Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1. Gioi Thieu Chung
Chuong 1. Gioi Thieu Chung
Chuong 1. Gioi Thieu Chung
thực phẩm
1
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Đức Lợi ( chủ biên), Kĩ thuật lạnh cơ sở, Nhà xuất
bản Khoa học và Kĩ thuật, 2005.
3. Phạm Xuân Toản, Các quá trình, thiết bị trong công nghệ hóa
chất và thực phẩm, Tập 3 – Các quá trình và thiết bị truyền
nhiệt, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2013.
2
Vì sao phải làm lạnh/ làm
lạnh đông thực phẩm?
Chương 5. Công nghệ chế biến lạnh và lạnh đông một số sản
phẩm thực phẩm
4
Chương 1. Giới thiệu chung
5
GIỚI THIỆU CHUNG
- Lạnh được hiểu là ở trạng thái thấp hơn nhiệt độ bình thường.
(Nhiệt độ bình thường = nhiệt độ thích hợp cho cơ thể con người,
có khoảng dao động là 18 – 25 ⁰C)
Làm lạnh thực phẩm là quá trình đưa nhiệt độ của thực phẩm
về thấp hơn 18 ⁰C.
Tuy nhiên, mốc 18 ⁰C chỉ mang tính tương đối. Một số tài liệu lấy
mốc là 15 ⁰C hoặc 10 ⁰C…
6
GIỚI THIỆU CHUNG
- Lạnh thường (lạnh): Nhiệt độ nằm trong khoảng +18°C đến nhiệt độ
đóng băng của thực phẩm (+18°C > T > Tđóng băng )
- Lạnh đông: T đóng băng > T > -100°C; trong đó lạnh đông sâu: T ≤ - 18°C
7
GIỚI THIỆU CHUNG
Làm lạnh/làm lạnh đông với mục đích kéo dài shelf-life của thực phẩm
gồm 2 giai đoạn:
- Làm lạnh/làm lạnh đông: Hạ nhiệt độ của thực phẩm xuống nhiệt độ
mong muốn
- Bảo quản lạnh/bảo quản lạnh đông: Giữ thực phẩm đã được làm
lạnh, lạnh đông tại các điều kiện thích hợp (nhiệt độ, độ ẩm tương
đối, lưu thông khí)
8
GIỚI THIỆU CHUNG
10
GIỚI THIỆU CHUNG
12
GIỚI THIỆU CHUNG
Kí hiệu của các môi chất lạnh thường bắt đầu bằng chữ R (Refrigerant),
sau đó là 3 chữ số.
13
GIỚI THIỆU CHUNG
Trong đó:
- Số lượng nguyên tử clo được xác định nhờ tổng số lượng nguyên
tử kết hợp với các nguyên tử cacbon đã biết qua hóa trị của nó.
Nếu có thêm thành phần brôm thì sau các chữ số sẽ có thêm kí
hiệu B (brôm) và số lượng nguyên tử brôm, ví dụ B2 hay B3 ,...
- Nếu chữ số đầu tiên (số nguyên tử cacbon -1) bằng 0 thì không
cần viết, đây là trường hợp của các dẫn xuất của metan (Ví dụ R-
11, R-12, R-13, R-14).
- Các hỗn hợp của freon có nhiệt độ sôi khác nhau được quy định
thứ tự từ R-400, R-401, R-402,… bắt đầu bằng số 4 đối với từng
hỗn hợp cụ thể.
- Các hỗn hợp đồng sôi được quy định thứ tự từ R-500, R-501, R-
502… bắt đầu bằng số 5 đối với từng hỗn hợp cụ thể. 15
GIỚI THIỆU CHUNG
Đối với tác nhân lạnh vô cơ, do có công thức hóa học đơn giản
nên ít khi sử dụng kí hiệu.
Thường bắt đầu bằng chữ R, sau đó đến số 7 là chỉ tác nhân vô
cơ. Sau số 7 là 2 chữ số ghi phân tử lượng làm tròn của tác
nhân đó.
16
GIỚI THIỆU CHUNG
* Ưu điểm:
- Ít độc
- Không có mùi hoặc có mùi thơm thoảng nhẹ
- Không hoặc ít gây nổ
- Thể tích riêng nhỏ nên máy nén gọn nhẹ (thể tích riêng của R12 =
0,0927 m3/kg ở - 15⁰C).
- Nhiệt độ cuối giai đoạn nén của freon thấp nên có thể dùng thiết bị
hoàn nhiệt, không cần thiết bị tách lỏng.
20
GIỚI THIỆU CHUNG
21
GIỚI THIỆU CHUNG
22
GIỚI THIỆU CHUNG
- Dùng nhiều trong các hệ thống máy lạnh nhỏ và vừa như máy điều
hòa, tủ cấp đông, kho bảo quản lắp ghép.
- Độc hơn R12.
- Không gây cháy, nổ.
- Hòa tan trong nước gấp 8 lần R12.
- Có áp suất lớn hơn áp suất của R12 ở cùng 1 nhiệt độ.
- Do có áp suất lớn nên thường được ngưng tụ bằng nước trong hệ
thống nén hơi.
23
GIỚI THIỆU CHUNG
R-404A
- Là hỗn hợp zeotropic của các HFC gồm R-125
(44%), R-143a (52%), và R-134a (4%)
R-410A
Phân loại:
- Chất tải lạnh dạng khí: không khí, N2, CO2
Trong đó không khí là phổ biến nhất.
- Chất tải lạnh dạng lỏng: nước, nước muối
- Chất tải lạnh dạng rắn: đá khô (tuyết cacbonic), đá ướt
25
GIỚI THIỆU CHUNG
* Ưu điểm:
- Sẵn có, phổ biến
- Dễ vận chuyển tới tận các nơi cần làm lạnh, dễ điều chỉnh lưu lượng
- Không gây độc hại cho người và thực phẩm
- Không ăn mòn thiết bị
- Dễ điều chỉnh lưu lượng
* Nhược điểm:
- Hệ số cấp nhiệt nhỏ, h = 6 – 8 (kcal/m2 .h. ⁰C) khi ở trạng thái đối lưu
tự nhiên
- Khó làm sạch không khí nếu bị các mùi lạ.
- Có thể gây oxy hóa, gây hao hụt khối lượng tự nhiên của sản phẩm.
26
GIỚI THIỆU CHUNG
* Ưu điểm:
- Hệ số cấp nhiệt h lớn 200-400 (kcal/m2. h. ⁰C) . Nếu chất lỏng chuyển
động với vận tốc 5 m/s thì hệ số cấp nhiệt có thể đạt tới 40.000
(kcal/m2. h. ⁰C). Do đó, tốc độ làm lạnh nhanh hơn rất nhiều so với
chất khí.
- Tránh được sự hao hụt khối lượng tự nhiên và sự oxy hóa của không
khí.
- Dùng hỗn hợp của nhiều muối có thể hạ được nhiệt độ của sản phẩm
xuống rất thấp.
27
GIỚI THIỆU CHUNG
* Nhược điểm:
- Nước muối gây ăn mòn, làm hỏng trang thiết bị trong hệ thống
- Có thể thấm vào sản phẩm làm giảm chất lượng sản phẩm
- Có thể làm tăng độ cứng và giảm mức độ tiêu hóa của sản phẩm.
28
GIỚI THIỆU CHUNG
Đá ướt hoặc đá khô cung cấp lạnh cho thực phẩm nhờ việc thu nhiệt khi
chuyển trạng thái từ rắn sang lỏng hoặc hơi
Đá ướt:
= nước được đưa về trạng thái đóng băng. Ở dạng cây, dạng viên hoặc
dạng vẩy đá.
- Nếu dùng đá cây thì nên nghiền nhỏ khi sử dụng để tăng diện tích tiếp
xúc với thực phẩm, để làm lạnh nhanh.
- Ẩn nhiệt khi tan của đá là 80 kcal/kg (72 kcal/dm3).
29
GIỚI THIỆU CHUNG
Đá khô:
= CO2 ở trạng thái đóng băng
Khí CO2 được nén để đưa về trạng thái lỏng, loại bỏ nhiệt gây ra bởi quá
trình nén, sau đó cho CO2 lỏng giãn nở nhanh để giảm nhiệt độ, chuyển
sang trạng thái tuyết.
- Khi đá khô thăng hoa (chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái khí) sẽ
thu một lượng nhiệt lớn từ môi trường xung quanh.
- Sử dụng để bảo quản các sản phẩm kỵ ẩm và dùng làm lạnh đông.
30
GIỚI THIỆU CHUNG
Theo định luật này, sự biến đổi năng lượng của 1 hệ thống bằng tổng
năng lượng trao đổi với môi trường xung quanh, thường ở 2 dạng là
nhiệt và công.
31
GIỚI THIỆU CHUNG
Trong đó:
U : nội năng của hệ
q : lượng nhiệt trao đổi với môi trường xung quanh
W : công mà hệ nhiệt thực hiện lên môi trường xung quanh
“Năng lượng cung cấp cho 1 hệ thống 1 phần làm thay đổi nội năng
của hệ, 1 phần thực hiện công”
32
GIỚI THIỆU CHUNG
« Không thể có quá trình nào mà kết quả duy nhất của nó là sự loại bỏ
nhiệt khỏi 1 hệ tại 1 nhiệt độ nhất định và sự hấp thu 1 lượng nhiệt
tương đương bởi 1 hệ tại 1 nhiệt độ cao hơn »
Nhiệt không thể tự động truyền từ nơi lạnh hơn tới nơi nóng hơn
Muốn lấy năng lượng từ nơi có nhiệt độ thấp sang nơi có nhiệt độ cao
hơn thì cần phải có năng lượng khác bên ngoài tác động vào (tác động
công).
33
GIỚI THIỆU CHUNG
Khi tác nhân (môi chất) giãn nở trong xy lanh (của động cơ nhiệt) đến
thời điểm nhiệt độ và áp suất bằng nhiệt độ và áp suất của môi trường
xung quanh thì dừng lại, không thể giãn nở nữa và như vậy là sinh công
1 lần. Muốn có quá trình giãn nở sinh công lần 2 thì cần có quá trình
chuyển môi chất về trạng thái ban đầu. Khi đó môi chất đã thực hiện 1
quá trình khép kín hay còn gọi là chu trình.
Để chuyển biến liên tục nhiệt thành công và ngược lại thì cần có ít nhất
2 nguồn nhiệt có nhiệt độ khác nhau và có môi chất thực hiện chu
trình giữa 2 nguồn nhiệt đó.
34
GIỚI THIỆU CHUNG