Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I

MÔN: SINH HỌC 10


I. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Lí thuyết
Bài 1. Giới thiệu khái quát môn sinh học
Bài 2. Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
Bài 3. Các cấp độ tổ chức của thể giới sống
Bài 4. Các nguyên tố hoá học và nước
Bài 5. Các phân tử sinh học
2. Bài tập
Công thức, bài tập Protein và Nucleic acid.
2.1. Công thức Protein
- Khối lượng 1 amino acid: 110 đvC.
- Kích thước 1 amino acid: 3A0
- Khối lượng phân tử 1 nucleotide khoảng 300 đvC.
- Tổng liên kết peptit trong chuỗi polipeptit: Số liên kết peptit = Số amino acid - 1
2.2. Công thức DNA
- Tổng số nucleotide của phân tử DNA (N): N = A + T + G + X = 2.(A + G).

- Chiều dài của DNA (gen) (L): (Ao).


Chú ý: 1m = 103mm = 106µm = 109nm = 1010 Ao

- Chu kì xoắn của DNA (gen) (C) =


- Khối lượng của DNA (M): M = N. 300 (đvC)
- Số liên kiết hidro của phân tử DNA(gen): H = 2A + 3G.
II. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1.
a) Trình bày khái niệm, đối tượng, mục tiêu, các lĩnh vực nghiên cứu sinh học và vai trò của
sinh học.
b) Lấy ví dụ về các ngành nghề liên quan đến sinh học.
c) Nêu khái niệm phát triển bền vững và vai trò của sinh học trong phát triển bền vững. Nêu
các việc làm/ hành động góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Câu 2.
a) Trình bày các phương pháp nghiên cứu sinh học: quan sát, đảm bảo an toàn trong phòng
thí nghiệm, thực nghiệm khoa học.
b) Kể tên các thiết bị nghiên cứu và học tập môn sinh học.
c) Vẽ quy trình nghiên cứu khoa học.
d) Trình bày hiểu biết về tin sinh học
Câu 3. Tại sao nói “Nếu Mặt Trời không còn tồn tại thì Trái Đất sẽ bị huỷ diệt”?
Câu 4.
a) Phân loại nguyên tố đa lượng và vi lượng, nêu vai trò của hai nhóm nguyên tố.
b) Mô tả cấu trúc và vai trò của phân tử nước.
Câu 5.
a) Kể tên các thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
Lập bảng so sánh cấu tạo, vai trò của các phân tử sinh học: protein, cacbohidrat, ADN, ARN
Câu 6. Một gen có chiều dài 2040 A 0. Trên mạch hai của gen có số nucleotit loại A = 4T; có
G = A – T; có X = 2T. Số nucleotit mỗi loại của gen?
Câu 7. Một gen có chiều dài 1938 A0 và có 1490 liên kết hidro. Tính số lượng từng loại
nucleotit của gen.
Câu 8. Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitozin. Chiều dài của gen bằng
0,306µm. Số lượng nucleotit từng loại của gen là bao nhiêu?
Câu 9. Giải thích tại sao khi khẩu phần ăn thiếu protein thì cơ thể, đặc biệt là trẻ em thường
gầy yếu, chậm lớn, hay bị phù nề và dễ mắc các bệnh truyền nhiễm?
Câu 10. Để giảm béo, nhiều người đã cắt bỏ hoàn toàn chất béo trong khẩu phần ăn. Theo
con điều này là nên hay không nên? Dưới góc độ sinh học, chúng ta cần làm gì để duy trì
cân nặng với một cơ thể khoẻ mạnh?
Câu 11. Trong thực tế người ta xét nghiệm DNA làm gì? Giải thích?
Câu 12. Tơ tằm, sừng hươu, thịt gà, trứng đều có bản chất là prôtêin nhưng chúng lại khác
nhau về rất nhiều đặc tính, vì sao vậy? (1 điểm)

- Chúc các con ôn tập tốt –

You might also like