Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Chủ đề 2: ĐỐI TƯỢNG PHẢN ÁNH CỦA KẾ TOÁN VÀ CÁC

BCTC CƠ BẢN

PHẦN A: Lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây, giải thích ngắn gọn
(mỗi câu hỏi có thể có 1 hoặc nhiều câu trả lời đúng)

Câu 1. Công ty xây dựng Sông Đà mua một máy ủi với giá 800 triệu VND, thanh toán
ngay 600 triệu, và nợ lại người bán 200 triệu, hứa sẽ thanh toán trong vòng 30 ngày. Kết
quả của giao dich này là:
a. Tổng tài sản tăng 800 triệu
b. Tổng nợ phải trả tăng 200 triệu
c. Giao dịch này không tác động trực tiếp đến vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Câu 2. Một giao dịch làm cả tài sản và nợ phải trả tăng 200 triệu, giao dịch này có thể là:
a. Mua nguyên vật liệu thanh toán ngay bằng tiền mặt là 200 triệu.
b. Một tài sản có giá trị ghi sổ là là 200 triệu bị hỏng do hỏa hoạn.
c. Vay ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200 triệu.
d. Thu hồi môt khoản phải thu khách hàng là 200 triệu.
Câu 3. Câu nào sau đây là lí do quan trọng cho việc học kế toán
a. Thông tin do kế toán cung cấp hữu ích cho việc ra các quyết định kinh tế
b. Hạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong xã hội
c. Học kế toán cho bạn một cơ hội để có được một nghề nghiệp có nhiều thử thách và
hứng thú.
d. Tất cả các lí do trên
Câu 4. Nếu một công ty có nợ phải trả là 86.000 và vốn chủ sở hữu là 40.000, tài sản của
công ty là:
a. 58.000
b. 26.000
c. 126.000
d. 62.000
Câu 5. Việc thanh toán một khoản nợ bằng tiền mặt sẽ:
a. Làm tăng cả tài sản và nợ phải trả
b. Làm tăng tài sản và giảm nợ phải trả
c. Làm giảm tài sản và tăng nợ phải trả
d. Làm giảm tài sản và giảm nợ phải trả.
e. Làm giảm một khoản nợ này, tăng một khoản nợ khác

Bộ môn Lý thuyết Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 1
Câu 6. Đối tượng phản ánh của kế toán gồm:
a. Tài sản
b. Nguồn hình thành tài sản
c. Sự vận động của tài sản
d. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 7. Những đối tượng cần sử dụng thông tin của kế toán gồm:
a. Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp
b. Các chủ nợ
c. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay tiền
d. Những người muốn mua cổ phiếu của doanh nghiệp
e. Cơ quan thuế
f. Tất cả các đối tượng trên

Câu 8. Yêu cầu tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành phải được ghi nhận
vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp là thể hiện của yêu cầu nào đối với thông tin kế
toán:
a. Đầy đủ
b. Trung thực
c. Khách quan
d. Kịp thời

Câu 9. “Chỉ được ghi nhận trong sổ sách kế toán của đơn vị các nghiệp vụ kinh tế đã
thực sự phát sinh và hoàn thành”. Câu nói trên thể hiện yêu cầu nào sau đây đối với thông
tin kế toán:
a. Đầy đủ
b. Trung thực
c. Khách quan
d. Kịp thời

Câu 10. Tài sản của DN là các nguồn lực:


a.Thuộc quyền kiểm soát của DN
b. Gắn với lợi ích trong tương lai của DN
c. Có thể xác định được giá trị
d. Tất cả các điều kiện trên

Bộ môn Lý thuyết Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 2
Câu 11. Nợ phải trả của DN được xác định bằng:
a.Tổng tài sản trừ tổng tài sản ngắn hạn
b.Tổng nguồn vốn trừ đi vốn góp của chủ sở hữu
c. Tổng tài sản trừ đi nguồn vốn kinh doanh
d. Các phương án trên đều sai

Câu 12. Theo nguyên tắc giá gốc


a. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả
hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó tại thời điểm tài sản được ghi nhận.
b. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền đã trả, hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài
sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
c. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đơn vị đã trả
tại thời điểm nhận tài sản, để có quyền sở hữu tài sản đó.
d. Cả 3 phương án đều sai.

Câu 13. Kỳ kế toán năm được xác định:


a. Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó.
b. Bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý
trước năm sau.(Đối với đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động).
c. Cả a và b.
d. Tất cả các phương án đều sai.

Câu 14. Công ty dịch vụ Hoàng Gia mua 1 ôtô vận tải vào ngày 1/10/X với tổng chi phí
là 600 triệu. Ngày 1/2/N, giá chiếc xe này trên thị trường là 650 triệu. Theo nguyên tắc
giá gốc:
a. Giá trị ghi sổ của chiếc xe được điều chỉnh tăng thêm 50 triệu, phù hợp với giá thị trường.
b. Giá trị của chiếc xe được giữ nguyên là 600 triệu.
c. Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh là 650 triệu vào ngày 31/12/N khi kết
thúc năm tài chính.
d. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 15. Có số liệu của một công ty: Tài sản đầu kỳ: 150; Nợ Phải trả đầu kỳ: 60; Tài sản
cuối kỳ: 280; Nợ phải trả cuối kỳ: 120. Nếu trong kỳ không có thay đổi về vốn góp thì lợi
nhuận trong kỳ thu được là:
a. 70 c. 130
b. 60 d. Các phương án trên đều sai.

Bộ môn Lý thuyết Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 3
Câu 16: Vốn chủ sở hữu của DN sẽ tăng khi
a. Chủ sở hữu góp vốn
b. DN hoạt động có lãi và chi trả toàn bộ số lãi này cho các chủ sở hữu
c. DN hoạt động không hiệu quả và bị lỗ
d. DN phát hàng trái phiếu thu tiền mặt
e. DN đi vay từ một tổ chức hỗ trợ phát triển DN với thời hạn 10 năm và lãi suất ưu
đãi 5% năm.

Câu 17: Nguồn lực kinh tế của DN sẽ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho DN
được gọi là:
a. Tài sản
b. Nợ phải trả
c. Vốn chủ sở hữu
d. Thu nhập

PHÂN B: Câu hỏi xử lý


Câu 1. Những giao dịch sau đây ảnh hưởng như thế nào đến vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp: (tăng, giảm hay không tác động?)
a. Chia cổ tức cho các cổ đông
b. Bán hàng thu tiền ngay
c. Mua tài sản và nợ người bán đến kỳ sau.
d. Phát hành thêm cổ phiếu thu tiền mặt
e. Vay ngân hàng.
f. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán.
g. C«ng ty may Đức Giang mua v¶i vÒ ®Ó may, trÞ gi¸ 600 triÖu ®ång, thanh to¸n ngay
300 triÖu vµ nî ng-êi b¸n 300 triÖu, sÏ thanh to¸n trong vßng 30 ngµy tíi.

Câu 2. Xác định những khoản mục sau đây là tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu
nhập, hay chi phí:
- Tiền mặt
- Cổ phiếu do doanh nghiệp phát hành
- Cổ phiếu do doanh nghiệp khác phát hành mà doanh nghiệp đã mua.
- Khoản thu được từ việc bán hàng.
- Khoản thu được từ việc cung cấp dịch vụ sửa chữa.
- Nợ phải trả người bán
- Khoản phải thu người mua
- Lợi nhuận giữ lại

Bộ môn Lý thuyết Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 4
- Khoản vay ngân hàng
- Nhà xưởng
- Máy móc thiết bị
- Khoản tạm ứng cho công nhân viên
- Phải trả người lao động
- Tiền gửi tại ngân hàng
- Nhận trước tiền hàng của nguời mua
- Ứng trước tiền hàng cho người bán

Cau 3. Cuèi n¨m N, kÕ to¸n c«ng ty A tiÕn hµnh ®iÒu chØnh t¨ng gía trÞ cña mét sè TSC§
®· mua trong n¨m (N-1) theo tû lÖ l¹m ph¸t n¨m N.Víi gi¶ ®Þnh c«ng ty A vÉn ®ang ho¹t
®éng liªn tôc, viÖc lµm nµy vi ph¹m nguyªn t¾c chung nµo cña kÕ to¸n?

Câu 4. Cho các thông tin dưới đây về tình hình của 3 công ty A,.B,C. Hãy tính toán các
chỉ tiêu còn thiếu trong bảng
Công ty A Công ty B Công ty C
Tổng tài sản, 31/12/X 420.000 540.000 325.000
Tổng nợ phải trả 31/12/X 215.000 145.000 ?
Vốn góp của chủ sở hữu, 31/12/X 75.000 ? 40.000
Lợi nhuận giữ lại, 31/12/X ?130.000 310.000 ?
Thu nhập ròng (lợi nhuận) của năm X ? 83.000 113.000
Cổ tức chia cho các cổ đông năm X 50.000 19.000 65.000
Lợi nhuận giữ lại, 01/01/X 78.000 ? 42.000

PHẦN C: Bài tập

Bài 1. Công ty Hoà Phát chuyên kinh doanh thiết bị văn phòng. Tổng tài sản, nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu của công ty tại thời điểm 01/08/X được trình bày ở bảng sau. Trong
tháng 8/X, công ty cũng đã tham gia một số nghiệp vụ kinh tế được liệt kê trong bảng.
Yêu cầu: Thể hiện tác động của mỗi giao dịch đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, và
tính toán lại các chỉ tiêu trên vào cuối kỳ. Giao dịch đầu tiên đã được thực hiện như một
ví dụ:

Bộ môn Lý thuyết Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 5
Nợ phải Vốn chủ
Tài sản = trả + sở hữu
01/08/X 420000 345000 75000
03/08/X +
Vay NH 15000 bằng tiền mặt 15000 + 15000
Tổng mới 435000 360000 75000
07/08/X
Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán 32000
Tổng mới
10/08/X
Trả nợ người bán bằng tiền mặt 8000
Tổng mới
12/08/X
Thu nợ của người mua bằng tiền mặt 12000
Tổng mới
15/07/X
Mua một thiết bị sản xuất mới 50000, trả tiền
ngay cho người bán 20000, phần còn lại nợ
sang tháng sau
Tổng mới
18/08/X
Bán một số sản phẩm nội thất cho người mua
10000
Chi phí để sản xuất ra số sản phẩm trên là
7000
Tổng mới
23/08/X
Mua nguyên vật liệu về nhập kho 5000, thanh
toán cho người bán từ Tiền gửi ngân hàng
Tổng mới
27/08/X
Trả tiền điện, nước, điện thoại trong tháng
3000
Tổng mới

Bộ môn Lý thuyết Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 6
Bài 2. Tổng tài sản và nợ phải trả của công ty Việt Anh như sau:
Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Đầu năm $ 210.000 $145.000
Cuối năm $ 300.000 $ 220.000 80.000

Xác định lợi nhuận ròng cho công ty trong năm trong từng trường hợp sau:
a. Chủ sở hữu không đầu tư thêm vào công ty hoặc rút tiền ra trong năm
b. Chủ sở hữu không đầu tư thêm vào công ty nhưng rút tiền ra 22.000 $ trong năm
c. Chủ sở hữu đầu tư thêm $13.000 nhưng không rút tiền ra trong năm
d. Chủ sở hữu đầu tư thêm $ 10.000, nhưng rút ra $ 22.000 trong năm

Bài 3. Hãy xác định chỉ tiêu còn thiếu trong bảng sau:
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
558.000 342.000 ?
? 562.500 375.000
307.500 ? 142.500

Bài 4. Công ty sản xuất Cường An trong kỳ có thực hiện một số hoạt động như sau:
a. Vay tiền từ ngân hàng
b. Bán một mảnh đất thu tiền ngay, giá bán bằng với giá mua ban đầu.
c. Thanh toán khoản nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng.
d. Mua một số máy tính mới nhưng chưa trả tiền người bán.
e. Các chủ sở hữu đầu tư thêm tiền vào doanh nghiệp
f. Mua một số thiết bị văn phòng, thanh toán ngay bằng tiền mặt
g. Khách hàng thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
h. Bán một số tài sản cố định không dùng đến với giá thấp hơn giá mua ban đầu.
Hãy cho biết mỗi giao dịch trên tác động như thế nào đến tổng tài sản, tổng nợ phải
trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp? (tăng, giảm, hay không tác động).

Bài 5. Các chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn của công ty Phú Hương vào 31/12/X sắp xếp
một cách ngẫu nhiên như sau:
Dây chuyền sản xuất 90.000 Thiết bị văn phòng 10.200
Các khoản phải trả người bán 43.800 Đất đai nhà xưởng 210.000
Các khoản phải thu khách hàng 56.700 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 75.000
Tiền mặt 36.300 Trái phiếu phát hành 213.600
Lợi nhuận giữ lại ?
Hãy phân loại các chỉ tiêu theo kết cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản; xác định
các chỉ tiêu tổng TS, tổng Nợ phải trả, vốn góp của CSH và lợi nhuận giữ lại của công
ty

Bộ môn Lý thuyết Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 7
Bài 6. Ông Bách là một thợ sửa chữa mô tô xe máy lành nghề, năm X ông quyết định mở
xưởng sửa chữa riêng của mình. 20/01/X ông Bách bắt đầu hoạt động kinh doanh của
mình. Trong tháng 1, đã có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
20/01: Bắt đầu kinh doanh bằng cách đầu tư 80.000 tiền mặt cho xưởng sửa chữa.
21/01: Mua khu xưởng sửa chữa với giá 52.000 trả ngay bằng tiền mặt.
22/01: Mua một tòa nhà trị giá 36.000, trả ngay 6000 bằng tiền mặt, và nợ lại người bán
30.000
23/01: Mua chịu các dụng cụ sửa chữa và phụ tùng thay thế trị giá 13.800
24/01: Ông Bách nhận thấy số dụng cụ và phụ tùng thay thế mua hôm trước là quá nhiều
nên đã bán lại cho một xưởng sửa chữa gần đó theo giá mua là 1.800 nhưng cho người
mua nợ trong vòng 1 tháng.
26/01: Người mua chịu số công cụ, dụng cụ ngày 24/01 thanh toán lần 1 được 600
27/01: Trả 6.800 trong tổng số tiền nợ người bán về công cụ dụng cụ mua ngày 23/01.
Xưởng của ông Bách bắt đầu mở của phục vụ khách hàng từ ngày 24/01. Đến 31/01 tổng
số tiền thu đuợc từ phí dịch vụ sửa xe là 2.200. Toàn bộ số phí này được thu ngay bằng
tiền mặt.
Cũng trong ngày 31/01, ông Bách trả lương tháng 1 cho công nhân sửa chữa là 1.200 và
thanh toán tiền điện, nước, điện thoại trong tháng hết 200.
Yêu cầu:
a. Phân tích tác động của các giao dịch kinh tế trên đến tình hình tài sản và nguồn
vốn của Xưởng sửa chữa.
b. Lập các BCTC cho tháng 1 của xưởng sửa chữa.

Bài 7. Tại công ty thương mại Thái Hà đến ngày 31/12/N có tài liệu về tình hình tài sản
và nguồn vốn như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Tiền mặt 550.000
2. Tiền gửi ngân hàng 140.000
3. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 150.000
4. Vay ngắn hạn 1.203.000
5. Vay dài hạn 960.000
6. Phải thu người mua 240.000
7. Phải trả người bán 380.000
8. Phải trả người lao động 16.000
9. Phải thu khác 12.000
10. Công cụ dụng cụ 20.000
11. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 45.000
12. Các khoản phải trả khác 18.000

Bộ môn Lý thuyết Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 8
13. Hàng mua đang đi đường 250.000
14. Hàng hoá 3.940.000
15. Nguồn vốn kinh doanh 4.260.000
16. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.120.000
17. TSCĐ hữu hình 3.400.000
18. Quỹ đầu tư phát triển 690.000
19. Quỹ khen thưởng phúc lợi 250.000
20. Lợi nhuận chưa phân phối 180.000
21. Đầu tư chứng khoán dài hạn 420.000

Yêu cầu: Căn cứ vào tài liệu trên lập Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời
điểm 31/12/N.

Bộ môn Lý thuyết Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 9

You might also like