Professional Documents
Culture Documents
vt59.2708-21312374814 - 1510931996042923 - 5165112615614164008 - n.pdfCHUONG3.-OXH-Khu-2021.pdf - NC - Cat 109&c 2
vt59.2708-21312374814 - 1510931996042923 - 5165112615614164008 - n.pdfCHUONG3.-OXH-Khu-2021.pdf - NC - Cat 109&c 2
PHẢN ỨNG
OXY HÓA – KHỬ
PHẢN ỨNG OXY HOÁ – KHỬ
I. NHẬN BIẾT CHẤT OXY HOÁ, CHẤT KHỬ
b. Sự tương đồng giữa phản ứng oxy hóa - khử và phản ứng axit
– baz
b. Các nguyên tố họ s
c. Các nguyên tố họ p
d. Các nguyên tố họ d
e. Các nguyên tố họ f
• Kim loại càng yếu, phi kim càng yếu: mức oxi
hóa 0 càng bền.
→ Các kim loại kiềm và kiềm thổ không tham gia phản
ứng OXH – K.
2 B C N O F
3 Al Si P S Cl
4 Ga Ge As Se Br
5 In Sn Sb Te I
6 Tl Pb Bi Po At
Qui tắc chẵn lẻ Mendeleev.
• Nguyên tố phân nhóm chẵn có các số oxy hoá chẵn
bền hơn hẳn các số oxy hóa lẻ.
• Nguyên tố phân nhóm lẻ có các số oxy hoá lẻ bền
hơn hẳn các số oxy hóa chẵn.
C: 2s22p12p12p0 → C*: 2s12p12p12p1
NO2 + H2O = HNO3 + HNO2
4NO2 = N2O5 + N2O3
Ví dụ: Cl (VIIA) có các số oxy hóa -1, +1, +3, +5, +7
bền hơn các số oxy hóa chẵn.
S (VIA) có các số oxy hóa -2, +2, +4, +6 bền hơn
các số oxy hóa lẻ.
Xe (VIIIA) hiện chỉ biết các hợp chất có số oxy
hóa +2, +4, +6 và +8.
Ví dụ:
• Cl có các mức oxy hoá bền hơn: -1 (cấu hình Ar) và +7
(Ne), và +5 vì sử dụng hết 5 e ở phân lớp 3p.
Cl- Cl Cl+1 Cl+3 Cl+5 Cl+7
3s23p6 3s23p5 3s23p4 3s23p2 3s2 2s22p6
• S có các mức oxy hóa bền hơn: -2 (cấu hình Ar), +6 (Ne) và
+4 vì sử dụng hết 4 e ở phân lớp 3p.
S2- S S+2 S+4 S+6
3s23p6 3s23p4 3s23p2 3s2 2s22p6
Ví dụ: Xét dãy chu kỳ III (Al, Si, P, S và Cl)
• Al: Mức oxy hóa + 3 rất bền vững, nhôm trong các
hợp chất ở điều kiện thường đều có số oxy hóa +3.
• Si: Mức oxy hóa +4 rất bền vững (như Al).
3−
• P: ion PO 4 khá bền, nhưng không có tính oxy hoá dù
Khử m TB y ko
• S: ion SO2− 4 không có tính OXH trong môi trường kiềm
(pH = 14), có tính OXH rất yếu trong môi trường acid
(pH = 0) và là chất OXH khá mạnh khi là H2SO4 nguyên
chất (OXH được bạc).
SO2− +
4 + 4H + 2e = H2SO3 + H2O φo = 0,17V; pH = 0
SO2−
4 + H 2 O + 2e = SO 2−
3 + 2OH
- φo = -0,93V; pH = 14
• Cl: Hợp chất +7 của Cl là chất OXH mạnh. ClO− 4 là chất
OXH mạnh ở pH = 0, HClO4 nổ khi tiếp xúc các chất
hữu cơ hoặc bị chiếu sáng. Tính OXH yếu trong môi
trường kiềm.
ClO−
4 + 4H + + 2e = ClO− + H O
3 2 φo = 1,19V; pH = 0
ClO−
4 + H2 O + 2e =ClO −
3 + 2OH - φ o = 0,36V; pH = 14
Thế điện cực tiêu chuẩn ở môi trường
acid
IVA VA VIA VIIA
ClO−4 + 4H + + 2e = ClO− + H O
3 2 φo = 1,19V; pH = 0
BrO− + −
4 + 4H + 2e = BrO3 + H2O φo = 1,763V; pH = 0
H5IO6 + H+ + 2e = IO− 3 + 3H2O φo = 1,64V; pH = 0
At(+7) là chất OXH quá mạnh, OXH nước, giải phóng khí
O2, do đó hợp chất chứa At(+7) không tồn tại trong dung
dịch nước.
Ví dụ 2: Xét phân nhóm IVA.
• Hợp chất chứa Si+4 rất bền, không có tính oxy hóa ngay
trong môi trường acid rất mạnh, nó hầu như không bị
khử trong dung dịch nước.
• Ge+4 cũng không có tính oxy hóa trong môi trường acid
(pH = 0) nhưng rất dễ bị khử về số oxy hóa +2.
• GeO2(r) + 2H+ + 2e = GeO(r) +H2O, o = -0,12V; pH = 0
SnO2 không thể hiện tính oxy hóa ở pH = 0 trong khi đó
PbO2 là chất oxy hoá rất mạnh trong cùng điều kiện.
SnO2(r) + 2H+ + 2e = SnO(r) + H2O, o= -0,088V; pH = 0
PbO2(r) + 4H+ + 2e = Pb2+ + 2H2O, o = 1,445V; pH = 0.
Ví dụ 3: xét thế khử các hợp chất (V) phân nhóm VA
H3PO4 + 2H+ + 2e = H3PO3 + H2O - 0,276
H3AsO4 + 2H+ + 2e = HAsO2 + 2H2O +0,56
Sb2O5 (r) + 6H+ + 2e = 2SbO+ + 3H2O +0,58
NaBiO3 (r) + 4H+ + 2e = BiO+ + Na+ + 2H2O > +1,8
200
150
100
Series1
50
0
-50 P As Sb Bi
Giải thích: Quy luật tuần hoàn thứ cấp do việc
xuất hiện lần đầu tiên các phân lớp (n-1)d (ở chu
kỳ IV) và (n-2)f (ở chu kỳ VI) làm cặp electron ns
kém hoạt động hơn dẫn đến tăng đột ngột sự kém
bền vững của mức oxy hóa dương cao nhất của
các nguyên tố thuộc các chu kỳ này so với các
nguyên tố thuộc chu kỳ trước đó.
d. Các nguyên tố họ d
• Các ngtố d: (n-1)dxns2 có số oxy hóa thấp nhất = +2.
Riêng các ngtố nhóm 1B: (n-1)d10ns1 có số OXH +1
• Trong hợp chất, nguyên tử của nguyên tố d có thể
chứa electron (n-1)d độc thân.
• Các ngtố d sớm, tất cả các e hoá trị đều có thể tham
gia tạo lk → Số OXH (+) max = STT nhóm
• Các ngtố d muộn, chỉ các e (n - 1)d độc thân có thể
tham gia tạo liên kết → Số OXH (+) max = 2 + số e
độc thân
• Trong một chu kỳ từ trái qua phải các mức oxi hóa
dương cao nhất kém bền vững dần.
• Trong một phân nhóm từ trên xuống các mức oxi
hóa dương cao nhất bền vững dần.
• Trong một chu kỳ, từ trái qua phải, các mức oxy hoá dương cao kém bền
vững dần.
Ví dụ 1: Xét chu kỳ IV: Ti(4), V(5), Cr(6), Mn(7), Fe(8), Co(9), Ni(10), Cu(11)
(trong ngoặc là tổng số e trên 3d4s).
• TiO2+ + 2H+ + 4e = Ti + H2O; φo = -0,86V, pH = 0
• VO3− + +
4 + 6H + 2e = VO + 3H2O; φo = 1,26V, pH = 0
• Cr2 O2− + 3+
7 + 14H + 6e = 2Cr + 7H2O; φo = 1,33V, pH = 0
• MnO2− + 2+
4 + 2H + 4e = Mn + 4H2O; φo = 1,51V, pH = 0
• Chưa tìm thấy hợp chất Fe+8.
FeO2− + 3+ o
4 + 8H +3e = Fe + 4H2O, φ > 1,9V; pH = 0
• Chưa tìm thấy hợp chất Co+9, hiện chỉ biết đến các hợp chất Co đến +5. Chỉ
có các chất Co+3 tồn tại trong dung dịch nước và chúng cũng oxy hoá được
nước.
Co3+ + e = Co2+, φo = 1,84V; pH = 0
• Ni tương tự Co, ion Ni3+không thể tồn tại tự do trong dung dịch nước, vì
vậy hợp chất bền của Ni luôn ở mức +2.
• Cu cũng tương tự Co và Ni, trong điều kiện thường chỉ biết đến Cu(+1,+2).
• Ví dụ1: Số oxy hóa cao nhất hiện biết đến của các nguyên
tố d chu kỳ 4:
Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn
3d14s2 3d24s2 3d34s2 3d54s1 3d54s2 3d64s2 3d74s2 3d84s2 3d104s1 3d104s2
+3 +4 +5 +6 +7 +6 +5 +4 +3 +2
• Ví dụ 2:
Cấu hình electron của ion Cr3+ trong Cr2O3 là (n-1)d3
Trong một phân nhóm phụ từ trên xuống dưới
mức oxy hóa cao nhất bền dần.
TcO− +
4 + 4H + 3e = TcO2 + 2H2O, φo = 0,77V
ReO−
4 + 8H+ + 7e = Re + 4H O,
2 φo = 0,369V
IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB IB IIB
−
TiO2+/ VO3− 2−
4 / Cr2 O7 MnO4 FeO4
2− Co3+/
Ví duï: Theá khöû cuûa ion Pb4+(aq) lôùn hôn haún PbO2(r)
PbO2(r) + 2H+(aq) + 2e = Pb2+(aq) + 2H2O o = +1,449V
Pb4+(aq) + 2e = Pb2+(aq) o = +1,694V
Toùm laïi, hôïp chaát caøng beàn vöõng thì khaû naêng hoaït
ñoäng hoùa hoïc caøng keùm.
✓ Ảnh hưởng của môi trường phản ứng
Đối với rất nhiều phản ứng, môi trường acid làm tăng
mạnh tính oxy hóa của chất oxy hóa và môi trường base
làm tăng mạnh tính khử của chất khử.
Trong trường hợp này, khái niệm acid – base hiểu theo
nghĩa tổng quát nhất.
a) Ảnh hưởng của Acid – base Bronsted – Lawry đến tính
oxy hóa khử:
Ví dụ 1: Thế khử của ion SO2−
4 tăng nhanh khi chuyển từ
môi trường base sang môi trường acid:
4 + 2H + 2e = H2SO3 + H2O = +0,17V
pH = 0 : SO2− + o
Trong trường hợp nồng độ ion chloride cao thì CuCl tan ra vì tạo
thành phức [CuCl2]- có Kkb = 10–5,35.
Cu2+ + 2Cl– + e = [CuCl2] –; φo = +0,469V.
0 0 0,059 [𝐶𝑢2+ ]
𝜑𝐶𝑢2+ = 𝜑𝐶𝑢2+ൗ = 𝜑𝐶𝑢2+ + lg +
ൗ[𝐶𝑢𝐶𝑙 ]− 𝐶𝑢+ ൗ𝐶𝑢+ 1 [𝐶𝑢 ]
2
0 0 0,059 1
𝜑𝐶𝑢 2+ = 𝜑𝐶𝑢 2+ + lg = 0,153 + 0,059×5,35
ൗ[𝐶𝑢𝐶𝑙 ]− ൗ𝐶𝑢+ 1 𝐾𝑘𝑏[𝐶𝑢𝐶𝑙 ]−
2 2
= 0,469V
𝟎,𝟎𝟓𝟗 [𝑶𝑿𝑯]
𝝋𝟎𝒎 = 𝝋𝟎𝒄 + lg
𝒏 [𝑲𝒉]
([ion] = 1M; [kết tủa] = T; [phức] = Kkb)
c) Ảnh hưởng của acid – base Usanovich.
Khi hoàn nguyên phospho từ quặng phosphorit ở 15000C,
trong thành phần phối liệu có cát. Cát đóng vai trò acid
Usanovic làm tăng tính oxy hóa của P(V):
2Ca3(PO4)2 + 10C + 6SiO2 = 6CaSiO3 + 10CO + P4
Trong phản ứng này SiO2 tác dụng với photphorit tạo
calcisilicat, giải phóng phospho oxide.
So sánh khả năng phản ứng khi sử dụng cát (SiO2) và khi
không sử dụng cát SiO2 trong phản ứng hoàn nguyên
quặng phosphorite
Các số liệu nhiệt tạo thành chuẩn và entropy chuẩn của các
chất ở 250C
SiO2 CaO
Ca3(PO4)2 C CaSiO3 CO P4
(thạch (lập
(đơn tà) (graphite) (tam tà) (khí) (trắng)
anh) phương)
0t,298
-4105 0 -912 -1635 -110 0 -635
(kJ/mol)
S0298
+241 +6 +41 +82 +198 +164 +43
(J/mol.K)
Phản ứng không sử dụng cát:
2Ca3(PO4)2 + 10C = 6CaO + 10CO + P4
H 0pu , 298 = (−635 6 − 11010 + 0) − (0 − 4105 2) = 3300kJ
S0pu , 298 = (6 43 + 19810 + 164) − (2 241+ 10 6) = 1860J / K
G 0pu ,1773 = H 0pu , 298 − 1773 S0pu , 298 = 2,22kJ
Phản ứng có sử dụng cát:
2Ca3(PO4)2 + 10C + 6SiO2 = 6CaSiO3 + 10CO + P4
H 0pu , 298 = (−1635 6 − 11010 + 0) − (0 − 4105 2 − 912 6) = 2772kJ
S0pu , 298 = (6 82 + 19810 + 164) − (2 241+ 10 6 + 6 41) = 1848J / K
G 0pu ,1773 = H 0pu , 298 − 1773 S0pu , 298 = −504,5kJ
Nhận xét: Khi sử dụng cát thì phản ứng xảy ra thuận lợi hơn rất nhiều vì
cát đóng vai trò acid làm tăng khả năng oxy hóa của phosphorite
2. Định lượng cường độ chất OXH, Khử
Phương trình Nernst:
RT OXH 0,059 OXH
= 0 + ln = 0 + lg
nF Kh n Kh
Quy ước về dấu của φ (theo châu Mỹ): nói lên khả năng
xảy ra của quá trình điện cực: ∆G = –nFφ
Phản ứng được xét là phản ứng khử.
Nếu quá trình khử xảy ra trên điện cực: φ > 0.
Nếu quá trình khử không xảy ra trên điện cực: φ < 0.
Ví dụ: Zn2+ + 2e → Zn φ0 = –0,763V
Cu2+ + 2e → Cu φ0 = +0,337V
φ: tính OXH ; tính khử
Thế khử và cường độ chất OXH, Khử
• Thế khử cho biết độ mạnh của chất oxy hóa
và chất khử liên hợp với nó. Thế khử càng lớn,
chất oxy hóa càng mạnh và chất khử liên hợp
càng yếu và ngược lại.
Tổng quát, các yếu tố làm thay đổi G (G = -nFφ) đều ảnh
hưởng đến thế khử (E0 hay 0).
1. GIẢN ĐỒ LATIMER
2. GIẢN ĐỒ FROST
IO−
4 + 2H+ + 2e = IO− + H O
3 2 ∆G1o
IO−
3 + 5H+ + 4e = HOI + 2H O
2 ∆G2o
IO− +
4 + 7H + 6e = HOI + 3H2O ∆G3o
0.56
2. GIẢN ĐỒ FROST
2. GIẢN ĐỒ FROST
•Giản đồ Frost biểu diễn sự tương quan giữa
G (thông qua đại lượng nφ tính bằng V) và
các trạng thái oxy hóa của nguyên tố.
G = Gc - Gđ = 0 – (– nFφ) ~ nφ
Cu+2 + 2e → Cu X3
_______________________
→ 2Al + 3Cu+2 = 2Al+3 + 3Cu
Thiếu O bên nào, thêm H2O bên đó, bên kia thêm H+
Ví duï:
KMnO4 + KNO2 + H 2 SO4 → MnSO4 + KNO3 + K 2 SO4 + H 2O
MnO4− + 5e + 8H + → Mn+2 + 4H 2O
X2
NO2− − 2e + H 2O → NO3− + 2 H + X 5
Thiếu O bên nào thêm OH– bên đó, bên kia là H2O.
Ví duï:
ClO 3− + 6e + 3H 2 O = Cl − + 6OH − X1
Cr +3 − 3e + 8OH − = CrO−42 + 4H 2 O X2
− +3 − − −2
ClO + 2Cr + 10OH = Cl + 2CrO + 5H 2O
3 4
NO −2 − 2e + H 2 O = NO 3− + 2H + X3
Nước có thể tham gia phản ứng oxy hóa – khử với
vai trò là chất khử của O (-2) và vai trò chất oxy
hóa của H(+1).
Trong điều kiện cụ thể, chất nào có thế khử lớn
hơn thế khử của cặp O2/H2O thì có khả năng oxy
hóa được nước. Trái lại, chất nào có thế khử nhỏ
hơn thế khử cặp H2O/H2 thì có khả năng khử
được nước.
Điều kiện ổn định của chất khử trong dung dịch nước
Chất khử
Ở điều kiện không tiêu chuẩn, thế khử của cặp 2H+/H2 ở 25oC được
tính theo công thức Nernst:
0,059 pH2
= + 0
lg 2
= 0,0259 lg p H 2 − 0,059pH
2 [H 2 ]
Tính oxy hóa của nước trong các điều kiện pH khác nhau được thể
hiện qua thế khử :
Môi trường acid : (pH = 0) 2H+ + 2e H2 = 0,000V
Môi trường base: (pH =14)
2H2O + 2e H2 + 2OH- = -0,83V
Môi trường trung tính: (pH = 7)
2H2O + 2e H2 + 2OH- = - 0,41V
Như vậy chất nào có thế khử lớn hơn các giá trị thế khử cho trên ở
điều kiện pH xét là chất bền trong dung dịch nước.
Chất oxy hóa
Ở điều kiện không tiêu chuẩn thế khử của cặp O2/H2O ở 25oC
được tính theo công thức Nernst:
+ 4
0,059 [ H ] pO2
= +
0
lg
4 [ H 2 O ]2
Tính khử của nước ở các môi trường khác nhau thể hiện qua thế khử:
Môi trường acid: (pH = 0)
O2(k) + 4H+ + 4e 2H2O = 1,23V
Môi trường base: (pH = 14)
O2 (k) + 2H2O + 4e 4OH- = 0,401V
Môi trường trung tính (pH = 7):
O2(k) + 4H+ + 4e 2H2O = 0,815V
Như vậy chất nào có thế khử nhỏ hơn thế khử cho trên ở điều kiện pH
xét là chất bền trong dung dịch nước.
Ví dụ: Xét xem chất nào trong các chất sau về
phương diện nhiệt động hóa học có thể bền trong
dung dịch nước (không có mặt không khí):
CoCl3, CrSO4, FeCl3 , KMnO4, Na2SO3.
Biết rằng chúng đều tan nhiều trong nước.
Thế khử tiêu chuẩn trong môi trường acid:
Các chất còn lại tạo hydroxide ít tan nên không bàn đến ở đây (chúng
không còn là muối nữa).
•