Professional Documents
Culture Documents
Tóm Tắt Toán Quy Luật Lớp 3
Tóm Tắt Toán Quy Luật Lớp 3
Đây là dãy số mà các số không cách đều một đơn vị nhất định mà có tổng các số đằng trước
bằng số đằng sau.
1
1.3. Dãy số có số đằng sau gấp số đằng trước số lần nhất định.
Đây là dãy số mà mối quan hệ giữa các số hạng tạo thành một dãy số phụ có quy luật.
2
1.5. Dãy số đếm được sắp xếp thành hình vẽ theo quy luật
Đây là dãy số mà các số hạng được sắp xếp theo quy luật hoặc theo chiều số đếm.
3
2.2. Các bài toán quy luật lớp 3
2.2.1. Bài toán 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống
Ví dụ:
a) Điền vào chỗ trống số tiếp theo của dãy số: 2; 4; 6; 8; 10;...;…
b) Điền vào chỗ trống số hạng của dãy số: 2; 5; 11; 20; 32;…;…
Ngoài ra, trong phần toán có quy luật lớp 3 còn có các bài tập tính tổng các số hạng trong dãy.
2.2.2. Bài toán 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống và tính tổng của dãy số.
Ví dụ:
Điền vào chỗ trống số hạng tiếp theo của dãy số và tính tổng các số hạng của dãy số.
Trả lời:
Ta thấy:
4-1=3
9-4=5
16 - 9 = 7
Nên dãy số trên là dãy số có quy luật hiệu của hai số liền nhau tạo thành một dãy số lẻ.
Để con nắm chắc về các dạng quy luật trong toán 3 và phương pháp giải bài tập toán quy luật
lớp 3, các phụ huynh có thể cho trẻ tham khảo và luyện tập một số bài tập sau đây:
a) 2; 5; 11; 20;...;...
b) 0; 1; 1; 2; 4; 7; 13;...;...
c) 1; 3; 9; 27;...;...
4
Bài 2: Điền tiếp vào chỗ trống số hạng của dãy số
a) 6; 18; 36;...;...
Bài 3: Điền tiếp vào chỗ trống số hạng của dãy số và tính tổng của dãy số
Bài 1:
a) Ta thấy:
5-2=3
11 - 3 = 6
20 - 11 = 9
Vậy, quy luật của dãy số là hiệu 2 số liên tiếp là một dãy số chia hết cho 3
b) Ta thấy:
0+1+1=2
1+1+2=4
1+2+4=7
2 + 4 + 7 = 13
Vậy quy luật của dãy số này số sau sẽ bằng tổng ba số liền trước.
c) Ta thấy:
5
1x3=3
3x3=9
9 x 3 = 27
Vậy quy luật của dãy số đã cho là số sau gấp ba lần số trước. Do đó, số cần điền là 81; 243.
Bài 2:
a) Ta thấy:
6x1=6
6 x 3 = 18
6 x 6 = 36
Vậy, quy luật của dãy số đã cho là số sau sẽ bằng tích của 6 nhân với bội số tăng dần của 3. Do
đó số cần điền vào chỗ trống là 54; 72
b) Ta thấy:
11 + 11 = 22
22 + 11 = 33
Vậy quy luật của dãy số đã cho là số sau hơn số trước 11 đơn vị.
c) Ta thấy:
10 + 10 = 20
20 + 10 = 30
30 + 10 = 40
40 + 10 = 50
Vậy quy luật của dãy số đã cho là số sau hơn số trước 10 đơn vị
6
Bài 3:
a) Ta thấy:
2+3=5
5+3=8
8 + 3 = 11
Vậy quy luật dãy số đã cho là số sau hơn số trước 3 đơn vị.
b) Ta thấy:
24 - 3 = 21
21 - 3 = 18
3+3=6
6+3=9
Vậy quy luật của dãy số đã cho là tại hiệu các số ở vị trí lẻ là 3, hiệu các số ở vị trí lẻ là 3
c) Ta thấy:
8 + 2 = 10
10 + 2 = 12
1+1=2
2+1=3
Vậy quy luật của dãy số đã cho là tại hiệu các số ở vị trí lẻ là 2, hiệu các số ở vị trí chẵn là 1.