ..................................................................................... 20
Chưorng 2 . M Ỏ I T R Ư Ờ N G L IÊ N T Ụ C .............................................25
C h ư ơ n g 4. C Á C M Ô H ÌN H Q IIẢ N LÝ M Ô I T R Ư Ờ N G B Ầ N G
PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH HÓA ĐỊNH LƯỢNG................... 77
4.1. Phương pháp mô hinh hóa ứng dụng trong quan lý môi tr ư ò n g . 77
4.2. M ô hình hỏ a qu á trình lan tru yền chất ò nliiềm tro n g mòi
trư ờ n g không k h í ............................................................................................ 79
4.3. X ác định các th am số đ ẩ u vào ư o n g mô hinh lan truyền chất ô
nhiễm k h ôn g khi ứng với điều kiện V iệt N a m ..................................... 98
4.4. Phư ơng pháp x ứ tý, đ ồ n g nhất chuồi sổ liệu không k h í............99
4.5. Mô hinh hó a quá Irìiih laii tru yền vật chấl trong mỏi trư ờ n g
n irớc................................................................................................................. 107
4.6. M ô liinh hóa các hệ sinh t h á i ........................................................... 124
4.7. T iếu két và câu hòi ôn tập ch ư ơ ng 4 ............................................. 129
ChưoTig 5. Đ Á N H G IÁ C H Á T L Ư Ợ N G M Ô I T R Ư Ờ N G
K H Ô N G K H Í, N Ư Ớ C V À Đ Á T B Ằ N G C H Ỉ SÓ Đ Ơ N L Ẻ VÀ
CHỈ S ỏ T Ỏ N G H Ợ P ............................................................................... 133
vào việc tham số h ó a các proíìn thăng đứ ng cua tốc độ gió theo dộ cao
ứng với ìơHịỊ kết írạ n g ihái cua k h i quvên. Ba lời giai cơ bán của
B erliand. G auss và Siưion đà dược phân tích chi tiết đỏ người đọc có
thc áp dụng vào điều kiện Viột N am đối vói nguồn điểm, nguồn
đ ư ờ n g và nguồn mặt.
- Đổi vói môi trư ò n g nưỏc:
+ N ghiệm g iá i íich chi th u đuợc đối với trirờng hợp không gian
1 chiều, dựa trên việc đơn giản hóa một số điều kiện gần đúng. Vi thế
lời giãi bang phirimg pháp giài tích ít đư ợc sử dụng.
+ C ác bài toán đoi với mõi trường nước, hệ phirơ ng trình khởi
điẽiỉi (sù dụ n g hệ phương trình nguyên thúy N avie-Stoc) hoặc hệ
plnrơirg trình roi đều có d ợ n g p h i tuyến. Vì vậy. đê giai các hệ phưcmg
trinh chuyên động và kết hợ p với phương trình lan truyền vật chất
(chất ô nhicm) cần phái liến hành bàng p h ư ơ n g p h á p s ố (.V(3 írị). Trong
giáo trình đà thiết lập chi tiết hai phương pháp chủ yếu {sai p h à n hừii
hạn vã p h ầ n fir hừ u hạrỉ) để người đọc hiếu rõ và áp dụ ng vào các bài
toán cụ thổ. Mộỉ số bài toán cụ thể. người đọc có thố tham khao “Giáo
trình mô hình lan truyền chất ô nhiễm trong môi trường nước" cùa tác
gia N guyễn Vãn H oàng [10 .
- Đổí vói hệ sình thái:
Hệ sinh thái rất đa dạng và cách tiếp cận mò hinh hỏa hộ sinh thái
khác với cácli tiép cận đối với chất long. Do đó ớ đây chi đề cặp đến
các định nghía về hộ sinh thái và trình bày niõ hình liêu hìéu trong
việc thiết kc thí ngliiộm tối ưu được sứ dụng rộng rãi theo phương
pháp cùa L .' O rloci. còn các mò hinh khác, người đọ c có thẻ tham
kháo giáo trình Toán sinh thái cùa tác giả Chu Đ ừc [ 1].
Chưo'ng 5 - Phương pháp đánh giá chất lư ọìig môi trường
khônịị khí, nước và đất bằng chỉ số đo'n lé và chi so tống họp
Đánh giá lìiức độ ô nhiễm /chất lượng môi trường là liướng nghiên
cứu quan trọng ứng dụng vào thực tế có tinh thời sự luôn được cặp
nhật bổ sung từ các nhà khoa học trong và ngoài nước. Nội dung cùa
nó d ự a vào việc đánh giá đơn lẻ cùa từng thông số/chi thị hoặc dưới
dạng c h i so đơn lè. Sau đó tích hợp các chỉ số đơn lé thành một công
thức đơ n gián để đánh giá lồng hợp. được gọi là c h i so tong hợp.
TOAN ƠN6 DỤNG ĨRO N GM Õt M O N G
Đ ẻ hiểu rõ cách tiếp cận trong việc xây dựng các công thức chi số
tổng hợp ở trong và ngoài nước, giáo trình đã trình bày chi tiết các chi so
ó nhiễm ngày {APIj) hoặc chỉ s ố chất lượng ngày (AQỈd) và các chi số
năm {APỈnãn/AQlnăm) đối với không khí, cũng như các chi số W Q Ỉ đối với
nước. Các chi số trên chú yếu được xây dựng theo cách tiếp cận cua Cục
Môi trường M ỹ được áp dụng ở ưong và ngoài nước. Ngoài ra, tác gia
cũng phân tích những ưu điểm v à hạn che của các chi sổ API/AQ I, WQ!
như: tỉnh che khuất (eclipsing) và hiệu ứng m ơ hỗ (ambiguity) gọi chung
là hiệu ứ ng “à o ", trọng so cho điểm theo tiêu chí chú quan của từng
thông số, thang phân cấp đánh giá là lự quy định. Trên cơ sở đó, tác giả
đề xuất cãi tiến và phát ừiển các chi số A P l/A Q I/W Q Ị thành các chi sổ
tương đối RAPỈ/RAQỈ/RePVQỊ v à R SQ Ỉ cho việc đánh g iá tống hợp từng
thành phần mỏi trường; không khi, nước và đất nhằm khắc phục các hạn
chể của các chỉ số nêu trên. Đ ặc biệt tác giả đề xuất p h ư ơ n g p h á p biểu
diền kếí quà các chi j'ô tống hợp bằng biểu đồ tần suất m ức độ ô nhiễm
và đồ ửiị tần suất vượt chuẩn m ứ c độ ô nhiềm tKeo các ngày trong tùng
tháng để tránh hiệu ứng áo xáy ra đicợc trình bày chi tiết giúp người đọc
hiểu và áp dụng trong các bài toán phân vùng ô nhiễm đối với từng khu
vực nghiên cứu, kết họp với công cụ GIS,
T rong từng chương có các ví dụ điến hình giúp người đọc hiéu
sáu kiến thức và ở cuối mỗi chương có tiểu kết và câu hói ôn tập giúp
người đọc nắm được những kiến thức cơ bàn và nâng cao kỳ năng áp
dụng, phục vụ cho ôn tập và kiém tra. Đ ồng thời ờ mồi chương có giới
thiệu các phần m ềm chuyên dụn g để người đọc liên hệ và áp dụng.
Giáo trinh đuợc biên soạn lần đầu, nên không tránh khỏi các
khiếm khuyết. Các ý kiến góp ý có thể liên hệ trực tiếp với tác giá
hoặc gửi về K hoa M ôi trương - Đ H K H T N - Đ H Q G H N . X in ch ln
thành cám ơn.
z _ _ • 2^
Tác g iá
Chưcmg 1
1.1. V É C T ơ
Đ ịn h nghĩa
Véc tơ là một đoạn thăng có phương, chiều, độ lớn và môđun, xác
định vị tri cũa 1 đ iém trong khòng gian 3 chiều hoặc n chiều
Cách biếu diễn ỉ véc tff
M ột véc tơ a gồm có: phương, chiều, điểm gốc o , điểm ngọn /1,
độ kVn OA = độ dài đại số cùa OA (gạch ngang đặt trẽn OA là ký hiệu
độ dài đại số)
Chiều -------- ►
---------------ỉ----------------- H-------- Phirơng
O A
H ln h 1 .1 . C á c h biểu diên v é c tơ
a = ia + ja ^.-¥ ka . (1.1)
v à Oz.
H ìn h 1 .2 . C á ch x á c định c á c tọa độ củ a v é c tơ a
+ C ộng 2 véc tơ a vằ b
H ình 1 .3 . Cộng 2 v é c tơ
+ T rừ 2 véc lơ o và b
Phưtmg. chiều và c được xác định bằng cách giài tain giác (c.g.c).
+ N h á n 2 véc’ lơ a \à h
N hàn vó hướng:
c= a xcosa. (1.3)
T rường hợp 1:
• Nếu cho Irước rt và và góc a thi dùng công thức 1.3.
Trường hợp 2:
• Nếu cho trước các tọa độ cùa véc tơ a và h, nghĩa là
ư= í/, « . ) và Ã =
c= + ữ ,,è,,+a,ố_. (1-3)”
• c= a X x sin ơ ; (1.4)
• Mô đun c = c (1.4)-
có chiều theo quy tắc vặn nút chai (quay cán của chiếc vặn nút chai
theo chiều từ a đên b , thì chiêu tiên của cái vặn nút chai là chiêu cũa
véc tơ c , hình 1.5).
/ j k
a. a. ",
c = aX a. - / - j +1
K h ỉ
b
X
h. h
K K b.
(1-5)
C h ư ơ n g 1 . TRƯỜNG V ỈC T O VÀ CACĐẠO HÀM BIẾN TỈN H . . ,
trong đó c ,c,..c. là các tọa đ ộ của véc tơ c xác định từ các ngoặc
tircmg ứiig ờ trên.
* / ^ ^ ^
M òđ un cùa véc tơ = c = ự c .-+ c ,-+ c ^ \ (1.5 )’
1.2. C Á C Đ Ạ C T R U ÌSG C Ủ A T R Ư Ờ N G V É C T ơ
Ỉ.2 .I. Định nghĩa và tính chất của trường véc to'
Đ ịn h nghĩa
Tập hựp tất cá các véc tơ tự do trong không gian n chiều tạo nên
m ột trưcmg gọi là trường véc lơ.
Tinh ch ất
T rư ờ ng véc to có 2 tính chai cơ bản sau:
+ Bất kỳ m ột véc tơ tự d o đều có thế quy về 1 điểm gốc {gốc tọa
độ O) bàng phép tịnh liến song song (hình 1.6).
a „ = Ơ I + « 2 H-------- i- ci n = ^ a i . ( 1. 6 )
i=]
ĩoAn ửngdụngĩrũngmOi trường
+ Gradien (grad)
:õf ổ/ 7 õf
g ra d / = + +^ ' (1-7)
õx õy õz
g fa d f + ( ! . 8)
\ÕXJ
- Ỷ nghĩa củ a grad:
G rad f biếu thị độ biến thiên cũa / theo các trục O r, O y và Oz.
Trong môi trường, người ta thường ứng dụng grad f đề đánh giá độ
biến thiên cùa thông số môi trường f (vi dụ bụi TSP) lan truyền từ
nguồn phát thãi theo hướng gió đến nơi tiếp nhận.
+ Dive
- D ive cùa 1 véc tơ a là đ ạ i lượng vó hướng, xác định bới cóng
thức sau:
(1.9)
+ R o to (ro t)
- R o ío của véc tơ ứ , ký hiệu là rota , nó là m ột véc tơ. xác định
bởi cô n g thức sau;
ro /a = V x í/ ( 1. 10)
- y nghĩa:
roid, biêu thị sự quay của véc tơ a trong không gian với tốc độ
■ 1 . •
góc ( o - - r o la .
2
T rong môi trường, người ta thường sú dụng r o ỉa â ê biểu thị
h ư ớ n g phát thái chất ô nhiễm từ nguồn đến nai tiếp nhặn theo hướng
gió (/ biến đôi trong không gian (gió 8 hướng, 16 hư ớng V.V.),
1.3. C Á C Đ Ạ♦O H À M
T rong mòi trường, người ta thường sứ dụng đạo hàm toàn phần
cua m ộ t thông sỏ / bicn đôi theo thời gian t và không gian r . được
gọi là đạo hàm hién tinh.
G iã sử / 'là một thòng số môi trường, biến đổi theo lliời gian t và
không gian khi đó;
/-/Ụ -u ị { I .I D
V ì các tọa độ X, V, z cúa bán kính véc lư r phụ thuộc vào ĩ nên
x = jc (í); V = = z { / ) , D o đó / ' là hàm hợp củ a t. Áp dụng
công thức đạo hàm toàn phần cùa hàm hợp ta có:
O O D r e C í^ í
ĨOANỬNGŨỤNG TRŨNG MŨI ĨRƯŨNG
df
Trong công thức (1,12). —— được gọi \ằ.đạo hàm biên tinh, còn
cií
df
- Đ ạo hàm biên tinh B t = — biêu thị độ biên ihiẽn cùa / iheo
dt ' '
không gian và thời gian.
- T rong môi trường, người ta dùng đạo hàm biến tính đế đánh giá
dộ biến thiên cũa thông số lĩiôi trường / biến đối theo không gian 3
chiều và thời gian /.
- T rong môi trường, người ta dùng dạo hàm địa phưcmg đ c đánh
giá f dựa trên sồ liệu quan trẳc liên lục từ trạm quan trắc tự đ ộ n g cổ
định (hiện lại ớ Việt Nam, các trạm quan trắc tự độn g đư ợc đật tại các
thành phố còn ít, ví dụ ở Hà N ội có 7 trạm, Hài Phòng có 2 trạm. TP
Hồ Chi Minh có 8 trạm v.v. T u y nhièn hướng đầu tư các loại írạm tự
động cổ định sẽ đư ợc bồ sung trong tương lai như các nước trong khu
vực và trên thế giới.
C ũ ng cần lưu ỷ rằng, cơ chế bình lưu không chi được áp dụng
trong lớp khí quyển tầng thấp. Tuy nhiên hiện nay, hư ớng nghiên cứu
hiện đại đang được phát triển m ạnh tới các lớp khí quyển tầng cao. ớ
đây rất nhiều hiện tượng có quy mô toàn cẩu liên quan đến ô n h ilm và
biến đồi khí hậu.
+ Đ ạo hàm đ ổ i lưu (ĐL)
, _ df 1 ;
- Đ ạo hàm đôi lưu ĐZ, = r — - b i ê u thị độ biên thiên của /'
-õ z
theo độ cao z (theo phương thãng đứ n g vuông góc với mặt đất) tại
m ột thời điẻm r co định.
- T rong môi trường, người ta thường sứ dụng đạo hàm Đ I đẻ
dánh giá các chất ô nhiềm biến đổi theo cơ chế đối lưu ịcác dòn g ó
nhiềm đ i lên rừ đ i xu ố n g ) do ánh hư ờng cùa lực nâng (L ự c nâng bằng
tổng h ợ p tực đấy A csim ét và lực trọng trường).
1.4. B IÊ U D IỄ N Đ Ạ O H À M B IÉ N T ÍN H T H E O C Á C Đ Ặ C
t r u Tn g Của t r ư ờ n g v é c t ơ
T rong rất nhiều tài liệu liên quan lới việc thiết lập hệ phương
trình đạo hàm riêng m ô tá quá trình động lực học thúy - khi. người ta
thường viết đạo hàm biển tính dưới dạng véc-tơ hoặc ten-xơ. Vi vậy,
đố giúp người đọc nhận ra cách viết này trong các bài toán thực tế, ờ
đây đ ư a ra 2 cách viết cơ bản cũa đ ạo hàm bién tính.
[ v .g r a d fị {1.13}
dí õt
ĨOAN ỨNG DỤNG TRONG M OIĨRUỜNG
trong đỏ:
cua V và g r a d f :
(1.14)
dt õt d x.
trong đó, vi số hạng Vị. và Xị, có chỉ số K lặp lại, nên:
1.5. C Á C VÍ DỤ Á P D Ụ N G
2 2
2 = ' j 5 x \ Ỉ 5 cos a => cos a = —=> a = arc cos - .
3 ^
G hi chủ: V ì các tọa độ của véctơ a\ và 02 là xác định, nên kct
quà tinh a không cần cộng thêm chu kỳ biển đổi của a.
Chương 1 . TRƯỞNG VÉCTO VẢ CAC ĐẠO HÀM 8IẼN T Í N H . . .
dr I . X dr V . õr :
— = — 2.v = —; — = — và — = —.
dx 2r r õy r õz r
/• r
/ \2 / \2 / \2
.V V
suy ra graclr + +
- d i vì- = g ra d .r ) = — + — + — = 3 , trong đó g r a d = V .
’ õx dv õz
õ
ro/a = V x a
ôx ổv dz
2 x \’z -3zv xvz
d ô õ õ ô â
- 1i & -J dx õz + k ãx dy
-3-v' XYZ 2xyz xyz 2xyz -ĩz v
í p) d { -ĩz ỵ y ị í(2-vy2) rí(-3 z v ) c’(2.rvz)^
- ị +J +k
d\ õz ,/ l & õx /, l ổx Đy )
- Phương cua roiĩi là đirờng thăng vuông góc với mặt phăng
V xữ . chiều xác định theo quy tấc vặn nút chai có hư ớng lên trẽn
- N hận xét: trị sô ro ia phụ thuộc vào các tọa đ ộ .r, v .r nhưng
TSP tại t và c' - nồng độ giới hạn cho phép cũa T S P theo Ọ C V N
(trung binh giờ);
7 8 9 10 n 12 13 14 15 16 17 18 ĩ')
(giờ)
1.7 1.6 1.3 0.8 0.7 0.6 0.8 0.9 1.2 1.3 1,7 1,8
Hãy tính độ biến thiên cùa T SP (thông qua Cf,) theo t. Vẽ đ ồ thị
kốl quá Ihu được và nhận xéL
Giãi: Theo đầu bài, vi số liệu T SP quan trẳc tại Ị diêm cố định,
như vậy sự biến đối cùa TSP (thỏne q ua q , ) chi phụ thuộc /. D o đó ta
nên ta có:
dt ' A? Af
v.v.
A/ 7
• (Kiờ) 7 8 9 10 II 12 13 14 15 16 17 1K
Aí/,
-0,1 -0.1 -0,6 -0,1 -0.1 -0,! 0.2 0.1 0,3 0.1 0,1 0.1
A/
Aợ
Dựa vào b â n g trẽn, vẽ đ ư ợ c đô thị V = —^ theo t (hinh 1.7),
A/
>
I) 4
0.3
0I '
0-0
10 II I. 13 14 lé r 18
-0 I
•0 2
•0 }
•0 4
•0 5
• 0 .6
•0.*^
H i n h 1 . 7 . Đ ồ thị cù a V - / { / }
N hím xét: T ừ đồ thị cho thấy: Trong khoảng thòi gian từ 7 - K giờ
(N ồ n g độ bụi T S P phát thải từ nguồn giao thông lớn. nhưng chi sổ
biến thiên cua q, tại 2 diếm n à y có >■= -0 .1 , . nghĩa là y đạt trạng ihái
bão hòa, sau đ ó y dạt cực tiều tại / = 9 giờ và đ ến ? = 1 0 - 1 2 giờ,
hiện tượng n ày lặp lại (tương ứ n g với các thời điểm có lưu lượng xe it
hơn). Hiện Urợng chuyền ph a x á y ra đối đư ờng cong ( V > 0 ) ứng với
lưu lượng xe tăng dần vào c ả c giờ cao điổm từ 1 6 - 1 8 giờ { V đạt
trạng thái bão hòa). Sự phân b ố củ a ợ, theo t từ bảng dừ liệu ban đầu,
1.6. T IÈ L K É T VÀ CÂ U H Ở I Ô N T Ậ P C H Ư Ơ N G I
- C ác ví dụ điển hinh được trinh bày chi tiết đê giúp bạn đ ọ c hiếu
thêm về cơ sờ lý thuyết, cùng n h ư áp dụng đạo hàm trong việc đánh
giá đ ộ biến thiên của thông số môi trường theo thời gian t hoặc theo
không gian r .
2. Cho r tà bán kính véc tơ trong không gian 3 chiêu, tính ro fr.
5. T hông sổ SO ị quan trắc tự động tại một điếm cố định biến đổi
theo thời gian /, đánh giá độ biến thiên của SO 2 theo /, người ta sử
dụng đạo hàm địa phương hay đ ạ o hàm bình lưu?
Chương 2
2.1. Đ ỊN H N G H ĨA V À P H Â N L O Ạ I
Tập hợp các phần từ vật chất phàn bố trong khô ng gian ba chiều
hoặc n chiều tạo nên một tmcmg liên tục hữu hạn hoặc vô liạn được
gọi là m ói trường Hên tục. T rư ờ n g liên tục hữu hạn như các sông, hồ,
trườiig vò hạn như đại dươiig v à khí quyến.
P = (2.1)
<Jt
trong đ ó ni - khối Urựng cua phan tử; r - thố tích cùa phẩn tử.
Trong trường hựp tống quát, m ật độ p được xem như hàm số của
>án kinh véc tơ r irong hệ tọa độ Đ ê Các và thời gian t. nghĩa là:
p = p { h ) = p{x,y,z\t). ( 2 .2 )
- Đ ơn vị cúa p là .
m
2. ] .2. C ác lực tác dụng lên phần tử môi trường liên tục
+ Định nghĩa: Lực thể tich là lực tác dụng lẽn l phần tư choán
bõd yếu tố thể tích (ÌT , điểm đ ật của lực không p h ụ ihnộc vào các vị
trí nằm bên trong hay trên bề m ặt của yếu tố thê tích. V ì vậy, điẻm đặt
của lực trùng với lâm kh ố i của yếu tố d ĩ .
+ Lực thể tích được k ý h iệ u là F ' , đơn vị của lực F ' được tính
bằng Niutơn (N).
+ T rong thực tế rất khó đ ể xác định F ' , nên người ta thư ờ n g sư
dụng lự c th ể tích đơn vị, tức là F ' tác dụng lên yếu tố d ĩ choán bòi
phằn tứ, xác định bởi công thức sau:
N
+ Đơn VỊ của F là
+ Ví dụ: các lực thể tích ỉà các lực quán tính (lực Coriolis), lục
trọng trường, các lực liên kết v ả biến chất.
- i Lực% mặt
+ Định nghĩa; Lực mặt ỉà lực tác dụng lên bề mặt của yếu tố diện
tích d s , điếm đặt của lực có p h ư ơ n g tiếp tuvến với bề mặt,
lực p ' tác đụng lên yếu tố diện tich d s của phần lử tại m ộ t điểm
không gian cho trước, xác định bởi công thức sau:
p = ; đcm vi của p là .
dS
+ Vi dụ: các lực m ặt là các lực gradien áp suất, các lực m a sát
nhớt phàn tử và các lực m a sát rối.
C h ư < m g 2 . MỖI TRƯƠNG LIẼN ĨỤ C
2.2. P H Â N L O Ạ I M Ô I T R Ư Ờ N G L IÊ N T Ụ C
Vậi rấn tuyệt đ ố i là tập hợ p các phần từ vật chất, m à khoàng cách
giữa các phần tứ không thay đ ổ i khi có m ột iực tác dụ n g lèn chúng.
Vật đàn hồi là tập hợ p các phần tử vật chất, khi có 1 lực tác dụng
lên chúng, thi khoáng cách g iữ a các p h ầ n từ thay đổi, nhưng khi lực
thôi tác dụng, các khoảng cách giữa chúng lại trở về trạng thái ban
đầu. V í dụ: q uả bóng cao su, khi ta bóp quá bóng thi n ó biến dạng, khi
bó tay ra thì quả bóng lại trở về trạng diái ban đầu. V ật đàn hồi có đặc
trưng cơ bản là thế tích cùa nó dễ bị biến dạng.
- Chất lỏng là tập họp các phần tử vật chất, khi có m ột lực tác
dụng lên chủng thì kho á n g cách g iữ a các ph ầ n tử th a y đối và khi lực
thôi tác dụng thì khoáng cách g iữ a các p h ầ n tứ kh ô n g trở lại trạng
thái ban đầu. Đ ặc trimg cơ bán của chất lóng là m ật độ và thế tích
thay đôi.
N ghiên cứ u vật rắn tuyệt đối và vật đàn hồi thuộc cơ học chất rắn.
Đ ộng học eúa chất lỏng chĩ nghiên cứu quy luật phân bố cùa quỹ
đạo và vận tốc của các phẩn tử chất lỏng, không xét đến nguyên nhân
gây ra chuycn động, rức là kh ô n g x é t đến các lực tác dụng.
- Cách liếp cận; Đối tư ợ n g nghiên cứu cùa L là "phần tử " chất
lóng chuyén động. Tại thời đ iềm ban đầu / = /„. phần từ cỏ các tọa độ
phần tứ di chuyển đến vị trí có tọa đ ộ -V, V, r i m g với thời
điểm t. Khi đó quãng đư ờng X , y , z m à phần tù đi được phái là hàm
số cùa 3 tợa độ ban đẩu và Ị :
X = x[a.h,c'j)
y = y { a ,h .c \t) \. (2.3)
r = r(a ,ò ,c ;í)
r, = v ^ (x ,y ,r j)
V ^ ^ V ,[ x ,y ,z - .t ) (2.4)
K = F ,(x ,v ,z ;r)
- Phư ơng pháp ơ le không quan lâm lới phần tứ chất lòng từ đâu
đcii và sau đó nó di chuyển theo hư ớng nào, theo q u an điểm ơ le
không cằn quan tâm. mà chù yếu xét đến tốc độ K = y ị r ,i '^ tại điém
cố định. Ý rưỡng này rẩt quan trọng trong việc đặl trạm quan trắc tự
độníỊ a5 đ ịnh có tọa độ r c ố định để theo dõi quá trình lan truyền chất
ô nhiễm tìr các nguồn phát thái khác nhau đến nơi tiếp nhận theo
hướng gió.
2.4. C H U Y É N ĐÔI T Ừ B IẾ N số L A G R A N G I Ơ S A N G B IÊ N
S Ó ơ L E V À N G Ư Ợ C LẠI
Trên thực tc. hiện nay cỏ nhừng thiết bị quan trắc hiện đại như số
liệu thu được lừ các vộ tinh quay quanh Trái đất (phương pháp
Lagrangiơ) và số liệu quan trắc rừ các trạm cố định mặt đất {phương
pháp ơ le). Do đó. tùy thuộc vào hệ các phương trinh mô ta chuyến
động cúa chất lõng theo phương thức mô tà cằn phái x ứ lý, chuyên đôi
số liệu tương ứng cho phù hợp.
x = x(ci,h,c;t)
y = y{íi.h.c;t) (2.5)
z = z ( a ,h .c j)
õx dx{a,h,cự) ,, , ,
^ ^ ------ = K i ^ , f y , c j ) ( 2 .6 )
õl dt
T0A N Ứ N 6 DỤNG TRONG MÕI TRƯỪNŨ
hay: = v \a ,h ,c ự )
tương tự V ^.= V ^.[a ,b ,cự ) ■. (2 .6)’
V. = V _ [a .K c ự )
a = a { x ,y ,z ự )
b = h { x ,y .z ự ) (2.6)” .
c = c(.v, v,z;?)
Thay (2.6)” vào (2.6 )’, kết quả ta được biến số ơ le dạng (2.4),
v , z \ t ) õ i ^ x = \ v ,{ x ,y ,z ự ) d i = x { x ,y .z ;C ịj) .
dt
( 2 . 1)
T ư ơng tự ta có:
y = y { x ,y ,z \C 2\i)
(2 ,7)’
z = z ( x , y , z ,‘ C ị ; i )
y = y o = b , z = Z f,= c .T a được:
a = a{í7,í>,c;c,;/o)
h = h (a ,b xiC 2 ;ta ))’. (2.8)
c = c ( a ,è ,c ;c ,;í„ )
C h ư o n g 2 . M Ờ ITR Ư Ừ N G LIỈN ĨỤ C
y =y { x , y , z \ a , b , c \ t ) (2.9)
G iải hệ phư ơng trình (2.9) với X, V, 2 là các ấn số, kết quả ta
được:
x = x{a .b ,fj)
y - y { a ,b ,c ự ) , (2 .9)’
z = z [ a ,h ,c \t)
N h ư đã nói ờ phần phân loại môi trường lièn tục. đối tuợng
nghiên cứu chù yếu cùa giáo trinh này là chất lỏng b ao gồm không khi
và nước. Một trong những bài toán quan trọng là ứng dụng các công
cụ toán-vật lý đê tiến hành m ô hình hóa các quá trình lan truyền
(khuếch tán và di chuyền) của chất ô nhiễm trong môi Irường liên tục.
Đ â y là hướng nghiên cứu ứng dụng đã khai phá và đặt nền m óng của
các n hà Bác học nổi tiếng trên thế giới từ thế kỹ XIX, đến nay nó vẫn
đang được phát triến. bổ sung, xem như một huớng nghiên cứu hiện
đại. N hữ ng nghiên cứu cài tiến, bổ sung để ím g d ụ n g giải quyết các
bài toán phù h ợ p với điều kiện thục tế cùa mồi quốc gia cũng phải bắt
đ ầu từ các hệ p hư ơng trình n guyên thủy. Vì vậy. để giúp bạn đọ c hiểu
rõ nguồn gốc vấn đề, không thể không đề cập đến cách thiết lập hệ
phưcmg trình nguyên thủy.
TOÁNỨNGDỤNGĨRONGMÕI TRƯỜNG
2.5.1. Phương trình động lực học mô tả chuyến động cúa phần tứ
c h ấ t lõng d ạ n g véc tơ
Khác với phương pháp m ó tả độn g học cùa chắt lỏng, đ ộ n g lực
học của chát lóng để m ô tá chuyển độn g cúa các phẩn từ chất lỏng cần
phải x é t đến các lực tác d ụ n g lên chuyển động, khi đỏ phư ơng trình
động lực học m ô tả chiívến đ ộ n g tứ c thời của phần tư chất lóng dạng
véc tơ lần đầu tiên được thiết lập bời Navie-Stổc có dạng sau [3]:
Ể Ĩ . = F - — g ra d P + -v ị^ g ra d { d ỉv V Ỷ j + v ò y , ( 2 . 10)
dt
trong đó: V - tốc độ của phần tứ: F - lực thế tích đơn vị; — g ra d p - lực
p
' lẦ ' '
m ặt đơn vị; p - áp suât; V = ------h ệ sô m a sát nhớt động học; /J - h ộ s ò
p
d- d''-
ma sát nhớt phán lử; A = - toán tư Laplax. Hai số hạng
õx dy õz
cuối cùng của (2.10) sinh ra do các lực m a sát nhớt phân tứ cùa chất lòng,
Sử dụng còng thức khai triển đạo hàm biến tinh, phư ơng trình
(2.10) được viết duới dạng véc tơ sau:
ÕV_
+ v .g r ơ d ] v = F - - g r a d P + - v i g r a d ( d i v V ) ] + vAV. (2,11)
õt ^ ' p 3 '' ’
T rong các bài toán ứng d ụ n g vào thực tế, người ta th ư ờ ng dùng
cách m ỏ tà chuyển độn g cúa chất lỏng theo biến số ơ le. N ếu số liệu
quan ư ẳc theo phương pháp L agrangiơ tliì chuyển đối sang số liệu
tương ứng với biển số 0 le (xem m ục 2.4.1).
V ^ = V ^ { x .y .z ự )
r, ^ V ^ { x , y , z ự ) \ . (2.12)
y, = v , { x , y a \ í )
C h ư ơ n g 2 . MŨI TRƯỜNG LIẼNĨỤC
Á p dụng các cõng thúc grad, div và chiếu hai vế cua phương trình
véc tơ (2 .1 1) lên ba trục tọa độ Ox, 0\- và Oz, ta đirợc:
ct cx ' ri' ■ ẽ:
.. \
I1 cP
ap -k_ .. d ị õl\
=F - “ V +v
p õx 3 dx t av a>' õz / õx' õy' õz' ^
dv cV d ị'. dv.
'+ y — + y~ L + v >
Cl ' ẽx dv ■ õz
1. . \ (2.13)
1 cP + lly dv\ , c \ \ Ố -\\ d -\\ õ -v
=F - _ ^ +— 1 + - ^ +v ^ + —T + :
p Ò‘ 3 í •r \ àt ộ•' dz / K õx CỴ' dz
õ i \ + ị{•
:—L ,, I1_L+ự
c-KL + Í' i1-L
ỞV.
l l +ự dK =
+ „y __L
à âx ' ộ'
vế trái cua hệ (2.13) bao g ồ m các đạo hàm đ ịa plìinm ịỊ, hình lini
V’ừ đồi hrn. còn vế phai là cá c lự c tác dụng lên phần tử chất long
chuyên động theo 3 trục tọa độ tìv. Oy và Oz.
- Nếu dùng cách viếi ihu gọn theo chi số, hệ (2,13) được viết
duới dạng:
r/ I ổ d''K
— + y,. f + 1/
dl dx^ p ổx , 3 ổx , d x i' (2.14)
/ = 1.2,3
trong đ ó là các thành phân củ a ngoại lực F được đ ư a vào từng bài
toán cụ thể tùy theo đối tư ợ ng nghiên cứu (bạn đọc sẽ thấy F, xuất
hiện trong các m ô hinh d ự báo số trị, hoặc ớ chương 3).
ĨO AN ÍIM G DỤNG TRONG M ủ i TRƯỠNG
^ + c/ íV (/ j F ) - 0 . (2.15)
trong đó: p ••• mật độ cúa môi trường, y - tòc độ cùa phân tir.
— + V.ịỊrac/p -+- p d iv V .
õt
Mặl khác iheo công tlurc đạo hàm bicn linli cua p ta có:
— = — + vt/‘. ữ r _a Jd _p .
dt dt
— + p J i v ỹ = 0. (2,16)
dt
Đổi với chuyển dộng là dừng, lươỉig đư ơng với mặl dộ không
biến đồi theo thời gian, từ (2.15) suy ra:
= <2,15)’
- Đối với chắt lỏng kh ô n g nén được\ áo p = const Va:, \'. z J , nên
d ivV = ữ. (2.16)’
Tùy theo các bài toán c ụ thể, bạn đọc sừ dụng các cô n g thức
(2.15) hoặc (2.16) tương ứng.
C h u » n g 2 . MÔI TRƯỜNG UÊN TỤC
~ Chuyên độn g ôn định là chuyển động, khi quỹ đạo của các phần
tứ là những đư ờng thẳng song song (gia tốc bấng 0).
+ Đối với chuyền động ổn định, gia tốc bằng 0, nghĩa là đạo hàm
JV
biên tính = 0 , do vây vê trái của hê (2.13) hay (2.14) băng 0.
Jl
b) c ttu y ể n đ ộ n g dừ ng (Lam inar)
+ Chuyến động d ừ ng là chuyển động khi quỹ đạo của các phần tử
dv
là những đư ờng cong song song ( — = 0 ).
dt
+ Đoi với chuyển động dừng, các số hạng đạo hàm địa phương ờ
i ÕV,
v ế trái cúa hệ (2.13) hay (2.14) có — = 0,
ÕI
c) C hất lỏ n g không nén đư ợ c
2.6. T IẾ U K É T V À C Â U H Ồ I Ô N T Ậ P C H Ư Ơ N G 2
- Cách mô tá động học của các phần tư chất long chú yếu theo 2
phương pháp Lagrangiơ và ơ le.
- Tùy số liệu quan trắc theo phương pháp ■■ phần ú ĩ" cùa
Lagrangio hay phương pháp "m ộ t đỉêm không gian cô địn h " của ơ le.
cần chuyền đổi chuồi số liệu quan trắc theo phương pháp “ph ần từ"
sang biến số ơ le để áp dụng hệ (2.13) mô ta động lực học cùa phần tử
chất lòng. Vì trong các bài toán ứng dụng thực tế chú yếu sư dụn g hệ
phương trình động lực học N avie-Stốc dạng ơ le.
- Các số hạng trong phưcíng trình m ô tá chuyển độnti tức thời của
phần lừ chất lỏng dạng véc tơ hoặc tọa độ đều đuợc giái thích chi tiết
ý nghTa vật lý cúa từng số hạng đê bạn đọc hiếu sâu sắc về bản chất
cua nguồn gốc tạo thành.
1. C ó cần chuyến đối số liệu quan trắc không khí từ các thiết bị
thu vệ tinh quay quanh Trái đ ất đề áp dụng hệ (2.13) cho việc mô tá
chuyển động tức thời dạng O le cùa phần tử không khí (chất ô nhiềm)
hay không?
2. Sừ dụng số liệu quan trác tự động tại 1 trạm quan trẳc m ặ t đất
đế áp dụng hệ phương trình N avie-Stốc dạng ơ le trong việc m ô hìnli
hóa quá trình lan truyền chất ò nhíềm trong lớp biên khí quyển đúng
hay sai?
4. M ột sinh viên chi cần lấy mẫu nước ngầm tại m ộ t giếng khơi,
số liệu phân tích đư ợc dùng để tính chỉ thị nư ớc ngẩm d ự a trên
C hươ ng 2 . MÕI TRƯỜNG LIÊN TỤC
5. Sư dụng số liệu quan trác nãm tại một trạm quan trác ò nhicm
nước sông cố định đế tiến hành mô hình hóa quá trinh lan truyền chất
ô nhiễm bàng hệ phương trinh Navie-Stốc dạng ơ Ic có đúng không?
Giái ihich?
6. Thiết lập phư ong trình m ô tả chuyên động tức thời cũa phẩn lir
nước sông tro n g trường hợp chuyên động là d ừ ng và coi như nước
sông không nén đư ợc dựa vào hệ (2.13).
8. Một m áy bay chuyên dụng thám sát chất lượng khòng khí trên
địa bàn TP Hồ Chí Minh; m áy bay tiến hành thám sát trong 1 g iờ với
thiét bị đo tự động, s ố liệu thám sát dùng đế đánh giá ô nhiềm không
khi dựa vào các thông số đo n ần g đ ộ S ( X . bụi . s ố liệu thám sát
theo phương pháp 0 le đúng hay sai? Vi sao?
Chương 3
/. Đ ịnh ttghĩa
Đ ại lirợníỊ ngẫu nlìièn là đại lượng khi tiến hành một [oạt các
phép th ừ (thi nghiệm ) trong cù n g m ột điều kiện n h ư nhau thi nó cỏ
th ê nhặn giá ỉrị này hoặc giá trị khác với xác suất n ào đó không biêt
trước.
Vi dụ: N ồng độ bụi PM,,, quan trắc trong cùng m ột điều kiện như
nhau (tại sáng hàng ngày với cùng một loại thiết bị, kốl qua nồng độ
PA/ị,, = C| (ngày 1/1/2013); c , ( ngày 2/1/2013) v.v. Các giá trị C|,
c . v.v. đều khòng biết trước nên PA/m đư ợ c xem là đại lượng ngầu
nhiên. T ương tự có íhế suy ra tất cà các thòng số môi trường khòng
khi. nuớc và đất đều có thể x em là đ ạ i lư ợ ng ngẫu nhiên.
ĩo An ứn g d ụ n g tro n g m ũ ỉ trườ n g
Đại lượng ngầu nhiên X được chia diàiih 2 dạng: Đại lượng ngầu
rứiiên X r ờ i r ạ c . nếu các giá tri X nhận được là các giá trị rời rạc liệt kê
dưới một bảng số ứng với các xác suất p (Bảng 3.1) và đại lượng ngầu
nhiên X ỉiêtì (ục, nếu các giá trị X lấp đầy trục số hoặc đoạn í/, h .
^2
l
p, ỉ\ ... p. 1
= (3.1)
I
cùa -í,.
m. = xf(x)dx, (3.2)
- Nhiễu động của đại lượng ngẫu nhiên A" hay cò n gọi là đ ạ i
lư ợ ng ngẫu nhiên q u v tâm , xác định bởi công thức;
Nhicu động biêu thị độ lệch của X đối với kỳ vọng toán cùa nó.
Nhicu độn g càng lớn thi sự phân b ố tàn mạn cua X xung quanh kỳ
vọng toán càng lớn và ngược lại-
ơ ; = M (A' )’ (3.4)
I-
Đối với đợi lượ}ìg ngẫu n h iên liên tục. phương sai xác định bởi
cõng thức:
ơ = (3.5)
T ừ (3.4) hoặc (3.5) cho thấy phuoDg sai cùa X không cùng thử
nguyôn cúa X . Vì vậy đé có th ứ nguyền cúa X . người ta sử dụng độ
lệch chuủrìy xác định bdi cõng thức sau:
ơ* (3.6)
T rong môi trường, người ta dùng độ lệch chuân đ ê đánh giá mức
dộ phát tán cúa chất ô nhiễm. Độ lệch chuẩn càng lớn thì m ức độ phát
tán ra môi trường xung quanh càng lớn và nguợc lại.
ơ.
(3.7)
m
H ệ số biến động càng lớn thì tính biến độ n g của X càng lởn và
ngược lại.
ĨO AN ứ n g d ụ n g t r o n g m õ i t r ư ờ n g
------- . (3.8)
ơ , 'J2ĩc
Đại lượng ngẫu nhiên X c ó quy luật phân bố G auss được gọi là
đại lượng ngầu nhiên chuẩn. K.hi biết mật độ t'{ x ) , có thể tinh được
hàm phàn bố sác xuất F (jr) = P [ X < j : ) ' xác suất để cho X nhỏ hơn
m ộ t g iá trị tạ i X n à o đ ó , th e o c õ n g th ứ c sau :
F{x) = ỵ ^ P { X ^ x ), (3.9)
F{x) = í
•oc
f{ x )d x . (3.10)
-Í-It
F ị x ) = P{-oo < X < - H c ) - f { x ) d x = \, (3.11)
•Xí
0 ni,
H ìn h ế) H u ih b)
H ln h 3 .1 . Đ
và 0 < f ( . v ) < l .
Đ é thuận lợi trong việc ứ n g dụn g vào thực tế, việc tính các trị số
cùa hàm F ( x ) đối với phân b ố chuẩn được thông q u a hàm Laplax.
xác định bời công thức sau:
2 f :
<ỉ>ịx) = ^e ’ dt. (3.12)
x-m..
! + ít> (3.13)
/ \
Các giá trị của <t> đư ợc lập sằn thành bàng tra cứu (bạn
đọc có thể tim thấy của hàm trẽn) ư o n g sách xác suất thống kè để ứng
dụng [9].
t o A n ứ n g d ụ n g t r o n g m ỏ i ĩr ư ờ n q
a) Đ ịnh nghĩa
Trong trường h ọ p tổng quát, nếu đại lưựiig ngẫu nhiên X biến
đổi theo không gian n chiều và thời gian, thì X được gọi là hùm ngẫu
nhién. Đối với các bài toán ứng dụng ư o n g môi trườiig, chú yếu sừ
dụng không gian 3 chiều. Vì vậy. hàm ngầu nhiên X được biéu diễn
dưới dạng;
trong đó; r là bán kính véc tơ trong hệ tọa độ Đ e Các, còn t ỉà thời gian.
Vi dụ: thông số 5 0 , quan trắc đư ợc tại các điểm không gian khác
nhau ứng với thời điếm t khác nhau nhận các giá trị nồng độ c , khác
nhau với xac suất iương ứng k h ỏn g biết trước, Các yếu tố khí tuợng
như tốc độ gió. nhiệt độ, áp suất v.v. và các thông số môi trường
không khí, nưức mặt, nước ngầm , nước biến ven bừ v.v. đều cỏ thể
xem như các hàm ngẫu nhiên. C h ú ng phụ thuộc vào các biến số không
gian và thời gian,
Trong trường hợp tống quát, việc nghiên cửu hàm ngẫu nhiên tiến
hành đồng thời theo cá các biến không gian và thời gian là rất phức
tạp, nên người ta thường tách hàm ngầu nhiên khòng gian và thời gian
thành 2 h à m riêng biệt; h à m n g ẩ u n h iên kh ô n g g ia n và h ờ m ngảĩi
nhiên thời gian. Trong trường h ợ p này các thuật ngừ lương ứiig dưới
đày được sử dụng.
Nếu đại lượng ngẫu nhiên X c h i hiến đổi theo thời gian l. thì X
được gọi là quá Trình ngầu nhiên, nghĩa là; X = x ụ ) (3.15),
Với cách tiếp cận như trên, khi đó bài toán tồng họp ửng dụng
trong tliực tế đối với m ột thòng số mòi trường biến đổi theo không
gian và thời gian sẽ được mô tá bởi bức iranh chung ch o cà 2 loại trên
cù n g một bán đồ biểu dicii dưới dạng GIS. C ông nghệ G IS hiện nay
cho phép chồng xếp các lớp thòng tin khác nhau trên cù n g một bàn đồ
là điều không khó [2].
Tập hợp tất cà các giá trị cúa quả trinh ngầu nhiên biến đổi theo
thời gian t cho dưới dạng báng số (nếu quá Irình ngẫu nhiên là rời rạc)
hoặc các giá irị cùa X lấp đ ầy trên trục số hoặc đoạn «, h được gọi
tưcmg ứng là một íhẻ biện ciia quá trình ngầu nhiên X.
T ập hợp tất cà các giá trị của X Ị r biến đôi theo không gian r
cho dưới dạng báng số (nếu trưcmg có phân b ố rời rạc) hoặc
Trường ngẫu nhiên rời rạc hoặc liên tục có thể là tru ờ ng véc tơ
như tốc độ gió và trường vô hướng như các thông số mòi trường
không khí. nước và đất.
Vi Jụ: C ác thể hiện cua q u á írình ngầu nhiên X biến đói liên tục
theo ttiời gian / được biẻu diễn ớ hình 3.2.
Đưòmg ihăng vuông góc với trục t tại một thời điểm bất kỳ hoặc
tại điêni r cãt các thê hiệti tư ơ ng ứng được gọi là m ộ t tbiêt diện (một
lát cắt) cúa tập thể hiện.
ĩo a n ú n g d ụ n g t r ũ n g m ời TRươNG
l
trong đó: X,- các giá trị của X{tị.). - xác suất lương ứng của -V,.
Chương Ỉ.MỘTSÚfQỄNÌHl:caBẨNCljALỶTHinửf#l..
+ Nốu các giá trị X|CÚa A '(/j) p h â n hố liên tục, th ì kỳ vọng toán
m ự , ) = ị.xfịx)dx, (3.17)
•X
trong đó: Jf - giá trị cùa X{fị^), /" ( x ) - m ậ t độ phân bố xác suất tương ứng,
+ Tinh egodic
thể khác nhau ứ ng với các thời điểm ỉị khác nhau. Vì vậy, người ta có
thể xét đén trường hợp. nếu kỳ vọng toán w(/^) = co n st . trong
trư ờ n g hợp này người ta gọi qu á trinh là quá trinh ngầu nhiên
d ừ n ^ Cfj íiìih egodic. Nội dun g tính egodic dư ợc thiết lập theo quy luật
số lớn. nếu tập hợp các thể hiện đ ù lớn thỏa màn điều kiện: thì
có thê nối tiếp các thể hiện thành X ị l ) như ỡ hình (3.3),
X(t)^
0 k:-
H inh 3.3. T ặ p họp cá c thể hiện 1. 2, 3. n từ hình 3.2 nối liên tiép
với nhau thành một thể hiện theo biến số thời gian t có tính egodic
trong đ ó T là độ dài thời gian lấy trung bình. Rõ ràng ứng với T xác
to An ứ n g d ụ n g t r o n g m ủ i t r ư ờ n g
«1
T rong thực tế đối với quả trình ngầu nhiên không th ỏ a m àn linh
egodic thì việc lấy kỳ vọng toán phải tiến hành theo tập cả c thê hiện.
Tuy nhiên, nếu chấp nhận với 1 sai số nào đó. có ihế sứ dụng ph ép lấy
kỳ vọng toán theo ] thế liiện. Khi đó kết quá tinh toán các đặc trirng
thống kẻ cùa quá trinh ngẫu nhiên đư ợc coi là gần đún^.
T rong trường hợp này thay cho các hiến số t|, ta r ó cái' bién số Tí;
(biến số không gian) và việc lấy kỳ vọng toán đư ợc tiến hành theo lich
phân 3 lớp:
/Jí, ( .v ,.v ,r)= í f í x j z f i x , \ \ z ) d x d \ x t . (3.20)
JJ
D
3. C ác p h é p lấy tru n g b in h th ố n g k ê cù a h à m n g ẫ u n h iê n
Trong phép lấy kỳ vọng toán cũa quá trinh hoặc trườiig ngẫu
nhiên (các công thức (3,16) hay (3.17)) cần phài biết các giá trị xác
suất í) ứng với quá trình ngầu nhiên phán bố rời rạc, hoặc hàm m ật độ
phân bố xác suất f { x ) dưới d ạn g giải tích. C ác hàm giãi tich không
phải bao giờ cũng thực hiện được đối với các yếu tố khỉ tư ợ ng thúy
Chưong 3 . MỖT5ỐKIẼN ÌH lX co BẦN CÙA LÝ ĨHUYỪHAM . . .
vãn nói ricniĩ và đổi với các thòng số mõi trường nói chung. Vi !c đó
khi ứ n g dụng vào các bài toán thực tế, số liệu các thông số môi trường
đư ợc quan trẩc bầng thiết bị đo nhanh, hoặc lấy mẫu phân lích trong
phòng thí ngliiệm đều lã chuồi số liệu phân bố hữu hạn ứng với một
k hoáng thời gian hoặc m ột khoáng không gian nhất định. Do đó.
người ta thường sứ dụng việc lấy trung binh thống kê bàng phép tính
tru n g binh so học thay cho phép lấy kỳ vọng toán học. Đây là phưcmg
pháp rất hừu hiệu được sử dụng phố biến trong toán xác suất thống kê.
K ý hiệu phép tính trung bình thống kê bằng gạch ngang đặt trên
q uá trinh A '(/). Khi đó các phép tính trung bình thống kê được xác
định b àn u các còng thửc dưới đây;
X U )^-fxX lị (3.21)
» 1
^ự)=XỰ). (3.21)’
X (í) = X [ í ) - X ( l ) = X { 1 ) - X ( t ) = 0. (3.23)
(3.25)
õí õí
TOANỨNGDỤNGTRONỖM O ỉ TR ư CNG
Các đặc trưng cua hàm ngầu nhiên bao g ồm các đặc trưng số và
các đặc trưng hàm.
(3.25)'
d) Hệ số biến độ n g của X { t ) :
a
ỉ[Xự)] = (3.27)
X(t)
Trong nghiên cứu môi trường, kết q uả đ á n h giá tính biến động
cuối cùng của m ộ l thông số nào đó, người ta sử dụn g hệ số biến động
và m inh họa băng đ ô thị (gọi là hiên trình n g à y đêm h o ặ c biên Irình
năm tư ơ ng ứỉĩg) của hệ số biến động đối với X { t ) .
ChiW nĩJ.M Ọ T5Ố Kt& JTH 0C C0BẢ N CÙ ALV TH U yfỉH AM ...
b) Hàm nrơng qu a n liên hệ (gọi tấl là hàm tưtm g quan) cùa hai
quá trình ngầu nhiên:
= (3-28)’
Hàm cấu trúc thời gian cùa quá trình ngầu nhiên được xác
định bởi công thức sau;
D[Xit)]=[X{r,)-Xịi,)Ỵ. (3.29)
d) Tương tự có thé thiét tập các hàm tưcmg quan và hàm cấu trúc
không gian, khi thay biên só thời 2 Ìan / bằng biên sò không gian r .
Trong các ứng dụng vào thực tế, nguời ta bẳt đẩu xem xct và giá
thiết rẳng A'(/) thòa măn một số điều kiện nào đó (dù chi lá gần đúng),
ứng với các điều kiện này thì phép lấy trung binh thống kè ilìco 1 thế
hiện được tién hành và theo đó các đặc tn m g cúa X ự ) Irở nên xác định
rảt đơii giàn, do chính X{ l ) được coi là quá trình dừ ng cỏ tinh cgodic.
X Ụ ) = con.si V /
(3.30)
với r = Aỉ = {.
người ta thấy rằng sừ dụng các đặc trưng sổ ( ^ ( / ) ) và đặc tnrng hàm
{ R ị , Dị ) cho 2 quá trình X { t ị ) vả x ụ . ) là đù độ chính xác đ è m ỏ tã
thống kê cùa quá trinh, k h ô n g c ầ n phải sứ d ụ n g khái niệm "dừng
nghiêm ngặt". Theo định nghĩa X { t ) được gọi là dừng theo “ nghía
ngặt” , nếu quy luật phân bố n chiều cùa t bất biến đối với phép biến
đối gốc tọa độ của / (bạn đọc m uốn hiếu sâu sắc vấn đề này có thề
tham kháo tài liệu [13]).
N gư ời ta cũng chửng m inh được rằng, hắt kỳ quớ trinh X ( t ) là
dừ ng Thì nó thỏa m òn linh egodĩc, nghĩa là có thé tính toán các đặc
tnnig cũ a x ụ ) theo một thế hiện, và khi đó các đặc ta m g số như giá trị
trung binh, phương sai. độ lệch chuẩn, hệ số bién động bàng hàng số
(không phụ thuộc I ), còn hàm tương quan và hàm cấu trúc chi phụ
thvtộc m ộ t biên sô duy nliál là r .
T m ờ n g ngẫu nhiên được gọi là đồng nhất theo n g hĩa rộng, nếu
nó thòa m ãn hệ điều kiện sau:
X ị r ) = con.sl V/-
R y ụ \ . i \ ) = R^.(ệ)
(3.31)
ậ = Ar = r,-fi.
X { r ) = coiìsl V/- =
=R^(ị)
(3,32)
DẠi\.iỊ) = D ^ ịặ
r[-r, = ặ = ệ .
thi nó được gọi lả đăn g hưởìig. nghĩa là các đặc trưng cùa ^ ( r ) có giá
trị n h ư nhau với v .^ = ệ . T rên thực tế, khái niệm trường ngầu nhiên
đ án g h ư ớ n g có thố không thoa mãn, nhưng doi với kich thước cua
trư ờ n g có quy mô nhò hoặc quy mô vừa (trung bình), tính chất đẳng
h ư ớ n g có thế xảy ra. T rong tm ờ iig hợp này có khái niệm trường đãng
h ư ớ n g địa p hitơ ng. Tinh chất trường đắng hirớng địa phương luôn
đư ợc á p dụng đé m ô tá trường các yếu tố khi tượng th úy văn nói riêng
và tru ò n g các thông số mỏi trường nói chung khi mò tà thống kê của
ch uy ển độ n g rối.
TOÁN OMG DỤNG TRONG Môt TRƯỜNG
7. H àm số tư ơ n g qu an ch u ẩn hóa
T ừ các công thức (3.25)’: (3.26); (3.31) và (3.32) cho thấy, các
đặc trưng thống kê của X có đ o n vị khác nhau ứng với các hàm ngẫu
nhiên X khác nhau. Đ ẻ có th ể đánh giá so sánh giừa các đặc trirng
thống kê của X có thứ nguyên khác nhau (đơn vị khác nhau), người ta
tiến hành chuẩn hóa các đặc trưng của X thành m ột đại lượng võ thứ
n guyên (nghĩa là k h ô n g c ó đ ơ n vị), các đại lư ợ ng n hận đ ư ợ c gọi ỉà
hàm tương quan chuẩn hóa. T ư ơng ứng với điều này ta có các định
nghĩa sau:
rAh.h)- p .3 3 )
OM)
ơ ỵ ự , ) . ơy { t ^ )
ử'ng với cặp giá trị / | , x ác định (hì hoặc r^y trơ thành các hệ
sổ tương quan (ương ứng.
+ Đối với quá trĩnh ngẫu nhiên cỉìmg, thì (3.33) trờ thành:
(3.35)
ứng với r .,( r ) l à hàm nghịch biển, còn giả trị dư ơng của r^.(r) tương
Chưong Ỉ.MỘTSỔKlé^ĩllíKCƠBANClÌAứìHinỪHAM...
ứng với i-y. là hàm đồng hiến, nếu / \ c à n g gần ±1 thi m ức độ tương
quan thống kê của X càng lớn.
qua ỉa có 31 giá trị so, ứng vói 7* và 9*'của 31 ngày tương ứng. Giả
thiết q uá trinh S O J à quá trinh ngầu nhiên dừng, khi đó theo công
thức (3.35) giá sử tinh được r^f^Ạ2'') = 0,7 với r = 9 '' - l ' ‘ = 2*. Lập lại
quá trinh tinh toán với lốc độ gió, tính được (2'') = 0 ,5 . T ừ đây suy ra
mức đ ộ tương quan cùa (2'*) tó/ hơn m ứ c độ Iinrng quan cùa
Nêu chi so sánh và /?»■ có các giá trị với đưn vị khác nhau, không
/ \-
' r^ìg''' m
tho so sánh được, vi , còn /ỉ,.( í^ ) = — . Điều này
l J
cho thấy linh ứ ng dụtìg ĩ h ự c l ề CÍ4CÌ h à m tương quan chuán hóa Kỵ.
Người đọc có thế thict lập các công thức hàm tưtm g quan chuẩn
hóa k h ô n g gian, khi thay b iế n số thời gian t , , bằng các biến số
3.1.3. Q u y trình tính toản các dặc trưng số và đặc trưng hàm cúa
quá trìn h ngẫu nhiên X(t) có tính egodic
N h ư đà nói ớ mục 2 thuộc 3.1.2, khi chuồi số liệu của quá trình
ngẫu nhiên ứng với độ dài thời gian lấy trung binh thống kê T đù lớn,
nghĩa là 7 —>cc, thi p h ép lấy tru n g hình th ống kẽ theo tập hợp các
ihê hiện đư ợc íhav haniỊ p h é p lấv trung hình th ong k ê theo m ội thế
hiện. N gười ta chứng minh đ ư ợ c X (t) là quá trình d ừ n g thì nỏ có linh
egodic (hình 3.4), ngược lại k h ôn g đúng.
TOANÍD^GOỤNGTRONG MỒI TRƯỜNG
Đ e lính các đặc trưng số v à các đặc trưng hàm cùa X(t). từ đưmig
biếu diễn X (t). ta dựng các đường thẳng vuông góc với trục t tại các
thời điếm //. 0 , I.ì...., í„ = T sao cho /| - 0 = /, - =•■• = /* = f(,.
Ví dụ. nếu chuỗi số liệu quan trẳc liên tục cua thông số mỏi Irường
ứng với chu kỳ 7" là ngày (T = 24 giờ), các sổ liệu quan trắc cách nhau
đều bàng ĩy = 1 giờ hoặc số liệu khí tượng tại các trạm quan trắc mặt
đất cách nhau ĩị, = 6 giờ tại các thời điêm t/ = 13''. Ỉ9''. 25'\ Tương
tự 7" = / tháng. T = I mùa hoặc T = ỉ năm.
a) Tính cá c đ ặ c trư ng s ố
Vì qiiủ trinh là d ìm g , nên các đặc trưng sô A '( /) . cr’ { /).
- H àm lự lư ơ ng quan:
K = 1 . 2 ...... N - l .
^ ) 2 (3.41)
ơ*t
- H à m c ấ u t r i i c c ú a /V:
(3.42)
ư ,( / í r .) = " ^ . (3.43)
T rong các bài toán Khí íưcmg Thuy vãn nói riêng và môi trường
nói chung, việc đánli giá khoáng dừ n g r đối với mồi thõng số khảo sát
có ý nghĩa quan trọng. Trên thực tế, các thông sổ X (t) không phải có
khoảng dừng vô hạn, nên việc xác định khoáng dừ ng T giúp cho việc
xây đựng các m ò hinli d ự báo thống kê đạt độ chính xác cao chi nằm
ĨOANỮNGOỤNG TRONG Mổt TRƯỞNG
trong khoàng dừng. Khi đó, người ta sử dụng đư ờng cong hàm cấu
trủc để xác định giá trị bào hòa của hàm cấu trúc ( r ^ ) ứng với r , .
thực tế hàm cấu trúc tính được từ chuỗi sổ liệu quan trắc có sai số trong
việc tiến hành lấy trung bình hó a số học, nén hàm cấu trúc thực nghiệm
Dỵ sẽ cất trục tung tại một giá trị có D (0 ) = 2ƠQ . D ựa vào giá trị
D (0 ) người ta tiến hành chuẩn hóa đường cong D ỵ ( j ) về ( r ) dế
tiến hành lọc sai số chuồi số liệu đ ầu vào của thông số kháo sát. Việc
chuấn hóa D x ( j) về D ỵ ( r ) b ằ n g cách vẽ đường cong đi qua o song
T rong trường h ọ p chi có m ộ t vài thể hiện, các đặc trưng số;
ơ ỵ { i ) , ỉ x { f ) là cá c đ ạ i lượng biên đ ô i theo l, còn các
3 .2 . C H U Y É N Đ Ộ N G R Ố I
Ọ uan trắc vào m ội thời đ iểm t nào đó, quỹ đạo cùa các phần tử
k h ỏn g khí phát tán từ ống khói tại độ cao hiệu dụng / / v à o môi trường
x u n g q u an h theo hướng gió V (giả sừ V hướng theo trục hoành Ox).
K.hi đ ó quỳ đạo của các phần tử tại H đuợc tách ra thành 2 phần: Các
phần từ chuyển động theo h ư ớ n g gió và các ph ần tử bị khuếch tán
theo p h ư ơ n g vuông góc với h ư ớ n g gió (theo h ư ớ n g O y L O x ) . Kết
q uả ta đư ợc bức tranh phân b ố của các phần tử tro n g m ặt phẳng
v u ôn g góc với độ cao hiệu dụn g H của ống khói { H - h + ÒJ-Ỉ). ở
đây, /ĩ - độ cao hình học cùa ố n g khói {độ cao thiết kế thục tế của ống
khói, còn A // - độ nâng ban đ ầ u của luồng khí thái), hình 3.6.
T ừ hình 3.6 cho thấy quỹ đ ạo cùa các phẩn tư là những đườiig
cong queo, khúc khuýu phân b ổ trong phều khói được giới hạn bời 2
đường biên ] và 2 trên hình vẽ. T ừ khái niệm trên, có thê định nehĩa
chuyến động rối như sau:
Chuyến độn g rối là chuyển động tức thời cùa phần tu trong mói
tnrờng có quỳ đạo là những đư ờng cong queo khúc khuỷu, trư ờ ng vận
tốc luôn biến đối theo thời gian và không gian.
T ừ định nghĩa trẽn cho thấy, khòng thê mò ta quỹ đạo cua các
phần tứ dưới dạng một hàm số cụ thể. N ghĩa là không thè xác định
hàm g iã i tich cùa hàm tôc độ V trong trường hợp tông quát:
K = K ( x ,v ,z ;/) . (3.44)
3.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá chuyển động tầng và chuvến đ ộ n g rối
Rcynold [à người đầu tiên nghiên cứu về bức tranh chuyến động
tầng và chuyến động rối trong phòng thí nghiệm thúy khí động học. Sơ
đồ thí nghiệm bao gồm chất lóng chuyển động trong I ống hình ttại có
kích thước dòng cháy íi (đưcrng kính cùa ống); vận tốc cũa đòng cháy
K . hệ sổ ma sát nhớt cùa chất lóng bàng }.i hoặc litưng ừng với hệ sổ ma
ụ
sát nhớt động học V =■— , p - m ậl độ cùa chât lóng. Đê quan sát quỹ
p
đạo cùa các phan lu chai lòng và theo dõi quỳ đạo chuyên động ứng với
các tòc đ ộ y khác nhau tro n g ông, chât lòng đ ư ợ c nhuộm m àu trong
quá trinh quan sát quỹ đạo của các phần từ (hinh 3.7).
Y. /7V. •
ụẹ
H in h 3 .7 . T h i nghỉệm củ a Reynold
Chưong 3.MỘTSỔK1&ITHỨCC0 BẢNCÙALÝTHUYỮHÂM,..
m
trong đó, [ ơ ] = m / s [ [í/] = I Ỉ 1 v à [v =
T ừ các tiêu chuẩn cua Reynold, có thể định nghĩa ngắn gọn về
chuyến động tầng và chuyển đ ộ n g rổi n h u sau;
R<Kr (3.48)
K>Kr (3.49)
3.3. M Ô T Ả T H Ó N G K Ê C Ủ A C H U Y Ế N Đ Ộ N G RỐI
T ừ khái niệm và định nghĩa của chuyển động rối cho ihay. trong
chuyển độn g rối trường vận tốc V luôn biến đối theo thời gian và
không gian tạo nên các nhiều đ ộ n g (m ạch động) được gọi là ccíc' x u n g
động rốí. Q uỹ đạo cùa các p h ẩn từ là nhùng đư ờng cong queo khúc
khuỷu tạo nên các xoáy rối, n ên để mô tả cấu trúc của chuyén đốn g rối
cách tốt nhất phái ửng dụng c ờ sở lý thuyết hàm ngầu nhiên đã trinh
bày ờ 3.1.
Chư«ng3.M Ộ ĩSỐ KI& JffllXC0BAN CŨALÝTHUYfĩH ÀM ...
Ú n g dụng lý thuyết hàm ngẫu nhiên, coi vận tốc y của phân từ
cluiyển độ ng là hàm ngẫu nhiên của không gian r và thời gian t được
xác định bởi công thức sau:
•- Áp dụng các phép tính trung binh thống kê cùa hàm ngầu nhiên
cho r . K ,. V. . Trong trường hợp /■ cò định, thì phép lây trung bình
C ác đặc trưng cúa qiiú trìn h ngầu nhiên V { t ) , K ,.(/),F .(0 gom
có các đặc in m g số (Các giá trị trung binh, p hư ơng sai, đ ộ lệch chuần.
hộ số biến động, xác định bời công thức lương tự từ (3.25)* đến
(3.27)) và các hàm tự lư ơ ng quan và các hàm tư (m g quan Hên hệ
đuực xác định bời công thức:
(3.52)
(3.53)
T rong trường hợp tống quát phép lấy trung binh thống kê được
tiến liành iheo tập các thể hiện. Đối với quá trinh cỏ tỉnh egodic thi
việc lấy trung bình được tiến hành theo m ột thế hiện.
TOAN ỨNG DỤNG TRONG MÕI ĨRƯỜNG
Chuyên động rối đuợc gọi là dìmg^ néu thỏa mãn hệ điểu kiện sau:
— dV
V ^{t) = c o n s t ! h a y —— = 0
õt
R, (r) (3.54)
£),. ( Í p /,) = D,. ( r )
r = A/ - kh o ản s thời gian lấy trung bình
3.3.2 Thiết lập hệ phư ơng trinh mô tả chuyến dộng rối trung bình
Coi tốc âộ V - y cùa các phần tử chắt lỏng là hàm ngẫu nhiên,
khi đó tốc độ tirc thời cùa phàn tử tại điêm r dược biêu diền dưới
dạng:
v = y(r,f). (3.55)
Tách V tìr (3.55) thành 2 phần mô tá cấu trúc cùa chuyển động rổi:
' Chuyến động Iruiig bình {chuyến độ n g nền) iheo dòng rối cua
các phân tử được đặc trưng bời giá trị Irung binh y-.
- N h iều độn g cùa các p h ần từ được tạo nên bới V ' rù qu á trinh
Irao đ ố i và khuếch tán rối theo các ph uơng vuông góc với Ox. O v và
Oz. Khi đó chuyến động tức thời cù a các phần íừ V (ỹ ;t) được viết lại
như sau:
y ( r .t) = V ih t) + V \h í) . (3.56)
C h ư ơ n g Ỉ.M ỘTSỐKIỄNTHỮCCƠBẢNCÙALÝTHUYẼỈHÀM, , .
Õ 'V c -v d^v
— _ L + — ::^ + — l i
ct ẽx ẽy ẽz p õx õx- dy- õz- ^
(3.57)
và p hư ơng trinh liên tục đối với chất lòng không chịu nén:
(3.58)
àv õy õz
Á p dụng các phép tính im n g bình hóa thống kê:
= F .K , + K .F ,; (3.59)
dv ÕV.
(3.60)
dí dt
Sir dụng pliưcmg trinh (3.58). phương trinh đầu tiên cùa (3.57)
đư ợc viet lại nhu sau;
cr ^àvv, ^ ũyy^ _^ I
ót dx ợ\' dz ' p dx [ õx- dy- õz-
(3.61)
Á p dụng các phép tính trung bình hóa thống kẻ (công thức 3.59
v à 3.60) đê tién hành trung bình hai vế cùa (3.61), kết qu á nhận được:
hay
TOAN ỨNG DỤNG TRONG MOI TRƯỜNG
rd iv i, + _õ
di dx
! drsl'v ^ d 'y , . d-V^
TT 1 â P
= F - — — + í' + + (3.62)
p dx ox d\' õz
Trung binh hóa 2 vế phương trinh liên tục (3.58). kết quà nhận được:
(3.63)
ẽx dy õz
dV. dv ÕV. ÕK r= 1 dP d
+ v. V = ----------------------------------
v,v. v'v' -
dí ' dv 'â y âz p dx
ÔR dR U'
Ẽ ẵ , F Ẽ K , ỹ dV
_ ' ^ = F .~ +
õt ' dx ■ dy dz dx õz
/ ^—
d - v . _ ^ c - ỉ \ ^ Ô -V .''
+v (3,64)
dx' dy' dz-
quan liên hệ cúa các thành phần tốc độ với và K.. C húng được
sinh ra lừ các xung động rối cùa các thành phần tốc độ do quá irìnli
trao đổi và khuếch tán của các xo áy rối. Đ âv chinh là nguyên nhân tạo
nôn cấu trúc ihổng kè cùa trư ờ n g rối. Dạng p huơng trình khời điểm
và phương trinh được trung binh hỏa thong kê có cấu trúc tư ơ ng tụ.
chi khác là trong phương irinh chuyển động rối trang bình xuất hiện
thêm các hàm tưoĩìg quan liên hệ và Chính các hàm này
tạo nên các ỉực m a sả t rồi có bản chất khác hẳn với các ìực m a sát
nhởt p h á n từ mô tà trong hệ phưcmg trinh N avie - Stốc.
C hư «ng 3.M Ộ TSỐ K IỐ ^ TH Ứ C C 06Ả N C Ủ A LỲfflU YfỉH A M ...
T ư tm g tự tiến hành trung bình hóa cho 2 phương trinh còn lại cúa
liệ (3.57). kết q u à sẽ xuất hiện các hàm tương quan
v à R^.
dV, ÕK
p dx dx
dv^ _
p d\' ỠV’
ÕK ÕV.
va
p dz Õz
K,.
(M ,) = K. (3.65)
K.. K_ K..
cua K và K biểu thị sự khuếch tán rối theo các p hư ơng vuông góc
với hướng chu đạo y (nghĩa là viiông góc với trục ơ.v).
ử n g dụng (3.65) vào p hư ơng trinh (3.64) sẽ nhậii được phircmg
trình sau:
ẽv. dK - ì ÕP d
+ v ỘK — -— + — K Ẽỉú
õt ảx dy p òx d\ rx
/
d ( ^ ôv'" õ ÔV
k X
+ 1/ Ể Ỉ Ỉ l l + Ể Ỉ Ĩ l ẼỈIL l
dy [ . Õz dz ^ dx' dy' õz'
khuếch íán rối K . K . K . có hậc đ ạ i lượng lớn hơn nhiều lần h ụ c đại
ô
K + K. (3.6 6)
ôy dz dz
Tươiig lự có thế thiết lập 2 p hư ơng trình còn lại đối với ■
N ếu sư dụng cách viét thu gọn theo chi số (cách viết theo T en-xơ) đã
trình bảy ớ clurơng 2, khi đặt v \ = : V, = K : và í-'. = 1] ; = Ả' ;
ry, - dV - l dP d ỌK
-— + V , ^ = F - — K (3,67)
dj p dx dx ' dx
I
c\
- = 0 Q ĩhưưii^ írìnlì liên ỉục)[ (3.68)
dx
Khi cho trước ngoại lực F = F. (tùy íheo bài loán cụ thê, các lực
này sẽ đư ợc bô sung tương ứng). Ví dụ trong Khi tượng - Hài Dương,
các lực này sẽ là các lực quán tính {Lực CoHolit) và các lực trọng
trường, còn trong môi trường các lực này là cảc lực Hén két và hiếiỉ
đ ỏ i hóa học (sẽ trinh bày ờ ch ư a n g 4),
Các hệ số K sẽ được tiến hành tham số hóa ỉrong những bài loán
m ô hình hóa lớp biên khí quyên hoặc lớp biên đại dư ơng thông qua
các quy luật biến đồi cùa trường tốc độ theo độ cao hoặc tlieo độ sâu.
Vì thố. các hộ số này được xác định, xcm nlnr các đ ạ i ìượng đã biểí.
Khi đ ó hộ ba p h ư ơ n g trinh chuyền động (3.67) và phưimg trình liên
tục dạng (3-68) tạo thành một hệ phinm íỉ trình khép kin gồm 4 phưcĩng
irinh iưtm g ímg với 4 ân sỏ !à v ụ ==1, 2, 3). áp suât p . còn mật độ p
cùa chất long xem như đà biết, dưới tác dụng cíia ngoại lực F cho
3.4. C Á C VÍ D Ụ Á P D Ụ N G
Vi dụ ỉ:
■í,
1,9 1,8 1.7 0,7 0,6 0,5 0.8 0,9 0.7 1.2 1,3 1.9 2,0
(m g / m ')
— 1 ”
Hàm tương quan thời gian cua thông số DO quan trác lúc 1 ’' và
15''đổi với nước mặt có giá trị i ? ^ ) ( 7 \ l 5 '') = 0 ,7 { m g / l Ý , còn đối với
thông số Colitorm có giá tri tương ứng R ...(7 ''A 5 '') = 0 ,9 - 'Ụ -
\\0 ml ì
DO có đơn vị là m g/1. còn C oliform cỏ đcm vị: M P N / l OOm/ .
C h ư ơ n g 3 . MỘTSÚ Kl&nHÚCCO BẢN COA LỶĨH U V Ứ HÀM . . .
Vi d ụ 3:
G iá trị trung bình x ( / ) c ú a q uá trinh ngẫu nhiên dìm g A '(?)là
Giãi:
T heo định nghĩa về quá trình ngẫu nhiên dừng thì X { t ) = const
V/. suy ra giá trị tning bình X (?) lả m ội g iả trị xá c định không hiến
Vi dụ 4:
C ô ng thức tính phương sai cúa quá trình ngẫu nhiên A '( í) từ
chuỗi số liệu thực tế có dạng:
. . ____ 2
Giới:
X ét quá trình X { t ) với các giá trị x ,ụ ) biến đổi trong khoảng T
như hình dưới đây.
TOAN ŨNG DỤNG TRONG MỖI TRƯỜNG
Từ hình trén cho thầy trong cấu trúc của quá trinlì ngầu nhiên
X ( t ) . giá trị trung binh A '(0 = - í ( ^ ) - x ( / , ) = -- = A-{/„) ứng với các
điểm (•) nằm trẽn đirờng thẳng song song với trục I. T hông thường
trong tính loán đ ể loại bò ít nhất 2 điếm trùng nhau ở diêm đầu -V(/,)
và điểm cuối .r(/„) ứng với độ dài thời gian lấy trung binh T do quá
trình ngẫu nhiên gây ra, nên công thức ơ ị chia cho / 7 - 1 . khi đó giá
trị X tương ứng vói sẽ không trùng lặp với giá trị X tại t,,. Vi vậy
1 mẫu 4 lần. thì lấy tổng 4 lần từ kết quả phân tich chia cho 3.
D ựa v ào (* ) tính độ lệch chuẩn (khai căn của p h ư ơ n g sai) đ ể có
đơn vị đủ n g với đơn v/ của th ô n g số p h â n tich. Kct qua sẽ đánh giá
được sai số của phép phân tích: sa i số tuyệí đối ± ơ v hoặc .sai số riỉơng
đối theo công thửc: (7^ / x { % ) . Tất nhiên, phép p h ân tich có sai số
tuyệt đối hay tương đối càng nhò thì phép phân tích càng đạt đ ộ chínli
xác cao. N eu sai số phân tích lớn, cần phái kiểm Ira lại p hư ơng pháp
phân tích có tiến hành đún g q u y chuẩn hay không đỗ điều chinh.
C h ư ơ n g 3 .M Ộ ĨSÚ KI& JTW )C ( ơ 6 Ả N (ÌIA L Ý ĨH U Y Ữ H A M ,,.
3 .5. T IÉ U K É T V À C Â li H Ỏ I Ô N T Ậ P C H Ư Ơ N G 3
Trong các bài toán nghiên cứu môi trường, người ta không xác
định được dạng giái tích cũa các hàm phân bố xác suất cùa lừiìg thông
so k h ao sát. tiên không thể tính toán các dặc trưng thong kê (các đặc
trưng số và các đ ặc trưng hàm ) theo cảc côiìg ihirc lý ihuyết dư ớ i íiạng
g ia i íich. thay vì điều này người ta phải áp dụng các phép tính trung
bình thống kê b à n g phép tinh trung bình số học từ (ập các giá trị quan
trác thực tế theo thời gian và không gian. Tính E godic luôn đ ư ợ c áp
d ụn g đ ế chuyển h óa phép tínli trung bình hóa từ lập hợ p các thố hiện
sang tru n g bình hóa theo 1 th ể hiện. Ngoại trừ trư ờ ng hợp các thổ
hiện không Ihỏa mãii tinh E godic (các thông số môi trường không
p h á i là quá irìn h d ừ n g hoặc không thỏa m ãn linh đồn g nhắt) thì
tro n g trirờng hợp n ày phái tiến hành trung binh hóa ỉh co iập hợp các
thê hiện.
- Qiui tritìh nịịíUi nhiên X (t) là quá trình khi X(ỉ) ch i bién đ ố i theo
ihời ỊỊỈan í. còn Irườnị’ ngâìi nhiên là thuật ngừ chi X { r ) h i ẽ n (ĩôi íheo
- Đà phân tích ý nghĩa vật lý của các hàm tự tương quan và các
hàm tương quan liên hộ cũng n h ư các hàm cấu trúc đế người đọc thấy
rõ tầm quan trụng cùa chúng trong việc úng dụng các hàm này vào
giai quyết các bài loán thực tế khi nghiên cứu môi trirờng.
- Các khái niệm , định nghĩa và các tiêu chuần đánh giá xuất hiện
chuyến đ ộ n g lằ n g và cỉniyến đ ộ n g rố i được trình bày chi tiểt, đơn gián
TO ÍN ỨNG ŨỤ N G ĨRO N G MỦI TRƯỞNG
và dề hiẻu, giúp người đọ c phân biệt được sự khác nhau cãn bàn cua 2
dạng chuyên độ ng này,
1. G ià SỪ khi quan sát dòn g cháy nước sông có kích thước dòng
chày íi (khoáng cách trung bình cua 2 bờ sông. Iiệ số m a sát nhớt độn g
học cũa nước sông bầng \’ ; tốc độ trung bình cùa dòn g chày b a n g u .
D ựa trên các số liệu quan trắc nhiều năm về luxi lượ ng cúa dòng chảv.
người ta tính được số Reynold tới hạn ký hiệu là R^.I và số Reynold tức
thòd lại thời điếm quan sát có giá trị: > Ấ ,,. Hói tại thời điểm tứ c thời
tại điểm quan sát, nước có đặc trưng của chuyến độn g tầng hay rối?
hóa thời gian tại 2 điểm quan trắc lúc 9'‘ và 19'’ n h ư sau:
r ^ ( 9 '', 1 9 '') = 0 . 7 , còn = . T ừ đ â y suy ra m ứ c độ
hóa theo m ột th ê hiện với độ dài lấy trung bình T = 2 4 ''. T ừ đày suy ra
SO , đư ợc xem là quá trinh ngầ u nhiên dừngy đú ng hay sai? Giải thích.
4. Với giá thiết như ớ câu 3, khi tính toán các đ ặc trưng thống kê
của 5 0 , cho thấy thỏa mãn hệ điều kiện:
Xsơ; = co n st V l
(*)
r = A/ = - /|
thái bão hòa khi T co, T ừ đây có thế kết luận rằng s o ^ là quá trinh
dừng, đủ ng hay sai? Giài thícli.
5. Dừ liệu cho như ỡ ví dụ 4, nhung (*) không thỏa mãn điều kiện:
6. Tìr các ví dụ 3 và 5, người đọc có thế phát biếu; điều kiện cần
và đũ đè một thông số môi trưcmg X { t ) là cỏ linh egociic thỏa mãn
điều kiện gì?
7. Giai ihích ý nghĩa vật lý củ a các liàm tương quan đối với các
thành phẩn lốc đ ộ giỏ ơ , và u trong cách mô tà thống kê cùa chuyển
xứng hay k h ôn g đối xứng, vì sao? T rong trường hợ p rổi được coi là
ĩo An ứn g ũ ụ n g tro n g m õ i trư ờ n g
đòng nhầt I'à đ ả n g hướng, Ihì chì cần giữ lại bao nhiêu số h ạn g cua
m a trận !à đú để m ô tà bức tranh cùa chuycn độn g rối?
T ừ kết quá trên suy ra (*) là điều kiện cần để X Ụ ) là quớ trình
dìm g, đúng hay sai? Giải thích. N ếu đúng thì điều kiện đii đ ế X d ) là quá
trình dừng íheo nghĩa rộng ià gì?
9. Già sứ TSP biến đói theo thời gian t trong một n g ày nào đó là
quá trình thỏa m ãn tinh egodic, số liệu TSP cho ỡ báng dưới đây;
I
7" 1 0 '' l l ’’ 1 2 ’’ l Ỷ IS" 16'' 17" IS*" lọh 2 0 '' 21" ->->h 2 3" 141'
(g iờ )
T sr
ím g '' 1,2 0,-5 0 ,s 0,6 0.5 0.4 0 ,í 0,2 0,6 0.7 1,3 0 .9 0.8 0,7 0 .4 0,3 0,2 0,1
lĩiS
a) Tinh các giá trị của hàm cấu trúc chuẩn hỏa theo r = .
4.1. P H Ư Ơ N G P H Á P M Ô H ÌN H H Ó A ị]'ĩiG D Ụ N G T R O N G
Q U Ả N LÝ M Ỏ I T R Ư Ờ N G
C ông cụ đế xây dựng mô hình hóa định tính dựa trên hệ thống lý
luận, phân tich và chứi\g m inh bàng các tài liệu thực tế. Mô hình hóa
định lượng dùn g các công cụ toán - lý để tính toán định lượng và lý
giài ý nghTa vặt lý cùa các yéu tố đặc trưng cho đối tư ợ ng nghiên cứu.
M ò hinh hỏa tông hợp là sự kết nối cúa m ô hình định tính và định
lượng đê .râv dự ng m ỏ hình m ầ u tố i m t cho đối tượng nghiên cứu.
D o khuôn kho cua giáo trinh, nên ờ đây chi giới hạn trình bày nội
dun g của p h ư ơ n g phá p m ô hĩnh hóa định ỉượng.
TOAN IJN6 d ụ n g t r o n g m ộ i TRựOttó
4.1.2. Q uv trình của phư ơng p h á p mô hình hóa định lưọTig (toán -
v ậ t lý )
V iệc chọn đối tư ợ ng m ô hình hóa tùy thuộc vào vắn đ ề nghiên
cứu đặt ra. v ề mặt nguyên tắc, mọi đối tượng có th ể tiến hành mô
hình hóa, song tính kh ả thi của phư ơng pháp m ô hinh hóa đ ịnh lượng
còn phụ thuộc vào k hả năng ứ n g dụn g của các công cụ toán h ọ c có thê
giải quyết đư ợc vấn đề nghiên cứ u hay không. C ông cụ toán h ọc hiện
nay cho phép tiến hành m ô hlnh hóa định lượng các đối tư ợ n g như
m ôi trường lỏng (môi trường k h ôn g khí và nước), m ôi trư ờ ng đất, hệ
sinh thái v.v... đã đạt đuợc những thành tựu đáng kể và đ a n g được
phát triển m ạnh m ẽ ờ trong và ngoài nước-
h) T h iết lập m ô h ìn h
c) K iểm ch ứ n g m ô hình
N g h iên cứu ứng dụng phư ơng pháp m ô hinh hó a định lượng đã
v à đ an g p h át triển m ạnh m ẽ trên thế giới cũng như ở V iệt Nam. Dưới
đày liệt kê m ộ t số hướng nghiên cứu theo phương pháp này dưới góc
độ quản lý môi tnrờng:
• Mô hình hóa quán lý. sừ dụng hợp lý tài nguyên môi trưcrng.
4.2. M Ô H Ì N H H Ó A Q U Á T R Ì N H L A N T R U Y È N C H Á T Ô
N H IẺ M T R O N G M Ô I T R Ư Ờ N G K H Ô N G KHÍ
Phàn này trình bày p h u ơ n g pháp m ô liinh hoá toán học đè rmhicn
cứu q uá trình lan truyền các chẩt ô nhiễm trong môi trường không khí
bằng việc sữ dụng các mô hình khuếch tán rối chất ô nhiềin cua các
tác giả nước ngoài với cãc hệ số đưực xứ lý trong điều kiện khi hậu
cúa Việt Nam.
Đế đánh giá hiện trạng và d ự báo ỏ nhiễm môi truờng không khí
tại m ột vùng nào đó. trên Thế giới cùng như ớ Việí N am hiên nay
thường sừ dụng hai phương pháp sau:
Khao sát đo đạc tại nhiều đ iể m trên hiện trường của một vùng và
bằng phương pháp thống kê đế phân tích, đảnh giá chất lượng không
khí vùng đó.
Dùng các mô hình loán học inỏ phong và dự báo sự lan tniycn các
chất ô nhiễm theo không gian và thời gian, sau đỏ kết hợp với số liệu đo
đạc thực nghiệm đc kiếm chứ ng độ chinh xác cua mô hình. Trên cơ sư
đó xây dựng các phần mềm tinh toán tối iru và thưim g mại hoá.
+ H ướng 2: M ô hình động lực học - rỗi thống kê sử dụng li’ rlniyéi
khuếch tán rối trong điểu kiện k h i quyển củ ph â n tầng kết trạng (hủi. M ô
hình này được Berliand xây dựng và áp dụng thành công ờ Nga (nên còn
gợi là mỏ hình Berlianđ. hay m ô hình khiiềch tán rối Ẩ) [1!], tài liệu
thain khào chương 1 - 4.
C h ư ơ n g 4 .C A C M ủ HlNH QUẢN LỸ MỖI TRƯỜ N Ũ. . .
Hai mỏ hình Bcrliand và Sutton (dạng cài tiến cùa Gauss) hiện
nay đư ợc sư dụng rộng rãi nhát trên thế giới và ớ V iệt Nam đê đảnh
giá. d ự báo các chất ô nhiễm không khi thãi ra từ các nguồn thái công
nghiệp, đô thị (dân sinh), giao thông, xây dụn g và khai khoáng.
1. S ự p h â n ho ch a i ỏ nhiễm
Khi mỏ ta quá trinh khuếch tán chất ô nhiễm írong không khi
bàng các mỏ hình toán học thi m ức độ ô nhiễm không khi ihường
được đặc trưng bới irị số trung binh của nồng độ chất ô nhiễm phân bố
theo kliông gian và thời gian.
Dưới tác dựng cũa gió tự nhicn, các luồng khí pKụt lên từ miệng
ống khói sẽ bị Liốn cong theo chiều gió thối. Chất ô nhiễm dần dần bị
khuếch tán rộng tạo ra thành vệt khói. Kết quá kháo sát cho thấy các
chất khí thài và bụi lơ lửng lan tm yèn chu yếu theo vệt khói irong phạm
vi góc cung hẹp 10 - 20“. Một số hạt bụi nặng (bụi trọng lượng) sỗ tách
khói vệt khói và rai xuống mặt đất gần ống khói. Neu coi góc m ờ cúa
vệt khỏi không đối llieo khoảng cách thì diện tích do vệt khói gây ô
nhiễm sè tãng íheo íý lệ với bình phương cùa khoảng cách.
V ùng không klií sát đất thường bị ô nhiễm bẳt đầu từ khoáng
cách lới chàn ống khói ước chừ ng từ 4 - 20 lần chiều cao ống khói và
vị iri bị ò nhiễm cực đại cách chân ống khói khoáng 1 0 - 3 0 lần chiều
cao ống khói, Trên mặt cắt ngang cùa vệt khói, nồng độ ở trục lớn
nhất và càng ra xa, nồng độ càng giảm dần. Khi Irời lặng gió, luòng
khí thải sẽ phụt tliãng đứng lên trên và gây ô nliiễin không khí chù yếu
trong phạm vi không gian xun g quanh ống khói.
không khí. ta sử dụng hệ phư ơng trình chuyên động rối tm n g bình đã
được thiết lập ơ mục 3.2 ch ư ơ n g 3. Coi rầng các chất ô nhiễm lan
truyền dưới tác đụng cúa tốc đ ộ theo 3 trục tọa độ Ox, Oy. Oz. N ếu
hư ớng véctơ tốc độ V theo trục Ox thì các chất ô nhiễm sè di chuyến
theo Ox và bị khuếch tán theo p hư ơng vuông góc với trục O .Y . K hi đó
sử dụng phương trinh thứ nhất của hệ (3.68), và đ ặt / = 7, la có
phương trình vi phân sau:
ct dx ’’ õy õ:
\
iỂ P + A _a _a
=F + + (4.1)
p ôx õx dy dy õz dz
trong đó: Vy được xem là các thành phần tốc độ gió trung b ình u
trong mặt phăng xO v. Còn - tốc độ thẳng đứng.
ứng hóa học Irong môi trường, b ò qua lực gradien khí áp ( l Ể P ) có
p dy:
bậc đại lượng nhó hơn so với các lực khác, và thay v ào vị Irí Kt bằng
nồng độ trung bình c cùa chất ò nhiễm bị khuếch tán và di ch uy ến bới
gió, la có phương trình sau:
ac ac „ ac ac
ÕI ôx '' ày õz
“í
n d a r' ( ^ ÕC]
ả: , — + — K ,\ + — K — + a C -!3 C . ( 4 .1 ) ’
dx ^ õx ^ Ởv V dz K 02 )
Trong đó;
t: Thời gian;
C h u o n g 4 . CAC M ủ H)NH QUẢN LỸ MŨI ĨRƯỜ N ũ . . .
Kỵ. Ku K ạ Các thành phần của hệ số khuếch lán rối theo 3 trục
Ox. Oy. Oz\
r,. l-\, ỉ'-: Các thành phấn của toc độ trung binh theo 3 tnic
o.x. Oy. Oz:
5; Hệ số linh đến sự biến chắt cùa chất ô nhiềm /hành các chắl
khác do các phàn ứng iioá học xáy ra trên đ u ờ n g lan tmyền.
- C ô ng suất (tải lượng) phát thài cùa chất ô nhiễm từ nguồn điềm
là liên tục và coi không đối theo thời gian, Vi vậy quá trình lan truyền
chất ô nhiềm xem như là quá trình dừng, nghĩa là:
dC
^ = 0. (4.2)
dl
- N ếu hướng trục O x trùng với hướng gió (hi thành p h a n vận loc
g ió chiếu lén trục O v s è bằng 0:
n- = Q. (4.3)
- Trên thực tế thành p h ầ n khuếch tán rối theu chiều g ió nhó hơn
rất nhiều lần so với thành p h ầ n khuếch tản rối theo p h ư ơ n g vuông g ó c
vởí chiểu g iô , vì thẻ;
(4 .4 )
õx ^
được bỏ qua .ỸO vời cảc .vớ' hạn g khác.
TOÁN O n g DỤNG TRŨNG MOI TRƯỜNG
- Tốc độ thẳng đứng Vr nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ gió ơ nên
có thé bỏ qua. O z thườiig lấy chiều dưtmg liưtViig lên trôn, do đó đối với
bụi nặng thi thành phần F- ớ phưtm g trinh (4.1) sẽ bẩng tốc độ rơi cùa
hạt bụi ( K = - ). còn đối với chất khí và bụi lơ limg thì K s= 0,
- Ncu bo qua hiện tượng chuyến "pha" của chất ỏ nhicm cũng
như không xét đển chất ò nhiễm đ u ợ c bố sung trong quá trinli khiiccli
lán thì:
fi=a=(). (4.5)
Diều kiện ban đẩu cùa bài toán lan truyền chắt ỏ nhiềm trong môi
Irưìmg không khí được thiết lập trên cơ sờ định luậl bão toàn vậi chấi.
/ = 0
.v = ()
U .C = M . Ổ { y ) . Ổ { z - f l ) . (4.6)
z = //
Trong đó:
H = h + AH:
Đ ộ nâng ban đầu của luồng khí thai (vệt khói), (m);
(4.7)
ẹ ( ậ : Hàm tùy ý.
N e u Iihir nguòn thai không phái là ổng khói m à thái ra ơ mặt đất
/ỉ = 0 ihi một sổ tác giá cho rằng, tại thời điếm / = 0 chất phát thãi
chưa hoạt động, khi đó giá sừ nguồn đặt ờ gốc toạ độ thi điều kiện ban
đầu cỏ dạng:
/= 0
.r = 0
c = 0. (4.8)
y =0
z = 0
h) Đ iền k iệ n biên
T rong lớp không khi kliào sát thường giới hạn bời mạt dấl. còn độ
cao thưèmg là vò hạn hoặc hữu liạn tuỳ theo sự phân lớp cua klii quyến.
Tliông iliường điều kiện biôn được Ihiếl lặp cho 2 trường hựp phù
hợp với đícu kiện thực tế cúa q u á trình khuếch tán rối.
'1‘rong trường hợp này cần xét hai điều kiện sau:
Đ iều kiện này xuất phát từ cơ chế vật lý: N ồng đọ cùa ch ấ t õ
nhiễm giàni dần khi ra x o vó tận:
x .z 00
thì c 0. (4.9)
y oo
c = ớ khi z = 0. (4.10)
+ N ếu bề mặt trải dưới là khô thì điều kiện phán xạ cúa mặt trái
dưới rất lớn, do đó các dòng chất thái đến m ặt trái dưới bị phản x ạ vào
khí quyển. D o đó thông lượng rổi thảng đứng cùa chất ô nhiễm tại bè
mặt trải dưới được coi bàng 0, nghĩa là:
í :. — = 0, khi z = ớ. (4.11)
òz
4.2.3. Mô hình lan truyền chất ô nhiễm trong môi triròiỉg k hông
khí cua Berliand
dC ÕC ÕC dC
— + F— + F,— +K —
õ! dx õy õz
dc dC _a
K + K + +a c ~ p c .
õx ' õx õy õz ôz
Berliand giả thiết quá trìn h lan íruvền ch ấ t ô nhiễm (khuếch tán
ro i và di chuvến) là dừng, trục O x hư ớng theo chiếu g ió có vận lồc
in m g bình u, bỏ qua các lự c liên kết và biến ch ấ t (m ột s ổ đ iều kiện
gần đú n g từ p h ư o n g trình (4.2) đến (4.5))^ khi đó p hư ơng trình vi
phản trên được viết dưới dạng sa u [11], tài liệu tham khảo 1 - 4;
ÕC ac^
ư — +K K + K. (4.12)
dx ' dz õy õz õz
C h ư ơ n g 4 . CẢC M ỗ HÌNH QUẢN LÝ MỖI TRƯ Ờ N G. . .
/=0
A- = 0
* U .C = M . ổ { y ) . Ổ [ z - H ) (4.13)
V =0’
Z= H
c = (ì tại z = 0. (4.14)
dc
+ Mặt trài dưói là khô K — = 0 tại r = 0. (4.15)
ẽz
co
thì c 0. (4.16)
GO
V ới các điều kiện biên và điều kiện ban đầu và coi K s O (đối
với kh í và bụi lơ lửng) Berliand đã giái phưưng trình (4.12) bằng
p h ư ơ n g p h á p p h â n ly hiển sổ, kểt quá đư ợc nghiệm cùa bài toán lan
truyền chất ô nhiễm và bụi la lưng tại mặt đất (r = 1 - 2m ) ứng với
n g uồ n điềm liên tục nliư sau:
M
c{x,y,0) = exp ■ (4 1 7 )
2{]+ n)K,,[ĨK^
Phân bố chất ô nhiễm trên mặt đất có trị số nồn g đ ộ trung bình
cực đ ại c„at ớ điém có toạ độ X,„ax trên trục Ox (theo hưórng gió) được
xác địn h từ công thức (4.17) thoả măn điều kiện cực trị sau;
Ẽ £ ~ Ẽ £ . = 0. (4 .1 8 )
õx ~ õy
TOAN ỨNG DỤNG TRONG MŨI TRUONG
T ừ (4.18) sc tim đirợc nồn g độ tning bình cực đại cúa chất ỏ
nhiễm tại khoáng cách cực đại ruơng ứng:
0.116{l + n ) ' M K.
c ...
ciiax (4.19)
U ,H
2 U ,H
(4.20)
+ M: Lượng phái thái cùa chất ô nhiễm trên một đơn vị thời gian
(công suất phát thái cùa chất ô nhiễm từ nguồn thái) (mg/s).
Kn = K,/U. (4.20)'
+ ơ /: Tốc độ gió trung bình tại độ cao r = 1 inct. Đe giái bài loán
lan truyền chất ò nhiễm. Berliand đã sừ dụng các proíin thảng đứ ng cua
tốc độ gió và hệ số khuếch tán rối trung binh có dạng luỳ thừa n h ư sau:
\>l
(4.21)
\ '1 /
/ \W
T
K. =K , (4.22)
C h ư ơ n g 4 . CAC MO HlNH QưÀN vi MỦI TRƯỜ N G. . .
K]-. Hệ số khuếch tán rối trung bình tại độ cao Zi = lin (m^/s).
rt, m: Các chì số đặc tnrng cho sự biốn đồi cùa tốc độ gió và hệ số
kliuếch tán rối theo chiều cao liên quan tới trạng thái tầng kết của khi
quyền. Đối với lớp không khí gần m ặt đất thì chỉ cần giới hạn sự phụ
thuộc tuyến tínli cua K: vào r, khi đó coi = 1.
+ //; Độ cao hiệu dụng cúa ống khói (m). Đại UĩỊm g này được
tính theo côiig thức:
/ / = /» + AU.
T rong dó:
AH\ Đ ộ nâng ban đầu của ìuồng khí thái (m) được tinh theo
còng Ihức lý lluiyết của Berliand:
A // = 2.5 (4 .2 3 )
u !H
ĩo An ứ n g d ụ n g t r o n g m ũ i t r ư ờ n g
Ro'- Bán kính miệng ống khói (m) lấy theo hồ sơ cùa nguồn phát ửiài:
g: G ia tốc trọng trường (thường lấy « 9 ,8 m/s ).
Mô hinh lan iruyền chất ô nhiễm cùa Sutton ngoài việc áp đụng
cho các nguồn điểm có độ cao h (như ống kliói cúa các nhà m áy) thì
mỏ hình này cũng được áp dụng đối với nguồn đicm ớ mặt đất (khòng
có độ cao li và đặt ứ gốc toạ độ),
K — —>0 k h i z
dz
4. T hông lượng chất ô nh iễm qua một mặt phẳng bất kỳ
vuông góc với hướng gió thì k hô ng đổi và bàng công suất của c h ấ t ô
nhiềm phát thải M\
M = u C { y ,z ) d y d z ; .r> 0 . (4.24)
C h ư 0 n j 4 . CẮC MŨ H1NH QUẢN L f MŨI ĨR U Ờ N G . . .
2M Ȓ-2
c(x, V',z) = ^exp (4,25)
c / c.
T rong đó:
c,., C-: Các hệ số khuếch tán rối suy rộng cùa Sutton;
Đối với nguồn điếm liên tục có độ cao hiệu d ụ n g H đ ặ t lại gổc
toạ độ. mô hinh Sutton có dạng:
w .e x p ~y
c ;.x {z-H ] (z + H )
c{.x,\\z) = cxp + exp
c/x Crx
(4.26)
Ii: Tốc đ ộ gió trung bình tại độ cao hiệu dụng cù a nguồn.
T ừ còng thức {4.26) Sutton đã lập được công thức tính nồng độ
trung binh cực đại chất ô nhiễm tại khoảng cách tương ứng:
2.M c, .
(4.27)
e.rr.u.H ^' c
(4.28)
C:
cửa thông gió tại các hầm lò, trong các phân xuởng nh à máy công
nghiệp) nồng độ chất ò nhiễm đư ợc tính theo công thức (đặt X = 0
trong công thức 4.25):
1 /I - r'
= ----- " 7 ,_ „ exp -.V (4.29)
/T.u.c ,c..x c.
2M H
2-a
.r C: C:
(4.30)
S ử dụng công thức liên hệ giữa Cv, C : với các hệ số phát tán
Gauss ơỵ, ơ/. do Sutton thiết lập:
r-l
c \ ^_ -exp:^- exp + exp
2 .7 I .U .Ơ .(T . 1 .( 7 2.Ơ'. 2.ơ*‘
<4.32)
ơ đây;
u: Tốc độ gió trung binh tại chiều cao hiệu dụng (H) cùa ống khói.
M ' -H '-
C ( a ,.v,0 ) = .exp .exp (4. 33)
n xi.ơ . -ơ. I .ơ :
Các công thức (4.32) và (4.33) thường quen gọi là các c ô n g thức
của m ô hình Gauss.
Khi áp dụng các công thức của Sutlon, chỉ số phân tầng k ết trạng
thái của khí quyén n và các hệ số khuếch tán suy rộng Cy. C- [iên quan
Chư<m g 4 . CAC M ủ MlNH ŨUẢK LỶ MŨI TRƯ Ờ N G . . .
tới độ cao cua nguồn phát thai h đư ợc Sutton nghiên cứu, phân tích
mồi quaii hệ giữa nguồn phát thài với các yếu lố khi tượng cho 0 báng
sau [15. 17]. tài liệu tham khao chương 1 - 4;
Đối với các công thức G auss (4.32) khi sử dụn g phân tầng kết
trạng thái người ta thường sư dụn g bảng phân loại eúa Pasquill theo 6
m ức A. B. c, D. E, F cho ở báng dưới đây:
B à n g 4 .3 . M ức phân tầng kết trạng thái củ a khí quyển theo Pasquill [18],
Phân tầng két Irạng thải cùa khí quyén thvo Pasiiuil
l*ôc dỏ ciỏ Ngảy Đêm
ơ dộ cao 10 B ửc xụ Bừc xạ B ức xạ Mây dãy ít dên quang
lììèi (ni's) mi.mh trung binh yếu 4
mây ( < — )
10
<2 A A-B Đ ỉ: K
2-3 A-H B c V. ự
3-5 B-C c D E
5-6 C' C-D D D D
>6 C' D D D D
Đối với đ ộ nâng ban đầu của luồng khí thải thường sứ dụng công
ihửc sau;
1.5 + 2 , 6 8 . 1 0 ’ l p . í /
T .-l (4 .3 4 )
u T..
TOAN ứ n g d ụ n g fìlO N 6 MỖI TRƯỜNG
Trong đó;
4.2.5. M ô hinh lan truyền chẩc ô nhiễm trong tnôi tru ờ n g không
khí đổi v ói nguồn đ ư ò n g { 6 , 15j, tài liệu tham khảo ch ư on g 1-4
= (4-35)
U .Ơ ..\I 2 .Ĩ Ĩ
Trong đó:
A/’ - L ượng phát thải của chất ô nhiềm từ nguồn trên m ộ t đơ n vị
chiều dài trong m ộ t đơn vị thời gian (mg/m.s) hay còn gọi là c ô n g su ấ t
p h á t thải chất ô nhỉềm của n g u ồ n đường.
C h ư ơ n g 4 . CAC M ủ HlNK QUẪN LỸ MŨI TRƯỜNG . . .
lơ Ị = C ;.X - (4.36)
2 .M '
c{x) = (4.37)
U.C..'^7T.X^ "
Đ ẻ xác định nồng độ tmng binh chất ô nhiễm tại một điếm bất kỳ có
toạ độ (x. ì ) có ihề sứ đụng công thức cải tiến dưới đây cùa Sutton;
-t \
0 ,8 .w
exp + exp (4.38)
U.Ơ 2ơ - lơ :
T rong đó;
4.2.6. Mô hình lan truyền chất ô nhiễm trong không khí đối vói
nguồn mặt
Coi khối không khí ơ trên vùng đỏ thị có dạng hình hộp với kich
thước chiều dài /.(m). chiều rộng íy(m), và chiều cao H(tỉĩ) hằn g độ
cao lớp xú o irỷn cua khi quyến. C ôn g suất phát th ái chất ô nhiồm cua
nguồn mặt bằng Mv (m g/m '.s). H uớng gió thối vuông góc với chiều
rộng có (ốc độ trung binh u (lĩi/s) và m ang Iheo dòng ò nhiễm với
nònt’ độ c \ (mg/m^), nồng độ chất ô nhiễm bèn trong hình hộp bằng c
{mg/m-') (hinh4.5).
H ìn h 4 .5 . Hình hộp đ ặc trưng cho khối không khí trên đô thị [15],
Giíi thiét chất ô nhiỗm không khuếch tán qua hai mặt song song
với hư ớng gió cũng như mặt trên, lạo ra nồng độ chấl ô nhicm trung
bình đồng nhất trong hộp khòng khí. T heo định luật cân bàng vật chất
la phái có:
(X '
I.IỈH = M L<J + JH u C - J H ii C . (4.40)
<■/
X ét trường hợp ứng với thời gian đú lớn (1—^ ooj đế sự biến đổi
chất đat đươc trang thái cân b àn g ồn đinh là quá trình í/im g — = 0 ,
dt
khi đó từ phưcmg trình (4,40) suy ra:
(4 .4 1 )
' U.H
toAnửngdựngtrongmoitrưũhg
T ừ phương trinh (4.41) thấy rằng, nếu không khi đi vào hộp là
sạch (Cv = 0) Ihì nồng độ chất ô nhiễm ồn định sẽ ti lệ thuận với cõng
suất phát thải chất ô nhiễm của nguồn thài M và ti lệ nghịch với hệ sổ
thông thoáng uH. Nếu luồng gió thổi mang theo chất ò nhiễm (CV ^ 0 )
thì phải cộng thêm tác dụng cúa gió làm tăng tlìẽm chất ô nhiềm ơ
trong hình hộp.
cC
Xét ư ư òn g hợp hài toán kh ô n g d ừ ng — ^ 0.
ct
Ký hiệu Co là nồng độ chất ỏ nhiễm trong hộp không khi trên
thành phố ở thời điểm / = 0, khi đó giải phu'omg trình vi phân (4.40) ta
sẽ được kết quả sau:
• I// ut
CỤ) = +c \-e'- +c..e (4.42)
Nếu luồng gió thói vào là không khí mang chất ô nhicm và G ; = 0
thì (4.42) trờ thành;
-uf
1 -e (4.43)
(4.44)
C lllỉ
4.3. X Á C Đ ỊN H C Á C T H A M số ĐÀU V À O TR O N G MÔ
H ÌN H L A N T R L Y È N C H Ấ T Ô N H IÊ M K H Ô N G K H Í ÚÌSG
V Ớ I Đ IÈ U K IỆ N V IỆ T N A M
4.3.1. N g u y ên tắ c c h u n g
Đ ể xác định tham số n liên quan tới tầng kết trạng thái của khí
quyền tại m ột khu vực n gh iên cứu có đặt nguồn p h át thải ò nhiễm,
nguời ta sứ dụng trạm quan trắc khí tượng mặt đ ất với độ cao trạm
bầng 10-12 mét nằm trong bán kính cách nguồn phát thải cùa khu vực
nghiên cứu khoảng 5-10 km. D ự a vào số liệu quan ư ắ c tốc đ ộ gió V
C h ư (n t 3 4 . CẢC M õ HlNH QUẢN LÝ MỒI TR Ư (»4Ũ . . .
ứng với Số ngày quan trắc trong mồi tháng thuộc 4 m ù a trong năm đẻ
tính tổc độ gió trung bình ứng với độ cao z và Z/, xác định bới công
thức [5], tài liệu tham kháo chương 1 - 4;
r
2
(4.45)
T rong đó: V - Tốc độ gió trung binh ớ độ cao z (độ cao thực tế
cua trạm quan trắc).
4.3.2. Đối VỚI các m ô h ìn h S u tto n -G a u s s : Việc xác định các tham số
n. Cy, C: sừ dụn g ban g 4.2 ứng với các dộ cao h của nguồn đặt tại khu
vực nghiên cứu và báng 4.3 theo số liệu tại trạm quan trắc tốc độ gió
m ặt đất ớ độ cao 1 0 - 1 2 mét.
4.4.1. Hiệu chinh sổ liệu đo đ ạc bằng các thiết bị thôn g dụng theo
số liệu quan trắc tự động
SỐ liệu đo đ ạc tại các vị trí khảo sát khác nhau có thế tiến hành
trên n h ữ n g thiết bị khác nhau (tính năng, độ chinh xác khác nhau
v.v...), Vì vậy sổ liệu thu đư ợc cần đư ợc xử lý hiệu chình theo một
thiết bị quan trắc được xem là đ á n g tin cậy nhắt. T rong điều kiện hiện
nay, các trạm quan trắc tự động được ữ a n g bị n hữ ng thiết bị có quán
TOAN ỨNG DỤNG ĨRONG MÕI TRƯỪNG
tính nho. độ chinh xác cao ghi đư ợc liên tục sự biổn thiên cùa các yéu
lố môi trường không khí theo khoảng Ihời gian từ mộl vài phúl đén
hàng giờ là c a sở thuận lợi cho việc phản tích xứ lý thống kê chuỗi sổ
liệu theo thời gian. Vi vậy đé có được chuồi số liệu tính toán các đặc
trimg biến đòi cua các yếu tố m ôi trư ờ n a không khi đam bao tinh đồng
nhấL bài toán đặt ra trước tiên cần phái lập công thức hiệu chình số
liệu đo được 0 các địa đièiĩi thuộc m ạng lirới monitơring bang thiốt bị
thòng dụng theo số liệu quan trẳc và phân tích tự động.
- P hương pháp luận đẽ lập các điròvg cong hiệu chinh được tiéiỉ
hành như sau [6]. lùi liệu tham kháo chirơng I - 4:
Gọi V là các giá trị quan trắc được tại trạm quan trẳc cố địnli. còn
X là c á c g i á trị đ o đ ư ợ c t h e o t h i ế t bị t h ô n g d ụ n g lại c á c th ờ i đ i è m
tương ứ n s cùng vứi V. Khi đó. cần tìm hàm số biêu thị mối quan hệ
y = / (.v). Dựa vào các số đo đ ạc đồng thời ứng vcVi I = 1, 2, 3,.,,. 24''.
sau đó biếu diễn các giá trị (y. X) đo được trên hộ toạ độ -vOv đổ cỏ
được các đương cong ihực nghiệm . Ncii sổ đo tlico cac thiết bị thỏng
thường trùng vớ i số đo theo thiết bị tự động V = X thì số liệu không
cần xứ lý. Trên thực tế các số đ o đối sánh có khác nhau nên việc hiệu
chinh sai số được lliiết lặp bằng mối quan hệ húi quy tuyến linh:
y = a x + h . Việc xác định các hệ số a. b đê xây d ự ng công thức hiệu
chính được đánh giá theo tiêu chuẳn thống kê quen thuộc có trong
phẩn m ềm exel cua máy tíiih:
SSE
(4,46)
SST
trong đó;
'I f " ^
SSE = ỵ ^ { } \ - y ý và SST =
M V >=1 n
Theo còng thức (4.46), 7?' = 0 ^ 1 do vậy R ' càng tiến gần đến 1
thi độ tin cậy của hàm hồi quy luyến tinh càng cao. Vi v ậy R' còn
được gọi là hệ số ỈUƯHỈỊ quan h ổ i q u y tuyến !ính.
C h ư ơ n g 4 . CÁC M ỗ HlNH OƯẢN LÝ MỖI TRƯỜNG . , , 101
- Két qua tinh íoán cua các hàm hiệu chinh đối với các chấi
TSP. C O . S O 2, và N O , dựa trên số liệu thực nghiệm đ o đạc đối cliứng
đưực Irinli bày ỡ bang 4.4.
B à n g 4 .4 . C ông th ứ c hiệu chinh số liệu
số liệu trạm tự động; ,v: số liệu quan trắc theo thiết bị thông dụng)
[ hông sẤ (mg/m^) Cônị* Ihử c hiệu chỉnh Dộ tin cậy hốỉ quy
4.4.2. Phưong pháp xừ lý và đánh giá tính dồng nhất ciía chuỗi số liệu
1. S ứ dụng công thức hiệu chình đã trinh bày ớ báng 4.4, ticn
hành hiệu chinh các số liệu đ o được ờ các địíi đicm khao sát theo sổ
liệu quan trắc tự động.
2, Các số liệu đo đạc bàng các thiết bị thông dụn g tiến hành theo
các khoáng thời gian tning bình tại các đicm không gian khác nhaii (các
điém thuộc mạng lưới nionitoring) cũng không nlìất quán (Inmii binlì
1^'. 2^'. v.v..). Vi vậy, đê tận dụng các số liệu này làm giàu chuồi sổ liệu
phục vụ cho việc tinli toán các đặc irưng thống kê cùa các thông số môi
tm im g kliông khi, cần plìái chuyến hỏa các số liệu đó theo ỌCVN ừng
với các khoáng thời gian ining bình thích h(,yp (ví dụ đối với bụi tlico
Q C V N đê đối sánh là trung binh 1^. 8^' và 2 4 ''). C ơ sớ đẻ chuycn lióa
các sổ liệu này là dựa vào công thức dự báo nong độ chất ô nhiễm lay
trung bình Iheo k h o á n g th ờ i gian T được trinh b à y Iiliư s a u :
Hiện nay ơ một số nirớc trên thế giới đang sử dụn g còng thúc dự
báo thống kê kinh nghiệm do các tò chức khí tưỊĩiig và Y học Thế gi(ýi
còng nhận [ 17]. tài liệu tham kháo 1 - 4, Việc sứ dụn g công thírc này
nhằm chú yểu hai mục đích:
- Chuyển đối các số liệu quan trắc nồng d ộ trung bình giờ sang
số liệu quan trắc 8^', 24* vv...
102 TOÁN ỨNG DỤNG TRONG MŨI ĨRƯƠHG
C(.X!, v .z .O = (4.47)
In
In C -ln C
!n C = In C . + a In (4,48)
In In
In
\ / (4.49)
/í - A- t í í
In V/
t r o n g đ ó : T = A t = k. r „ .
i = 1,2, 3 ......... tỉ - k.
Trong đó:
Bàng giá trị aj và a xác định bới công thức (4.49), (4.50) đà
được tính toán dựa Irên dày số liệu quan trắc liên tục cùa 4 trạm quan
trắc tự động và 9 trạm quan trắc môi monitoring Irên đ ịa bàn thành
phô Hà Nội. Đánh giá độ tin cậy cùa các giá trị aj và a theo công
thức (4.51) được trình bày trong [6], tài liệu tham kháo chương Ị 4.
kết quà cho thấy đạt dư ợc đ ộ chính xác cao. Đế Ihuận lợi cho việc sư
dụng công thức chuyến đồi nồng đ ộ tain g binh C d) theo / = ! *, 8^', 24''
ứng vói các mùa trong năm. trong đó đã lập các giá trị Irung b inh a
cho các thông số môi trường S O 2, NO^, c o , O;!. b ụ i,...ứ n g với 4 mùa
trong năm dược irinh bày ư bang sau:
B à n g 4 .5 . C á c giá trị trung bình a cho cá c thông số môi trường
SO2, NO,,CO. Oa, bụi trong năm
Bui
4
a M ù a x u ân M ù a ha% M ù a th u M ùa đông
CXih 0.034 0,294 0.475 ^ 0,650
ttxh -0 ,3 4 0 -0 ,2 1 4 0.530 0,106
Ct24h -0 ,2 1 7 - 0 ,1 8 9 0,566 0,675
CO
aih 0.227 0,038 0,107 - 0 .5 6 8
ttsh -0,001 - 0,089 -0 .1 0 8 - 0,454
tt24h 0.057 0,021 0,029 0,051
NOv
ttih 0,066 0,664 - 0,815 - 0,346
OCsh -0,318 0,505 - 0.846 - 0,401
«24h -0,187 0,585 - 0,480 0,101
S0 2
aih 0,882 - 0,262 0,665 - 0 .5 5 0
C h ư ơ n g 4 . CÁC MÔ HlNH QUẢN LỸ MOI t r ư ơ n g . . . 105
••
CCsh 0,744 0,090 0.047 -0 ,5 7 5
C l24h 0.959 0.026 - 0.342 - 0,404
O 3
ctlh 0.113 0,070 - 0,040 0,054
ash 0,123 - 0,069 - 0.099 - 0,066
C t24h - 0.008 - 0 ,1 1 5 0,001 -0 ,1 9 0
4, Kết hợp phương pháp hiệu chính, bàng (4,4), nội suy đơn giản
và phương pháp dự báo nêu trên ta sẽ có một chiioi so liệu đong nhất
đạt được độ cliính xác cao làm cơ sò cho việc xây dựng dữ liệu đàu vào
tronu các m ô hình đánh giá chất lượng môi trirờng ở chirơng 5 và mô
hình d ự báo ô nliiềm không khí bằng phương pháp thốiig kê íoán học.
N h ữ n g kiến thức cư bán trình bày ở mục 4.1 giúp người đọc
hiểu sâu các khái niệm, định nghTa và ý nghĩa v ậ t !ý của các hiện
lượng v à quá trinh lan truyền chất ô nhiễm trong môi trường không
khí làm tiền đề cho nguời đ ọc có thể phát triên tư d u y sáng tạo trong
nghiên cứu và vận đụn g giai q u y ết các bài toán íhực tế. Hầu hết các
bài toán phái tínli toán với b ộ số liệu quan trấc các thông số môi
tru ờ n e không khí tìr các trạm quan trắc tụ động 24/24 giờ cúa mỗi
ngày tro n g năm là rất lớn lên tới hản g vạn. T ừ các s ố liệu ban đẩu,
cân phải có phương pháp x ừ lý, đ ồ n g nhất so liệu tạo nên m ột bộ dừ
liệu phục v ụ cho việc tính toán các tham sổ đầu vào cù a mô hinh. Vì
106 TOANỨNC DỤNG ĨRONG M ủ i ĨRƯ Ỡ M Ỉ
vậy, các nhà khoa học củ a m ộ t số nước đã nghiên cứu các p h ần mềm
chuyên dụ ng phục vụ tính toán nhanh và đ ạt đ ộ chinh xác cao dựa
trên các lời giãi của từng m ô h ình tu ơ n g ứng đư ợc trình bày ờ bảng
4,6 đế bạn đọc liên hệ và ứng dụng.
TT T ên Nước T ín h n ă n g
sả n x u ất
] Phần m ềm A ERM O D Canada M ô phỏng phát tán ò
View nhiễm tronẹ khòng
khí từ nguồn điểm,
nguồn diện, nguôn
đường.
2 Phân m èm D ISPER 5.2 T ây Ban M ô phòng phát tán ô
Nha nhiềm tronạ không
khí từ nguồn điểm,
nguồn điện, nguồn
đưcmg.
3 Phẩn m ề m M E T I-L lS N hật Bản Mô phòng phát tán ô
nhiềm trong không
khí từ nguồn điểm và
nguồn dường.
4 Phân m èm CA L R oads Canada Mô phòng phát tán ô
View nhiễm trong không
khí từ nguồn đưìm g.
5 Phân m êm BreezeRoads Mỹ M ò phóng phái tán ô
nhiễm trong không
khí từ nguồn đường.
6 Phân m êm CU STIC Tây Ban M ô phóng lan truyên
N ha ô nhiềm tiếng ồn trong
không khí từ nguồn
đicm, nguồn diện,
níĩuồn đường.
7 Phân m êm IRAP-h V iew Canada Đ ánh giá rúi ro sức
khỏe con người
G hi chủ: • Phàn m èm mièn pWi í3).
• Cár phằn mểm ròrt iợi -ró tợi Trung iáin yighièn cứtt Ọtion irầc và \ ỉ ỏ hơìh fì<ta mỏi
ỉĩVỜng. Dịù học Khua học Tự nhiên, D H Q G N à N ội (phần mém do Tnmg tởm mua có hán gtộ4n;.
C h ư ơ n g 4 . CÁC M õ HlNH QUÀN LỸ MŨI TRƯ Ờ N G , . . 107
4.5. M Ô H ÌN H H Ó A Q U Á T R Ì N H L A N T R U Y È N V Ậ T
C H Ả T T R O N G M Ò I T R t Ờ N G INƯỚC
4.5.1. Thiết lập hệ phương trình động lực học cúa phần tử nước
ar dv, 1 õp õ-v,
+ = + (4.52)
dt ' õx ' pdx õx
i = 1.2,3 với = Vi. Vy = V2. V: = Vị, các số hạng có chi số j lặp lại
đư ợc lấy tông lừ 1 - 3 (xem cô n g thức 2.14 chương 2)
^ = 0 (4.53)
ar,
dV; T7 1 dp d dỹ,
+ V,— = y ,.- —— + — K (4.54)
ổĩ dx ' p õx, dx
âP,
= 0 (phương trinh liên tục). (4.55
cv I
i = 1.2,3, còn các số hạng có chi số j lặp lại đuợc lấy tóng từ 1 - 3 .
4.5.2. P hưong trình lan truyền vật chất (chất ồ nhiễm) trong môi
tr ư ờ n g nư ớc
Khi giải bài toán tồng quát động lực học đối với mòi trường
nước, người ta kết hợp bốn phương trình (4.52) và (4.53) dạng Navie-
Stốc hoặc (4.54) và (4.55) khi xét đến quá trình trao đồi rối. và
phương trình lan truyền chất ô nhìềiTi có nồng đ ộ c đư ợc xác định
dưới dạng tổng quát sau;
dc „ dC „- F
— +v —
\ õp
- — ~ + v —^ + S
d-c ^ (4.56
' dx ‘ p d .x, -
trong đó: c- N ồng độ chất ò nhiễm (mg/m'^).
Vi - Các thành phần củ a tốc độ dòng cháy,
V-- Hệ sô nhứt độn g họ c của nước.
p - Mật độ (khối lượng riêng) cúa nước,
F, - Lực thố tích đưn vị, nó bao gom lực trọng truờ n g gi và
một số lực khác bổ sung do các nguồn phát thái s lùy theo từ n g bài
toán khảo sát.
4.5.3. C á c điều k iệ n p h ụ
Đẻ giải hệ phương trình đ ạo hàm riêng, cần phải xét đến các điều
kiện phụ (điều kiện ban đầu và điều kiện biên). M ục đích củ a điều
kiện phụ là loại trừ các hàng sổ tích phân không xá c định xuất hiện
trong quá trình giái hệ phương trình đạo hàm riêng để có nghiệm là
xác đinh.
C hươ ng 4 .C Ả C M ổ HlNH QUÀN LÝ MÕI TRỰ Ờ N G. . . 109
- Đ iều kiện ban đẩu thường là cho tnrớc các bicn số .V, I', 2 tại
ihời điêin ban đầu I hi (lu = 0).
Điều kiện biên thông thường xét đến một số biổn hoặc ẳn số tại
ninh giói phân chia giữa hai m õi trường (vi dụ không khí và nước)
hoặc thuộc miền D cho trước, tùy thuộc vảo từng bài toán cụ thê
(không gian I chiều, 2 chiều hoặc 3 chiều).
/. P hương p h á p g iá i tích
trong đỏ: V - tốc độ dòng ch a y hướng theo trục O x với độ lớn bàng
V\ hệ s ố nhớt đ ộ n g học V được th ay b ằng D - hệ số phái tản Ihiiy đ ộng
lực học; R - hệ số liấp ihụ hoặc phóng thích vật chất trong quá trình lan
tniyền. Các hệ số này đưực tham số hóa tù việc phân lích, đánh giá
chuồi sổ liệu quan ỉrẳc thực tế, nên chúng là các hệ số đã biết.
- Điều kiện ban đầu: / = 0. C(x) = 0 với -t = 0-^ oc.
- Điều kiện biên; CỊO.D = Cịì với t = 0-^cc; CỴoc./; = 0.
110 TOÁN ỨNG oụttó TRONG MỒI TRƯỜNG
H ư ớ n g d ò n g ch ả y
------- --------- >
oo
»
C=Co
c =0
H inh 4 .6 . Miền lan truyền
X
Q ĩf{Ẵ ) = ~ \ e > ' dy.
N ếu các giá trị vận tốc (F), hệ số phát tán thủy độn g lực (D). hệ
so {R) thay đổi theo tọa độ X, và thậm chí theo thời gian t thì lèfi giải
không thể tim đư ợc dưới d ạn g giải tích. Ngoài ra, trong th ự c tế còn
m ột loạt các yếu tố khác n h u điều kiện biên thay đồ i theo th ò i gian
(cả về giá trị lẫn kiểu biên), hình dáng phức tạp cùa các b iê n (không
gian 2 hay 3 chiều), các hệ số phụ thuộc vào nhau (ví dụ hệ số R là
hàm số của nồn g độ vật chất lan tn iy ề n trong nước, đặc b iệ t là quan
h ệ phi tuyến) v.v. thì trong các trư ờ ng hợ p này lời giải giái tích
k h ôn g th ể tìm được.
2. P hương p h á p s ổ (số trị) g iả i p h ư ơ n g trình
Đ ẻ khắc phục những hạn chế của phương pháp giải tích n h ư đã
trinh bày ở trẽn, các n hà khoa học đã nghiên cửu v à sừ dụn g phư<mg
p h á p g iả i gần đủng, được gọi là p h ư ơ n g p h á p s ố (sổ trị).
C ó nhiều phương pháp s ắ khác nhau như phư ơng pháp sai phàn
hữu hạn, phương pháp đ ư ờ n g đặc trưng, phưcrng pháp ph ần tử biên,
phư ơng pháp phần tử hữ u hạn,v.v. trong đó hai p hư ơng ph áp sa i p h á n
C h ư ơ n g 4 . CAC M õ HlNH QUẢN LỸ MŨI TRƯ Ờ N G. . . 111
Y êu cầu đặt ra là cần giải bài toán giá trị biên m ộ t chiều, nghĩa là
để xác định hàm C(x) thóa m ãn m ột phưcmg trình vi phân đã cho trong
miền: 0 < < L , với các điều kiện biên tương ứng tại đ iểm biên X = 0
và .T = Đặc trưng của bài toán n ày là tính sự p h ân b ố nồng độ chất
ô n hiễm C(x) với vận tốc thực V trong môi trường nước m ột chiều có
đ ộ d ài L x, h ệ số khuếch tán thủy độ ng lực học D x, m à tại hai đ ầu X = 0
C (0 )= C o -X (U = C u . (4,59)
Đ ể giái bài toán này bàn g phưcmg pháp sa i phâ n hữ u hạn ta chia
miền biến thiên của biến X ra L + \ điểm (/ = 0, 1, 2 ,...L ) rời rạc
cách đều nhau m ột đoạn Ax(Ax = -AT;) thuộc m iền 0 < x < I ^ v ớ i
.t|, = 0 và X, = L .
Bước tiếp theo là thay các thành phần này trong các phép vi phân
bằíig các thành phần c h i chứ a các p h ép toán đại .90. Q u á trinh này sẽ
bao g ồ m p h é p g ầ n đ ú n g và c ó th ể đ u ợ c th ự c h iện b ằ n g cách sứ dụng
các p h é p xấp x i sa i p h â n hữu hạn đối với các đạo hàm.
Phương pháp sai phân h ừ u hạn đối với bài toán tìm nồng độ chất
ô nhiềm sử dụng lý thuyết T aylor và số dư như sau:
Ax^ d ^ C
c,., = Q + A r + (4.61)
dx 2 dx'
ĩ o A n ứ n g d ụ n g ĩr o n g u õ i t r ư O ng
ầxd'C ì >
Gọi E = là sai sô của đạo hàm bậc nhát. (4.62)
2 dx- / líí.v
íic c'-/.Ị - C
Suy ra; -E. (4.63)
dx A.r
Với phép xấp xỉ sa i p h á n tiến cùa đạo hàm bậc nhất ta có:
JC c -C
(4.64)
dx ầx
A.X d-c
E < — inax , .VG / , / + l (4.65)
2 ck‘
A.r cJ'C
, ta dề dàng suy ra đưực:
2 Jx' /
dC c' - I - C* - / I
+ E. (4.67)
dx Ay
Nếu bò qua sai số £ thì đạo hàm bậc nhất theo dạng sa i p h â n ỉỉii
được viết nhu sau:
dc
(4.68)
dx Ax
C huơ ng 4 . CAC M õ HlNH QUẢN LỶ MÕI TRƯỜNG , , ,
Sai số E cua đạo hàm bậc nhất trong trường hợp nảy được ký hiệu
là 0(Av)
^ ^ Ar d-c .v e [ / , / - 1 (4.69)
L < — max
2 dx^
ciC
+
ầx- d-c +
Aa--' c/'C
(4.70)
dx 2 dx- 6 d x'
C -,-c ;-A v
iiC
+
A\- d-c A.v' í / ' c
(4.71)
cỉx /-ỈK\X 6 d x' / -Ot
hay
\
dc A v' J-C
(4.73)
cỉx 2Av 12 d x' ỉ^ dx- / /UM ,
Av' c íc c íc
G ọi E = là scii .Ví) ciia đạo hàm bậc
12 íả-’ dx'
t'(K^
nhủi.
(4.74)
c/v I " 2A v
Ax" d^C
< ——max (4.75)
12 dx'^
114 TOAN Un g DỤNG TRONG MOi TRỰỜNQ
Trong còng thức Taylor các giá trị có bậc càng cao ihi giá trị càng
bé nên sa i phá n tm n g íâm cho kết quà chinh xá c hơỉỉ các sa i p h á n tiến
và sa i p h á n lùi bời giá trị £ nhó hơn.
dc +
Ar d-c +
Ar' í/'c +
A.V-' à X '
Cm = C > A x ;(4.76)
dx 2 dx' 6 24 dx^ ' I M ,A r
dC 1
ầ x - t i 'C A.X-' dX'
C ,-,= Q -A .r . (4.77)
dx ! 2 dx' , 6 dx' / 2 4 cỉx^
I UM
ầx‘ d*c
E < max X e <4.79)
12 dx'
Các công Ihửc tính gằn đú ng đạo hàm bậc nhắt và bậc hai nêu
trẽn là đu cho các bài toán lan truyền vật chất nói chung và bài toán
an truyền chất ò nhiễm nói riêng.
Nội dung áp dụng cho bài toán lan tniyền chất ỏ nhiễm m ộ t chiều
là chia miền mô hình ra nhiều phẩn (lưới mỏ hình) và tliay đ ạ o hàtn
bậc nhất và bậc hai trong phương trinh khơi điểm bầng các c õ n g Ihức
sai phân gần đúng:
J ^ C _ C , . , - 2 C , + C ,_ ,. d c
(4.80)
dx- Ax^ ' d\ Ax '
C h in m g 4 . CAC MO HÌNH QUẢN LÝ MỖI TRƯ Ờ N G, , . 115
cho tât cả các đicm nút lưới, ta sẽ thu được hệ phươìỉịỉ trinh âại iờ VỚI
nghiệm cua nó là nồng độ c lại các nút lưới ứng vỡi các thời điếm
tư ơ n a img,
õx
dC
Suy ra: - D — = C Ị - V c = q tai -r = 0.
dx
Tuần tự thực hiện các bước như trên và viết p hư ơng Iriiih cho
lừng đ iề m lưới bên trong của m iền sẽ có L+\ phươiìg trình.
ÕC í
dx D
N ếu đạo hàm này được x ấp xi gần đúng bằng công thức sai phân
lùi thi điều kiện n<ày sè trớ thành;
&x D'
K.hác với tnrờng hợp điều kiện biên có liai đầu đều đà biết giá trị xác
định = Q , C ’ ,.; , = c , ) chi cần giải hệ L - 1 phưimg trinh, còn
ở đáy phãi giãi hệ L phương trinh với các ẩn số CíA C/. c.’... C;.-/.
b) P hương p h á p p h ầ n tử hữ u hạn:
Bài toán lan tniyồn vật chất m ột chiều được bố sung thêm Q có
dạng sau:
(4.82)
k ' K
với /;
G iả trị cứa các hàm dáng n ày phụ thuộc tuyèn tinh theo tọa độ X.
A';(.v,) = 0 ;
N ồng độ vật chất theo tọa đ ộ X biếu diễn qua nồng độ tại điếm i
và / nhu sau:
dx dx ' dx '
N h ư vậy, phép toán gần đ ú n g sừ dụng hàm dá n g p h ầ n tư ihòa
mãn yêu cầu về lính đầy đử (số lượng phần tử càng nhiều hàm gần
đ ú n g càn g gần hàm thực tc c ầ n xác định), đ ú n g ch o ca trư ờ n g h ợ p
c =c và thê hiện gradien nồng độ là một hằng số.
V iệc thicí lập cho toàn m iồn đ u ợ c thực hiện b ằ n g cách c ộ n g các
phần từ và khi đ ó ta c ó c ô n g th ứ c g ần đ ủ n g sau:
C h ư ơ n g 4 .C Ả C MỠ HlNH QUẢN LÝ MỦI TRƯ Ờ N G . . . 117
(4.83)
»ỉ-ị
ơ đây, c„,(t) là giá trị gần đún g cùa nồng độ vặt chất vào ihời đicm /
tại nút m.
N h ư vậy. với công thức gần đúng c tồn lại một sai sổ trên toàn
miền và khi đưa vào phương trình (4.81) sẽ không được chinh xác. Đê
giam sai số này một cách lống thể trên toàn inicn ta có thêm khái niệm
hàm trọniỉ với iV/ ị l = 1.2 ,3 ...) ià tập hợp các hàm Irọng số iV/.
' â 'c dc _ dc
w cỉx = 0 : I = 1.2,3,... A /+ 1.
dx cx Õl
T ư ơ n g đưo'ng vứi:
w, dx = 0. (4.84)
dí dx õx
T ro n g công thức số dư trọng số này đòi hoi tính licn lục cúa đạo
làm bậc nhấi cùa hàm thiỉ nghiệm để tránh giá trị v ô cùng, lắy đạo
hàm từ n g phần sẽ loại trừ đư ợc đòi hòi đó đối với hàm dâng và dần tới
dạnt: yếu cùa quy lắc số d ư trọng số. Ọ uá trinh biến đôi này cần thiél
phai sư dụng định lỷ Grecn cỏ dạng sau:
p -c cW , d c
W ,^ ư v = - í/v + (4.85)
r.v õx r.r dx
(]C
DW, = 0, (4.87)
ct dx dx 8x r dx
hoặc;
118 TOAN ỨNG DỤNG TRONG MOlTRƯỜMă
t' _ rW d c e' cC
f — í ừ + í n v Ẽ£ dv + RW, íiv = DW,i (4.88)
0 Jn ' dx ct dx
\ỉ+\
I
m-=-\
D
t)W,I õN m
dx õx
I.
'
+ FW.
d N .A
dx
m{t)dx + 0 '
dc.u)
N iz j ! iỵ s d x
£)/
ọ£
DW = 0, / = 1,2...... M + 1. (4.89)
dx
Điều này rõ ràng chi cần tính liên tục ớ' cúa c (tửc là cùa ;V„,) và
IV/. Các hảni dáng tuyến lính trên từng đoạn thòa màn đòi hỏi n ày và
điều kiện liên lục c" cùa các h àm trọng số sẽ đư ợc thòa mãn nêu sừ
dụng phưtTng pháp Galcrkin (lấy hàm trọng số là hàm dáng w , = N / ).
Viết hệ phương trinh (4.89) dưới dạng ma trận ta có:
KC + Ii — ^ F . (4.90)
dt
T rong đó:
,W*I I*/. Oỉ
d x (4.91)
w I
• 0
dx dx cỉx
•V /-I
RN,N„,dx (4.92)
” - mị I
... áx dx ,
d N = -----d N dx = x , - x .
h ' h '
} ì ^ \
l'a có thê viêt một cách hoàn toàn tông quát cho phân từ e như sau:
ử dN _ dN: d N
K ' = -K ';' = VN ^ +D ' ' dx
dx dx dx
dx
h. h dx h dx h,d x^
V D Vx
d x^^- — (4.94)
2 h.
dx
dx dx dx
V^_£_
(4.95)
0
rh . X . - X X. - X
‘ N N .dx =
I I
(4.96)
dC
= - DN DN (4.98)
dx • dx
T ừ đây sè viết các m a trận phần tứ K' ’. O' và F ' với các thành
phần m a trận đă được xác định như trên.
1r H 1 H
K -I-- { C - .l + K
A/ Af
Giái hệ plurang trinh này sẽ xác định đư ợc nòng độ tại tât ca các
nút cùa miền mô hinh phần từ hữ u hạn vào b ư ớ c thời gian n + 1 (tức
là thời điếm í + A/) khi đã biết nồn g độ ớ bư ớc ihời gian n (tức là thời
điểm I).
M
A = - K +^ ; B = K
k2 A /, ^2 A /.
(4.101)
Với các miên biên thiên đirợc chia thành M + 1 điêm ín útt tưoTìíi
^ \
ứng với L pliân tử. ta có các m a trận phân tư ciia A, B và F như sau:
V D h (V D h ì
+ + 0 0
.4' = 4 2h,.(• ^ 6A/ 4 2/7.«' 3A/
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
K . ý n i ộ u : a = — \ 0 - ------; c ~ — ^
4 2h 6Ar
[a-h^2c) ( - Ơ + Ỏ + Í') 0 0
{ - a - h + c) [ a + b + 2c) 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 { a ~ h + 2c) [ - a +b +c) 0 0
0 [ - - a - h + c) [a + b + 2c) ... 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 ( « - / 5 + 2 í .') { - c/ + / í + c’ }
0 0 0 (- íỉ- ft + c) ( ữ + /) + 2 c )
4 =Ỳ.
•> I
0 0 0 0 0
0 [ a - b - l c ) {-a +b - c ) ... 0
B- = 0 [ - a - b - c ) [a-\-b-2c) ... 0
0 0 0 0 0
0 0 0
0 0 0
... B'- =
0 0 0 [u-b-lc) {-ữ + ó - c )
0
I
0 0 [~a-h-c) [a-^b-lc)
s =ís "
rt’ I
■0 '
0 0 0
r = 0 0 ; F = 0
0 A .
Chifcm§4. CACMỒHlNHQUẢNLỶMỦI TRƯỠMG,,, 123
B ằn g phép cộng lấp ráp các m a trận phần tứ, la có p hư ơng trình
(4.101) với hệ số là các m a trận A. B. F được xác định như irên và giải
phươniỉ trinh ina trận này cho ta kết quả nồng độ c,„ tại các nút m ờ
thòi đ iêm I + Ai.
T rên đây là các kiến thức cơ bản để giài các bài toán trong môi
iru ò n g nuớc. Một số bài toán liên quan đến nước m ặt. nước ngầm
(kliông gian 1 và 2 chiều) ứ ng dụng trong điều kiện V iệt Nam được
trình bày chi tiết, bạn đọc có th ể tham kháo tài liệu của Nguyền V ãn
H o àn g [10], tài liệu tham kháo chương 1 - 4.
4.5.5. Giới thiệu m ột số phần mềm chuyên dụng cho các mô hình
nưởc
C ác mô hình cho môi trường nước, tinh toán phức tạp trong
trường hợp đối với không gian I chiều, 2 chiều và 3 chiều. Vì vậy để
nâng cao độ chính xác tinh toán cùa các mò hinh, các phần mềm
c h u y ê n d ụ n g đ ư ợ c các n h à n g h iên cứu n ư ớ c ngoài x à y dựiig tạo tiền
đề cho các nhà nghiên cứu trong nước tiến hành tham số hóa một số
yếu tố đầu vào cúa mô hình đ é ứng dụng giài quyét các bài toán về
mòi truờiig nước phù hợp với đ iề u kiện Việt Nam.
- Một số phần mèm thông dụng được trinh bày ờ bảng sau:
TT T ên N ư ớ c sản T ín h n ă n g
xuất
TT T ên N ư ở e sản T ín h n ă n g
xuất
M IKE hợp cho phcp mô phóng lan
truyền ỏ nhicm tronu môi
trườiig nước; mô hình thuy
văn; mô hình lan truyên dâu;
m ỏ hình ian tm yền bùn cái....
4.6. M Ô H ÌN H H Ó A C Á C H Ệ S IN H T H Á I
4.6.1. Đ ịn h n g h ĩa các hệ
Xét dirói góc độ toán học thì hộ là một tập hợp các phần lừ có
cùng một tính chất chung nào đó. Tuy nhiên khi áp dụng khái niệm
này vào thực tế trong nghiên cứu các ngành mỏi trirừng. nòn g công
nghiệp, sinh học. v.v. có nhiều Ihuật ngừ vẫn chưa thật chinh xác, còn
chồng chéo lẫn nhau hoặc k h ôn g có ranh giới rõ ràng, ví dụ hệ sinh
thái trên cạn. hệ sinh thải trung du, hệ sinh thái đồng bằng hay hộ sinh
ihái nông thôn, hệ sinh thái đ ò thị, v.v. Vi vậy đ è có m ộl khái niệm
thống nhấl ta có thế đưa ra ba định nghĩa tổng quát sau đây [1], tài liệu
tham khao chirong 1 - 4;
Vi dụ: Hộ thống sinh thái trung du là tập họp các đối tượiig sinh
học ờ vùng có độ cao trung bình hoặc hệ thong sinh thái \òing vcn
biến là tập hợp các đối tượng sinh học ỡ vùng vcn bién.
N ếu Sị biêu thị bàn chất cú a hệ thi nó gọi là biển (rạng thái (State
variable). N cu Si không chịu tác động cúa hệ thi đ ư ợ c gọi là biến
n g o ạ i .sinh (exogerous variable). B iến Si có ánh h ư ở n g đ ến hệ được
gọi là hiển điều khiến (declsion variable),
ĩ) H ệ th ố n g sin h th á i n ư ớ c
D inh dư ỡ ng T hực vật nối Đ ộng vặt nồi Cá Biên irạn^ ihải
-------- ã t Í: — r —
"7
2) H ệ th ố n g sinh th ái đất
\I
Cấu trũc Độ dài Oộ dốc Chất đắt (hóa học) tíĩén ưạnịi, tlìái
3) H ệ sinh th ài (hú m ồi
í
Thủ M ồi ^ Hiến irạnịỉ ihiii
Để nghiên cứu một hệ thống sinh thái, hay một hệ sinh thái, thi
chúng ta cần đến bao nhiêu số liệu hay nói cách khác cần đền bao
nhiêu thí nghiệm các bộ sổ liệu cùa hệ. C ó rấl nhiều cách xác địnli số
lượng đó, có thế theo xác suất th ố n g kê với một độ tin cậy nào đ ó theo
nguyên tắc càng nhiều càng tốt. N hư ng đế đủ số thí nghiệm nghiên
cứu là bao nhiêu, và cỏ thể xác định nhanh nhất, cần sử dụn g phương
pháp cúa L .’ Orloci [16], tài liệu tham kháo chương 1 - 4, với quy
trình gồm 4 bư ớc sau:
(4.102)
(4.103)
- L = f(x „ ^ y 2 ^ y ĩ— ^yJ-
S au đó lại g iữ nguyên >'/. ys. •••. yn thay đổi các g iá trị cùa X 2 , với
m - Ị giá trị còn lại, và lại lập hàm hồi quy hai biến với / và X2, ký
hiệu là /2
 (4.104)
B u ớ c 4: Lập hàm:
....... (4.105)
Đ â y là hàm m ục tiêu cần tim , biểu thị quan hệ giữa f và các biến
X/, X:.......x„.
rí \ , . f ĩ f i y ì ^ y 2 > — y ^ ’- ^yr, )
= ^ 1 — — -----------
k=ì ^
R õ ràng giá trị / này bằn g giá trị cực đại M.
128 TOAN I^ G DỤNG TRONG MỦI TRƯỜNG
Với cách thiết kế như vậy ta chỉ cần tiến hành m ột sổ ihi nghiệm
bằng N'’:
y = » (m -l)+ l. (4.106)
Vi dụ; v ớ i « = 4 . « j = 10 ^ A'" = 4 x 9 + ! = 3 7 .
Trong lúc đó với phương pháp thống kẻ xác suấl thì phái cẩn
10.000 thí nghiệm nên phương pháp này tiết kiệm được khá nhiều về
sổ thí nghiệm và kinh tế.
Các hướng này dựa vào ba phương pháp clui yếu sau:
- Xét hộ trong mối liên quan biến động theo thời gian, đirực gọi là
m ỏ hình độnỊỊ h ọ c đc xây dựiig p h ư ơ n g pháp dự báo.
- Xét hệ trone mối liên quan với các yếu tố ngầu nliicn (các m ỏ
hình ngầìi nhiên). Phương pháp n ày cỏ thc kết hợp với các m ô hình
động học, mò hình khỏng gian và tin học.
Bạn đọc quan tâm đến bốn hướng nghiên cứii trẽn vào giai quyết
các bài toán mô hinh hóa các hệ thống sinh thái có thế tham kháo giáo
trìnli Toán sinh thái của Chu Đ ứ c [I]. tài liệu tham kháo chưưng 1 - 4
và phẩn mềm: Đánh giá rủi ro sửc khỏe hệ sinh thái (phằn m ềm được
trung tàm N C Q T và MHH Môi trường, ĐH Khoa học T ự nhiên -
Đ H Ọ G Hà Nội mua có bản quyền).
C h ư ơ n 9 4 . CAC Mổ MlNM OUẢN LỸ MỖI TRƯỜNG . . . 129
4.7. T I Ê U K É T V À C Â U H Ỏ I Ô N T Ậ P C H Ư Ơ N G 4
sai phân hữu hạn. plìằn tư hừii hạn v.v.) được thiét lập dựa trẽn phép
khai triên Taylor đẽ có các cô n g thửc sai phân eần đíiim cho các phép
tính đạo hàm. Các phép sai phân hữu hạn bao gom các còng thức sai
p h â n lién. sai ph â n Hú và sai p h â n trim g ĩám {Iriiờiig hợp 2 cua 4.5.4).
Đ ây là các công Ihửc cơ bán đẽ chuyển hóa các dạo hàm cấp m ột, cấp
hai, v.v. ỉroiig các số hạng cúa hệ phương trình/phưcyng trinh đạo hàm
riêng thành hộ/phưưng trình đại số, giai chúng với các đicu kiện phụ
sè có nghiệm ịỉản đúng là xác định.
7. Đối với hệ sinh thái
Cách tiềp cận cua hệ sinh ihái nói chung và hệ sinh thái đắt nói
riêng có khóc so với cách tiếp cận m ói ínrthiị' không k h i vù nước. Đặc
điểm cua các iiệ sinli thái rất đa dạng. V iệc mỏ hình hóa định lưựng đê
mô phong toán hục dối với hệ sinh thái đã được nhiều íác gia troiig và
ngoài nước nghiên cứu. Do đó !rong khuôn khò cua giáo Irình, ờ đây
chi giới thiệu về cách tiép cận chung trong cách mô tá. còn các mò
hinh cụ thế như mô hình tãng tiarứng. mò hình ngần nhiên, m ỏ hình
động lìợc, inô liìiili quán lý tài íiguyên, mô liinli ổn định V.V.. bạo đọc
có thẻ iham kháo trong tài liệu [1], lài liệu chương I - 4 và phần mồm
liên quan đốn đánh giá ríii ro sứ c khóe hệ sinh thái ctà chí ra ở cuối
mụi; 4.6.
8. Giứi tliiộu các phần m ềm chuyên dụng
Do dữ ỉiộu đầu vào trong các mô hinh bao gồm số liệu quan trắc
và tham số lính toán rất lớn đến hàng vạn. kèm theo các phinm g pháp
x ứ lý, đồng nliất chuồi số liệu ứng vói từng đoi tirựng nghiên cứu. Vi
vậy đe nâng cao độ chính xác trong tỉnh toán các m ô hinh. các nhà
khoa học đà xây dựiig tich họp các thông số đầu vào và lập trình tinh
toán theo các còng thức của m ỏ hình trên m áy linh Iliành các phần
m ềm chuyên dụng. C ác phần m ềm không khí. nirớc và hệ sinh thái
được giới thiệu để người đọc thuận tiện liên hệ và ứng dụng.
3. Vi sao phai khép kín hộ phương trinh/phương trinh khi giái bài
toán cho đối tượng nghiên cứu cụ thế?
4. Mục đích x ây dựng các điều kiện ban đầu và điều kiện bicn
(điều kiện phụ) đế làm gì?
5. N êu phuơng pháp đơn giãn h ó a phương trình vi phàn cơ bản
m ô tá quá trình lan truyên chât ô nhiễm (khuêch tản và di chuyên)
trong không khí đối với nguồn điểm phát thải chất ô nhiễm liên tục.
6. Các ký hiệu 0 {/íx'), v.v. trong các công thức sai phân
cua các đạo hàm có ý nghĩa n h ư thế nào?
7. Trình bày m ột ví dụ cụ thế ửng với công thức sai phàn hữ u hạn
cho phưcmg trình đau tiên cúa hệ phư ơng trình N avie-Stốc để nhận
đ ược hệ phirơng trình đại số tươ ng ứng.
8. Trong hai phương pháp ch ú đạo; Phương ph áp sai phân hữu
hạn v à phương pháp phần tử hữ u bạn, p hương pháp nào có tính UXI
việt hơ n khi ứng dụng vào thực tế?
9. Trong cách giải phương trình vi phán đạo hàm riêng đối với
m ô hình Beriiand, hoặc Sutton-Gauss cần bao nhiêu điều kiện phụ là
đủ, lý giải tại sao? Và viết các điều kiện đó dưới dạng tu ờ n g minh,
10. Trong thiết kế thử nghiệm tối ưu cho m ột hệ sinh thái cụ thề
theo p h u ơ n g pháp của L .'O rloci chi cần tiến hành bao nhiêu thí
nghiệm là đú?
Chương 5
- Các thành phấn môi trường ớ đây được giới hạn !à không khí,
nước và ttấl.
- Các tài liệu trích dẫn dư ới đây từ [1-77] ứng vứi chưưng 5.
Cách tiốp cận: Các chi thị, các chi số ô nhiềm dem iè và lống họp.
5.1.1. Phưong pháp đánh giá ô nhiễm không khí bằnịỉ chi số đơn lé
- Đánh giá chất lirợng m òi trường không khí đ eu bát đầu từ việc
x ây d ự n g các công thức toán học đánh giá đơn le đổi với từng thòng
số (chất) kháo sát dựa trên số liệu quan trắc bầng c h i số ỏ nhiễm đơn
ìé A P Ỉ^A Q Ỉ, (hay còn gọi là c h i s ố p h ụ cũa chất /'), xác dịnli bằng công
thức sau:
134 TOAN ỮNG DỤNG ĨRONG MÕI TRƯỜNG
c\
A P ! , = - L x ]00. (5.1)
i
AP!, là cơ sở đê tích hợp thành chi số tỏng hợp [2.4.17
c * - Giá trị giới hạn cho phép của chắt i theo tiêu chuẩn hoặc
quy chuân cua mồi quốc gia.
Đối với mồi chi sổ đơn lẻ (chì số phụ) A P l, đirợc quy định một
thang đánh giá chi tiết gọi là thang đánh giá iheo chi số đưii ié (3 cấp,
5 cấp, 6 cấp. 7 cấp và 10 cấp tùy theo quy định cùa mỗi nước).
P SỈi M ứ c ô n h iễ m k h ô n g kh í
0 -5 0 Tôt
5 -100 T ntng bình
101-150 Có hại cho nhóin nhạy cám
151-200 C ỏ hại cho sức khỏe
2 0 1 -3 0 0 Rât có hại cho sức khóe
3 01-500 N guy hiêm
A P Ii M ứ c ô n h iễ m k h ô n g kh í
0 -7 0 Tôt
71 - 100 Trung binh
>100 Bị ô nhiêm
AQh C h ấ t lư ợ n g k h ô n g k hí
0 -5 0 Tôt
5 1 -1 0 0 Trung bình
101 - 2 0 0 K-ém
201 300 X âu
>300 Rât xâu
Hoa kỳ là quốc gia có m ạng lưới quan trắc môi tru ờ n g nói chung,
m ạ n g lưới quan trắc không khí nói riêng rất hoàn chỉnh và đồn g bộ.
Đ â y là cơ sớ đé xây dựng các loại chi so, chi thị và đ ư a ra các cánh
báo kịp thời về hiện trạng và diễn biến của môi trường không khi.
C L K K cúa Hoa Kỳ đà được công b ố theo thời gian thực trên hầu khắp
lãnh thô. Ip được tính toán từ các chất co, O 3, N O 2, SO :. P M | 0. PM2.5
và có thang đánh giả từ 0 - 500. C ụ thế các m ức Ip v à ý nghĩa của các
m ứ c đu ợ c cho trong bảng 5.4.
toAnứngdụngĩronõmoitrườnc
_ ‘ l/i + (5.3:
/„ =
oRrỊỊị
P ..-R P ’’
trong đó: / p - C h i sổ chất lượng môi trường không khí cúa chẩt ô nhiồm p:
Cp - N ồng độ của chẩt ỏ nhiềm p;
B P h, - Giá trị trên cùa nồn g độ Cp (Ihe breakpoint > c );
Đ ẽ x ây dự ng được bang các giá trị nông độ dưới và trên phải cãn
cứ vào liêu chuấn quốc gia về giới hạn nồng độ các chất ô nhiềm trong
môi trư ờ n g không khí xung quanh.
B an g dưới trinh bày tiêu chuấn về không khí xung quanh cua Hoa
Kỷ (b an g 5.5):
B ả n g 5 .5 . Tié u chuẩn không khí xung quanh cù a H oa Kỳ
d • K h ô n g v ir ợ t q u á 3 ià n t r o n g 3 nàm :
Đ ẻ hiểu rõ công thức tính toán íp của H oa Kỳ, ta sẽ tính toán cho
một vi dụ cụ thê.
Ví dụ nồng độ O 3 trung bình 8 giờ là 0.087 ppm, xem trong bảng
5.4 {bảng các giá trị dưới và giá trị trên) ta ihấy giá trị 0,087 ppm nằm
trong khoảng (0,076 đến 0,095). Vì vậy chỉ số ỉpứng với nồng độ 0,087
sẽ nằm trong khoảng từ 101 - 150, khi đó ỉ,^ được tinh như sau:
1 5 0 -1 0 1
- ( 0 , 0 8 7 - 0 , 0 7 6 ) + 101 = 129.
0 ,0 9 5 - 0 ,0 7 6
138 TOAN ứ n g d ụ n g ĨRONG m ờ i TRƯỠIiG
N h ư vậy giá trị ỈỊ, ứng với nồng độ Ọ ỉ = 0.087 ppm ]à 129 (anh
hường đển nhóm nhạy cám - bảng 5.4).
M ột số nước khác cùng sử đụng công thức (5.3) đế đánh siá chắt
lượng khõng khi A Q Ị/A P l,, nhim g ụr xây dụng các giá trị dưới và trên
ứ ng với các chi số phụ tương ứ n g dựa vào cách chiiân hóa hàm Ui\ền
tính phân đoạn (segmentcd) theo p hư ơng pháp cua Mỹ.
5.1.2. Phưoiig pháp đánh giá ô nhiễm/chất lưọìtg không kbí ngày
v à n ă m b ằ n g ch í số tố n g h ọ p
C ó 4 cách tiếp cận chú y ếu để đánh giá ỏ nhiễm /chẩt lượng khõng
khi ngày bằng chi số tông hợp: lấy giá trị lớn nhất từ các chi số đơn lé;
lấy tổng các chi số đơn lè; lấy trung bình cộng hoặc trung bình tihân từ
các chí số đơn lé và trung binh nhân kết hợp với tồng.
- C ông thức:
r a „ = m a x (^ P /), (5.4)
írong đó: APIi là các chi số đ ơ n lẻ của các chất i tinh cho tổ hợ p các
tiêu chuấn Irung bìnli 1^', 8^', và 24^' từ các số liệu quan irác liên tực
(công thức 5.1).
P S Ij M ứ c ô n h iễ m k h ô n g k h í
<50 Tôt
5 0 - 100 T rung binh
10 - 2 0 0 Cỏ hại cho sức khoe
201 - 3 0 0 Rât có hại cho sức khoe
301 - 500 N guy hiêm
Chương 5.ĐÁN H GIÁ CHẤĨLƯỌNG M& ĨRƯỪNG KHÔNG KHỈ 139
Còng thức:
AQẨj = max(/ > (5.5)
trong đ ó; Ị/, tính theo công thức {5.3) dựa trẽn bàng các giá trị dưới và
trên ớ bang 5.4.
ỉ/, được tinh cho tố hợp các tiêu chuẩn; 1^'. 8^' và 24* trong ngày.
C ả n h b á o cho cộ n g đ ổ n g về c h ấ t
K h o á n g g iá t r ị AQ Id
lư ợ n g k h ô n g k hí
0 -5 0 Tôt
5 1 -1 0 0 T m n g bình
101-150 A nh hướng xâu đên nhóm Iihày câm
151-200 Ả nh hưởng xẩu đen sức khóe
2 0 1 -3 0 0 Anh huờng rât xâu đẻn sức khoe
3 0 1 -5 0 0 Nguy hiêm
íronị’ íỉỏ: APIi là chi số đưn lé cùa chất i tính theo phương pháp chiiấn
hóa hàm iuyến tinh phân đoạn cùa M ỹ đê xây dựng các giá trị dưới và
trên ch o các chấi ờ H ồng Kòng.
Phân cấp đánh giá cúa A P Ỉd à h à n g 5.8:
B ả n g 5.8. Phân cấp ô nhiễm không khí của chỉ số APIdờ Hồng Kông [2j
APIj M ứ c ô n h iễ m k h ô n g khí
0 -2 5 0 nhiêm thâp
2 6 -5 0 0 nhiêm trung bình
51 - 100 0 nhiêm cao
101 - 2 0 0 0 nhiêm ràt cao
201 - 5 0 0 õ nhiễm nặng
140 ĨO AN ỨNG DỤNG TRONG MÕI TflưỜNG
- C òng xh\scAPI,{.
- Bàng phân cấp đánh giá cùa chi số tồng hợp API.I trình bày ử
dưới đây:
B ả n g 5 .9 . Phản cấp m ứ c độ ỏ nhiẻm khống khí của ch ỉ số APIri ờ Trung Q uốc
(7 cấp ) [4]
APId M ứ c ô n h iễ m k h ô n g khí
0 -5 0 R â t tôt
51 - 100 Tót
10! - 150 C hóm ô nhiêm
151 - 200 0 nhiêm nhẹ
201 - 250 0 nhiểm tRing binh
251 - 3 0 0 0 nhiêm nặng
>300 0 nhiêm nghiêm trọng
G iá trị A Q V ‘ theo giờ củ a íừng chất X được tính toán theo công
thức sau đây:
rc
= -^ x lO O , (5.8)
ỔC,
trong đó ; A Q I ^.: G iá irị A Q I theo giờ của chất X (được làm tròn thành
số nauyên);
A Q ỉ'' lớn nhất của 05 chất trong cùng m ột thời gian (01 giờ) để lấy
A Q I ‘’ ^ i m x ị A Q l ' ; ) , (5.9)
b. T ín h toán A Q Id th eo n g à y
Đ ầu tiên tinh giá trị trung gian là AQỉl*'' Xr\iĩ\^ bình 24 giờ của
từ n g chất theo công thức sau đây;
(5,10)
' ỔC,
trong đó ; r s , ; giá trị quan trắc trung bình 24 giờ của chất x\
QC^ : giá trị quy chuẩn trung binh 24 giờ cùa chất x;
+ Giá trị A Q ĩ j theo ngày củ a từ ng chắt X được xác định là giá trị
lớn nhất trong số các giá tri AQỉ'1 theo giờ cùa chấl đó trong 01 ngàv
và giá trị AQ Ị'*'' trung binh 24 g iờ của chất đ ó bời công thức;
A ọ r l = m a x (A Q Ỉ:^ ‘\ A Q ỉ ‘[ ) (5.11)
Sau khi đà có các giá trị A Q Ư theo ngày cùa mỗi chất, giá trị
A Ọ r ' lỡn nhất cùa các chất đó được lấy làm chi số tổng hợp choA Q Ỉ,!
theo ngày cùa trạm quan trấc đó:
c. P h â n cấp đ á n h giá C l .K K
Sau khi tinh toán được chi số CLK K , sừ dụng báng 5.10 đế xác
định giá trị AQ!,i tưcmg ứng với m ức cánh báo CL K K và m ức độ ãnh
hưỡng tới sức khóe con người để so sánh, đánh giá.
B à n g 5 .1 0 . Bảng phân cấ p chất lượng khỏng khi củ a AQIa [19]
K hoảng
giá trị CLKK Á n h h ư ử n g sứ c khóc M àu
AQId
K hôn g ảnh hường đên sức
0 -5 0 Tổt Xanh
khòe
N hóm nhạy cảm nên hạn
51 - 100 Trung bình Vàng
chế thời gian ớ bên ngoài
N h óm nhạy cảm cân hạn
1 0 1 -2 0 0 Kém Da cam
chế thời gian ờ bên ngoài
N hóm nhạy cám tránh ra
201 - 300 Xấu ngoài. N hững người khác Đó
hạn chế ờ bên ngoài
Trẽn 300 N guy hiêm M ọi người nên ỡ trong nhà N âu
Chi ckủ: Nliỏm nhạy cảm bao gồm : trẻ em . ngưòi gíầ và nhừn^ người m ắc bệnh hỏ hấp.
OHíơng 5 . ĐANH GIA CHĂT IƯỌNG MOi TRƯỜftó KHONG kh í 143
- Chi số cho từng chất ô nhiễm Ip được tính theo công thức cùa
Cục Fỉáo vệ Môi trường Hoa Kỳ, công thức (5.3).
Hình thức thể hiện AQÌữ- Hình thức (màu sắc) thể hiện và ý nghĩa
sức khoe cúa các dái giá trị c ù a ^ ộ /,/đ u ợ c chi ra trong bảng 5.10 .
B ả n g 5 .1 0 " . Hinh th ứ c thể hiện vồ ý nghĩa s ứ c khỏe c ù a AQíữ
G iá trị
AỌId M à u sắc th ể hiên
♦ Ỷ n g h ĩa sứ c k h ỏ e
Công thức cliỉ số AQỈJ tổng hợp tính theo công thức của Hoa Kỳ;
A Q Ỉ, = A Q Ỉ „ , , ( ụ . {5.13)
144 TOAN ỨNC DỰNG TRO N 6M 0ITRU 0N G
(5.14)
c • . . . .
tro T ig đó; í/ , c, - nông đ ộ cùa chàt ô nhièm C 'i; c - nòng độ
- p > p „ - CL K K xấu.
V ới Pu - T C C P cua p (tự xây dựng cho từng nhóm chất), và đê
kiếm soát CLKK Ircn toàn lãnh thồ Liên X ô ihi chắt lượng không khí
tỏt phải thỏa mãn điều kiện p < \ .
AQI{S(Ị) = ~ ± ^ ^ ^ \ (5.17)
• jtC Ạ SO ^)
Owơng5, OANHa ACHÁTLƯCWGM&TRƯỜNGKHONGkhí 1451
1^ C(CO)
(5.18)
jt: c ,jc o )
AỌỈ{NO.Ì = - y (5.!9)
J^C .JNO ,)
1 ^ C’ iTSP)
AỌHTSP) = - ỵ (5.20)
j ^ C,,ỢSP)
(> (5.21)
k. 1
trong đó: AQỈk là các chí số phụ của chất ô nhiễm k\ A Q h tính theo
công thức (5.3);
p là thain số thuộc khoảng l,co).
5.1.3. Đ ánh gíá nhũng U‘U điểm và hạn chế của các phương pháp đã
và đang áp d ụ n g trên thế giói và ở Việt Nam bằng chi' số tổng hợp
- ư u điẻm;
+ Kết hợp giừa đánh giá theo chi số đơn lẻ và chì số tổng hợp có
146 TOAN ỨNG DỤNG TRONG MỎI TRườHG
- Hạn chế:
+ C hưa tính đến sự đóng góp cua tông lượng ô nhiỗm chung,
nên khi lấy mcix(ỉ,,) có ihể m ắc phai hiệu ứng mư hồ (am biguity), tức
là cánh bảo sai. vỉ dụ có 5 chất khảo sát với // = !0; Ỉ 2 = 30; / ỉ = 179;
/ 4 = 198 v à / j = 200.
Theo thang đánh giá cùa A Q I j (báng 5.7), chất lirợng k hô ng khi
đạt loại có tác độn g xấu đến sức khòe. Trong khi đó tỳ số giữa lượng ô
nhiồm lới'. hơn TCCP vồ tổng lượng ô nhiỖTTì chung chiếir. tới
179 +198 + 200 - . U"4 1 IU- IU' u
---------------- --------- :------- = 9 3 ,5 % , nên chât iLrợng không khi phái cỏ
179 + 198 + 200 + 10 + 30
tác động rất xấ u lới sử c khóe m ới phù hợp với thực té.
+ Phương pháp mới chi đề cập đến 7 chất, khi m ơ rộng cho
/í > 7 , vi dụ đối với các khí d ộ c có trong T C cúa mỗi nước thi phái
xây dựng các giá Irị dưới và trên khá phirc tạp không thuận lợi cho
việc áp dụng vào thực tế.
+ Chủ yếu dùng để đánh g iá CLK.K dựa trên số liệu quan trắc liên
tục (trạiii quan trắc tự động), không ứng dụng được cho số liệu quan
trắc định kỳ. Vi quan trắc định kỳ không đú số liệu liên tục đ ẻ tính
trung bình 8*' và 2A‘‘.
- U u điêm;
- Hạn chế;
C hưa tính đến các giá trị dưới và trén cho từng chất, nên ành
hư ờng đến độ chinh xác c iízA Q Ịj:
+ C h ư a tinh đ ến sự đón g góp của tổ n g lưcmg ô nh iễm chung, nên
khi lấy m a x { A Q Ỉ ^ ) c ó thế m ắ c phải hiệu ứng m ơ hồ (cành báo sai với
thực tế), v à vì ch ư a tinh đ ến trọng số biểu thị mối arơ n g quan giũa
các ch ấ t với nh au theo các T C M T t'*', 8^ và 2 4 ^ do đó khi so sánh
C L K K tại các trạm quan ư ắ c khác nh au có thể đần đến không phù
h(;rp v ớ i thự c tế;
Chi thích hợp tinh toán cho chuỗi số liệu quan trắc tiên tục,
k h ôn g thích họp cho tính toán theo số liệu quan trắc định kỳ.
u ' i i đ iê m :
+ Không xảy ra hiệu ứng che khuất (eclipsing) vi không lấy trung
binh cộng;
+ Có thé tinh cho số liệu quan trắc liên tục (trạm tự động) và số
liệu quan trẳc định kỳ.
- Hạn chế:
> Phải tự x ây dựng tiêu chuấn Píi cho p ứng với lừiig nhóm chất;
không thuận lợi cho việc áp dụn g vào thực tế;
+ T hang đánh giá không chi tiết, chi cỏ ba m ức chung {tốt, trung
binh và xấu);
- ư u điểm:
- Hạn che:
Vi dụ: Giá sir có 5 chắt \Ở \A Q Í' (trung binh giờ) tinh được như sau:
A Q I ‘;,^ = 0 , 1 3 x 1 0 0 - 1 3 ; và 0 .1 x 1 0 0 -10;
Khi đó:
A Q i::^ '2 .9 .1 3 .1 0 .3 0 0 ^
- T rong truờng hợp có trọng số thì Irọng số dựa vào tiêu ch í cho
điềm cúa các chuyên giii nên m ang tinh chù quan;
5.1.4.!. Đ ộf vẩn đề
1) Chi số REQI có thẻ áp dụng tính toán theo số liệu qưan trắc lự
độim liên tục (trạm quan trảc tự động) hoặc theo sô liệu quan trăc định
kỳ, bang các còng thúc lirơng ứng khác nhau;
2) Số thôim số quan trẳc n không hạn định dựa vào tiôii chuấn
môi irưimg/qiiy chuấn môi trường cùa mỗi quốc gia;
3) T hang phân cốp đánh giá không tụ quy định, nghĩa là ngưỡng
đánh giá tổng liợp phụ íhuộc số thòng số khảo sát n đirợc lựa chọn tùy
ý (» > 2 );
5) T rọng số iVị cùa mồi thông số đưực tính toán từ công thúc lý
thuyết, không tự clio điếm theo tiêu chí chii quan của chuyên gia như
các phương pháp khác;
- Cách liếp cận: CLM T tại 1 điổm không gian cho trước ứng với I
thời điểm / được xem như tác động đồng thời cua n thông số kh ảo sát
ứng với n chi số đơn lé, khi đó chi số R E Q Ỉ được tích hcĩp từ n chi số
đơn lè thành một công thúc để đánh giá CLM T bằng chí số tống hợp.
(•»
J I
* Nhóm 2 có ự, < 1;
+ Nhóm 3 có ự, > I.
D ựa vào (*) ta có; w,qi = Wị với q, = /; Wịqi < iV, với CỊi < / = >
^{1 - ?<) > 0\ với ự/ > ỉ => W i(qị- ỉ ) > 0. Lấy tổng các tích
> 0 ở trên, ta được các tông riêng sau:
m, m-.
(5.22)
(5-23)
= (5 .2 4 )
O U dng s . ĐÁNH S A CHÁĨ LƯỢNG MỖI TTtUỜNG KHỐNG KHl 151
Số v ề t h a n g 100, k ế t q u á t h u đ u ợ c : — X 1 0 0 v à — X ] 0 0 .
^11 ^'1
C ó hai cách tiếp cận đổ xây d ự ng chỉ số đánh giá tổng họp;
REP! = m y . ( \ - ^ ) . (5.25)
n
Cách 2: C hi s ố chcíỉ lư ợ ng m ôi tn rờ n g (REQI) cà n g ỉhơp thì chất
Urựn^ m ỏi íruxhĩg c à n g xắu, nghĩa là:
; ỉ £ ớ / = 100 x ( 1 - : ^ ) . (5.25*)
^11
N gường đánh giá tổng hợ p cũa các chi số RKPỈ lioặc RẼQJ phụ
thuộc số thông so n k h áo sál ứng với công thức (5.25) và (5.25 ) tương
img như sau;
T;, = 1 0 0 ( 1 - - ) ; (5.25)’
ĩ , -1 0 0 (1 --). (5.25*)'
Các ngưỡng đánh giá được thiết lập dựa irên các điều kiện toán học;
giá irị bé nhất, giá trị lỏn nhất, giá trị cực tiểu, giá trị cực đại, giá tìị trung
vị và giá trị trung bình, Các ngưỡng này là cơ sờ đe phân cấp đánh giá
(thang đánh giá) cho tìmg thành phần mòi trường kháo sát. Thang đánh
giá là khoang bién đối cùa các chi số từ nguỡng thấp đến ngưỡng cao.
5.1.5.1. C ô n g th ứ c RAPIđ
RAPỈj = m 1- (5.26)
p
trong đó:
Pin là nhóm chất có nồng đ ộ < TCCP ứng với ạ, í 1. xác định bơi
công thức sau:
»f| ' n.
(5.28)
1
(5,29)
c
ự, = được gọi là c h ì .vô' đơn ìé hay v h i sổ p h ụ củ a ch ắ t /, Irong
đó: c„ c ’là nồng độ và nồng đ ộ giới hạn cho phép của chấl i đirọc linh
toán từ tổ hợp các TC/ỌC (TC 1'^'; 8^'; và 1A'' hoặc năm) quy định bời mồi
nước; /M/,- ìrĩ2 và k có ý nghĩa như ở công thức (5.22) - {5.24).
Chương 5 . ĐANH a Ả CHẨTIƯỢN6 MŨI TRƯƠNG KHONG KHÍ
yìứcăộô Màu
n chẵn n lé
nhiễm sắc
Nguy
i u o " “ '< / ? / í P / , < i o o 100 < R A P I,< m Nâu
n n
5 0 < /? /4 /’7, < 1 0 0 — 5 o " “ ' < R A P Ỉ , < m ' ’~^ ô nhiềm
n n n Tím
rất nặng
ỏ nhicm
<RAPỈ,<5Ũ <RAPỈJ<50 Đd
n n n Iiặng*^
0 nhicm Da
Q<RẨPỊ,<^^*^ 0< RAPlj< ^^^
11 n nhẹ-' cam
Hicn giới
0,5 < R A P ì l < \ 0.5 < R A P C < ] Vàng
ô nhiỗm"
Kliông ô
0<RAPÍj<0.5 0<RAPÍ,< 0,5 Xanh
nhiềnV
C h i í l ỉ i i: • Chi sổ R A P ỉ] tíiili loán ứiiu với iruòmg hợp khi VảX cà tì chầl kháo sái có nổng ổộ
< T C C P i ỉị í I ). Trooii inròng h(,!^ này. vi <y < 1 = • < i r , troiiít đô M ừng \ớ ì các ọc
Jh.ilhvã 24h. Do đo
... ^ .
Nên RAP/ = = ------------------------------------------ ^ ( 5 .2 9 ) v« Ihiing <J;'inh giá của R /^ P Ỉ
iiồm 2 ;ẩp như ớ bang 5.11. Vi các lồng ricniỉ ó mầu số đèu bẳng ì . ÍXxló mẳu số lmnj: (5.29*) = 3,
sẻụ I ĩmng 3 lồiiỉỉ ircn không xày rj (VD: ^ ^^(8^) } thi chi có kcỉ q u ii cua 2 lôug còn lại <mlu
sồ = 2 .
- Trườiig, hợp dặc biộl. khi uil ca n chất khao sàl dèu lớn hcm TC'('P (có ự > I ). khi dó đề ỉhây:
RAPỈ = ^
y »'q ^ > 1.
£ w;(!*) + ^ w;(8")+2; h;.(24'’)
Do vậy RAPì ', Tại điẻm quaíì iròc nào cở RAPỈ ị càng lứn bim 1 ihi không khi cổng ỏ nhtcm ỉiặng
- Khi đậl w = 1 irong công thúc (5.27) v à (5.28) Ihì chi số RAPI không co ưọng sỏ.
2 - A n h h\fĩTfìịi J è n n h ó m n h ự y Ciim.
J - ĩừ c d ộ n ^ nhẹ đến sức Ahòc. /ĩ/ỉòm nhọy cỏm hạn ché ra naoàì:
4 ' Tác JịWfÌ đen sức khót\ nhòm n h ụ y cảm khihtịi nùn ra ngoài, nhữnịĩ Hịỉưừi khái' hiĩN che ra
ngoài;
S- Tát ííộn^ rát x â u tĩên sức khiK'. nhòm n h ạ ỵ cám kiìónỵ ru ngoài, nhừn^ riịitrỉri khác ra rtỊ*oùì
cán đeo kháu Ịnvì^.
ố- Tảc n^hìẻm ỉrọng đến sức khòe. m ọi ngư<'ri khỉhìg nên ra nự;oài,
c
- Điii vr>zt/iúííỉ đơn iè, ỉhũĩìgphàn Lắp 6 mửc íinh íheo ự = ^ X100. fO ĨO không ò nhiĩm:
c
51 • ỈO(ì - h iỉn kin ò nhìèm: lO Ĩ ỈS (h ờ ỉihiem nhẹ: ! 5 i 2(t*} ỏ n h iỉm 'ííĩííị;: 2 0 Í ỉiU) - õ nhịvm
rát nậtìẸ, vù Um h<ni MHt ngỉỌ' hiẽntỉ
Việc tinh trọng số w, cho mỗi chất bằng phương pháp cho điếm
theo tiêu chí cùa chuyên gia hoặc lý thuyếl đều phải thóa mãn điều
kiện: trọng số tạm thời w và trọng số cuối cùng iV, là n h ừ n g đại
/ _
ỈVI _
/ TI
(5.30)
l
O iu o n g S M m S Ấ CHÃĨIUỢN G MỎI TRƯỜNG KHŨNG KHỈ 155
>1
D ề nhận thấy = 1. trong đó « - số các chất khao sát.
I
T uy nhiên, cách lính trọng số cho điếm theo tiêu chí cùa chuyên
gia hoặc Delphi là m a n g linh chủ quan. Đ e khắc phục hạn chế này,
phương pháp sau được Phạm N gọc Hồ đề xuấl đé tính trọng số và
H' dựa trên tiêu chuần/quy chuẩn m ôi trường cùa mồi nước. Đ ể đánh
giá ô nhiềm/'chất lượng không khi ngày băng chi số tông hợp, hầu hết
các nước trên thé giới người ta không đánh giá theo tiêu chuẩn đơn lè
{irung binh l'' hoặc TB 8^’ hoặc T B 24'') m à sử dụn g phương pháp
đành g ià lổ hợỊ) cũa cảc liêu chuẩn (TB 7*. TB s '’ và TB 24^) đuợc
liến hành đồng thời, Theo đó. p hư ơng pháp được đề xuất ờ đày để tính
trọng số tạm thời (Irọng số phụ) w cùa chất / theo tồ hợ p các TCị (TB
1^'. TB 8^' và TB 24^') xác định bàng công thức sau:
',S c ;( r c ,) c ;(rc ,)
W ' X T C \ = Ấ.-----;-------------= , (5.31)
' ' c -ự c ,) y x c ;( rc ,)
Trọng số cuối cùng iV, biểu thị mối tương quan (m ức ành hường)
cua timg chất i với các chất khác có cùng TCị. xác định bẳng công thức:
K Ợ C ,)
W,{TC\)^ (5.32)
rsl
n
D ề thấy ^ ^ W { T C ) = 1 - N ghĩa là tồng các trọng số cùa các thông
Vi dụ: Đối với TC/QC trong đó các chất kháo sát được lựa chọn đẻ
tính đồng Ihời qi theo các tiêu chuấn; và 24^'cho ờ bán g 5.12.
156 ĨOÁN ỨNG DỤNG TRONG Mõt TRƯỜNG
2x350 2x!25
T rọng số IV, của S0:{1^') tính theo công thức (5,32) dựa vào H'
{1'") cùa các chất ờ bảng 5.12, tính được:
0.67
= 0.18 .
(0,6 7 + 0 .6 6 + 0.75 + 0,80 + 0,83)
Tương tự tính được; = (]'’) = 0.20;
f f ; , , ( l " } - 0 , 2 2 ; í f ^ „ ( r ') = 0 . 2 2 .
W’ w w vv
C h ấ tô TCTB TCTB TC TB W ' W'
TB TB TB IB
TT n hỉcm y=» ỹ= 8 ỹ=24 T B T B
24 I 8 24
giờ giò' giờ 1 giờ 8 giờ
giò' g ' 0 - giờ giờ
SO: 350 125 0.67 1.90 0.18 0.41
2 CO 30000 10000 0,67 2.00 0.18 0.60
3 NO 2 200 iOO 0,75 1.50 0.20 0.32
4 O3 200 120 0,80 1,33 0,22 0,40
5 TSP 300 200 0.83 1.25 0,22 0.27
1 I 1
T ừ báng trên cho thấy đối với từng chất khảo sát (so sánh theo
hàng), chất nào có tiêu chuẳn ngặt hcTi thì trọng số tạm thời ĩVị (TCị)
và trọng số Wị sẽ có trọng số lớn hơn. Điều này phù hợ p với ý nghĩa
vật lý. khi xây dự n g T C M T , người ta căn cứ vào tính hó a - lý - sinh
và điều kiện cùa mồi nuớc để quy định nồng độ giới hạn cho phép (TC
t f i I /
1'' rộng hơii TC 8”, TC 8^' rộng h ơ n TC 24", v.v), T heo đó, chât có tiêu
chuẩn càng ngặt thì trọng sổ tính được càng lớn. Vì vậy, phương pháp
đề xuất tinh trọng số là có cơ sớ khoa học.
1 S0 2 0 ,8
2 co 0,7 0,5
3 NO 2 0.7 1,2
4 0 :. 1,01 0,9
5 TSP 3 2
B ản g 5.14. Bảng phàn cấp với n = 5 thông số (đặtn = strong bảng 5.11)
« = 5 M ứ c đ ô ô n hiễm M à u săc
8 0 < y ? ^ p /< i0 0 N guy hiêin N âu
40 < R À P Ỉ < m 0 nhiêm rât nặng Tím
2 0 < R A P I < 40 0 nhiêm nặng Đò
0 < R A P Ỉ < 20 0 nhiêm nhẹ D a cam
0 ,5 < /? ^ P 7 '< l B iên giới ô nhiễm V àng
K ết quá đánh giá RA P ỈJ ngày bằng chi tiêu tổn g hợp (được tổ
hợp đồng thời từ các TC theo q, giả định từ bảng 5.13) và các trọng số
Wj {bang 5.12). ta có:
158 TOÁN ỨNG DỤNG reO N G M ft TRƯỜNG
= 1 x 0 ,1 8 = 0,18;
p ». j j + p /*i
RAPỈ = xioo
ỉtĨỊ fT ts A
0.18 + 0,54
x i o o = 52.
0,18 + 0 .5 4 + 0 ,7 8 ;
Đối sánh với báng phân cấp đánh giá (bảng 5.14) suy ra kết luận:
không khí ở m ức ó nhiễm rất nặng. Ket quá này phù hợp với số liệu
già định ở báng 5.13. T rong đỏ theo các chi số đơn lẻ: TSP > T C C P từ
2 - 3 lẩn; N O 2 > TCCP 1.2 lần. còn các chất khác đểu thuộc biên giới
ò nhiễm, ngoại trừ co ứng với T B 8^' nho hơn tiêu chuấn. Điều này
chứng tò chi số R A P / có độ chính xác cao.
Đ ế đánh giá m ức độ ô nh iễm ngày trong mồi thảng, không íấy giá
ữị trung bình theo các ngày củ a các chi số R A P l j đ ể tránh hiệu ứng
“ảo” xày ra. cần phải tinh tẩn suất xuất hiện cùa I t4 P lj (tần suất cùa
mức ô nhiễm) theo từng tháng, xác định bời công thứ c sau:
B ả n g 5 .1 5 . B ản g tằn suất fa (n g ày) c ù a m ứ c ô nhiễm theo tháng tại một trạm quan
trắc bằng d ữ liệu già định
0 nhiễm
Khòng Bỉền giói Ô ỏ Ô nhiễm
Tháng nghỉêm
ô ô nhicm nhiễm nhiễm rấ t nặng
trọng
nhiễm (Trung nhẹ nặng (R ấ t
(Nguy
(T ố t) bỉnh) (K é m ) (X ấu ) xấu)
hicm)
1 20 10 30 25 10 5 IDO
2 18 12 28 27 10 5 100
3 25 20 29 10 10 6 100
4 29 25 20 15 6 5 100
5 24 21 19 16 ỉ) 9 100
6 28 25 20 15 8 4 100
7 20 29 24 16 8 3 100
8 30 20 10 25 9 6 100
9 10 20 30 21 14 5 100
10 12 18 35 16 13 6 100
lỉ 10 20 36 15 14 5 100
12 15 18 35 16 12 100
- B iểu đồ diễn biến tần suất xuất hiện fd của m ức đ ộ ô nhiễm ngày
theo các tháng trong năm m inh họ a ở hình sau:
160 TOÁN ỨNG DỤNG TRONG Môi TRƯỜNG
■ ( ) Iih iễ n i n ^ liiô n i
trọiig (N g u y hiủm )
9 0 nhiễm nỊỊn^ỉ
(X ắ u )
E Ó nhicm nhc
(K é m )
□ Khỏn a õ nhiỏni
(T Ố I)
0 - i--'-
TI 12 T? T4 i5 1'6 1 7 T8 T 9 110 ['11 112 n>áng
H ình 5 .1 . Biéu đò diễn biến tàn suất ô nhiễm khỏng khí lữ tinh bằng ch ỉ số RAPIa
theo tháng
G hi chú: Cách tính các thị phần trên bicu đò nliư sau: Ví dụ, Thiing I ,
cấp ô nhiễm nặng bằng 85 - 60 (úng với tĩỊic tung) = 25%.
T ừ hình 5.1 cho thấy m ức đ ộ ô nhiễm rấl nặng đến ivghiêm Irọng
có fd tập trung chú yéu vào các tháng 1. 2. 3. 10 - 12 trong n ãm ứng
với mùa khô và các tháng lân cậ n chiếm một tý lộ lớn hơn các tháng
trong năm (mùa mưa).
- Hình 5.1 bicu thị m ức độ ô nhiễm không khi tươ ng ứng với các
thị phần từ các m ức ô nhiễm theo 6 cấp (không ô nhiễm ' ô nhiềm
nghiêm trọng), tuy nhiên trong thực tế ta cần quan tâm tới m ứ c đ ộ ô
nhiễm (từ cấp ô nhiễm nhẹ đến nghiêm trọng), khi đ ó cần biểu d iễ n bõ
sung bằng đồ thị từ các thị phần ứng với ô nhiễm nhẹ - ò n h iễ m
nghiêm trọng được lố hựp trực tiếp từ lìinh 5.1 bằng cách nổi c á c ihị
phần lừ tháng 1 đến tháng 12 lại với nhau, hoặc tinh toán (% ) bàn g
Chuong S .Ỉ ^ H â A C H A ĩ L l M i MỎI ĨRƯỠN6KHỜNG KHl 161
công thức sau { / ’(% ) được gọi là tần su ấ t vitợt chiiân cùa m ức độ ô
nhiổm ngỜY theo tháng):
(5.34-;
___ t
//(% )
100
90
80
70
60
50
40 50 30 ĨO -ÍỮ —
30
20
10
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 I2™ "f
Hinh 5.2, Đò Ihị biểu diễn xu thế tần suất vượt chuẳn / ,' của m ức độ ô nhiễm không khi ữieo
tháng trong năm bằng số liệu giả định
Trong điều kiện ở nước ta cũng như m ột sổ nước đang phát triển
trong khu vực, chưa được trang bị các trạm quan trac tự động cố định
trải rộng trên phạm vi lãnh thồ. việc quan trắc định kỳ băng thiết bị đo
nhanh hoặc lấy mẫu tại hiện trường các chất cơ ban để phàn tích trong
phòng thí nghiệm vần là chủ yếu. v ấ n đề đặt ra là dựa vào các chấi
quan trấc có trong Q CV N 05/2013 đế đánh giá chất lưựng không khí
cánh báo cho cộng đồng địa phương hàng ngày với độ chinh xá c lư o vg
đổi, nhưng khái quát được bức tranh tống thể của khu vực khảo sát có ý
nghĩa thực tiễn nhất định. Xét cụ thể về tình hình quan trắc chất lượng
không khi tại các địa phương có 2 trường hợp đáng quan tâm;
- T u y nhiên, trường hợ p phổ biến được tiến hành tại các trung
tâm quan ư ắc ở các tỉnh thành có tần suất là 3 lằn/ngày vào các thời
điểm 7 \ 1 3 ''và 19^
- Giả sử trong 1 ngày tiến hành quan trắc vào 3 thời điểm : 7^,
13*, và 19*, thì áp dụng RAPIh (TC trung bình 1 giờ) cho tất cả các
chất khảo sát theo công thức dư ới đây:
ClHMng Ỉ.ĐAN H giA ch Aĩ lượno m ủ i ìh ư ồ n g khõ n g k h í 163
trong đó:
(5.36)
I Ị
(537)
P..= P . ^ n . (5.38)
£
í, = (5.39)
c
với;
c, - nồng độ thực tế qu an trắc được cùa chất i;
c' giá trị giới hạn cho phép của chất i theo T C trung bình 1*;
G hi chũ: C ông thức (5.35) chi áp dụng trong tn rờng hợp tại mỗi
điểm quan trắc có it nhất 1 chất lớn hơn T C C P (ửng \ở \ q > \ ), còn
trong trư ờ n g hợp tại I điểm quan trắc có lất cả các chấl nhò hơn hoặc
bang T C C P (ứng với ự, ắ i ), trong trường hợp này, vi
M ặt khác = 1, do v ậy ta có:
< 1. (5.40)
I
ỷ » '
Trọng sô tạm tliời w của từng chât được tính như sau:
+ w biếu (hị mổi tương quan (tằm quan trọng) ciia chấl i so với
các chất khác có cùng TC l ’’, xác định bằng còng thức sau:
^ ^ c ; < T c I . c : f f c I .....c i a c i ^
Ỉ1
!h)
_ / _______ ,
c. xn
(5.41)
^ c ^ V r c ' Ih}
_ / (5,42)
c,’ Xn
Ỳ c U t c ih)
l (5.43)
>t y-.* '
C ,> / 7
iV'
w = (5,44)
±w:
D c th ấ y Ỳ .^ \= \. (5.44-)
I
, _ Ơ J T C ỉh ) + c ; , / r c ỉh ) + c ; , , / r c Ih ) + C'J^,(TC Ihj
ÍK,
(>: =
4 x c ; (TC !h)
C I / T C ìh) ^ C ; ,J T C Ih ) + ơ , o / T C ỉ h ) + c ; . , r r c Ih )
w'..
” \o . = 1,31
4xC l,Ự TCỈh)
f f ì
- T rọng sô cuôi cùng của từ n g châĩ / lính theo công thức (5.44);
w.o ,
w - ________
w.
w = ____________ = 0,18,-
^0, ^ s o ,+ ^ ; o , + K t
G hi chú: Nấu chỉ đánh giá m ột cách rương đối bức tranh tổng thể tại
mồi điêm quan trắc, không cần so sánh m úc độ ô nhiễm giũa các điểm
quan trắc, thi có thế dùng công thức không trọng ,9Ớ, khi đặt IVị = 1 trong
các công thức {5.36) - (5.37),
p_
RAPL=m (5 ,4 5 )
166 ĨOAN ỨNG DỤNG TRONG MŨI ĨRƯỒNG
trong đó:
niị
(5.46)
Ị I
p . = h ‘i : - ữ , (5.47)
[
n m (5.48)
G hi chủ: Tính toán bàng cô n g thức (5.45) - (5.48) chi khi trong
chuỗi số liệu quan trắc cỏ it n h ất m ột chất với qi > I. còn trong trường
hợp tất cá các chất kháo sát có q i < \ , nên < » => < 1, do
( /
B àn g 5.16. Thang phân cấp đánh giá m ức độ ô nhiễm không khi của R A l ’ l , / R A P Ỉ l
Mức độ ô Màu
n chẫn n lé
nhicm sắc
Nguy
hicm*
1 0 0 ^ < /ỉ.4 P /,< 1 0 0 < R A PỈ , <100 Nâu
fì n (Nghiêm
trọng)
Ô nhiễm
<100 — 5 0 ^ < w /,< 1 0 0 —
n n n rất nặng ' T ím
(Rất xấu)
Ó rthiễm
— < R A P Ỉ, < 50 <RAPI,<5Q ^~^ nặng'* Đò
n n n
(Xấu)
ô nhiễm
Da
Q <RAPỈ,<^^^ 0 < R A P Ỉ, < nhẹ^
n n cam
(Kém)
C hưongỉ.ữA KH Q ACH Ẵ TiưỢ N G M Ũ ITRƯ Ừ N G KH Ỏ N G KH Ỉ 167
M ức độ ô Màu
/> chẵn n té
nhiễm sắc
Biên giới
ô nhiễm^
( \ 5 < R A P r , <1 0.5 < R A P ỉ'j < 1 Vàng
(Trung
bình)
K hôn g ô
0 < / ? .4 / ’/ * < 0 , 5 0 < / ? / í P / ‘ < 0 ,5 n hiềm ' Xanh
(Tốt)
Gếii í h ù : Tncf'mự hợp úộc hiậĩ khi tì " 2, Ịh ì ngưỡng ó nhiễm nhự trùnỵ vài nffưởng ỏ n h iim nậnfỉ vù ô
nhiửtn rầr nậnịỉ, nên bánịỉ y j 6 còn .í Cíip (ỉónh ịĩiá: Khi n = i , thì ngirờnịỊ ó nhiềm nhẹ và ó nhiỉm
.í- Tàí' đụnịỉ tìhị' tĩèn .\ừi' kỉuk\ nhỏm nhạv cùm hụn chê rti fìg(k'ti:
4- Tỏt' J ò n ^ Xíiỉi đen Atft' khoe, nhóm nhợv càm khòn^ nên rư ngítùi. nhừ^ig fĩgu<'ri kỉiàc hụỉt
ch ì ni ri^tnii:
Tik' dộng rầỉ .rji/ iiỉn kềuK\ nhỏm nhọv càm khònịi ra nịioòi, nhìm g tĩỊĩười khảc riỉ
ổ* Tik' <ĩụtì^ tìịihtèm trọrìỊi dim .ĩứf' khòv. m ọi rỉíỉwn không ỉìén t'tt ngoùỉ..
Vi dụ: T rong 1 tháng chi qu an trấc 15 ngày, không được lấy trung
binh cộng R A P Ỉ/R A P Í cua 15 ngày để tránh hiệu ửng che khuất xày
ra, cần tính tần su ấ t/;,(%) của m ứ c độ ô nhiễm khòng khi ứng với 15
ngày trong tháng xác định bới công thức sau:
1Ỗ8 Ĩ0 Ẩ N Ứ N 6 DỤNG TRONG MOl TRƯỜNG
T ừ số liệu quan trắc (tning binh giờ) giả định cùa các ngáy trong
mồi tháng, tinh được fh {%) ở bảng 5.17.
12 30 15 15 30 5 5 30 100
- Biéu đồ giả định //, (giờ) cùa m ức độ ô nhiễm theo các tháng
trong năm trình bày ở hinh dưới đây:
■ o n h iè m n g h iê m
ư ọ n g ( N g u \ ' hìêm )
□ Ỏ n h i e in r a t n ả n s
{RẮt x iu )
B ỏ n h iẵm n ặ n g
(X ẩ u )
B ỏ n h ie m n h ẹ
(Kém)
□ B i ê n giói ô n h í m
( T n in a b ù ứ i)
□ K h ò n g ô nhiem
(T ồtì ____________
1 2 4 5 6 8 9 10 11 12 T háng
Ghi chủ: Cách tinh các thị phần trên biêu đồ như sau: ví dụ tháng 1,
cảp ò nbiồm nặntỉ bang 95 - 80 (ứng với trục tung) = 15%
tự như /j’ (% ) Ớ h in h 5 .2 .
5.1.7. Q u y tr ìn h đ á n h giá m ứ c đ ộ ô n h iễ m k h ô n g k h í b ằ n g ch ỉ số
R A P I/R A P I*
a. Đ ồi với số liệu quan trắ c liên tục (trạm quan trắc cố định tự
động h o ặ c số liệu quan trắc liên (ục hằng x e quan trắc d i động)
được tại thời điểm lân cận cùa c,. Nếu số liệu thiếu hụt quá lớn thi loại
bỏ ngày đó.
- Số liệu trung bình giờ đư ợc tính như sau: Lấy giá trị Ci cao nhất
cua từng thông số trong chuỗi số liệu C/, C 2, C i,... C 24 (theo hướng
dẫn củ a một số quốc gia) đế làm thông số đầu vào tính chì số đơn lẻ (ịi
(chi số phụ).
- Số liệu trung binh 8*1 L ấy trung bình số học củ a 8 giá trị C/(l^')
ứng vởi từng thông số:
c ,(f) + + - + Q d '')
lè Ợ,(r58*). Trường họp chi tinh được 2 giá trị rổ{8*) thì lấy giá trị
cao nhât từ 2 giá trị rB(8^').
' ỉ ' *
- Sô liệu trung binh 24 ; L ây trung binh sô học cúa 24 giá trị C’,
t
T B(24‘
24
- Số liệu trung bình năm: L ấy trung bình sổ học của các ngày
trong 1 năm có số liệu theo công ứiức;
- Tính trọng số tạm thời w của thông sổ i theo tổ hợp các TCj
O iư D n g 5 . ĐÁNH GIÂ CHÃT LƯỢNG MỦI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ 171
- T ính trọng số cuối cùng theo tổ hợp các loại TCj theo công
thúc (5.32).
- Tính chì số RAPỈ,I (tích hợp các chí' số q, từ các loại TCi) ửieo công
thức (5.26), (5.27), (5.28) và (5.29), xem vi dụ mẫu ớ 5.1.5.4.
ỵ w ; { 2 4 ' ‘)
- T ính chì số RAPInún, bàng cách tích hợp các chi số Ọi từ các
rC (2 4 ^ ) và r c ( n ã n i ) theo các công thức (5.26) - (5.29).
- T ính chi số R A P Í ^ (chỉ ứng với q, < 1 nếu x ảy ra) Iheo công
thức:
- Tính cần suất inức độ ô nhiễm /(% ) theo các cấp của chi số ngày
R A P I , / R A P ỉ ' i ứng với các tháng trong nãin theo công thức (5.34),
- T ính tần suất vượt chuần f (% ) cúa chi số ngày RAP1,| im g với
các tháng trong năm theo công thức (5.34 ).
- Biếu diền biêu đò diễn biến tần suất /(% ) và đồ thị cừà f ( % )
theo các th á n g trong nãm như ví dụ minh họa ờ hinh 5.1 và hinh 5.2.
- T ừ các biểu đồ và đồ thị đ ư a ra các nhận xét, đánh giá bức tranh
tố ng quát về C L K K tại mỗi điềm quan trấc và so sánh C L K K ơ các
điểm quan trắc khác nhau.
N ẻu có nhiều điềm quan trắc tự động khác nhau trong một khu
v ự c n g h iên c ứ u (đô th ị/k h u c ô n g n g h iệp /cụ m cô n g n ghiệp v.v.) thi có
th ề ứng d ụ n g phần m ềm nội suy trong GIS để phân vùng C L K K cho
m ộ t khu vực nghiên cứu theo 6 cấp đánh giá bang chi số lông hợp
(kho an h vùn g những đicm có cùng cấp đánh giá trên bán đồ số).
- Số liệu quan trắc định kỳ được tién liành trong một ngày vào các
thời đicm khác nhau (thòng thường quan trắc vào 4 thời điòin trong
ngày theo 4 ố p khí tượng (7^'. 1 3 \ [9^' vả 24^') hoặc ít hem). C á c điêm
quan trăc đều tiển hành lấy mầu hoặc quan trãc bang rhiết bị đo nhanh
đối với các thông số có trong Q C V N (các thông số cơ ban hoặc khí độc)
theo Ọ C 1 Do không đú số liệu liên tục đế lính các chi số tống hợp
ngày ( R A P ! J R A P Í j ) dồng thời theo cảc ọ c l^', 8^' và 1A''. Vi vậy. thay
ch o tinh toán các chi số tổng hợp ngày, cằn tính các chi số tống họp giờ
( ) theo các công thức (5-35) - (5.39) ờ mục 5.1.6.2.
- Số liệu quan trắc trung bình 1^ đối với mỗi thông số ímg với các
thời đ iếm quan ư ắc khác nhau đư ợc lấy giá trị cao nhất như trong
trư ờ ng h ợ p sổ liệu liên tục đc tich họp cho việc tinh toán các chi số
đ ơ n lé qr,(TBgiờ).
- T ính toán trọng số tạm thời w và trọng số cuối cùng theo các
công thứ c từ (5.41) - (5.44).
Chtfong s . ĐÁNH GlA CHẤT LƯỢNG MOI TRư ONG KHONG kh í 173
lỉiêu diễn kết qua chi số tổng họp giờ ciia tần suất /í% ) và lần
suấl vượt chuân / ’(% ) theo h ư ớ n g dần ờ m ục 5.1.6.4.
5.2. PHƯƠNG P H Á P Đ Á N H G IÁ C H Ắ T L U Ợ N G N Ư Ớ C
B À N G C H Í SÓ T Ò N G H Ợ P
5.2.1. T ốn g quan đánh giá chất lượng nưó'c trên thế giỏi và V iệt Nam
- Tại Việt N am (Tống CỊIC Môi trường, 2011: Thi M inh H anh, p,.
et al. 2011);
- Tại Á n Đ ộ (Sangeeta Pati et al, 2012).
C h i s ố ch á t lư ợ n g m rớ c (W Q Ỉ) c ó tin h đ é n tr ọ n g s ổ c ủ a từ n g
th ò n g s ố k h ả o sát:
TOANỨNC DỰNG TRONG MOI TRƯỜNG
- N a m Phi (C o o p e r J. A. G , 2000);
- T h ổ N h ĩ K ỳ (H u ly a B oyacioglu, 2 0 0 7 ) ;
- G h a n a (H u m p h e ry F. D a rK o , et al, 2013)
3. C h ì s ố ch ơ i lu ợ n g tổ n g c ộ n g T W Q I
P h ư ơ n g p h á p n ày đ ư ợ c đ ề x u ất n ãm 2 0 1 2 (P h ạ m N g ọ c H ồ,
2 01 2 [27]), tro n g đ ó cá c h tiế p c ậ n có trọ n g sổ lính b à n g lý thu yết
v à c ô n g th ứ c T W Q I p h ụ th u ộ c v ào tỷ số tư ơ n g đối giữ a các nhỏm
th ô n g số v ư ợ t T C M T v à tổ n g lư ợ n g ô n h iễ m chung. T h a n g phân
c ấp đán h giá p h ụ thuộc v ào số th ô n g số kh ảo sát n b ắt kỳ { 2 ^ n )
k h ô n g tự quy đin h n h u c á c p h ư ơ n g pháp khác.
C.Í ao >b
ẽ c»^ 'S bo
r '
Òs
■0
n
d r> , £
lẽ o ^ c
Q
«
O.
J=
u
0
í>
=
-=
ỗ- a
5 =
w •0 0
0 «9
?
o^
fiu -o ci ỏ 0 òõ
=
Q
0
CN ũũ "5
o c
'<0
g ẩ^ 0 -
•5
y >.
ỵ
.| E
^ « c/í '? -
3 ; s3à t^
®o
!• = 2 s
D UJ c à- < —
s«• i*
^ o
--«J-
s >
Q. '«Ị 2 s
<« 2 *'C
“31 =
•ẹ
& c «»0 “
w 0w*
. «
i ?. ỉ ! s
0 i:« r^ i
. . ọ
i
p
1
,f f
c
Ọ' 2
0
< I _
1 H V ^ -r *- “ *r -.0
0 <N un lô o i ;
'‘Q
ÌÃ
"o•£ M
(©
Á ■6 a'® .«0
t/i
o ẹ e <d' ? s9 '§ 7z . 9a .
lỌ D
sO
0
'S 1 - '€J‘ w Ó j5 ‘Q
a H
.
ề
£b- i p t3 ẵ >Íí>D 02 ^u; 00 ơ'
Ợ
c)
hÕ D££B -<
>9
•o
o *<c
^ -o -o
co Ẽ
s o.
ĩ *2 dú 00 V OẠ
Ễ !_ £ c J= c
uS í2 2' .ỉá 2'
cọ
•<
00 <QJ
-Õ
O
c3.*ii
.»3
•Ì3 ■0
ề'ĩ3 "O yì •< í •b
o 'O
Vì
ữC co
ss
»£ ‘0s1—f c W c )
ice <ẽp Ci, <0 ‘0
•3 re <0 *s
*o P1 <t
e«• =• is <3
0 Q.'<•a0 ữũ
-<W oí
i' l£ ì « ề‘O o
•*í< ằ‘ 0 i i iÃ
w- -i^ V r
:s 1 s 7 1
•«u■
Q
A| e£ V &£ mm •Ễ
*»
è »«• s
'S
^ 1 1 w
0 u-
Vì
Ễ z
HH
w hJ
H H
? 2 2
*<» 5, c* Õ
o
^
o sề Ể
x> X»i
<re >o>
« 1 o iã tó.
•c
o
3 o -i
sr _ T -T- zr
^ =r
fiỉ ^ M o>
ặ o*- 3 ^ s. (rc 13
-3 (R
1
—« •r*
8^ C '‘ rt
òà J i * i
1 1 y.
r>>.
c- •T •u
3
•'•? o 70
" l ỉ 'i 2 U' Ọ
ÍTO J c* ể*
■V ơc n _ậ
70
^ -= &• I ' 3* ơc
o* =r
0'« ■ặ-
O ơo 3 o* IX
•s o>« 09 s C '
v*- ơa n
Cí' =r n . </í
ộ &
.£( 0 ' rs
*= r. c* Vì bỉ'
3 .1^, 0 Cl
ỮC
<
fí>. 3* Ò- ùỉ
^ ^ ^ ? T H
| pớc 3-| 3 i i « •5 e
c»* 2 '« «■
3
^ ™ |- ,§ : § z s ^ n :ĩ c H
^ị : 2 ỗ z
p_t. ^ • ? A •_ 'xo ^^
p~
§• ỗị ^ 0» H •7. 0 >
3 ■ ể •®' T5 3cr c3r*
ừõ
<« =T
o>' e>'
y ì =' o« Õ
T o ọc □■
£.’- ọ a X D vv
s,.
Ô*- ẽ ^ 2 s-g:
—• J_
òc 5. J_
6c * c
ỊI -Ịj
v3 .
■M
r^.£ I Ị I -: í
o •*
» õí'
Si>' r“ i s
ỵ,
p i l
Q . ạ. 1X ơc
= 13
3 c*« =»»* ÍR
5s . «^
y
3 tra te>
3
3. z ro)- c?
•ẽ 5 = g.
n
c | ỉ
Ọ
s 11 ó
9s Csú m 0 ^ ỉ <= sr
tt — < 2 o ^
•^*
c
I I I I. I
ã § c: ^
> m s3 7«
? ỂT'
3 3 = • c > ỉ
c 3
Ọ &»•
©>' 'O
z
9
o
Ki ^ Tí Ị » 03
z
c bỉ
o KV
9 "o -ỉ n f » s
‘t ^ -5 s: 'y l C3>
fij
0
M
3 rt
Cl
Bỉ iz
0 -5
1
3 '53 "O c
V c 3o
r'-Ẹ
•o §••- õ' ạ*.< 1c5
w a
5 «•
-o
9
*?ậ N c
Kc
©I^
os N àã .« '= 50
»o
ẵ g u sN 5o ^1 I=
'C
cV
Ạ c25 sa«
<0 rnm r^—
7. i:w
Ip I
o
w« d o<N
2 < ỉ I > •= 1± p -= 0 2
X á Ci
c
s" Ễ'I
ẵ.-3&
>
o c cư)
JS 'O
a. >n 5 *<ỹ
z ề ^I Iơì
'l i" jl
de
Ọ ạp
c
z
£c~ «
3
Ẹa •- '3 —
íO' ?s y I3- «<
<B
=
"6 3 -o ^ £ dd ũõ <
c2« ^'- o ?< Ễ
n1
= c i “= u ^ '*5 CQ
*0O . —^ <5É ^" '*4£> _ ^^ <<Eo r^
^ J=_
'S
x;
'C
8r.'CQ
J= o> ễ «5
r-%^y ^c > 5o '3y z
fv
'7 ^ «<5 Ic ộ1 ^5
ó
j ■“• 3 • e
c ><ÍN d un ^
c s
«Q «-
ra' Ỗ ’2 CQ _'- ‘Õ
H 2 s z
u f- rr
^ &
<*
5 ij ò.
Q£
‘ỵ ^ _ c cp s- pw'<o
ỉ« .p
o -<o
cẽi‘<
c E^
a ọọ
c c^ ^ ọp
B
I I o <o ^c >, ^c c s
o 15 r .; § ’ ;g "í I [2 ế
« ■«o cc
ọp
ể - ĩi
5 — -5
*o
"°^ J=
f l<^o'Ol«Ạ
ih Vì
-\ữíi^I •‘O
w
ự)
^líc
?• cp
i <ệQ c. 3. c B 5 -g. l— Vc
*'0 l
<o ‘0
«9'«0 *5 ÍO
'- .<o «Ì '3(J
'3 Q< 3 lA
0 . . •'O -3
s s«• i-ồ 3. -4= ^ õ
z Ể ‘0 w
Cl -IÔ - C '
JD-"C^i IS ''Q
^ *
0‘ c c -s ? ỉ I
I Ịỉ ts'- oc ấ■=c J Õ
ẩ' 1 'ằ
^ s
11-
'W -■ 1 J
I M ^ I I ' S
'Wĩi J= st
-I
3= ra «—
ỌỊ V .s. _| lc
0
ư> *5 í 5. ^©2^ -Sa*^
é '«•
<>->«
1
JđS3 «o '>’
i 2
1
<9 d-
cn orỉ
cc C
•S
u 1-ứ c
c O <4^
I i*
Ậ . -o Oũ
VÍI
b • c0 •5
ùm 'C 8
z CÀ ũ >
£ ou
90 .« 0 c 3 X
3
w cf
£
& .. ĩ
g c
»rS '<1) p ‘3 <Õ
[“
£, , F— H0 o .
p '
«9 ., 0 v*>
c *0
0
£ r* * i r- c « r-> c
0 »T| J5 4
Os /\ ÍN x > V
1 - - ^ • ' ttì —
H 0z 0s: 0 CQ Cl L . Í9
>0 5z u-
^ z ^ iic
cp
ữù 00 ữọ
a
s Ẹ <0
‘O
'§
JZ ■L
i^ l ầẳ
« 9 ^ .<Q
<ẵr
^ 0 M Ca ^o
ễ' ẽ' o
o ỈÃ
•.V "o
Oũ ọp
Ì5 f
0
+
<N
•X
’£ ’
' z
Ê
•5
-C
I 'b
ẻ
'b
« 0
z
o
X •« ^ *‘0 J= lA '<0«ĩ lQ l'<p "
£: 0
c«
*Sbọ ^a c
. . ọ '< p
«> w OẠ V) ÍÀ
«»
^ Q 'Oc '5 ỒỊ5 ạọ
òc l-3 lQ,f‘O <ẩÔ
1
c c
ẹ
<c
Ọ£
Crv 0
0
: 'O
' t/5
2 ‘<ọ -Ể *£
ă ^Q . 5‘ O 5<0
<0 “ S “3
u
■? 0 o
r?
X =
ọp '3ú ^ « y
&£
e ễ i ^ -i •= -ẳ 5* “'?fĩ «•=
o w
ỊỊ. ĩnf 1D + =• - s ọ "
,a
0 ■^•ỉ a. c Q dcũ
2 r<^
s ^ /X I5C__ũj X '3 ^__ -Si &
'< o
s à' '•o'ỳì ^ 00 ^ ^
i' £:. *«3 tò
o » 'W -
;s *2 o*
I ể-° ẫ Ic •« à s1- o- ặằ
ặ lỉ &c c ( N o u o c ằ ĩ*
'g 5 c á c
ố Q r j + 0-2
3 = _ I
z
'«ạ1 Mi u x:
ã5 . »0«• <R | | <^ Í5 Q. Í9
0
;s *5 -= ■5 > ? =. I E =
«a
iÂ
i I Ễ l
1
ễ H H 00 ơy
H H
H
1 ^ 1 '5 ạ
^ s JS
I
o>
iV
3
9«
n
e>
5
9«
n f^ s* c/ì n
3- 'Q 0 -ni ỵ -c
C' 3 s. 7
3
3"
Ò> " í
OQ ■3 «
N> *n 2 : “ Õ»
3 » 7 5
'C (^>•00
00 r . fj H z 73 g,
® c. ,. “o pC5* z ® 7 ^ Q
z g»-«®-5»
3* u
Vĩ 0 -O'
Õ
o> õ ' a y w -^ .ặ k "
3 ẵ Ck _ -J í-> ^3 - _s
Oô •c* T«
'r & Ị n ẹ*' ?3 -l£ 3*^ ' z•
c* n 0 -C 9>-
?.
X ĩ®
'-n p^
ữ*
O" V i 3
o
3 *
i I 2 ;^
— GC =r 6' cừ o»í 0
'w^
ọ -• ẩ ^ w
9K
•5 _
tứ > — ^
7^ ẩ'
b>* ^ p
c*
ã »>
5 ^
•S<5
?
s
±* 5
S’ ĩ : ã .* i
n < 3
■0
1 I
g .
n ~ ì
t i “0 o
ĩ~
r 7 i r.r &»
fiỉ c Cl
•3 &ĩ $: K 2
s ẵ rp ữỉ 2 ' o
1 rrc 0 “1 ■5' 3 "t
H
c/í 0 r> u
'O •
3
n X* 5 1
> c
7?* -n
rì
e
Ịệ , c ^
0
z
ỵ
B-
•3
ứ
ậ - ể :=
U-'
s s 1= •§
s s 2 Õ E — fv
o •- I- jr pr í
o 5 (1. X H H
*“ ĩ
s s*
|,- 3 •5 -
£ a ỗ óo
z c 2 t
®
1 ^
, ^
=
g
— — ‘c5 0
4ĨU&
1^' ' Ic
-Ễ -õ i E
a •- £ ^ t_
H H •'n b “J
5 •n 0
. - ^ «o ^ > r
"Ể c
'ệ - r*** ^
^ <ĩ> •V 0 e .
^ ịA § u ,£ c *A ..3 •0 rĩ 'r t
0 ^ W í'0 - C C C 0 s ÌÍ r*! u u
u .- '<o
'<9 w ÍO' <- c/í
V
) y Jr :£ i
•< o
ụ ^ ọ bo c ĩũ
e e < ọ .
ẹp^i B
ă .- • c
•5
c 3
‘I “ - -w
C9 Ẹ
■
<0 -
^ 5< d X c5f
^ u &^ o z s ^
<0
3
S£
ê õ ^ <Õ c c
•'3 3C-•o^ f , |
CỌ
-<9 ^ SẠ
ll
í •« à £
^ 1 I'2J *»c
í t...* ‘ộ
J=
0 2^ ẽ -2 ú l-i
•cq.
ọp •'O >
c lÃ
’õ ỌỊj e
c
Ụ: •Õ
<3 •W .s
z
ẹ
I ,.
■§ í c = 1
«I
<o ?? ^ ■3 ;=
K 5 • '3
o Ẽ3 q
=• «
■Õ
s
e
»
lc-C
í ^ s
c ■0 o • l ỉ í "ữ
'■r. ÙũL
**^ cc
I ' ũ "1
'S
i - ỗ 0'
a. -J. o >•^i
«0 . . £0 ọ
ĩ? '0- ^ ộ
<5
o
5-..0 ^
•< 'S I 7 -õ Jỉ
- S -^ạt
t V ^ r3
m ■5
n
Ò
ưị ■
0s -s -e ^ ■5 ? c
co
0 Củ
I
9>
H H
ó
crv
0
1
i
—i
I
3C
H --
0 ặp
rra
ạ
1 =
^ ớc
wQ- s.^ ©
^ :
ếCÌ 9 » 5
*5 3. t a
s
í
ITì
fiC'
1 a*> —
-
ỵ)
o>-
• ĨT •
=r
rt*
^ I'_ rt> M - r
3 3 c ” 3 y ì r-
1 Ồ > 1’
'S
-n õ O C
-0 U' bỉ ý
i í
Vi
^ •| i-
-
i-S- 3 ựt
3 «
«
3 B
C''
o
te*
3
—
M
'i I n 3
« Ệ.
n
0 â»
0 * :t Q *•o ^ 1 12 ®‘*
c * '^
if : 0»
Vỉ
n (/) «J •c
p > . 09* •»
5- Ô5 ® '' ^ z
0 <A 0
5"
•c ọ 53- - . s
c* S- iỳ 0 «»• C'
B ỉ 0’>' c V
^
s r S .
—
íi, n 90
V“3 V . C'
s ý
6i •rt V í C'
y 5* 0*' &
G B»>
■ 3 c =ĩ
S" Ồ * o* bỉ
o> •c •o. =r ^ i = z ©>
9
o> •c —• □
JC
5* > 3 õ* •ti
ơc
3
•c o 3 75 5 (5 9 í Oí
<<
3* fĩữ v:
0
S " rro 3 fTQ
0* 0 ệ
•Ổ *
n o»*
Ò >
ỹ n o>«
Uỉ E
11 y ,
n
3
5
g* ^9% 3*
5* —&
1- Ciỉ
Ệ ’
3 ' 5'
0
3 E o
rr
3
TO S'
3*
5
o> 3
O’
Ò5
Cfe <TQ
ữ
ữ
rt*
í - t
•3 o>
lf
rra ÍP
<
3
f)«
Ạ
3
Ô5
c
v> o
6 >« © • c * -c «
I |P Ì ^
^ “ 'S
3*
0
8
ĩỉ •5
r>
s
?5 íp'
1 3 i^ p íi y«
□ u w V)
o> '
0-3 a o o>-
'
o .
0 «
Ví K) ọ H
o 5- o 5-© y
'sO 3 s 5 Ọ
1 - 1
sỉ L/I
3* ^
ý
B»
sO **J \>|
3
ẳ I" ầ 1'''p i ^ 0 0 0 0
n
b-i-b.i- o-ị® H
& '
H
2 rD. '« .
•r^ •“ I «
»>•
3
fK
toỉ
9
ỵi
ĩ^t í^
O'
3
í
5
i‘?
òỉ I '
ỈI32 .
ó
5
5 r H 2c H
^ 3
O' 3 ụ' o*
3 s* 5 3 = Jí- c^
^ OQ
h?> ^ M 0
• c
" Ct.
1 ^ 1 '^
H X “ •-c
^ _ S ' Q. 5
sr
s
0
? a .f c»' fỉ ^
l l ị
I | . . |
1
p*
y
o
I® s
'ữ
<i Q
■« o ^1 r'i
60
re ,cví r.
li < sn «n
rs V
c ỉl n
^ a c > “c $ &
w s ;/*.
ll
o. < Õ is 0 u: <
'C
-C
£ ao
^ c o
M
G ĩ-5 í Q. 1£ 1ẽ
s?
z
0
s2
z
1cc
t—
«o
o«
ư>
9>
I
6
g- 3»3 a 3
k;. í;
ơc =;
r* "* n =3 õ
^ í
9
' ^ 1
H H
>ẽ6Ỉ<'Sa
>?
§■
i
Ọ
•tt
_ạ
w
e>
3
T3
ả- 3
a ỗ>
3 3
ã" 96
«>•
fiỉ
2 w
' £ . ^
»*
í
a ’i
•ữ s
I 1
ó
5 ^
1y 1©>'
9
d
s
”T* ? cx 3
Lp* fli -y 'M*
(R =p
o
-Õ»* Ũ o
3
Ũ i ' s •«
ĨT ơo ^
ũ< T3 ịT
<5 s — n W'<-
n ị 'S tr 3 ỵ
ữ'
Ố E Q'
O iin ig S.Đ A N H aÁ C H Ấ ĨLllỢ N G M Ồ ITR Ư Ờ N G K H O N G K H Í . . . 187
5.2.2. Đ ánh giá những ưu điểm và hạn chế cúa các chỉ số nước (WQI)
+ ư u điếm : Các công thức có dạng khác nhau, lấy tồ ng hoặc tích
các chi số đơn lè, hoặc lấy trung binh cộng hoặc trung bình nhân, hoặc
tích h ợ p cả hai p hư ơng pháp trung binh cộng và trung bình nhân, tinh
toán đ ơ n giản thuận lợi cho việc áp dụng vào thực tế. khi có sẵn các
gián đ ồ chí số phụ hoặc tra b án g lập sẵn từ các chi số phụ.
+ H ạn chế: K hông có trọTig số tính đến mối tương quan của từng
thòng số với các thòng số khào sát, nên không thể só sánh được CLN
tại các điêm khảo sát với nhau. N goài ra thang phân cấp đánh giá tự
quy định, do đó trong một số trường hợp có thê xáy ra hiệu ứ ng m ơ hồ
(anibiguity) đần đến cảnh báo sai so với thực tế.
5.2.2.2. Đ ánh giá theo cách tiếp cận 2 - W QI có tính đến trọng số
M ặt khác v iệ c xây d ự n g c á c g iá n đ ò c ù a c á c c h i s ố p h ụ k h ô n g
thuận lợi cho việc áp d ụ n g v à o thực tế. Khi số n c ù a các (hông số
tă n g lên (ví d ụ « > 12) cần p h ải x â y d ự n g m ộ t sổ lớn các g iá n đồ
chi sổ p h ụ I, k hả p h ứ c tạp.
C h i số n à y đ ư ợ c đ ề x u ất b ờ i P h ạ m N g ọ c H ồ ( 2 0 1 2 ) [27 ], u 'u
đ iể m c u a chi s ố n à y là ih a n g p h â n c ấ p đ á n h g iá c h ắ t lư ợ n g n ư ớ c
p h ụ th u ộ c số th ô n g số k h á o s á t (rt > 2). k h ô n g t ự q u y đ ịn h n h ư
cá c p h ư ơ n g p h á p k h ác . T u y n h iê n , c á c c h i số p h ụ qi (ch i s ố đơ n
lẻ cù a th ô n g s ố /■) c h ư a tính đ ế n đ ộ b iế n th iê n c ù a q, so v ớ i đơ n
vị (khi ự, = 1). D o v ậy . tro n g m ộ t số tn rờ n g h ợ p, T W Q Ỉ có th ê cho
k ết q u à k h ô n g p h ù h ợ p với th ự c tế.
Đ c xây d ự n g c ô n g th ứ c đ á n h giá c h ầ t lư ợ n g n ư ớ c c ũ n g cỏ
cá c h tiếp cận tư ơ n g tự như c á c chi số C L N (H'QỈ) đ ư ợ c th iết lập
bời các tác già k h ác trên thế g iớ i, n ghía là W Q Ỉ c à n g nhó Ihì C L N
cà n g xấu. T h eo đó, ở đ â y tác g ià sừ dụn g cá c h tiếp cận tro n g [29]
để thiết lập c ô n g th ứ c chi số C L N tư ơ n g đối có d ạ n g sau:
tro n g đó:
ra (C L N tru n g h ln h )\ (5.50)
+ ự > 1, n ể u c > c * ( c h ấ t l ư ợ n g n ư ớ c Ẩ :é m ). (5 .5 1 )
b) Tiêu chuẩn trên khi c > c * chất lượng nước lốt. dấu “=” ứng
vói chất lượng nước tn m g bình và khi c < c ’ chất lượng nước kém.
c'
‘ỉDO ^ ^Dty > (C L N tồi), d ấ u = xảy ra
(C L N /ru n g h ìn h )\ (5.52)
r'
^ <íoa = ^ > 1, nếu < c;^, (C L N kém ). (5.53)
^ DO
hm hy. (5.54)
c -đ
< l.n ế u a < C : < b { C L N rốt)-, (5.55)
b -a
190 TOAN ỨNG DỤNG ĨRONG MÕI IDƯỪNG
bình). (5.56 )
(5 .5 7 )
1
Ề
'”:
(5.58)
I I
p .= p „ . + p. (5 .5 9 )
với
k - S 6 thông số cỏ chì số đơn lè ợ >1;
n - Số thông số lựa chọn ứng với tìmg loại nước được kh ào sát,
n = m + k = m i+ ni2 + k. (5.60)
T h a y Pk, Pm và p„ v ào c ô n g th ứ c R e W Q Í ta đ ư ợ c ch i s ố c h ắ t
p
lưọmg n ư ớ c tư ơ n g đối p h ụ th u ộ c tỳ s ố lư ơ n g đ o i — n h ư sau;
ChU0ngS.O ẮN HGIẮCHẤTLƯỢ KGM ỖITRƯỜ N ŨKHỐ íiGKfrt . . . 191
Re^-^Ỡ/^IOO l 1
(5.61)
ỵ iv ,q ,+ - £ w ,( i- c i,} + ỵ iv ,( ,Ị,- ì)
V 1 1 1
G hi chú:
- K h i th a y w - G ,Xa có c ô n g th ứ c chỉ số đố i v ớ i n ư ớ c n g ầ m
R G Q h Khi th a y w = Co, ta c ó cô n g th ứ c ch i sổ c h ấ t lư ợ n g nước
biển v e n b ờ RCoQl, K h i th a y w = Se, ta c ó c ô n g th ứ c chi số ch ất
lượ ng n ư ớ c b iể n R S e Q Ỉ v.v.
V iệc tính trọng số Wị cho mỗi thông số bàng phư ơng pháp cho
điếm theo tiêu chí của các chuyên gia hoặc lý thuyết đều phải thỏa
mãn điều kiện: trọng số tạm thời w'. và trọng số cuối cùng Wị là
w'
w = ( 5 .6 2 )
Tuy nhiên, cách tính trọng số cho đicm theo tiêu chí cua các
chuyên gia là m a n g t i n h c h ù q u a n . Đ ê khắc phục hạn chế này, Phạm
Ngọc Hồ. 2014 [26, 28] đề xuất phư ơng pháp tinh trọng sổ w và H',
theo tiêu chium m ôi trư ờ ng của từng thông số ứng với các loại nước
khác nhau được quy định bới T C M T của mồi nước. T heo đó, trọng số
tạm thời cũa mỗi nhóm thòng số cỏ đợn vị khác nhau ứng với từng
loại nư ớc đuợ c ch u á n hóa (vô th ứ nguyên hóa) các thỏiig số tiêu
chuân ứng với nước loại A {Ai và A 2) hoặc loại B {Bì và B 2) n h ư sau;
64)
2 2C, (/1|)
K o iA ) = . ; (5.66)
,5 .6 8 ,
(ố, -Q ,)+ (Ò ; - ơ .)
( 5 .6 9 )
2 (6 ,-« ,)
Chương 5.-Đ ÁN H 6IA CH ÍTLƯ Ọ N G M Ồ IM Ờ N G KHÔNG KHÍ 193
Đ è so sánh cách íính trọng số bàng cách cho đ iếm theo tiêu chí
của các chuyên gia và cách tinh trọng số dựa vào T C M T . ử đây đà lựa
chọn các ihõng số có trong p h u ơ n g pháp cùa Mỹ trùng với các thông
số có trong T C M T cua Việt N am (nước mặt toại / K ) đê làm ví dụ.
K.ết qua tính toán w , w cùa 5 thông số được trình bày ớ bàng 5.19.
NO;
BO D ,
C á c th ô n g sổ pH (tỉn h DO F. Coli
(20"C )
th e o N)
2500
>6
■■h 6-8,5 2 mg/L 4 mg/L MNP/10
ỌCVN mg/L
0 mL
08/BỘ
5000
TNMT >5
A: 6-fí,5 5 mg/L 6 mg/L MNP/10
nig/L
0 mL
Từ bàng 5.19 cho thấy trọng số IV, linh iheo phương p h áp cho
điếm và theo phương pháp T C M T của mồi thông số có khác nhau
khoang một bậc đại lượng sau dấu phẩy, sai số giữa hai phư ơng pháp
là nhò. Tuy nhiên, phirơng p h á p linh trụng .võ' theo TC M T lủ c ó c ơ sớ
khoa học và không m ang tinh ch ú quan.
_ , 1 . 1 , ' c ............ ..
bằng công thúc sau: w = (*), irong đó c - giá tri TC' cúa
/C
thòng số i. j - số các thông số cua nhóm đirợc lựa chọiì đc tinh toán.
trọng sổ tạm thời w đối với từng nhóm theo công thức (*). Khi đó
2x0 .1 2 x 0 .5
T ư ơng tự tính cho các n h ó m khác. Rièng pH và Colilbnri có đơn
vị khác với các thông số ờ n h ó m trên, nên cách tinh Iihir sau; pH có
tiêu chuãn trong đoạn [a.h\. do đó tiêu chuân cua pH là cá đoạn b - a
= 8.5 - 5.5 = 3. Vi trung bỉnh của m ột hằng sổ bằng chính nó. nên áp
QCVN
T h ô n g sô c
w'J
0 9 :2 0 0 8 /B T N M T
NH 4 ' o.l 3 0.163
0,3
Mn 0,5 0.6 0.033
Pb 0.01 3.667 0.199
Cr'’- 0.05 0.037 0.733 0.040
As 0.05 0.733 0.040
N (K 1 3 0J63
3
Fe 5 0,6 0.033
TSS 1500 0.583 0.032
875
cr 250 3.5 0,190
pH 5,5-8,5 0.054
C o litbnn 3 0.054
Tông 18.417 1
trung vị và trung bình. Theo phư ơng pháp ReW Q I (công thức 5.61).
ngirỡng đánh giả chất lượng nước phải phụ thuộc vào tỷ số k ‘ lì và
được xảc định bầng công thức sau:
7; = 100x (5.70)
trong đỏ;
Từ công thức (5.70) và dựa trên các điểu kiện toán học, ta có các
ngưỡng lương ứng sau;
Trường hợp ỉ: N gưỡng cận trên cúa thang đánh giá bằng 100 khi
giả trị bé nhất: inf(k) = 0, nghĩa là tất cả các thòng số nằm írong
G H C P (CLN rất tốt).
Trường họp 2: N gưừng cận dưới cùa lliang đánh giá bẳng 0 khi
giá trị lớn nhất: sup(k) = n. nghĩa là tất cà các thông số đcLi kh ô n g nằm
trong G H C P (CLN cực xấu).
Tniừng hợp Ngưỡng Kém, néu min(kj = ], khi đó từ (5.70) ta có:
n
7;, = 100x = lOOx (5.71)
n n
Trường họp 4\ N gưỡng T n in g bình là giá trị trung binh cùa
ngưỡng cận Irên (100) và ngưỡng K.ém;
Í 7 - 1 In -
100 + 100 = 50x (5.72)
n n
Trườỉỉg họp 5: N gưỡng x ấ u khi k là trung vị của n. Vì /7 nguyên
dương và /■?> 2 và Ả' = 0,1.2..., có 2 irường họp;
n
=100 1 = 50. ( 5 . 73 )
2n
Chương 5 . BÁNH 0 A CHẤT LƯỢNG MỜI TRƯỜNG KHỒttó KHÍ . . . 197
/7 + P /7-1
T, . 1 0 0 = 50 (5.74)
2n n
_ A f
Trường hợp 6\ N gưỡng R ât xâu khi m ax(k) = n - I . la có:
/7 -1 100
t; = 100 1 - (5.75)
n n
Chat
Màu
tĩ chẵn n ]é lưọng
sắc
nuửc
Tốt/Rật tồt
2/7-1 (Rất tổl khi
5 0 ^ " “ *< /< 1 0 0 50 < /< 1 0 0 Xanh
n / = 100)
(íixccllcnl)
Kém Da
5 0 < /< 1 0 0 — 5o”“ '</<l0 0 "^' (Fair) cam
n n
Xấu
'« " < / í 5 0 '“ < /S 5 0 ” - ' Đo
n ìĩ n (Poor)
Rảl xâu
Oí (Víỉry Nâu
n n ì’oor)
( 3h i ụhú - K h ỉ /I2 . n g ir iy n g ‘* R ằ i Kắis". " X ẩ u " v à "K á iv " trú n g nhau, ncn c h i c i> n 3 cáp ir o n g bảng
5.21;khi n 3, ngm>ng “Rằi xá»" !rúng vm ngườiìg “Xấư’\ vi vậy ch) còn 4 cấp ưony bànịỊ 5.21.
• Klìuvcii cào: • CLN íốỉ/râl lỏt đượụ sư tlụ n g ch o nưỡc sình hoạỉ niK»c cáp
• CLN kem (ỉược sư dụng cho mục dích Uico ucu clỉuản lìinTc losii lỉ.
• C‘LN X*1U vá rắi xầu cẩn có biện pháp xư lý cóny: IIỊĨỈÌV đối \ớ ị nhừng thông sô
Dẻ thuận tiện cho việc ứng dụng tính toán ReW Q Ị. ờ đây Iritih
bày tóm tat các bưức tính toán R eW Q Ỉ như sau:
Theo quy chuẩn Việt N a m ứng với các loại nước khác nhau
(nước mặt, nước ngầm , n ư ớ c biổn v en b ờ V.V..) b ao g ồ m số lượng lớn
các iliôiig số; Nước mặt 32 thông số (QCVN 08: 2008/B TN M T); nước
ngẩm 26 ihòng số (Q C V N 09; 2008/B TN M T); nước biến ven b ờ 28
thông số (ỌCVN 10: 2008/B TN M T). Thực tế việc tiến hànli quan trác
đẩy đii các thông số theo Q C V N là không k h à ihi. Vì vậy. việc tiến
hành lựa chọn các thòng số nào đ ể đặc trưng (đại diện) và có th ề quan
trăc thường xuyèn làm cơ sờ đầu vào trong cách tính chi sô CLN là
điều đáng quan tâm. Dựa vào kinh nghiệm cùa một số quốc gia Ott
(1978). Duncttc (1979); T ebubult (2002) và C anada (2009) và kết hựp
với các Q CV N , ớ đây đã đưa ra phương pháp lụa chọn các thông số
dặc trưng cho CLN để có đú cơ sớ dữ liệu đưa vào tính toán W Q ! nói
chung và Rc‘W QI nói riêng như sau;
T hông số cỏ ánh hướng rõ rệt đến hệ thuy sinh hoặc hoạt dộng
giai tri cùa con ngirừi:
Tiìông số cỏ lìgĩiồn ịỉơc nhân sinh gắn với các hoạ! động xa ihíti;
T hông so dề dàng kiểm soát thòng qua các chircmg trinh giam
ihiéu õ nhicm. nghĩa là có khả Tiăng x ù lý bằng cỏng nghệ c h o phép
phù hợp với điều kiện V iệt N am ;
- Không nên lựa chọn quá nhiều thông số đặc trưng (đại diện) ií
khi vượt quá g iớ i hạn cho p h é p (G H C P) sẽ làm táng giá trị iVQỈ dẫn
đến làm tăng tính che khuất (eclipsing) của các thòng số này đối với
m ột sổ thông số lớn hon GHCP;
C hươ ng 5 . ĐÁNH GIÁ C H Ã Ĩ LƯƠNG MÕI ĨR ư ONG k h ô n g k h í . . .
- K hi lựa chọn các thông số đặc trưng đê đánh giá CLN ím g với
từ n g loại n ư ớ c (nư ớ c m ặt, n ư ớ c n gầm , n ư ớ c b iên v e n b ờ V.V..) cho
m ột kh u vực nghiên cửu cụ thê d ự a vào các tiêu chí n ẽu trên, nhưng
thòng sổ cần phải lựa chọn iại không có trong Q C V N , có thẻ tham
khao tài liệu nước ngoài đề b ồ sung thông số này đưa vào đánh giá,
nhưng cần chi rõ lý do và T C C P cua loại nước cần áp dụng.
- Chuồi số liệu quan trắc phái đám bào tần suất quan trắc theo
Q CV N . N eu chuồi số liệu bị đ ú l đoạn không nhiều, thì có thể sử dụng
p h ư o n g pháp nội suy thô đê lấp đầy chuỗi số liệu theo công thức:
c +c
trong đó; c , - giá trị quan trấc của thòng số /; c,./ và C’, , / là các giá trị
lân cận cùa
- T rường hợp chuỗi số liệu đứt đoạn liên tục chiểm tới 65% thì
ỉoạí bó. không sử dụng.
nước kháo sát đối với nhóm thông số thuộc TC dưới, TC Irèn và TC
trong đoạn.
Bưó’c 4: Tinh trọng số w . và íỉ'', đối với từng ihônt> số theo các
công thức (5 .6 2 )- (5.69) ứng với tùng loại TC nước kháo sát.
Bưó'c 5: Xác định thang phân cấp đánh giá CLN (5 cắp) phụ
thuộc số thông số n khảo sảt b ằn g cách đặt n chẵn hoặc n Ic irong
báng 5.21.
B u ớ c 7: Thay các tống riêng và tồng chung vào cóng thúc (5.61)
đc tinh chỉ số RcW QỊ.
Bu'ởc 8: Đối sánh các giá trị R eW Q Ỉ với báng phân cấp đánh giá
đc suy ra một trong 5 múc đánh giá CLN (tốt/rất tốt, trung bình. kóni.
xấu và rất xau).
G iá định rằng trong mồi tháng quan trắc tại 30 vị írí khác nhau
cua klui vực nghiên cứu là Hồ Tây, Hà Nội. s ố thòng sồ lựa chọn là
n = l . khi đó sẽ có 3 0 x 7 = 2 1 0 thòng sổ đé phân tích và tiiìh dư ợc 30
giá irị RcWQỈ tương ứ ng ĩro n g m ồi tháng bầng chi số tông hựp- Đc
tránh hiệu ứng “ào” xảy ra, k h ô n e được lấy trung binh cúa 30 giá trị
R(ỉWQÌ^ thay vì điều đỏ cần tỉnh tẩn suất tháng f,h{%) cua khu vực
nghiên cứu bằng công thức sau:
Biêu đồ biếu diền z^^{%) theo các tháng tro n g nãm bàng số
liệu già địnb m inh h ọ a ơ hinh 5.4.
100
— É I ^
■í s 9 10 11 12 Tháng
G hi chú: Cách tinh các thị phàn trên biếu đồ nhir sau: Ví dụ tháng 1,
cấp chất lưOTig nước xẩu bằng 70 - 60 (ứng với trục tung) = 10%,
Dựa trên hình 5.4 - C ó thể nêu nhận xét các thị phần nào cỏ chất
lượiig Tốt/Rất tốt. trung binh, kém , xấu hoặc rất xẩu giữa các tháng
với nhau.
u (% )
100 I----------
90
80
70
60
50 ^ ^ 53 ^ ^
40
35- 34 . 32* . ,n
30 — “ 30 . “) í ị
20 20
10
0
s 9 10 II 1 2 ' “ *"^
T ừ hình này dc nhậii xét và so sảnh đưực /,'{ % ) llieo cúc tháng
trong năm: C ụ thè theo số liệu giá định, CLN xấu nhất rơi vào tháng 4.
tháng 7, tháng 9 và I I ; tiếp theo đó đến các tháng 1, 2. 3. 5, 6, iS có
CLN xấu và tháng 10, 12 có CLN kém.
Dưới đày trinh bày m ột kết quả nghiên cứu chấl lượng nư ớc mặl
lại hộ thống sông Đ ồng Nai tinh Bến Tre {huợc hệ Ihống sông Mẻ
K ỏng[26].
Sừ đụng R eW Q Ỉ đánh giá chất lượiig nước dựa trên d ữ liệu quan
trẳc tại 36 điểm trẽn hệ thống sông tinh Ben Tre (hạ lưu sông Mê
Kông) do T rung tâm Q uan trắc M ôi trường Ben Tre thực hiện từ nãm
2008 đến 2012. D ừ liệu thực tế có 44 đicm. trong đó 8 điểm bị loại ra
do chất lượng dữ liệu không đ àm bão tính liên tục và các thông số
không có trong Q C V N :2008/B T O M T . Tại mồi điém quan trắc, d ữ liệu
từ phân tích các mẫu trong các thời điểm quan trắc {từ k hoáng 7:00
sáng đến 15:00 chiều) được trung bình hóa từ ba mẫu phần tích đồ tính
t o á n ợ / ( / = 1,2, 3, ,..,7) và ReW Q I.
O h M I9S.{)A N H Q A C H Ấ TLƯ Ọ N G M Ủ ÌĨRƯ Ờ N G KH (}N G KH I . . . 203
2500
QCM 6 -8 ,5 (),] m g/L 0 ,5 m g /L 4 m g/L 10 m g/L 20 m g/L
M N P/lO O m L
T 08/
BTN
5000
MT A: 6 -8 .5 0 ,2 m g/L 1 m g/L 6 m g/L 15 m g/L 30 m g/L
M N P/)O O m L
0 J7 0 .1 3 0 ,1 3 0 ,1 5 0 J5 0 ,1 5 0 .1 3
B à n g 5.23- Thang phân cấp đánh g iá C L N với n = 7 (thay n = 7 vâo báng 5-21)
Tinh toán CLN cho khư vực nghiên cửu (36 điẽm quan Irác) tlico
năm từ năm 2008 đến năm 2012. đế tránh liiệu ímg che khuất không
được lấy trung bình hóa các giá trị R eW Q Ị cùa 36 điềm, thay vi điều
này cần tính tẩn suất năm /,W»|(%) cùa CLN cho mỗi nãm, b an g công
lliírc sau:
Tính tằn suất vượt chuẩn /'* (%) của CLN từ năm 2008 đốn
2012 theo công thức sau:
(5.79)'
C ác k ết quá tính toán và n h ận x ét
/,6 „ , m ùa m ua m ù a khô
N ăm
T ru n g T rung
r ố t / R ấ t tốt K ém X ẩ u R ắ t x ấ u r ố t / R ấ t tố i K ém X ấu R ất xẩu
binh bình
m ù a m ưa Aảm m ù a khó
N ăm
T rung ĩr u n i;
rố t/R ấ t tốt K ém x ấ u R ấ t xấu T ố ư R ấ t tốl K ém X ấu R ấ t x ắ u
b ìn h b ìn h
Mùa mưa
100
90 ■
80 •
■ R àĩxàu
'0 - □xấu
ỐO • QKém
50 j- - □Truns bình
40 : □ T ồ tR ấttổ l
30 '
20 r-
10 1—
0
:0 0 8 ;009 2010 2011 2012 Nãm
H lnh 5 .6 . B iéu đồ diễn biền lần s u ấ t / ^ củ a C LN sông Đồng N ai, tỉnh Bến Tre
trong mùa m ưa từ nàm 2008 đển năm 2012
Đ ồ thị bicu dicn lần suất vượt chuân cúa CLN sòng Đ ong
Nai. tinh Ben T re dược minh h ọa ơ hinh 5.7 (m ùa m ưa) và hình 5.9
(m ùa khó).
206 t o A n Oì ^g d ụ n g t r ũ n g m ữ i t r ư ờ n c
/n ả m ( % ) Vfùa mira
lU U X 100,0 X 100.0
99
98
97 X 97,2' ■'X 97,2
96
95
X 94,4
94
93
92
91
2008 2009 2010 201 i 2012
Hình 5.7. Đồ thị diễn biến tằn suất v ư ợ t chuẩn cuá C LN sông Đồng Nai. tinh Bến
Tre trong múa m ư a từ năm 2008 đến 2012
Mùa khô
íoo
■ R ấtxắu
BXẩu
sK ẽ m
□Trung bình
□ TỐtllấTtot
T* — • r
H ình 5 .8 . Biểu đồ dỉẻn biến tằn s u ấ t của C L N sàng Đồng N ai, tỉnh B ế n Tre
trong m ùa khỗ từ năm 2008 đến 2 0 1 2
Chưang5.M N M G lA CM ẴĨLƯ Ọ N G M Ủ lTRƯ Cm G Kf«)N G KH l . . . 207
95
X 94.4
94
93
92
91 ■
200S 2009 2010 201 2012 Năm
H ìn h 5 .9 . Đồ thị diễn biến tằn suất v ư ự t chuẩn /■ của C LN sông Đổng Nai, tỉnh
B ến Tre trong mùa khô từ nàm 2008 đến năm 2012
Các vi dụ nêu trẽn ứng dụn g chi so tòng hợp R l‘W Q I đè đánh giá
CLN theo TC nước loại A i hoặc A :. cũng như Bị hoặc B : tùy m ụ c đích
sử dụng nước quy địnli bới các T C /Q C , phục vụ cho công rác quản lý.
giám sát CLN. Tuy nhiên, hiện nay trên thế giới và Việt Nam đang có
xu hướng đề cập đến xây dựng chi sổ A Q I đè đánh giá đồng thời CLN
loại A bao gồm A i. /1.’. hoặc nước loại B bao gồm ổ /. B:. thậm chi có
thẻ đánh giá đồng thời CLN thuộc nước loại A và B. ú n g dụng chi số
R eW Q ! cho việc tiép cận với p h ư ơ n e pháp nêu trên fcU ĩhiiận Jợì. vì
không phái xây dựng các giá irị dưới và irẻn quy định cho từng thông
số cũng như các giàn đồ tra cứ u cho tồ hcrp nước loại .-í/, -4; hoặc Bi.
8 : hoặc cá nước loại /í và ổ m à c h i tich hợ p các chi so đcm lé q , tinh
theo T C /Ọ C nước A i và A ỉ, hoặc B ị và B:. Iioặc cả nước loại A va B
bằng cách tính các tống riêng p„„ Pk và tông cluiny p„ -- p,„ + Pa theo
các chỉ số đơn !c q,. sau đó thay vào công thức tống quát (5.61) và
thực hiện quy trinh tính toán theo hướng dẫn đã trinh bày ớ mục
5.2-3.4 đe có két luận về CLN cho khu vực nghiên cứu.
Vi íiụ: Tinh tich hựp chất lượng nước theo tiêu chuán A : và 5 /
Đê minh họa cho phinm g pháp, ớ đây đư a ra dừ liệu giá địnli cho
các chi số đmi lè í/, tại một đ iểm quan trắc vói 5 Ihỏng số đư ợc lựa
chọn trinh bày ờ bang 5.25.
B à n g 5.25. Trọng số tinh theo ReWQ! (T C M T n ư ớ c m ặl loại A ỉ và 8 i) cho 5 thông sổ
N O ' BOD,
C á c thông sổ pH (tín h 1 )0 F . C o ll
(2 0 "C )
theo N )
QCVN > 5 5 0 00
A* 6-8,5 5 mg/'L 6 m g/L
08/BỘ m g/L M N P /IO O m L
TN M T >4 7500
5.5-9 10 nìg^L 15
mg^L M N P 100 mL
C h ỉ sé âơfì lé (|i glá
đ ín h
G h ic h ủ : ^ H - ' ( . Ị ) = I và
1 Ị
+ ( 1 . 3 - 1 ) - 0 , 1 8 X 0,5 + 0 ,2 2 X 0 .7 +
p.„ = 1 ^ ^ , ( ! - < / , ) = (1 -0 .9 ) +
+ ( l - 0 . 7 ) + W ;^ ,(Ổ J ( 1 - 0 , 8 ) - 0 .2 6 X 0 .1 + 0 . 2 I X
0.557
R q W QI = 100 = 100(1 ) = 20.31
0,557 + 0.142
B ả n g 5.25*. Thang phân cắp đánh giả C L N vởi n = 5 (thay n = 5 vào bảng 5.21)
RW QI = Ỉ CLN M àu
90 < / < 100 Tôt /R ât tòt Xanh
80 < / < 90 T rung binh V àng
40 < / < 8 0 Kém D a cam
20 < / < 4 0 Xâu Đó
0 < /< 2 0 Rât xâu Nâu
210 TOAN ỨNG ỮỤNGTRONG MÕI ĨRƯOM G
N ẻu đánh giá riêng theo TC A_\ kếl qua nước đạt chất lượng rát
xấu. còn theo TC Bi (hì CLN đạ! loại kcin. K.hi đánh giá tích h ợ p c a 2
TC, CLN đạt loại xấu lã hợp lý. N ước tại đicin quan trác chi cỏ th ê sứ
dụng cho mục đích khác theo hư ớng dẫn cùa Q C V N . không phục vụ
cho nước sinh hoạt,
5.3. P H Ư Ơ N G P H Á P Đ Á N H G IÁ C H Á T L Ư Ợ N G Đ Ắ T
5.3.1. Tổng quan các phương pháp đánh giả chất lượng dẩt trên
thế giói
5.3.L I . K h á i q u á t chunỊỊ
Hầu hết đánh giá chất lượng đất trên thế yiới chi tập trung viio
việc phân tích dánh giá các chi tiêu rióng iò, sư dụng ng uởng đảnli giá
cùa từng thông số hoặc dánh giá gián ticp ihông qua các chi thị môi
trường cúa từng thông số liên quan dến chấl lượng đất. Một số công
trình nghiên cứu liên quan đến chấl lượng đấl chu yếu d ự a vào
pimơng pháp FA O [62] dê dáiìli giá kha nâng íhích nghi cua đal. Nội
dung cùa nó bao gom:
- Phương pháp li,ra chọn các yếu tố đặc írirng cho mồi loại hinh sir
dụng đất đế tiến hành phân cấp cho điếm từnị» ihỏng số;
- Bằng kỹ thuật OIS, liển hành chồng xếp các lớp thòng tin trôn
bân đồ số để xây dựng bản đồ phân cắp đánii giá tổn g hợp cho mỗi
loại hinh sừ dụng đất cua một vùng lănh thố Iighicn cứu.
Ngoài các phương pháp nêu trên, đố phục vụ cho các m ụ c tiêu
đánh giá hiện trạng, tác động môi trường trong quy hoạch m ạng lưới
điểm quaii trắc, quy hoạch môi truờng, quy hoạch môi trường chiến
lược, q u ãn ]ý m òi trư ờ ng, V.V., n g ư ờ i ta thirờng s ử d ụ n g các p h ư ơ n g
pháp đánh giá và m ô phòng chất lượng đất b ao gồm:
- Phirơng pháp chập bán đ ồ môi tnrờng (ứng dụn g GIS chồng xếp
ban đồ);
- Phưtm g pháp phân tích chi phí lợi ích kinh tế m ớ rộng.
5.3.1.2. M ộ t s ố n g h iê n cử u c h u y ê n đề đ iển h ìn h
+ Công irìiih ''D ành g ià ch ấ t tượng đất thông (Ịua các chi ỡ cấp
vi m ó thuộc vìinị’ ỉrồnỊi ngô ơ p h ia B ắc nước ý ', đăng tái trên tạp chí
E cological Indicuỉors. nám 200 9 do nhóiĩi lác già G.P.Aspctti. R.
Boccelli. D. Ampollini, A.M. Del Re, E. Capri thực hiện;
C ông trinh niỉhiên cứ u "Tác độn g cúa quá ỉrìiih ỏxi hỏa hóa
học tớ i chồ! hrựng cùa đắt" đ ãn g trên tạp chí khoa học Khí tượng,
quyển 72 số 2 (5/2008) trang 282 - 298, cúa tập the tác giả c . Sirguey
cùng các cộng sự [55];
+ M ạng lưới quản lỷ đất dốc vùng nhiệt đới khu vực Đông Nam
Á. đư ợc FAO tài trợ đã nghiên cứu và công bố trong 2 cuốn sách: “Độ
p h ì cữu đ ỏ r (2000) và "G ạo - R ối loạn dinh d ư ỡ n g và quán lỷ dinh
d ư ỡ n g ' (2001) (511- T rong đó, quy định ngưỡng tối thiếu cúa m ột số
chi tiêu hóa học thông thường cho môi trường đất. Cụ thê: pHh^o<
4,5; p H kcl: 4.2: C(% )' 4,2; p < 200ppm ; C E C < lOmc/kg; K d.< 0,2
m c/kg; Ca < 0,5mc/kg. N h óm đất nào có chi số dưới các ngưỡng này
212 TOẮN ljNG DUNG TRONG MÔI TRƯỜNG
sẽ này sinh nhiều vấn đề về môi trường. Bên cạnh đó, các công trinh
này còn nghiên círu sâu về thành phần hóa học cùa đất, tỳ lệ cua các
ion trong đất quyết định tớ i chẳt lượng đất. nhưng chư a đưa ra được
cách ihức đánh giá tống ihê các thành phần hóa học trong đất. Điều
này rất hữu ich khi thành lập b ãn đồ chất lượng đất m ột cách tống
họp, thay vi đảnh giá theo các thành phần riêng lẽ;
+ Các nghiên cứu đánh giá chất lượng đât theo hàm lượng các
kim loại nặng trong đất là hư ớng nghiên ciru quan trọng, bơi hàm
lượng các kim loại nặng quyết định nhiều tới k ha năng gãy độc cho
đất, qua đó góp phần hoàn thiện công tác đánh giá chất lưcmg đất.
K im loại
STT Áo C anada B aỉun N hât Anh Đ ức
nặng
50 50
1, Cu 100 100 100 125
(1 0 0 ) (2 0 0 )
150 300
2, Zn 300 400 300 250
(3 0 0 ) (600)
50 500
3. Pb 100 200 100 400
(100) (1000)
4. Cd 5 8 3 - 1 (3) 2 15)
5. Hg 5 0,3 5 - 2 10(50)
K im loại
ô n h iễ m ô n h iễ m ô n h iễ m
o n h iê m nặnỊi
nậitịỊ d ị th ư ờ n g loại
lo a% i í h a% i 2 h a% i 3
(tổn g số) B
Cu 100-200 200-500 500-2.500 > 2 .5 0 0
Zn 250-500 500-1.000 1,000-5.000 >5.000
Pb 500-1,000 1.000- 2.000- > 10.000
2.000 10.000
Cd 1-3 3-10 10-50 >50
Hg 1-3 3-10 10-50 >50
Đây lả thông ùn quan trọiìg đê tham khào khi nghicn cửu ờ địa
bàn các nước lân cận hoặc cùng vì độ với nước Anh.
- T ô chức M ạng lưới quan lý đất dổc vùnii nhiệt đới khu vực
Đ ỏng N am Ả đà nghicn cửu và quy định thang dánh giá cụ thô hơn
cho lừtig đốì tượng cây Irổng trong báng sau đãy:
B ả n g 5 .2 8 . Thang đánh giá cho c ả c loại câ y trồng ch in h , năm 2001
Ca^* tra o đ ổ i
M ịị ' ' tra o d ố i (ine/kỊỊ)
Câị' trồng (m e/Ị Oơịị)
N ghèo TB Cao Ỉ^Ịịhèo TB O io
1. C ây có hạt 5 10 20 5 10
2. C ây có cu
- Săn 3 5 10 3 4
- K hoai lang 3 10 20 2 4 4
ĩ . C ây họ đậu
- Lac 8 10 30 to 4 s
- D ậii rương 8 10 30 1 4 8
4. Rau 5 10 30 ềm 5 8
5. C ày ãn quá 8 10 30 2 4 10
6. C ây công 8 10 20 2 5 10
nghiệp
7, Mía 5 10 20 2 4 6
8. Câylàmtliúc 8 10 30 -) 4 8
ãn gia súc
214 TOAN ŨMG d ụ n g t r o n g MỔI ĨRƯỈn^G
Ket qua n ày được áp dụn g khá rộng rãi cho các nước khu vực
Đ òng N am Á và cũng đirợc tham khảo ờ Việt Nam.
Ngoài ra, cùn nhiều công trình nghiên cứu về đánh giá chất lượng
đất ờ các quốc gia khác nhau, mồi công trình cỏ những thành công nhai
định. Tuy nhiên, mồi một quốc g ia lại có những đặc điẻm riêng nên cần
có cách tiếp cận khác nhau. Điều này m ớ ra nhũng nhiệm vụ mới cho
việc nghiên cửu đánh giá chất lượng đất ớ Việt Nam.
Một hướng nghiên cứu khác là việc nghiên cứu hiện trạng sứ
dụng đất và đi sâu phân tích những tác động của quá trinh sản xuất, sinli
hoạt, các hoại động cùa đời sống kinh tế tới tài nguyên môi Irưcmg đất.
gắn với sự biến đối khi hậu và ánh hưởng tới môi trường. M ột số công
trình có nghiên cứu thành lập các bàn đồ phan ánh kết quả nghiên cứu.
song hau hết các công trình đi sâu nghiên cứu cư sở lý luận thành lập
bàn đồ mỏi trườiig đất. đặc biệt là theo địa phương. M ột sổ công trình
nghiên cím lĩnh vực này như:
- Hướng nghiên cứu ímg dụng hệ thống thông tin địa lý và các
nguồn dừ liệu quan trẳc đế xây dựng m ỏ hình phục vụ những mục đích
nhất định trong quan lý. quy hoạch, đánh giá tài nguyên thiên nhiên và
đặc biệt là tài nguyên inỏi trường đảt, v.v.[53, 58.65];
a) N ội cỉiini’
N ội dung cùa p h ư ơ n g p h áp Iiày bao gồm x ây dự ng ngưỡng
đ án h giá d ơ n lé cho lừng ih ỏ n g số đặc Irirng cù a m ỗi loại đất. D ựa
vào tính chất lý - lióa - sinh và đặc đ iếm cúa từng loại đất, người ta
đ ư a ra các n g ư ỡ n g cỏ trị số C 'c ủ a th ô n g số i nào đ ó biến đối trong
1 đ o ạ n [a.b] làm cơ sư xây d ự n g th a n g đán h giá m ứ c độ suy thoái
đ ấ t t ừ nghèo đ ến tru n g bình và giàu. Ví dụ, theo Lê V ăn C ăn (1968)
đ ố i v ớ i thông số P:Osis(%). th a n g đ ản h giá như sau: trị so hàm
lư ợ n g Cp,j đ o d ư ợ c < 0.0 6 (nghèo); 0 , 0 6 < C |, o < 0 ,1 (trung
b ìn h ) và (giàu).
216 TOÁN ỨNG OỤNG TRONG MỖI TRƯỜNG
M ột số tác giã khác, phân hạng cấp đánh giá chi tiết hơn; Rất
c h u a , k h á c h u a , c h u a v ừ a . c h u a n h ẹ , k h ô n g c h u a (đ ố i v ớ i p H k c i - x e m
bảng 5.29 dưới đây).
B à n g 5 .2 9 . Tỏng hợp ngưỡng v à thang đânh giá một số chi tiêu củ a môi trường đ ál
N g u ồ n th a m
C h ỉ tiêu Đ ơn viẹ M ức Đ á n h giá
khảo
<4 Rât chua Nguyên M ười,
4 ,1 -4 ,5 Khá chua Giáo trình Thực
4 ,6 -5 ,0 Chua vừa tập thô nhưỡng,
PH kci.
5.1 - 6 Chua nhẹ N X B N ông
nghiệp, Hà Nội
>6 Không chua
1979.
>2,51 Cao Agricultrural
OM % 1 ,2 6 - 2 ,5 1 Trung bình Com pcndium ,
‘J , 2 5 Thầp FAO, 1989
<0,1 Nghèo Nguyên N hư
0 J -0 ,2 Trung binh Hà, 2005. Giáo
Nts Vo
trinh TN NH ,
>0.2 Giàu
N X B Hà Nội
<2 Nghèo
Tiunrin và
lĩig/lOOg 2 -5 Trung bình
Ndt Kononova.
đầt 5 -8 Khá
FAO, 2003
>8 Giàu
>0 , 1 0 Giàu Lê Vãn Căn.
0 ,0 6 -0 ,1 0 Trung binh 1968, N ông hóa
P 2O 5LÍ %
học, N X B Klioa
<0.06 Nghèo
học và K ỹ thuật
> 4 .6 Giàu N guyên N hư
m g /1OOg 3 ,6 -4 .6 Trung binh Hà, 2005. G iáo
P205di
đất trình TN NH .
<3.6 Nghèo
N X B H à Nội
>2 Giàu N guyên Mười,
K 2O „ % 1 -2 Trung bình G iáo trinh thực
<1 Nghèo tập th ô Iihưỡng.
O iUơngS.Đ Á N H G lA CH Ẵ ĨLƯ Ợ N G M Ũ ITRưỡN G KH Ờ N G KH Í . . . 217
N g u ồ n th a m
C h í tiêu D ơ n vị M úc Đ á n h gíá
kháo
>15 Giàu NXB Nông
mg/lOOg
K.Od, 10-15 Trung bình ngliiộp, Hà Nội
đất
<10 Nghèo 1979.
<10 Thâp
Iđl/ÌOOg Mội khoa học
CEC 1 0 -2 0 Trung binh
đất đất
>20 Cao
>10 Cao
2- Iđl/lOOg
Ca 5 - 10 Trung binh
đất
<5 Thâp
>0,6 Cao
IđMOOg Agricultmral
K' 0.3 - 0.6 T ru n e bình
dẩt Com pendium .
<0,3 Thâp
FAO. 1989
>3 Cao
Iđl/lOOg
M g'- 1 ,5 ^ 3 T rung bình
đất
<U 5 Thâp
>0,7 Cao
Iđl/lOOg
N a' 0.3 - 0.7 Trung binh
đất
<0,3 Thảp
<6 C hưa độc Nguyễn Mười,
Bãt đâu gày G iáo trinh Tliục
6 - 10
Iđl/lOOg độc íập ihô nhircmg.
al ’'
đn( NXEÌ Nông
>10 Gây độc ughiệp. Hà Nội
1979.
0.01 -0 .0 4 Mặn yêu
0 .0 4 -0 ,1 II mặn Hcdorov. 1950,
Đ ộ mặn
Mặn trung N ghiên cửu hóa
theo tý lệ % 0.1 - 0 . 2
binh học đất vùng
Cl
0.2 - 0.3 Mặn Bãc Việt Nam
0.3 - >0.4 Q uá mặn
Anh hường N guyền Mirời.
<2
ít O iáo írinlì Thực
EC mS/cm
Anh hường tập thỏ nhưỡng,
2 -1 6
lỡii N X BNông
218 ĨOAN ỨNG Ũ ỊIN G ĨRŨ N G MÕI TRƯỜNG
N g u ồ n th a m
C h ỉ tiêu Đ otì vị M ức Đ á n h giá
khảo
Cây chịu nghiệp. Hà Nội
> 16
mặn 1979.
Không ánh
<0,1
hướng
Bẳt đầu bị
TSM T % 0.1 - 0 , 3
hại
Sinh trirơng
>0,3
kém
Mặn Lẽ Văn Tiêm ,
<0,5
sunphal Tran K ông Tấu,
Mặn Phân tích đ ât và
0 ,5 -1
sunphat-clo cây trồng, N X B
Mặn clo- N òng nghiệp,
1- 4
sunphat 1983
ing/kg <50 Đạt TC Ọuy chuân kỹ
C li
đât > 50 Vượt TC thuật quôc gia
mg/kg <70 Đ ạt TC vê mòi trường
Pb
đât > 70 Vượt TC đât nãm 2008
mg/kg <200 Đạt TC
Zn
đât >200 Vượt TC Ọuy chuân kỹ
mg/kg <12 Đạt TC thuật quôc gia
As
đất >12 Vượt TC vê môi tnrờng
mg/kg <2 Đạt TC đát Iiãm 2008
Cd
đất >2 V uợl TC
mg/kg <2 Đ ạt TC T C V N 5941-
Hg
đất >2 Vượt TC 1995
<1,5 Thâp
1 .5 -2 ,5 Trung binh
>2,5 Cao Agricultural
mg/kg
NO’ 2 0 -4 0 Kém Com pendium ,
dẩt
4 0 -6 0 Trung binh FAO, 1989
6 0 -8 0 K.há
>80 T ôt
Chưong 5 . ĐẤNh GIẤ CHẤT LƯỢNG MŨI ĨRƯ ỈM G KhŨNG KHÍ 219
h) Các chi tiêu đặc In m g c ơ bán cùa một số thông số chinh được sứ
dụng trong đánh g iá chải ìượng đất bằng c h ì số riêng lè ( đ m lẻ)
Đ ánh giá C L đất bẳng các chi số đơn lè thòng thường gom có các
chi tiêu sau:
- O M (chất hĩru cơ): trong đất hàm lượng và thành phần mùn có
ảnh h ư ớ n g lớn đến hình thái, các tính chất lý, hoá củ a đất. M ùn đóng
vai trò quan Irọng đối với độ phì của đất, nó là kho d ự trữ chất đinh
d ư ờ n g cho cây trồng. Hàm lượng mùn trong đất phụ thuộc rất lớn vào
th ám thực vặt chc phũ tại chồ, chế đ ộ canh tác. sử dụ ng đất, khi hậu,
địa hình, dặc điem quá trinh canh tác.v.v. Vì vậy, đế đ ám bão cho cây
trồng phát triên tốt cằn cung cấp lại cho đất một lượiig m ùn nhấl định,
thông qua bón phân xanh, phân chuồng ú kĩ.
- P :O sịs: Phốt pho tống số có vai trò quan trong trong dinh dưỡng
thực vật, đặc biệt là đối với quà và hạt, phốt pho cấu tạo nên hợp chất
dự trữ năng lượng ATP, ADP, A M P và là nguyên tố quan trọng tạo nên
220 Ĩ0 Á N Ứ N 6 DỤNG ĨRONG M ŨI TRƯỜNG
vật chất di truyền. Cây trồng ơ đất nếu thiếu phốt pho giai đoạn đằii sè
cần cỗi. ít phân nhánh, lá cứng, xuất hiện nhiều đốm. rề kém phát tricn.
sự hinli thành quả. hạt bị hạn chế làm giám đáng kê nãng suất cùa cây,
điều này đồng nghĩa với việc C L M T đất bị suy giám. Trong đất. quá
trinh cố định phối pho là rất lớn, nên chúng tồn tại ớ dạng cố định
chicin 98%, phốt pho trao đối và hoà tan chi chiém cỏ 2%.
K:Oi^: Kali lỏng số cũng rất quan trọng với cây trồng, n ó giúp
cho quá trình quang hợp được tiến hành binh thường, đáy m ạnh sự di
chuyến hydrocabon lừ lá sang các bộ phận khác. Cày nếu thiếu kali sè
bị mắc bệnh do nấm , vi khuẩn, hay siêu vi khuấn gây nên. Bicu hiện
khi cây thiếu kali là rìa lá bị sém, khô,
T rong đất kali thư ờng tồn tại ơ nhiều d ạng khác nhau, tro n g đ ó có
4 dạng chính: hợp phần alumosilicat, kali ơ írạng thái hấp thụ. kali hoà
lan trong nước, kali chứa trong các Ihành phần ngiiyên sinh cùa sinh vật
irong đất. Hàm lượng cùa kali g iữ vai trò quan trọng trong thành phần
vột tliất cù a đ ẳt, IICII ihiốu kali C L M T dấl sẽ suy giam.
- P .'O sj,: Phối pho dề tiêu trong đất chú yéu là dạng hoà tan trong
dung dịch đất ớ mỏi trirừng từ axít yếu đến bazư yếu. Lucmg phổt pho
dè íicu là chi số thc hiện m ức đ ộ cung cấp lãn lírc thời cho cây trồng
cứa đấl. Phốt pho hoà ían tốt nhẳt trong điều kiộn mỏi trường có pH từ
5.5 đến 7. Vì vậy. hàm liạm g phốt pho dề liêu anh hirơng lớn đ ế n mức
độ suy (hoái cua đất.
K :O ji : Kali dễ liêu Irong đất bao gồm dạng hoà lan và dạng
Irao đôi. K.ali là ngiiycn tố có kh á năng linh độn g cao và dỗ bị rứ a tròi,
nhất là trong điều kiện nhiệt đới ẩm, m ưa nliiều, độ dốc lớn ơ nư ớc ta.
Hám lượnc kaii dè liêu bị suy giảm, đồng nghía với chất lượ ng đất
cùng suy giảm.
- CEC: (dung tích calion trao đối) xác định khá nãng trao đối ion
của đất là xác định dung tích hấp thụ ở điồu kiện tự nhiên, bề m ặt các
hạt đất thường mang điện tích âm nèn các trao đổi ion âm (A E C -
Anion Exchange Capacity) coi như không đáng kc. Do đó, k h a năng
trao đối ion trong dất được quan tâm là trao đổi cation (CEC - Cation
Exchange Capacity). Kết quá các nghiên cứu nhiệt động học. h oá - lý
đất cho thấy các quan hệ vật chất trong đất là linh hoạt và đ ộ n g iheo
nhiều chiều. Một trong các mối quan hệ ấy là sự trao đổi ion giữa các
a H n n 9 5 .-Đ Á N H G IÂ O lA ĩL Ư Ợ N G I^ T ĨIƯ Ờ N G K fÕ fô K H Ì . . . 221
ranh giởi thè rắn (kco đất) và thê lóng (dung dịch đất). S ự trao đôi này
có ý nghĩa rất quan trọng trong sự hình thành độ phì nhiêu của đất và nó
liên quan chặt chỗ đến sức san xuất cùa đắt cùng như chất lượng đất.
C á c kim loại nặng trong đất đư ợc quy định trong quy chuấn
quốc gia về hàm lượng các kim loại trong đất; ascn (As), cadimi (Cd),
đ ồ n g (C u), chi (Pb). kèm (Zn), ngoài ra các kim loại khác như: thúy
ngân (H g), vàng (Au), bạc (Ag) .v.v. cũng góp phần làm nên sự phong
phũ về thành phần kim loại trong đất;
-• A sen: là nguyên tố xếp thứ 20 về trữ luợng trong số những
nguyên lố có mặf Irong iứp vỏ Trái đất. Khi hàm lượng asen trong đất
quá cao dẫn đến đất bị nhiễm độc, môi trường đất bị ô nhiễm.
C d: Cadinii là kim loại thuộc nhóm lỉB cùa báng hệ thống tuần
hoàn và là một kim loại nặng có độc tính khá cao, nó có thê gày độc ớ
nhừiii’ v ù n g trao đổi chất mạnh ngay cả ớ hàm lượng thấp. Cadiini gây
đột: đối với ca người và động vật cũng như thực vật. T rong hoạt động
công nghiệp hiện nay cadiini đ ư ợ c sừ dụng khá rộng fài trong ngành
luyện kim và ché lạo đồ nhựa, đặc biệt hợp chất cùa cadim i được dùng
trong c ô n g n g h i ệ p chế tạo pin. Hàm lượng cadimi trong đấl góp phần
làm quyết định mức độ ô nhiễm hoặc suy thoái đất.
- ('//. Dồng là nguyên tố vi lượng quan trọng rất cần thiết cho
cày trồng và dộng vật. T rong đời sống sinh hoạt, đ ồ n g là nguyên tố
đ ư ợ c SỪ d ụ n g rộng rãi n h ư chắt dần diện, d ẫn nhiệt và liợp kim tạo ra
đồ cia dụng, diều này dồn g nghía với việc lượng đong phát tán vào
trong dẩi cũng lớn. Khi liàm lư ợ ng đồn g trong đấi qiiá lớn sè gây ô
nhiềm đổu anh Inrcmg tới sức san xuất, cũng như đời sống con người
và sinh vật sốnii Irên đất,
-t Ph\ hàin lưựng chi trung bình trong thạch quyên ước khoáng
1,6x10 ‘ phần irăm khối lượng, trong khi đó Irong đ ấl trung bình là
trước sè làm gia tăng krợng kim loại độc hại này trong môi trườiig đât.
nước. Ngoài ra, chi còn nẳm trong các họp chất hữu cơ như: tetractyl,
tetramctyl. hoặc chì được pha vào trong xáng, m à khi sử dụng ch ú n g
không được phân hủy mà theo khói bụi phân tán trong không khí, rồi
lắng đọng và làm ô nliiềm đất,
+ Zn: Kẽin là nguyên tố có hàm lượng khá lớn trong đất, trung
bình khoang từ 17 đến 125ppm. Kèm được phóng thích vào trong
không khí chú yếu từ các hoạt động cháy rừng, đốt nirơng (số lượng lên
tới khoảng 7.600 tấn/nãm).v.v, (Murray, 1994). Bên bẽn cạnli đỏ lừ cảc
hoạt động khai thác mó. luyện kim , sử dụng phân bón. các cliất thài từ
động vật, chất thài nông nghiệp, bùn thải cống rành, bụi than.v.v, hàng
năm đã bổ sung một dư lượng kẽm đáng kế vào mỏi tn r ừ n g , đặc biệt là
môi trường đất và nước. Khi hàm lượng kèm vưọt quá ngưỡng cho
phép sẽ làm cho đất bị ô nhiễm, suy thoái về chất lượng.
- Ngoài ra, còn có các chi tiêu khác như: độ no bazơ trao đối, Cát
(lượng hạt cáu, Sét d ư ợ n g hạt sct), Lim on (liạt khoáng) v.v. các chi
tiêu này cũng cỏ vai trò nhất định trong việc phán ánh chất lượng đất.
Song tùy thuộc vào mỗi khu vực nghiên cím, vào điều kiện môi
trường đấl và khá năng phân tích mầu đất mà lựa chọn các chi liêu
thích họp để phán ánh C L M T phù hợp nhất,
nãm 1978 [77]. N ă m 2011, P hạm N gọc Hồ gọi chung hiệu ứng che
khuất và m ơ hồ là hiệu ứng “ Á o ” (Virtual eữ e ct) thư ờ n g xuất hiện
trong các chi số EQ I có dạng các công thức trung binh cộng hoặc
trung binh nliân từ các chi số p h ụ (các chỉ sổ đơn lè). Khi ứng dụng
T E Ọ I đ ê đánh giá C L K K và n ư ớ c ư o n g m ộ t số trường hợp đặc biệt,
phưư ng pháp có thê cho kết q u ả không phù h ợ p với Ihực tế. Vi vậy,
nãm 2014. tác gia cài tiến chi số T E Q I ứ ià n h c h i sổ C L M T tư ơ ng đối
(REỌ I) [73] và lần đằu tiên áp d ụ n g R E Q I để đánh giá chất lưcmg đắt
iư ưng đổi (RSQl) bằng chi số tổ ng hợp, nội dung của n ó trìiứi bày tóm
tat dưới đây:
Ch) số RSQI là một cách tiếp cận m ới để đánh giá chất lượng đất
bằng chi số lổng họp. N ó dựa trên việc tổng hợp hay tích hợp các chi
số dơn lé qi của n thông số khảo sát để tạo thành 1 cô n g thức đ e n giản
cho việc đánh giá chất ỉượng đ ất tại mỗi điểm quan trắc. C hỉ số RSQI
đư ợc Phạm Ngọc Hồ [73] đề xuất xác định bời công thức sau:
n
R S Q l = \0Q 1 - (5.80)
ny
(5.80)”
(5.80)'”
Ghi chú: C ông thức (5.80) chi rõ, chi sổ tương đối R S Q Ỉ phụ
■ p, ■
ihuôc vào ti' sô ĩư ơ ng đôi — , khi tỳ sô n ày càng lớn thì R S Q ỉ càng
Đc tinh được chí số R S Q Ỉ theo công thức (5,XO), trước tiên cần
tinh các chi số phụ như sau:
= (5.81)
c
trong đó có 1 trong 3 trưÒTig hợp xảy ra:
TH2; Nốu c = c' thì Ợ/= / (Chất lượng đất trung bình); (5.83)
TH3: Nếu c > c ' t h ì ợ i > / (Chất lượng đất kém ); (5.84)
b) Đối với nhóm T C M T thuộc đoạn [a.b] (hàm lượng tông số,
hàm lượng dề liêu):
c I r
TH2: Ncu í / < c < /) thì <7 = —Ị- = l (Cliất lưựngđat trung binh);
(5,86)
TH3: Nẻu C' > b ừC\ q = — < \ (Chắl lượng đắt tốt); (5.87)
+ Tinh loàn rdnỊi hrợiìg riêng khi Ịich hụp các chi sồ (ỉmi Ic có ÍỊ, < ì
theo cóng thức:
(5.88)
+ Tính toán rống lượng riêng khi lích hợp các chi số đơn /é cỏ qk> ỉ
theo công thức:
<5.89)
^-1
C h ư o n g S.Đ Á N H Q Á C H Ầ Ĩ LƯOKG MÕI TRƯỜNG KHỦNG KHÍ . . . 225
III: - S ố t h ô n g s ố q u a n t r ắ c c ỏ q < I ;
+ r/ĩí/ỵ các /Ôi7g riêng: p„ ,. Pk vào công thức (5-ỉiO) J é linh RSQ I
cho m ồ i điâm quan trác.
Đ ê áp dụng các công thức (5.81 - 5.89). điồu trước tiên cần
chuvcn đôi các ntiiiỡng và thang chi tiêu đánh giá đất sang thang đánh
giá C L M T đấl đối với íừng chi tiêu đơn lé.
B ang chuyên đối này dựa trên việc áp d ạ n g các lài [iệu nghiên
cứu ớ V iệt Niim và nước ngoài (bang 5.29) về chi tiêu đánli giá đất
cho các nhóm dat {giàu, trung binh, nghèo, hoặc cao, irung binh và
ihấp) đ u ợ c trình bày dưới đây:
B à n g 5 .3 0 . Chuyển đồi thang chỉ tiẻu đânh giá đất sang thang đánh giá chất lượng
môi trường đát đối v ớ i nhóm hàm lượng tỏng số
T hanỵ
C h i tiêu Chất
Thông Phân N guồn tham CLM Tdất
9 A đánh giá lượng
sô loai kháo ch u yển đoi
<%)
•
đất
e l l b ỉ (%}
>2,5 Cao > 2 ,5 Tôt
Agricultural
Trung Trung
OM 1.25-2,5 C om pendium . 1 ,2 6 -2 ,5
bình bình
FAO. 1989
<1,25 Thâp <1,25 Kém
22e TũAN ỨNG DỰNG TRONG MOl TRƯỜNG
T hang
C h i tiêu C hất
T hông Phân N g u ồ n th a m C LM Tđất
À đán h ỊỊÌá lư ợ n g
sô loai
# kháo c ltn y e n đ o i
(%) đất
e lấ ,b ỉ( % )
>0.2 Giàu > 0 .2 Tôt
N V iện Nông
Trung T rung
tổng 0,1-0,2 h óa Thồ 0.1 0.2
binh binh
sô nhưỡng. 2005
<0.1 Nghèo <0.1 Kém
>0,1 Giàu >0.1 Tôt
P 1O 5
Trung Lè V ăn Càn. T rung
tống 0.06-0.1 0.06-0.1
X bình 1968 bình
sô
<0.06 Nghèo <0,06 Kém
>2 Giàu T rân Văn >2 Tôt
Truntr C hĩnh, Giáo T rung
K2 0 1 2 1-2
bình trình Thực bình
tồng
At tập Thỏ
sô
<I Nghèo Nhưỡng, <1 Kém
2000
- Đồi với các chỉ ticu hàm lượng dễ tiôu theo báng sau:
B àn g 5 .3 1 . Chuyẻn đổi thang chỉ tiêu đảnh giá đát sang thang đảnh giả chất lượng môi
Irường đát đối v ớ i nhốm hàm íượng dẻ tiẻu
C hi tiêu ThanỊi C L M T
C hất
Thông dúnh ỊỊÌá P hãn /Siguồii đ ấ t chnyeit
ỉượnỊỊ
sô (mỊỊ/IOOỊỊ loai th am kháo đ ố i eỊa,hỊ
đất
dầt) (m g/lOOg đẩt)
>8 Giàu >8 Tôt
Tiunrin và
N dễ T ain g Trung
2 -8 Kononova. 2 -8
tiêu binh binh
2003
<2 Nghèo <2 K ém
>4.6 Giàu >4,6 Tôt
N guyễn
P2O5 Trung Trung
3 .6 -^.6 N h ư Hà, 3,6 -4 .6
d ễ tiêu bình binh
2005
<3.6 Nghèo <3.6 Kém
>15 Giàu N guyên >15 Tôt
Trung Mười, Tm ng
K 2O 10 15 10-15
bình G iáo trình binh
d ễ tiêu
T hự c tập
<10 Nghèo < !0 K ém
thổ
O tư ơ n g 5 . ĐANH GIA c h í t l ư ợ n g MOI t r ư ờ n g KHÕNG k h ỉ . . . 227
C h i tiêu T/ianỊỊ C L M T
Chất
ThÔHỊỊ đ án h g iá Phăn N guồn đ ẩ l c h u y ến
lưỢHỊỊ
số (mg/ÌOOg loai
é th a m kh á o đ ố i e Ịa ,h Ị
đất
đắt) (m g/lOOg đất)
nhưỡng,
1979
- Đối với hàm lư(yng muối trong đất được trinh bày trong bàng sau;
B á n g 5 .3 2 . C huyén đổi thang ch ì tiêu đảnh giả đát sang thang đánh giá chất lượng
môi trưởng đẳt ởối v ở i hàm lượng muối
Thang
C h i tiêu
C LM Tđất C hất
Thông (lánh ỊỊÌá Phân ì\'g u ồ n th a m
c h u y ế n đoi lư ợ n g
số (IđưIỎOỊỊ loại kh á o
ế la ,b Ị đất
đất)
(ỉđỉ/ĩOOg đất)
> 0 .7 Cao > 0 ,7 Kém
Agricultniral
Trung Trung
N a' 0.3-0.7 Compeiidiuiĩi, 0,3 0,7
bình binh
FAO, 1989
< 0 .3 Thâp < 0 .3 Tôt
- Đối với các chi tiêu thuộc n h ó m kim loại nặng trong đấl được tồng
h ợ p theo báng sau:
B ả n g 5 .3 3 . B ảng ch uyến đổi thang ch ỉ tièu dảnh gỉả đất sang thang dấnh giá chẳt
lượng môi trưởng d át đối v ớ ì hảm lư ợ n g kim loại nặng
Đ ất s ứ d ụ n g c h o m ụ c
T hang
đích n ô n g n g h iệ p
T h ô n g số ô C LM Tđất C h ấ t lư ợ n g
N g u ồ n Ihani kh ả o
n h iễm ch u yển đ ắ t'
(Q C V N
đổi
0 3 :2 0 0 8 /B T N M T )
-5 0 T rung binh
>50 Kém
<70 T ôt
4 -C h ì(P b ) 70 =70 T rung bình
>70 K.ém
<200 Tôt
5. K ẽm (Zn) 200 =200 T rung b ìn h
>200 Kém
Birởc I: Tinh trọng.su tạni thời (ỉrọnỊi sồ phụ) fVi cua th ông.sồ i
Trọng số tạm thời M'', cúa nước ngoài tlurờng được tinh d ự a vào
kinh nghiệm chu quan cua các chuyên giii đẻ cho diêm về tầm quan
trọng cúa tìmg thông số riêng.
Một số tác giả nước ngoài thư nghiộin áp dụng lý thuyết “Tập
m ờ” để tính ÌV,. nhưng lý thuyếl này rất phức tạp và đòi liói phái có số
liệu quan trấc liên tục nhiều năm. Vì vậy. áp dụng vào điều kiện Việl
Nam rất khó khăn.
Việc đề xuất cách tinh trọng số ỈV, cua Phạm N gọc Hồ [73.74.75]
bàng lí thuyết dựa trên T C M T q u y định bời mỗi quốc gia đ ư ợ c đơn
gián hóa và dề áp dụng. Vì trọng số tạm tliời và trọng số cuối cùng
íVị của thông số i là đại lượng vô th ứ nguyên^ nghĩa là các trọ n g sô
phái là các hệ s ố không có đơ n vị. Do đó điều trước tiên phải phân
Chưong S.Đ AN H GlA CMAĩ LƯỌNO m ờ ĨKUỜNG KHÕNG k h í . . . 229
I I !
= (5-90)
ýxC;
trong đó; C’’ - G iá trị giới hạn cho phép (G H C P) cùa thông số /
C ông thức tính trọng số lạm diời ỈV cho mồi nhóm như sau;
= ^-1 (5-91)
./ x(^,. - tỉ,)
Vi d ụ 2: N hóm hàm lượng tô n g số gồm 4 thòng số: O M . N, p, K
tồ n g số có các đoạn tiêu chuan đ án h giá như sau: O M [ 1.25 2,5]; N
[0,1 - 0,2}; P:Os [0.06 - 0 ,l] ;v à KọO [1 - 2] xem bàng 5.30. T C M T
c ù a O M la đ o ạ n ^ 5 - 1 . 2 5 - 1 . 2 5 ; TCM T cua N là doạn 0.2 0,1 = 0 ,1 ;
TCM T cùa P:Os là đoạn 0 J - 0.06 = 0,04; và TCM T cúa K :0 lả 2 - ] = I .
Áp dụng vào nhóm hàm luợng tồng số. ta ró ở đây / = 4. nên tính
được;
1 .2 5 .0
4 x 1 .2 5 5
7 39 2 39
4 x 0 .1 0 ,4
2 39 ' >39
H'„„ = ^ = 14,94;
4 x 0 .0 4 0,16
■) 39 2 39
=^ =— = 0.6.
4 x1 4
Cách tinh iV cừà các nhóm hàm lượng dề tiêu, hàin krợiig muối
v.v. tiến hành theo quy trình tư ơ ng tự. Riêng đổi với thông số p H có
TC trong đoạn [«, b], nhưiig vì Ihông số này không có clưn vị n h ư các
nhóm thông số đà xét ở trên. T C M T cùa p H là đoạn b - a, theo công
thức (5.91) thì / = 1. giá trị tm n g bình cùa b - a bàng chính aó, do
h -a y >
hcpp tại điêm quan trác có từ 2 ihôna số p ĩỉ trớ lèn cho trong đoạn với
T*c kliác nhau thì tính irọng số íf' theo công thức (5.91) với j > 2. khi
đc') trụng số w \ i sẽ nhận đư ợc các trọng số khác nhau ứng với từng
thiõns số pH khao sát.
^ ^ ==0.16;
/ I
IVf>h 1 IQ
= 0 . 12 ;
^ 10,19
/-1
^ M L = 0.04.
10,19
232 to An ứ n g d ụ n g t r o n g m õ i t r ư ờ n g
5.98
w ,= = 0,27;
22
/ 1
K o. 14,94
= = 0 . 68 ;
22
< I
w 0,6
w. = = 0.03.
h ':
Kiếm tra: tống các trọng sổ iVị cho tùng nhóm thòng số bằng I
(đúng).
Ngưỡng đánh giá là giá trị lỡn nhất trong I ihang, còn (hang đánh
giá là giá trị tir ngưỡng Ihấp đến ngưỡng cao.
Ngưỡiig đánh giá và thang phân cấp đíính giá chất lưựng đất phụ
thuộc số cãc íhôiig số kháo sál /7 gồm các nhóm dirợc lựa chọn dê
đánh giá. Irinh bày ờ bang 5,34 (Bạn đọc có thê xem chi tiết về cách
th iế l lậ p n g ư ỡ n g và th a n g p h â n c ấ p đánh giá đ ấ l tư ơ n g tự nluT đ ố i V(ýi
chấl lượiig nước ơ mục 5.3 phần 5.2.3 hoặc [73.74,75]).
B ả n g 5 .3 4 . T h a n g đ á n h g iá c h ầ l lư ợ n g đ ấ t c ủ a c h ỉ s ố RSQ! = /
Chat luỢHỊịỊ M àu
n chằn n lé
đất sắc
Tôt/Rât tôí
Rất tốt khi 1
50^"“ '</<100 5 0 ^"“ ’ </<100 = !()() Xanh
n (Chưa suy
thoái)
ChU O ngS.Đ Á N H ữA CH ÁTLƯ Ọ KG M ãTRƯ Ờ N ũKH Ủ N G KH Í . . . 233
- Khi n • 2 (hì ngườiig đánh giá ral xấu, x iu và kém trùng nhau khi đ ò báng 5.34 còn 3 cấp; khi
»- thi ngưí>ng rẩl xẩu và xấu írùng nhau, bàng 5.34 còn 4 cấp.
• Khi dộỉ Wi I trong cỏng ihửc (5.80)’ và (5.80)" ihì RSQỈ không có trọ n ^ sổ
• C l . D x ấ u - rui x ầ u c ầ n c ó g i a i p h á p x ir lý b ằ n g c ồ n g n g h ệ I h ic h h ợ p đ ố i v ứ i n h ì h ì y
C ác qiiá Irinlì khuếch tán và lan tniyền trong đẳt theo thời gian
diền ra rất chậm so với các q u á trinh khuếch tán và lan truyền Irong
không khỉ và nưởc. Liên quan đến vấn đè này, các th ò n g số khao sát
tại các đicm quan Irẩc khác nhau có xu thể bicn đồi rất chậm cở hàng
năm. Do vậy, khi đánh giả chất lượng đấl bẳng chi số lồng hợp sử
dụng các chi số chất lượng đất tương đối R SQ I. không xây dựng các
đồ thị R SQ ! theo các điểm quan trắc {lấy m ầu) ửng với ngày/lháng,
ihay vi điều đó cần xây dự n g các đồ thị/biểu đ ồ biến đổi của R SQ I
theo các diêm quan Irac ứng với từng nãm khảo sát.
D ựa vào kểt quà lính toán R S Q Ị xheo số liệu giả định tại mồi điểm
quan trắc / với ĩĩ - \2 thông số (5 thông số của nhỏm kim loại, 4
234 TOÁN ỨNG DỤNG ĨRO N G MÙI TRƯỞNG
thông số cua nhóm hàm luợng tống số và 3 thông số của hàm Iượiig dề
tiêu) sè có báng phân cap đánh giá tư ong ứng (Đặt > 7 ^ 1 2 trong bàng
5.34). khi đó ta có thế xây d ự ng đư ợc đồ thị biến đối R SQ Ì theo j = 1 0
điểm quan trắc ứng với 1 nãm khảo sát trinh bày giá định như ở hình
sau (Hinh 5.10).
RSQ Ỉ
lơo
80
60
40
20
0
8 9 lO vịt^
q u ao trã c j
H ìn h 5 .1 0 . Đồ thị biến đối của R S Q / g iá định theo c â c điểm quan trác i của khu v ự c
nghiên cử u ứng với một nàm khảo s á t náo đố
N hận xét: Theo thang đánh giá vói n = 12. từ h ì n h 5.10 ch o thấy
các điếm quan trắc 1, 2. 3, 5, 6, 8 và 10 có mức độ đát suy thoái m ạnh
(8 ,3 3 < R SQ Ỉ < 4 5 .Ĩ 3 ) , còn các điêm 4, 7. và 9 có mức độ đấi suy
thoái nhẹ (4 5 .3 3 < R S Q / < 9 1 6 1 ) .
Để đánh giá điền biến chất lượng đất cùa cá vùng nghiên cứu
theo các năm, có thể xây dựng đồ thị diễn biển cùa R SQ I theo các
năm. Sau đó so sánh giữa các đ o thị của các năm với nhau dế đ ư a ra
nhận xét. Tuy nhiên, việc so sánh này khá phức tạp khi đưa ra k ết luận
chung về diễn biển chất lượng đ ất theo cà giai đoạn.
Thay vi điều này. cần xây dự ng biểu đồ tần suất theo năm về chất
lượng đất, xác định bới công thức sau:
C huM ng 5 . -ĐÁNH GI A CHẤT LƯỢNG MỖI ĨRƯ ÍW G KHÒNG KHÌ . . . 235
17 dụ 4: Già định trong giai đoạn 2008 - 2012 tinh đuợc tần suất
/nmm(%) theo công thức (5.98) trình bày ở bàng 5.35.
B ả n g 5 ,3 5 . T ầ n suất /námv à o mùa m ư a v à m úa khô trong giai đoạn 2008 -
2012 bẳng số liệu giả định
m ù a m ưa m ùa khó
N âm
Tốt/Rất T ru n g Rất Tốư T ru n g Rất
K cm xấu Kém Xẩu
tốt b ìn h xấ u R ấ t tốt b inh xấ u
2CH0 5 S.333 0,0 0 0 \ Ĩ M 9 27,778 0,0 0 0 0 .0 0 0 41.667 11, 111 0,0 0 0 47,222
Btẽu đồ diền bién tần suất /„am (%) theo dữ liệu già định các năm
đ ư o c m inh hoa ớ hinh 5.11 và 5.12,
TOÁN ỨNG DỰNG ĨRO N G MÕI TRƯỜNG
Mùa mưa
100
80 ■ Ràỉ xàu
B X ấu
60 M
□ Kém
40
□ T rune binh
20 □ Tốt
0
2008 2009 2010 2011 2012 Năm
Hỉnh 5.11, Biểu đồ dỉẻn biến lần suất /ĩứrnCủa C L Đ trong mùa m ưa từ nảm 2008 đén 2012
Ghi chú: Cách tính các thị phần trẽn biổu đồ như sau: Vỉ dụ năm 2008,
chất lượng đất kém bang 50 - 27,8 (ứng vởi trục lung) bãng 22,2%.
/ ( “/o) M ùa kbô
100 r
90 ^
80 ' ■ Rảt xàu
70 ■ H X ấu
60 - G K ém
50 □ T m n g bĩnh
40
□ Tổt
30 i ị II
i!
20
10
0
Năm
2008 2009 2010 2011 2012
Hình 5.12. Biểu đò điẽn bién tần suát /nâm của C L Đ ừong mùa khô tử Dâm 2008 đẻn 2012
C h iu ơ n g 5.Đ ẮN H ŨIÁCHÃTLƯONG MÕI TRƯỜNG KHỬNG KHÍ . . .
Nhịm .vé/: T ù hinh 5. li và 5.12 chi ra rằng, /nùm trong mùa mưa chi
ba«o iỉồm các thị phần bicn đồi C L Đ tốt/rẩt tốt lưang ứng với mức độ
chiưa suy thoái (cảc llìị phần m àu trang), và CLĐ biến đôi lìr trung bình
- xấu. tư ơ ng img vứi mức độ bat đau suy thoái đcn suy thoái mạnh.
T ro n g khi đó đối với miia khô, CLĐ tốt/rắt tốt chi rơi vào năm 2008,
20i09. 2011, còn thị phẩn có C L Đ từ trung bình đến rất xấu rơi vào tất
ca các năm ứng với mức độ bắt đ ầu suy Ihoái đển suy ihoái rất mạnh.
X 72,2
^ ---------------- . 5 5 ,,
40 — ìM - ị- .7 - - X . 4 U
20 -------------------------------------------------
0
2008 2009 2010 2011 2012 Nám
M ù a khô
100
X 94.4
80 m ;6
60 X-5S;3-
X 52,8
40
20
0
2008 2009 2010 201 2012
N ăm
Ohi chú: Theo quy ước vẽ đồ thị: đường — chi không có số liệu
giữa các năm, không được vẽ đ ư ờ n g liền nét vì không có số liệu giữa
hai điêin liên tiếp.
N hận xét: T ừ hình 5.13 và 5.14 cho thấy, trong mùa m ưa tần suắt
vượt chuấn biến đổi từ nhò nhất (41,7% ) đến lớn nhất (72.2% ).
T rong khi đó đối với m ùa khò, biến dổi lừ nho nhất (52,8% ) đến
lán nhất bẳng 94,4% (hình 5.14). Nghĩa là CLD có tần suấl vượt
chuẩn vảo mùa khô lớn hơn m ù a m ưa ứng với m ức độ suy thoái đât
vào mùa khô lớn hơn nhiều so với m ù a mưa.
G hi chủ: Các bléu đồ và đồ thị nêu trên chỉ m ang tính chất m inh
họa cúa phương pháp biếu diễn kết quả, nên các nhận xét có thể không
đứng với thực tế.
K.hi đã có dừ liệu về các chỉ số R S Q Ỉ đổi với tửng điểm quan trắc
(lọa độ cùa điểm quan trẳc đư ợc xác định bằng G PS). kết hợp với bản
đồ nền địa hình và các phần m ề m trong GIS để nội suy làm giàu chuỗi
số liệu, dễ dàng xây dựng đư ợc b àn đồ phán vùn g đánh giá C L Đ khu
vực nghiên cứu.
C hươ ng S.ĐANHGIÂCHATLƯỢNG MCH TRư CMG KHCNG kh í , . , 239
Hình 5.15 ininh liọa ban đ ồ phân vùng chất lượng đất bàng chi số
chất iư ợ ng đất tương đối (R SQ Ị) tinh Hái Dương lừ d ữ liệu iheo số
liệu q u an trấc thực té nãin 2010.
B A N Đ Ò PHÂN V Ù N G C H Á T L Ư Ợ N G Đ Á T T R Ò N G CÂY
L Ư Ơ N G T H ự C BẢ N G C H Ỉ s ò RSQI T H E O D Ừ LIỆU T Ừ S Ó
L IỆ U Q U A N T R Ắ C T H ự C T É T ỈN H HÁÍ D Ư Ơ N G N Ằ M 2010
ỉ Hỉ <; ỉ V 1
m < VII«
sm b.11
Mkiub
V«»B clM libiMl*
tM ttiM
• • t ( KN O U ><«
6. Quy trình tinh toán I’ò đánh giả chất iượiĩỊỉ đất bằng f/ỉi .v<»
tổ n ^ h ự p s ử dtiHg c h i s ố ch ấ t lư ợ n g đ ấ t tư ơ n g đ ố i (R S Q I)
Đ è thuận lợi cho việc áp dụng R SQ Ỉ vào thực té. ở đây dira ra qii\
trình tiến hành tính toán theo các bước sau:
- Đ e đàm bao đ ộ chính xảc thống kê cua số liệu đầu vào -.à
p hưưiig pháp đ o n g nhất chuồi so liệu, bạn đọc nên tham kháo tài liệu
chuấn đ ư ợ c h ư ớ n g dần trong các sách chuyên khao thong kè toán họ.-;
- V iệc lựa chọn các thông số đặc trưng (các chi tiêu) kháo sat,
b ạn đọc có thè iham k h ảo bước 1 trong cách lựa chọn các thông số đối
với chất lượng nirớc, m ụ c 5.2.3.4;
- Tính loán các chi số phụ Qi (chí số đon lé) cho lìrng thông iố
quan trắc theo các trườiig họp sau:
+ Tnnrníị hợp ì: Đối với nhóm có thông số tiêu chuán dưứi (nhóiì
k im loại):
+ Trưừnịị ìụrỊĩ 2: Đối với các thóng so có lièii chuàn thuộc dojn
a ,b ] ( n h ó m h à m i ư ợ n g t ô n g s ố O M . N is. P 2 O 51S, K 2 ƠIS. v .v . ) v à n h ú n
hàm dề tiêu ( N j, PiOsd, K.2Ơd, v.v. ):
- Tính loán các trọng sồ tạm thời và cảc trọ n g số cuối cùng fVi
cua từ n g thông số theo công ihức (5.90) - (5 .9 2 );
- Tính các tồng riông p,„ ịP,„i c ó q ,= 1, Pm: c ó q i < 1) và Pìi có qi > 1
theo các công thức (5.88) và (5.89);
- Đặt n bàng số các thòng số khảo sát (quan trẳc) thực tế trong
bang 5.34 đế có thang đánh giá ứng với n cụ thể (« chẵn hoặc lẻ);
- Đối sánh kết quà tính toán R SQ Ỉ với bảng p h àn cấp đánh giá để
suy ra 1 trong 5 cấp chất lượng đất tại vị trí quan trắc là: Tốt hoặc Rất
tố tT ru n g bình/K.éin/Xấu/Rất xấu, tương ứng với chất lượng đ ất là;
chưa suy thoái/bất đầu suy thoái/suy thoái nhẹ/suy thoái m ạnh và suy
thoái rất mạnli. Lưu ý rằng lại mỗi điểm quan trắc đ án h giá b ăn g chi số
tổng hợ p chi có 1 đáp số duy nhất ứng với 1 trong 5 cấp đảnh giá.
5.4. T IÉ U K É T V À C Â U H Ỏ I Ô N T Ậ P C H Ư Ơ N G 5
A - T I È U KÉT
T rong phần này trình b ày tóm tất các kiến thức c ơ bàn sau;
chi số phụ ỉp tính theo chì số dưới và trên (công thức 5.3). T h an g đánh
giá cho chi số phụ 3 cấp theo lý thuyết hoặc tự q u y đ ịn h 6 - 7 câp.
242 TOAN ỨNG DỤNG TRONG MŨI TRƯỜNG
5 . 4,2.1. Đ ố i vớ i k h ô n g k h í
a) Tinh ưu việt
- Phương pháp lấy trung bình cộng hoặc trung b ìn h nh ân cùa mộ!
s ố nư ớc trong đ ó Cục Kiểm soát ó nhiễm thuộc T C M T V N tính toán
đicm giản và có th ể áp dụng ch o số liệu quan trắc định k.ỳ.
h) H ạn ch ế
cúa mồi quốc gia, cần phái xây d ự n g số lượng lớn các chí số dưới và
trên, rất phức tạp). N goài ra các phương pháp này không áp d ụ n g
được cho sổ liệu quan trẳc định kỳ, vi phài có số iiệu quan trắc liên tục
mới tính được giá trị trung bình 8 giờ, 24 giờ cho từng thông so khao
sát để tính chi số APỈd/AQỈ,i ngày.
- Phương pháp của Liên X ô có cấp đánh giá chưa chi tiểt {3 cấp:
tốt, trung bình và ô nhiễm)
- Phương pháp trung binh cộng và tning binh nhân (Cục Kiếm
soát ỏ nhiễm thuộc T ổng Cục M ôi truờng V iệt N am ) không có trọng
số hoặc có trọng số tự cho điểm theo tiêu chí của chuyên gia còn m ang
tinh chù quan và áp dụng công thức AQIo vào tính toán thực tế mác
phái hiệu ứng “áo” (Xem chí tiết ví dụ đã trình bày về hiệu ứng ''á o " ở
mục 5.1.3.4).
s.4.2.2. Đ ố i với n ư ớ c
a) Tinh ưu việt
- Các công thức chi số tổn g hợ p lấy tổng hoặc lấy tích từ các chì
số phụ có trọng số đạt độ chinh xác tương đối cao.
b) H ạn chế
- Trọng số trong các công thức W QI cho điểm theo tiêu chí cúa
chuyên gia còn m ang tính chú quan;
O iU d n g 5.Đ ẮN H GlA CHÁT LƯỢNG M Ở ĨRƯỠNG KHÕNG KHÍ . . . 245
C ác chi số iVQỊ có dạng trung bình cộng hoặc trung bình nhân
thuần túy (không kốt hợp) đều m ấc phái hiệu ứng “ảo".
Việc xây dựiig các giá trị dưới và trên cho chi số phụ /, để tích
hợp trong chi số IVQI không thuận lợi áp dụng vào thực tế khi m ờ
rộng số thông số khao sát (lại phái xây dụn g bồ sung các chi số dưới
và Irên hoặc xây dựng các giản đồ tra cửu chí sổ phụ kèm theo). Ví
dụ: số thông số lựa chọn khào sá! « > 1 2 , phai xây d ự n g bó sung một
liKĩng l('m gián đồ tra cứu phức tạp.
Một số chi số ^ 'Q ỉ không có trọng số. nên không thể so sánh
CLN lại những điểm kháo sảt khác nhau. Ngoài ra, hầu hết các chi số
ii'Q I chư a xél đến mối quan hệ ciia nhóm thông số > TC C P với tồng
lượng ô nhicin chung, nên có thề dẫn đến hiệu ứng m ơ hồ (ambiguity)
canh báo sai so với thực tế.
C'luì yếu m ới đánh giá chất lirựng đấl bàng chỉ số đcm lẽ, đánh giá
chất lirựng đất theo chí số lốn g hợp còn rất hạn chế.
S A .3. Phát triển các chí số đánh giá mức độ ô nhíễm /chất lưọng
cùa từ n g thành phần môi trường không khí, nước và đất bằng chi
số tốHị* h ọ p c ù a P h ạ m Ngọc Hồ
T rong quá trìnli tiep cận với các pliưưng pháp đánh giá mức độ ô
n hiễm /chất lưựng mỏi trường bàng các chi số đơn !é và lống hợp từ
nãm 20 00 2014. Phạm N gọc n ồ đã nghiên cứu cãi tiến nhiều lẩn về
p h ư ư n g pháp đánh giá chai lượỉig môi trường Iheo chi sổ tong hợp
bàng cách sử dụng chi số trung binh (chi số ô nhiềin không khí trung
bình API,h và chi số chất lirợng nước trung bình iVQỈihCÓ tách nhóm:
nhóm không vượl T C và nhóm vượt TC) được đề xuất nãm 2000, sau
đó đến năm 2011. tác giả cái tiến phương pháp trên thành phương
pháp chi số chất lưựng mỏi trường tồng cộng {TEQI) [10]. Trong quá
trinh thư nghiệm áp dụng vào thực tế để đánh giá chất lượng không
khí và nước cho thấy trong m ộ l số trường hợp đ ặc biệt (m ột vài thông
số > T C C P rất nhó thi TEQ Ỉ cho kết quà không phù hợp với thực tế).
246 TOÁN ỨN6 DỤNG TRONG MỖI TRƯỜNG
Do đó, tác giá tiếp lục cái tiến TEQ Ị thành chi sổ chắt lư ợ ng mòi
trường tương đối RH Ọ / vào năm 2014. R E Q Ỉ đíì điỉợc kiẻm nghiệm
thực tế thông qua các đè lài/dụ án cho thấy chi số R E Ọ Ỉ cho kết qua
phii hợp với thực té. Chi số này đ ã đuợc côna bo trên các tạp chí quốc
tể và trong nước nàm 2014. Tác gia đă áp dụng R E Q l đc xây d ự ng chi
số ô nhiễm không klii urơiig đối ịR A P I) [12], trong đỏ KAPỈJ (ngày)
sư dụng đề đánli giá inirt; dộ ô nhiễm ngây theo số liệu quan trắc liên
tục và R A P Ỉ ị, đê đánh giá theo giờ từ số liệu quan trắc định kỳ.
Phương pháp línli trọng số cQa RAPI,i (ngày) và RAPỈI, (giờ) bàn g lý
thuyết đã khẩc phục dược các phương pháp tinh trọng số bàng cách
cho điềm theo ý kiến chù quan cùa chuyên gia (xem mục 5-1-6).
T ương tự đánh giá ciiấl lượne nước [28] {nước inặt. nước ngầm , nước
biển ven bờ. v.v.) bằng R eịV Q Ị (nước mặt). RGỌJ (nước ngẩm).
R C o Q l (nước bicn ven bờ). R S eQ I (nước bién) có nliicu ưu điẽni và
thuận lợi trong việc áp dụng vào thực tá. Đối với mói trường đ ất đã
xây dựng chi số chất iirợng đất tương đổi iR SỌ Ỉ) [73,75]- Đây là chi
số đầu tiên đưực đồ xuất đc dánh giá l'L D . thay vi trước dây vấn dồ
này còn bò ngó. Các chi số RAPI. ReW Q l, RCỈỌỈ. R coQ Ỉ và R S Ọ I đã
được kiểm nghiệm lừ chuỗi số liệu quan trắc liên lục hoặc định k ỳ cho
kếí quả phù h(;p vứi thực lế [13.16.30.31.74]. MỘI Irong các chi số nèu
trẽn đã được cỏiig bồ ircn các lạp chi quốc tc [26.75].
- Trọng số tính đến mối quan hệ (mối lưưng quan) của tìmg
thông số so với các thông số k h á t trong đánh giá tống hợp đư ợc tliíết
lập bang lý thuyết dựa trên việc vó th ứ nguvén hóa các TC môi trườiig
quy định bời mỗi nước, không tự cho điểm theo tiêu chí chú quan eúa
chuyên gia như các pliư<yng pháp khác:
- T hang đánh giá R E Q Ỉ phụ thuộc sổ thông số ' V ' được lựa chọn
khảo sát, không tự quy định như các phuơng pháp khác;
- Số thông số lựa chọn để khảo sát không hạn định (« > 2);
giàn) thành chí số tống hợp cuối cùng phụ thuộc v ào tỷ >Yíí lu'<rfỉịỊ đối
cua các thông số có chi số phụ q <] hoặc ự, > 1 v à tảng lượng ô
nhicm chung, không cần phai xây dựníi các giá trị dưới và trên clio chi
sồ phụ nlnr các phương pháp khác;
Phương thức biếu dicn két qua các loại chi số tưcmg đối bằng
đồ thị. biêu đồ và bàn đồ phàn vòina ỏ nliiễm/chất lượng mòi irường
được chi rô một cách chi tiết, thuận lợi cho người áp dụng.
B- C â u hói ô n tậ p
1. Vi sao phải đánh giá chấl iượiig môi trường bẳng chi số tổng
hợp, chi rõ ý nghĩa thực liễn của nó.
3. T rong cách dánh giá chất lirợng cùa từng Ihành pliần môi
trirừng băng chi số lống hcTỊì. cấn lựa chọn bao nhiêu thông số có trong
T C M T tirirng img với không klií, nước và đất là đũ ? Chi rõ tiêu chi
lựa chọn các thông số theo tir duy cùa bạn cho tà phù họp nhấl.
4. Giá sử áp đụn g công thức đánh giá chất lượng nước bằng chí
số lỏng hợp không cỏ Irọiỉg s ổ ta được; tại đicin A. chi sổ WỌỈA = 10
và tại diểm B có chi số W QÍ h = 10. T ừ dây đi dến kết luận: Chất lượng
nước lại 2 điéin A và B xấu nliư nhau. Đ úng hay sai? Vi sao?
5. Đối với nước ngầin. hiện tại TC’VN quy định chỉ có inộl tiêu
chưấn duy nhất (K hông quy định mrớc loại /4, B như nước mặt), khi sứ
dụntỉ chí số R G W ! đổ tính trọng số cho tửng ihông số, cần phái lựa
chọn các nhóm Ihông số thòa mãn điều kiện gì đê khắc phục trọng sò
tính đư ợc không khác nhau quá lớn?
6. Chí rõ cách tính ỉrọng số của từng thông số đ ối với không khi
dựa trên số liệu quan trắc liên tục và số liệu quan trắc định kỳ. Sủ
dụng chí số RAPId (ngày) hoặc chi số RAPh, (giờ) ứng với từng loại số
248 TOÁN ỨNG DỤNG TRONG M ũỉ TRƯỜNG
7. Đ ẻ đánh giá dicn biến theo các iháng trong năm cua chất lượng
không khi dựa vào số liệu quan trắc liên tục trong m ột nãm của chí số
ngày AQỈ,i (Mỹ) hoặc APỈJ. RAPỈ,!, v.v. cùa một số nước khác bằng
cách lấy trung bình cua các chí số tương ứng theo số ngày cũa từng
tháng hoặc bằng cách xây dựng biéu đồ tần suất ngàyyữ(%) cúa m ức õ
nhiễm theo 5/6 cấp ứng với từng tháng trong năm. Phương pháp nào
ch o kết quá chinh xác và phù hợp với thực tế hơn? Tại sao? Hãy lấy
m ột vi dụ minh chứng bằng dừ liệu già định.
8. Ngoài cách xây dựng biểu đồ tẩn suất ô nhiễm theo các cấp
đánh giá như ở mục 7, người la thường xây dựng bố sung thêm đ ồ thị
tần suất ô nhiềm vượt chuần ngày f j ( % ) (từ m ức ô nhiềm nhẹ đến ô
nhiễm nghicm trọng đối với không khí hoặc từ chất lượng kém - rất
xấu đổi với nước và đấl), mục đích để làm gì? Bạn có thẻ nêu ímg
dụn g cúa tần suất này trong phân vùng chất lượng cua từng thành
phần mòi trường phuc vụ bài toán trong đánh giá tác động, quy hoạch,
canh báo ô nhiềm môi trường nhu thế nào?
10. Sừ dụng chi số R SQ Ị để đánh giá chất lượng đấl bằng chí số
tông hợp, các khái niệm sau đày cỏ tương đư ơng không?
- Đ ất chưa suy thoái tương đưcmg CLĐ tốưrất tốt:
- Đ ất bắt đầu suy thoái tư ơ ng đưcmg CLĐ irung bình;
- Đ ất suy thoái nhẹ tương đ ư ơ n g CLĐ kém;
- Đ ất suy thoái m ạnh tương đ ư ơ n g CLĐ xấu;
- Đ ất suy thoái rất m ạnh tưcmg đư ơng C L Đ rất xấu.
TÀI LIỆU
ề THAM KHẢO
t. T à i liêu th a m k h ả o c h ư o ìig 1 - 4
1. C hu Đ ức (2003). G iáo iriiìh Aíỏ hình toàn cúc h ệ ihoiìg sin h thái.
N X B ĐI ỈỌG Hà Nội.
2. Nguyền Đinh Dirơng. Phạm Ngọc Hồ. Edy (2000), ú h g dụng G ỈS
và viễn thám trong nghiên cíni m õi trưmiíĩ, NXB Tien Bộ. Hà Nội.
3. Phạm Ngọc Hồ (1979), Thuy độn g ìực học. N X B Đại học Tống
hợp Hà Nội.
4. Pliạm N gọc Hồ, Hoàng Xuân C ơ (1991), C ơ sõ ' k h í tượng (Tập ì.
2. S). NXB Khoa học icỹ thuật, Hà Nội,
5. Phạm Ngọc ÍIÒ. Lê Đinh Q uang (2009). (jiá o írinh Đ ộng hfChọc
m õ i /rường lớp hiên khi quyên. NXB G iáo dục V iệt Nam.
6. Phạm Ngọc ílồ , Đ ồng K im Loan. Trịnh Thị T hanh. Phạm Thị
V iệt Anh (2011). G iáo trin h c ơ S(ý m õi tnrớiig khônịỉ k h i và nưởc,
NXB Đại hục Ọuồc gia H à Nội.
7. I’hạin N gục Mồ. Đồng K im Loan. Phạm Thị Việt Anh. Phạm Thị
Thu Hà. D ương Ngọc Bách (2015). ỉỉư ớ n ịi liần đánh g iá chầí
lư ợ ng m ôi tnrờnịĩ không khi. nước vù đ ả t hcinịỉ chi .so đơn lé và
tống hợp (Sách chuvẽn kháo), N X B Giáo dục V iệt Nam.
8. Phạm Ngọc Hồ (1984), N hững đặc In ivịỊ cua chiiyân động rổi
trong uìnịỊ đắi /ưu. Luận án Phó Tién sĩ Toán - Lý (theo chế độ
đặc cách). Đại học T ông hợp Hà Nội.
9. Đ ào Hìru Hồ (2001), X á c siiấi ihống kẽ, N X B Đại học Quốc gia
H à Nội,
10. N guyễn Vãn H oàng (2016), G iáo Irính M ó hình lan tn iyển chắt ô
nhiễm írong m ôi trườìĩg mrớc. N X B Khoa học T ự nhiên và Công
nghệ. Viện Hán lâm K hoa học và C ông nghệ V iệt Nam.
250 ĨOẨN ỨN 6DỤN GTR0N G MÕI TRƯỜNG
2. T à i liệu t h a m k h ả o c h u ơ n g s
2.1. Môi tr u ử n g k h ô n g k hí
25. Dunncttc. D.A. (1979), .-I g co g ra p h ica ỉly voriahỉe \vaĩcr qualitv
index useii in O regon. Joum al o f W atcr Pollution Control
Pcdcration. Voliime 51 (1). pages 53-61
26. H o Ptiam Ngoe, Thi Ngoe Diep Phan, R elalive iVaĩer Qiiality
Index - A N ew approach fo r a ggregaỉe wo1ef quaìity
assessm ení, Proceeding o f T he 3rd International Symposium và
Exhibition Innovative M onitoring và Porccasting Solutions,
Vietnam Cooperation Initiaiive V A CI 2014. Ministry o f Natural
Resources and Environment. V ieinam National University Press,
Hanoi, 10/2014. p p 5 l-6 2 .
27. H o Phain Ngoe (2012). Total W ater Q uaỉiỉy Index ỉising
\veighling [avíors and sta n d a rd iie d inlo a param eter.
Environm enl Asia 5(2) (2012). pp.63-69.
28. Phạm Ngọc Hồ (2014). C h i .90 chắt lượng lu m c íươììg đối
iR eW Q Ì) đê đánh g iá C L N h à n ^ ch i s ố íổnỊi hợ p thuộc đề tài
Đ H Ọ G Hà Nội; “ X ây dự ng bộ chi số chấl lượng môi trường tồng
hợp đối với từng thành phần: không khi, nước và đất, phục vụ
công tác giám sát và quản lý môi truờng", mà số: QM T. 12.01,
2012-2014.
2 9. Phạm Ngọc llồ (chú biên). Đ ồng Kiin Loan, P hạm Thị Việt Anh,
Phạm Thị Thu Hà. D ương Ngọc Bách (2015), H ư ớng dần đành
g iá chai lượnỊi m õi írưởtỊịị không khí. m ràc vù ílcii bang ch i số
đưìì le 1 ’« c h i số tông hợp. NXB G iảo dục Việt N am . Hà Nội.
30. Virơiig Thị Loan, Phạm Ngọc Hồ. D ồng Kim Loan, Dưinig Ngọc
Bách (2015). A p dụ n g c h i so chat lượng nước lương đoi (RW Q l)
đ ẽ đánh g iã chấl lượng nư ớc m ột s ố h n i vực só n ịi tại H à Nội. Tạp
chí Khoa liục Đ ỈIQ G H N : Khoa học T ự nhiên và C ông nghệ, tập
3 1 ,S Ố 2S . 199-205.
31. Phạm Thị Thu Hà. Phan Thị Ngọc Diệp. Phạm Tliị Minh Vân (2015),
Đánh giá chai lurm g m iức mặ! hìíyện Lâm Thao linh Phú Thọ bàng
c h ì sồ innrc lỏng cộng (TWQỊ). Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa
học Tự nhiên và Công nghệ, tập 31, số 2S, 95-103.
32. Hulya Boyaciouglu (2007). D evelop ọ / a w a ter (Ịiiality index
b a se d oti a Eiiropeaiỉ d a ssị/ìc a tio n schem c\ W atcr SA, Volum 4,
pages 101-107.
254 toan ỨNG DỤNG TRONG MOl TRƯỜNG
oxiciation 011 so il quaỉity, tạp chí khoa học Khí tirợng, quyén 72.
số 2. 282-298.
56. D avid Briggs. Pcrcr Sm ithson. Kennerth A ddision and Ken
Atkison (1997). ru n d a m en ia ls o f the P h ysica l Environm ent.
Second edition.
57. Dick Morris, Joanna Preeland, Steve HiiichliíTe and Sandy Smiih
(2003), C hungin^ E nvironm ents.
58. Denis W ood wilh John Fels (1992), The P ow er o f M aps, The
Guilford Pres, Ncw York.
59. Daniel Hillil (1998), E nvironm entaỉ so il phvsic.s, Printed in The
United States o f America.
60. Davide Geneletti. Stefano Bagle. Paola Napolitano. AJberto
Pistocclìi (2007), S patiơ / decision su p p o rt fo r slragic
environm ental assessm enỉ o f la n d Ii.se p la n s. A case stuciv in
Southern ỈUi/v. Environm ent Impact A ssessnicnt Review 27.
pp.408-423.
61. D avor Kontic. Branko K ontic (2009), ỉnrrodiiciion o f íhreal
analysis inlo ihe Uwcỉ-use p ia m in g process, JoLirnal o f Hazardous
Materials 163, pp,683-700.
62. FA O (2003), C om pem iium o f A gricitlniral E nvìronm entaì
íncỉicơlors I9H 9-9I ío 20Ữ0.
63- Gian Paolo Aspetti. Raffaella Boccelli. Danio Ampolliiii, Attilio
A.M. Del Re. Httore C apri (2009), A sscssm eni o f soil-qiiulìrỵ
index b a sed Oìì m icro a rthropods in coriĩ a i/livư lio n in N orthern
ỉta ỉy. Ecological Indicaiors.
64. J. Dumanski. c . Pieri (2000), Lan qualiĩy indicators: research
plan, Agriculture Ecosystems và Environmcnt. No81, pp. 93-102.
65. John Campbelí (2000), M ap use a n d A nalysis. Pourth edition.
M cGraw-Hill Science.
66. J. w . Doran. T. B. Parkirt (1996), “Q uanlitative indicators o f soil
quality: A minimum data set” in M ethods for asscssing soil
quality, Soil Science Society o f A m erica Spccial Publication
N um ber 49. J. w . Doran an d A. J. Jones, E ds„ pp. 2 5 - 3 7 . Soil
Science Society o f Am erica, M adison, W l, USA.
ĩA lL IỆ U TH A M KHẢO 257
C Á C T IÊ U C H U Ằ N /Q U Y C H U Ả N V I Ệ T N A M
Chịu trách nhiệm xuất bản: Giám đốc - Tổng Biên tạp: TS. PHẠM THỊ TRÂM
Hối đồng Nghiệm thu giáo trình: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN
Người nhận xét; 1. GS.TS. HOÀNG XUÂN c ơ
2. PGS.TS. NGUYỀN VÂN HOÀNG
Biéntậpxuátbần: ĐINH QUOC THẢNG
Biên tập chuyên ngành: NGUYỂN NGỌC THÂNG
Chế bản: NGUYỄN NGỌC THANG
Trinh bầy bìa: NGUYỄN NGỌC ANH
Mả số; 1K-Ũ8ĐH2016
In 300 cuốn, khỏ 16x24 tại Công ty TNHH In Thanh Bình
So 432, Đường K2, Phường cầu Diẻn, Quận Nam Từ Liêm - Hà NỘI
Sổ xuất bản: 2528-2016/CXBIPH/07 - 226/ĐHQGHN, ngày 4/8/2016
Quyết định xuất bản số: 10KH-TN/QĐ-NXBĐHQGHN, ngáy 4/8/2016
In xong và nộp ỉưu chiểu năm 2016