Professional Documents
Culture Documents
Vai Trò PGL- Nhu Cầu NL-lop151021
Vai Trò PGL- Nhu Cầu NL-lop151021
2
Quan hệ giữa dinh dưỡng – sức khỏe
?
3
Tầm quan trọng của Dinh Dưỡng
4
Tầm quan trọng của Dinh Dưỡng
5
Dinh dưỡng có liên quan
Sức khỏe
Suy lão
Sức khỏe sinh sản
Bệnh tật
Sinh trưởng và phát triển
Miễn dịch
6
Dinh dưỡng có liên quan
Sức khỏe
Suy lão
Sức khỏe sinh sản
Bệnh tật
Sinh trưởng và phát triển
Miễn dịch
è Toàn bộ quá trình sống của một cá nhân không thể
tách rời với dinh dưỡng
7
Yếu tố quyết định sức khỏe
8
Dinh dưỡng và sức khỏe
Vai trò - nhu cầu
các chất dinh dưỡng
Chất dinh dưỡng
Vitamin Vitamin
Nguyên Nguyên
Đường Béo Đạm tan tan
tố đại tố vi
Glucid Lipid Protid trong trong
lượng lượng
dầu nước
Thực phẩm
10
Các chất dinh dưỡng
11
Các chất sinh năng lượng
12
Glucid
Là chất hữu cơ tan trong nước, do các phân tử
C
13
Glucid
Tuỳ theo cấu trúc hoá học và tốc độ đồng hoá, sự
tạo glycogen mà chia Glucid thành:
§ Glucid đơn giản
§ Monosaccharide (Glucose, Fructose, Galactose)
§ Disaccharide (Maltose, Sucrose, Lactose)
§ Glucid phức tạp
§ Polysaccharide
• Glycogen
• Tinh bột (amidon, amylopectin)
• Chất xơ hoà tan được (pectin)
không hoà tan được (cellulose)
14
Monosaccharide
Glucose
15
Monosaccharide
Glucose Fructose
Glucose 16
Galactose
Disaccharide
17
Polysaccharide
18
Glucid
§ Vai trò
§ Cung cấp năng lượng: 1g G đốt cháy cung cấp 4kcal
§ Thành phần cấu tạo nên một số tổ chức (nhất là thần
kinh), trong ADN có chứa đường Ribose (Maltose)
§ Tham gia quá trình giải độc ở gan: khi lượng glycogen
được tồn trữ đầy đủ, gan có khả năng giải độc tương đối
mạnh
§ Cải thiện sự bài tiết bằng cách tăng lượng phân
§ Làm chậm sự trống rỗng ở dạ dày, làm chậm quá trình
hấp thu glucose, kìm hãm hấp thu cholesterol
19
Glucid
§ Nhu cầu
§ Phụ thuộc vào sự tiêu hao năng lượng, lao động thể lực
§ Khẩu phần ăn cần sự cân đối giữa P:G:L theo tỉ lệ
• Lao động trung bình 1:4:1 (năng lượng chiếm > 60%)
• Lao động chân tay 1:5:1
• Lao động nặng (đặc biệt) 1:6:1
• Lao động trí óc, người già 1:3:0,8
• Trẻ em 10-15g/kg/ngày
20
Glucid
§ Nguồn gốc
§ Từ động vật: glycogen trong mô động vật (gan, cơ),
lactose trong sữa, galactose trong đường sữa, mật
ong..
§ Từ thực vật: saccarose trong mía, củ cải; tinh bột trong
gạo, khoai, đậu, hạt; maltose trong mạch nha, cellulose,
pectin trong rau củ có nhiều chất xơ.
Để đạt được hàm lượng G cần thiết hằng ngày, cơ thể
cần được cung cấp các loại glucid phức tạp và có nhiều
chất xơ: ≥5 suất rau củ, trái cây và ≥6 suất các sản
phẩm gạo, ngũ cốc.
21
Lipid
22
Họ Lipid
Triglycerides (dầu và mỡ)
Glycerol
Acid béo
Saturated – acid béo bão hoà
Monounsaturated – acid béo chưa bão hoà đơn
Polyunsaturated – acid béo chưa bão hoà đa
Omega-3
Omega-6
24
Triglycerides
25
Các acid béo
27
Phospholipids (Lecithin)
28
Sterols (cholesterol)
Cholesterol Vitamin D3
29
Lipid
§ Vai trò
§ Thành phần cấu tạo của các tổ chức: màng tế bào, tuỷ
não, mô thần kinh, hormon steroid
§ Là môi trường giúp hoà tan và vận chuyển vitamin
§ Cung cấp năng lượng cho cơ thể: 1g L cung cấp 9kcal.
§ Duy trì nhiệt độ cho cơ thể, chống rét
§ Tạo cảm giác no bụng
§ Làm cho món ăn có hương vị thơm ngon, nâng cao tính
cảm quan của thức ăn
30
Lipid
§ Nhu cầu
§ Phụ thuộc tuổi, tính chất lao động, đặc điểm dân tộc,
khí hậu
§ Nhu cầu L được tính dựa trên lượng P tiêu thụ (P:L)
• Trẻ, trung niên 1:1 (0,5-2g/kg thể trọng) (20-30%năng lượng)
• Người cao tuổi 1:0,7
• Người béo phì 1:0,5
§ Đối với trẻ, nhu cầu giảm dần theo tuổi
§ Sự phối hợp giữa chất béo động vật và thực vật
§ Tỷ lệ các acid béo cần thiết
31
Lipid
§ Nguồn gốc
§ Từ thức ăn
• Acid béo bão hoà: chủ yếu trong mỡ động vật: thịt, thịt gia cầm,
cá, trứng, các loại sữa và sản phẩm từ sữa – bơ, yaourt, kem,
phomat
• Acid béo không bão hoà: thường có trong dầu thực vật: lạc, hạt
và dầu chiết xuất
Acid béo thiết yếu: bắp, dầu đậu nành
Các acid béo Omega-3: dầu hướng dương và dầu đậu nành, cá có
nhiều mỡ (cá hồi, cá mòi, cá ngừ)
§ Tổng hợp trong cơ thể từ glucid và protid
32
Protein
33
Protein
34
Protein
Protein
Nguồn gốc???
36
Nguồn gốc
Nội sinh
Ngoại sinh
Protein
38
Protein
39
Protein
Ø Protein nguồn gốc động vật có khá đầy đủ các acid
amin cần thiết và tỷ lệ giữa các acid amin khá cân
đối.
40
Ø Giá trị sinh học của Protein nguồn động vật tốt
hơn nguồn thực vật.
42
Protein
§ Phân loại: Chưa có một cách phân loại nào phản
ảnh đầy đủ nhất bản chất và số lượng của Protein.
Ngày nay, người ta có thể phân loại protein theo
các cơ sở như:
- Dựa vào hình dạng của protein:
+ Dạng cầu: Albumin, globulin ở trong, sữa, huyết
thanh, enzym pepsin, dịch vị
+ Dạng sợi: ở sợi cơ, colagen và elastin ở da và gân
44
§ - Dựa vào chức năng của protein: Protein co
giãn cơ, dự trữ, trao đổi chất, hocmon, kháng
thể, độc tố và Protein chức năng đặc biệt như
Hemoglobin mang oxygen, rodopsin trong quá
trình thị giác, virus,..
Protein
- Dựa vào cấu tạo hoá học:
+ Protein đơn giản: chỉ có acid amin.
+ Protein phức tạp: ngoài aa còn có các kim loại,
chất tạo màu, glucid… (Glucoprotein,
Phosphoprotein, Chromoprotein)
46
- Dựa vào giá trị dinh dưỡng: Protein có giá trị
dinh dưỡng cao khi thành phần các aa cần thiết
trong đó cân đối
+ Protein hoàn toàn: chứa hầu hết các aa cần
thiết cho cơ thể về số lượng, tỉ lệ thích hợp sẽ
sinh trưởng và phát triển tốt như thịt, trứng, sữa.
+ Protein bán hoàn toàn: số lượng aa có nhưng tỉ
lệ không thích hợp, có tác dụng duy trì sức khoẻ,
không thúc đẩy sinh trưởng, phát triển
+ Protein không hoàn toàn
Tiêu hoá Protein
Figure 6.6
Dạ dày: acid clohydric phân hủy
protein đồng thời kích hoạt enzyme
pepsinogen thành pepsin. Pepsin
phân hủy các chuỗi polypeptid
thành các polypeptid nhỏ hơn.
Figure 6.6
Ruột non và tuyến tụy: enzyme từ
tuyến tụy tiết vào ruột non và tiếp tục
cắt các liên kết trong peptide tạo
thành các dipeptides, tripeptides, và
các amino acid đơn.
Figure 6.6
Protein Digestion: Part 4
Figure 6.6
Hấp thu và chuyển hoá acid amin
§ Hấp thu
Ø Amino acid hấp thu ở ruột non
Ø Sau đó được vận chuyển tới gan qua hệ thống tĩnh
mạch cửa
§ Chuyển hoá
Ø Gan chuyển hoá aminoacid dựa trên nhu cầu cơ
thể
Ø Phần lớn các aminoacid được vận chuyển vào
máu và được tế bào sử dụng
Protein
Protein
§ Vai trò:
- Tạo hình: xây dựng và tái tọa các mô cơ thể, Protein có
thể mất đi một phần nhỏ qua da, tóc, móng, phân (cơ thể
có 16,3% Protein tương đương với 42-48% trọng lượng
sau khi đã loại nước)
- Vận chuyển các chất dinh dưỡng và kích thích ăn
ngon miệng:
+ Retinol Binding Protein-RBP vận chuyển Vitamin A.
+ Protein- metallothioniein vận chuyển Cu++ và Zn++.
+ Lipo- protein là chất mang các phân tử khác nhau của
Lipid.
- Vì vậy, thiếu Protein sẽ ảnh hưởng tới quá trình hấp thu,
vận chuyển một số chất dinh dưỡng, dù khẩu phần ăn
không thiếu chất đó. 54
Protein
- Điều hòa hoạt động cơ thể:
+ Protein là thành phần cấu tạo nên hormone, enzyme.
+ Tham gia sản xuất kháng thể.
+ Tham gia hoạt động điều hòa chuyển hóa, cân bằng
dịch cơ thể.
- Tham gia quá trình tiêu hóa, tạo cảm giác ngon
miệng.
- Bảo vệ cơ thể và khử độc: Khi khẩu phần thiếu
Protein, cơ thể sẽ giảm khả năng trung hòa giải độc và
ảnh hưởng đến quá trình bài xuất chất độc ra khỏi cơ
thể.
- Cung cấp năng lượng
Protein
Nhu cầu:
Ø Nhu cầu Protein tùy thuộc vào
Ø Lứa tuổi
Ø Trọng lượng cơ thể
Ø Tình trạng bệnh lý, nhiễm khuẩn
Ø Giới tính
Ø Quá trình lao động
Ø Yếu tố Stress
Ø Chất lượng Protid
56
Nhu cầu khuyến nghị tối thiểu, tối đa về protid cho
người trưởng thành theo tuổi, giới, mức lao động và
tinh cân đối giữa P:G:L
Nhu cầu protid cho trẻ đang bú mẹ
Nhu cầu protid khuyến nghị đối với trẻ dưới
10 tuổi theo nhóm tuổi
Nhu cầu protid đối với lứa tuổi vị thành niên (10 –
18 tuổi) theo giới
Nhu cầu protid đối với phụ nữ mang thai và bà
mẹ cho con bú
Protein
Nhu cầu:
Ø Nhu cầu người trưởng thành Việt Nam: 1-1,5g/kg/ngày. Protein
chiếm 12-14% năng lượng khẩu phần, P động vật nên chiếm
30-50% tổng số Protein
Ø Đối với trẻ em, nhu cầu cần 1,5-3g/kg/ngày thể trọng; trong đó
50% là Protein động vật
Ø Chế độ ăn nhiều chất xơ làm cản trở phần nào việc tiêu hóa và
hấp thu Protein.
Ø Giá trị sinh học của Protein khẩu phần càng thấp thì lượng
Protein đòi hỏi càng nhiều.
62
Tác dụng bổ sung lẫn nhau của Protid
§ Nitơ bài tiết chủ yếu dưới dạng urê trong nước
tiểu, phần còn lại được đào thải qua phân, mồ
hôi và nitơ khác.
Ø 6,25g protid giáng hóa tạo ra 1g nitơ
Ø nitơ trong phân khoảng 2g
Ø lượng nitơ khác bằng khoảng 20% lượng nitơ
urê nước tiểu
§ Ở người bình thường trọng lượng cơ thể ổn
định, quá trình đồng hóa và dị hóa protein như
vậy cân bằng nhau, phản ảnh qua cân bằng
nitơ:
Nitơ tiêu thụ (g/ngày) = [Nitơ thuộc urê nước tiểu
(g)/ngày + 20%] + 2g
§ Ví dụ: nitơ thuộc urê trong nước tiểu 6g/ngày thì
lượng nitơ tiêu thụ là:
6 + (6 x 20%) + 2 = 9,2 g/ngày.
§ Từ đó có thể tính nhu cầu về protid:
9,2 g/ngày x 6,25 = 57,5g/ngày
§ Nếu protid thức ăn tăng thì lượng acid amin
thừa bị khử amin rồi thải dưới dạng urê, duy trì
cân bằng nitơ.
§ Khi cơ thể đang phát triển, hoặc hồi phục sau
bệnh nặng, nếu cung cấp đủ nhu cầu protid thì
cân bằng nitơ dương tính.
§ Ngược lại, trong nhiều trường hợp bệnh lý như
sốt, ưu năng tuyến giáp, đói, bất động kéo dài
có thể dẫn đến cân bằng nitơ âm tính do thiếu
cung cấp hoặc tăng dị hóa.
Protein
68
Protein
Hậu quả thiếu Protein:
- Mỡ hóa gan
- Giảm nồng độ Protein máu
- Rối loạn chức phận tuyến nội tiết như tuyến giáp trạng, tuyến
sinh dục
- Giảm khả năng miễn dịch, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng
69
Protein
Hậu quả thiếu Protein:
§ Ảnh hưởng lên hệ thống thần kinh trung ương và ngoại vi
§ Làm thay đổi hình thái xương
§ Đối với phụ nữ có thai: dễ sinh non, trẻ thiếu cân, tăng tỷ lệ
chết sơ sinh.
vG 70
Protein
Hậu quả thừa Protein:
- Protein được chuyển thành lipid dự trữ ở mô mỡ. Lâu ngày sẽ
dẫn đến thừa cân, béo phì, các bệnh tim mạch, guot, tăng đào
thải Canxi, ung thư,..
- Tăng nhanh quá trình lão hoá
71
Tính cân đối của khẩu phần
72
VITAMIN
KHOÁNG CHẤT
73
Vai trò của vitamin
Chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể mặc dù hàm
lượng rất ít (mg, µg)
§ Tham gia các quá trình chuyển hoá quan trọng
§ Sử dụng các chất dinh dưỡng trong xây dựng tế bào và
các tổ chức
§ Là thành phần các men và coenzym
§ Tăng sức đề kháng cho cơ thể với bệnh tật (nhất là
bệnh nhiễm khuẩn)
74
Vai trò của vitamin
§ 1g = 1000 mg
§ 1mg = 1000 μg
§ IU - International Unit (đơn vị quốc tế)
§ AI - Adequate Intake (lượng thích hợp)
§ 1 TE (Tocopherol Equivalent) (dùng cho vit E)
§ 1 NE (Niacin Equivalent) = 1 mg Niacin
§ 1 RE (Retinol Equivalent)= 1 μg Retinol
= 6 μg ß-caroten
= 3,33 IU
§ 1 IU = 0,3 μg RE (dùng cho vit A)
§ 1 IU = 0,025 μg Cholecalciferol (Vit D3)
78
Vitamin nhóm B
Thiamin Vit B1
Riboflavin Vit B2
Niacin Vit B3, vit PP, nicotinic acid, nicotinamide
Pyridoxine Vit B6, pyridoxal, pyridoxamine
Cobalamin Vit B12
Folate Folic acid, folacin, pteroylglutamic acid
Biotin Vit B7
Pantothenic acid Vit B5
80
Thiamin - Vitamin B1
Nhu cầu 1-1.3mg/ngày
Vai trò § Thành phần coenzym TPP trong chuyển hoá năng lượng
(Chuyển hóa carbohydrates và amino acids)
§ Hỗ trợ chức năng thần kinh
§ Giúp ăn ngon miệng
Nguồn Có trong các loại thức ăn với số lượng vừa phải, dễ bị phân
gốc huỷ bởi nhiệt (quá 1000c)
§Động vật: gan, thịt nạc heo, bò, trứng, cá
§Thực vật: cám gạo, men bia, ngũ cốc nguyên cám, các
loại đậu, hạt
Bệnh lý § Tim mạch
Dấu hiệu § Hệ thống thần kinh, cơ
§ Ăn không ngon, mệt mỏi
§ Beri beri: ốm yếu, cáu gắt, bực bội, bệnh lý thần kinh
ngoại biên, đau nhức cơ, tim phì đại, đập nhanh,xung
huyết
Đối tượng Người uống nhiều rượu
Nguồn vitamin B1
Thiếu Vitamin B1
83
Đối tượng thiếu vitamin B1
85
Nguồn vitamin B2
Nguồn vitamin B2
Niacin – Vitamin B3
Nhu cầu Người lớn: 14 – 16 mg/ngày
Vai trò §Thành phần của coenzyme NAD và NADP trong sản
phẩm năng lượng của các protein, carbohydrate, chất béo
và từ quá trình tổng hợp chất béo
Nguồn Thực phẩm có chứa protein
gốc §Động vật: thịt (heo, bò, gà), cá,
(trứng, sữa: giàu tryptophan)
§Thực vật: ngũ cốc, bánh mì, đậu và hạt
Bệnh lý - § Thiếu: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh, miệng, nướu, lưỡi
Dấu hiệu § Bệnh Pellarga: biếng ăn, tổn thương vùng da tiếp xúc
với ánh nắng, nhầm lẫn/ hay quên: dấu hiệu kinh điển, “4
vấn đề” như viêm da, tiêu chảy, mất trí nhớ và tử vong
§ Thừa: ngộ độc biểu hiện qua tiêu hoá, thần kinh, da, gan
bị phá huỷ, huyết áp thấp
Đối tượng người uống nhiều rượu, sử dụng quá nhiều bắp/gạo làm
nguồn cung cấp protein chính cho cơ thể
Niacin – Vitamin B3
Nguồn vitamin B3
Nguồn vitamin B3
Thiếu Vitamin B3 – vitamin PP
Pellagar: bệnh da sần, đỏ
Pellis: da
Agra: đỏ
Vitamin PP: Preventive Pellagar
93
Folate – Acid folic
Nhu cầu Người lớn: 400µg/ngày, PNMT: 600 µg/ngày
Vai trò § Tổng hợp và sữa chữa DNA, chuyển hóa protein, việc
hình thành hemoglobin
§ Phòng chống đột quỵ, bệnh mạch máu, thoái hóa điểm
vàng, Alzheimer
§ Ngăn ngừa việc sinh nở bất thường
Nguồn Dễ bị oxy hoá và phân huỷ bởi nhiệt độ
gốc §Động vật: gan
§Thực vật: rau củ lá màu xanh đậm (folium: lá), cam, dâu,
rau củ họ đậu (legume), hạt.
Bệnh lý - § Thiếu: ảnh hưởng máu/hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá, hệ
Dấu hiệu thần kinh, miễn dịch, miệng, nướu, viêm lưỡi
§ Thiếu máu và gây các khiếm khuyết bẩm sinh hay dị tật
ống thần kinh (NTDs) trong bào thai dẫn đến biến chứng
về sau: bại não, vẹo cột sống, sứt môi
Đối tượng Phụ nữ có thai
Hấp thu và hoạt động của Folate
Nguồn Folate
Nguồn Folate
Thiếu Folate
Tế bào máu bình thường Tế bào máu - bệnh thiếu máu ác tính
Kích cỡ, hình dạng và màu sắc của tế bào hồng (Megaloblastic). Đại hồng cầu bị kìm hãm phát triển
cầu cho thấy sự phát triển bình thường của tế khi còn ở giai đoạn chưa trưởng thành nên vẫn còn
bào. Tế bào hồng cầu trưởng thành mất nhân. nhân; kích cỡ nhỏ hơn so với tế bào bình thường và
hình dáng tế bào bất thường
98
Acid ascorbic – Vitamin C
Nhu cầu Người lớn: 100mg/ngày
Vai trò § Hình thành collagen, thyroxine, epinephrine,
norepinephrine, hormon steroid và chất chống oxy hoá
§ Tăng cường sức đề kháng với các bệnh nhiễm khuẩn
§ Giúp hấp thu chất sắt
Nguồn Dễ bị oxy hoá và phân huỷ bởi nhiệt độ
gốc § Động vật: thịt (heo, bò, gà), cá, trứng, sữa
§ Thực vật: ngũ cốc, bánh mì, đậu và hạt
Bệnh lý - § Thiếu: máu/hệ tuần hoàn, miễn dịch, hệ thần kinh - cơ,
Dấu hiệu xương khớp, da, miệng, nướu, lưỡi, vết thương lâu lành
§ Bệnh scorbut: có đốm xuất huyết, dễ bị thâm tím, chảy
máu chân răng, đau khớp, vết thương lâu lành
§ Thừa: ngộ độc biểu hiện qua tiêu hoá, thần kinh, da, nước
tiểu và thận
Đối người hút thuốc, ít ăn trái cây và rau quả, uống thuốc ngừa
tượng thai, nghiện rượu, bị stress,
99 phẫu thuật, tổn thương tâm lý
Nguồn vitamin C
Nguồn vitamin C
Thiếu Vitamin C
THỨC ĂN
CƠ THỂ
+Zn
104
Vai trò thị giác của Vitamin A
105
Thiếu Vitamin A
Trong ánh sáng mờ, Một nguồn sáng loá Mắt có thể điều Thiếu vitamin A, mắt
tế bào hình que tức khắc làm mắt chỉnh lập tức để có không điều chỉnh để
được sử dụng để không nhìn thấy khi thể nhìn rõ sau vài nhìn thấy được.
nhận dạng sự vật sắc tố trong tế bào giây
que bị mất
106
Thiếu Vitamin A
107
Liều lượng Vitamin A
108
Vitamin D
Nhu cầu 10 μg - 15 μg/ngày
Vai trò § Hình thành hormon calcitriol – khoáng hoá xương: giúp
cho sự hấp thu canxi và phospho trong ruột
§ Giảm sự thải trừ canxi qua nước tiểu
§ Điều chỉnh lượng canxi trong xương
Nguồn Tổng hợp trong cơ thể nhờ ánh sáng mặt trời
gốc Động vật (D3 – Cholecalciferol): Gan cá, trứng, sữa
Thực vật (D2 - Ergocalciferol): nấm, ngũ cốc
Bệnh lý - § Còi xương (ở trẻ em): chân vòng kiềng, các khớp nối mở
Dấu hiệu rộng, khung lồng ngực gồ lên
§ Loãng xương, nhuyễn xương(người lớn): xương yếu, đau
§ Thừa thời gian gây tăng calcium/máu, vôi hoá các mô
mềm, thành mạch, tuyến thận, lâu dài gây đau đầu, sỏi thận
Đối tượng ít tiếp xúc với ánh nắng (người già, trẻ em, người có trang
phục lao động kín), da sậm
Hấp thu và chuyển hoá Vitamin D
.
This child has the bowed legs commonly seenin rickets
114
Vitamin K
Nhu cầu 150 μg/ ngày
Vai trò § Hoạt hóa yếu tố đông máu II (prothrombin), VII, IX, X
§Tham gia vào quá trình tổng hợp protein xương
Nguồn § Thực vật: hoa quả tươi, cây lá màu xanh đậm, đậu nành
gốc (vit K1)
§ Động vật: gan, lòng đỏ trứng, sữa bò, thịt heo, cá (vit K2)
§ Tổng hợp bởi vi khuẩn đường ruột (vit K2)
§ Vitamin K3 tổng hợp
Bệnh lý - § Tác dụng lên máu/hệ tuần hoàn: chậm đông máu, có vết
Dấu hiệu bầm máu, bị chảy máu
§Thiếu vitamin K, xương tạo ra một loại protein bất thường
không thể liên kết với các khoáng chất thường hình thành
xương, dẫn đến mật độ xương thấp
Đối tượng Trẻ sơ sinh
Người sử dụng kháng sinh trong thời gian dài
Nguồn vitamin K
Vitamin K
117
Khoáng chất
Khoáng chất trong cơ thể / tính trên người 60 kg
Photpho
Khoáng đa lượng
Sulfur
Clor
Sắt
Khoáng vi lượng
Đồng
Iode
Iode
121
Calci – Vai trò
122
Cân bằng Calci
98% Calci trong xương
1% Calci trong răng
The active growth phase occurs from birth to approximately age 20. The next phase of peak
Xương phát triển từ khisinh đền khoảng
bone mass development occurs between the ages of 12 and 40. The final phase, when bone
resorption exceeds formation, begins between age 30 and 40 and continues throughout the
20 tuổi. Giai doăn remainder of life.
Năm tuổi
Mật độ
xương
124
Thiếu Calci
Loãng xương
125
Loãng xương
Thớ xương khoẻ mạnh Thớ xương thiếu calci – loãng xương
126
Giảm 6 inches Loãng xương ở phụ nữ
129
Magnesium
§ Nguồn gốc:
§ Khi sinh ra cơ thể có khoảng 0,5g Mg do mẹ truyền
sang,
§ Có trong hầu hết các loại thực phẩm và nhiều trong
hải sản, rau lá màu xanh đậm, đậu, chocolate.
§ 80% Mg bị mất trong quá trình xay xát hạt.
§ Nhu cầu:
§ Nam (19-30 tuổi) : 350mg/ngày
§ Nữ (19-30tuổi) : 280mg/ngày
§ Phụ nữ có thai : thêm 150mg/ngày
§ Trẻ em : 50-70mg/ngày
130
Sắt - trong cơ thể
132
Thiếu máu do thiếu Sắt
133
IOD
§ Iod là vi chất cần thiết trong cơ thể với một lượng rất nhỏ chỉ từ
9-20mg/ngày.
§ Iod giúp tuyến giáp trạng hoạt động bình thường, phòng bệnh
bướu cổ và thiểu năng trí tuệ.
§ Thiếu iod ảnh hưởng rõ rệt đến tăng trưởng và phát triển cơ
thể, đặc biệt là não bộ.
§ Nguồn thực phẩm cung cấp iod chủ yếu là muối iod, các sản
phẩm nước chấm có bổ sung iod, thực phẩm giàu iod bao gồm
cá biển, rong biển,... hàm lượng iod trong thực phẩm phụ thuộc
vào hàm lượng của iod trong đất và nước của nơi cung cấp
thực phẩm.
§ Vai trò cơ bản là nội tiết tố của tuyến giáp
Thiếu Iode
135
Kẽm
136
Đường đi của Kẽm
trong cơ thể
137
Kẽm
§ Nguồn gốc
§ Có nhiều trong động vật (protein nhiều): thịt, cá.
§ Thực vật chứa ít kẽm và giá trị dinh dưỡng thấp: ngũ
cốc, rau cải
§ Nhu cầu
§ Thay đổi tuỳ theo tuổi, giới tính, tình trạng sinh lý (phụ
nữ mang thai hay cho con bú)
• Nam: 15 mg/ngày
• Nữ: 12mg/ngày
138
Thiếu hụt Kẽm
141
Tóm tắt
142
Bổ sung
Vitamin & Khoáng chất
Định nghĩa
144
Các lý do cần viên bổ sung
145
Đối tượng cần viên bổ sung
§ Ngộ độc
§ Sai lệch thông tin đe doạ đến tính mạng
§ Không biết các nhu cầu
§ Nhận thức sai lệch (về một sự bảo đảm)
§ Một số các lý do vô căn cứ khác
§ Các tác động đối kháng
147
Lựa chọn viên bổ sung
§ Dạng
§ Thành phần
§ Các khẳng định sai lạc
§ Giá cả
148
Các quy định về viên bổ sung
149
TÀI LIỆU THAM KHẢO