Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 34

BỘ Y TẾ

BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ


UNG THƯ SỚM ĐƯỜNG TIÊU HÓA - BƯỚC ĐẦU ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ
ECG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ESD QUA NỘI SOI.

Nhóm can thiệp: Bs Phạm Văn Hiệp;Bs Nguyễn văn Kiên;


Bs Lục Lê Long; Nguyễn Thành Luận; Hoàng Thị Nhâm; Hoàng Thị Nguyệt

Báo cáo viên: Ths Bs Lục Lê Long - Phần 1


Bs. Phạm Văn Hiệp - Phần 2
ĐẶT VẤN ĐỀ

- Đến đầu năm 2021 trên thế giới, ung thư đường tiêu hóa
phổ biến thứ 3 sau ung thư vú và K phổi. Đặc biệt là Ung
thư đại trực tràng.

- Riêng tỷ lệ người mắc ung thư đại trực tràng của thế giới
là 10% dân số. Ở Việt Nam là 9% dân số, xếp thứ 4 trong
các loại ung thư phổ biến nhất của nước ta.
- Ung thư đại trực tràng cũng gây ra tỷ lệ tử vong cao thứ 2 thế
giới, chỉ sau ung thư phổi, với tỷ lệ tử vong hàng năm là khoảng
9.4%.

- Theo nghiên cứu mới nhất, tỷ lệ ung thư dạ dày ở Việt Nam
đứng thứ 18 trong số 20 nước có tỷ lệ ung thư dạ dày cao nhất
thế giới.

- Hầu hết các bệnh nhân đều phát hiện bệnh ở giai đoạn muộn.
Trong khi nếu phát hiện sớm, phương pháp cắt hớt niêm mạc
đường tiêu hóa hoàn toàn có thể điều trị khỏi bệnh ung thư
đường tiêu hóa cho bệnh nhân.
MỤC TIÊU

1. Trình bày ung thư sớm đường tiêu hóa.


Chẩn đoán ECG -> Chỉ định ESD -> Chống chỉ định ESD -> Biến chứng ESD

2. Trình bày ca ESD trực tràng.


1. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ SỚM ĐƯỜNG TIÊU
HÓA (early cancer gastrointestinal - ECG)
Theo Bộ Y tế:
Ung thư sớm đường tiêu hóa (Early Cancer Gastrointestinal - ECG):
- Được hiệp hội ung thư tiêu hóa xác định năm 1962 gồm các trường hợp
ung thư dạ dày mới xâm lấn nông đến mức T1.
(thuộc giai đoạn I: T1N0M0; T1N1M0; T2N0M0).

Trong đó:
*T1N0M0: u khu trú ở lớp niêm mạc hoặc dưới niêm, không có di căn hạch vùng, không có di căn xa.
*T1N1M0: u khu trú ở lớp niêm mạc hoặc dưới niêm, di căn 1-2 hạch vùng, không có di căn xa.
*T2N0M0: u xâm lấn lớp cơ, không có di căn hạch vùng, không có di căn xa.
1. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ SỚM ĐƯỜNG TIÊU HÓA BẰNG NBI
(early cancer gastrointestinal - ECG)

- Mầu sắc Polyp:


Mầu so với nền xung
quanh
- Mạch polyp:
Từng đám nâu đen
bao quanh dám mầu
trắng
- Bề mặt Polyp:
Hình bầu dục, hình
ống hoặc phân nhánh
1. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ SỚM ĐƯỜNG TIÊU HÓA BẰNG NBI
(early cancer gastrointestinal - ECG)

- Mầu sắc Polyp:


- Mầu
Mầu sắcnền
so với Polyp:
xung
Mầu
quanh.so với nền xung
-quanh
Mạch polyp:
-Từng
Mạch
đámpolyp:
nâu đen bao
quanh đámnâu
Từng đám mầu đen
trắng.
bao quanh dám
- Bề mặt Polyp: mầu
trắngbầu dục, hình ống
Hình
- Bềphân
hoặc mặt Polyp:
nhánh mầu
Hình bầu dục,
trắng bao quanh hình
bởi
ốngmạch.
các hoặc phân nhánh
1. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ SỚM ĐƯỜNG TIÊU
HÓA (early cancer gastrointestinal - ECG)
1. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ SỚM ĐƯỜNG TIÊU HÓA
(early cancer gastrointestinal - ECG)
1. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ SỚM ĐƯỜNG TIÊU
HÓA (early cancer gastrointestinal - ECG)
1. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ SỚM ĐƯỜNG TIÊU HÓA
(early cancer gastrointestinal - ECG)
1. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ SỚM ĐƯỜNG TIÊU HÓA
(early cancer gastrointestinal - ECG)
1. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ SỚM ĐƯỜNG TIÊU HÓA BẰNG NBI
(early cancer gastrointestinal - ECG)

- Mầu sắc Polyp:


Mầu so với nền xung
quanh
- Mạch polyp:
Từng đám nâu đen
bao quanh dám mầu
trắng
- Bề mặt Polyp:
Hình bầu dục, hình
ống hoặc phân nhánh
1. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ SỚM ĐƯỜNG TIÊU
HÓA (early cancer gastrointestinal - ECG)
2. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ ESD.

Ung thư biểu mô tuyến biệt hóa, thể nhô lên nhẹ
(elevated) và kích thước dưới 2 cm và tổn thương ung
thư chưa ăn qua lớp niêm mạc.

Ung thư biểu mô tuyến biệt hóa, thể lún xuống


(depressed), có kích thước dưới 1 cm, tổn thương ung
thư chưa ăn qua lớp niêm mạc và không có loét hoặc sẹo
loét.
1. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ SỚM ĐƯỜNG TIÊU
HÓA (early cancer gastrointestinal - ECG)

Type 2A Type 2B
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH ESD.
- Nghi ngờ hội chứng mạch vành cấp.
- Tăng huyết áp chưa kiểm soát được.
- Nghi ngờ thủng tạng rỗng.
- Nghi ngờ phình, tách động mạch chủ.
- Người bệnh trong tình trạng suy hô hấp.
- Người bệnh suy tim nặng.
- Người bệnh rối loạn tâm thần không hợp tác.
- Chống chỉ định tương đối: Tụt huyết áp HA tâm thu < 90 mmHg.
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ESD

A: Chẩn đoán
B: Đánh dấu
C: Tiêm phồng
D: Cắt chu vi
E: Cắt tách
F: Làm GPB
sau cắt
4. BIẾN CHỨNG ESD.
- Chảy máu

- Thủng

- Mạch chậm hoặc ngừng tim do tác dụng phụ thuốc tiền mê.
5. THEO DÕI SAU ESD.
- Theo dõi các triệu chứng thường gặp như: Đau, đầy bụng..

- Theo dõi biến chứng có thể sẩy ra.

- Soi kiểm tra đánh giá lại sau 7 ngày và sau 01 v 03 tháng.
PHẦN II
TRÌNH BÀY CASE ESD TRỰC TRÀNG
TRÌNH BÀY CASE ESD TRỰC TRÀNG
Bệnh nhân: NGUYỄN VĂN H Tuổi: 58

Địa chỉ: Phổ Yên - Thái Nguyên

Vào viện: 14/09/2021

Triệu chứng: Đau bụng hạ vị và đi ngoài sống phân

Giải phẫu bệnh trước ESD: Loạn sản mức độ thấp

Giải phẫu bệnh sau ESD: Loạn sản mức độ cao

Chẩn đoán: UNG THƯ SỚM TRỰC TRÀNG


NỘI SOI PHÁT HIỆN ECG BẰNG NBI – NHUỘM MẦU
NỘI SOI PHÁT HIỆN ECG BẰNG NBI – NHUỘM MẦU
NỘI SOI PHÁT HIỆN ECG BẰNG NBI – NHUỘM MẦU
1. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ SỚM ĐƯỜNG TIÊU HÓA
(early cancer gastrointestinal - ECG)
NỘI SOI PHÁT HIỆN ECG BẰNG NBI – NHUỘM MẦU
MÔ BỆNH HỌC
Tổn thương được phân loại theo JNET là 2A và Mô bệnh học là loạn sản mức độ thấp
QUI TRÌNH THỰC HIỆN ESD
CHẨN ĐOÁN ĐÁNH DẤU VỊ TRÍ TIÊM NHẤC NIÊM MẠC THỰC HIỆN CẮT TÁCH
KẾT QUẢ
MÔ BỆNH HỌC
Tổn thương được phân loại theo JNET là 2A và Mô bệnh học là loạn sản mức độ cao
LỢI ÍCH CỦA ESD SO VỚI
HẬU MÔN NHÂN TẠO
- GIẢM THỜI GIAN HẬU PHẪU

- GIẢM THỜI GIAN NẰM VIỆN

- GIẢM BIẾN CHỨNG HẬU PHẪU

- TĂNG KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG


- PHÁT HIỆN UNG THƯ SỚM ĐƯỜNG TIÊU HÓA

- CAN THIỆP BẰNG CẮT TÁCH NIÊM MẠC QUA NỘI SOI ỐNG
MỀM ĐƯỜNG TIÊU HÓA LÀ HƯỚNG ĐI MỚI NHIỀU LỢI ÍCH

You might also like