Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 77

Hóa vô cơ

PHẢN ỨNG
OXY HÓA – KHỬ
PHẢN ỨNG OXY HOÁ – KHỬ
I. NHẬN BIẾT CHẤT OXY HOÁ, CHẤT KHỬ

II. CƯỜNG ĐỘ OXY HOÁ – KHỬ


1. ĐỊNH TÍNH XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CỦA CHẤT
OXY HOÁ, CHẤT KHỬ
2. ĐỊNH LƯỢNG XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CỦA
CHẤT OXY HOÁ, CHẤT KHỬ

III. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG

IV. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CỦA PHẢN ỨNG


OXY HOÁ – KHỬ
I. NHẬN BIẾT CHẤT OXY HOÁ, KHỬ
1. Định nghĩa phản ứng oxy hóa – khử

2. Cặp oxi hóa - khử liên hợp


a. Định nghĩa

b. Sự tương đồng giữa phản ứng oxy hóa - khử và phản ứng axit
– baz

3. Nhận biết chất OXH - K


1. PHẢN ỨNG OXY HÓA – KHỬ

Phản ứng oxy hóa - khử là phản ứng trong đó có


sự chuyển vận electron từ chất khử sang chất oxy
hóa dẫn đến làm thay đổi số oxy hóa của các
nguyên tố đóng vai trò chất oxy hóa và chất khử.
2. Cặp OXH – K liên hợp
Chất oxy hóa - nhận e (làm tăng mức OXH). Chất khử
- cho e (làm giảm mức OXH)
+ne
aOXH1 + bKh2 ⇌ cKh1 + dOXH2 (1)
-ne
Các chất oxy hóa và khử trong mỗi bán phản ứng tạo
thành một cặp OXH - K liên hợp.
Quá trình khử: aOXH1 + ne ⇌ cKh1
Quá trình oxy hóa: bKh2 – ne ⇌ dOXH2
Trong một phản ứng oxy hóa- khử luôn có hai quá
trình OXH và Khử
Sự tương đồng giữa phản ứng oxy
hóa - khử và phản ứng acid – base
Phản ứng acid – base:
- nH+
aAc1 + bBase2 ⇌ cBase1 + dAc2 Ka, Kb
+ nH+
Phản ứng oxy hóa - khử:
+ne
𝑜
aOXH1 + bKh2 ⇌ cKh1 + dOXH2 𝜑𝐾ℎử
-ne
Nhận biết chất OXH, Kh
Nếu một chất có nhiều mức OXH thì:

• Chất ở mức OXH cao nhất chỉ có tính OXH,


không có tính khử.

• Chất ở mức OXH thấp nhất chỉ có tính khử,


không có tính OXH.

• Chất ở các mức OXH trung gian có thể thể hiện


cả tính OXH và tính khử.
II. CƯỜNG ĐỘ OXY HOÁ – KHỬ
Cường độ của chất OXH/Khử phụ thuộc vào:

• Bản chất của chất OXH/Khử: Nếu chất


OXH/Khử ở mức OXH càng kém bền sẽ càng dễ chuyển
về mức OXH bền hơn.

• Bản chất chất tham gia phản ứng: chất tham


gia phản ứng là chất Khử/OXH càng mạnh thì chất
OXH/Khử sẽ thể hiện tính OXH/Khử càng mạnh.
1. ĐỊNH TÍNH XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CỦA
CHẤT OXY HOÁ, CHẤT KHỬ
Khả năng oxy hóa – khử của chất phụ thuộc các
yếu tố sau:
✓ Đặc điểm cấu tạo lớp vỏ electron và trạng thái
oxy hóa của nguyên tử. Thể hiện qua cấu tạo
bảng hệ thống tuần hoàn
✓ Độ bền vững của chất.
✓ Môi trường tiến hành phản ứng.
✓ Một số quy tắc xác định số oxi hóa
bền của nguyên tố
a. Số oxi hoá không

b. Các nguyên tố họ s

c. Các nguyên tố họ p

d. Các nguyên tố họ d

e. Các nguyên tố họ f

f. Quy tắc chung


a. Số oxi hóa không (0)
• Kim loại mạnh và phi kim mạnh có mức oxi hóa
0 kém bền

• Kim loại càng yếu, phi kim càng yếu: mức oxi
hóa 0 càng bền.

• Các nguyên tố lưỡng tính đều có mức oxi hóa 0


bền
b. Các nguyên tố họ s
• Các nguyên tố họ s chỉ có một số oxi hóa dương bền
vững trùng với số thứ tự của phân nhóm.

→ Các kim loại kiềm và kiềm thổ không tham gia phản
ứng OXH – K.

Ví dụ: Na(IA) có số oxy hóa bền +1; Ca(IIA) có số oxy


hóa bền +2

Riêng H có hai số oxi hóa +1 và -1 nhưng số oxi hóa +1


là bền vững hơn hẳn số oxi hóa -1.
c. Các nguyên tố họ p
• Số OXH dương cao nhất = STT nhóm, phi kim: số
OXH âm thấp nhất = STT nhóm - 8
• Quy tắc chẵn lẻ của Mendeleev.
• Các mức oxi hóa có cấu hình bão hòa một lớp
(ns2np6) hoặc một phân lớp (ns2) bền hơn hẳn.
• Trong một chu kỳ từ trái qua phải số oxi hóa dương
cao nhất của các nguyên tố kém bền dần (vì rất dễ lấy
lại e đã mất do mật độ điện tích dương tăng dần và
bán kính giảm dần).
• Định luật tuần hoàn thứ cấp.
IIIA IVA VA VIA VIIA

2 B C N O F

3 Al Si P S Cl

4 Ga Ge As Se Br

5 In Sn Sb Te I

6 Tl Pb Bi Po At
Qui tắc chẵn lẻ Mendeleev.
• Nguyên tố phân nhóm chẵn có các số oxy hoá chẵn
bền hơn hẳn các số oxy hóa lẻ.
• Nguyên tố phân nhóm lẻ có các số oxy hoá lẻ bền
hơn hẳn các số oxy hóa chẵn.
C: 2s22p12p12p0 → C*: 2s12p12p12p1
NO2 + H2O = HNO3 + HNO2
4NO2 = N2O5 + N2O3
Ví dụ: Cl (VIIA) có các số oxy hóa -1, +1, +3, +5, +7
bền hơn các số oxy hóa chẵn.
S (VIA) có các số oxy hóa -2, +2, +4, +6 bền hơn
các số oxy hóa lẻ.
Xe (VIIIA) hiện chỉ biết các hợp chất có số oxy
hóa +2, +4, +6 và +8.
Ví dụ:
• Cl có các mức oxy hoá bền hơn: -1 (cấu hình Ar) và +7
(Ne), và +5 vì sử dụng hết 5 e ở phân lớp 3p.
Cl- Cl Cl+1 Cl+3 Cl+5 Cl+7
3s23p6 3s23p5 3s23p4 3s23p2 3s2 2s22p6

• S có các mức oxy hóa bền hơn: -2 (cấu hình Ar), +6 (Ne) và
+4 vì sử dụng hết 4 e ở phân lớp 3p.
S2- S S+2 S+4 S+6
3s23p6 3s23p4 3s23p2 3s2 2s22p6
Ví dụ: Xét dãy chu kỳ III (Al, Si, P, S và Cl)
• Al: Mức oxy hóa + 3 rất bền vững, nhôm trong các
hợp chất ở điều kiện thường đều có số oxy hóa +3.
• Si: Mức oxy hóa +4 rất bền vững (như Al).
3−
• P: ion PO 4 khá bền, nhưng không có tính oxy hoá dù

trong môi trường acid đậm đặc.


H3PO4 + 2H+ + 2e = H3PO3 + H2O,
o = -0,276V, pH = 0
PO34− + 2H2O + 2e = HPO24− + 3OH-,
o = -1,12V, pH = 14
OXH ko -1 y 0 TB 1 m

Khử m TB y ko
• S: ion SO2− 4 không có tính OXH trong môi trường kiềm
(pH = 14), có tính OXH rất yếu trong môi trường acid
(pH = 0) và là chất OXH khá mạnh khi là H2SO4 nguyên
chất (OXH được bạc).
SO2− +
4 + 4H + 2e = H2SO3 + H2O φo = 0,17V; pH = 0
SO2−
4 + H 2 O + 2e = SO 2−
3 + 2OH
- φo = -0,93V; pH = 14
• Cl: Hợp chất +7 của Cl là chất OXH mạnh. ClO− 4 là chất
OXH mạnh ở pH = 0, HClO4 nổ khi tiếp xúc các chất
hữu cơ hoặc bị chiếu sáng. Tính OXH yếu trong môi
trường kiềm.
ClO−
4 + 4H + + 2e = ClO− + H O
3 2 φo = 1,19V; pH = 0
ClO−
4 + H2 O + 2e =ClO −
3 + 2OH - φ o = 0,36V; pH = 14
Thế điện cực tiêu chuẩn ở môi trường
acid
IVA VA VIA VIIA

3 3s23px Si H3PO4/H3PO3 SO2−


4 /H2SO3 ClO− −
4 /ClO3
- 0,276 0,17V 1,19V

4 4s23d104px GeO2/GeO H3AsO4/HAsO2 Se BrO− −


4 /BrO3
-0,12V +0,56 1,763V

5 5s24d105px SnO2/SnO Sb2O5/2SbO+ Te H5IO6/IO−


3
-0,088V +0,58 1,64V

6 6s24f145d104px PbO2/PbO NaBiO3/BiO+ Po At


1,445V > +1,8
Định luật tuần hoàn thứ cấp.
• Trong một phân nhóm chính: số OXH dương cao nhất
của nguyên tố chu kỳ IV kém bền rõ rệt so với số OXH
dương cao nhất của nguyên tố chu kỳ III; số OXH
dương cao nhất của nguyên tố chu kỳ VI kém bền rõ rệt
so với số OXH dương cao nhất của nguyên tố chu kỳ V.
Ví dụ 1: Xét phân nhóm VIIA.
trong cùng điều kiện BrO− 4 OXH mạnh hơn hẳn ClO4 :

ClO−4 + 4H + + 2e = ClO− + H O
3 2 φo = 1,19V; pH = 0
BrO− + −
4 + 4H + 2e = BrO3 + H2O φo = 1,763V; pH = 0
H5IO6 + H+ + 2e = IO− 3 + 3H2O φo = 1,64V; pH = 0
At(+7) là chất OXH quá mạnh, OXH nước, giải phóng khí
O2, do đó hợp chất chứa At(+7) không tồn tại trong dung
dịch nước.
Ví dụ 2: Xét phân nhóm IVA.
• Hợp chất chứa Si+4 rất bền, không có tính oxy hóa ngay
trong môi trường acid rất mạnh, nó hầu như không bị
khử trong dung dịch nước.
• Ge+4 cũng không có tính oxy hóa trong môi trường acid
(pH = 0) nhưng rất dễ bị khử về số oxy hóa +2.
• GeO2(r) + 2H+ + 2e = GeO(r) +H2O, o = -0,12V; pH = 0
SnO2 không thể hiện tính oxy hóa ở pH = 0 trong khi đó
PbO2 là chất oxy hoá rất mạnh trong cùng điều kiện.
SnO2(r) + 2H+ + 2e = SnO(r) + H2O, o= -0,088V; pH = 0
PbO2(r) + 4H+ + 2e = Pb2+ + 2H2O, o = 1,445V; pH = 0.
Ví dụ 3: xét thế khử các hợp chất (V) phân nhóm VA
H3PO4 + 2H+ + 2e = H3PO3 + H2O - 0,276
H3AsO4 + 2H+ + 2e = HAsO2 + 2H2O +0,56
Sb2O5 (r) + 6H+ + 2e = 2SbO+ + 3H2O +0,58
NaBiO3 (r) + 4H+ + 2e = BiO+ + Na+ + 2H2O > +1,8

Bang so sanh the khu

200
150
100
Series1
50
0
-50 P As Sb Bi
Giải thích: Quy luật tuần hoàn thứ cấp do việc
xuất hiện lần đầu tiên các phân lớp (n-1)d (ở chu
kỳ IV) và (n-2)f (ở chu kỳ VI) làm cặp electron ns
kém hoạt động hơn dẫn đến tăng đột ngột sự kém
bền vững của mức oxy hóa dương cao nhất của
các nguyên tố thuộc các chu kỳ này so với các
nguyên tố thuộc chu kỳ trước đó.
d. Các nguyên tố họ d
• Các ngtố d: (n-1)dxns2 có số oxy hóa thấp nhất = +2.
Riêng các ngtố nhóm 1B: (n-1)d10ns1 có số OXH +1
• Trong hợp chất, nguyên tử của nguyên tố d có thể
chứa electron (n-1)d độc thân.
• Các ngtố d sớm, tất cả các e hoá trị đều có thể tham
gia tạo lk → Số OXH (+) max = STT nhóm
• Các ngtố d muộn, chỉ các e (n - 1)d độc thân có thể
tham gia tạo liên kết → Số OXH (+) max = 2 + số e
độc thân
• Trong một chu kỳ từ trái qua phải các mức oxi hóa
dương cao nhất kém bền vững dần.
• Trong một phân nhóm từ trên xuống các mức oxi
hóa dương cao nhất bền vững dần.
• Trong một chu kỳ, từ trái qua phải, các mức oxy hoá dương cao kém bền
vững dần.
Ví dụ 1: Xét chu kỳ IV: Ti(4), V(5), Cr(6), Mn(7), Fe(8), Co(9), Ni(10), Cu(11)
(trong ngoặc là tổng số e trên 3d4s).
• TiO2+ + 2H+ + 4e = Ti + H2O; φo = -0,86V, pH = 0
• VO3− + +
4 + 6H + 2e = VO + 3H2O; φo = 1,26V, pH = 0
• Cr2 O2− + 3+
7 + 14H + 6e = 2Cr + 7H2O; φo = 1,33V, pH = 0
• MnO2− + 2+
4 + 2H + 4e = Mn + 4H2O; φo = 1,51V, pH = 0
• Chưa tìm thấy hợp chất Fe+8.
FeO2− + 3+ o
4 + 8H +3e = Fe + 4H2O, φ > 1,9V; pH = 0
• Chưa tìm thấy hợp chất Co+9, hiện chỉ biết đến các hợp chất Co đến +5. Chỉ
có các chất Co+3 tồn tại trong dung dịch nước và chúng cũng oxy hoá được
nước.
Co3+ + e = Co2+, φo = 1,84V; pH = 0
• Ni tương tự Co, ion Ni3+không thể tồn tại tự do trong dung dịch nước, vì
vậy hợp chất bền của Ni luôn ở mức +2.
• Cu cũng tương tự Co và Ni, trong điều kiện thường chỉ biết đến Cu(+1,+2).
• Ví dụ1: Số oxy hóa cao nhất hiện biết đến của các nguyên
tố d chu kỳ 4:

IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB IB IIB

Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn

3d14s2 3d24s2 3d34s2 3d54s1 3d54s2 3d64s2 3d74s2 3d84s2 3d104s1 3d104s2

+3 +4 +5 +6 +7 +6 +5 +4 +3 +2
• Ví dụ 2:
Cấu hình electron của ion Cr3+ trong Cr2O3 là (n-1)d3

  
Trong một phân nhóm phụ từ trên xuống dưới
mức oxy hóa cao nhất bền dần.

Ví dụ 1: Xét phân nhóm VIB, dựa vào thế khử


trong môi trường acid, thấy rõ Mo(+6) và Wr(+6)
bền hơn rõ rệt so với Cr(+6)
Cr2 O2−
7 + 14H + + 6e = 2Cr3+ + 7H O; φo = 1,33V
2
H2MoO4 + 6H+ + 6e = Mo + 4H2O; φo = 0,0V
WO2− +
4 + 8H + 6e = W + 4H2O; φo = 0,05V
Ví dụ 2: Xét phân nhóm IVB, dựa vào thế khử, thấy rõ
Hf(+4) và Zr(+4) bền hơn rõ rệt so với Ti(+4)
TiO2+ + 2H+ + 4e = Ti + H2O, φo = -0,88V
ZrO2+ + 2H+ + 4e = Zr + H2O, φo = -1,5V
HfO2+ + 2H+ + 4e = Hf + H2O, φo = -1,7V
Ví dụ 3: Xét phân nhóm VIIB, dựa vào thế khử, thấy rõ
Tc(+7) và Re(+7) bền hơn rõ rệt so với Mn(+7)
MnO− + 2+ o
4 + 8H + 5e = Mn + 4H2O, φ = 1,51V

TcO− +
4 + 4H + 3e = TcO2 + 2H2O, φo = 0,77V
ReO−
4 + 8H+ + 7e = Re + 4H O,
2 φo = 0,369V
IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB IB IIB

TiO2+/ VO3− 2−
4 / Cr2 O7 MnO4 FeO4
2− Co3+/

Ti VO+ /2Cr3+ /Mn2+ /Fe3+ Co2+


- 1,26V 1,33V 1,51V > 1,9V 1,84V
0,88V

ZrO2+ H2Mo TcO−4/


/Zr O4/M TcO2
-1,5V o 0,77V
0,0V

HfO2+ WO2−4 ReO−4/


/Hf /W Re
-1,7V 0,05V 0,369
V
e. Các nguyên tố họ f

• Mức oxi hóa thấp nhất của các


nguyên tố họ f là +2
• Mức oxy hóa phổ biến nhất +3
Quy taéc chung
• Các nguyên tố ở mức oxy hóa trung gian có thể đóng vai
trò chất oxy hóa khi tác dụng với chất khử hay đóng vai
trò chất khử khi tác dụng với chất oxy hóa. Tuy nhiên
tính chất đặc trưng của nguyên tố đó phụ thuộc vào độ
bền vững của các mức oxy hóa đặc trưng lân cận với nó.
VD: Xét Cl(+5), có tính oxy hoá vì cả Cl(+7) và Cl(0) đều có
tính oxy hóa.
Xét các hợp chất S(+4): Vì S(+6) khá bền vững và hầu
như không thể hiện tính oxy hóa, nên S+4 có tính khử. Mặt
khác S+4 có tính oxy hóa yếu vì S(0) có tính khử yếu.
• Quy tắc so sánh để tìm tính oxy hóa khử đặc trưng
Nguyên tử ở mức oxy hóa kém bền có xu hướng chuyển về
mức oxy hóa bền hơn. Nếu mức oxy hóa bền cao hơn mức
oxy hóa kém bền thì chất có tính khử đặc trưng. Nếu mức
oxy hóa bền thấp hơn mức oxy hóa kém bền thì chất có
tính oxy hóa đặc trưng. Nếu mức oxy hóa kém bền của
nguyên tử nằm giữa hai mức oxy hóa bền hơn thì chất có
cả tính oxy hóa và tính khử là đặc trưng.
Ví dụ : H2S có tính khử đặc trưng vì mức oxy hóa 0 của S
khá bền hơn mức oxy hóa –2.
HClO là chất oxy hóa đặc trưng vì mức oxy hóa bền của Cl
là –1.
Na2SO3 có tính khử và tính oxy hóa đặc trưng vì mức oxy
hóa +6 và 0 của S đặc trưng hơn mức oxy hóa +4.
✓ Độ bền vững của chất
• Năng lượng liên kết trong phân tử càng cao thì
khả năng hoạt động hóa học càng thấp.

Ví dụ 1: Oxy có độ âm điện 3,44 còn Clor có độ âm


điện 3,16 nhưng ở điều kiện thường, khí Clor là
một chất oxy hóa rất mãnh liệt còn oxy là chất oxy
hóa êm dịu. Nguyên nhân là do O2 có năng lượng
liên kết (493 kJ/mol) lớn hơn hẳn năng lượng liên
kết trong phân tử Cl2 (239 kJ/mol).
• Ion naèm trong hôïp chaát ôû traïng thaùi raén hoaït ñoäng
hoùa hoïc keùm haún khi naèm trong traïng thaùi töï do:

Ví duï: Theá khöû cuûa ion Pb4+(aq) lôùn hôn haún PbO2(r)
PbO2(r) + 2H+(aq) + 2e = Pb2+(aq) + 2H2O o = +1,449V
Pb4+(aq) + 2e = Pb2+(aq) o = +1,694V

Toùm laïi, hôïp chaát caøng beàn vöõng thì khaû naêng hoaït
ñoäng hoùa hoïc caøng keùm.
✓ Ảnh hưởng của môi trường phản ứng
Đối với rất nhiều phản ứng, môi trường acid làm tăng
mạnh tính oxy hóa của chất oxy hóa và môi trường base
làm tăng mạnh tính khử của chất khử.
Trong trường hợp này, khái niệm acid – base hiểu theo
nghĩa tổng quát nhất.
a) Ảnh hưởng của Acid – base Bronsted – Lawry đến tính
oxy hóa khử:
Ví dụ 1: Thế khử của ion SO2−
4 tăng nhanh khi chuyển từ
môi trường base sang môi trường acid:
4 + 2H + 2e = H2SO3 + H2O  = +0,17V
pH = 0 : SO2− + o

pH = 14: SO2−4 + H2O + 2e = SO3 + 2OH  = -0,93V


2− - o
b. Ảnh hưởng của acid – base Lewis:
Ví dụ: Ion Ag+.aq là một chất OXH trung bình trong dung
dịch nước: Ag+ + e = Ag; φo = +0,799V
Tuy nhiên, khi có mặt base Lewis CN– thì nó lại thể hiện
tính OXH yếu:
[Ag(CN)2]– + e = Ag + 2CN–; φo = –0,29V
Trong môi trường có mặt ion tạo hợp chất ion ít tan cũng
làm thay đổi tính OXH – Khử của chất:
Ví dụ: Tính OXH của ion Cu2+ tăng rõ rệt khi có mặt ion
Cl– do CuCl là chất ít tan (TCuCl = 10–5,92)
0
Cu2+ + e = Cu+ 𝜑𝐶𝑢 2+ = +0,153V
ൗ𝐶𝑢+
0
Cu2+ + Cl– + e = CuCl(r) 𝜑𝐶𝑢 2+

= +0,502V
𝐶𝑢𝐶𝑙
• Trong dung dịch bão hoà CuCl: TCuCl = [Cu+][Cl–] = [Cu+]
Ở điều kiện tiêu chuẩn [Cl–] = 1M → TCuCl = [Cu+]
0 0 0,059 [𝐶𝑢2+ ]
𝜑𝐶𝑢2+ൗ = 𝜑𝐶𝑢2+ൗ = 𝜑𝐶𝑢2+ + lg +
𝐶𝑢𝐶𝑙 𝐶𝑢+ ൗ𝐶𝑢+ 1 [𝐶𝑢 ]
0 0 0,059 1
𝜑𝐶𝑢 2+

= 𝜑𝐶𝑢 2+ + lg = 0,153 + 0,059×5,92 = 0,502V
𝐶𝑢𝐶𝑙 ൗ𝐶𝑢+ 1 𝑇𝐶𝑢𝐶𝑙

Trong trường hợp nồng độ ion chloride cao thì CuCl tan ra vì tạo
thành phức [CuCl2]- có Kkb = 10–5,35.
Cu2+ + 2Cl– + e = [CuCl2] –; φo = +0,469V.
0 0 0,059 [𝐶𝑢2+ ]
𝜑𝐶𝑢2+ = 𝜑𝐶𝑢2+ൗ = 𝜑𝐶𝑢2+ + lg +
ൗ[𝐶𝑢𝐶𝑙 ]− 𝐶𝑢+ ൗ𝐶𝑢+ 1 [𝐶𝑢 ]
2
0 0 0,059 1
𝜑𝐶𝑢 2+ = 𝜑𝐶𝑢 2+ + lg = 0,153 + 0,059×5,35
ൗ[𝐶𝑢𝐶𝑙 ]− ൗ𝐶𝑢+ 1 𝐾𝑘𝑏[𝐶𝑢𝐶𝑙 ]−
2 2
= 0,469V
𝟎,𝟎𝟓𝟗 [𝑶𝑿𝑯]
𝝋𝟎𝒎 = 𝝋𝟎𝒄 + lg
𝒏 [𝑲𝒉]
([ion] = 1M; [kết tủa] = T; [phức] = Kkb)
c) Ảnh hưởng của acid – base Usanovich.
Khi hoàn nguyên phospho từ quặng phosphorit ở 15000C,
trong thành phần phối liệu có cát. Cát đóng vai trò acid
Usanovic làm tăng tính oxy hóa của P(V):
2Ca3(PO4)2 + 10C + 6SiO2 = 6CaSiO3 + 10CO + P4
Trong phản ứng này SiO2 tác dụng với photphorit tạo
calcisilicat, giải phóng phospho oxide.
So sánh khả năng phản ứng khi sử dụng cát (SiO2) và khi
không sử dụng cát SiO2 trong phản ứng hoàn nguyên
quặng phosphorite
Các số liệu nhiệt tạo thành chuẩn và entropy chuẩn của các
chất ở 250C

SiO2 CaO
Ca3(PO4)2 C CaSiO3 CO P4
(thạch (lập
(đơn tà) (graphite) (tam tà) (khí) (trắng)
anh) phương)
0t,298
-4105 0 -912 -1635 -110 0 -635
(kJ/mol)
S0298
+241 +6 +41 +82 +198 +164 +43
(J/mol.K)
Phản ứng không sử dụng cát:
2Ca3(PO4)2 + 10C = 6CaO + 10CO + P4
H 0pu , 298 = (−635 6 − 11010 + 0) − (0 − 4105 2) = 3300kJ
S0pu , 298 = (6  43 + 19810 + 164) − (2  241+ 10  6) = 1860J / K
G 0pu ,1773 = H 0pu , 298 − 1773 S0pu , 298 = 2,22kJ
Phản ứng có sử dụng cát:
2Ca3(PO4)2 + 10C + 6SiO2 = 6CaSiO3 + 10CO + P4
H 0pu , 298 = (−1635 6 − 11010 + 0) − (0 − 4105 2 − 912 6) = 2772kJ
S0pu , 298 = (6  82 + 19810 + 164) − (2  241+ 10  6 + 6  41) = 1848J / K
G 0pu ,1773 = H 0pu , 298 − 1773 S0pu , 298 = −504,5kJ
Nhận xét: Khi sử dụng cát thì phản ứng xảy ra thuận lợi hơn rất nhiều vì
cát đóng vai trò acid làm tăng khả năng oxy hóa của phosphorite
2. Định lượng cường độ chất OXH, Khử
Phương trình Nernst:
RT OXH 0,059 OXH
 = 0 + ln  = 0 + lg
nF Kh n Kh
Quy ước về dấu của φ (theo châu Mỹ): nói lên khả năng
xảy ra của quá trình điện cực: ∆G = –nFφ
Phản ứng được xét là phản ứng khử.
Nếu quá trình khử xảy ra trên điện cực: φ > 0.
Nếu quá trình khử không xảy ra trên điện cực: φ < 0.
Ví dụ: Zn2+ + 2e → Zn φ0 = –0,763V
Cu2+ + 2e → Cu φ0 = +0,337V
φ: tính OXH ; tính khử 
Thế khử và cường độ chất OXH, Khử
• Thế khử cho biết độ mạnh của chất oxy hóa
và chất khử liên hợp với nó. Thế khử càng lớn,
chất oxy hóa càng mạnh và chất khử liên hợp
càng yếu và ngược lại.

Ví dụ: Thế khử của cặp Au3+/Au trong môi trường


acid = +1,68V cho biết Au3+ là chất oxy hóa rất
mạnh, ngược lại Au là chất khử hết sức yếu (Vàng
là kim loại rất bền vững).
Các yếu tố ảnh hưởng đến thế khử

Tổng quát, các yếu tố làm thay đổi G (G = -nFφ) đều ảnh
hưởng đến thế khử (E0 hay 0).

RT a Ox hay cuï theå vôùi


0 0,059 [Ox ]
= + ln dung dòch nöôùc ôû   =  0 + lg
nF a Kh 250C thì 0
n [Kh ]
Các yếu tố này là:
− 1/ Nồng độ.
− 2/ Nhiệt độ.
− 3/ Các tác chất khác (không phải khí trơ).
− 4/ pH (trường hợp riêng của trường hợp 3).
• Ví dụ: Khảo sát yếu tố pH. Với ClO−4 , trong môi trường acid
và base ta có thế khử như sau:
ClO− + −
4 + 2H + 2e = ClO3 + H2O; φo = 1,19V; pH = 0
ClO−
4 + H2 O + 2e = ClO − -
3 + 2OH ; φo = 0,36V; pH = 14
Trong môi trường acid, vì có H+ tham gia vào quá trình:
0,059 ClO− + 2
4 [H ] 0,059 ClO−
→ φ = 1,19 + lg = 1,19 – 0,059pH + lg 4−
2 [ClO−3] 2 [ClO3 ]
Vì vậy tăng [H+] (giảm pH) sẽ dẫn đến tăng φ, hay tăng tính
OXH, và ngược lại.
Tương tự, trong môi trường base, khi tăng [OH-] (tăng pH) sẽ
giảm φ hay tăng tính khử, và ngược lại.
0,059 ClO− 0,059 ClO−
→ φ = 0,36 + lg − 4 − 2 = 0,36 + 0,059pOH + lg 4−
2 ClO3 [OH ] 2 ClO3
Phương trình Nernst cho Mn:

• MnO4 + 8H+ + 5e = Mn2+ + 2H2O
0,059 MnO−
4 [H + ]8
• φ = φo + lg
5 [Mn2+ ]
0,059×8 0,059 MnO−
4
= φo - pH + lg 2+
5 5 [Mn ]
ẢNH HƯỞNG CỦA pH VỚI CÁC HỢP CHẤT CỦA Mn
III. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG

1. GIẢN ĐỒ LATIMER

2. GIẢN ĐỒ FROST

3. CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXH - K


1. GIẢN ĐỒ LATIMER
• Thế Khử của các bán phản
ứng riêng lẻ chỉ thuận tiện
khi thành lập pin hay trong
các quá trình phân tích.
Nhưng để khảo sát một quá
trình chuyển hóa oxy hóa-
khử phức tạp thì lại khó
khăn. Trong trường hợp này
Latimer đưa ra giản đồ mang
tên ông để biểu diễn các quá
Lewis H. Latimer trình phức tạp đó.
Biểu diễn giản đồ Latimer

• Các dạng hợp chất của nguyên tố được sắp xếp


theo chiều giảm dần số oxy hóa.
• Nối giữa các dạng này là mũi tên kèm theo giá
trị thế khử của quá trình tương ứng.
• Trên nguyên tắc, thế Khử phải giảm từ trái
sang phải để chất ở giữa bền vững.
• Nếu nguyên tắc này bị vi phạm (dạng sau có
thế lớn hơn dạng trước), thì dạng sau đó sẽ
không bền vững, rất dễ bị dị ly, tạo 2 dạng lân
cận của nó.
Ví dụ: Thiết lập giản đồ Latimer cho Iode
1,589 1,154 1,430 0,535
IO−
4 IO−
3 HOI I2 I-
(+7) (+5) (+1) (0) (-1)
1,299

IO−
4 + 2H+ + 2e = IO− + H O
3 2 ∆G1o
IO−
3 + 5H+ + 4e = HOI + 2H O
2 ∆G2o
IO− +
4 + 7H + 6e = HOI + 3H2O ∆G3o

∆G3o = ∆G1o + ∆G2o


n3 Fφo3 = n1 Fφ1o + n2 Fφo2
n1 φo o
1 + n2 φ2 2×1,589+4×1,154
φo3 = = = 1,299
n3 6
Nhận biết chất dị ly, nhị hợp
Có giản đồ Latimer tổng quát
A → B, φ1
B → C, φ2
Nếu φ1 > φ2 Chất OXH: A > B
Chất Khử: C > B
Phản ứng: A + C = 2B → B là chất nhị hợp, bền vững
Nếu φ1 < φ2 Chất OXH: B > A
Chất Khử: B > C
Phản ứng: 2B = A + C → B là chất dị ly, không bền
• Ví dụ 1: Giản đồ Latimer của Fe biểu diễn như sau.

• Ví dụ 2: Giản đồ Latimer của Mn trong môi trường acid


và base.
Dò ly

0.56
2. GIẢN ĐỒ FROST
2. GIẢN ĐỒ FROST
•Giản đồ Frost biểu diễn sự tương quan giữa
G (thông qua đại lượng nφ tính bằng V) và
các trạng thái oxy hóa của nguyên tố.
G = Gc - Gđ = 0 – (– nFφ) ~ nφ

• Để thiết lập giản đồ, trước hết ta tính giá trị nφ


cho tất cả các cặp X(N)/X(0) (N là số oxy hoá
của nguyên tố X). Vì giản đồ phải liên tục
(linear) cho nên cần tính cả trường hợp X(N)
không bền. Ví dụ sau cho Mn, là một trong
những trường hợp phức tạp.
0.56
Sử dụng giản đồ Frost
1. Nhận dạng tác nhân khử và tác nhân oxy hóa:
Hợp chất nằm phía trên là chất oxy hóa đối với chất
nằm bên trái của chúng. Ngược lại, hợp chất bên trên
sẽ là chất khử đối với chất bên phải của chúng.
Hoặc dựa vào hệ số góc a của các đoạn thẳng nối các
trạng thái oxy hóa: Nếu a > 0 thì cấu tử cao hơn là chất
oxy hóa, nếu a < 0 cấu tử cao hơn là chất khử.
2. Nhận biết chất O-K mạnh hay yếu:
Dựa vào độ dốc của đoạn nối các hợp chất: Độ
dốc càng lớn thì tác nhân thể hiện tính oxy hóa (khử)
càng mạnh.
3. Nhận biết sản phẩm của phản ứng OXH – Khử:
Hợp chất ở đáy giản đồ có G nhỏ, nên ít có khả năng
phản ứng. Nên hợp chất ở đáy thường là sản phẩm (nhiệt
động) cuối của quá trình OXH – Khử. Trong VD là Mn2+
trong môi trường acid và Mn2O3 trong môi trường base.
4. Nhận biết quá trình dị ly:
Hợp chất nằm phía trên đường nối của 2 cấu tử lân
cận nó sẽ dễ bị dị ly thành 2 hợp chất lân cận đó. VD trong
môi trường base:
2MnO3− 4 + 2H 2 O = MnO 2−
4 + MnO2 + 4OH .
-

5. Nhận biết quá trình đa hợp:


Hợp chất nằm ở phía dưới đường nối 2 cấu tử lân
cận nó sẽ dễ tạo thành từ 2 hợp chất lân cận đó. VD trong
môi trường acid: MnO2 và Mn sẽ phản ứng tạo Mn2+.
CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXH – Kh
Nguyên tắc 1:
Tổng số electron cho của chất khử phải bằng tổng
số electron chất oxy hóa nhận vào.
Các bước tiến hành cân bằng.
Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxy hóa của các
chất.
Bước 2: Lập phương trình electron – ion, với hệ số
sao cho đúng qui tắc trên.
Bước 3: Thiết lập phương trình ion của phản ứng.
Bước 4: Cân bằng theo hệ số tỉ lượng.
Ví dụ:
Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu
Al -3e → Al+3 X2

Cu+2 + 2e → Cu X3
_______________________
→ 2Al + 3Cu+2 = 2Al+3 + 3Cu

2Al + 3CuSO4 → 2Al2(SO4)3 + 3Cu


Nguyên tắc 2:

Đối với phản ứng O – K xảy ra trong môi trường


acid nếu dạng Ox của chất Ox có chứa nhiều
nguyên tử Oxy hơn dạng khử của nó thì phải thêm
H+ vào vế trái (dạng Ox) và thêm nước vào vế phải
(dạng khử).
Nếu dạng khử của chất Kh chứa ít nguyên tử Oxy
hơn dạng Ox của nó thì thêm nước vào vế trái
(dạng Kh) và H+ vào vế phải (dạng Ox).

Thiếu O bên nào, thêm H2O bên đó, bên kia thêm H+
Ví duï:
KMnO4 + KNO2 + H 2 SO4 → MnSO4 + KNO3 + K 2 SO4 + H 2O

MnO4− + 5e + 8H + → Mn+2 + 4H 2O
X2

NO2− − 2e + H 2O → NO3− + 2 H + X 5

2MnO4− + 5 NO2− + 6 H + = 2Mn 2+ + 5 NO3− + 3H 2O


 2 KMnO4 + 5KNO2 + 3H 2 SO4 = 2MnSO4 + 5KNO3 + K 2 SO4 + 3H 2O
Nguyên tắc 3:

Phản ứng O – K xảy ra trong môi trường base, nếu


dạng Ox của chất Ox chứa nhiều Oxy hơn dạng khử thì
phải thêm nước vào vế trái, OH– vào vế phải.
Nếu dạng Kh của chất Kh chứa ít Oxy hơn dạng Ox của
nó thì phải thêm OH- vào vế trái, nước vào vế phải.

Thiếu O bên nào thêm OH– bên đó, bên kia là H2O.
Ví duï:

KClO3 + CrCl3 + KOH → K 2 CrO4 + KCl − + H 2 O

ClO 3− + 6e + 3H 2 O = Cl − + 6OH − X1

Cr +3 − 3e + 8OH − = CrO−42 + 4H 2 O X2

− +3 − − −2
ClO + 2Cr + 10OH = Cl + 2CrO + 5H 2O
3 4

KClO3 + 2CrCl3 + 10KOH = 7KCl + 2K 2 CrO4 + 5H 2 O


Nguyên tắc 4:
Phản ứng O-K trong môi trường trung tính.
Nếu dạng Ox của chất Ox chứa nhiều nguyên
tử Oxy hơn dạng Kh của nó thì phải thêm nước
vào vế trái, OH– vào vế phải.
Nếu dạng Kh của chất Kh chứa ít nguyên tử
Oxy hơn dạng Ox của nó thì phải thêm nươc
vào vế trái, H+ vào vế phải.
Thêm nước vế trái hết, vế phải: OH– nếu thêm
e, H+ nếu mất e.
Ví duï:
KMnO4 + KNO 2 + H 2 O → MnO2 + KNO3 + KOH

MnO−4 + 3e + 2H 2 O = MnO2 + 4OH − X2

NO −2 − 2e + H 2 O = NO 3− + 2H + X3

2MnO4− + 3NO2− + 7 H 2O = 2MnO2 + 3NO3− + 8OH − + 6 H +

2MnO + 3NO + H 2 O = 2MnO 2 + 3NO + 2OH



4

2

3

 2KMnO4 + 3KNO 2 + H 2 O = 2MnO2 + 3KNO3 + 2KOH


Cân bằng phản ứng OXH – K

Môi trường Lấy [O] từ MT Đẩy [O] ra MT

Axit (H+, H2O) H2O → [O2–] + 2H+ [O2–] + 2H+ → H2O

Trung tính (H2O) H2O → [O2–] + 2H+ [O2–] + H2O → 2OH–

Baz (OH–, H2O) 2OH– → [O2–] + H2O [O2–] + H2O → 2OH–


IV. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THAM GIA
PHẢN ỨNG OXH – K CỦA CÁC CHẤT:

Dựa vào hằng số cân bằng của phản


ứng:
𝑜 𝑜
∆𝐺 = -RTlnK = -nF𝐸
𝑜 𝑅𝑇 0,059
→ 𝐸 = lnK = lgK
𝑛𝐹 𝑛
SỬ DỤNG CÁC HÀM NHIỆT ĐỘNG
HÓA HỌC
• Căn cứ vào đại lượng biến thiên thế đẳng áp tiêu chuẩn
của phản ứng, chúng ta có thể đánh giá về khả năng xảy
ra phản ứng về phương diện nhiệt động. Đối với phản
ứng ở nhiệt độ phòng, có thể căn cứ vào giá trị nhiệt
phản ứng, còn phản ứng ở nhiệt độ cao căn cứ vào đại
lượng biến thiên entropy phản ứng. Cách xem xét tương
tự như đối với phản ứng không thay đổi số oxy hóa.
• Cần nhấn mạnh rằng đa số phản ứng dị pha của vô cơ
đều có cơ chế phức tạp, do đó luôn cần khảo sát động
học khi ứng dụng các phản ứng này.
SỰ ỔN ĐỊNH CỦA CÁC CHẤT OXY HÓA VÀ
CHẤT KHỬ TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC

Nước có thể tham gia phản ứng oxy hóa – khử với
vai trò là chất khử của O (-2) và vai trò chất oxy
hóa của H(+1).
Trong điều kiện cụ thể, chất nào có thế khử lớn
hơn thế khử của cặp O2/H2O thì có khả năng oxy
hóa được nước. Trái lại, chất nào có thế khử nhỏ
hơn thế khử cặp H2O/H2 thì có khả năng khử
được nước.
Điều kiện ổn định của chất khử trong dung dịch nước

Chất khử
Ở điều kiện không tiêu chuẩn, thế khử của cặp 2H+/H2 ở 25oC được
tính theo công thức Nernst:
0,059 pH2
= + 0
lg 2
= 0,0259 lg p H 2 − 0,059pH
2 [H 2 ]
Tính oxy hóa của nước trong các điều kiện pH khác nhau được thể
hiện qua thế khử :
Môi trường acid : (pH = 0) 2H+ + 2e  H2  =  0,000V
Môi trường base: (pH =14)
2H2O + 2e  H2 + 2OH-  = -0,83V
Môi trường trung tính: (pH = 7)
2H2O + 2e  H2 + 2OH-  = - 0,41V
Như vậy chất nào có thế khử lớn hơn các giá trị thế khử cho trên ở
điều kiện pH xét là chất bền trong dung dịch nước.
Chất oxy hóa
Ở điều kiện không tiêu chuẩn thế khử của cặp O2/H2O ở 25oC
được tính theo công thức Nernst:
+ 4
0,059 [ H ]  pO2
= +
0
lg
4 [ H 2 O ]2
Tính khử của nước ở các môi trường khác nhau thể hiện qua thế khử:
Môi trường acid: (pH = 0)
O2(k) + 4H+ + 4e  2H2O  = 1,23V
Môi trường base: (pH = 14)
O2 (k) + 2H2O + 4e  4OH-  = 0,401V
Môi trường trung tính (pH = 7):
O2(k) + 4H+ + 4e  2H2O  = 0,815V
Như vậy chất nào có thế khử nhỏ hơn thế khử cho trên ở điều kiện pH
xét là chất bền trong dung dịch nước.
Ví dụ: Xét xem chất nào trong các chất sau về
phương diện nhiệt động hóa học có thể bền trong
dung dịch nước (không có mặt không khí):
CoCl3, CrSO4, FeCl3 , KMnO4, Na2SO3.
Biết rằng chúng đều tan nhiều trong nước.
Thế khử tiêu chuẩn trong môi trường acid:

Co3+/Co2+ Cr3+/Cr2+ Fe3+/Fe2+

(V) 1,84 -0,41 0,771 1,51 0,17


Giải:
So sánh với các giá trị thế khử tiêu chuẩn của nước, chúng ta
có: trong môi trường acid:
Chất khử:
* Na2SO3 bền vì có φo = 1,17V > 0,000V;
* CrSO4 không bền vì có φo = -0,41V < 0,000V.
2Cr2+ + 2H+ = 2Cr3+ + H2.
Chất oxy hoá:
* FeCl3 bền vì có φo = 0,771V < 1,23V.
* CoCl3 không bền vì có φo = 1,84V > 1,23V.
4Co3+ + 2H2O = 4Co2+ + O2 + 4H+.
*KMnO4 không bền vì có φo = 1,51V > 1,23V
Tuy nhiên do vấn đề động học, phản ứng OXH – K giữa KMnO4 và
nước thực tế không diễn ra mà xảy ra sự phân huỷ chậm của ion MnO− 4
trong nước:
4MnO− +
4 + 4H = 3O2 + 4MnO2 + H2O
• Thế khử chuẩn trong môi trường base:
𝑜 − 𝑜
𝜑𝑀𝑛𝑂4
= 0,6V; 𝜑𝑆𝑂 2− = -0,93V
ൗ𝑀𝑛𝑂 4 ൘ 2−
2 𝑆𝑂
3
Trong môi trường base:
Chất khử:
*Na2SO3 không bền vì có φo = -0,93V < -0,83V.
Tuy nhiên phản ứng khử nước giải phóng H2 của ion SO2−
3 không xảy
ra do vấn đề động học.
Chất oxy hoá:
*KMnO4 không bền vì có φo = 0,6V > 0,401V.
Tuy nhiên do vấn đề động học phản ứng OXH khử giữa KMnO4 và
nước thực tế không diễn ra.

Các chất còn lại tạo hydroxide ít tan nên không bàn đến ở đây (chúng
không còn là muối nữa).

You might also like