Professional Documents
Culture Documents
Tao Muc Luc
Tao Muc Luc
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
MỤC LỤC
PHẦN I: KIẾN TRÚC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH..............................................................5
1.1. Khu vực và địa điểm xây dựng.........................................................................5
1.2. Thông tin chung.................................................................................................5
1.3. Giải pháp kiến trúc và kỹ thuật cho công trình..............................................5
PHẦN II: KẾT CẤU
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU..................................................9
2.1. Đặc điểm nhà cao tầng......................................................................................9
2.2. Giải pháp kết cấu cho công trình.....................................................................9
2.3. Sơ đồ tính của hệ kết cấu................................................................................11
2.4. Tiêu chuẩn quy phạm áp dụng:......................................................................12
CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN TIẾT DIỆN SƠ BỘ......................................................12
3.1. Lựa chọn kích thước sơ bộ bản sàn...............................................................12
3.2. Lựa chon kích thước sơ bộ dầm.....................................................................12
3.3. Lựa chọn kích thước sơ bộ cột, vách..............................................................13
3.4. Tiết diện vách thang máy và tường tầng hầm...............................................15
CHƯƠNG 4: TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG..........................................................15
4.1. Tĩnh tải.............................................................................................................15
4.2. Hoạt tải.............................................................................................................18
4.3. Tải trọng gió.....................................................................................................19
4.4. Tổ hợp tải trọng:..............................................................................................20
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH............................................21
5.1. Mặt bằng các ô sàn:.........................................................................................21
5.2. Vật liệu dùng....................................................................................................21
5.3. Một số qui định đối với việc chọn và bố trí cốt thép.....................................22
5.4. Thông số sàn.....................................................................................................22
5.5. Sơ đồ tính toán sàn và phân loại các ô bản....................................................23
CHƯƠNG 6: MÔ HÌNH ETABS VÀ PHÂN TÍCH................................................30
CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 3........................................................30
7.1. Cơ sở thiết kế...................................................................................................30
7.2. Sơ đồ khung trục 3..........................................................................................31
7.3. Yêu cầu về chuyển vị đỉnh của công trình.....................................................31
7.4. Tính toán thép cột............................................................................................33
7.5. Tính toán cốt thép cho dầm khung trục 3......................................................39
- 1-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- 2-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- 3-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
NHIỆM VỤ:
- 4-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- 5-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- 6-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
trong cạn kiệt hoặc khi máy bơm gặp sự cố không hoạt động được ta có thể lấy từ hệ
thống bên ngoài cung cấp cho hệ thống chữa cháy của toà nhà trong khi chờ các đơn vị
chuyên dụng đến.
Hệ thống chữa cháy được thiết kế theo tiêu chuẩn của cục phòng cháy chữa cháy
đối với các công trình cao tầng.
1.3.2.5. Giải pháp về kết cấu
Toà nhà cao 10 tầng nổi và 1 tầng hầm do đó để đảm bảo tính kinh tế của dự án và
căn cứ vào khả năng chịu lực của vật liệu ta chọn vật liệu để xây dựng là bê tông cốt
thép chịu lực. Do có chiều cao lớn (+39 m) và tầng hầm ở độ sâu -3 m lên tải trọng của
công trình là rất lớn việc sử dụng kết cấu hợp lý và có tính kinh tế là rất quan trọng.
Căn cứ vào khả năng chịu lực của các loại kết cấu và khả năng chịu lực của các loại
vật liệu ta chọn kết cấu chính cho công trình là hệ khung dầm- cột để chịu tải trọng của
công trình. Đây là hệ kết cấu khung giằng kết hợp với lõi thang máy để chịu tải trọng
ngang (tải trọng gió và tải trọng động đất).
Đây là hệ kết cấu hợp lý nhất cho công trình.
1.3.2.6. Giải pháp về móng.
Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa chất của công trình và căn cứ vào sức chịu tải của
móng ta có thể đưa ra nhiều giải pháp như cọc ép, cọc khoan nhồi, cọc li tâm.
Kết hợp với hệ vách làm tường chịu áp lực đất và chống thấm để thi công tầng và
sử dụng làm một phần chịu tải trọng cho công trình xuyên qua hết mực nước ngầm có
áp.
1.3.2.7. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn.
Khí hậu: Nằm trong vành đai gió mùa Châu á, sát sông hồng nên quận Thanh Xuân
chịu ảnh hưởng của gió mùa. Mùa gió bấc (mùa đông) lạnh và khô kép dài từ tháng 11
đến tháng 4 năm sau. Gió mùa nồm (mùa hè) mát mẻ, nhiều mưa kéo dài từ tháng 5
đến tháng 10. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1600-1800mm. Bão thường xảy ra
từ tháng 6 đến tháng 9
Thời tiết : Thời tiết của Hà Nội có 2 mùa rõ rệt, mùa đông và mùa hè. Khí hậu
tương đối ôn hòa.. Nhiệt độ trung bình hàng tháng từ 23oC-26oC, tháng nóng nhất (6,7)
nhiệt độ có thể lên tới 44oC và tháng lạnh nhất (1,2) nhiệt độ có thể xuống dưới 5 oC.
Độ ẩm trung bình vào khoảng 80%-85%, cao nhất vào tháng 7,8,9 và thấp nhất vào
tháng 1và 12. Trong suốt năm có khoảng 692,4 giờ nắng. Bức xạ mặt đất trung bình là
117 Kcal cm/min
(Chi tiết các bản vẽ Kiến trúc công trình xem bản vẽ: KT-01÷ KT-04)
- 7-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
NHIỆM VỤ:
TÍNH TOÁN VÀ THỂ HIỆN CỐT THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
TÍNH TOÁN THỂ HIỆN CỐT THÉP KHUNG CHỊU LỰC ĐIỂN HÌNH
- 8-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- 9-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
việc như thanh công xôn có chiều cao tiết diện lớn.Với hệ kết cấu này thì khoảng
không bên trong công trình còn phải phân chia thích hợp đảm bảo yêu cầu về kết cấu.
Hệ kết cấu này có thể cấu tạo cho nhà khá cao tầng, tuy nhiên theo điều kiện kiến
trúc của công trình khó có thể bố trí vị trí các tường cứng cho hợp .
2.2.1.2. Hệ khung chịu lực.
Hệ được tạo bởi các cột và các dầm liên kết cứng tại các nút tạo thành hệ khung
không gian của nhà. Hệ kết cấu này tạo ra được không gian kiến trúc khá linh hoạt.
Tuy nhiên nó tỏ ra kém hiệu quả khi tải trọng ngang công trình lớn vì kết cấu khung có
độ cứng chống cắt và chống xoắn không cao. Nếu muốn sử dụng hệ kết cấu này cho
công trình thì tiết diện cấu kiện sẽ khá lớn, làm ảnh hưởng đến tải trọng bản thân công
trình và chiều cao thông tầng của công trình.
2.2.1.3. Hệ lõi chịu lực.
Hệ lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác dụng nhận toàn
bộ tải trọng tác động lên công trình và truyền xuống đất. Hệ lõi chịu lực có hiệu quả
với công trình có độ cao tương đối lớn, do có độ cứng chống xoắn và chống cắt lớn,
tuy nhiên nó phải kết hợp được với giải pháp kiến trúc.
2.2.1.4. Hệ kết cấu hỗn hợp.
a) Sơ đồ giằng.
Sơ đồ này tính toán khi khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng tương ứng với
diện tích truyền tải đến nó còn tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng do các kết
cấu chịu tải cơ bản khác như lõi, tường ,hộp…. Trong sơ đồ này thì tất cả các nút
khung đều có cấu tạo khớp hoặc các cột chỉ chịu nén.
b) Sơ đồ khung - giằng.
Khi khung cùng tham gia chịu tải trọng thẳng đứng và ngang với kết cấu chịu lực
cơ bản khác.Trong trường hợp này khung có liên kết cứng tại các nút (khung cứng).
Do đó độ cứng của công trình lớn, từ đó sẽ giảm kích thước tiết diện ,tăng tính kinh tế
và phù hợp với thiết kế kiến trúc.
Qua việc phân tích phương án kết cấu chính ta nhận thấy sơ đồ khung - giằng là
hợp lý nhất. Việc sử dụng kết cấu cột, lõi cùng chịu tải trọng đứng và ngang với khung
sẽ làm tăng hiệu quả chịu lực của toàn bộ kết cấu, đồng thời sẽ giảm được tiết diện cột
ở tầng dưới của khung. Vậy ta chọn hệ kết cấu này.
2.2.2. Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu sàn.
2.2.2.1. Kết cấu sàn không dầm (sàn nấm).
Hệ sàn nấm có chiều dày toàn bộ sàn nhỏ(do không có dầm), làm tăng chiều cao sử
dụng do đó dễ tạo không gian để bố trí các thiết bị dưới sàn (thông gió, điện, nước,
phòng cháy và có trần che phủ), đồng thời dễ làm ván khuôn, đặt cốt thép và đổ bê
tông khi thi công. Tuy nhiên giải pháp kết cấu sàn nấm là không phù hợp với công rình
này vì nhịp lớn nhất tới 7,2m không phù hợp để thiết kế sàn do khi đó sàn sẽ quá dày
nên sẽ không kinh tế.
- 10-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- 11-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Mô hình hóa hệ kết cấu chịu lực chính phần thân của công trình bằng hệ khung
khụông gian (frames) liên kết cứng với hệ vách lõi (shells).
Liên kết cột, vách, lõi với phần đài móng xem là ngàm cứng tại cốt – 1.80 m so với
cốt +- 0,00 m.
Sử dụng phần mềm tính kết cấu ETABS 9.7.4 để tính toán.
Lựa chọn vật liệu :
+ Bê tông B25 có Rb =145 daN/cm2 ;Rbt = 10,5 daN/cm2
+ Cốt thép cho cột, dầm, móng:
- Cốt thép dọc CIII có Rs = 3650 kG/cm2
- Cốt thép đai CI có Rsw =1750 kG/cm2
+ Cốt thép cho sàn: CIII có Rs = 3650 kG/cm2
2.4. Tiêu chuẩn quy phạm áp dụng:
+ TCVN: 2737:1995 : Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 5574:2012 : Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 5573:2011 : Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- 12-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
hdc
Chọn hdc = 500 mm
bdc = (0,3-0,5)h= 600 x (0,3-0,5)=(200-300) mm => bdc = 300 mm
Tuy nhiên do những yêu cầu về mặt không gian kiến trúc ( dầm cao không quá
500) để hạn chể chiều cao của dầm, ta quy đổi dầm 300x600 (mm) về dầm bẹt có
hd =500 (mm) với độ cứng không đổi:
FC = (1,1 1,5)
Nsobo – lực sơ bộ được tính toán sơ bộ như sau:
- diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
- số sàn phía trên tiết diện đang cột.
- 13-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
q – tải trọng tương đương tính trên mỗi một vông mặt sàn trong đó bao gồm tải
trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, tường, cột
đem tính ra phân bố đều trên sàn, giá trị q thường được lấy theo kinh ngiệm thiết kế
lấy Q = 8(KN/m2).
Vật liệu bê tông B25 . RB=14,5 MPa
=>
Chọn sơ bộ tiết diện cột C1, C1A, C2: (0,4x0,4)m. FTT = 0,16m2
Kiểm tra điều kiện cột về độ mảnh.
Kích thước cột phải đảm bảo điều kiện ổn định. Độ mảnh λ được hạn chế như sau:
l
λ= 0 ≤λ0
b , đối với cột nhà .
l0 : Chiều dài tính toán của cấu kiện, đối với cột đầu ngàm đầu khớp: l0 = 0,7l .
=> .
Bê tông cấp độ bền B25 có
=> .
- 14-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- Chọn sơ bộ chiều dày vách lõi thang máy dày 250 mm.
- Tường tầng hầm sử dụng tường bê tông cốt thép dày 250 mm
- 15-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Bảng 2.1. Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng hầm và đường dốc
Bảng 2.2. Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng 1-10
Chiề T.L T.T Hệ T.T
Lớp u dày riêng t/chuẩn số t/toán
Tên ô
cấu Các lớp sàn
sàn vợt
tạo (m) (t/m3) (t/m2) (t/m2)
tải
- Gạch lát Granit 0.03 2 0.06 1.1 0.066
Sàn - Lớp vữa trát + lót 0.035 1.8 0.063 1.3 0.0819
S1
tầng 1 - Trần kỹ thuật 0.05 1.1 0.055
Tổng tải trọng : 0.173 0.2029
- Gạch lát Ceramic 0.015 2 0.03 1.1 0.033
Sàn
S2-
tầng 2- - Lớp vữa trát + lót 0.035 1.8 0.063 1.3 0.0819
10
10 Tổng tải trọng : 0.093 0.1149
- Gạch lát Ceramic 0.015 2 0.03 1.1 0.033
Sàn - Lớp vữa trát + lót 0.035 1.8 0.063 1.3 0.0819
SHL hành
lang - Trần treo 0.015 1.1 0.0165
Tổng tải trọng : 0.108 0.1314
SCT Cầu - Mặt bậc ốp đá 0.03 1.8 0.054 1.1 0.0594
- 16-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- 17-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- 18-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- 19-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- 20-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
1.10 39.60
4 17.4 4 0.101 0.076 0 3.6 14.354 10.765 T4
1.13 39.60
5 21 9 0.104 0.078 0 3.6 14.809 11.107 T5
1.17 39.60
6 24.6 1 0.107 0.080 0 3.6 15.230 11.422 T6
1.20 39.60
7 28.2 4 0.110 0.082 0 3.6 15.651 11.738 T7
1.23 39.60
8 31.8 1 0.112 0.084 0 3.6 16.002 12.002 T8
1.25 39.60
9 35.4 2 0.114 0.086 0 3.6 16.283 12.212 T9
1.27 39.60
10 39 4 0.116 0.087 0 3.6 16.564 12.423 T10
4.4. Tổ hợp tải trọng:
- Theo TCVN 2737-1995 “Tải trọng và tác động tiêu chuẩn thiết kế”
Các loại tải trọng:
+ Tĩnh tải (TT) gồm tải trọng bản thân cấu kiện (vách, cột, dầm, sàn) trọng
lượng các lớp hoàn thiện, trọng lượng mái, trọng lượng tường xây, áp lực đất, nước lên
tường chắn. Tất cả đã được tính toán ở phần trên.
+ Hoạt tải (HT) lấy theo TCVN 2737-1995 cũng đc thống kê ở phần trên
+ Tải trọng gió: gồm gió tĩnh (GTX, GTY)
Các trường hợp tổ hợp:
TH1 : TT + HT
TH2 : TT + 0,9(HT+GX)
TH3 : TT + 0,9(HT-GX)
TH4 : TT + 0,9(HT+GY
TH5 : TT + 0,9(HT-GY)
THBAO : ∑TH(1 đến 5)
- 21-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
«1
«2
«3
«2 «2 «2 «2 «2 «4
«3
«2 «2 «2
«7 «6 «6 «5 «8
- 22-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- 23-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
m1
mii m2 m ii m1
l
mi
mi
mii mii
m2
Hình 2.2: Sơ đồ tính bản kê 4 cạnh
* Sơ đồ tính :
Tách các ô bản đơn để tính toán. lúc này kể đến vị trí bất lợi của hoạt tải p chúng ta
xem xét các trường hợp hoạt tải các ô và hoạt tải đặt trên toàn bản.
Với mômen âm trên các gối tựa lấy hoạt tải trên toàn bản. với mômen dương ở giữa
nhịp lấy hoạt tải đặt cách ô.
Thực hiện tính toán : Xét một ô bản Ô2A là ô sàn có kích thước lớn nhất theo trong
từ bản liên tục.
* Xét ô sàn Ô2A.( sàn văn phòng+ hành lang )
Ô sàn L1 (m) L2 (m) L2/L1 gtt ptt qtt Loại Sàn
(kN/m ) (kN/m ) (kN/m )
2 2 2
- ltt2/ltt1=1,04 nên ô sàn thuộc loại ô sàn IV tra phụ lục 9 sách sàn sườn bêtông toàn
khối của GS. TS Nguyễn Đình Cống ta có: 1 ,2 , và : ứng với bản kê
tự do 4 cạnh:
Hệ số tính ô bản 2A
1 2 1 2
- 24-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Ta có :
Ta có :
Ta có :
- 25-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Ta có :
Ta có :
- 26-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Ta đặt cốt thép theo cấu tạo cho ở giữa nhịp do momen ở gối :
Chọn 8a200, As = 251 mm2 .
Ta đặt cốt thép theo cấu tạo cho ở giữa nhịp do momen ở nhịp :
Chọn 8a200, As = 251 mm2 .
- 27-
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 27- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
MI
I 1.87 12 0.01 1.00 0.70 8 200 2.51 0.21
M1 1.73 12 0.01 1.00 0.64 8 200 2.51 0.21
M2 1.73 12 0.01 1.00 0.64 8 200 2.51 0.21
7 Ô5 MI 4.02 12 0.02 0.99 1.50 8 200 2.51 0.21
MI
I 4.02 12 0.02 0.99 1.50 8 200 2.51 0.21
M1 3.30 12 0.02 0.99 1.23 8 200 2.51 0.21
0, 3. w
.
1
b
.
1
Rb
. b. h0
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 29- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 30- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
TCVN 5574 : Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
2012
TCVN 2737 :1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 198 : Nhà cao tầng. Hướng dẫn thiết kế kết cấu bê tông cốt
1997 thép toàn khối
Story Tổ hợp UX UY
TANG THBAO 0,01
0,034
MAI MAX 8
Xét theo TCVN 198 : 1997 chuyển vị đỉnh công trình phải thỏa mãn với kết cấu
khung - vách : f/H 1/750
Trong đó :
f : chuyển vị theo phương ngang tại đỉnh
H : Chiều cao công trình (tính từ mái đến mặt móng)
Kết quả :
fx/H = UX/H = 0,018/39
= 0,46.10-3< 1/750 = 1,33.10-3
fy/H = U/H = 0,000053/39
= 0,87.10-3< 1/750 = 1,33.10-3
Như vậy chuyển vị ngang của đỉnh công trình đã nằm trong giới hạn cho phép
hc
lcr Max lcl / 6
450mm
trong đó:
hc kích thước lớn nhất tiết diện ngang của cột;
lcl chiều dài thông thuỷ của cột.
Nếu lcl/ hc 3, toàn bộ chiều cao của cột kháng chấn chính phải được xem như là một
vùng tới hạn và phải được đặt cốt thép theo qui định.
- Cốt đai bố trí trong vùng tới hạn cần thoả mãn các yêu cầu:
+) Đường kính đai: dbw 6mm
- Trong vùng tới hạn: đường kính cốt đai: dbw ≥ 6mm. Và khoảng cách cốt đai:
bo / 2 612 / 2 306mm
s Min 175mm Min 175mm
8.d 8.20 160mm
bL
trong đó:
b0 kích thước cạnh nhỏ của lõi bêtông;
dbL đường kính nhỏ nhất của các thanh cốt thép dọc
bi
s
b0 bc
h0
hc
bc
Cấu tạo cốt đai cột
Nếu đặt:
ThÓtÝchcèt dai h¹n chÕbiÕnd¹ng f yd
wd .
ThÓtÝchlâi bª t«ng f cd
với:
fyd là Giá trị cường độ chảy tính toán của cốt thép
fcd là Giá trị cường độ chịu nén tính toán của bêtông
thì cần lấy wd 0,08 trong vùng tới hạn
c, Cấu tạo nút dầm - cột:
Bố trí cốt đai nằm ngang trong nút dầm - cột không nhỏ hơn cốt đai trong vùng
tới hạn của cột như quy định mục b ở trên.
- Vật liệu sử dụng:
+ Bê tông cột cấp độ bền B25 có: Rb = 14,5 MPa ; Rbt = 1,05 MPa.
+ Cốt thép dọc nhóm CIII có: Rs = Rsc = 365 MPa.
+ Tra bảng theo được các giá trị: R= 0,430 ;R= 0,627.
+ Cốt thép đai thép nhóm CI có Rsw = 175 MPa
lo lo
y x
Cy Cx
+ Độ mảnh của cột: theo 2 phương: ;
Trong đó: lo: chiều dài tính toán của cột được xác định dựa vào kết cấu công trình là
khung nhiều tầng 3 nhịp, có liên kết cứng giữa dầm và cột, đồng thời cột đổ toàn khối
với dầm sàn nên: (theo 6.2.2.16-TCXDVN 5574-2012).
lo= 0,7.l = 0,7. 3000 = 2100mm.
Cx = 500mm; Cy= 600mm.
+ Mômen tương đương (đổi lệch tâm xiên thành lệch tâm phẳng)
lo lo
y x
Cy Cx
+ Độ mảnh của cột: theo 2 phương: ;
Trong đó: lo: chiều dài tính toán của cột được xác định dựa vào kết cấu công trình là
khung nhiều tầng 3 nhịp, có liên kết cứng giữa dầm và cột, đồng thời cột đổ toàn khối
với dầm sàn nên: (theo 6.2.2.16-TCXDVN 5574-2012).
lo= 0,7.l = 0,7. 3000 = 2100mm.
Cx = 400mm; Cy= 400mm.
- Khi
m R tính: 1 1 2. m
R
As .b.ho b f b .h f b
Diện tích cốt thép : s R (7)
- Khi m R , tiết diện quá bé, tính theo tiết diện chữ T đặt cốt kép.
7.5.2.2. Với tiết diện chịu mô men âm
Cánh nằm trong vùng kéo nên bỏ qua sự lam việc của cánh. Tính mtheo (3):
+ Khi mR: Tính theo bài toán cốt đơn. Tính theo (4), tính As theo (5).
+ Khi m> 0,5: Không nên bố trí A s’ quá nhiều (lãng phí). Tăng kích thước tiết
diện, hoặc cấp độ bền bê tông.
+ Khi R<m ≤ 0,5: Tính theo bài toán đặt cốt kép:
M R .Rb .b.ho2
'
A s
Tính trước As :
’ Rsc .(ho a ' )
M Rsc . As' ( ho a ')
m
Tính lại: Rb .b.ho2 (8)
1 1 2.
m
* mR: tính (9)
chiều cao vùng nén x = .ho (10)
+ Khi x 2a’ (điều kiện hạn chế thỏa mãn)
.Rb .b.ho Rsc . As'
As
Rs (11)
7.5.3.2. Tính cốt thép cho dầm chịu M- :(phần tử Frame B34-Tầng 3)
M-Baomin = -129 (kNm)
Tiết diện dầm bh = 300500(mm);
Giả sử khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu kéo đến mép dưới dầm a = 30mm
Chiều cao làm việc ho = 500- 30 = 470mm.
Cánh làm việc trong vùng chịu kéo nên bỏ qua sự làm việc của cánh.
Tính thép như dầm tiết diện chữ nhật có bh = 300500mm .
Các phần tử khác ta lấy kết quả chạy thép của phần mềm Etabs để bố trí cho công
trình.
7.5.4. Cốt treo
Tại vị trí dầm phụ kê lên dầm chính có lực tập trung lớn nên ta phải bố trí cốt treo
để gia cố cho dầm chính.
Tính cốt treo
Tải trọng tập trung
- Sàn tầng 3 có tĩnh tải gb = 1,288 (kN/m2)
pb= f,p.Ptc = 1,2.3 = 3,6 (KN/m2)
- Dầm phụ
+ Tĩnh tải bản thân
go = f,i.bt.bdp.(hdp-hb) + f,i.vt.vt.[bdp+2.(hdp-hb)]
= 1,1.25.0,3.(0,45-0,14) + 1,3.18.0,015.[0,3+2.(0,45-0,14)] = 2,754 (kN/m)
+ Tổng tĩnh tải: gdp= go + g1= 4,042 (kN/m)
+ Hoạt tải tính toán từ bản sàn truyền vào:
pdp = pb.L1 = 3,6.3 = 10,8 (kN/m)
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 42 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- Dầm Chính
+ Tĩnh tải bản thân:
Go = f,i.bt.bdc.L1.(hdc-hb) = 1,1.25.0,3.3.(0,5-0,14) = 14,55 (kN)
+ Tĩnh tải từ dầm phụ truyền lên dầm chính: G1= gdp.L2 = 4,02.3 = 12,06 (kN)
+ Tổng tĩnh tải tác dụng lên dầm chính: G = Go + G1 = 14,55+12,06 = 26,61 (kN)
+ Hoạt tải từ dầm phụ truyền lên dầm chính: P = pdp.L= 10,8.7,2 = 77,76 (kN)
=> Pmax = P + G = 26,61+77,76 = 104,37(kN)
Lực tập trung lớn nhất tác dụng vào dầm khung trục 2 tại vị trí dầm phụ kê lên dầm
chính. Lực tập trung lớn nhất Pmax= 104,37 (kN)
p
ho
h
hs
b dp
( đai)
Trong đó: hs= ho- hdp = 500- 450 = 50mm.
Khoảng cho phép bố trí cốt treo dạng đai
Str = bdp + 2hs = 220 + 2.50 = 320
Vậy với khoảng cho phép bố trí cốt treo 320 mm đặt mỗi bên dầm phụ 3 đai 8a50
đủ khả năng chịu lực.
7.6. Cốt đai
Lý thuyết tính toán:
a. Kiểm tra điều kiện hạn chế:
Q 0,3. w1.b1.Rb .b.ho (5.1)
Trong đó:
+ w1: hệ số kể đến ảnh hưởng của cốt thép đai đặt vuông góc với trục dầm
w1 1 5. . w 1,3
Es 21.104
7
Với Eb 30.103
Asw
w
b.s b: chiều rộng sườn tiết diện chữ T, chiều rộng dầm chữ nhật.
* Chọn cốt đai cấu tạo như sau:
- nhóm cốt thép đai CI hoặc CII
b3 1 n f Rbt b
q sw
Với: 2 (5.7’)
Hệ số b3 = 0,6 đối với Bê tông nặng.
Hệ số f xét đến ảnh hưởng của cánh chịu nén trong tiết diện chữ T, được xác định:
(b b).h f
f 0, 75 f 0,5
b.ho
b b 3.h
Trong công thức trên: f f
Rsw: cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép đai.
* Xác định co:
b 2 1 n f Rbt bh02
ho c0 2.ho
qsw
(5.8)
Hệ số b2 = 2,0 đối với Bê tông nặng.
* Xác định khả năng chịu cắt của cốt đai và bê tông: Qu= Qb + Qsw
+ Nếu co thỏa mãn điều kiện (5.8) thì khả năng chịu cắt tối thiểu của cốt đai và bê
tông được xác định:
Qu 4.b 2 (1 n f ).Rbt .b.ho2 .qsw
(5.9)
+ Nếu co< ho: thì lấy co= ho và tính theo công thức:
Qu b 2 (1 n f ).Rbt .b.ho qsw .ho
(5.10)
+ Nếu co> 2.ho: thì lấy co= 2.ho và tính theo công thức:
b 2 (1 n f ).Rbt .b.ho
Qu 2.qsw .ho
2 (5.11)
Nếu Q≤ Qu: cốt đai cấu tạo thỏa mãn khả năng chịu lực.
Nếu Q> Qu: ta tính bước đai theo công thức sau:
4.b 2 (1 n f ).Rbt .b.ho2 .Rsw . Asw
s
Q2 (5.12)
b3 1 n f Rbt b
qsw
qsw phải thỏa mãn điều kiện: 2
trong đó: n = 0 ; f = 0.
qsw = 88,03 mm.
Do Qmax= 95,6 kN < Qu=250,1 kN nên cốt đai cấu tạo thỏa mãn khả năng chịu lực
Kết hợp yêu cầu kháng chấn nên trong phạm vi vùng tới hạn l cr = hw( hw là chiều cao
tiết diện bê tông của dầm) phải đặt 8a150, đoạn còn lại đặt 8a200.
NHIỆM VỤ:
Mặt đứng
Tra bảng H,2-Biến dạng giới hạn của nền TCXD 205-1998 đối với nhà khung bê tông
cốt thép:
- Độ lún giới hạn Sgh= 8cm
- Độ lún lệch tương đối Sgh= 0,002
- Việc thi công móng phải tránh hoặc tìm biện pháp hạn chế ảnh hưởng tới công
trình lân cận, dự báo tác động đến môi trường và cách phòng chống,
Bảng 3.2. Chỉ tiêu nén lún của các lớp đất
Lớp đất
1 - -
3 - 5000
4 0,108 2500
5 0,029 11000
6 - 18000
7 0,033 10000
9 0,03 13000
Dày W e0 WL WP Ip Is N30
TT Lớp đất 0
(m) (%) (%) (%) (%) (búa
)
1 Đất lấp 2 - - - - - - - - -
Cát hạt
trung màu 8
3 5 - - 26,6 - - - - - 29,7
xám xanh,
xám vàng
Sét dẻo
pha lẫn vỏ
sò màu 60, 15, 1,7 43, 1,1
4 1 26,7 58,4 15,1 4,2 2
xám đen, 1 8 08 3 1
Trạng thái
chảy
5 Sét pha 12 28, 19, 27,1 0,8 37,9 23, 14,3 0,3 13,3 15
xám vàng 7 1 25 6 5
xanh đến
loang lổ,
Trạng thái
dẻo cứng
Cát thô
đến hạt
trung màu
6 12,5 - - 26,6 - - - - - 27,9 20
xám vàng,
Kết cấu
chặt vừa
Sét pha
màu vàng
30, 0,8 24, 0,3
7 xám xanh, 5 19 27,1 39,6 14,7 11,4 14
6 61 9 9
Trạng thái
dẻo cứng
Sét pha
màu xám
xanh, 28, 19, 0,8 21, 0,3
9 10 27,2 40,3 18,5 14 11
Trạng 8 3 1 8 8
thái dẻo
cứng
Để lựa chọn phương án nền móng, cần đánh giá tính chất xây dựng của các lớp đất:
a) Lớp đất 1: Lớp đất lấp có chiều dày 2m, Đây là lớp đất có thành phần và trạng
thái không ổn định do vậy không nên sử dụng làm nền móng công trình.
b) Lớp đất 3: Cát hạt trung màu xám xanh, xám vàng
Trọng lượng riêng hạt: γ s =27kN/m3
kN/m3
Môđun biến dạng: E = 5000kpa,
kN/m3
Môđun biến dạng: E = 11000 (kPa)
Trị số SPT: 15 búa
Đánh giá: Đất trung bình.
e) Lớp đất 6: Cát thô đến hạt trung màu xám vàng. Kết cấu chặt vừa.
Trọng lượng riêng hạt: γ s =26,6kN/m3
kN/m3
Môđun biến dạng: E = 13000 (kPa)
Trị số SPT: 11 búa
Đánh giá: Đất trung bình
g) Lớp đất 9: Sét pha màu vàng xám xanh, trạng thái dẻo cứng, chiều dày 5m.
Độ sệt: 0,39
Trọng lượng riêng hạt: kN/m3
kN/m3
Môđun biến dạng: E = 10000 (kPa)
Trị số SPT: 14 búa
4
5
- Rút bớt được công đoạn đúc cọc do dó không cần khâu xây dựng bãi đúc, lắp
dựng ván khuân.
- Cho phép hiểm tra trực tiếp các lớp đất lấy mẫu từ các lớp đất dào lên, có thể
đánh giá chính xác điều kiện đất nền.
Nhược điểm:
- Sản phẩm trong quá trình thi công đều nằm sâu trong lòng đất khó kiểm soát
chất lượng bê tông cọc
- Cọc đổ tại chỗ nên dễ xảy ra khuyết tật ảnh hưởng xấu tới chất lượng cọc như:
Hiện tượng co thắt hẹp cục bộ thân cọc hoặc thay đổi kích thước tiết diện khi
cọc xuyên qua lớp đất khác nhau, bê tông xung quanh thân cọc có thể bị rửu
chôi gấy ra rỗ mặt thân cọc, lỗ khoan nghiêng lệch, sụt vách lỗ khoan, bê tông
thân cọc không đồng nhất và phân tầng.
- Qua trình thi công công cọc khoan nhồi là tại công trường nên phụ thuộc vào
thời tiết như mưa bão..., mặt bằng thi công lầy lỗi ảnh hưởng đến môi trường.
- Chi phí kiểm tra thí nghiệm với cọc khoan nhồi tốn kém.
10.2. Lựa chọn giải pháp nền móng cho công trình.
Căn cứ: - Điều kiện địa chất- thủy văn công trình như đã phân tích ở trên:
Lớp đất Chiều dày Đặc điểm đất
(m)
Lớp 1 2 Lớp đất lấp
Lớp 3 5 Cát hạt trung màu xám xanh, xám vàng
Lớp 4 1 Sét dẻo pha lẫn vỏ sò màu xám đen, trạng thái chảy
Lớp 5 12 Sét pha xám vàng xanh đến loang lổ, trạng thái dẻo cứng
Lớp 6 12,5 Cát thô đến hạt trung màu xám vàng, Kết cấu chặt vừa
Lớp 7 5 Sét pha màu vàng xám xanh, trạng thái dẻo cứng
Lớp 9 10 Sét pha màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng
-Đặc điểm công trình: Nhà dân dụng có 10 tầng, tải trọng tác dụng xuống cột khố
lớn (cột giữa trục 3-D có lực dọc N=512,7T, cột biên 3-A có lực dọc 266,9T,
-Vị trí xây dựng công trình: xây dựng trong thành phố,tập trung đông dân cư
=>Thiết kế lựa chọn giải pháp móng cọc ép BTCT là hợp lý hơn cả để áp dụng cho
công trình,
-Tiết diện, chiều dài cọc và số lượng cọc trong đài được xác định theo tính toán,
-Phương án móng cọc ép hiện nay được dùng rất phổ biến, nhất là khi có sự hỗ trợ
của Roobot ép cọc trên mặt bằng rộng. Theo đó:
-Thi công dễ dàng
-Thời gian thi công nhanh
- Do phần tải trọng bổ sung không gây ra độ lệch tâm đáng kể trong thiết kế móng nên
để đơn giản trong tính toán ta chỉ tính cộng vào phần lực dọc
Các tải trọng bổ xung gây ra lệch tâm không đáng kể nên để đơn giản trong
thiết kế chúng được tính cộng vào lực dọc N tại đỉnh móng
Bảng 3.4. Nội lực tính toán đầy đủ tại đỉnh móng 3 - A
Cột trục 3-A
Bảng 3.5. Nội lực tiêu chuẩn đầy đủ tại đỉnh móng 3 -A
Cột trục 3-A
- Do phần tải trọng bổ sung không gây ra độ lệch tâm đáng kể trong thiết kế móng nên
để đơn giản trong tính toán ta chỉ tính cộng vào phần lực dọc
Bảng 3.6. Nội lực tính toán đầy đủ tại đỉnh móng 3 - D
Cột trục 3 - D
5245,84 32 65
Bảng 3.7. Nội lực tiêu chuẩn đầy đủ tại đỉnh móng 3 -D
Cột trục 3-D
M1 M1
M2
Sơ đồ chuyển cọc
M3 M1
M4
Trường hợp này cọc bị uốn, tải trọng lấy bằng trọng lượng bản thân cọc nhân với
hệ số động lực 1,5.
Ta có :
Vậy:
Chọn điểm đặt vị trí móc cẩu cách mút cọc là : 1,6m.
* Khi cẩu lắp
Điểm treo buộc cách mút trên một đoạn a = 0,294l = 0,294x8 2,5m
- Mômen âm tại gối
Ta có :
Vậy:
CHƯƠNG 13: XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ĐƠN
13.1. Theo vật liệu làm cọc:
13.1.1. Theo tiêu chuẩn TCVN 10304-2014: Móng cọc -tiêu chuẩn thiết kế
Trong đó:
- Hệ số uốn dọc tra bảng phụ thuộc vào độ mảnh
- Cường độ tính toán của bêtông cọc ép,
- Diện tích của bê tông:
- Diện tích tiết diện cốt thép dọc trục,
-
- Là chiều dài đoạn cọc kể từ đáy đài đến cao độ san nền
- Là hệ số biến dạng theo phụ lục A TCVN 10304-2014
Nên =>
fi
Lớp đất TT (m)
(m) (kN/m2) (kN/m)
1 4 2 39,6 79,2
Cát hạt trung
2 6 1,2 42,4 50,88
Sét dẻo, IL=1,11 3 7,5 1 6 6
4 9 2 39,25 78,5
5 11 2 40,9 81,8
6 13 2 42,7 85,4
Sét pha, IL= 0,35
7 15 2 44,5 89
8 17 2 46,1 92,2
9 19 2 47,7 95,4
10 21 2 57 114
Cát hạt trung 11 23 2 59 118
12 25,25 2 61 122
13 26,25 0,5 63 126
1138,38
Do đáy đài đặt ở lớp đất 3- đất trung bình nên R1=
13.3. Sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
Theo TCVN 10304-2014:
Trong đó:
- :Là cường độ sức kháng cắt của đất dưới mũi cọc,
Với đất rời với là chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới và 4d
trên mũi cọc
cu,i=6,25Nc,i với Nc,i là chỉ số SPT trong đất dính
- fs,i: Là cường độ sức kháng cắt trung bình trên đoạn cọc nằm trong lớp đất rời
thứ i
- fc,i: Là cường độ sức kháng trên đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ i,
trong đó
- là hệ số điều chỉnh cho cọc đóng phụ thuộc vào xác định bằng biểu đồ
phụ lục G2,a TCVN 10304-2014 với là ứng suất hiệu quả bản thân của đất.
- là hệ số điều chỉnh theo độ mảnh L/d xác định bằng biểu đồ phụ lục G2,b
TCVN 10304-2014 với L là chiều dài đoạn cọc tính từ mũi cọc đến đáy đài
- ls,i(m): Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất rời thứ i
- lci(m): Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ i
- U chu vi diện ngang cọc; U=4.0,3=1,2 (m2)
Trị tính toán sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT:
- Giá trị tải trọng bên trên là giá trị tải trọng tính toán, Giá trị tải trọng tiêu chuẩn được
xác định bằng cách lấy giá trị tải trọng tính toán chia cho hệ số vượt tải trung bình
n=1,2:
Cột trục 3-A
Chiều của các giá trị nội lực tác dụng tải đỉnh đài móng 3-A như sau
là áp lực do trọng lượng bản thân đài và phần đất bên trên gây ra
và
- Mô men tính toán xác định tương ứng với trọng tâm diện tích các cọc tại mặt
phẳng đế đài:
Mytt = M0ytt + Q0xtt.hđ = 2,5+1,1.1,2=3,82(kNm)
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 67 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
thỏa mãn,
- Kiểm tra điều kiện kinh tế:
> 95%
a. Kiểm tra nền theo trạng thái giới hạn thứ 2:
Điều kiện kiểm tra: độ lún tuyệt đối: Sgh ≤ 8(cm)
Độ lún lệch tương đối
- Góc ma sát trong trung bình của đất trong phạm vi làm việc của cọc:
trong đó lcoc =23,5(m) là chiều dài đoạn cọc nằm trong nền,
5400
2000
2972
2972
2000
27
14
14
27
2972
- Trọng lượng tiêu chuẩn của khối móng quy ước tính từ đáy đài trở lên:
- Trọng lượng tiêu chuẩn của khối móng quy ước tính từ đáy đài đến mũi cọc:
- Tổng trọng lượng của 3 cọc trong phạm vi khối móng quy ước:
- Tổng lực nén tiêu chuẩn tại đáy khối móng quy ước:
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 70 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Thay :
và
- Cường độ tính toán của đất nền tại đáy khối móng quy ước:
Thỏa mãn điều kiện áp lực tại đáy khối móng quy ước,
- Chia nền dưới đáy móng thành các lớp phân tố có bề dày
=> Chọn
- Gọi z là độ sâu kể từ đáy khối móng quy ước, ta có ứng suất gây lún ở độ sâu z là:
2 z Lm
gl gl k 0 ∈( ; )
- σ zi =k 0 . p ( B m Bm bằng cách nội suy hai chiều
Đ z 2z Lm Ei
Bm K0
iểm (m) Bm (kPa)
- Chiều sâu vùng nén dừng lại ở lớp phân tố thứ 4 khi
+
Tổng độ lún của nền:
1 1
Lực cắt:
lấy và
thỏa mãn
c. Tính toán cốt thép đài:
1 1
- Diện tích thép yêu cầu đặt song song theo phương Y:
Với
+ Chọn có As=21,99(cm2)
+ Tính lại với
chọn
- Mô men tại mặt ngàm 2-2:
- Diện tích thép yêu cầu đặt song song theo phương X:
Với
+ Chọn có As=10,776(cm2)
+ Tính lại với
chọn
100
400
200 200
1 1
200 200
a a
400
420
100
3
Bố trí thép đài móng M1 (Trục 3-A)
- Giá trị tải trọng bên trên là giá trị tải trọng tính toán, Giá trị tải trọng tiêu chuẩn được
xác định bằng cách lấy giá trị tải trọng tính toán chia cho hệ số vượt tải trung bình
n=1,2:
Cột trục 3-D
là áp lực do trọng lượng bản thân đài và phần đất bên trên gây ra
và
- Mô men tính toán xác định tương ứng với trọng tâm diện tích các cọc tại mặt
phẳng đế đài:
Mytt = M0ytt + Q0xtt,hđ = 65+32.1,2=103,4(kNm)
Mxtt = M0xtt + Q0ytt,hđ = 49,7+30,7.1,2=86,54(kNm)
+ Lực tác dụng xuống cọc:
thỏa mãn,
d. Kiểm tra nền theo trạng thái giới hạn thứ 2:
Điều kiện kiểm tra: độ lún tuyệt đối: Sgh ≤ 8(cm)
Độ lún lệch tương đối
- Góc ma sát trong trung bình của đất trong phạm vi làm việc của cọc:
trong đó lcoc =23,5(m) là chiều dài đoạn cọc nằm trong nền.
2000
5400
2000
6300
Kích thước khối móng quy ước
- Trọng lượng tiêu chuẩn của khối móng quy ước tính từ đáy đài trở lên:
- Trọng lượng tiêu chuẩn của khối móng quy ước tính từ đáy đài đến mũi cọc:
- Tổng trọng lượng của 4 cọc trong phạm vi khối móng quy ước:
- Tổng lực nén tiêu chuẩn tại đáy khối móng quy ước:
Thay :
và
- Cường độ tính toán của đất nền tại đáy khối móng quy ước:
Thỏa mãn điều kiện áp lực tại đáy khối móng quy ước,
- Chia nền dưới đáy móng thành các lớp phân tố có bề dày
=> Chọn
- Gọi z là độ sâu kể từ đáy khối móng quy ước, ta có ứng suất gây lún ở độ sâu z là:
2 z Lm
gl gl k 0 ∈( ; )
- σ zi =k 0 . p ( B m Bm bằng cách nội suy hai chiều
Đ z 2z Lm Ei
Bm K0
iểm (m) Bm (kPa)
- Chiều sâu vùng nén dừng lại ở lớp phân tố thứ 4 khi
+
Tổng độ lún của nền:
Lực cắt:
lấy và
thỏa mãn
f. Tính toán cốt thép đài:
2 2
- Diện tích thép yêu cầu đặt song song theo phương cạnh dài:
Với
+ Chọn có As=45,62(cm2)
+ Tính lại với
chọn
- Mô men tại mặt ngàm 2-2:
- Diện tích thép yêu cầu đặt song song theo phương cạnh ngắn:
Với
+ Chọn có As=18,47(cm2)
+ Tính lại với
chọn
450
d b
1 1
3
Bố trí thép đài móng M2 (Trục 3-D)
chiều dài đường, tải trong này được quy đổi tương đương thành một lớp đất đắp có
chiều cao là hx xác định theo công thức sau:
hx = n, G / (,B,L)
Trong đó: G là trọng một lượng xe, tính toán với loại xe chở đất 30 tấn;
n là số xe tối đa xếp trên bề rộng đường, n =2
là dung trọng của đất đắp nền đường;
L là phạm vi phân bố tải trọng theo phương dọc xe, G=30 tấn có L=6,6 m.
B là bề rộng phân bố ngang của các xe, B = n,b + (n-1),d + e,
B = 1,8 m; d = 1,3 m; e = 0,7 m B = 2.1,8 + (2-1).1,3 + 2.0,6 = 6,1 m.
Thay số, tính toán được hx = 2.30 / (2.6,1.6,6) = 0,75 m
Hoặc tương đương với tải trọng (tiêu chuẩn): ptc = .hx = 2.0,75 = 1,5 t/m2
Với hệ số xung kích có kể đến tải động do xe chạy, có:
ptt1 = 1,5 . 1,4 = 2,1 T/m2 = 21 kN/m2.
- Áp lực đất chủ động và bị động tác dụng lên thân tường được chương trình
Plaxis 8.2 tự động tính toán cho các giai đoạn thi công.
16.5. Tính toán
16.5.1. Phương pháp tính toán
Tính toán tường tầng hầm được thực hiện với việc phân tích mặt cắt 2-D để nghiên
cứu sự ổn định trên mỗi mét rộng của cừ và độ dịch chuyển đất nền dưới sự tác động
có thể của tải trọng chính gây ra, Phần mềm PLAXIS 2-D được sử dụng cho việc phân
tích này và nó được trình bày như dưới đây:
Số lượng phân tích được thực hiện trong chương trình phân tích phần tử hữu hạn
PLAXIS, Chương trình này được phát triển để phân tích các vấn đề trong tính toán kết
cấu địa chất, Nó cho phép ngưới dùng sử dụng nghiên cứu ứng suất các lớp đất, tính
chịu lực của đất, biến dạng và lực của các phần tử kết cấu theo các giai đoạn thi công
của trình tự thi công đặc biệt quan tâm tới sự ảnh hưởng các kết cấu đất với nhau.
Mô hình PLAXIS 2-D được lập để xác định áp lực bên của đất lên tường tầng hầm,
Thêm vào đó, PLAXIS được sử dụng để đánh giá tác động của tường tầng hầm làm
ảnh hưởng tới bên ngoài công trình. Nó cung cấp lực tính toán các tác động lên cừ
tường tầng hầm như các biến dạng, chuyển vị và lực tác dụng.
16.5.2. Mô hình tính toán
Tường tầng hầm được tính toán trong giai đoạn sử dụng khi đã thi công xong tường
tầng hầm,sàn tầng hầm và sàn tầng 1 rồi mới lấp đất xung quanh thành ngoài của
tường tầng hầm.
Áp lực nước
Áp lực đất
16.5.3. Kết quả tính toán
Cắt dải 1m tường tầng hầm để tính toán:
Phần tường tầng hầm nằm trong đất có l=1,8m
Tổng áp lực lên tường tầng hầm bằng áp lực nước cộng áp lực đất:
Pmax = Pđ + Pn = 0 + 32,687=32,687 KN/m2
VËt liÖu
Bª t«ng B25 Rb(Mpa) = 14,5
ThÐp AIII Rs(Mpa)= 365
R= 0,405 R= 0,5641
As: Cèt thÐp ®Æt trong vïng
kÐo
Tính toán
B H a ho M As As
Tường (mm) (mm) (mm) (mm) (KNm) (cm2) SL (cm2)
TH 1000 250 50 250 33,81 4,17 14 7 10,77
NHIỆM VỤ:
THI CÔNG CỌC
THI CÔNG TƯỜNG CỪ LARSEN
LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀO ĐẤT
THI CÔNG CỘT DẦM SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
- Xây dựng hàng rào để bảo vệ các phương tiện thi công, tài sản trên công
trường và tránh tiếng ồn, bụi thi công, không gây ảnh hưởng đến các công trình xung
quanh và thẩm mỹ của khu vực.
- Di chuyển các công trình ngầm: đường dây điện thoại, đường cấp thoát
nước…
- Tập hợp đầy đủ các tài liệu kỹ thuật có liên quan
- Chuẩn bị mặt bằng tổ chức thi công, xác định các vị trí tim mốc, hệ trục của
công trình, đường vào và vị trí đặt các thiết bị cơ sở và khu vực gia công thép, kho và
công trình phụ trợ.
- Lập kế hoạch thi công chi tiết, quy định thời gian cho các bước công tác và sơ
đồ dịch chuyển máy trên hiện trường.
- Chuẩn bị đầy đủ và đúng yêu cầu các loại vật tư, các thiết bị thí nghiệm, kiểm
tra độ sụt của bê tông, chất lượng gạch đá, độ sâu cọc…
- Bố trí các kho bãi chứa vật liệu.
- Bố trí các phòng điều hành công trình, nhà ở, nhà ăn, trạm y tế…
17.2.4.2. Chuẩn bị máy móc, nhân lực phục vụ thi công
- Dựa vào dự toán, tiên lượng, các số liệu tính toán cụ thể cho từng khối lượng
công việc của công trình ta chọn và đưa vào phục vụ cho việc thi công công trình các
loại máy móc, thiết bị như: máy ép cọc, máy cẩu, máy vận thăng, cần trục tháp, máy
trộn bê tông, máy đầm bê tông và các loại dụng cụ lao động như: cuốc, xẻng, búa,
vam, kéo…
- Nhân tố về con người là không thể thiếu khi thi công công trình xây dựng nên
dựa vào tiến độ và khối lựơng công việc của công trình, ta đưa nhân lực vào công
trường một cách hợp lý về thời gian, số lượng cũng như trình độ chuyên môn, tay
nghề.
17.2.4.3. Định vị công trình
- Giác móng công trình:
+ Xác định tim cốt công trình: dụng cụ bao gồm dây gai, dây kẽm, dây thép 1ly,
thước thép, máy kinh vĩ, máy thủy bình…
+ Từ bản vẽ hồ sơ và khu đất xây dựng của công trình, phải tiến hành định vị
công trình theo mốc chuẩn theo bản vẽ thiết kế.
+ Điểm mốc chuẩn phải được tất cả các bên liên quan công nhận và ký vào biên
bản bàn giao để làm cơ sở pháp lý sau này, mốc chuẩn được đóng bằng cọc bê tông cốt
thép và đựơc bảo quản trong suốt thời gian xây dựng
+ Từ mốc chuẩn xác định các điểm chuẩn của công trình bằng máy kinh vĩ.
+ Từ các điểm chuẩn ta xác định các đường tim công trình theo hai phương
đúng như trong bản vẽ thiết kế. Đánh dấu các đường tim công trình bằng các cọc gỗ
sau đó dùng dây kẽm căng theo hai đường cọc chuẩn, đường cọc chuẩn phải cách xa
công trình từ 3,4m để không làm ảnh hưởng đến thi công.
+ Dựa vào các đường chuẩn ta xác định vị trí của đài móng, từ đó xác định được
vị trí tim cọc trên mặt bằng.
+ : lực ép cần thiết để cọc đi sâu vào đất nền tới độ sâu thiết kế.
+ K : hệ số lớn hơn 1, phụ thuộc vào loại đất và tiết diện cọc.
+ : tổng sức kháng tức thời của đất nền, gồm hai phần: phần kháng mũi cọc
( ) và phần ma sát của cọc( )
Chọn máy ép cọc tĩnh YZY 400 xuất xứ Trung Quốc có thông số như sau:
Bảng 1-1. Thông số kĩ thuật máy ép robot
Lực ép lớn nhất (KN) 4000
Phù hợp với cọc vuông (mm) 250,300,400
Phù hợp với cọc trong (mm) 300,400,500
Tốc độ ép cọc (m/ phút) 4.7/1.3
Chu kỳ ép cọc (m) 1.8
Chân dài (Mpa) 0.119
Áp suất tải
Chân ngắn (Mpa) 0.126
Khoảng cách ép cọc bên (mm) 930
Quay (độ/ thời gian) 15
Công suất định mức (Kw) 105.5
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 100 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
N= ( ca máy )
Số ngày 1 máy thi công là ( 1 ngày làm 2 ca )
n= ( ngày )
Chọn 1 máy ép, một ngày làm việc hai ca, thời gian phục vụ ép cọc dự kiến khoảng
14 ngày (chưa kể thời gian thí nghiệm nén tĩnh cọc TCXD VN 269-2002 số cọc cần
nén tĩnh thông thường lấy bằng 1% tổng số cọc của công trình nhưng trong mọi trường
hợp không ít hơn 2 cọc).
18.1.5. Thi công cọc thử
a. Mục đích
Trước khi ép cọc đại trà ta phải tiến hành thí nghiệm nén tĩnh cọc nhằm xác
định các số liệu cần thiết về cường độ, biến dạng và mối quan hệ giữa tải trọng và
chuyển vị của cọc làm cơ sở cho thiết kế hoặc điều chỉnh đồ án thiết kế, chọn thiết bị
và công nghệ thi công cọc phù hợp.
b. Thời điểm ,số lượng và vị trí cọc thử
Việc thử tĩnh cọc được tiến hành tại những điểm có điều kiện địa chất tiêu biểu
trước khi thi công đại trà, nhằm lựa chọn đúng đắn loại cọc, thiết bị thi công và điều
chỉnh đồ án thiết kế.
- Số lượng cọc thử do thiết kế quy định. Tổng số cọc của công trình là 166 cọc,
số lượng cọc cần thử 2 cọc (theo TCXD VN 269-2002 quy định lấy bằng (0,5 1%)
tổng số cọc của công trình nhưng không ít hơn 2 cọc trong mọi trường hợp).
c. Quy trình thử tải cọc
- Theo TCXDVN 269-2002
18.1.6. Quy trình thi công cọc
a. Định vị cọc trên mặt bằng
- Khi bố trí cọc trên mặt bằng các sai số về độ lệch trục phải tuân thủ theo các
qui định trong TCVN 9394-2012: “ Đóng và ép cọc – Thi công và nghiệm thu ”.
b. Sơ đồ ép cọc (xem bản vẽ ép cọc)
Cọc được tiến hành ép theo sơ đồ khóm cọc theo đài ta phải tiến hành ép cọc từ
chỗ chật khó thi công ra chỗ thoáng, ép theo sơ đồ zic zăc. Khi ép nên ép cọc ở phía
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 101 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
trong ra nếu không dễ gặp sự cố là cọc không xuống được độ sâu thiết kế hoặc làm
trương nổi các cọc xung quanh do đất bị lèn quá giới hạn dẫn đến cọc bị phá hoại.
c. Quy trình ép cọc
- Tiến hành ép đoạn cọc C1:
+ Ép đoạn cọc C1 cắm sâu vào đất với vận tốc xuyên ≤ 1 cm/s.
+ Khi đầu cọc C1 cách mặt đất 0,3÷0,5 m thì tiến hành lắp đoạn cọc C2, kiểm tra
bề mặt hai đầu cọc C1 và C2, sửa chữa sao cho thật phẳng.
+ Kiểm tra các chi tiết nối cọc và máy hàn.
+ Lắp đoạn cọc C2 vào vị trí ép, căn chỉnh để đường trục của cọc C2 trùng với
trục kích và trùng với trục đoạn cọc C1 độ nghiêng ≤ 1%.
+ Gia tải lên cọc khoảng 10%÷15% tải trọng thiết kế suốt trong thời gian hàn nối
để tạo tiếp xúc giữa hai bề mặt bê tông, tiến hành hàn nối theo quy định trong thiết kế.
- Tiến hành ép đoạn cọc C2:
+ Giai đoạn đầu ép với vận tốc khống quá 1cm/s. Khi đoạn cọc C2 chuyển động
đều thì mới cho cọc xuyên với vận tốc không quá 2cm/s. Cứ tiếp tục cho đến khi đầu
cọc C2 cách mặt đất 0,3÷0,5 m. Cuối cùng ta sử dụng một đoạn cọc ép âm để ép đầu
đoạn cọc cuối cùng xuống một đoạn - 3,7 m với móng DC-1,2,3,4 và ở -4,7m với
móng DC-5 (so với cốt 0.00).
+ Khi lực nén tăng đột ngột tức là mũi cọc đã gặp phải đất cứng hơn (hoặc gặp
dị vật cục bộ) lúc này cần phải giảm lực nén để cọc có đủ khả năng vào đất cứng hơn
(hoặc kiểm tra để tìm biện pháp xử lý) và giữ để lực ép không quá giá trị tối đa cho
phép.
+ Kết thúc công việc ép xong một cọc.
* Ghi chép theo dõi lực ép theo chiều dài cọc theo TCVN 9394-2012: “ Đóng và ép
cọc – Thi công và nghiệm thu ”.
18.1.7. Các sự cố khi thi công cọc và biện pháp giải quyết
* Cọc bị nghiêng lệch khỏi vị trí thiết kế:
- Nguyên nhân: Do gặp chướng ngại vật, do mũi cọc khi chế tạo có độ vát không
đều.
- Biện pháp xử lý: Cho dừng ngay việc ép cọc và tìm hiểu nguyên nhân, nếu gặp
vật cản có thẻ đào phá bỏ, nếu do mũi cọc vát không đều thì phải khoan dẫn hướng cho
cọc xuống đúng hướng.
* Cọc đang ép xuống khoảng 0,5÷1 m đầu tiên thì bị cong, xuất hiện vết nứt gãy ở
vùng chân cọc.
- Nguyên nhân: Do gặp chướng ngại vật nên lực ép lớn
- Biện pháp xử lý: Cho dừng ngay việc ép nhổ cọc vỡ hoặc gẫy, thăm dò dị vật để
khoan phá bỏ sau đó thay cọc mới và ép tiếp.
* Khi ép cọc chưa đến độ sâu thiết kế, cách độ sâu thiết kế từ 1 đến 2m cọc đã bị
chối, có hiện tượng bênh đối trọng gây nên sự nghiêng lệch làm gãy cọc.
Biện pháp xử lý:
- Cắt bỏ đoạn cọc gãy.
- Cho ép chèn bổ sung cọc mới. Nếu cọc gãy khi nén chưa sâu thì có thể dùng
kích thủy lực để nhổ cọc lên và thay cọc khác.
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 102 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
* Khi lực ép vừa đến trị số thiết kế mà cọc không xuống nữa trong khi đó lực ép
tác động lên cọc tiếp tục tăng vượt quá P ép max thì trước khi dừng ép cọc phải nén ép tại
độ sâu đó từ 3 đến 5 lần với lực ép đó.
18.2. Tính toán và thi công tường cừ Larsen cho công trình
18.2.1. Quá trình tính toán tường vây.
18.2.1.1. Tải trọng tác dụng:
Tải trọng tác dụng lên tường cừ:
+ Áp lực của đất tác dụng nên tường (áp lực chủ động và áp lực bị động).
+ Hoạt tải thi công: q = 20 kN/m2.
+ Ở công trình này do mực nước trong đất khá ổn định ở độ sâu 2,4 m nên ta xét
tới áp lực của nước lên tường cừ.
18.2.1.2. Vật liệu sử dụng:
Vật liệu dùng làm tường chắn đất là cừ LARSEN IV có các đặc trưng hình học
như sau:
Cừ LARSEN IV
Các đặc trưng hình học của cừ Larsen IV
Mô Mô
Loại b h d t Diện tích Trọng
men quán men kháng
tiết A lượng
tính uốn
diện mm mm mm mm (cm2/md tường) (kG/m2)
(cm /m)
4
(cm3/m)
GSP 40 34
16 10 242 190 38737 2270
4 0 0
Dùng neo để giữ cừ Larsen, thông số của Neo:
EA EA Lparing
Đường Số Chiều
Tầng Chiều Bầu Thanh Thanh
Kính bó cáp dài
neo dài bn(m) neo neo neo
(mm) (mm) neo(m)
kN/m kN/m (m)
1 300 6 bó 2 7 3.105 3.105 2
2.1.3. Quá trình tính toán tường vây và đào đất hố móng.
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 103 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Sử dụng phần mềm chuyên dụng PLAXIS 8.2 của Hà Lan để tính toán nội lực
và chuyển vị của tường cừ tương ứng với các giai đoạn thi công đào đất.
a. Bước 1: Đào đất đến cốt -1,5 m tính từ cos tự nhiên, đồng thời lắp đặt neo thứ
nhất.
b. Bước 2: Đào máy kết hợp với thủ công đến cốt -3m so cốt tự nhiên đối với hố
đài móng và cos -2,4m với giằng móng.
* Phương án 1:
Dưới đây là kết quả nội lực và chuyển vị của hố đào khi chạy chương trình :
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 104 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 105 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Dưới đây là kết quả nội lực và chuyển vị của hố đào khi chạy chương trình :
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 106 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Kết quả kiểm tra lực tác dụng vào thanh neo từ mô hình plaxis:
Trong đó:
N: Lực dọc tính toán
An=(3.105)/(2,1.108)=1,43.10-3m2=14,3cm: Diện tích tiết diện thực
f: Cường độ tính toán của vật liệu, f = 21 kN/cm2.
Thay số ta có:
→ Thanh neo thoả mãn điều kiện bền.
- Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể:
Công thức kiểm tra:
Trong đó:
N: Lực dọc tính toán
An=(3.105)/(2,1.108)=1,43.10-3m2=14,3cm: Diện tích tiết diện thực
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 107 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Với max = 39,8 tra bảng D.8 phụ lục D – tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép
TCXDVN 338:2005 ta có: min = 0,903.
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 108 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- Độ thẳng đứng của cây cừ larsen có sai số trong khoảng từ 0-1% và đầu cừ
nghiêng ra phía ngoài công trình. Độ thẳng đứng của cây cừ trong quá trình ép được
căn chỉnh bằng máy và sử dụng quả rọi để xác định độ thẳng đứng của cừ.
- Quy trình thi công được thể hiện tại bản vẽ quy trình biện pháp thi công tường cừ
Bước 1: Máy ép thanh cọc cừ đầu tiên đến chiều sâu quy định.
Bước 2: Máy ép thanh cọc cừ thứ 2 và xác định mức chịu tải của cọc.
Bước 3: Nâng thân máy lên và dừng lại ở ở vị trí cái kẹp cọc thấp hơn đầu cọc.
Bước 4: Sau khi ổn định nâng máy ép cọc cừ lên.
Bước 5: Đẩy bàn kẹp cọc đầu búa về phía trớc xoay bàn kẹp từ phải sang trái.
Bước 6: Điều chỉnh đầu búa vào cọc cừ để đa cọc xuống từ từ.
- Lưu ý của phần ép là phải căn chỉnh cẩn thận để cọc không bị xiên.
- Tính số lượng cừ:
Tổng số lượng cừ ép: 373
Chiều dài cừ: L= 8 m
Tổng chiều dài cừ : Ltt= 373.8 =2984m
( Chi tiết xem tại bản vẽ TC-02)
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 109 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
trở quá trình thi công móng, sau khi thi công móng dễ dàng sử dụng các máy xúc, máy
ủi đê lấp đát trở lại công trình.
18.3.2. Hạ mực nước ngầm.
Do mực nuớc ngầm nằm ở cốt – 2,4m, cao hơn đáy hố móng do vậy ta bắt buộc
phải áp dụng giải pháp hạ mực nước ngầm.
Hiện nay, để hạ mực nước ngầm, thường sử dụng các phương pháp phổ biến như:
hút nước lộ thiên, sử dụng ống giếng lọc với bơm hút sâu; thiết bị kim lọc hạ mực
nước nông; thiết bị kim lọc hạ mực nuớc sâu.
18.3.2.1. Hạ mực nước ngầm bằng phương pháp hút nước lộ thiên.
Để ngăn chặn nước mặt và nước ngầm thấm vào hố móng, đào những mương lộ
thiên bao quanh hố móng, đào mương rộng từ 0,3 đến 0,6m , sâu 0,3; 0,5 hoặc 1m, đọ
uốn dọc từ 0,1% đến 0,5%. ở những hố móng rộng và trong mùa mưa phải đào thêm
hệ thống mương phụ nhỏ hơn trên bề mặt đáy móng. Nước thấm theo các đường
mương chảy vào các giếng tích nước, từ đây nước được hút ra ngoài hố móng.
Hút nước lộ thiên là phương pháp đơn giản, rất dễ thực hiện và rẻ tiền. Phương
pháp này dùng phổ biến để hút nuớc mặt, nước mưa và hạ mực nước ngầm ở nơi có
lượng nước ngầm nhỏ. Nhược điểm cơ bản của phương pháp này là gây sự cuốn trôi
các hạt đất, có thể gây sập lở vách đất.
Kết luận: Qua việc phân tích các phương pháp hạ mực nước ngầm kết hợp với
quy mô công trình em quyết định chọn phương án hạ mực nước ngầm bằng hút nước
lộ thiên.
18.3.3. Thi công đào đất.
18.3.3.1. Yêu cầu kỹ thuật khi thi công đào đất.
- Khi thi công công tác đất cần hết sức chú ý đến độ dốc lớn nhất của mái dốc và
việc lựa chọn độ dốc hợp lý vì nó ảnh hưởng tới khối lượng công tác đất, an toàn lao
động và giá thành công trình. Hố móng nằm trong lớp đất sét pha có độ dốc H/B=
1/0,5.
- Chiều rộng đáy hố đào tối thiểu phải bằng chiều rộng của kết cấu cộng với
khoảng cách neo chằng và đặt ván khuôn cho đế móng. Trong trường hợp đào có mái
dốc thì khoảng cách giữa chân kết cấu móng và chân mái dốc tối thiểu bằng 30 cm.
- Đất thừa và đất không đảm bảo chất lượng phải đổ ra bãi thải theo đúng quy
định, không được đổ bừa bãi làm ứ đọng nước, gây ngập úng công trình, gây trở ngại
cho thi công.
- Khi đào đất hố móng cho công trình phải để lại lớp đất bảo vệ chống xâm thực và
phá hoại của thiên nhiên(gió, mưa..). Bề dày lớp đất bảo vệ do thiết kế theo quy định
nhưng tối thiểu bằng 20 cm. Lớp bảo vệ chỉ được bóc đi trước khi thi công xây dựng
công trình.
- Sau khi đào đất đến cốt yêu cầu, tiến hành đập đầu cọc, bẻ chếch chéo cốt thép
đầu cọc theo đúng yêu cầu thiết kế.
18.3.3.2. Lựa chọn phương án thi công đào đất.
- Phương án kết hợp giữa cơ giới và thủ công.
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 110 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Đây là phương án kết hợp được các ưu điểm của cả hai phương pháp trên. Đào đất
bằng máy tại những vị trí có khối lượng đào lớn, kết hợp với đào và sửa hố móng bằng
thủ công tại những vị trí máy khó làm việc. Theo phương án này ta sẽ giảm tối đa thời
gian thi công và tạo điều kiện cho phương tiện đi lại thuận tiện khi thi công.
Từ những phân tích trên em chọn phương án kết hợp giữa cơ giới và thủ công để
tiến hành đào cho công trình của mình.
Giải pháp đào như sau:
Đất đào được bằng máy xúc lên ô tô vận chuyển ra nơi quy định. Sau khi thi công
xong bê tông đài móng, giằng móng sẽ tiến hành san lấp ngay. Công nhân thủ công
được sử dụng khi máy đào gần đến cốt thiết kế, đào đến đâu sửa đến đấy. Hướng đào
đất và hướng vận chuyển vuông góc với nhau.
Công trình có đáy hố đào ở cos – 3m so với cốt tự nhiên, mực nước ngầm ở vị
trí : cos – 2,4 m so với tự nhiên. Vì vậy để tránh sụt lở đất khi thi công (do thời tiết, do
tác động từ bên ngoài vì xe cộ,..) em chọn giải pháp dùng tường cừ LARSEN đóng
xung quanh hố đào, chỉ chừa một dốc cho xe, máy lên xuống. Cừ được đóng trước
xung quanh hố đào, cách mép ngoài đài móng biên 1m. Đất được đào theo từng lớp.
Đào tới cos -1,6m ta bắt đầu lắp hệ neo tại vị trí -1,5m so cốt tự nhiên.
Nước ngầm được hạ bằng cách sử dụng bom hút đáy hố đào.
Sau đó tiếp tục đào xuống tới cos đáy đài và đáy giằng bằng máy nhỏ kết hợp với
đào thủ công.
18.3.4. Tính toán khối lượng đào đất.
- Tính toán khối lượng đào đất bằng máy.
- Thể tích đào móng được tính toán theo công thức:
Trong đó:
H: Chiều cao khối đào.
A: Kích thước chiều dài hố đào.
B: Kích thước chiều rộng hố đào.
Kích thước(m) Thể tích đào
Lớp đào
A B H V(m3)
Đợt 1 22 39,6 1,6 1394
Đợt 2 22 39,6 1,4 1220
Tổng khối lượng đất đào bằng máy 2614
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 111 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
e o -5122A
Rmax =10000
Máy đào gầu nghịch EO- 5122A
+ Xác định năng suất đào của máy đào
Trong đó:
q = 1,6m3 ( dung tích gầu )
kđ : hệ số làm đầy gầu phụ thuộc vào loại gầu, cấp và độ ẩm của đất lấy
Kđ = 1,1
kt : hệ số tơi của vật liệu, lấy kt = 1,2
ktg : hệ số sử dụng thời gian ktg = 0,8
Tra bảng có tck = 20 (s) là thời gian quay của 1 chu kỳ
Tck = tck Kvt Kquay = 20 x 1,1 = 22 (s): thời gian của 1 chu kỳ
Kquay = hệ số phụ thuộc vào quay cần với quay 900, Kq = 1
Kvt : hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy K vt = 1,1 khi đất đổ lên
thùng xe
(m3/h)
Một ca làm việc tương ứng của máy là 8 h:
Nca = 192 x 8= 1536 (m3/ ca)
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 112 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Vậy số ca máy cần thiết để đào xong khối lượng đất móng ở trên là:
n = 7890 / 1536 = 5,13(ca )
- Hiệu quả sử dụng máy đào phụ thuộc việc tổ chức làm việc đồng bộ với phương
tiện vận chuyển (xe tải tự đổ) số lượng xe chọn phải đảm bảo cho máy xúc làm
việc liên tục, tải trọng xe phải là bội số của đất xúc đầy gầu.
18.3.6. Thi công lấp đất
18.3.6.1. Trình tự thi công
Lấp đất ta chia thành 2 đợt:
Đợt 1: Lấp đến đáy lớp bê tông lót sàn tầng hầm.(Sau khi đã thi công xong bê
tông móng )
Đợt 2: Lấp đến cos tự nhiên phía ngoài tường hầm.(Sau khi đã thi công xong
vách tầng hầm)
( Chi tiết xem tại bản vẽ TC-02)
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 113 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- Cốp pha phải được chế tạo đúng hình dạng, kích thước của các bộ phận kết cấu
công trình. Cốp pha phải đủ khả năng chịu lực theo yêu cầu.
- Cốp pha phải đảm bảo yêu cầu tháo, lắp dễ dàng
- Cốp pha phải kín khít không gây mất nước ximăng
- Cốp pha phải phù hợp với khả năng vận chuyển, lắp đặt trên công trường
- Có khả năng sử dụng lại nhiều lần (cốp pha bằng gỗ từ 3-7 lần, ván ép khoảng
10 lần, cốp pha nhựa khoảng 50 lần, cốp pha thép khoảng 200 lần).
Cây chống:
- Cây chống phải đủ khả năng chịu tải trọng của cốp pha, bê tông cốt thép và các
tải trọng thi công trên nó.
- Đảm bảo độ bền và tháo lắp trung gian.
- Dễ tháo lắp, xếp đặt, chuyên chở.
- Có khả năng sử dụng lại nhiều lần, dùng cho nhiều loại kết cấu khác nhau, dễ
tăng giảm chiều cao.
19.1.1.2. Lựa chọn loại cốp pha cây chống
Cốp pha:
- Lựa chọn loại cốp pha kim loại do công ty NITETSU của Nhật Bản chế tạo.
(Các đặc tính kỹ thuật của cốp pha kim loại này đã được trình bày trong công tác cốp
pha đài, giằng móng).
Cây chống:
Dựa vào ưu nhược điểm của cột chống giáo pal và tính chất của công trình ta chọn
cột chống cho ván khuôn dầm sàn là cột chống giáo pal.
Sử dụng giáo PAL do hãng Hoà Phát chế tạo.
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 114 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
II
Hình 1-2.
Mmax
Hình 1-3.
60 60 Hình 1-4.
60 60
0 0 0 0
Hình 1-5.
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 115 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Tải trọng do đổ bê
2 1,3 400 520
tông bằng bơm
Tải trọng do đầm bê
3 1,3 200 260
tông
4 Tổng tải trọng 2350 3055
Trong đó:
- R : Cường độ của ván khuôn kim loại R = 2100 (kG/cm2)
Từ đó lg
Chọn lg = 60 cm
* Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:
Trong đó:
Với thép ta có: E = 2,1x106 kG/cm2 ; tấm 300mm có J = 28,46+28,46= 56,92cm4
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 116 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
cm
Trong đó:
: giá trị áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng áp lực trong TCVN 2737-1995.
k : hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình. ở độ cao
29.1 m hệ số k = 0,935
c : hệ số khí động , gió đẩy c = +0,8; gió hút c = - 0,6
n : hệ số độ tin cậy của tải trọng gió n = 1,2
h : chiều rộng cạnh đón gió lớn nhất của cột h = 0,6 m
Ta có:
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 117 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
( Khi tính toán ổn định các cây chống ta chỉ tính với 50% tải trọng gió tác dụng
lên cột)
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 118 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Trong đó:
- R : Cường độ của ván khuôn kim loại R = 2100 (kG/cm2)
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 119 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- W : Mô men kháng uốn của ván khuôn, với bề rộng tấm (30 + 30)cm ta có
W = W300 + W300 = 6,55 + 6,55= 13,1 cm3
Từ đó lnđ
Chọn lnđ = 60 cm
d. Kiểm tra theo điều kiện biến dạng
Trong đó:
Với thép ta có: E = 2,1x106 kG/cm2; J = J300 + J300 = 28,46 + 28,46 = 56,92 cm4
cm
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 120 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Thỏa mãn điều kiện độ võng nên khoảng cách giữa các đà ngang đỡ dầm ldn = 60cm là đảm
bảo.
19.2.1.6. Tính toán đà ngang đỡ dầm tt
q bt
a. Sơ đồ tính toán
Dầm đơn giản nhận các đà
tt
P .l tt 2
q bt . l dd
M max = M max =
4 8
ngang làm gối tựa. Sơ đồ tính như hình
vẽ:
Hình 1-8.
Sơ đồ tính toán đà ngang đỡ dầm
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 121 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Vậy chọn đà ngang đỡ dầm bằng gỗ có kích thước 10 x 10cm đảm bảo về khả năng chịu
lực.
d. Kiểm tra theo điều kiện biến dạng
:
Ta có
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 122 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Vậy đà ngang đỡ dầm đã chọn và bố trí đảm bảo về điều kiện độ võng.
19.2.1.7. Tính toán đà dọc đỡ dầm
- Chọn đà dọc bằng gỗ nhóm VI, kích thước: 10 10cm
a. Sơ đồ tính toán
Dầm liên tục nhiều nhịp nhận các đỉnh giáo Pal làm gối tựa.
Sơ đồ tính như hình vẽ:
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 123 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Vậy chọn đà dọc đỡ dầm bằng gỗ có kích thước 10x10cm đảm bảo về khả năng
chịu lực.
Kiểm tra điều kiện biến dạng
Ta có:
Trong đó:
.
Vậy đà dọc đã chọn và bố trí đảm bảo về điều kiện độ võng.
19.2.1.8. Kiểm tra khả năng chịu lực của cây chống đỡ dầm
Cây chống đỡ dầm là giáo Pal.
Ta có:
Vậy giáo PAL đỡ dầm đảm bảo khả năng chịu lực.
19.2.1.9. Tính toán cốp pha, cây chống đỡ sàn
- Ván khuôn sàn bằng thép cây chống bằng giáo PAL có cấu tạo như sau.
+ Trên cùng là ván khuôn sàn ;
+ Hệ đà ngang đỡ ván khuôn sàn có khoảng cách 600mm;
+ Hệ đà dọc đỡ hệ đà ngang và ván khuôn sàn có khoảng cách là 1200mm;
+ Hệ cây chống bằng giáo PAL.
- Chọn các tấm cốp pha (200x1200x55) để ghép cốp pha sàn
19.2.1.10. Tính toán cốp pha sàn
a. Sơ đồ tính toán
Dầm liên tục nhiều nhịp nhận các đà dọc làm gối tựa. Sơ đồ tính như hình vẽ:
II
Mmax
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 124 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Trong đó:
+ R : Cường độ của cốp pha kim loại R = 2100 (kG/cm2)
cm
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 125 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
II
Mmax
Trong đó:
: hệ số vượt tải
c. Tính toán theo điều kiện khả năng chịu lực
Trong đó:
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 126 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
f = 0,123cm <
I
Mmax
2,14p
1200 1200 1200
II
Mmax
Trong đó:
: hệ số vượt tải
c. Tính toán theo điều kiện khả năng chịu lực
Trong đó:
Chọn đà ngang có tiết diện (10 12)cm và khoảng cách lđng = 120 cm là đảm bảo
chịu lực
2.3.4.Kiểm tra khả năng chịu lực cho cây chống đỡ sàn
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 128 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Vậy giáo Pal đỡ sàn đảm bảo khả năng chịu lực.
19.3. Công tác cốp pha, cốt thép, đổ bê tông cột, dầm, sàn.
19.3.1. Công tác cốp pha cột, dầm, sàn.
* Phương pháp gia công, lắp dựng ván khuôn cột:
- Vận chuyển cốp pha, cây chống lên cao bằng cần trục tháp sau đó vận chuyển
ngang đến vị trí các cột.
- Lắp, ghép các tấm ván thành với nhau thông qua tấm góc ngoài, sau đó tra chốt
nêm dùng búa gõ nhẹ vào chốt nêm đảm bảo chắc chắn. Cốp pha cột được gia công
ghép thành hộp 3 mặt, rồi lắp dựng vào khung cốt thép đã dựng xong, dùng dây dọi để
điều chỉnh vị trí và độ thẳng đứng rồi dùng cây chống để chống đỡ cốp pha sau đó bắt
đầu lắp cốp pha mặt còn lại. Dùng gông thép để cố định hộp cốp pha, khoảng cách
giữa các gông đặt theo thiết kế.
- Dùng cây chống xiên và dây neo có tăng đơ điều chỉnh để giữ ổn định cho cốp
pha cột. Với cột giữa thì dùng 4 cây chống ở 4 phía, các cột biên thì chỉ chống được 3
hoặc 2 cây chống nên phải sử dụng thêm dây neo có tăng- đơ để tăng độ ổn định.
* Phương pháp gia công, lắp dựng cốp pha dầm, sàn:
- Trước tiên, dựng hệ sàn công tác để thi công lắp dựng cốp pha sàn.
- Đặt các thanh đà ngang lên đầu trên của cây chống đơn, cố định các thanh đà
ngang bằng đinh thép, lắp ván đáy dầm trên những đà ngang đó (khoảng cách bố trí đà
ngang phải đúng với thiết kế). Điều chỉnh tim và cao trình đáy dầm đúng với thiết kế .
- Tiến hành lắp ghép ván khuôn thành dầm, liên kết với tấm ván đáy bằng tấm
góc ngoài và chốt nêm .
- Ổn định cốp pha thành dầm bằng các thanh chống xiên, các thanh chống xiên
này được liên kết với thanh đà dọc bằng đinh và các con kê giữ cho thanh chống xiên
không bị trượt. Tiếp đó tiến hành lắp dựng cốp pha sàn theo trình tự sau:
+ Đặt các thanh đà dọc lên trên các kích đầu của cây chống tổ hợp, cố định các
thanh đà dọc bằng đinh thép.
+ Tiếp đó lắp các thanh đà ngang lên trên các thanh xà gồ với khoảng cách 60
(cm).
+ Lắp đặt các tấm ván sàn, liên kết bằng các chốt nêm, liên kết với ván khuôn
thành dầm bằng các tấm góc trong dùng cho sàn.
+ Điều chỉnh cốt và độ bằng phẳng của đà dọc, khoảng cách các đà dọc phải
đúng theo thiết kế.
+ Kiểm tra độ ổn định của cốp pha.
+ Kiểm tra lại cao trình, tim cốt của cốp pha dầm sàn một lần nữa.
+ Các cây chống dầm phải được giằng ngang để đảm bảo độ ổn định.
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 129 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 130 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
+ Kiểm tra độ kín khít giữa các tấm ván khuôn và giữa ván khuôn với mặt nền.
+ Kiểm tra chống dính ván khuôn và vệ sinh ván khuôn.
+ Phải ghi rõ ngày giờ nghiệm thu, chất lượng cốt thép, nếu cần phải sửa chữa thì
tiến hành ngay trước khi đổ bê tông. Sau đó tất cả các bên tham gia nghiệm thu phải kí
vào văn bản...
19.3.4. Công tác thi công bê tông cột, dầm, sàn.
19.3.4.1. Công tác đổ bê tông
Độ sụt: khi đổ bê tông cột, dầm, sàn bằng máy chọn độ sụt là 14 2 cm. Cách thực
hiện đo độ sụt theo TCVN 3106-1993, các bước tiến hành như đã nêu ở phần ngầm.
- Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử lấy theo TCVN 3105-1993. Số lượng
mẫu: theo TCVN 4453-1995, với kết cấu khung tấm, cứ 25m 3 bê tông lấy 1 tổ
mẫu( gồm 3 viên mẫu hình lập phương cạnh 15cm). Lượng bê tông cần lấy để đúc
mẫu thử không ít hơn 1,5 lần tổng thể tích số các viên mẫu và không ít hơn 20 lít.
* Đổ bê tông cột, lõi.
+ Sau khi công tác chuẩn bị hoàn tất thì bắt đầu thi công.
+ Dùng nước sạch để rửa sạch gầu của cần trục trước khi đổ
+ Dùng cần trục để đổ bê tông cột, vì khối lượng bê tông cột trong một phân đoạn
là tương đối nhỏ.
+ Người lái cần trục đưa gầu đựng bê tông tiến vào xe vận chuyển vữa, trút vữa từ
xe vận chuyển lên gầu và vận chuyển lên sàn tầng cần đổ BT
+ Đưa gầu vào vị trí cột cần đổ BT, người công nhân định hướng cho đúng vị trí và
trút vữa vào máng nghiêng.
+ Ta phải đổ một lớp BT lót có cấp độ bền bằng hoặc cao hơn cấp bền của bê tông
cột xuống dưới đáy cột trước khi đổ bê tông lên để đảm bảo cho BT tại lớp tiếp xúc
đảm bảo chất lượng.
+ Tiến hành đổ BT thành từng lớp đủ chiều cao đầm rồi ngưng đổ để tiến hành
đầm. Đến khi đầm xong thì tiến hành đổ tiếp cho đến khi xong một kết cấu ta chuyển
sang kết cấu bên cạnh. Đầm bao giờ thấy vữa bêtông không sụt lún rõ rệt và trên mặt
nổi nước xi măng thì thôi tránh đầm một chỗ lâu quá bêtông sẽ bị phân tầng. Thường
thì khoảng 30-50s.
+ Đổ bêtông theo phương pháp đổ từ xa về gần so với vị trí cần trục tháp.
+ Sau khi đổ xong một xe thì lùi xe khác vào đổ tiếp. Nên bố trí xe vào đổ và xe đổ
xong đi ra không bị vướng mắc và đảm bảo thời gian nhanh nhất.
+ Sau khi đổ xong phải vệ sinh dụng cụ sạch sẽ.
* Đổ bê tông dầm, sàn
+ Sau khi công tác chuẩn bị hoàn tất thì bắt đầu thi công:
+ Dùng vữa xi măng để rửa ống vận chuyển bê tông trước khi đổ
+ Xe bê tông thương phẩm lùi vào và trút bê tông vào bơm đã chọn, xe bơm bắt
đầu bơm.
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 131 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
+ Người điều khiển giữ vòi bơm đứng trên sàn tầng 6 vừa quan sát, vừa điều khiển
vị trí đặt vòi sao cho hợp với công nhân thao tác đổ bê tông theo hướng đổ thiết kế,
tránh dồn bê tông một chỗ quá nhiều.
+ Đổ bêtông theo phương pháp đổ từ xa về gần so với vị trí xe bơm bê tông từ trụ 1
đến trục 6, từ trục D đến trục A. Trước tiên đổ bê tông vào dầm. Hướng đổ bê tông
dầm theo hướng đổ bê tông sàn.
+ Bố trí ba công nhân theo sát vòi đổ và dùng cào san bê tông cho phẳng và đều.
+ Đổ được một đoạn thì tiến hành đầm, đầm bê tông dầm bằng đầm dùi và sàn
bằng đầm bàn. Cách đầm đầm dùi đã trình bày ở các phần trước còn đầm bàn thì tiến
hành như sau:
+ Kéo đầm từ từ và đảm bảo vị trí sau gối lên vị trí trước từ 5-10cm.
+ Đầm bao giờ thấy vữa bêtông không sụt lún rõ rệt và trên mặt nổi nước xi măng
thì thôi tránh đầm một chỗ lâu quá bê tông sẽ bị phân tầng. Thường thì khoảng 30-50s.
+ Sau khi đổ xong một xe thì lùi xe khác vào đổ tiếp. Nên bố trí xe vào đổ và xe đổ
xong đi ra không bị vướng mắc và đảm bảo thời gian nhanh nhất.
+ Công tác thi công bêtông cứ tuần tự như vậy nhưng vẫn phải đảm bảo các điều
kiện sau:
+ Trong khi thi công mà gặp mưa vẫn phải thi công cho đến mạch ngừng thi công.
Điều này thường gặp nhất là thi công trong mùa mưa. Nếu thi công trong mùa mưa cần
phải có các biện pháp phòng ngừa như thoát nước cho bê tông đã đổ, che chắn cho
bêtông đang đổ và các bãi chứa vật liệu.
+ Nếu đến giờ nghỉ hoặc gặp trời mưa mà chưa đổ tới mạch ngừng thi công thì vẫn
phải đổ bê tông cho đến mạch ngừng mới được nghỉ. Tuy nhiên do công suất máy bơm
rất lớn nên có thể không cần bố trí mạch ngừng (Đổ BT liên tục)
+ Mạch ngừng (nếu cần thiết) cần đặt thẳng đứng và nên chuẩn bị các thanh ván gỗ
để chắn mạch ngừng; vị trí mạch ngừng nằm vào đoạn 1/3 hoặc 2/3 nhịp dầm sàn.
+ Tính toán số lượng xe vận chuyển chính xác để tránh cho việc thi công bị gián
đoạn.
+ Sau khi thi công xong cần phải rửa ngay các trang thiết bị thi công để dùng cho
các lần sau tránh để vữa bêtông bám vào làm hỏng.
19.3.5. Công tác bảo dưỡng bê tông.
- Thời gian bảo dưỡng ẩm cần thiết không được nhỏ hơn giá trị ghi trong bảng sau:
Vùng khí
hậu bảo th Tbdcth (ngày
Tên mùa Tháng R bd %R 28
dưỡng bê đêm)
tông
Hè IV – IX 50 – 55 3
Vùng A
Đông X – III 40 – 50 4
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 132 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
H Đ
IV- IX X- III
th
R BD 50 - 55 40 - 50
ct
TBD 3 4
K M
II - VII VIII - I
th
R BD
55 - 60 35 - 40
ct
TBD 4 2
K M
V - XI XII - IV
th
R BD
70 30
ct
TBD 6 1
- Sau khi đổ, bê tông phải được bảo dưỡng trong điều kiện nhiệt độ độ ẩm thích
hợp.
- Bê tông mới đổ xong phải được che chắn để không bị ảnh hưởng của nắng mưa.
Thời gian bắt đầu tiến hành bảo dưỡng: Nếu trời nóng thì sau 2 ¸á 3 giờ,nếu trời
mát thì sau 12 ¸á 24 giờ.
- Phương pháp bảo dưỡng:
+ Tưới nước: Thi công vào mùa đông nên bê tông phải được giữ ẩm ít nhất là 4
ngày đêm. Hai ngày đầu cứ hai giờ tưới nước một lần, lần đầu tưới nước sau khi đổ bê
tông 4 ¸á 7 giờ, những ngày sau 3 ¸á 10 giờ tưới nước một lần tuỳ thuộc vào nhiệt độ
môi trường .
+ Bảo dưỡng bằng keo ( nếu cần ): loại keo phổ biến nhất là keo SIKA, sử dụng
keo bơm lên bề mặt kết cấu, nó làm giảm sự mất nước do bốc hơi và đảm bảo cho bê
tông có được độ ẩm cần thiết.
- Việc đi lại trên bê tông chỉ cho phép khi bê tông đạt 25 (Kg/cm2)
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 133 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 134 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- Nguyên nhân: do không che mặt bê tông mới đổ nên khi trời nắng to nước bốc hơi
quá nhanh, bê tông co ngót làm nứt.
- Biện pháp sửa chữa: dùng nước xi măng quét và trát lại sau đó phủ bao tải tưới
nước bảo dưỡng. Cói thể dùng keo SIKA, SELL .. bằng cách vệ sinh sạch sẽ rồi bơm
keo vào.
( Chi tiết xem tại bản vẽ TC-03)
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 135 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- Thi công công trình đúng tiến độ công trình đề ra, để nhanh chóng đưa công trình
vào bàn giao và sử dụng.
- Phương pháp tổ chức thi công phải phù hợp với tổng công trình và tổng điều kiện
sẵn có
- Giảm chi phí xây dựng để hạ giá thành công trình
20.1.4. Nội dung
- Thể hiện được giải pháp kĩ thuật và giải pháp tổ chức dựa trên:
+ Khối lượng cong tác hàng tháng hàng tuần.
+ Sức lao động hàng tháng, số công nhân chuyên nghiệp, máy móc thiết bị.
+ Cách điều phối các loại vật liệu và cấu kiện thi công.
+ Khối lượng và phương tiện vận chuyển.
- Tiến độ thi công tuân thủ các yêu cầu kĩ thuật, các quy trình quy phạm. Chú ý đến
các nhu cầu về nhân lực, vật liệu, máy móc, cấu kiện và thời giant hi công.
- Mặt bằng thi công : lập mặt bằng thi công chú ý hướng gió, hướng gió chủ đạo,
quy mô xây dựng, đường vận chuyển, các công trình tạm, các hệ thống cung cấp điện,
nước, vị trí các máy móc thiết bị xây dựng chính, các phương án phòng cháy chữa
cháy và đảm bảo vệ sinh môi trường.
20.1.5. Những nguyên tắc chính
- Cơ giơi hoá thi công (hoặc cơ giới hoá đồng bộ ), nhằm mục đích rút ngắn thời
gian xây dựng , nâng cao chất lượng công trình , giúp công nhân hạn chế được những
công việc nặng nhọc , từ đó nâng cao năng suất lao động .Tuy nhiên sử dụng cơ giới
hoá cần lưu ý :
+ Cần ưu tiên sử dụng cơ giới hoá trong công trình .
+ Tính toán sử dụng cơ giới hoá phải phù hợp với từng công trình , từng điều
kiện cụ thể , tránh lạm dụng cơ giới hoá dẫn tới lãng phí .
- Thi công dây chuyền
+ Thi công dây chuyền để phân công lao động hợp lý , liên tục và điều hoà . công
nhân được chuyên môn hoá cao do đó nâng cao năng suất lao động và chất lượng công
trình .
+ Rút ngắn thời gian xây dựng công trình , hạ giá thành sản phẩm , tạo khả năng
công xưởng hoá xây lắp .
+ Tuy nhiên thi công dây chuyền đòi hỏi người chỉ huy phải có trình độ tổ chức
tốt và kế hoạch sản xuất phải được tổ chức ngay tư đầu .
- Thi công xây dựng phần lớn là phải tiến hành ngoài trời , do đó các điều kiện về
thời tiết , khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ thi công . Ở nước ta , mưa bão
thường kéo dài gây lên cản trở lớn và tác hại nhiều đến việc xây dựng. Khí hậu miền
Bắc thường mưa dầm tháng 1,2,3 ; mưa lớn kèm theo bão lũ tháng 6,7,8 và có hai mùa
nóng- lạnh , các yếu tố trên đều ảnh hưởng đến giải pháp thi công (tiến độ , chất lượng
công trình…). vì vậy , thiết kế tổ chức thi công phải có kế hoạch đối phó với thời tiết ,
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 136 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
khí hậu … đảm bảo cho công tác thi công vẫn được tiến hành bình thường và liên tục
như :
+ Dự trữ vật tư .
+ Sắp xếp các công việc phù hợp với thời tiết , khí hậu .
+ Ứng dụng khoa học kỹ thuật để khắc phục ảnh hưởng sấu của thời tiết .
+ Nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân trong việc sử dụng máy móc thiết bị
và cách tổ chức thi công của cán bộ cho hợp lý đáp ứng tốt những yêu cầu kỹ thuật khi
xây dựng.
20.2. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
20.2.1. Ý nghĩa của tiến độ thi công
- Kế hoạch của tiến độ thi công của công trình đơn vị là loại văn bản kinh tế kỹ
thuật quan trọng , trong đó chứa các vấn đề then chốt của tổ chức sản xuất như trình tự
triển khai các công tác , thời gian hoàn thành , biện pháp kỹ thuật tổ chức và an toàn
bắt buộc nhằm đảm bảo kỹ thuật , tiến độ và giá thành công trình.
- Tiến độ thi công đã được phê duyệt là văn bản mang tính pháp lý , mọi hoạt động
phải phục tùng những nội dung trong tiến độ để đảm bảo cho quá trình xây dựng được
tiến hành liên tục , nhịp nhàng theo đúng thứ tự mà tiến độ đã lập.
- Tiến độ thi công giúp người cán bộ chỉ đạo thi công trên công trình một cách tự
chủ trong quá trình điều hành sản xuất.
20.2.2. Yêu cầu và nội dung của tiến độ
20.2.2.1. Yêu cầu
- Sử dụng các phương pháp thi công tiên tiến
- Tạo điều kiện tăng năng suất lao động , tiết kiệm vật liệu , khai thác triệt để công
suất máy móc và thiết bị thi công.
- Trình tự thi công hợp lý , phương pháp thi công hiện đại phù hợp với tính chất và
điều kiện của công trình.
- Tập trung đúng lực lượng vào khâu sản xuất trọng điểm.
- Đảm bảo nhịp nhàng , liên tục và ổn định trong quá trình sản xuất.
20.2.2.2. Nội dung
Ấn định thời hạn bắt đầu và kết thúc của từng công việc . Sắp xếp thứ tự triển khai
các công việc theo một trình tự cơ cấu nhất định nhằm chỉ đạo sản xuất được liên tục ,
nhịp nhàng , đáp ứng các yêu cầu về thời gian thi công , chất lượng công trrình , an
toàn lao động và giá thành công trình.
20.2.3. Cơ sở để lập tiến độ
- Xây dựng cũng giống các ngành sản xuất khác muốn đạt được mục đích đề ra
phải có kế hoạch cụ thể, trong kế hoạch xác định cụ thể các công việc, trình tự thi công
các công việc, thời gian thi công các công việc và tài nguyên sử dụng cho mỗi loại
công việc. Khi kế hoạch gắn liền với trục thời gian gọi là tiến độ.
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 137 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. NGUYỄN HỒNG DƯƠNG - 138 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
KÍCH
KHỐI LƯỢNG CẤU KIỆN SỐ CK THƯỚC Mth Vbt Fcb
DÀI(m CAO(m
GIỐNG NHAU ) RỘNG(m) ) (t) (m3) (m2)
PHẦN MÓNG DC-1 10 1.4 1.4 1.2 2.0002 19.6 43.2
ĐÀI MÓNG DC-2 10 2.3 1.4 1.2 3.286 32.2 52.8
DC-3 12 1.4 1.1 1.2 1.8859 18.48 43.2
DC-4 1 5 4.1 2.2 4.1841 41 37.64
GIẰNG MÓNG
GT(300x600) 1 308.76 0.3 0.6 3.7811 37.051 247.008
SÀN HẦM SH 1 39.6 22 0.2 6.8389 174.24
BÊ TÔNG LÓT ĐÀI, DẦM 20.175
CỘT, VÁCH CỘT 400x400 12 0.4 0.4 2.4 1.0852 4.608 46.08
CỘT 500x500 6 0.5 0.5 2.4 0.8478 3.6 28.8
CỘT 500x600 10 0.6 0.5 2.4 1.6956 7.2 52.8
VÁCH HẦM 1 116 0.25 2.4 16.391 69.6 558
VÁCH TM 1 13.5 0.25 2.4 2.4247 10.296 133.2
TẦNG 1
DẦM D1-1 1 36.4 0.5 0.55 0.7615 7.462 47.32
D1-2 2 36.4 0.5 0.55 1.523 14.924 94.64
D1-3 2 29.12 0.5 0.55 1.2184 11.939 75.712
D1-4 2 7.55 0.5 0.55 0.3159 3.0955 19.63
D1-5 3 22.4 0.3 0.6 0.9464 9.2736 80.64
D1-6 2 22.4 0.3 0.6 0.6309 6.1824 53.76
D1-7 1 18.05 0.3 0.6 0.2542 2.4909 21.66
D1-8 1 14.7 0.22 0.45 0.1023 1.0025 12.054
D1-9 1 7.55 0.22 0.45 0.0525 0.5149 6.191
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 135 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 136 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 137 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- Sau khi có được khối lượng công việc đã tính toán ở phần trên kết hợp với tra Định mức dự toán xây dựng công trình Số:1776/BXD-
VP ta tính toán được số ngày công và ca máy cần thiết, từ đó có thể biết được loại thợ và loại máy cần sử dụng. Lập được bảng Tiên
lượng các công tác của công trình.
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 138 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 139 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
22 AB.11442 §µo ®Êt ®ît 3 b»ng thñ c«ng 100m3 2.70 1.04 3 1 NC[3] 3
23 aa.22310 Ph¸ bª t«ng ®Çu cäc (b»ng m¸y) m3 40.25 0.72 29 3 NC[10] 10
24 AF.11120 BT lãt mãng, gi»ng m3 20.17 1.18 24 2 NC[12] 12
25 AF.61130 G.C.L.D CT mãng,gi»ng,thÐp chê cét (D>18) T 21.15 6.35 135 5 NC[27] 27
26 af.82111 G.C.L.D VK mãng + gi»ng(75%) 100m2 2.12 28.71 61 5 NC[13] 13
27 AF.31120 §æ BT mãng + gi»ng=m¸y b¬m BT (2 M¸Y b¬m 50m3/h) m3 148.30 1 NC[15] 15
28 B¶o dìng bª t«ng mãng 12 3 NC[4] 4
29 af.82111 Dì VK mãng + gi»ng(25%) 100m3 2.12 9.57 21 3 NC[7] 7
30 ab.62132 LÊp ®Êt hè mãng 100m3 1.24 0.74 0.18 1 1 NC[2] 2
3. TÇNG HÇM
*PH¢N KHU 1
31 AF.11120 BT lãt sµn tÇng hÇm m3 40.13 1.18 48 2 NC[40] 40
32 AF.61721 G.C.L.D CT sµn(d>10mm, H<16m) T 3.42 10.91 38 4 NC[10] 10
33 AF.32310 §æ BT sµn (m¸y b¬m 50m3/h) m3 87.00 20 1 NC[20] 20
34 AF.61431 G.C.L.D cèt thÐp cét +v¸ch (h < 4m, d>18mm) T 11.20 8.48 95 5 NC[19] 19
35 AF.82111 G.C.L.D VK cét +v¸ch (chiÕm 75%, h<16m) 100m2 4.09 28.71 118 5 NC[24] 24
36 AF.32230 §æ BT cét+v¸ch m3 47.65 3.04 0.03 20 1 NC[20] 20
37 B¶o dìng bª t«ng céT, DÇM, SµN 12 3 NC[4] 4
38 AF.82111 Dì v¸n khu«n cét ,v¸ch (chiÕm 25%, h<16m) 100m2 4.09 9.57 40 2 NC[20] 20
*PH¢N KHU 2
39 AF.11120 BT lãt sµn tÇng hÇm m3 40.13 1.18 48 2 NC[40] 40
40 AF.61721 G.C.L.D CT sµn(d>10mm, H<16m) T 3.42 10.91 38 4 NC[10] 10
41 AF.32310 §æ BT sµn (m¸y b¬m 50m3/h) m3 87.00 20 1 NC[20] 20
42 AF.61431 G.C.L.D cèt thÐp cét +v¸ch (h < 4m, d>18mm) T 11.20 8.48 95 5 NC[19] 19
43 AF.82111 G.C.L.D VK cét +v¸ch (chiÕm 75%, h<16m) 100m2 4.09 28.71 118 5 NC[24] 24
44 AF.32230 §æ BT cét+v¸ch m3 47.65 3.04 0.03 20 1 NC[20] 20
45 B¶o dìng bª t«ng céT, DÇM, SµN 12 3 NC[4] 4
46 AF.82111 Dì v¸n khu«n cét ,v¸ch (chiÕm 25%, h<16m) 100m2 4.09 9.57 40 2 NC[20] 20
ii. PhÇn th©n
1. tÇng 1
*PH¢N KHU 1
47 AF.82311 G.C.L.D VK dÇm, sµn(H<16m, chiÕm 75%) 100m2 6.08 24.38 149 5 NC[30] 30
48 AF.61721 G.C.L.D CT dÇm, sµn(d>10mm, H<16m) T 5.36 10.91 59 4 NC[15] 15
49 AF.32310 §æ BT dÇm, sµn (m¸y b¬m 50m3/h) m3 156.10 15 1 NC[15] 15
50 AF.61431 G.C.L.D cèt thÐp cét +v¸ch (h <16m, d>18mm) T 9.01 8.85 80 4 NC[20] 20
51 AF.82111 G.C.L.D VK cét +v¸ch (chiÕm 75%, h<16m) 100m2 3.42 28.71 99 3 NC[33] 33
52 AF.32240 §æ BT cét+v¸ch m3 75.80 3.33 0.03 10 1 NC[10] 10
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 140 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 141 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 142 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
117 AF.82111 Dì v¸n khu«n cét ,v¸ch (chiÕm 25%, h<16m) 100m2 2.56 9.57 25 1 NC[25] 25
118 AF.82311 Dì V.K dÇm, sµn (H<16m, chiÕm 25%) 100m2 7.63 8.13 62 3 NC[21] 21
5. tÇng 5
*PH¢N KHU 1
119 AF.82311 G.C.L.D VK dÇm, sµn(H<16m, chiÕm 75%) 100m2 7.63 24.38 186 5 NC[38] 38
120 AF.61711 G.C.L.D CT dÇm, sµn(d<10mm, H<16m) T 6.20 14.63 91 3 NC[31] 31
121 AF.32310 §æ BT dÇm, sµn (m¸y b¬m 50m3/h) m3 101.23 15 1 NC[15] 15
122 AF.61431 G.C.L.D cèt thÐp cét +v¸ch (h <4m, d>18mm) T 6.94 8.48 59 3 NC[20] 20
123 AF.82111 G.C.L.D VK cét +v¸ch (chiÕm 75%, h<16m) 100m2 2.56 28.71 74 3 NC[25] 25
124 AF.32230 §æ BT cét+v¸ch m3 26.28 3.04 0.03 10 1 NC[10] 10
125 B¶o dìng bª t«ng céT, DÇM, SµN 8 2 NC[4] 4
126 AF.82111 Dì v¸n khu«n cét ,v¸ch (chiÕm 25%, h<16m) 100m2 2.56 9.57 25 1 NC[25] 25
127 AF.82311 Dì V.K dÇm, sµn (H<16m, chiÕm 25%) 100m2 7.63 8.13 62 3 NC[21] 21
*PH¢N KHU 2
128 AF.82311 G.C.L.D VK dÇm, sµn(H<16m, chiÕm 75%) 100m2 7.63 24.38 186 5 NC[38] 38
129 AF.61711 G.C.L.D CT dÇm, sµn(d<10mm, H<16m) T 6.20 14.63 91 3 NC[31] 31
129 AF.32310 §æ BT dÇm, sµn (m¸y b¬m 50m3/h) m3 101.23 15 1 NC[15] 15
130 AF.61431 G.C.L.D cèt thÐp cét +v¸ch (h <4m, d>18mm) T 6.94 8.48 59 3 NC[20] 20
130 AF.82111 G.C.L.D VK cét +v¸ch (chiÕm 75%, h<16m) 100m2 2.56 28.71 74 3 NC[25] 25
131 AF.32230 §æ BT cét+v¸ch m3 26.28 3.04 0.03 10 1 NC[10] 10
131 B¶o dìng bª t«ng céT, DÇM, SµN 8 2 NC[4] 4
132 AF.82111 Dì v¸n khu«n cét ,v¸ch (chiÕm 25%, h<16m) 100m2 2.56 9.57 25 1 NC[25] 25
132 AF.82311 Dì V.K dÇm, sµn (H<16m, chiÕm 25%) 100m2 7.63 8.13 62 3 NC[21] 21
6. tÇng 6
*PH¢N KHU 1
133 AF.82311 G.C.L.D VK dÇm, sµn(H<16m, chiÕm 75%) 100m2 7.63 24.38 186 5 NC[38] 38
134 AF.61711 G.C.L.D CT dÇm, sµn(d<10mm, H<16m) T 6.20 14.63 91 3 NC[31] 31
135 AF.32310 §æ BT dÇm, sµn (m¸y b¬m 50m3/h) m3 101.23 15 1 NC[15] 15
136 AF.61431 G.C.L.D cèt thÐp cét +v¸ch (h <4m, d>18mm) T 6.94 8.48 59 3 NC[20] 20
137 AF.82111 G.C.L.D VK cét +v¸ch (chiÕm 75%, h<16m) 100m2 2.56 28.71 74 3 NC[25] 25
138 AF.32230 §æ BT cét+v¸ch m3 26.28 3.04 0.03 10 1 NC[10] 10
139 B¶o dìng bª t«ng céT, DÇM, SµN 8 2 NC[4] 4
140 AF.82111 Dì v¸n khu«n cét ,v¸ch (chiÕm 25%, h<16m) 100m2 2.56 9.57 25 1 NC[25] 25
141 AF.82311 Dì V.K dÇm, sµn (H<16m, chiÕm 25%) 100m2 7.63 8.13 62 3 NC[21] 21
*PH¢N KHU 2
142 AF.82311 G.C.L.D VK dÇm, sµn(H<16m, chiÕm 75%) 100m2 7.63 24.38 186 5 NC[38] 38
143 AF.61711 G.C.L.D CT dÇm, sµn(d<10mm, H<16m) T 6.20 14.63 91 3 NC[31] 31
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 143 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 144 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
176 AF.82111 Dì v¸n khu«n cét ,v¸ch (chiÕm 25%, h<16m) 100m2 2.56 9.57 25 1 NC[25] 25
177 AF.82311 Dì V.K dÇm, sµn (H<16m, chiÕm 25%) 100m2 7.63 8.13 62 3 NC[21] 21
*PH¢N KHU 2
178 AF.82311 G.C.L.D VK dÇm, sµn(H<16m, chiÕm 75%) 100m2 7.63 24.38 186 5 NC[38] 38
179 AF.61711 G.C.L.D CT dÇm, sµn(d<10mm, H<16m) T 6.20 14.63 91 3 NC[31] 31
180 AF.32310 §æ BT dÇm, sµn (m¸y b¬m 50m3/h) m3 101.23 15 1 NC[15] 15
181 AF.61431 G.C.L.D cèt thÐp cét +v¸ch (h <4m, d>18mm) T 6.94 8.48 59 3 NC[20] 20
182 AF.82111 G.C.L.D VK cét +v¸ch (chiÕm 75%, h<16m) 100m2 2.56 28.71 74 3 NC[25] 25
183 AF.32230 §æ BT cét+v¸ch m3 26.28 3.04 0.03 10 1 NC[10] 10
184 B¶o dìng bª t«ng céT, DÇM, SµN 8 2 NC[4] 4
185 AF.82111 Dì v¸n khu«n cét ,v¸ch (chiÕm 25%, h<16m) 100m2 2.56 9.57 25 1 NC[25] 25
186 AF.82311 Dì V.K dÇm, sµn (H<16m, chiÕm 25%) 100m2 7.63 8.13 62 3 NC[21] 21
9. tÇng 9
*PH¢N KHU 1
169 AF.82321 G.C.L.D VK dÇm, sµn(H<50m, chiÕm 75%) 100m2 7.63 25.10 192 5 NC[39] 39
170 AF.61712 G.C.L.D CT dÇm, sµn(d<10mm, H<50m) T 6.20 16.10 100 4 NC[25] 25
171 AF.32310 §æ BT dÇm, sµn (m¸y b¬m 50m3/h) m3 101.23 15 1 NC[15] 15
172 AF.61431 G.C.L.D cèt thÐp cét +v¸ch (h <4m, d>18mm) T 6.94 8.48 59 3 NC[20] 20
173 AF.82121 G.C.L.D VK cét +v¸ch (chiÕm 75%, h<50m) 100m2 2.56 30.00 77 3 NC[26] 26
174 AF.32230 §æ BT cét+v¸ch m3 26.28 3.04 0.03 10 1 NC[10] 10
175 B¶o dìng bª t«ng céT, DÇM, SµN 8 2 NC[4] 4
176 AF.82121 Dì v¸n khu«n cét ,v¸ch (chiÕm 25%, h<50m) 100m2 2.56 10.00 26 1 NC[26] 26
177 AF.82311 Dì V.K dÇm, sµn (H<50m, chiÕm 25%) 100m2 7.63 8.38 64 2 NC[32] 32
*PH¢N KHU 2
178 AF.82321 G.C.L.D VK dÇm, sµn(H<50m, chiÕm 75%) 100m2 7.63 25.10 192 5 NC[39] 39
179 AF.61712 G.C.L.D CT dÇm, sµn(d<10mm, H<50m) T 6.20 16.10 100 4 NC[25] 25
180 AF.32310 §æ BT dÇm, sµn (m¸y b¬m 50m3/h) m3 101.23 15 1 NC[15] 15
181 AF.61431 G.C.L.D cèt thÐp cét +v¸ch (h <4m, d>18mm) T 6.94 8.48 59 3 NC[20] 20
182 AF.82121 G.C.L.D VK cét +v¸ch (chiÕm 75%, h<50m) 100m2 2.56 30.00 77 3 NC[26] 26
183 AF.32230 §æ BT cét+v¸ch m3 26.28 3.04 0.03 10 1 NC[10] 10
184 B¶o dìng bª t«ng céT, DÇM, SµN 8 2 NC[4] 4
185 AF.82121 Dì v¸n khu«n cét ,v¸ch (chiÕm 25%, h<50m) 100m2 2.56 10.00 26 1 NC[26] 26
186 AF.82311 Dì V.K dÇm, sµn (H<50m, chiÕm 25%) 100m2 7.63 8.38 64 2 NC[32] 32
9. tÇng 10
*PH¢N KHU 1
187 AF.82321 G.C.L.D VK dÇm, sµn(H<50m, chiÕm 75%) 100m2 7.63 25.10 192 5 NC[39] 39
188 AF.61712 G.C.L.D CT dÇm, sµn(d<10mm, H<50m) T 6.20 16.10 100 4 NC[25] 25
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 145 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- Từ bảng tiên lượng, ta tiến hành lập tiến độ thi công bằng phần mềm Project.
(Chi tiết xem ở bản vẽ TC-04)
20.2.1. Đánh giá biểu đồ nhân lực
20.2.1.1. Hệ số không điều hoà về sử dụng nhân công ( K1 )
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 146 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- Atb : Số công nhân trung bình trên công trường trong suốt kì sử dụng.
- S : Tổng số lao động tính bằng giờ công ( S = 19969,04 giờ công ).
- T : Tổng thời gian thi công kết cấu chính công trình ( T = 211 ngày ).
- 8 : Số giờ công lao động trong 1 ngày.
20.2.1.2. Hệ số phân bố lao động không đều ( K2)
- Sdu = 12463: Lượng lao động dôi ra so với lượng lao động trung bình, tính bằng giờ công.
Kết luận: Biểu đồ nhân lực tương đối hợp lý, sử dụng lao động hiệu quả.
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 147 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 148 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
kỹ thuật xây dựng, thời gian xây dựng công trình. Đảm bảo an toàn lao động và vệ
sinh môi trường.
Giảm thiểu chi phí xây dựng công trình tạm bằng cách tận dụng một phần công
trình đã xây dựng xong, chọn loại công trình tạm rẻ tiền, rễ tháo dỡ, di chuyển vv. Nên
bố trí ở vị trí thuận tiện, tránh di chuyển nhiều lần gây lãng phí.
Khi thiết kế tổng mặt bằng xây dựng phải tuân theo các hướng dẫn, các tiêu chuẩn
về thiết kế kỹ thuật, các quy định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh
môi trường.
Học tập kinh nghiệm thiết kế TMBXD và tổ chức công trường xây dựng có trước,
mạnh dạn áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật về quản lý kinh tế trong thiết kế tổng
mặt bằng xây dựng.
Tính toán lập tổng mặt bằng thi công là đảm bảo tính hiệu quả kinh tế trong công
tác quản lý, thi công thuận lợi, hợp lý hoá trong dây truyền sản xuất, tránh trường hợp
di chuyển chồng chéo, gây cản trở lẫn nhau trong quá trình thi công .
Đảm bảo tính ổn định phù hợp trong công tác phục vụ cho công tác thi công,
không lãng phí , tiết kiệm (tránh được trường hợp không đáp ứng đủ nhu cầu sản
xuất).
21.2. Tính toán lập tổng mặt bằng thi công
21.2.1. Tính toán diện tích các phòng ban
21.2.1.1. Số cán bộ công nhân viên trên công trường và diện tích sử dụng
a. Số công nhân xây dựng cơ bản trực tiếp thi công
- Theo biểu đồ tiến độ thi công thì : Atb = 85(người)
b. Số công nhân làm việc ở các xưởng phụ trợ
B = K%.Atb, lấy K = 0,3
B = 0,3.85= 26 (người)
c. Số cán bộ công, nhân viên kỹ thuật
C = 6%.(A+B) = 6%.(85 + 26) = 7 (người)
d. Số cán bộ nhân viên hành chính
D = 6%.(A+B+C) = 6%.(85 + 26 +7 ) = 8(người)
e. Số nhân viên dịch vụ
E = 6%.( A + B +C +D ) Với công trường trung bình S = 6%
E = 6%.(85 + 26 +7 +8 ) = 7,56 (người) Chọn E = 8 (người)
- Tổng số cán bộ công nhân viên công trường :
G =1,06.(A + B + C + D + E) = 1,06.(85 +26+7+ 8 + 8) = 143 (người)
( 1,06 là hệ số kể đến người nghỉ ốm, đi phép )
21.2.1.2. Diện tích sử dụng cho cán bộ công nhân viên
a. Nhà làm việc của cán bộ, nhân viên kỹ thuật
- Số cán bộ là: 7+8 = 15 người với tiêu chuẩn tạm tính 3m2/người
- Diện tích sử dụng : S = 3 18= 45 m2
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 149 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Vậy ta chọn diện tích của nhà làm việc của cán bộ, nhân viên kỹ thuật S = 60 m 2
b. Diện tích nhà ở cho công nhân
- Số công nhân trung bình có mặt trên công trường A tb = 85 người. Tuy nhiên do
công trường trong khu dân cư nên chỉ cần đảm bảo chỗ ở cho 60% nhân công nhiều
nhất tiêu chuẩn diện tích cho công nhân là 2m2/người.
S2 = 85.0,6.2 = 102(m2).
Chọn S = 110 m2
c. Diện tích nhà vệ sinh + nhà tắm
- Vì nhà vệ sinh phục vụ cho toàn bộ công nhân viên trên công trường
- Tiêu chuẩn 2,5m2/25người
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 150 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 152 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
P=
Trong đó :
1,1: Hệ số tính đến hao hụt điện áp trong toàn mạng
cos : Hệ số công suất thiết kế của thiết bị (lấy = 0,75)
K1, K2, K3: Hệ số sử dung điện không điều hoà
(K1 = 0,7 ; K2 = 0,8 ; K3 = 1,0)
Ptt =
Sử dụng mạng lưới điện 3 pha (380/220V). Với sản xuất dùng điện 380V/220V
bằng cách nối hai dây nóng, còn để thắp sáng dùng điện thế 220V bằng cách nối 1 dây
nóng và một dây lạnh
Mạng lưới điện ngoài trời dùng dây đồng để trần. Mạng lưới điện ở những nơi có
vật liệu dễ cháy hay nơi có nhiều người qua lại thì dây bọc cao su, dây cáp nhựa để
ngầm
Nơi có cần trục hoạt động thì lưới điện phải luồn vào cáp nhựa để ngầm
Các đường dây điện đặt theo đường đi có thể sử dụng cột điện làm nơi treo đèn
hoặc pha chiếu sáng. Dùng cột điện bằng gỗ để dẫn tới nơi tiêu thụ, cột cách nhau
30m, cao hơn mặt đất 6,5m, chôn sâu dưới đất 2m. Độ chùng của dây cao hơn mặt đất
5m
Chọn máy biến áp :
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 153 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
S t=
Chọn máy biến áp ba pha có công suất định mức 160KVA
Tính toán dây dẫn :
Điện áp 380/220 có
Ssx =
Trong đó :
L = 100 m - Chiều dài đoạn đường dây tính từ điểm đấu nối đến nơi tiêu thụ
= 5% - Độ sụt điện thế cho phép
K = 57 - Hệ số kể đến vật liệu làm dây (đồng)
Ud = 380 (V) - Điện thế của đường dây đơn vị
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 154 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Uf = 220 (V)
cos =0,68:vì số lượng động cơ <10
Điện áp 220Vcó
Ssh =
Trong đó :
L = 150m - Chiều dài đoạn đường dây tính từ điểm đầu đến nơi tiêu thụ
= 5% - Độ sụt điện thế cho phép
K = 57 - Hệ số kể đến vật liệu làm dây (đồng)
Ud = 220 (V) - Điện thế của đường dây đơn vị
Uf = 220 (V)
cos =1,0 : vì là điện thắp sáng
Bảng 4.24. Lượng nước sử dụng được xác định trong bảng sau :
K.lượng Định mức AN
TT Các điểm dùng nước Đ.vị
(A) (n) (m3)
1 Máy trộn vữa bê tông m3 39,6 189,6L/m3 7,51
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 155 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Ta có P = 84,21(m3)
Psx =
Xác định nước dùng cho sinh hoạt : PSH = Pa + Pb
Pa: là lượng nước dùng cho sinh hoạt trên công trường :
Pa =
Trong đó :
K: là hệ số không điều hoà K = 2
N1: Số công nhân trên công trường (N1 = 106 người)
Pn: Lượng nước của công nhân trong 1 kíp ở công trường
(Lấy Pn= 20L/người)
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 156 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Ta tra bảng với loại nhà có độ chịu lửa là dạng khó cháy, khối tích trong khoảng :
(5 - 20) 1000m3 ta có : Pcc = 10(l/s)
Ta có: PSx + PSH = 7,72 + 0,34 = 8,06 (l/s)
Vậy lượng nước dùng trên công trường tính theo công thức :
P = 0,7x(PSx+ PSH) + Pcc = 0,7x8,06 + 10 = 15,64
Giả thiết đường kính ống D 100(mm) Lấy vận tốc nước chảy trong đường ống là :
v = 1,5 m/s
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 157 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
nước và cát không đùn ra được. Khẩn trương thi công phần móng ở khu vực cần thiết
để tránh khó khăn
Đào phải vật ngầm như đường ống cấp thoát nước, dây cáp điện các loại: Cần
nhanh chóng chuyển vị trí công tác để có giải pháp xử lý. Không được để kéo dài sự
cố sẽ nguy hiểm cho vùng lân cận và ảnh hưởng tới tiến độ thi công. Nếu làm vì ống
nước phải khoá van trước điểm làm vì để xử lý ngay. Làm đứt dây cáp phải báo cho
đơn vị quản lý, đồng thời nhanh chóng sơ tán trước khi ngắt điện đầu nguồn
Đào đất bằng máy :
Trong thời gian máy hoạt động, cấm mọi người đi lại trên mái dốc tự nhiên, cũng
như trong phạm vi hoạt động của máy, khu vực này phải có biển báo
Khi vận hành máy phải kiểm tra tình trạng máy, vị trí đặt máy, thiết bị an toàn
phanh hãm, tín hiệu, âm thanh, cho máy chạy thử không tải
Không được thay đổi độ nghiêng của máy khi gầu xúc đang mang tải hay đang
quay gần. Cấm hãm phanh đột ngột
Thường xuyên kiểm tra tình trạng của dây cáp, không dùng dây cáp đã nối hoặc bị tở
Trong mọi trường hợp khoảng cách giữa cabin máy đào và thành hố đào phải > 1,5 m
Đào đất bằng thủ công :
Phải trang bị đủ dụng cụ cho công nhân theo chế độ hiện hành
Cấm người đi lại trong phạm vi 2m tính từ mép ván cừ xung quanh hố để tránh tình
trạng rơi xuống hố
Đào đất hố móng sau mỗi trận mưa phải rắc cát vào bậc thang lên xuống tránh trượt
ngã
Cấm bố trí người làm việc trên miệng hố trong khi đang có việc ở bên dưới hố đào
trong cùng một khoang mà đất có thể rơi, lở xuống người bên dưới
22.1.2. An toàn lao động trong công tác bê tông và cốt thép
22.1.2.1. An toàn lao độg trong công tác bê tông
- Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt coffa, cốt
thép, dàn giáo, sàn công tác, đường vận chuyển. Chỉ được tiến hành đổ sau khi đã có
văn bản xác nhận.
- Lối qua lại dưới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Trường hợp
bắt buộc có người qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó.
- Cấm người không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông. Công nhân làm nhiệm
vụ định hướng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tông phải có găng, ủng.
Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần:
+ Nối đất với vỏ đầm rung
+ Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm
+ Làm sạch đầm rung, lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc
+ Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30-35 phút.
+ Công nhân vận hành máy phải được trang bị ủng cao su cách điện và các phương
tiện bảo vệ cá nhân khác.
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 158 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 159 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- Trước khi tháo ván khuôn phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đất
trên các bộ phận công trình sắp tháo ván khuôn.
- Sau khi tháo ván khuôn phải che chắn các lỗ hổng của công trình không được để
ván khuôn đã tháo lên sàn công tác hoặc ném ván khuôn từ trên xuống, ván khuôn sau
khi tháo phải được để vào nơi qui định.
- Tháo dỡ ván khuôn đối với những khoảng đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải
thực hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời
+ An toàn lao động khi lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo:
- Khe hở giữa sàn công tác và tường công trình >0,05 m khi xây và 0,2 m khi trát.
- Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên trên,
sàn bảo vệ bên dưới.
- Khi dàn giáo cao hơn 12 m phải làm cầu thang. Độ dốc của cầu thang < 60o
Lổ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía
- Thường xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ, để kịp thời
phát hiện tình trạng hư hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời
- Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm người qua lại. Cấm tháo dỡ dàn
giáo bằng cách giật đổ
- Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời mưa to, giông
bão hoặc gió cấp 5 trở lên
22.1.4. An toàn lao động trong công tác điện máy
Trước khi bắt đầu làm việc phải thường xuyên kiểm tra dây cáp và dây cẩu đem
dùng. Không đưîc cẩu quá sức nâng của cần trục, khi cẩu những vật liệu và trang thiết
bị có tải trọng gần giới hạn sức nâng cần trục cần phải qua hai động tác: đầu tiên treo
cao 20-30 cm kiểm tra móc treo ở vị trí đó và sự ổn định của cần trục sau đó mới nâng
lên vị trí cần thiết.Tốt nhất tất cả các thiết bị phải đưîc thí nghiệm, kiểm tra trước khi
sử dụng chúng và phải đóng nhãn hiệu có chỉ dẫn các sức cẩu cho phép
Người lái cần trục phải qua đào tạo, có chuyên môn
Người lái cần trục khi cẩu hàng bắt buộc phải báo trước cho công nhân đang làm
việc ở dưới bằng tín hiệu âm thanh. Tất cả các tín hiệu cho thî lái cần trục đều phải do
tổ trưởng phát ra. Khi cẩu các cấu kiện có kích thước lớn đội trưởng phải trực tiếp chỉ
đạo công việc, các tín hiệu được truyền đi cho người lái cẩu phải bằng điện thoại, bằng
vô tuyến hoặc bằng các dấu hiệu qui ước bằng tay, bằng cờ. Không cho phép truyền
tín hiệu bằng lời nói
Các công việc sản xuất khác chỉ được cho phép làm việc ở những khu vực không
nằm trong vùng nguy hiểm của cần trục. Những vùng làm việc của cần trục phải có rào
ngăn đặt những biển chỉ dẫn những nơi nguy hiểm cho người và xe cộ đi lại. Những tổ
đội công nhân lắp ráp không đưîc đứng dưới vật cẩu và tay cần của cần trục
Đối với thî hàn phải có trình độ chuyên môn cao, trước khi bắt đầu công tác hàn
phải kiểm tra hiệu trỉnh các thiết bị hàn điện, thiết bị tiếp địa và kết cấu cũng như độ
bền chắc cách điện. Kiểm tra dây nối từ máy đến bảng phân phối điện và tới vị trí
hàn.Thợ hàn trong thời gian làm việc phải mang mặt nạ có kính mầu bảo hiểm. Để đề
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 160 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
phòng tia hàn bắn vào trong quá trình làm việc cần phải mang găng tay bảo hiểm, làm
việc ở những nơi ẩm ướt phải đi ủng cao su
22.1.5. An toàn trong thiết kế tổ chức thi công
- Cần phải thiết kế các giải pháp an toàn trong thiết kế tổ chức thi công để ngăn
chặn các trường hợp tai nạn có thể xảy ra và đưa các biện pháp thi công tối ưu , đặt
vấn đề đảm bảo an toàn lao động lên hàng đầu
- Tác động của môi trường lưu động
- Đảm bảo trình tự và thời gian thi công, đảm bảo sự nhịp nhàn giữa các tổ đội
tránh chồng chéo gây trở ngại lẫn nhau gây mất an toàn trong lao động.
- Cần phải có rào chắn và các vùng nguy hiểm, biến thế, kho vật liệu dễ cháy, dễ
nổ, khu vực xung quanh dàn giáo, gần cần trục.
- Trên mặt bằng chỉ rõ hướng gió, các đường qua lại của xe vận chuyển vật liệu, các
biện pháp thoát người khi có sự cố xảy ra, cavs nguồn nước chữa cháy…
- Những nơi nhà kho phải bố trí ở những nơi bằng phẳng, thoát nước tốt để đảm
bảo độ ổn định kho các vật liệu xếp chồng , đống, phải xếp sắp đúng quy cách tránh xô
đổ bất ngờ gây tai nạn.
- Làm các hệ thống chống sét cho dàn giáo kim loại và các công trình cao, các công
trình đứng độc lập.
- Hạn chế giảm các công việc trên cao, ứng dụng các thiết bị treo buộc có khoá bán
tự động để tháo dỡ kết cấu ra khỏi móc cẩu nhanh chóng công nhân có thể đứng ở
dưới đất.
22.2. Môi trường lao động
22.2.1. Giải pháp hạn chế tiếng ồn
Các biện pháp chống ồn phảI được đặt ra từ khi thiết kế công nghệ và thiết bị, thiết
kế mặt bằng nhà xưởng, ..vv
22.2.1.1. Giảm ồn từ nguồn tạo ồn
- Làm giảm cường độ tiếng ồn phát ra của máy móc và động cơ bằng nhiều biện
pháp kỹ thuật.
- Sử dụng biện pháp kiến trúc quy hoạch để chống ồn bằng cách thiết kế các công
đoạn sàn xuất gây ồn, độc hại hợp khối với nhau và tổ hợp riêng biệt, đảm bảo khoảng
cách với các công trình bên cạnh theo tiêu chuẩn vệ sinh. Quy hoạch hợp lý các nhà
xưởng có thể hạn chế được sự lan chuyền của âm, giảm được số lượng công nhân chịu
tác động ồn.
22.2.1.2. Cách âm
Có thể làm giảm mức độ lan truyền trong không khí bằng cách dùng tường ngăn,
sàn vỏ, cách âm. Làm cách âm các phòng với nguồn ồn và sử dụng các biện pháp giảm
âm như : Bố trí các khu vực sản xuất phát nhiều tiếng ồn ở cuối gió, trồng cây xanh
xung quanh để chống ồn. Xây tường xung quanh cách âm bằng gạch rỗng và nhiều lớp
hoặc dùng các bức vách lắp kín, cửa kín.
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 161 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 162 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC - 163 - SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN