Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

1.

PV
- Định nghĩa: Hàm PV là một hàm tài chính được dùng để tính giá trị hiện tại của một dòng tiền đều hoặc
một khoản tiền phát sinh trong tương lai dựa trên một mức lãi suất cố định
- Cú pháp:
PV(rate, nper, pmt, [fv], [type])

rate (bắt buộc): Lãi suất theo kỳ hạn.

nper: Bắt buộc. Tổng số kỳ hạn thanh toán

pmt: Bắt buộc. Khoản thanh toán cho mỗi kỳ và không đổi trong suốt vòng đời của niên kim. Thông
thường, pmt có chứa tiền gốc và lãi, nhưng không chứa các khoản phí và thuế khác.

fv: Tùy chọn. Giá trị tương lai hoặc số dư tiền mặt bạn muốn thu được sau khi thực hiện khoản thanh
toán cuối cùng. Nếu fv được bỏ qua, thì nó được giả định là 0.
type: Tùy chọn. Hình thức tính lãi:
0 hoặc bỏ qua: Tính lãi vào cuối mỗi kỳ
1: Tính lãi vào đầu mỗi kỳ tiếp theo
- Chú ý:
+ Rate và nper phải sử dụng đơn vị tính toán nhất quán với nhau. Ví dụ: Với khoản vay trong 4 năm, lãi
suất hằng năm là 10%, nếu trả lãi hằng tháng thì dùng 10%/12 cho rate và 4x12=48 cho nper; còn nếu
trả lãi hằng năm thì dùng 10% cho rate và 4 cho nper.
+ Đối với tất cả các đối số, số tiền mặt mà bạn chi trả, chẳng hạn như nộp vào tài khoản tiết kiệm, được
thể hiện bằng số âm; số tiền mặt mà bạn nhận được, chẳng hạn như séc chia cổ tức, được thể hiện bằng
số dương.

2. FV
- Định nghĩa: Hàm FV là một hàm tài chính được dùng để tính giá trị tương lai của một dòng tiền đều hoặc
một khoản tiền phát sinh dựa trên một mức lãi suất cố định
- Cú pháp:
FV(rate, nper, pmt, [pv], [type])

▪ Rate Bắt buộc. Lãi suất theo kỳ hạn.


▪ Nper Bắt buộc. Tổng số kỳ hạn thanh toán.
▪ Pmt Bắt buộc. Khoản thanh toán cho mỗi kỳ; khoản này không đổi trong suốt vòng đời của niên
kim. Thông thường, pmt có chứa tiền gốc và lãi, nhưng không chứa các khoản phí và thuế khác.
▪ Pv Tùy chọn. Giá trị hiện tại, hoặc số tiền trả một lần hiện tại đáng giá ngang với một chuỗi các
khoản thanh toán tương lai. Nếu bỏ qua đối số pv, thì nó được giả định là 0.
▪ type: Tùy chọn. Hình thức tính lãi:
0 hoặc bỏ qua: Tính lãi vào cuối mỗi kỳ
1: Tính lãi vào đầu mỗi kỳ tiếp theo

- Chú ý:
+ Rate và nper phải sử dụng đơn vị tính toán nhất quán với nhau. Ví dụ: Với khoản vay trong 4 năm, lãi
suất hằng năm là 10%, nếu trả lãi hằng tháng thì dùng 10%/12 cho rate và 4x12=48 cho nper; còn nếu trả
lãi hằng năm thì dùng 10% cho rate và 4 cho nper.
+ Đối với tất cả các đối số, số tiền mặt mà bạn chi trả, chẳng hạn như nộp vào tài khoản tiết kiệm, được
thể hiện bằng số âm; số tiền mặt mà bạn nhận được, chẳng hạn như séc chia cổ tức, được thể hiện bằng
số dương.
3. PMT
- Khái niệm: Tính số tiền cố định và phải trả định kỳ đối với một khoản vay có lãi suất không đổi. Cũng có
thể dùng hàm này để tính số tiền cần đầu tư định kỳ để cuối cùng sẽ có một khoản tiền nào đó.
- Cú pháp:
PMT(rate, nper, pv, [fv], [type])

▪ Rate Bắt buộc. Lãi suất của khoản vay.


▪ Nper Bắt buộc. Tổng số món thanh toán cho khoản vay.
▪ Pv Bắt buộc. Giá trị hiện tại, hoặc số tiền trả một lần hiện tại đáng giá ngang với một chuỗi các
khoản thanh toán tương lai.
▪ Fv Tùy chọn. Giá trị tương lai hay số dư tiền mặt bạn muốn thu được sau khi thực hiện khoản
thanh toán cuối cùng. Nếu fv được bỏ qua, thì nó được mặc định là 0.
▪ Type : Thời điểm thanh toán:
0 hoặc bỏ qua: Chi trả vào cuối mỗi kỳ
1: Chi trả vào đầu mỗi kỳ tiếp theo

- Chú ý:

▪ Số tiền thanh toán mà hàm PMT trả về bao gồm nợ gốc và lãi nhưng không bao gồm thuế, thanh toán
dự phòng hoặc lệ phí đôi khi đi kèm với khoản vay.
▪ Rate và nper phải sử dụng đơn vị tính toán nhất quán với nhau. Ví dụ: Với khoản vay trong 4 năm, lãi
suất hằng năm là 10%, nếu trả lãi hằng tháng thì dùng 10%/12 cho rate và 4x12=48 cho nper; còn nếu
trả lãi hằng năm thì dùng 10% cho rate và 4 cho nper

4. NPV (hiệu giá thuần)


- Khái niệm: Tính toán giá trị hiện tại ròng của một khoản đầu tư bằng cách dùng lãi suất chiết khấu và
một chuỗi các khoản thanh toán (giá trị âm) và thu nhập (giá trị dương) trong tương lai.
- Cú pháp:
NPV(rate,value1,[value2], ...)

▪ Rate Bắt buộc. Lãi suất chiết khấu trong cả một kỳ.
▪ Value1, value2, ...
▪ Value1 là bắt buộc, các giá trị tiếp theo là tùy chọn. 1 tới 254 đối số thể hiện các khoản thanh
toán và thu nhập.
▪ Value1, value2 v.v. phải có khoảng cách thời gian bằng nhau và xảy ra vào cuối mỗi kỳ.
▪ Hàm NPV sử dụng thứ tự của value1, value2… để diễn giải thứ tự của các dòng tiền. Hãy bảo
đảm bạn nhập các giá trị thanh toán và thu nhập theo đúng thứ tự.
▪ Những đối số là các ô trống, giá trị logic hoặc dạng biểu thị số bằng văn bản, giá trị lỗi hoặc
văn bản mà không thể chuyển thành số sẽ được bỏ qua.
▪ Nếu đối số là mảng hay tham chiếu, chỉ các số trong mảng hay tham chiếu đó mới được tính.
Các ô trống, giá trị logic, văn bản hoặc giá trị lỗi trong mảng hoặc tham chiếu bị bỏ qua.

5. IRR (tỷ suất sinh lợi nội bộ)


- Khái niệm: Trả về tỷ lệ thu hồi nội tại của một chuỗi các lưu chuyển tiền tệ
Hàm IRR có liên quan chặt chẽ với NPV. Tỷ suất hoàn vốn được tính toán bằng IRR là tỷ suất tương ứng với
NPV bằng 0
- Cú pháp:
IRR(values, [guess])

+ Values Bắt buộc. Một mảng hoặc tham chiếu tới các ô có chứa những số mà bạn muốn tính toán tỷ suất
hoàn vốn nội bộ.
▪ Các giá trị phải chứa ít nhất một giá trị dương và một giá trị âm thì mới tính toán được tỷ suất
hoàn vốn nội bộ.
▪ Hàm IRR sử dụng trật tự của các giá trị để diễn giải trật tự của dòng tiền. Hãy bảo đảm bạn nhập
các giá trị thanh toán và thu nhập theo trình tự mong muốn.
▪ Nếu một đối số mảng hoặc tham chiếu có chứa văn bản, giá trị logic hoặc các ô trống, thì những
giá trị này được bỏ qua.

+ Guess Tùy chọn. Một số mà bạn đoán là gần với kết quả của IRR.

▪ Microsoft Excel sử dụng kỹ thuật lặp để tính toán IRR. Bắt đầu với số đoán, IRR quay vòng qua các
tính toán cho đến khi kết quả chính xác trong phạm vi 0,00001 phần trăm. Nếu hàm IRR không tìm
thấy kết quả có ý nghĩa sau 20 lần thử, nó sẽ trả về giá trị lỗi #NUM! .
▪ Trong hầu hết các trường hợp, bạn không cần phải cung cấp số đoán cho tính toán IRR. Nếu số đoán
được bỏ qua, thì nó được giả định là 0,1
▪ Nếu IRR cho giá trị lỗi #NUM!, hoặc nếu kết quả không giống như kỳ vọng của bạn, hãy thử lại với
một giá trị khác cho số đoán.

You might also like