Phân cấp C.tr XD

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 52

Phụ lục

PHÂN CẤP CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG


PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2015/TT-BXD ngày tháng năm 2015 của Bộ Xây dựng)

5
Mục lục

Phụ lục 1: PHÂN CẤP CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CÔNG SUẤT (NĂNG LỰC PHỤC VỤ) HOẶC TẦM
QUAN TRỌNG ............................................................................................................................................................................................................. 8
Bảng I.1 Phân cấp các loại công trình dân dụng (DD) theo quy mô công suất (năng lực phục vụ) hoặc tầm quan trọng ......................................... 8
Bảng I.2 Phân cấp các loại công trình công nghiệp (CN) theo quy mô công suất hoặc tầm quan trọng ................................................................. 12
Bảng I.3 Phân cấp các loại công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT) theo quy mô công suất (năng lực phục vụ) hoặc tầm quan trọng ....................... 21
Bảng I.4 Phân cấp các loại công trình giao thông (GT) theo quy mô công suất (năng lực phục vụ) hoặc tầm quan trọng ..................................... 24
Bảng I.5 Phân cấp các loại công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) theo quy mô công suất hoặc tầm quan trọng ............. 29
Phụ lục 2: PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU ............................................................................................ 30
Bảng II Phân cấp cho công trình công trình độc lập (đơn lẻ) theo quy mô kết cấu .................................................................................................. 30
Phụ lục 3: CÁC VÍ DỤ XÁC ĐỊNH CẤP CÔNG TRÌNH ...................................................................................................................................... 37
III.1 Ví dụ để phân biệt “Tổ hợp công trình chính” và “Công trình chính độc lập” ................................................................................................. 37
III.1.1 Ví dụ 1 ........................................................................................................................................................................................................ 37
III.1.2 Ví dụ 2 ........................................................................................................................................................................................................ 37
III.1.3 Ví dụ 3 ........................................................................................................................................................................................................ 37
III.2 Các ví dụ xác định cấp công trình ..................................................................................................................................................................... 38
III.2.1 Ví dụ 4-Dự án Dân dụng (DD)- Trường học A .......................................................................................................................................... 38
III.2.2 Ví dụ 5-Dự án Dân dụng (DD)- Bệnh viện đa khoa quốc tế Q .................................................................................................................. 40
III.2.3 Ví dụ 6-Dự án Dân dụng (DD)- Khu chung cư X ...................................................................................................................................... 43
III.2.4 Ví dụ 7-Dự án Công nghiệp- Nhà máy xi măng BS ................................................................................................................................... 44
III.2.5 Ví dụ 8-Dự án Công nghiệp-Công trình Thủy điện Y ................................................................................................................................ 46
III.2.6 Ví dụ 9- Dự án Công nghiệp - Nhà máy cơ khí A ...................................................................................................................................... 48
III.2.7 Ví dụ 10-Dự án Hạ tầng kỹ thuật (HTKT)-Tháp truyền hình HN .............................................................................................................. 50

6
III.2.8 Ví dụ 11-Dự án Hạ tầng kỹ thuật- Nhà máy nước A ................................................................................................................................. 51
III.2.9 Ví dụ 12-Dự án Hạ tầng kỹ thuật-Nhà để xe ô tô/Bãi đỗ xe ô tô ............................................................................................................... 53
III.2.10 Ví dụ 13-Dự án Giao thông-Tuyến đường ô tô cao tốc A ........................................................................................................................ 53
III.2.11 Ví dụ 14- Dự án Giao thông-Hải đăng M ................................................................................................................................................ 55
III.2.12 Ví dụ 15-Dự án Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT)- Trang trại A................................................................................. 55

7
Phụ lục 1: PHÂN CẤP CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CÔNG SUẤT (NĂNG LỰC PHỤC
VỤ) HOẶC TẦM QUAN TRỌNG
Bảng I.1 Phân cấp các loại công trình dân dụng (DD) theo quy mô công suất (năng lực phục vụ) hoặc tầm quan trọng
Ghi chú:
- Đối tượng phân cấp trong bảng I.1: cho các công trình chính hoặc tổ hợp công trình chính;
- Các ví dụ xác định cấp công trình: xem Phụ lục 3.
Mã Loại công trình Tiêu chí Cấp công trình
số phân cấp Đặc biệt I II III IV
I.1.1 Nhà ở -
I.1.2 Công trinh giáo dục
I.1.2.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo Tổng số trẻ - - ≥ 100 < 100 -
toàn trường
I.1.2.2 Trường tiểu học Tổng số học - - > 700 ≤ 700 -
sinh toàn
trường
I.1.2.3 Trường Trung học cơ sở, trường trung học phổ Tổng số học - - > 1350 ≤ 1350 -
thông, Trường phổ thông có nhiều cấp học sinh toàn
trường
I.1.2.4 Trường đại học và cao đẳng; Trường trung Tổng số sinh - ≥10 >5 ÷ <10 ≤5 -
học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công viên (nghìn
nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ người)
I.1.3 Công trình y tế
I.1.3.1 Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ Tổng số >1000 500÷1000 250 ÷< 500 <250 -
trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương giường bệnh
không thấp hơn cấp I) lưu trú
I.1.3.2 Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học Cấp an toàn - ATSH cấp ATSH cấp ATSH cấp -
Cấp an toàn sinh học (ATSH): theo quy định của sinh học độ 4 độ 3 độ 1 và 2

8
Mã Loại công trình Tiêu chí Cấp công trình
số phân cấp Đặc biệt I II III IV
ngành y tế (ATSH)
I.1.3.3 Các công trình y tế khác: Phòng khám đa -
khoa, khám chuyên khoa khu vực, trạm y tế; nhà hộ
sinh; nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh
hình; nhà dưỡng lão; cơ sở phòng chống dịch bệnh
và các cơ sở y tế đơn lẻ khác
I.1.4 Công trình thể thao
I.1.4.1 Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao Sức chứa của >40 >20 ÷ 40 5 ÷ 20 <5 -
ngoài trời khán đài
(nghìn chỗ)
I.1.4.2 Nhà thi đấu, tập luyện thể thao (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
a) Nhà thi đấu các môn thể thao (không gồm thể Sức chứa > 7,5 5 ÷ 7,5 2 ÷ <5 <2 -
thao dưới nước) khán đài
(nghìn chỗ)
b) Nhà thi đấu các môn thể thao dưới nước Sức chứa >5 2÷5 1÷<2 <1 -
khán đài
(nghìn chỗ)
I.1.4.3 Công trình thể thao khác
a) Sân chơi gôn Số lỗ - ≥ 36 18 ÷ <36 < 18 -
b) Bể bơi, Sân bãi cho các hoạt động thể thao ngoài trời Tầm quan - - - Đạt chuẩn Hoạt động
trọng thi đấu thể thể thao
thao cấp phong trào
quốc gia
I.1.5 Công trình văn hóa
Trung tâm hội nghị quốc gia, Bảo tàng quốc gia, Thư viện quốc gia, Triển lãm quốc gia: không nhỏ hơn cấp I

9
Mã Loại công trình Tiêu chí Cấp công trình
số phân cấp Đặc biệt I II III IV
I.1.5.1 Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu Tổng sức > 3,0 >1,2 ÷ 3 >0,3 ÷ 1,2 ≤0,3 -
lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường và các chứa (nghìn
công trình văn hóa tập trung đông người khác người)
I.1.5.2 Khu vui chơi giải trí -
I.1.5.3 Di tích (Công trình chính độc lập hoặc các Tầm quan Di tích Quốc gia Tỉnh, Còn lại -
công trình chính được công nhận di tích) trọng Quốc gia Ngành
đặc biệt và
di sản Thế
giới
I.1.5.4 Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày Tầm quan - Quốc gia Tỉnh, Còn lại -
(không gồm công trình được công nhận di tích) trọng Ngành
I.1.5.5 Tượng đài ngoài trời và các công trình khác Tầm quan - Quốc gia Tỉnh, Còn lại -
có chức năng tương đương trọng Ngành
I.1.5.6 Pa nô, biển quảng cáo -
I.1.6 Công trình tôn giáo, tín ngưỡng
I.1.6.1 Tôn giáo: Trụ sở của tổ chức tôn giáo, Nhà Tầm quan Cấp II với mọi quy mô.
chùa, Nhà thờ, Nhà nguyện, Thánh đường, Thánh trọng
thất, Niệm phật đường, Trường đào tạo về tôn giáo;
Bia, Tháp tượng đài tôn giáo.
I.1.6.2 Tín ngưỡng: Đình, Đền, Am, Miếu, Từ Tầm quan Cấp III với mọi quy mô.
đường, Nhà thờ họ và công trình tín ngưỡng khác trọng
I.1.7 Công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức xã hội
I.1.7.1 Công trình đa năng; Khách sạn, Nhà khách; -
Nhà nghỉ; Khu nghỉ dưỡng; Trụ sở làm việc của các
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức xã hội.
I.1.7.2 Trung tâm thương mại, siêu thị;
I.1.7.3 Cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và các
10
Mã Loại công trình Tiêu chí Cấp công trình
số phân cấp Đặc biệt I II III IV
công trình tương tự khác;
I.1.7.4 Nhà phục vụ thông tin liên lạc: Bưu điện, bưu
cục, Nhà lắp đặt thiết bị thông tin;
I.1.7.5 Chợ Số điểm kinh - - - >400 ≤400
doanh hoặc hoặc hoặc
Tổng diện - - - >5 ≤5
tích sàn
(nghìn m2)
I.1.8 Nhà ga
I.8.1 Nhà ga hàng không (Nhà ga chính) Tầm quan Bay quốc tế Bay trong - - -
trọng nước
I.1.8.2 Nhà ga đường thủy, đường sắt, bến xe ô tô -
I.1.8.3 Cáp treo vận chuyển người -
I.1.9 Trụ sở cơ quan nhà nước
Nhà làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước; Tầm quan TW Đảng, Tỉnh ủy, Huyện ủy, Đảng ủy, -
Nhà làm việc của các Bộ, Ngành, Uỷ ban nhân dân và trọng Quốc hội, UBND- UBND- UBND-
cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; Trụ sở tổ chức Chủ tịch HĐND tỉnh, HĐND HĐND
chính trị, tổ chức chính trị -xã hội nước, Chính Bộ, Tổng huyện, Sở cấp xã
phủ cục và cấp và cấp
tương tương
đương đương

11
Bảng I.2 Phân cấp các loại công trình công nghiệp (CN) theo quy mô công suất hoặc tầm quan trọng
Ghi chú:
- Đối tượng phân cấp trong bảng I.2: cho các công trình chính hoặc tổ hợp công trình chính (các công trình thuộc dây chuyền sản xuất/công
nghệ);
- Đối với Nhà máy điện rác: tổ hợp công trình chính được xác định cấp theo loại công trình hạ tầng kỹ thuật, Mã số I.3.3-b, Bảng I.3 và theo
nhà máy nhiệt điện Mã số I.2.5.8); Lấy cấp lớn nhất làm cấp tổ hợp công trình chính;
- Các chữ viết tắt trong Bảng I.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng;
- Các ví dụ xác định cấp công trình hoặc tổ hợp công trình: xem Phụ lục 3.
Mã số Loại công trình công nghiệp Tiêu chí phân cấp Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
I.2.1 Sản xuất vật liệu xây dựng (VLXD)
I.2.1.1 Công trình Mỏ khai thác nguyên liệu TCS (triệu m3sản - - ≥3 <3 -
cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và phẩm/năm)
các nguyên liệu cho ngành VLXD khác)
I.2.1.2 Nhà máy sản xuất xi măng TCS (triệu tấn xi - >1 0,5 ÷ 1 < 0,5 -
măng/năm)
I.2.1.3 Nhà máy sản xuất clanke xi măng TCS (nghìn tấn clanke - > 10 3÷10 <3 -
/ngày)
I.2.1.4 Trạm trộn bê tông thương phẩm TCS (m3 bê tông /h) - - > 180 30 ÷ 180 < 30
I.2.1.5 Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu TCS (nghìn m3 cấu kiện - - > 150 30÷150 < 30
kiện bê tông thông thường thành phẩm /năm)
I.2.1.6 Nhà máy sản xuất cấu kiện bê TCS (nghìn m3 cấu kiện - > 150 30÷150 < 30 -
tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực thành phẩm /năm)
trước
I.2.1.7 Nhà máy sản xuất viên xây, cấu TCS (nghìn m3 thành - > 200 100÷200 < 100 -
kiện bê tông khí AAC phẩm /năm)

12
Mã số Loại công trình công nghiệp Tiêu chí phân cấp Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
I.2.1.8 Nhà máy sản xuất gạch đất sét TCS (triệu viên - > 60 20 ÷ 60 < 20 -
nung gạch/năm)
I.2.1.9 Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, TCS (triệu m2 gạch ốp - > 15 5 ÷ 15 <5 -
lát lát/năm)
I.2.1.10 Nhà máy sản xuất sản phẩm sứ vệ TCS (triệu sản - > 1,0 0,3 ÷ 1,0 < 0,3
sinh phẩm/năm)
I.2.1.11 Nhà máy sản xuất kính xây TCS (triệu m2 kính/năm) - > 20 5 ÷ 20 <5 -
dựng
I.2.1.12 Nhà máy sản xuất sản phẩm từ TCS (nghìn m2 - - > 200 < 200 -
kính (kính tôi, kính hộp, kính dán keo...) kính/năm)
II.1.1.13 Nhà máy sản xuất cấu kiện kết -
cấu thép
I.2.2 Luyện kim và cơ khí chế tạo
I.2.2.1 Nhà máy luyện kim mầu TSL (triệu tấn thành - > 0,5 0,1 ÷ 0,5 < 0,1 -
phẩm /năm)
I.2.2.2 Nhà máy luyện, cán thép TSL (triệu tấn thành - >1 0,5 ÷ 1 < 0,5 -
phẩm /năm)
I.2.2.3 Nhà máy chế tạo máy động lực TSL (nghìn sản phẩm - >5 2,5 ÷ 5 < 2,5 -
và máy nông nghiệp /năm)
I.2.2.4 Nhà máy chế tạo máy công cụ và -
thiết bị công nghiệp
I.2.2.5 Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ
I.2.2.6 Nhà máy chế tạo máy xây dựng
I.2.2.7 Nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ TSL (nghìn tấn thiết - > 10 5 ÷ 10 <5 -
bị/năm)

13
Mã số Loại công trình công nghiệp Tiêu chí phân cấp Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
I.2.2.8 Nhà máy sản xuất lắp ráp phương -
tiện giao thông
a) Nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô TSL (nghìn xe/năm) - > 20 5 ÷ 20 <5 -
b) Nhà máy sản xuất lắp ráp xe máy TSL (triệu xe/năm) - >1 0,5 ÷ 1 < 0,5 -
c) Nhà máy sản xuất lắp ráp tàu thủy -
d) Nhà máy sản xuất lắp ráp đầu máy tàu hỏa
đ) Nhà máy sản xuất lắp ráp phương
tiện giao thông khác
I.2.2.9 Nhà máy chế tạo thiết bị điện-
điện tử
I.2.2.10 Nhà máy sản xuất các sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ
I.2.3 Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
I.2.3.1 Mỏ than hầm lò TSL(triệu tấn than/năm) >1 0,3 ÷ 1 < 0,3 -
I.2.3.2 Công trình Mỏ quặng hầm lò TSL(triệu tấn quặng/năm) - >3 1÷ 3 <1 -
I.2.3.3 Công trình Mỏ than lộ thiên TSL (triệu tấn than/năm) - - ≥2 <2 -
I.2.3.4 Công trình Mỏ quặng lộ thiên TSL (triệu tấn quặng /năm) - - ≥2 <2 -
I.2.3.5 Nhà máy sàng tuyển than TSL (triệu tấn than/năm) - >5 2÷5 <2 -
I.2.3.6 Nhà máy tuyển quặng, làm giầu TSL (triệu tấn quặng /năm) - >7 3÷7 <3 -
quặng
I.2.3.7 Công trình sản xuất alumin Tầm quan trọng Cấp I với mọi quy mô
I.2.4 Dầu khí
I.2.4.1 Công trình khai thác trên biển (giàn Tầm quan trọng Cấp I với mọi quy mô
khai thác)

14
Mã số Loại công trình công nghiệp Tiêu chí phân cấp Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
I.2.4.2 Công trình lọc dầu TCS (triệu tấn dầu thô/năm) ≥ 10 < 10 - - -
I.2.4.3 Công trình chế biến khí TCS (triệu m3 khí/ngày) ≥ 10 < 10 - - -
I.2.4.4 Công trình sản xuất nhiên liệu TCS (triệu tấn nhiên
sinh học liệu/năm)
I.2.4.5 Kho xăng dầu Tầm quan trọng Cấp I với mọi quy mô
I.2.4.6 Kho chứa khí hóa lỏng Tầm quan trọng Cấp II với mọi quy mô
I.2.4.7 Tuyến ống dẫn khí, dẫn dầu -
I.2.4.8 Trạm chiết khí hóa lỏng Tầm quan trọng Cấp II với mọi quy mô
I.2.4.9 Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng Tầm quan trọng Cấp III với mọi quy mô
I.2.5 Năng lượng
I.2.5.1 Công trình nhiệt điện TCS (MW) > 2000 600 ÷ 50 ÷ <600 5 ÷ < 50 <5
2000

I.2.5.2 Công trình điện hạt nhân Tầm quan trọng Cấp đặc biệt với mọi quy mô
I.2.5.3 Công trình thủy điện TCS nhà máy (MW) > 1000 > 50 ÷ > 30 ÷ 50 ≤ 30 -
1000
I.2.5.4 Công trình điện gió TCS (MW) - ≥ 30 > 10 ÷ 30 ≤ 10 -
I.2.5.5 Công trình điện mặt trời TCS (MW) - ≥ 30 > 10 ÷ 30 ≤ 10 -
I.2.5.6 Công trình điện địa nhiệt TCS (MW) - > 10 > 5 ÷ 10 ≤5 -

I.2.5.7 Công trình điện thủy triều TCS (MW) - > 50 > 30 ÷ 50 ≤ 30 -
I.2.5.8 Công trình điện rác TCS (MW) >70 > 15÷70 > 5 ÷ 15 ≤5 -
(Xem thêm phần Ghi chú của Bảng này)
I.2.5.9 Công trình điện sinh khối TCS (MW) - > 30 > 10 ÷ 30 ≤ 10 -

15
Mã số Loại công trình công nghiệp Tiêu chí phân cấp Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
I.2.5.10 Công trình điện khí biogas TCS (MW) - > 15 > 5 ÷ 15 ≤5 -
I.2.5.11 Nhà máy cấp nhiệt -
I.2.5.12 Nhà máy cấp hơi
I.2.5.13 Nhà máy cấp khí nén
I.2.5.14 Đường dây và trạm biến áp Điện áp (kV) ³ 500 220 110 35 < 35
I.2.6 Hóa chất
I.2.6.1 Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật
a) Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, TSL (nghìn tấn sản - > 500 200 ÷ 500 < 200 -
SA, NPK phức hợp phẩm/năm)
b) Nhà máy sản xuất phân lân các loại TSL (nghìn tấn sản - > 500 300 ÷ 500 < 300 -
(supe lân, lân nung chảy) phẩm/năm)
c) Nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, TSL (nghìn tấn sản - - ≥ 300 < 300 -
phân vi sinh phẩm/năm)
d) Nhà máy sản xuất hóa chất bảo vệ TSL (nghìn tấn sản > 15 10 ÷ 15 < 10 -
thực vật phẩm/năm)
I.2.6.2 Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác
a) Nhà máy sản xuất Amoniac, axit, TSL (nghìn tấn sản > 200 100 ÷ 200 40 ÷ <100 < 40 -
xút, clo các loại phẩm/năm)
b) Nhà máy sản xuất sô đa TSL (nghìn tấn sản > 300 200 ÷ 300 < 200 -
phẩm/năm)
c) Nhà máy sản xuất các muối vô cơ, TSL (nghìn tấn sản - - ≥ 20 < 20 -
ôxit vô cơ phẩm/năm)
d) Nhà máy sản xuất các loại hóa chất TSL (nghìn tấn sản - > 20 10 ÷ 20 < 10 -
vô cơ tinh và tinh khiết phẩm/năm)

16
Mã số Loại công trình công nghiệp Tiêu chí phân cấp Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
đ) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dầu TSL (nghìn tấn sản > 500 200 ÷ 500 < 200 - -
(PP, PE, PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP, phẩm/năm)
Polystyren, LAB, cao su tổng hợp và
các sản phẩm khác)
e) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dược Tầm quan trọng Cấp I với mọi quy mô
g) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm TSL (nghìn tấn sản - - >5 <5 -
phẩm/năm)
h) Nhà máy sản xuất và Kho chứa hóa Tầm quan trọng Cấp I với mọi quy mô
chất nguy hiểm, độc hại
I.2.6.3 Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học
a) Nhà máy sản xuất pin TSL (triệu viên/năm) - - > 150 15 ÷ 150 < 15
b) Nhà máy sản xuất ắc quy TSL (nghìn Kwh/năm) - > 450 150 ÷ 450 < 150 -
c) Nhà máy sản xuất que hàn TSL (nghìn tấn sản - - - ≥3 <3
phẩm/năm)
I.2.6.4 Nhà máy sản xuất khí công nghiệp TSL (nghìn m3 khí/h) - - ≥ 8,5 < 8,5 -
I.2.6.5 Công trình sản xuất sản phẩm cao su:
a) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô -máy kéo TSL (triệu chiếc/năm) - >1 0, 5 ÷ 1 0,2 ÷ <0,5 -
b) Nhà máy sản xuất săm lốp xe mô tô, xe đạp TSL (triệu chiếc/năm) - - >5 1÷5 <1
c) Nhà máy sản xuất băng tải TSL (nghìn m2 sản - - > 500 200÷ 500 < 200
phẩm/năm)
d) Nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật TSL (triệu sản phẩm/năm) - - > 1,5 0,5 ÷ 1,5 < 0,5
I.2.6.6 Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy TSL (nghìn tấn sản - - ≥ 15 5 ÷ < 15 <5
rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, phẩm/năm)
nước cọ rửa, xà phòng ...)

17
Mã số Loại công trình công nghiệp Tiêu chí phân cấp Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
I.2.6.7 Nhà máy sản xuất sản phẩm sơn, TSL (nghìn tấn sản - - ≥ 20 > 5 ÷ < 20 <5
mực in các loại phẩm/năm)
I.2.6.8. Nhà máy sản xuất nguyên liệu TSL (nghìn tấn sản - - ≥ 20 > 5 ÷ < 20 <5
nhựa alkyd, acrylic phẩm/năm)
I.2.6.9 Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên TSL (nghìn tấn sản - > 600 350 ÷ 600 100 ÷ <350 -
liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit) phẩm/năm)
I.2.6.10 Nhà máy sản xuất vật liệu nổ Tầm quan trọng Cấp I với mọi quy mô
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Kho
chứa vật liệu nổ công nghiệp.
I.2.7 Công nghiệp nhẹ
I.2.7.1 Công nghiệp thực phẩm
a) Nhà máy sữa TSL (triệu lít sữa/năm) - ≥ 100 30 ÷ <100 < 30 -
b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn TSL (nghìn tấn sản - > 25 5 ÷ 25 <5 -
liền phẩm/năm)
c) Kho đông lạnh

d) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương TSL (nghìn tấn sản - > 150 50 ÷ 150 < 50 -
liệu phẩm/năm)
đ) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước TSL - ≥ 100 25 ÷ 100 < 25 -
giải khát (triệu lít sản phẩm/năm)
I.2.7.2 Công nghiệp tiêu dùng
a) Nhà máy xơ sợi TSL (nghìn tấn sản - ≥ 75 30 ÷ < 75 < 30 -
phẩm/năm)
b) Nhà máy dệt TSL (triệu mét sản - ≥ 25 5 ÷ < 25 <5 -
phẩm/năm)

18
Mã số Loại công trình công nghiệp Tiêu chí phân cấp Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, TSL (triệu mét sản - ≥ 35 10 ÷ < 35 < 10 -
may) phẩm/năm)
d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may TSL (triệu sản phẩm/năm) - ≥ 10 2 ÷ <10 <2 -
đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các TSL (triệu sản - ≥ 12 1 ÷ <12 <1 -
sản phẩm từ da phẩm/năm)
e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm TSL (nghìn tấn sản - ≥ 15 2 ÷ <15 <2 -
nhựa phẩm/năm)
g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy TSL (nghìn tấn sản - ≥ 25 3 ÷ < 25 <3 -
tinh phẩm/năm)
h) Nhà máy bột giấy và giấy TSL (nghìn tấn sản - ≥ 60 25 ÷ < 60 < 25 -
phẩm/năm)
i) Nhà máy sản xuất thuốc lá TSL - ≥ 200 50 ÷ <200 < 50 -
(triệu bao thuốc lá/năm)
k) Nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy TSL - > 300 100 ÷ 300 < 100 -
tính và sản phẩm tương đương), điện (nghìn sản phẩm/năm)
lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm
tương đương)
m) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ TSL - ≥ 400 300 ÷ <400 <300 -
tùng thông tin và điện tử (mạch in điện (triệu sản phẩm/năm)
tử, IC và sản phẩm tương đương)
n) Nhà máy in ấn phẩm (sách, báo, tạo -
chí, nhãn hàng.v.v…)
p) Nhà máy in tiền Tầm quan trọng Cấp đặc biệt với mọi quy mô
I.2.7.3 Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản
a) Nhà máy chế biến thủy, hải sản TSL(tấn nguyên liệu/ngày) - > 300 100 ÷ 300 < 100 -

19
Mã số Loại công trình công nghiệp Tiêu chí phân cấp Cấp công trình
Đặc biệt I II III IV
b) Nhà máy chế biến đồ hộp TSL(tấn nguyên liệu/ngày) - - ≥ 100 <100 -
c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo TSL (nghìn tấn sản - > 200 100 ÷ 200 1 ÷ <100 <1
phẩm/năm)

20
Bảng I.3 Phân cấp các loại công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT) theo quy mô công suất (năng lực phục vụ) hoặc tầm quan trọng
Ghi chú:
- Đối tượng phân cấp trong bảng I.3: cho các công trình chính hoặc tổ hợp công trình chính (các công trình thuộc dây chuyền sản xuất/công
nghệ);
- Các chữ viết tắt trong Bảng I.3: TCS là Tổng công suất;
- Các ví dụ xác định cấp của công trình chính hoặc tổ hợp công trình chính: xem Phụ lục 3.
Mã số Loại công trình Tiêu chí phân Cấp công trình
cấp
Đặc biệt I II III IV
I.3.1 Cấp nước
I.3.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý TCS (nghìn - ≥ 30 10 ÷ < 30 < 10 -
nước sạch m3/ngày đêm)
I.3.1.2 Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc TCS (nghìn - ≥ 40 12 ÷ < 40 < 12 -
nước hoặc tăng áp (Gồm cả trạm bơm và bể m3/ngày đêm)
chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa)
I.3.1.3 Bể chứa nước sạch -
I.3.1.4 Tuyến ống cấp nước (nước thô
hoặc nước sạch)
I.3.2 Thoát nước
I.3.2.1 Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung -
I.3.2.2 Tuyến cống thoát nước thải
I.3.2.3 Kênh thoát nước hở (Xác định cấp theo
kết cấu bờ kênh, chon loại phù hợp với Nhóm
KC-07 hoặc KC-09, Bảng II, Phụ lục 2 )
I.3.2.4 Hồ điều hòa Diện tích (ha) - ≥ 20 15 ÷ < 20 1 ÷ < 15 <1
3
I.3.2.5 Trạm bơm nước mưa (Gồm cả trạm bơm TCS (m /s) - ≥ 25 10 ÷ < 25 < 10 -
và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa)

21
Mã số Loại công trình Tiêu chí phân Cấp công trình
cấp
Đặc biệt I II III IV
I.3.2.6 Công trình xử lý nước thải TCS (nghìn - ≥ 20 10 ÷ < 20 < 10 -
m3/ngày đêm)
I.3.2.7 Trạm bơm nước thải (Gồm cả trạm bơm TCS (m3/h) - ≥ 1200 700 ÷ < 1200 < 700 -
và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa)
I.3.2.8 Công trình xử lý bùn TCS (nghìn - ≥ 1000 200 ÷ < 1000 < 200 -
m3/ngày đêm)
I.3.3 Xử lý chất thải rắn (CTR)
I.3.3.1 Cơ sở xử lý CTR thông thường
a) Trạm trung chuyển TCS - ≥ 500 200 ÷ < 500 100 ÷ < 200 < 100
(tấn/ngày đêm)
b) Cơ sở xử lý chất CTR TCS ≥ 500 200÷ <500 50 ÷ <200 <50 -
(tấn/ngày đêm)
I.3.3.2 Cơ sở xử lý CTR nguy hại TCS - ≥ 100 20 ÷ < 100 < 20 -
(tấn/ngày đêm)
I.3.4 Tháp thu, phát sóng (truyền thanh, -
truyền hình), cột BTS
I.3.5 Hệ thống chiếu sáng công cộng Cấp công trình chiếu sáng công cộng được lấy theo cấp của công trình được chiếu sáng và
không lớn hơn cấp II.
I.3.6 Công viên cây xanh Diện tích (ha) - ≥ 20 10 ÷ < 20 5 ÷ < 10 <5
I.3.7 Nghĩa trang Diện tích (ha) - > 60 30 ÷ < 60 10 ÷ <30 < 10
Tầm quan trọng Nghĩa trang Quốc gia: cấp I với mọi quy mô.
I.3.8 Nhà tang lễ Tầm quan trọng Nhà tang lễ Quốc gia: cấp I với mọi quy mô. Các trường hợp khác: cấp II.
I.3.9 Cơ sở hỏa táng Tầm quan trọng Cấp II với mọi quy mô.

22
Mã số Loại công trình Tiêu chí phân Cấp công trình
cấp
Đặc biệt I II III IV
I.3.10 Nhà/Bãi để xe ô tô; Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị
I.3.10.1 Nhà để xe ô tô ngầm (chỉ để xe) Số xe ô tô - ≥ 500 300 ÷ < 500 < 300 -
I.3.10.2 Nhà để xe ô tô nổi (chỉ để xe) Số xe ô tô - ≥ 1000 500 ÷ < 1000 100÷ < 500 <100
I.3.10.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị Tổng diện tích - - - >25 ≤25
(không có mái che) (nghìn m2)
I.3.11 Hào và tuy nen kỹ thuật (phần xây dựng) -

23
Bảng I.4 Phân cấp các loại công trình giao thông (GT) theo quy mô công suất (năng lực phục vụ) hoặc tầm quan trọng
Ghi chú:
- Đối tượng phân cấp trong bảng I.4: cho các công trình chính hoặc tổ hợp công trình chính;
- Các ví dụ xác định cấp công trình hoặc tổ hợp công trình: xem Phụ lục 3.
Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình

Đặc biệt I II III IV

I.4.1 Đường bộ

I.4.1.1 Đường ô tô cao tốc Tốc độ (km/h) > 100 >80÷ 100 >60÷ 80 ≤ 60 -

I.4.1.2 Đường ô tô Lưu lượng (nghìn xe > 30 10 ÷ 30 3 ÷ <10 0,3 ÷ <3 < 0,3
quy đổi /ngày đêm) hoặc hoặc hoặc
hoặc Tốc độ (km/h) > 100 >80 >60 - -
I.4.1.3 Đường trong đô thị:
a) Đường cao tốc đô thị; đường Tốc độ (km/h) ≥ 80 60 ÷ <80 - - -
trục chính đô thị; đường trục đô thị
b) Đường liên khu vực Tốc độ (km/h) - - 60 - -
c) Đường chính khu vực; Tốc độ (km/h) - - 60 40 ÷ 50 -
đường khu vực
d) Đường phân khu vực; đường Tốc độ (km/h) - - - 40 20 ÷ 30
vào nhóm nhà ở, vào nhà; Đường
nội bộ trong một công trình
đ) Đường xe đạp; đường đi bộ Quy mô - - - - Mọi quy mô
I.4.1.4 Nút giao thông

a) Nút giao thông đồng mức Tốc độ (km/h) > 100 >80÷ 100 >60÷ 80 ≤ 60 -

24
Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình

Đặc biệt I II III IV

b) Nút giao thông khác mức Lưu lượng xe quy ≥ 30 10 ÷ <30 3 ÷ <10 <3 -
đổi (nghìn xe/ ngày
đêm )
I.4.1.5 Đường nông thôn Theo quy định về - - - - Loại AH
loại đường của Loại A
ngành giao thông Loại B
Loại C

I.4.2 Đường sắt


I.4.2.1 Đường sắt cao tốc (tốc độ ≥
200km/h) và đường sắt tốc độ cao
(150km/h ≤ tốc độ <200km/h)
Tầm quan trọng Cấp đặc biệt với mọi quy mô
I.4.2.2 Đường sắt đô thị (Đường sắt
trên cao; đường tàu điện
ngầm/Metro)
I.4.2.3 Ga Deport -
I.4.2.4 Đường sắt quốc gia, khổ Tốc độ (km/h) - 120 ÷ 150 70 ÷ < 120 < 70 -
đường 1435mm
I.4.2.5 Đường sắt quốc gia, khổ - 100 ÷ 120 60 ÷ < 100 < 60 -
đường 1000mm
I.4.2.6 Đường sắt quốc gia đường - 100 ÷ 120 60 ÷ < 100 < 60 -
lồng, khổ đường (1435-1000)mm
I.4.2.7 Đường sắt chuyên dụng, Tốc độ (km/h) - - ≥70 <70 -
đường sắt địa phương
I.4.3 Cầu
I.4.3.1 Cầu đường bộ, cầu bộ -

25
Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình

Đặc biệt I II III IV


hành (không bao gồm cầu treo
dân sinh);
I.4.3.2 Cầu đường sắt;
I.4.3.3 Cầu treo dân sinh.
I.4.3.4 Cầu phao Lưu lượng (xe quy - > 3.000 1.000 ÷ 3.000 700 ÷ < 1.000 500 ÷ < 700
đổi /ngày đêm)
I.4.4 Hầm
I.4.4.1 Hầm đường ô tô; -
I.4.4.2 Hầm đường sắt;
I.4.4.3 Hầm cho người đi bộ
I.4.4.4 Hầm tàu điện ngầm Tầm quan trọng Cấp đặc biệt với mọi quy mô.
(Metro)
I.4.5 Đường thủy nội địa
I.4.5.1 Công trình sửa chữa, Tải trọng của tàu - > 50.000 30.000 ÷ 10.000 ÷ < < 10.000
đóng mới phương tiện thủy nội (Tấn) 50.000 30.000
địa (bến, ụ, triền, đà…)
I.4.5.2 Cảng, bến thủy nội địa:
a) Cảng, bến hàng hóa Tải trọng của tàu > 5.000 3.000 ÷5.000 1.500 ÷ < 750 ÷ < 1.500 < 750
(Tấn) 3.000
b) Cảng, bến hành khách Cỡ phương tiện lớn > 500 300 ÷ 500 100 ÷ < 300 50 ÷ < 100 <50
nhất (Ghế)
I.4.5.3 Bến phà Lưu lượng (xe quy > 2.000 1.000 ÷ 2000 700 ÷ < 1000 400 ÷ < 700 < 400
đổi /ngày đêm)
I.4.5.4 Âu tầu Tải trọng của tàu > 3.000 1.500 ÷ 3.000 750 ÷ < 1.500 200 ÷ < 750 < 200

26
Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình

Đặc biệt I II III IV


(Tấn)
I.4.5.5 Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu:
a) Trên sông, hồ, vịnh và Bề rộng B (m) và độ B > 120 B = 90 ÷ <120 B = 70 ÷ < 90 B = 50 ÷ < 70 B < 50
đường ra đảo sâu H (m) nước chạy H>5 H=4÷<5 H=3÷<4 H=2÷<3 H<2
tàu
b) Trên kênh đào Bề rộng B (m) và độ B > 70 B = 50 ÷ < 70 B = 40 ÷ < 50 B = 30 ÷ < 40 B < 30
sâu H (m) nước chạy
tàu H>6 H=5÷<6 H=4÷<5 H=2÷<4 H<3
I.4.6 Hàng hải
I.4.6.1 Công trình bến cảng Tải trọng của tàu (DWT) > 100.000 70.000 ÷ 30.000 ÷ 5.000 ÷ < 5.000
biển; Khu vực neo đậu chuyển < 100.000 <70.000 <30.000
tải, tránh trú bão
I.4.6.2 Nhà máy đóng mới - sửa Tải trọng của tàu > 100.000 70.000 ÷ 30.000 ÷ 5.000÷ < 5.000
chữa tàu biển, ụ tàu biển, âu tàu (DWT) <100.000 <70.000 <30.000
biển và các công trình nâng hạ tàu
biển khác (triền, đà, sàn nâng…)
I.4.6.3 Luồng hàng hải (một làn chạy tàu):
a) Luồng tàu ở cửa biển, cửa Bề rộng luồng B (m) B > 210 và 190 < B ≤ 140 < B ≤190 80 < B ≤ 140 B ≤ 80 và
vịnh hở, trên biển và Chiều sâu chạy Hct ≥ 20 210 và và và Hct ≤ 8
tàu Hct (m) 16 ≤ Hct < 20 14 ≤ Hct < 16 8 ≤ Hct < 14
b) Luồng trong sông, trong B > 230 và 210 < B ≤ 150 < B ≤ 210 90 < B ≤ 150 B ≤ 90 và
vịnh kín, đầm phá, kênh đào Hct ≥ 17 230 và và và Hct ≤ 7
cho tàu biển 14 < Hct ≤ 17 12 < Hct ≤ 14 7 < Hct ≤ 12

27
Mã số Loại công trình Tiêu chí phân cấp Cấp công trình

Đặc biệt I II III IV

I.4.6.4 Công trình chỉnh trị (đê -


chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng
dòng, kè bảo vệ bờ v.v…) tại cửa
biển, ven biển, trong sông
I.4.6.5 Các công trình hàng hải khác:
a) Bến phà, cảng ngoài đảo, bến -
cảng chuyên dụng, công trình
trên biển (bến phao, đê thủy khí,
bến cảng nổi đa năng.v.v…):
b) Hệ thống phao báo hiệu Đường kính phao D D>5 3,5 < D ≤ 5 2,5 < D ≤ 3,5 2 < D ≤ 2,5 D≤2
hàng hải trên sông, trên biển (m) hoặc Chiều dài hoặc hoặc hoặc hoặc hoặc
(Hmn (m) - Độ sâu lớn nhất dây xích Ldx (m) Ldx ≥ 3Hmn 2,5Hmn ≤ Ldx 2Hmn ≤ Ldx < 1,5Hmn ≤ Ldx < Ldx ≤
của khu nước tại vị trí thả < 3Hmn 2,5Hmn 2Hmn 1,5Hmn
phao)
c) Đèn biển Tầm hiệu lực hiệu R ≥ 10 8 ≤ R < 10 6≤R<8 4≤R<6 R<4
dụng R (hải lý)
d) Đăng tiêu Tầm hiệu lực hiệu R≥6 4≤R<6 2,5 ≤ R < 4 1 ≤ R < 2,5 R<1
dụng R (hải lý)
I.4.7 Hàng không
I.4.7.1 Khu bay; các công trình Tầm quan trọng CHK quốc tế CHK, sân bay - - -
bảo đảm hoạt động bay nội địa
I.4.7.2 Hanggar máy bay Tầm quan trọng Cấp I với mọi quy mô.

28
Bảng I.5 Phân cấp các loại công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) theo quy mô công suất hoặc tầm quan trọng
Ghi chú:
- Đối tượng phân cấp trong bảng I.5: cho các công trình chính hoặc tổ hợp công trình chính;
- Việc phân cấp các công trình NN&PTNT quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Hướng dẫn phân cấp các công trình chuyên ngành, các
yếu tố liên quan đến an toàn bản thân công trình và các khu vực liên quan, dân sinh, kinh tế, xã hội, công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
- Các ví dụ xác định cấp của công trình hoặc tổ hợp công trình: xem Phụ lục 3.
Mã số Loại công trình Tiêu chí Cấp công trình
phân cấp
Đặc biệt Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV
I.5.1 Công trình thủy lợi
I.5.1.1 Công trình cấp nước (cho diện tích được tưới) Diện tích - > 50 > 10 ÷ 50 > 2 ÷ 10 ≤2
hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu tiêu) (nghìn ha)
I.5.1.2 Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng Dung tích > 1.000 > 200 ÷ > 20 ÷ 200 ≥ 3 ÷ 20 <3
bình thường (triệu m3) 1.000
I.5.1.3 Công trình cấp nguồn nước chưa xử lý Lưu lượng > 20 > 10 ÷ 20 > 2 ÷ 10 ≤2 -
cho các ngành sử dụng nước khác (m3/s)
I.5.1.4 Tường chắn, đập đất đá và các công trình -
thủy lợi chịu áp khác
I.5.2 Công trình đê điều: xác định cấp theo Quyết định phân cấp của Bộ NN&PTNT được Chính phủ ủy quyền theo Khoản 2, Điều 2 Nghị
định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.
I.5.3 Công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng nông thôn mới và các công trình NN&PTNT khác:
Do tính đặc thù, trong các dự án đầu tư xây dựng Công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng nông thôn mới
và các công trình NN&PTNT khác thường bao gồm các loại công trình như: công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao
thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật.v.v…vì vậy khi phân cấp công trình sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để vận
dụng phân cấp cho phù hợp trên cơ sở nguyên tắc phân cấp quy định tại Thông tư này.

29
Phụ lục 2: PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU

Bảng II. Phân cấp cho công trình công trình độc lập (đơn lẻ) theo quy mô kết cấu
Nhóm Loại kết cấu và đặc điểm riêng công trình Tiêu chí phân Cấp công trình
cấp
Đặc biệt I II III IV
KC-01 KC-01-01: Nhà, Kết cấu dạng nhà; a) Chiều cao (m) ≥ 200 >75 ÷ <200 >28 ÷75 6 ÷ 28 <6
Ghi chú: b) Số tầng cao ≥ 50 >20 ÷ <50 8 ÷ 20 2÷7 1
- Đối với nhà ở riêng lẻ chỉ phải xét tiêu chí (b).
c) Tổng diện tích - ≥25 10 ÷ <25 1÷ 10 <1
Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III.
sàn (nghìn m2)
-Các nhà nhịp lớn một tầng như nhà công
nghiệp, nhà kho, nhà thể thao. v.v…chỉ phải xét d) Nhịp kết cấu >200 100 ÷ 200 50 ÷ <100 15 ÷ <50 < 15
các tiêu chí (a, c, d). lớn nhất (m)
KC-01-02: Kết cấu nhiều tầng có sàn (không e) Độ sâu ngầm - >18 ≥ 6 ÷ 18 <6 -
gồm nhóm KC-2); (m)
KC-01-03: Một số kết cấu nhịp lớn (không gồm g) Số tầng ngầm - ≥5 ≥2÷4 1 -
nhóm KC-4)
Ghi chú:Kết cấu nhịp lớn dạng khung, cổng như
cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo
biển báo giao thông, kết cấu tại các trạm thu phí
trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn
tương tự khác chỉ phải xét các tiêu chí (a, d).
KC-02 KC-02-01: Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong các Chiều cao công ≥ 200 >75 ÷ <200 >28 ÷75 >6 ÷ 28 ≤6
công trình dân dụng công nghiệp, giao thông trình (m)
Ghi chú: các dạng kết cấu thường gặp của nhóm này
- Trong công trình dân dụng: tháp/cột đỡ pano, biển
quảng cáo; cột cờ; tượng đài.v.v…
- Trong công trình công nghiệp: cột điện của đường
dây tải điện, ống khói, trụ /tháp đỡ thiết bị.v.v… (Đối
với các kết cấu trụ đỡ các thiết bị quan trọng của
công trình công nghiệp, sau khi xác định cấp theo

30
Nhóm Loại kết cấu và đặc điểm riêng công trình Tiêu chí phân Cấp công trình
cấp
Đặc biệt I II III IV
Bảng này, có thể nâng lên một cấp nhưng không lớn
hơn cấp I và không nhỏ hơn cấp III);
- Trong công trình giao thông: tháp kiểm soát không
lưu, đèn biển, đăng tiêu, biển báo giao thông..v…; và
- Các kết cấu dạng cột/ trụ/ tháp tương tự khác.
KC-02-02: Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong công Chiều cao công ≥300 150 ÷ <300 75 ÷ <150 45 ÷ <75 <45
trình hạ tầng kỹ thuật: Tháp thu phát sóng truyền trình (m)
thanh/truyền hình; Cột BTS; cột đèn, cột điện trong
hệ thống chiếu sáng.
Ghi chú: Tháp nước xác định cấp theo nhóm KC-04
KC-03 Tuyến cáp treo vận chuyển người a) Chiều cao trụ ≥ 200 ≥ 75 ÷ <200 >28 ÷ <75 6 ÷ 28 <6
Ghi chú: đỡ (m)
- Nhà ga của Tuyến cáp treo xác định cấp theo b) Nhịp kết cấu ≥1000 500 ÷ 200 ÷ 50÷ <200 < 50
nhóm KC-01. lớn nhất (m) giữa <1000 <500
tim 2 trụ đỡ
KC-04 Kết cấu dạng bể chứa, si lô (Kết cấu dạng a) Dung tích chứa - >15 5 ÷ 15 1 ÷ <5 <1
bể/giếng chứa các chất lỏng, chất dính, chất rời; (nghìn m3)
các bể kỹ thuật đặt thiết máy móc/thiết bị; Si lô;
b) Chiều cao kết - ≥ 75 > 28 ÷ 6 ÷ 28 <6
Tháp nước và các kết cấu chứa tương tự khác).
cấu chứa (m) <75
Ghi chú:
c) Độ sâu ngầm - >18 ≥ 6 ÷ 18 <6 -
- Bể/Kết cấu chứa đặt trên mặt đất, cao dưới 6m,
chỉ xét theo tiêu chí (a); (m)
-Kết cấu chứa các chất độc hại (nguy hiểm tới sức
khỏe con người, động vật, ảnh hưởng đến sự sống
của thực vật), chứa chất dễ cháy (hóa chất, xăng,
dầu, khí gas hóa lỏng, nhiên liệu sinh học, v.v...)
sau khi xác định cấp theo các tiêu chí trong Bảng
thì lấy tăng lên một cấp, nhưng không thấp hơn cấp

31
Nhóm Loại kết cấu và đặc điểm riêng công trình Tiêu chí phân Cấp công trình
cấp
Đặc biệt I II III IV
II và không có cấp đặc biệt.
KC-05 Kết cấu cầu (trong công trình giao thông)
KC-05-01: Kết cấu cầu đường bộ, đường sắt a) Nhịp kết cấu > 150 100 ÷ 150 50 ÷ <100 25 ÷ <50 <25
Ghi chú: lớn nhất (m)
- Cầu sử dụng công nghệ thi công mới hoặc có b) Chiều cao trụ ≥ 50 30 ÷ 50 15 ÷ <30 6 ÷ <15 <6
kiến trúc đặc biệt: tăng thêm một cấp.. đỡ (m)
KC-05-02 Kết cấu cầu vượt (cầu) dành cho người a) Nhịp kết cấu - - >50 25 ÷ 50 <25
đi bộ, xe đạp; Cầu treo dân sinh (dành cho người lớn nhất (m)
đi bộ, gia súc, ngựa thồ, xe đạp, xe mô tô, xe gắn
b) Chiều cao trụ - - >30 15 ÷ 30 <15
máy, xe thô sơ khác. Kết cấu cầu: loại cầu dây
đỡ hoặc Độ cao
võng, một nhịp, nằm trên đường giao thông nông
tính từ đáy kết cấu
thôn và khổ cầu không lớn hơn 3,5 m)
tới mặt đất/nước
Ghi chú: Nhà cầu cho người đi bộ trong các công bên dưới (m)
trình dân dụng, xác định theo nhóm KC-01.
KC-06 Kết cấu hầm (Bao gồm các loại hầm giao thông a) Tổng chiều dài > 1,5 0,5 ÷ 1,5 0,1 ÷ <0,5 <0,1 -
đường bộ, đường sắt; Hầm thủy điện). (nghìn m)
Ghi chú: b) Diện tích mặt - ≥ 100 30 ÷ <100 < 30 -
- Không gồm các loại hầm sau: Hầm tàu điện cắt ngang theo
ngầm; Hầm dạng tuy nen kỹ thuật để đặt các cáp kích thước thông
điện, thông tin, đường ống nước hay băng tải thủy của hầm
chuyển vật tư/vật liệu xem Nhóm KC-10-04; Hầm (m2)
mỏ khai thác tài nguyên, khoáng sản;
c) Kết cấu vỏ hầm - - Có kết cấu Không có -
- Hầm sử dụng công nghệ thi công mới: không vỏ hầm vỏ hầm
nhỏ hơn cấp I.
KC-07 Kết cấu tường chắn (chắn đất, đá, dung dịch).
Ghi chú: Tường chắn sử dụng cho trong công trình chỉnh trị trong nhóm KC-11 và KC-12, thì xét thêm các tiêu chí của các nhóm này.

32
Nhóm Loại kết cấu và đặc điểm riêng công trình Tiêu chí phân Cấp công trình
cấp
Đặc biệt I II III IV
a) Nền là đá Chiều cao, m - > 25 ÷ 40 > 15 ÷ 25 > 8 ÷ 15 ≤8
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái Chiều cao, m - - > 12 ÷ 20 > 5 ÷ 12 ≤5
cứng và nửa cứng
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo Chiều cao, m - - > 10 ÷ 15 > 4 ÷ 10 ≤4

KC-08 Kết cấu đập và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác
KC-08-01: Kết cấu đập đất, đập đất-đá các loại và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác
a) Nền là đá Chiều cao, m > 100 > 70 ÷ 100 > 25 ÷ 70 > 10 ÷ 25 ≤ 10

b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái Chiều cao, m - > 35 ÷ 75 > 15 ÷ 35 > 8 ÷ 15 ≤8
cứng và nửa cứng
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo Chiều cao, m - - > 15 ÷ 25 > 5 ÷ 15 ≤5

KC-08-02: Kết cấu đập bê tông, bê tông cốt thép các loại và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác
a) Nền là đá Chiều cao, m > 100 > 60 ÷ 100 > 25 ÷ 60 > 10 ÷ 25 ≤ 10

b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái Chiều cao, m - > 25 ÷ 50 > 10 ÷ 25 > 5 ÷ 10 ≤5
cứng và nửa cứng
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo Chiều cao, m - - > 10 ÷ 20 > 5 ÷ 10 ≤5

KC-09 Kết cấu gia cố bề mặt mái dốc để chống sạt lở đất Chiều cao từ chân - - - >30 ≤ 30
bằng cách xây ốp gạch đá đổ bê tông bề mặt hay tới đỉnh mái dốc
các giải pháp khác để chống lở đất nhưng không (m)
phải là kết cấu tường chắn đất.
KC-10 Kết cấu tuyến ống/cống
KC-10-01: Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc Đường kính trong - ≥ 1200* 200 ÷ <200 -

33
Nhóm Loại kết cấu và đặc điểm riêng công trình Tiêu chí phân Cấp công trình
cấp
Đặc biệt I II III IV
nước sạch) của ống (mm) <1200
KC-10-02: Tuyến cống thoát nước mưa, cống Đường kính trong - ≥ 2000* 1500 ÷ 600 ÷ < 600
chung của cống (mm) <2000 <1500
KC-10-03: Tuyến cống thoát nước thải Đường kính trong - ≥ 1000* 600 ÷ 200 ÷ < < 200
của cống (mm) <1000 600
KC-10-04: Cống cáp, hào, tuy nen (trong công trình thông tin, truyền thông, hầm cáp điện trong các nhà máy)
a) Hào kỹ thuật, cống cáp Bề rộng/thông - - - >0,7 ≤ 0,7
thủy (m)
b) Tuy nen kỹ thuật (ngầm dưới đất) Bề rộng/thông >7* >3÷7* ≤3 - -
thủy (m)
KC-10-05: Tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí đốt a) Đường kính - ≥ 200 < 200 - -
trong của ống
(mm)
b) Vị trí xây dựng - Dưới biển Dưới sông Trên đất -
liền
Ghi chú cho Nhóm KC-10:
- (*): Nếu tổng chiều dài tuyến ≤ 1000 m, sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp;
- Có thể lấy tiêu chí diện tích mặt cắt ngang tương đương để phân cấp.
KC-11 Kết cấu cảng biển
KC-11-01: Công trình ven biển: Bến cảng biển, a) Chiều cao bến, > 25 >20 ÷ 25 >15 ÷ 20 >10 ÷ 15 ≤ 10
Khu vực neo đậu chuyển tải, tránh trú bão, Cầu hoặc Độ sâu mực
cảng biển. nước (m)
Ghi chú:Cầu cảng chỉ phải xác định cấp theo tiêu b) Diện tích mặt bến - ≥ 30 10 ÷ < 30 1÷ 10 <1
chí (a). cảng (nghìn m2)
KC-11-02: Các kết cấu chỉnh trị cửa biển, ven Chiều cao lớn > 20 >16 ÷ 20 >12 ÷ 16 >8 ÷ 12 ≤8

34
Nhóm Loại kết cấu và đặc điểm riêng công trình Tiêu chí phân Cấp công trình
cấp
Đặc biệt I II III IV
biển (đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, nhất của công
kè bảo vệ bờ.v.v...) trình hoặc Độ sâu
KC-11-03: Bến phà, cảng và cầu cảng ngoài đảo, mực nước (m)
bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến
phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng.v.v…)
KC-12 Kết cấu cảng đường thủy nội địa
KC-12-01: Cảng, Bến hàng hóa, Bến hành khách, a) Chiều cao bến, - >16 ÷ 20 >12 ÷ 16 >8 ÷ 12 ≤8
Cầu cảng đường thủy nội địa; hoặc Độ sâu mực
Ghi chú: Cầu cảng chỉ xác định theo tiêu chí (a) nước (m)
KC-12-02: Các kết cấu chỉnh trị trong sông b) Diện tích mặt - ≥ 30 10 ÷ < 30 1÷ 10 <1
Ghi chú: Chỉ xác định theo tiêu chí (a) bến (nghìn m2)
KC-13 Âu tàu Độ sâu mực nước > 25 >20 ÷ 25 >15 ÷ 20 >10 ÷ 15 ≤ 10
(m)
KC-14 Sân bãi (Sân bãi để ô tô, xe cơ giới, máy móc, thiết Tổng diện tích - - - >25 ≤25
bị,vật tư vật liệu) sân (nghìn m2)
KC-15 Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác
KC-15-01: Hàng rào, tường rào; Lan can can bảo Chiều cao (m) - - - >6 ≤6
vệ và kết cấu tương tự khác
KC-15-02: Khối xây gạch/đá/bê tông hay tấm bê - - - - Mọi quy
tông để làm các kết cấu nhỏ lẻ: bồn hoa, bia, mộ, mô
khán đài ngoài trời.v.v…và các kết cấu có quy
mô nhỏ khác.

Ghi chú cho Bảng II


1. Xác định cấp công trình theo quy mô kết cấu được thực hiện theo trình tự sau:
a) Xác định loại kết cấu công trình theo các nhóm trong Bảng II;

35
b) Xác cấp theo các tiêu chí phân cấp ứng với dạng kết cấu ở trong các bảng, lấy cấp lớn nhất xác định được để làm cấp công trình.
2. Một số thuật ngữ sử dụng trong tiêu chí phân cấp của Bảng II được hiểu như sau:
a) Nhà, Kết cấu dạng nhà: công trình xây dựng dạng hình khối, có phần nổi trên mặt đất, được cấu tạo từ kết cấu chịu lực, bao che và mái.
b) Chiều cao của nhà/công trình:
- Đối với nhà và kết cấu dạng nhà (nhóm KC-01): Chiều cao tính từ cao độ mặt đất đặt nhà theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất
của nhà (kể cả tầng tum hoặc mái dốc). Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo
quy hoạch được duyệt. (Ghi chú: nếu trên mái nhà có các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời,
bể nước kim loại… thì chiều cao của các thiết bị này không tính vào chiều cao nhà).
- Đối với kết cấu khác (nhóm KC-02~04): Chiều cao công trình, chiều cao kết cấu được tính từ cao độ mặt đất (hoặc mặt nước với các kết
cấu vượt biển/sông) đặt công trình theo quy hoạch (hoặc được đơn vị có thẩm quyền) phê duyệt tới điểm cao nhất của công trình. Đối với
công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo phê duyệt. Đối với đường cáp treo trên biển
chiều cao kết cấu được tính từ cao độ mực nước biển trung bình (cao độ quốc gia)
Ghi chú: riêng với kết cấu trụ đỡ, tháp đỡ các thiết bị (thuộc nhóm KC-02): chiều cao được tính bằng tổng chiều cao của bản thân
kết cấu (tính từ cao độ mặt đất) và chiều cao của thiết bị.
d) Số tầng cao của nhà/công trình: Bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất kể cả tầng kỹ thuật, tầng lửng, tầng áp mái, tầng tum và tầng nửa
ngầm (Tầng nửa ngầm là tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cốt mặt đất đặt công trình).
đ) Số tầng ngầm của nhà/công trình: Bao gồm toàn bộ các tầng dưới mặt đất không kể tầng nửa hầm.
e) Độ sâu ngầm: Chiều sâu tính từ cốt mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới mặt trên của sàn của tầng hầm sâu nhất.
g) Nhịp kết cấu lớn nhất của nhà/công trình: Khoảng cách lớn nhất giữa tim của các trụ (cột, tường) liền kề, được dùng để đỡ kết cấu nằm ngang
(dầm, sàn không dầm, giàn mái, giàn cầu…).
Ghi chú: với kết cấu công xôn, lấy giá trị nhịp bằng 50% giá trị quy định trong Bảng II.
h) Tổng diện tích sàn nhà/công trình: Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp
mái và tầng tum. Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về
nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói./.

36
Phụ lục 3: CÁC VÍ DỤ XÁC ĐỊNH CẤP CÔNG TRÌNH

Các ví dụ trong Phụ lục này minh họa các thuật ngữ sử dụng trong Thông tư và cách xác định cấp công trình theo loại công trình.

III.1 Ví dụ để phân biệt “Tổ hợp công trình chính” và “Công trình chính độc lập”

III.1.1 Ví dụ 1
Dự án đầu tư xây dựng “Trường học A”, dự kiến phục vụ cho 1500 học sinh. Các công trình chính (phục vụ cho mục đích chính của dự án: dạy
học, dạy thực hành).
o Các “công trình chính” bao gồm: các tòa nhà sử dụng để dạy học, thực hành, thư viện, nơi làm việc của các giáo viên, nhân viên của
Trường;
o “Tổ hợp công trình chính”: là tập hợp của các công trình chính trên, tạo nên quy mô công suất (năng lực phục vụ cho dạy và học) cho
1500 học sinh.

III.1.2 Ví dụ 2
Dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy xi măng BS”, công suất thiết kế 2 triệu tấn xi măng/năm.
o Các công trình chính (các công trình thuộc dây chuyền công nghệ trực tiếp liên quan đến sản xuất xi măng): Nhà nghiền than, Nhà
nghiền liệu thô, Si lô bột liệu, Vận chuyển từ si lô bột liệu đến tháp trao đổi nhiệt, Tháp trao đổi nhiệt, Các trụ lò quay, Nhà làm lạnh
clinker, Si lô clinker, Vận chuyển từ Si lô Clinker đến Nhà nghiền xi măng, Nhà nghiền xi măng, …, Si lô xi măng, Nhà đóng bao.v.v…
o “Tổ hợp công trình chính”: là tập hợp của các công trình chính trên, tạo nên quy mô công suất (sản lượng xi măng).
Ghi chú: dây chuyền công nghệ chính thường được quy định trong thiết kế công nghệ.

III.1.3 Ví dụ 3
Dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy chế biến thủy, hải sản X”, sản lượng chế biến 200 tấn nguyên liệu ngày. Nhà máy gồm các công trình: Nhà
sản xuất chính và các công trình khác như Trạm điện, Hệ thống đường nội bộ, Hệ thống chiếu sáng, Trạm cấp nước sạch, Trạm xử lý nước
thải….
o Trong trường hợp này, Nhà sản xuất chính là “công trình chính độc lập”.

37
III.2 Các ví dụ xác định cấp công trình

III.2.1 Ví dụ 4-Dự án Dân dụng (DD)- Trường học A


“Trường học A”, quy mô 1500 học sinh, đào tạo học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. Các công trình trong Trường học A
bao gồm: các Tòa nhà A1~A7 và các công trình khác (chi tiết mô tả tại mục b). Xác định cấp công trình như sau:
a) Xác định cấp “Tổ hợp công trình chính” của “Trường học A”:
- Trường hợp này, phù hợp với loại có mã số I.1.2.3, Bảng I.1, Phụ lục 1 và có tiêu chí xác định cấp theo I.1.2.3 thì với quy mô 1500 học
sinh, cấp “Tổ hợp công trình chính” của Trường học A theo quy mô công suất là cấp II.
b) Xác định cấp các công trình thuộc “Trường học A”
- Các công trình thuộc “Tổ hợp công trình chính”
Các công trình này (từ A1 đến A4 như trình bảy ở dưới) không có tên /loại phù hợp trong Bảng I.1, Phụ lục 1, vì vậy chỉ xác định cấp
theo quy mô kết cấu (sử dụng Bảng II, Phụ lục 2) như sau:
o Tòa nhà A1/Nhà hiệu bộ: nơi làm việc của ban giám hiệu, nhân viên quản trị và có bố trí các không gian làm phòng họp nhỏ, phòng
truyền thống, phòng hội thảo, trung tâm máy tính, thư viện..v.v…của Trường. Quy mô công trình: cao 5 tầng, tổng diện tích sàn 4000
m2. Theo Bảng II, Phụ lục 2: công trình thuộc nhóm KC-01-01; xác định cấp theo diện tích: cấp III, theo chiều cao: cấp III; cấp lớn
nhất xác định được: cấp III. Cấp công trình của Tòa nhà A1: cấp III;
o Tòa nhà A2/Nhà học: cao 6 tầng, tổng diện tích sàn: 4650 m2. Theo Bảng II, Phụ lục 2: công trình thuộc nhóm KC-01-01; xác định
cấp theo diện tích: cấp III, theo chiều cao: cấp III; cấp lớn nhất xác định được: cấp III. Cấp công trình của Tòa nhà A2: cấp III;
o Tòa nhà A3/Nhà học: cao 4 tầng, tổng diện tích sàn: 4000 m2. Xác định cấp tương tự như Tòa nhà A2. Cấp công trình của của Tòa
nhà A3: cấp III;
o Tòa nhà A4/Nhà học: cao 5 tầng, tổng diện tích sàn: 5000 m2. Xác định cấp tương tự như Tòa nhà A2. Cấp công trình của Tòa nhà
A4: cấp III.
- Các công trình khác:
o Tòa nhà A5/Nhà thể thao đa năng: sử dụng để tập luyện, thi đấu cho các môn thể thao trong nhà (không gồm các môn thể thao dưới
nước) có khán đài. Ngoài ra tòa nhà này còn được sử dụng làm cho các mục đích khác như mitting… Quy mô công trình như sau: cao
1 tầng/12m, có khán đài (300 chỗ), tổng diện tích sàn 5200m2, nhịp kết cấu lớn nhất=40m; Tổng sức chứa (khi tổ chức sự kiện): 1250
người. Tòa nhà này có quy mô công suất riêng. Xác định cấp công trình như sau:

38
+ Xác định cấp theo quy mô công suất (theo I.1.4.2-a/công trình thể thao và I.1.5.1/công trình tập trung đông người của Bảng
I.1, Phụ lục 1): xác định theo công trình thể thao, với sức chứa khán đài 300 người , công trình: cấp III; xác định theo loại
công trình tập trung đông người, với tổng sức chứa 1250 người: công trình cấp II. Cấp lớn nhất của công trình xác định
được theo quy mô công suất: cấp II;
+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu: công trình thuộc nhóm KC-01-02, Bảng II, Phụ lục 2. Xác định được cấp theo từng tiêu
chí: theo diện tích: cấp III, theo nhịp kết cấu: cấp III. Do đó, Cấp lớn nhất của công trình xác định được theo quy mô kết
cấu: cấp III;
+ Cấp của tòa nhà A5: cấp II (cấp lớn nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
o Tòa nhà A6/Ký túc xá: cao 5 tầng, tổng diện tích sàn: 3000m2. Công trình có loại phù hợp trong Bảng I, Phụ lục 1 nhưng không
quy định tiêu chí xác định cấp theo quy mô công suất.
Xác định cấp công trình theo quy mô kết cấu: công trình thuộc nhóm KC-01-01, Bảng II, Phụ lục 2. Xác định cấp từng tiêu chí: theo
diện tích là cấp III, theo chiều cao là cấp III; Cấp công trình của Tòa nhà A6 được lấy theo cấp lớn nhất xác định được : cấp III.
o Sân vườn (diện tích 2ha): công trình thuộc loại hạ tầng kỹ thuật (HTKT) xác định cấp theo I.3.6, Bảng I.3, Phụ lục 1: với quy mô
diện tích 2ha là công trình cấp IV;
o Hệ thống Đường nội bộ (cho đi bộ, xe đạp, xe máy và xe ô tô, tốc độ <20 km/h): công trình loại giao thông, có tiêu chí xác định cấp
phù hợp với mã số I.4.1.3-d, Bảng I.4, Phụ lục 1; với tốc độ xe thiết kế <20 km/h: công trình cấp IV;
o Hệ thống chiếu sáng sân vườn, đường nộ bộ: công trình loại HTKT; theo I.3.5, Bảng I.3 lấy theo cấp của công trình được chiếu
sáng (Sân vườn và hệ thống đường nội bộ đã xác định là cấp IV) là cấp IV.
o Hàng rào bảo vệ cao 3m: Không có tên/loại phù hợp trong bất kỳ bảng phân cấp nào của Phụ lục 1, chỉ xác định theo quy mô kết
cấu. Công trình thuộc nhóm KC-15-01, Bảng II, Phụ lục 2; với chiều cao 3m, cấp công trình là cấp IV;
o Nhà bảo vệ (cao 1 tầng, diện tích sàn: 12 m2): Không có tên/loại phù hợp trong bất kỳ bảng phân cấp nào của Phụ lục 1, chỉ xác
định theo quy mô kết cấu. Công trình thuộc nhóm KC-01-01, Bảng II, Phụ lục 2; với chiều cao 1 tầng và diện tích sàn 12 m2: cấp công
trình là cấp IV;
o Và các công trình khác(nếu có): được xác định cấp theo cách tương tự như đối các ví dụ trên
c) Ghi cấp công trình trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án và trong Thuyết minh thiết kế:
- Ghi trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án:
o Trường học A: Dân dụng, cấp II
(lấy theo cấp của tổ hợp công trình chính)
- Ghi cấp công trình trong Thuyết minh thiết kế:
39
o Trường học A: dân dụng, cấp II
(lấy theo cấp của tổ hợp công trình chính);
o Các công trình thuộc Trường học A:
+ Tòa nhà A1/Nhà hiệu bộ: dân dụng, cấp III;
+ Tòa nhà A2/Nhà học: dân dụng, cấp III;
+ Tòa nhà A3/Nhà học: dân dụng, cấp III;
+ Tòa nhà A4/Nhà học: dân dụng, cấp III;
+ Tòa nhà A5/Nhà thể thao đa năng: dân dụng, cấp II;
+ Tòa nhà A6/Ký tuc xá: dân dụng, cấp III;
+ Sân vườn: hạ tầng kỹ thuật, cấp IV;
+ Hệ thống đường nội bộ: giao thông, cấp IV;
+ Hệ thống chiếu sáng: hạ tầng kỹ thuật, cấp IV;
+ Tường rào: cấp IV;
+ Nhà bảo vệ: cấp IV.
và ghi các công trình khác/nếu có

III.2.2 Ví dụ 5-Dự án Dân dụng (DD)- Bệnh viện đa khoa quốc tế Q


“Bệnh viện đa khoa quốc tế Q” do một doanh nghiệp tư nhân xây dựng có quy mô 450 giường bệnh lưu trú. Các công trình thuộc bệnh viện này
bao gồm: Tòa nhà Q1 (Văn phòng làm việc, Trung tâm đào tạo, nghiên cứu của bệnh viện) cao 9 tầng, tổng diện tích sàn 8000 m2; Tòa nhà Q2
(Trung tâm khám bệnh và xét nghiệm) cao 3 tầng, tổng diện tích sàn 2500 m2; Tòa nhà Q3 (cấp cứu và phẫu thuật) cao 2 tầng, tổng diện tích sàn
2000 m2; Tòa nhà Q4 (cho các khoa và khu điều trị sau phẫu thuật) cao 22 tầng, tổng diện tích sàn: 22000 m2; Khu chế biến thức ăn (2 tầng, tổng
diện tích sàn: 1000 m2); Nhà căng tin (2 tầng, tổng diện tích sàn: 600 m2); Nhà xác (1 tầng, 500 m2); Nhà tang lễ (1 tầng 600 m2); Trạm xử lý
nước thải (1500 m3/ngày.đêm); Trạm xử lý chất thải rắn (đốt rác thải: 5 tấn/ngày); Hệ thống sân vườn cây cảnh; Sân bãi đậu xe ngoài trời (5000
m2); Hệ thống đường nội bộ (tốc độ <20km/h); Tường rào (cao 4,5m); Nhà bảo vệ (4 nhà, mỗi nhà có quy mô 1 tầng, 12 m2); Hệ thống điện động
lực (cấp điện áp <35 Kv); Hệ thống điện chiếu sáng sân vườn và đường nội bộ; Hệ thống cấp nước (Bể nước và Trạm bơm, công suất 1500
m3/ngày.đêm); Hệ thống ống cống thoát nước thải (d450 mm).v.v… Xác định cấp công trình như sau:
a) Xác định cấp “Tổ hợp công trình chính” của “Bệnh viện đa khoa quốc tế Q”
- Trường hợp này phù hợp với loại có mã số I.1.3.1, Bảng I.1, Phụ lục 1 và có tiêu chí xác định cấp theo Bảng I.1;
- Với quy mô 450 giường bệnh lưu trú, theo Mã số I.1.3.1, Bảng I.1 thì cấp “Tổ hợp công trình chính” của “Bệnh viện đa quốc tế Q” là
cấp II.

40
b) Xác định cấp các công trình thuộc “Bệnh viện đa quốc tế Q”
- Các công trình loại dân dụng:
o Tòa nhà Q1: là loại công trình đa năng có loại phù hợp trong Bảng I.1, Phụ lục 1 nhưng không có tiêu chí xác định cấp vậy chỉ xác
định cấp theo quy mô kết cấu. Công trình thuộc nhóm KC-01-01 Bảng II, Phụ lục II, cấp cao nhất xác định được từ chiều cao và diện
tích: cấp II;
o Các tòa nhà Q2, Q3, Q4: là công trình y tế đơn lẻ có loại phù hợp với mã số I.1.3.3 trong Bảng I.1, Phụ lục 1 nhưng không có tiêu
chí xác định cấp vậy chỉ xác định cấp theo quy mô kết cấu. Các công trình này thuộc nhóm KC-01-01 Bảng II, Phụ lục II, cấp xác định
được cho các công trình này như sau:
+ Tòa nhà Q2: cấp III;
+ Tòa nhà Q3: cấp III;
+ Tòa nhà Q4: cấp I.
o Các công trình khác loại dân dụng:
+ Khu chế biến thức ăn: không có tên trong Bảng I.1 Phụ lục 1 vậy xác định cấp theo quy mô kết cấu. Công trình thuộc nhóm
KC-01-01, Bảng II, Phụ lục 2; cấp xác định được: cấp III;
+ Nhà căng tin: có loại phù hợp trong Bảng I.1 nhưng không có tiêu chí xác định cấp theo quy mô kết cấu. Công trình thuộc
nhóm KC-01-10, Bảng II, Phụ lục 2; cấp xác định được: cấp III;
- Các công trình loại công nghiệp: xác định cấp theo Bảng I.2, Phụ lục 1
o Hệ thống điện động lực (Trạm điện đặt máy phát điện dự phòng, Trạm biến áp và đường dây): xác định cấp theo mã số I.2.5.14
Bảng I.2 Phụ lục 1, với cấp điện áp <35 Kv: cấp công trình xác định được: cấp IV;
- Các công trình loại HTKT:
o Nhà tang lễ:
+ Xác định cấp theo tầm quan trọng: theo mã số I.3.8, Bảng I.3, Phụ lục 1, cấp xác định được: cấp II;
+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu: theo nhóm KC-01-01, Bảng II, Phụ lục 2, cấp xác định được: cấp IV;
+ Cấp công trình Nhà tang lễ: cấp II.
o Trạm xử lý nước thải: theo mã số I.3.2.6, Bảng I.3, Phụ lục 1; với công suất 1500 m3/ngày đêm, cấp công trình: cấp III;
o Trạm xử lý chất thải rắn: mã số I.3.3.1-b, Bảng I.3, Phụ lục 1; với công suất đốt rác 5 tấn/ngày đêm, cấp công trình: cấp III;
o Cây xanh sân vườn (10.000 m2): cấp IV (xác định tương tự Ví dụ tại Mục III.2.1);
o Sân bãi đậu xe ngoài trời: xác định theo nhóm KC-14, Bảng II, Phụ lục 2, với diện tích 5000 m2, cấp công trình: cấp IV;
41
o Hệ thống điện chiếu sáng: cấp IV (xác định tương tự Ví dụ tại Mục III.2.1);
o Hệ thống cấp nước: mã số I.3.1.1, Bảng I.3, Phụ lục 1; với công suất 1500 m3/ngàyđêm, cấp công trình: cấp III;
o Hệ thống ống thoát nước: theo nhóm KC-10-03, Bảng II, Phụ lục 2; với đường kính d450 mm, cấp công trình: cấp III;
- Công trình giao thông: xác định cấp theo Bảng I.4, Phụ lục 1
o Hệ thống đường nội bộ (tốc độ xe <20km/h): cấp IV (xác định tương tự Ví dụ tại Mục III.2.1).
- Công trình không có tên (hoặc loại phù hợp) trong Phụ lục 1: xác định cấp theo quy mô kết cấu (Bảng II, Phụ lục 2)
o Nhà xác: từ tiêu chí chiều cao và diện tích, theo nhóm KC-01-01,Bảng II, Phụ lục 2; xác định được cấp công trình: cấp IV;
o Nhà bảo vệ: từ tiêu chí chiều cao và diện tích, theo nhóm KC-01-01, Bảng II, Phụ lục 2; xác định được cấp công trình: cấp IV;
o Tường rào: từ tiêu chí chiều cao, theo nhóm KC-15-01, Bảng II, Phụ lục 2; xác định được cấp công trình: cấp IV.
c) Ghi cấp công trình trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án và trong Thuyết minh thiết kế:
- Ghi trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án:
o Bệnh viện đa quốc tế Q: Dân dụng, cấp II;
- Ghi cấp công trình trong Thuyết minh thiết kế:
o Bệnh viện đa quốc tế Q: dân dụng, cấp II;
o Các công trình thuộc Bệnh viện đa khoa quốc tế Q:
+ Tòa nhà Q1/(tên/hoặc mã của tòa nhà): dân dụng, cấp III;
+ Tòa nhà Q2/( tên/hoặc mã của tòa nhà): dân dụng, cấp III;
+ Tòa nhà Q3/( tên/hoặc mã của tòa nhà): dân dụng, cấp III;
+ Tòa nhà Q4/( tên/hoặc mã của tòa nhà): dân dụng, cấp I;
+ Khu chế biến thức ăn: dân dụng, cấp III;
+ Nhà căng tin: dân dụng, cấp III;
+ Nhà tang lễ: hạ tầng kỹ thuật, cấp II;
+ Trạm xử lý nước thải: hạ tầng kỹ thuật, cấp III;
+ Trạm xử lý chất thải rắn: hạ tầng kỹ thuật, cấp III;
+ Cây xanh sân vườn: hạ tầng kỹ thuật, cấp IV;
+ Sân bãi đậu xe ngoài trời: hạ tầng kỹ thuật , cấp IV;
+ Hệ thống điện chiếu sáng: hạ tầng kỹ thuật, cấp IV;
+ Hệ thống cấp nước: hạ tầng kỹ thuật, cấp III;
42
+ Hệ thống ống thoát nước: hạ tầng kỹ thuật, cấp III;
+ Hệ thống đường nội bộ: giao thông, cấp IV;
+ Hệ thống chiếu sáng: hạ tầng kỹ thuật, cấp IV;
+ Nhà xác: cấp IV;
+ Tường rào: cấp IV;
+ Nhà bảo vệ: cấp IV;
và ghi các công trình khác/nếu có

III.2.3 Ví dụ 6-Dự án Dân dụng (DD)- Khu chung cư X


“Khu chung cư X” được xây dựng trong khuôn viên một đất thuộc khu đô thị đã có hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà đầy đủ. Khu chung cư X có các
công trình sau: Tòa nhà X1/chung cư (15 tầng, cao 60m, tổng diện tích sàn 12000 m2), Tòa nhà X2/chung cư (18 tầng, cao 72m, tổng diện tích sàn
15000 m2), Tòa nhà X3/chung cư (25 tầng, cao 100m, tổng diện tích sàn 22000 m2), Sân vườn giữa các tòa nhà (1000 m2), Hệ thống chiếu sáng
sân vườn.
Các Tòa nhà X1, X2 và X3 trong “Khu chung cư X” là các công trình chính độc lập, thuộc loại nhà ở có loại phù hợp trong Bảng I.1, Phụ lục 1,
nhưng không có tiêu chí xác định cấp. Từng tòa nhà được xác định cấp theo quy mô kết cấu (sử dụng Bảng II, Phụ lục 2)như sau:
- Các tòa nhà X1, X2, X3: thuộc nhóm KC-01-01, Bảng II, Phụ lục 2. Xác định cấp theo các tiêu chí: số tầng cao, chiều cao, tổng diện
tích sàn:
o Tòa nhà X1: cấp II;
o Tòa nhà X2: cấp II;
o Tòa nhà X3: cấp I.
- Sân vườn, Hệ thống chiếu sáng: cách xác định cấp tương tự Ví dụ tại mục II.2.1, được cấp IV.
Ghi cấp công trình trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án và trong Thuyết minh thiết kế:
- Ghi trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án:
o Khu chung cư X: Dân dụng, cấp I (Lấy cấp của công trình chính có cấp cao nhất: Tòa nhà X3);
- Ghi cấp công trình trong Thuyết minh thiết kế:
o Khu chung cư X: Dân dụng, cấp I (Lấy cấp của công trình chính có cấp cao nhất: Tòa nhà X3);
o Các công trình thuộc Khu chung cư X:
+ Tòa nhà X1: dân dụng, cấp II;

43
+ Tòa nhà X2: dân dụng, cấp II;
+ Tòa nhà X3: dân dụng, cấp I;
+ Sân vườn: hạ tầng kỹ thuật, cấp IV;
+ Hệ thống chiếu sáng sân vườn: hạ tầng kỹ thuật, cấp IV.

III.2.4 Ví dụ 7-Dự án Công nghiệp-Nhà máy xi măng BS


“Nhà máy xi măng BS” công suất thiết kế 2 triệu tấn xi măng /năm. Các nguồn vật liệu đầu vào: sét, đá vôi, than, phụ gia được cung cấp bởi
các công ty khác. Việc xuất xi măng và nhập vật tư qua tuyến đường biển (có thệ thống băng tải từ Nhà máy ra cảng) và đường bộ. Xác định cấp
công trình như sau:
a) Xác định cấp “Tổ hợp công trình chính” của “Nhà máy xi măng BS”
- Trường hợp này phù hợp với loại có mã số I.2.1.2, Bảng I.2, Phụ lục 1; với tổng công suất 2 triệu tấn xi măng/năm, theo Mã số I.2.1.2,
Bảng I.2, “Tổ hợp công trình chính” của “Nhà máy xi măng BS” có cấp I.
b) Xác định cấp các công trình thuộc “Nhà máy xi măng BS”
- Xác định cấp các công trình công nghiệp thuộc dây chuyền sản xuất chính (Nhà nghiền than, Nhà nghiền liệu thô, Si lô bột liệu, Vận
chuyển từ si lô bột liệu đến tháp trao đổi nhiệt, Tháp trao đổi nhiệt, Các trụ lò quay, Nhà làm lạnh clinker, Si lô clinker, Vận chuyển từ
Si lô Clinker đến Nhà nghiền xi măng, Nhà nghiền xi măng, Si lô xi măng, Nhà đóng bao,v.v…): các công trình này không có quy mô
công suất riêng nên chỉ xác định cấp theo quy mô kết cấu (sử dụng Phụ lục II);
- Xác định cấp cho các công trình công nghiệp độc lập có quy mô công suất riêng như : Trạm điện, trạm biến áp và đường dây cấp điện
động lực theo Bảng I.3 Phụ lục 1;
- Xác định cấp các công trình loại dân dụng: cách thức xác định tương tự các Ví dụ mục III.2.1 và III.2.2 cho các công trình như Nhà
văn phòng điều hành, Trạm Y tế.v.v...
- Xác định cấp các công trình loại HTKT: Hệ thống kênh thoát nước mặt, Cống thoát nước thải, Trạm xử lý nước thải; Hệ thống ống cấp
nước sạch, bể nước và trạm bơm nước sạch; hệ thống chiếu sáng; sân bãi tập kết vật tư, thiết bị.v.v...xem các ví dụ tại mục III.2.1,
III.2.2 và III.2.8;
- Xác định cấp các công trình loại giao thông: hệ thống đường nội bộ (xem ví dụ mục III.2.1); cầu cảng, bến cảng sông (có tên trong
Bảng I.4 Phụ lục 1 nhưng không có tiêu chí xác định cấp nên sẽ được xác định cấp theo quy mô kết cấu, xem Bảng II, Phụ lục 2.v.v...
- Các công trình khác như: Trạm cân, tường rào, gia cố mái dốc chống lở đất (do bên cạnh nhà máy có núi/đồi).v.v...xác định cấp theo
quy mô kết cấu, xem Bảng II, Phụ lục 2;
- Sau đây, ví dụ xác định cấp cho một số công trình trong Nhà máy xi măng theo quy mô kết cấu (sử dụng Bảng II, Phụ lục 2):

44
o Kho than: dạng kho tròn, mái kín, đường kính 120m:
+ Công trình thuộc nhóm KC-01-01, nhưng chỉ cần xét tiêu chí diện tích và nhịp kết cấu, xác định cấp theo diện tích A=11300
m2: cấp II, theo nhịp L-120m: cấp I;
+ Cấp công trình Kho than: cấp I (cấp lớn nhất xác định được).
o Băng tải CC (chuyển than với Nhà nghiền than): băng tải có cấu tạo dạng dàn hộp, kích thước tiết diện 3mx3m, chiều cao của trụ
đỡ (trụ đỡ là các cột bằng kết cấu bê tông cốt thép và cột thép) so với mặt đất: 9~24m, nhịp vượt lớn nhất 30m (giữa hai trụ đỡ).
+ Công trình thuộc nhóm KC-01-03, nhưng chỉ cần xét tiêu chí diện tích chều cao tới đình công trình (tổng của chiều cao trụ
đỡ và kết cấu băng tải) và nhịp kết cấu. Xác định cấp theo chiều cao H=12~27 m: cấp III, theo nhịp L=30m: cấp III;
+ Cấp công trình Băng tải than: cấp III.
o Si lô Xi măng 1: Dung tích chứa V= 10.000 m3, chiều cao tới đỉnh công trình H=45m, đường kính D=20m
+ Công trình thuộc nhóm KC-04, xét theo dung tích chứa: cấp II, theo chiều cao: cấp II;
+ Cấp công trình Si lô xi măng 1: cấp II;
o Tháp trao đổi nhiệt: cao H=8 tầng, 82 m; tổng diện tích sàn: 5400 m2
+ Công trình thuộc nhóm KC-01-02. Xác định cấp theo chiều cao: cấp I, theo số tầng: cấp II, xét theo diện tích sàn: cấp III;
+ Cấp công trình Tháp trao đổi nhiệt: cấp I;
o Trụ đỡ lò quay: các Trụ này là kết cấu bê tông cốt thép dưới móng cọc, đỡ hệ thống lò quay đường kính 5 m. Chiều cao trụ:
H1=9m, Chiều cao kể cả thiết bị: H=9+5=14 m.
+ Công trình thuộc nhóm KC-02-01. Xác định cấp theo độ cao: cấp III. Trụ đỡ này đỡ thiết bị quan trọng của công trình, nên
sau khi xác định cấp được nâng lên một cấp thành cấp II.
o Ống khói: ống khói bê tông cốt thép cao 120 m.
+ Công trình thuộc nhóm KC-02, xác định cấp theo chiều cao: cấp I;
+ Công trình Ống khói : cấp I.
o Trạm cân (cân xe): trạm cân được cấu tạo dạng bể bê tông cốt thép đặt ngầm và thiết bị cân đặt trong bể. Kích thước thông thủy bể:
(Dài x Rộng x Sâu) =(5x14x4,5) m
+ Theo đặc điểm kết cấu: công trình thuộc nhóm KC-04 (kết cấu chứa); xác định cấp theo độ sâu ngầm: cấp III, theo dung tích
chứa (V=315 m3): cấp III;
+ Cấp công trình Trạm cân: cấp III;

45
o Hầm cáp: kích thước thông thủy BxH=(2,4~3)x2,4m. Hầm cáp ngầm dưới đất và để đặt hệ thống cáp điện, cáp thông tin; tổng chiều
dài hầm cáp: 2,5 km.
+ Công trình thuộc nhóm KC-10-04 (b), xét theo bề rộng B=3m: cấp II;
c) Ghi cấp công trình trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án và trong Thuyết minh thiết kế:
- Ghi trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án:
o Nhà máy xi măng BS: Công nghiệp, cấp I (lấy theo cấp của tổ hợp công trình chính)
c) Ghi cấp công trình trong Thuyết minh thiết kế:
- Nhà máy xi măng BS: công nghiệp, cấp II;
- Các công trình thuộc Nhà máy xi măng BS:
o Các công trình thuộc dây chuyền sản xuất chính:
+ Tháp trao đổi nhiệt: công nghiệp, cấp I;
+ Si lô Xi măng 1: công nghiệp, cấp II;
+ Các Trụ lò quay: công nghiệp, cấp II;
và ghi các công trình khác thuộc dây chuyền sản xuất chính
o Các công trình không thuộc dây chuyền sản xuất chính:
+ Kho than: cấp I;
+ Băng tải CC: cấp III;
và ghi các công trình khác không thuộc dây chuyền sản xuất chính

III.2.5 Ví dụ 8-Dự án Công nghiệp-Công trình Thủy điện Y


“Thủy điện Y” công suất 100 MW. Các công trình thuộc “Thủy điện Y”: Đập dâng; Hồ chứa; Cửa lấy nước; Đường hầm dẫn nước; Tháp điều
áp; Nhà máy (công suất lắp máy 100 MW); Kênh xả; Đường dây và trạm biến áp (cấp điện áp 110kV); Tòa nhà quản lý vận hành (diện tích sàn
2.000 m2, 4 tầng, không có tầng ngầm); Đường giao thông nội bộ (tốc độ <30km/h) và các công trình khác.
a) Xác định cấp của “Tổ hợp các công trình chính” của “Thủy điện Y”
- Trường hợp này phù hợp với loại có mã số I.2.5.3, Bảng I.2, Phụ lục 1 và có tiêu chí xác định cấp;
- Với tổng công suất 100 MW, theo Mã số I.2.5.3, Bảng I.2, “Tổ hợp các công trình chính” của “Nhà máy điện thủy A” có cấp I.

46
b) Xác định cấp các công trình thuộc “Thủy điện Y” như sau:
- Các công trình công nghiệp thuộc dây chuyền công nghệ chính được xác định như sau:
o Các công trình trong trong khu vực Nhà máy xác định cấp như sau:
+ Nếu có quy mô công suất riêng (có loại phù hợp với các Bảng trong Phụ luc 1) thì xác định cấp theo cả Phụ lục 1 và Phụ lục
2; lấy cấp lớn nhất làm cấp của công trình;
+ Nếu không có quy mô công suất riêng (không có loại phù hợp với các Bảng trong Phụ luc 1) thì chỉ cần xác định cấp theo
quy mô kết cấu (Sử dụng Phụ lục 2)
o Hồ chứa: dung tích 10 triệu m3 ứng với mực nước dâng bình thường.
+ Loại công trình thủy lợi, phù hợp với mã số I.5.1.2, Bảng I.5 của Phụ lục 1. Với dung tích chứa 10 triệu m3, cấp xác định
được: cấp III. Công trình này không có tiêu chí để xác đinh theo quy mô kết cấu theo Phụ lục 2.
+ Cấp của công trình Hồ chứa: cấp III;
o Đập dâng: cao 50m, kết cấu đập bằng bê tông đặt trên nền đá.
+ Đập dâng là loại kết cấu phù hợp với nhóm KC-08-02-a, Bảng II, Phụ lục 2. Với chiều cao đập 50 m, cấp xác định được:
cấp II.
+ Cấp của công trình Đập dâng: cấp II.
Ghi chú: xác định cấp cho các đập khác theo cách tương tự đập này.
o Các công trình khác: Cửa lấy nước, Đường hầm dẫn nước, Tháp điều áp, Kênh xả xác định cấp theo quy mô kết cấu (chọn nhóm
phù hợp trong Bảng II, Phụ lục 2 để xác định cấp)
- Các công trình công nghiệp độc lập và có quy mô công suất riêng như : Trạm điện, trạm biến áp và đường dây cấp điện động lực theo
Bảng I.3 Phụ lục 1;
- Các công trình dân dụng: cách thức xác định cấp tương tự như trình bày trong các ví dụ mục III.2.1 và III.2.2;
- Các công trình HTKT: hệ thống ống cấp nước sạch, bể nước và trạm bơm nước sạch; hệ thống chiếu sáng; sân bãi tập kết vật tư, thiết
bị.v.v...xác định cấp tương tự như trình bày trong các ví dụ mục III.2.1, III.2.2 và III.2.7;
- Xác định cấp các công trình loại giao thông: hệ thống đường nội bộ (xem ví dụ mục III.2.1);
- Các công trình khác không có tên/loại phù hợp với bất kỳ công trình nào trong các Bảng phân cấp của Phụ lục 1: xác định cấp theo quy
mô kết cấu, xem Bảng II, Phụ lục 2;
c) Ghi cấp công trình trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án và trong Thuyết minh thiết kế:

47
- Ghi trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án:
o Thủy điện Y: Công nghiệp, cấp I (lấy theo cấp của Tổ hợp công trình chính)
- Ghi cấp công trình trong Thuyết minh thiết kế:
o Thủy điện Y: công nghiệp, cấp I.
o Các công trình thuộc Thủy điện Y:
+ Các công trình trong Khu vực Nhà máy;
§ Ghi loại và cấp cho tất cả các công trình trong Khu vực Nhà máy
+ Hồ chứa: thủy lợi, cấp III;
+ Đập dâng: cấp II;
và ghi các công trình khác

III.2.6 Ví dụ 9- Dự án Công nghiệp - Nhà máy cơ khí A


“Nhà máy cơ khí A” chế tạo các sản phẩm cơ khí nhỏ lẻ được đặt hàng theo yêu cầu của Doanh nghiệp khác. Sản phẩm của Nhà máy này khá
đa dạng và luôn thay đổi nên không có thông tin cụ thể về loại sản phẩm và sản lượng sản xuất. Các công trình thuộc “Nhà máy cơ khí A”: Kho
hàng; Nhà sản xuất chính (đặt các thiết bị và dây chuyền máy: tiện, dập, hàn,v.v…); Nhà văn phòng; Nhà ăn tập thể; Sân bãi để vật tư máy móc
(1ha); Nhà bảo vệ, Hàng rào; Trạm điện (Trạm biến áp và Máy phát điện dự phòng), v.v…
a) Xác định cấp công trình chính của “Nhà máy cơ khí A” theo quy mô công suất
- “Nhà máy cơ khí A” thuộc loại công nghiệp, theo đặc điểm thì phù hợp với mã số I.2.2.10, Bảng I.2, Phụ lục 1 nhưng không có tiêu chí
xác định cấp. Vậy công trình chính không có cấp theo quy mô công suất (hoặc tầm quan trọng).
b) Xác định cấp các công thuộc “Nhà máy cơ khí A”
- Xác định cấp cho các công trình công nghiệp có quy mô công suất riêng như : Trạm điện, trạm biến áp và đường dây cấp điện động lực
theo Bảng I.3 Phụ lục 1;
- Xác định cấp các công trình loại dân dụng: tương tự các ví dụ mục III.2.1 và III.2.2;
- Xác định cấp các công trình loại HTKT: Hệ thống ống cấp nước sạch, bể nước và trạm bơm nước sạch; Hệ thống chiếu sáng đường nội
bộ; Sân bãi tập kết vật tư, thiết bị.v.v...tương tự các ví dụ tại mục III.2.1, III.2.2 và III.2.7;
- Xác định cấp các công trình loại giao thông: hệ thống đường nội bộ (xem ví dụ mục III.2.1);
- Các công trình khác không có tên/loại phù hợp với bất kỳ công trình nào trong các Bảng phân cấp của Phụ lục 1: xác định cấp theo quy
mô kết cấu, xem Bảng II, Phụ lục 2;
48
- Sau đây, ví dụ xác định cấp cho một số công trình của “Nhà máy cơ khí A” theo quy mô kết cấu (sử dụng Bảng II, Phụ lục 2):
o Nhà sản xuất chính: dạng nhà công nghiệp 1 tầng, 3 nhịp, nhịp kết cấu lớn nhất 60m; tổng diện tích nhà: 10.000 m2; chiều cao: 18
m (tính từ mặt đất ngoài nhà tới đỉnh mái).
+ Loại kết cấu này phù hợp với nhóm KC-01-01, Bảng II, Phụ lục 2. Xác định cấp theo tiêu chí chiều cao: cấp III, theo tiêu
chí diện tích: cấp II, theo tiêu chí nhịp kết cấu: cấp II. Cấp lớn nhất xác định được: cấp II;
+ Cấp công trình Nhà sản xuất chính: cấp II;
o Kho hàng: dạng nhà công nghiệp 1 tầng, 3 nhịp, nhịp kết cấu lớn nhất 24m; tổng diện tích nhà: 6.000 m2; chiều cao: 12 m (tính từ
mặt đất ngoài nhà tới đỉnh mái).
+ Loại kết cấu này phù hợp với nhóm KC-01-01, Bảng II, Phụ lục 2. Xác định cấp theo tiêu chí chiều cao: cấp III, theo tiêu
chí diện tích: cấp III, theo tiêu chí nhịp kết cấu: cấp III. Cấp lớn nhất xác định được: cấp III;
+ Cấp công trình Kho hàng: cấp II;
c) Ghi cấp công trình trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án và trong Thuyết minh thiết kế:
- Ghi trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án:
Nhà máy cơ khí A: loại công nghiệp, cấp II.
(Trong trường hợp này, lấy cấp của công trình chính có cấp cao nhất-Nhà sản xuất chính)
- Ghi cấp công trình trong Thuyết minh thiết kế:
- Nhà máy cơ khí A: loại công nghiệp, cấp II.
- Các công trình thuộc Nhà máy cơ khí A:
+ Nhà sản xuất chính: công nghiệp, cấp II;
+ Kho hàng: cấp III;
+ Nhà văn phòng: dân dụng, cấp …;
+ Nhà ăn tập thể: dân dụng, cấp…;
+ Sân bãi để vật tư máy móc: hạ tầng kỹ thuật, cấp IV;
+ Nhà bảo vệ: cấp…
+ Hàng rào: cấp…
+ Trạm điện (Trạm biến áp và Máy phát điện dự phòng): công nghiệp, cấp…
và ghi các công trình khác/nếu có

49
III.2.7 Ví dụ 10-Dự án Hạ tầng kỹ thuật (HTKT)-Tháp truyền hình HN
Dự án xây dựng “Tháp tuyền hình HN” cao 600 m. Ngoài công trình Tháp chính còn có một số công trình phụ trợ khác: P1/Sân bãi đỗ xe ngoài trời
(10.000m2); P2/Công viên, cây xanh, đường đi bộ/xe đạp quanh tháp chính (50.000 m2), P3/Hệ thống chiếu sáng cho công viên cây xanh, đường đi bộ.
a) Xác định cấp công trình chính của “Tháp truyền hình HN ” theo quy mô công suất (hoặc tầm quan trọng)
- “Tháp truyền hình HN” thuộc loại HTKT, phù hợp với I.3.4, Bảng I.3, Phụ lục 1 nhưng không có tiêu chí xác định cấp. Vậy công trình
chính không có cấp theo quy mô công suất (hoặc tầm quan trọng), chỉ xác định theo quy mô kết cấu của công trình chính.
b) Xác định cấp các công trình thuộc “Tháp truyền hình HN”
- Công trình chính: Tháp truyền hình xác định cấp theo nhóm KC-02-02, Bảng II, Phụ lục 2; với chiều cao 600 m, công trình có cấp đặc
biệt.
- P1/Sân bãi đỗ xe ngoài trời: thuộc loại công trình HTKT, có loại phù hợp với mã số I.3.10.3, Bảng I.3, Phụ lục 1 không có tiêu chí xác
định cấp theo quy mô công suất tại Bảng 1 nên chỉ xác định cấp theo nhóm KC-14, với diện tích 10.000 m2, công trình cấp IV;
- P2/Công viên, cây xanh, đường đi bộ quanh công trình: thuộc loại công trình HTKT, có loại phù hợp với mã số I.3.6, Bảng I.3. Xác
định cấp theo tiêu chí diện tích: công trình cấp III;
- P3/Hệ thống chiếu sáng cho công viên cây xanh, đường đi bộ: thuộc loại công trình HTKT, có loại phù hợp với mã số I.3.5, Bảng I.3.
Xác định cấp công trình này theo cấp của công trình được chiếu sáng (công trình P2): công trình có cấp III.
c) Ghi cấp công trình trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án và trong Thuyết minh thiết kế:
- Ghi trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án:
o Tháp truyền hình HN: loại hạ tầng kỹ thuật, cấp đặc biệt
(lấy theo cấp của công trình chính-Tháp chính).
- Ghi cấp công trình trong Thuyết minh thiết kế:
o Các công trình thuộc dự án “Tháp truyền hình HN”:
+ Tháp chính: hạ tầng kỹ thuật, cấp đặc biệt;
+ P1/Sân bãi đỗ xe ngoài trời: hạ tầng kỹ thuật Nhà sản xuất chính: công nghiệp, cấp IV;
+ P2/Công viên, cây xanh, đường đi bộ quanh công trình: hạ tầng kỹ thuật, cấp III;
+ P3/Hệ thống chiếu sáng cho công viên cây xanh, đường đi bộ: hạ tầng kỹ thuật, cấp III

50
III.2.8 Ví dụ 11-Dự án Hạ tầng kỹ thuật- Nhà máy nước A
Dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy nước A” cấp nước sinh hoạt cho một khu đô thị có công suất 50.000 m3/ngày đêm. Các công trình thuộc dự án
“Nhà máy nước A”: A1/Tuyến ống dẫn nước thô đường kính d1200 dài 5 km, từ nguồn về; A2/Bể chứa dung tích 60.000 m3 (bể chứa và xử lý nước)
đặt nửa nổi nửa ngầm, độ sâu ngầm: 5m, chiều cao: 3m; A3/Bể chứa nước sạch dự phòng dung tích 12.000 m3, đặt nửa nổi nửa ngầm, độ sâu ngầm: 5m,
chiều cao 3m; A4/Trạm bơm nước sạch công xuất 70.000 m3/ngày đêm đặt trong Nhà 1 tầng có diện tích xây dựng 1000 m2; A5/Tuyến ống cấp nước
chính đường kính d1000 mm dài 10 km; A6/Tuyến ống cấp nước nhánh đường kính 600 mm; A7/Tuyến ống phân phối nước đường kính 150 mm; và
các công trình khác như Nhà văn phòng, Nhà bảo vệ, Tường rào, Sân vườn đường nội bộ trong nhà máy.
a) Xác định cấp “Tổ hợp công trình chính” của “Nhà máy nước A”
- Trường hợp này phù hợp với loại có mã số I.3.1.1, Bảng I.3, Phụ lục 1 và có tiêu chí xác định cấp;
- Với tiêu chí công suất cung cấp nước sạch 50.000 m3/ngày đêm, “Tổ hợp công trình chính” của “Nhà máy nước A” có cấp I.
b) Xác định cấp các công trình trong “Nhà máy nước A” như sau:
Trong Ví dụ 11, các công trình như các tuyến ống kỹ thuật nằm trong Nhà máy (Ví dụ: ống giữa bể chứa sang trạm bơm) cũng có thể xác định cấp
cho chúng bằng cách sử dụng Phụ lục 2. Sau đây xác định cấp cho một số công trình chính như sau:
- Các bể chứa nước: công trình A2 và A3.
o Các công trình này, thuộc loại HTKT, có loại phù hợp với mã số I.3.1.3, Bảng I.3, Phụ lục 1 nhưng không có tiêu chí xác định cấp
xác định cấp. Sử dụng Bảng II, Phụ lục 2 để xác định cấp theo quy mô kết cấu. Các công trình thuộc nhóm KC-04, xác định cấp theo
tiêu chí dung tích và độ sâu ngầm và chiều cao;
o Công trình A2: xác định theo dung tích chứa, cấp I; xác định theo độ sâu ngầm, cấp III; xác định theo chiều cao: cấp IV. Cấp công
trình A2: cấp I (cấp lớn nhất xác định được);
o Công trình A3: xác định theo dung tích chứa, cấp II; xác định theo độ sâu ngầm, cấp III; xác định theo chiều cao: cấp IV. Cấp công
trình A3: cấp II (cấp lớn nhất xác định được);
- Các tuyến ống nước: công trình A1, A5, A6 và A7.
o Các công trình này, thuộc loại HTKT, có loại phù hợp với mã số I.3.1.4, Bảng I.3, Phụ lục 1 nhưng không có tiêu chí xác định cấp
xác định cấp. Sử dụng Bảng II, Phụ lục 2 để xác định cấp theo quy mô kết cấu. Các công trình thuộc nhóm KC-10-01, xác định cấp
theo tiêu chí dung tích đường kính ống;
o Công trình A1: xác định theo đường kính ống d1200mm có cấp công trình: cấp I;
o Công trình A5: xác định theo đường kính ống d1000mm có cấp công trình: cấp II;

51
o Công trình A6: xác định theo đường kính ống d600mm có cấp công trình: cấp II;
o Công trình A7: xác định theo đường kính ống d150mm có cấp công trình: cấp III;
- Công trình A4/Trạm bơm nước sạch:
o Công trình này, thuộc loại HTKT, có loại phù hợp với mã số I.3.1.2, Bảng I.3, Phụ lục 1, có tiêu chí công suất. Công trình nằm
trong nhà có quy mô kết cấu xác định được theo Bảng II, Phụ lục 2. Xác định cấp công trình theo các tiêu chí quy công suất và quy mô
kết cấu như sau:
+ Xác định cấp theo quy mô công suất: với công suất 70.000 m3/ngày, công trình có cấp I;
+ Xác đinh cấp theo quy mô kết cấu: theo nhóm KC-01-01, xác định theo số tầng cao: cấp IV, theo chiều cao: cấp III, theo
tổng diện tích sàn: cấp III. Cấp lớn nhất xác định được theo quy mô kết cấu: cấp III.
+ Cấp công trình A4/ Trạm bơm nước sạch: cấp I.
- Các công trình khác như Nhà văn phòng, Nhà bảo vệ, Tường rào, Sân vườn đường nội bộ trong nhà máy…xác định cấp theo các ví dụ
khác.
c) Ghi cấp công trình trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án và trong Thuyết minh thiết kế:
o Ghi trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án:
Nhà máy nước A: loại hạ tầng kỹ thuật, cấp I
o Ghi cấp công trình trong Thuyết minh thiết kế:
- Các công trình thuộc Nhà máy nước A:
+ A1/Tuyến ống dẫn nước thô: hạ tầng kỹ thuật, cấp I;
+ A2/Bể chứa dung tích 60.000 m3: hạ tầng kỹ thuật, cấp I;
+ A3/Bể chứa nước sạch dự phòng dung tích 12.000 m3: hạ tầng kỹ thuật, cấp II;
+ A4/Trạm bơm nước sạch (bao gồm cả hệ thống kỹ thuật của Trạm): hạ tầng kỹ thuật, cấp I;
+ A5/Tuyến ống cấp nước chính: hạ tầng kỹ thuật, cấp II;
+ A6/Tuyến ống cấp nước nhánh: hạ tầng kỹ thuật, cấp II;
+ A7/Tuyến ống phân phối nước: hạ tầng kỹ thuật, cấp III;
và ghi các công trình khác như Nhà văn phòng, Nhà bảo vệ, Tường rào, Sân vườn đường nội bộ trong nhà máy.

52
III.2.9 Ví dụ 12-Dự án Hạ tầng kỹ thuật-Nhà để xe ô tô/Bãi đỗ xe ô tô
a) Nhà để xe A (nhà để xe ngầm, không có tầng nổi):
Nhà để xe ngầm có hệ thống xếp xe tự động, 3 tầng ngầm, độ sâu 18 m (đến mặt sàn tầng ngầm 3), tổng diện tích sàn 5000 m2, sức chứa 400 xe
ô tô. Xác định cấp công trình này như sau:
- Xác định cấp theo quy mô công suất: công trình phù hợp với mã số I.3.10.1, Bảng III, Phụ lục 1. Với sức chứa 400 xe: công trình có
cấp II;
- Xác định cấp theo quy mô kết cấu: công trình thuộc nhóm KC-01-01, Bảng II, Phụ lục 2. Xác định cấp theo theo tiêu chí số tầng ngầm:
cấp II, theo độ sâu ngầm: cấp II, theo tổng diện tích sàn: cấp III. Cấp lớn nhất xác định được theo quy mô kết cấu: cấp II;.
- Cấp công trình Nhà đỗ xe A: cấp I (cấp cao nhất xác định được từ tiêu chí quy mô công suất và kết cấu).
b) Nhà để xe B (có tầng nổi và tầng ngầm)
Nhà để xe nổi không có hệ thống xếp xe tự động, 3 tầng nổi và 2 tầng ngầm với tổng diện tích tầng nổi và ngầm là 12.000 m2 (tầng ngầm: 4500
m2, tầng nổi 7500 m2), sức chứa toàn bộ 400 xe (150 xe dưới hầm, 250 xe phần nổi). Xác định cấp công trình này như sau:
- Xác định cấp theo quy mô công suất: công trình phù hợp với mã số I.3.10.1 và I.3.10.2, Bảng III, Phụ lục 1. Với sức chứa xe cho phần
ngầm (150 xe): công trình cấp III, cho phần nổi (250 xe): công trình cấp III. Cấp xác định theo quy mô công suất: cấp III (cấp lớn nhất
xác định được);
- Xác định cấp theo quy mô kết cấu: công trình thuộc nhóm KC-01-01, Bảng II, Phụ lục 2. Xác định cấp theo theo tiêu chí số tầng ngầm:
cấp III, theo số tầng nổi: cấp III, theo tổng diện tích sàn: cấp II. Cấp lớn nhất xác định được theo quy mô kết cấu: cấp II;.
- Cấp công trình Nhà đỗ xe B: cấp I (cấp cao nhất xác định được từ tiêu chí quy mô công suất và kết cấu).
c) Bãi đỗ xe nổi C
- Bãi đỗ xe C không có nhà để xe, xác định cấp theo diện tích bãi (mã số I.3.10.3, Bảng I.3, Phụ lục 1).

III.2.10 Ví dụ 13-Dự án Giao thông-Tuyến đường ô tô cao tốc A


“Tuyến đường ô tô cao tốc A” dài 200 km, tốc độ thiết kế 120 km/h. Trên tuyến đường này có các công trình:
- A1/Đường ô tô cao tốc;
- A2/Cầu đường bộ (4 nhịp, nhịp lớn nhất 40m, chiều cao trụ đỡ 20m);
- A3/Hầm chui (hầm qua núi, có vỏ hầm bằng bê tông cốt thép, chiều dài 300m, diện tích mặt cắt ngang hầm 200 m2);
- A4/Trạm thu phí (kết cấu nhịp lớn, chiều cao đến đỉnh công trình: 15m, chiều dài nhip kết cấu lớn nhất: 40 m);
53
- và các kết cấu nhỏ lẻ khác: cột biển báo, khung biển báo, hầm chui dân sinh, lan can đường, v.v..
a) Xác định cấp của các công trình chính trên “Tuyến đường ô tô cao tốc A”
- Các công trình chính của “Tuyến đường ô tô cao tốc A” gồm A1, A2 và A3
o A1/Đường ô tô: thuộc loại công trình giao thông, phù hợp với mã số I.4.1.1, Bảng I.4, Phụ lục 1 và có tiêu chí xác định cấp. Xác
định cấp theo tốc độ chạy xe cho phép (120 km/h): công trình cấp đặc biệt;
o A2/Cầu đường bộ: công trình có loại phù hợp với mã hiệu I.4.3.1, Bảng I.4, Phụ lục 1, nhưng không có tiêu chí xác định cấp. Xác
định cấp công trình theo quy mô kết cấu: công trình thuộc nhóm KC-05-01, Bảng II, Phụ lục 2. Xác định cấp theo nhịp kết cấu: cấp III,
theo chiều cao trụ đỡ: cấp II. Cấp công trình A2: cấp II (cấp lớn nhất xác định được);
o A3/Hầm chui: công trình có loại phù hợp với mã hiệu I.4.4.1, Bảng I.4, Phụ lục 1, nhưng không có tiêu chí xác định cấp. Xác định
cấp công trình theo quy mô kết cấu: công trình thuộc nhóm KC-06, Bảng II, Phụ lục 2. Công trình có vỏ hầm: công trình cấp II. Xác
định cấp theo chiều dài: cấp II, theo diện tích mặt cắt ngang: cấp I. Cấp công trình A3: cấp I (cấp lớn nhất xác định được);
b) Xác định cấp các công trình khác trong “Tuyến đường ô tô cao tốc A” như sau:
- A4/Trạm thu phí: công trình không có loại phù hợp với các Bảng phân cấp trong Phụ lục 1. Xác định cấp công trình theo quy mô kết
cấu: công trình thuộc nhóm KC-01-03, Bảng II, Phụ lục 2. Xác định cấp theo chiều cao: cấp III, theo nhịp kết cấu lớn nhất: cấp III. Cấp
công trình A4: cấp III.
- Các công trình khác xác định cấp theo quy mô kết cấu (sử dụng Bảng II, Phụ lục 2)
c) Ghi cấp công trình trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án và trong Thuyết minh thiết kế:
- Ghi trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án:
Tuyến đường ô tô cao tốc A: loại giao thông, cấp đặc biệt
(lấy theo cấp của công trình chính có cấp cao nhất)
- Ghi cấp công trình trong Thuyết minh thiết kế:
o Các công trình thuộc Tuyến đường ô tô cao tốc A:
+ A1/Đường ô tô: giao thông, cấp đặc biệt
+ A2/ Cầu đường bộ: giao thông, cấp II;
+ A3/Hầm chui: giao thông, cấp I;
+ A4/Trạm thu phí: cấp III;
và ghi các công trình khác/nếu có.

54
III.2.11 Ví dụ 14- Dự án Giao thông-Hải đăng M
“Hải đăng M” xây dựng trên đảo, cao 50m so với mặt đất ngoài công trình. Tầm hiệu lực hiệu dụng 8 hải lý. Xác định cấp công trình “Hải đăng M”
như sau:
- Công trình loại giao thông, phù hợp với loại có mã số I.4.6.5-b, Bảng IV, Phụ lục 1. Xác định cấp công trình theo tiêu chí năng lực
phục vụ (tầm hiệu lực hiệu dụng 8 hải lý): công trình có cấp I;
- Xác định cấp theo quy mô kết cấu: công trình thuộc nhóm KC-02-01, Bảng II, Phụ lục 2. Xác định cấp theo theo tiêu chí chiều cao:
công trình có cấp II;
- Cấp công trình “Hải đăng M”: cấp I (cấp cao nhất xác định được từ tiêu chí năng lực phục vụ và quy mô kết cấu).

III.2.12 Ví dụ 15-Dự án Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT)- Trang trại A
Trang trại trồng rau sạch A (Trang trại A), diện tích 30 ha bao gồm các công trình sau: Hệ thống cấp nước tưới (cho diện tích trồng rau xanh 25 ha);
Hệ thống tiêu thoát nước (cho diện tích 28ha); Nhà kính/để ươm cây giống (1 tầng, cao 12m, nhịp kết cấu lớn nhất: 30m, tổng diện tích: 4000 m2); Nhà
làm việc (3 tầng, tổng diện tích sàn: 500 m2); Nhà ở cho người lao động (2 tầng, tổng diện tích sàn: 800 m2); Hệ thống đường nội bộ; Hệ thống máy
phát điện dự phòng; Trạm biến áp và đường dây; Hệ thống cấp nước sinh hoạt (Bể nước và đường ống); Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt; các Kho
hàng; Sân bãi, Tường rào và các công trình khác….
a) Xác định cấp các công trình chính thuộc “Trang trại A”
Trong trường hợp này trong “ Trang trại A” có các công trình chính: Hệ thống cấp nước tưới; Hệ thống tiêu thoát nước và Nhà kính. Xác định
cấp của chúng như sau:
- Hệ thống cấp nước tưới (cho diện tích trồng rau xanh 28 ha) và Hệ thống tiêu thoát nước (cho diện tích 28ha): có loại phù hợp với
Bảng I.5 Phụ lục 1. Công trình thuộc Mục I.5.1.1 Bảng I.5, theo tiêu chí diện tích tưới/tiêu thoát, cấp xác định được của các công trình
này đều là cấp IV.
- Nhà kính, không có tên/loại phù hợp với Bảng I.5, xác định cấp công trình theo quy mô kết cấu. Công trình thuộc nhóm KC-01-01,
Bảng II, Phụ lục 2: xác định cấp theo số tầng: cấp IV, theo chiều cao: cấp III, theo diện tích: cấp III, theo nhịp kết cấu lớn nhất: cấp III.
Cấp công trình Nhà kính: cấp III (cấp lớn nhất xác định được).
b) Xác định cấp các công trình khác thuộc “Trang trại A” như sau:
- Các công trình loại dân dụng: Nhà làm việc; Nhà ở cho người lao động: có loại phù hợp với Bảng I.1, Phụ lục 1 nhưng không có tiêu
chí xác định cấp. Sử dụng Bảng II, Phụ lục 2 để xác định cấp. Công trình thuộc nhóm KC-01 Bảng II, theo tiêu chí số tầng cao và diện
tích sàn, xác định được: Nhà làm việc: cấp III; Nhà ở cho người lao động: cấp III.

55
- Các công trình loại công nghiệp: Trạm điện (Máy phát điện dự phòng), Trạm biến áp và đường dây: có loại trong Bảng I.2 Phụ lục 1,
xác định cấp theo Bảng này;
- Các công trình loại HTKT: Hệ thống cấp nước sinh hoạt (Bể nước và đường ống); Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt (Bể phốt và
đường ống): có tên trong Bảng I.3 nhưng không có tiêu chí, xác định cấp theo Bảng II (các nhóm KC-03 và KC-10).
- Các công trình khác: Kho hàng; Sân bãi, Tường rào.v.v… không có tên trong các Bảng thuộc Phụ lục 1, xác định cấp theo các dạng kết
cấu quy định trong Bảng II, Phụ lục 2.
c) Ghi cấp công trình trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án và trong Thuyết minh thiết kế:
- Ghi trong Quyết định đầu tư xây dựng dự án:
o Trang trại A: loại công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, cấp III
(lấy theo cấp của công trình chính có cấp cao nhất)
- Ghi cấp công trình trong Thuyết minh thiết kế:
o Trang trại A: loại công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, cấp III;
o Các công trình thuộc Trang trại A:
+ Hệ thống cấp nước tưới: NN&PTNT, cấp IV;
+ Hệ thống tiêu thoát nước: NN&PTNT, cấp IV.
+ Nhà kính: NN&PTNT, cấp III;
+ Nhà làm việc: dân dụng, cấp III;
+ Nhà ở: dân dụng, cấp III;
+ Trạm điện (Máy phát điện dự phòng), Trạm biến áp và đường dây: công nghiệp, cấp …;
và ghi các công trình khác/nếu có.

56

You might also like