Professional Documents
Culture Documents
1-Chương 1-sv
1-Chương 1-sv
Trần Hồng Hà
Nội dung
➢ Nhóm tham gia để đáp ứng nhu cầu từ hoạt động thương mại,
phi thương mại và đầu tư
➢ Nhóm phòng ngừa rủi ro tỷ giá
➢ Nhóm kiếm lời thông qua kinh doanh chênh lệch tỷ giá
➢ Nhóm đầu cơ dựa trên biến động về tỷ giá
➢ Nhóm tham gia thị trường để hưởng hoa hồng, thu phí bằng
cách tư vấn và cung cấp các dịch vụ, làm môi giới
➢ Nhóm tham gia nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế quốc gia
Phân loại theo hình thức tổ chức
Tỷ giá là giá của một đơn vị tiền tệ này được biểu thị thông qua một
số lượng đơn vị tiền tệ khác.
Ví dụ:
25,000VND/USD
1.1219USD/GBP
0.9745USD/EUR
148.36JPY/USD
Quy ước yết tỷ giá
➢ Với 2 đồng tiền x và y, quy ước yết tỷ giá giữa 2 đồng tiền:
số đơn vị x trên 1 đơn vị y
𝑆 𝑥/𝑦 biểu diễn giá của đồng tiền y
y là đồng tiền yết giá
x là đồng tiền định giá
➢ Tỷ giá nghịch đảo: 1
𝑆 𝑦/𝑥 =
𝑆(𝑥/𝑦)
Điểm tỷ giá
➢ Là đơn vị nhỏ nhất của tỷ giá được yết theo thông lệ trong các
giao dịch ngoại hối.
Ví dụ:
S(CHF/USD) = 0.9176 → 1 điểm là CHF0.0001
S(USD/GBP) = 1.3705 → 1 điểm là USD0.0001
S(JPY/USD) = 110.74 → 1 điểm là JPY0.01
S(VND/USD) = 22,270 → 1 điểm là VND1
➢ Một điểm tỷ giá có giá trị khác nhau tùy thuộc vào đồng tiền liên
quan và cách yết giá.
Mức độ biến động của tỷ giá
−%∆𝑆(𝑥/𝑦)
%∆𝑆(𝑦/𝑥) =
1 + %∆𝑆(𝑥/𝑦)
−%∆𝑆(𝑦/𝑥)
%∆𝑆(𝑥/𝑦) =
1 + %∆𝑆(𝑦/𝑥)
%S(y/x): mức độ thay đổi tương đối của tỷ giá S(y/x) hay x tại thời
điểm 1 so với thời điểm 0
Tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra
➢ Tỷ giá mua vào (bid exchange rate - Sb): tỷ giá mà tại đó nhà tạo
giá sẵn sàng mua đồng tiền yết giá (bán đồng tiền định giá).
➢ Tỷ giá bán ra (ask/offer exchange rate - Sa): tỷ giá mà tại đó nhà
tạo giá sẵn sàng bán đồng tiền yết giá (mua đồng tiền định giá).
Chênh lệch tỷ giá mua-bán
➢ Yết tỷ giá trực tiếp: cho biết một đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu
đơn vị nội tệ.
VD: Tại Việt Nam, tỷ giá giữa VND và USD là 22,500VND/USD
Việt Nam, Nhật Bản, Trung Quốc, Thụy Sỹ,…
➢ Yết tỷ giá gián tiếp: cho biết một đơn vị nội tệ bằng bao nhiêu
đơn vị ngoại tệ
VD: Tại Australia, tỷ giá giữa AUD và USD là 0.7259USD/AUD
Úc, Anh, Newzealand, khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu
➢ Phân biệt cách yết tỷ giá trực tiếp hay gián tiếp chỉ mang tính
tương đối, dưới giác độ của quốc gia.
Yết tỷ giá kiểu châu Âu và kiểu Mỹ
%
Currency Last BID ASK HIGH LOW
CHANGE
EUR/USD 1.1754 1.1753 1.1754 0.02% 1.1771 1.1742
MUA
NGOẠI TỆ BÁN
TIỀN MẶT CHUYỂN KHOẢN
ĐÔ-LA MỸ (USD 50-100) 22,690 22,710 22,870
ĐÔ-LA MỸ (USD 5-20) 22,590 22,710 22,870
ĐÔ-LA MỸ (DƯỚI 5 USD) 22,463 22,710 22,870
BẢNG ANH 30,832 30,958 31,488
ĐÔ-LA HỒNG KÔNG 2,500 2,903 2,953
FRANC THỤY SĨ 24,528 24,656 25,078
YÊN NHẬT 204.73 205.43 208.94
ÐÔ-LA ÚC 16,261 16,367 16,663
ÐÔ-LA CANADA 17,733 17,786 18,090
ÐÔ-LA SINGAPORE 16,540 16,689 16,975
ĐỒNG EURO 26,461 26,574 27,029
ÐÔ-LA NEW ZEALAND 15,604 15,705 15,990
BAT THÁI LAN 671 688 711
NHÂN DÂN TỆ TRUNG QUỐC - 3,469 3,574
Tỷ giá chéo
Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ các tỷ giá của
hai đồng tiền đó với đồng tiền thứ ba.
➢ Tỷ giá chéo giản đơn
➢ Tỷ giá chéo mua vào/bán ra
Tỷ giá chéo giản đơn
𝑆𝑏 𝑧/𝑦 𝑆𝑎 𝑧/𝑦
TH3: Biết S(z/x), S(z/y) → 𝑆𝑏 𝑥/𝑦 = ;𝑆
𝑆𝑎 (𝑧/𝑥) 𝑎
𝑥/𝑦 =
𝑆𝑏 (𝑧/𝑥)
Các nhân tố tác động đến tỷ giá
Các yếu tố kinh tế nền tảng của một quốc gia → cung, cầu ngoại tệ
→ tỷ giá
➢ Lạm phát
LF → cung ngoại tệ, cầu ngoại tệ → ngoại tệ
➢ Lãi suất
LS (thực) → cung ngoại tệ, cầu ngoại tệ → ngoại tệ
➢ Tăng trưởng thu nhập
TN → cầu ngoại tệ → ngoại tệ
➢ Các chính sách kinh tế của Chính phủ tác động lên lạm phát, lãi
suất, tăng trưởng, thuế,...
Trạng thái luồng tiền và trạng thái ngoại hối
➢ Trạng thái luồng tiền (cash flow postion) phát sinh khi thực hiện
chuyển giao (nhận về/thanh toán) tiền tệ giữa các chủ thể trong
giao dịch.
➢ Khoản tiền nhận về là luồng tiền vào hay luồng tiền dương
(positive cash flow – PCF).
➢ Khoản tiền thanh toán, chi trả là luồng tiền ra hay luồng tiền âm
(negative cash flow – NCF).
Ví dụ
Các giao dịch trên thị trường tiền tệ của một NHTM
ĐVT: triệu
Luồng tiền
Thời điểm Giao dịch
VND USD
Nhận tiền gửi USD500,000 kỳ hạn 2T (lãi
01/09 +0.5
suất 1.00%/năm)
Nhận tiền gửi VND10,000,000 kỳ hạn 3T
01/09 +10
(lãi suất 6.00%/năm)
Cho vay USD1,000,000 kỳ hạn 6T (lãi
01/10 -1
suất 1.50%/năm)
Sau 2T Trả gốc và lãi tiền gửi USD -0.5*(1+1%*2/12)
Sau 3T Trả gốc và lãi tiền gửi VND -10*(1+6%*3/12)
Sau 6T Nhận gốc và lãi tiền gửi USD +1*(1+1.5%*6/12)
Ví dụ
Các giao dịch trên thị trường ngoại hối của một NHTM
ĐVT: triệu
Thời Luồng tiền
Giao dịch
điểm VND USD
Ký hợp đồng mua giao ngay USD1,000,000
01/09
Tỷ giá giao ngay là 22,500VND/USD
Ký hợp đồng bán kỳ hạn 3T USD2,500,000
01/09
Tỷ giá kỳ hạn 3T là 23,000VND/USD
03/09 Thực hiện hợp đồng giao ngay -1*22,500 +1
3T sau
Thực hiện hợp đồng kỳ hạn +2.5*23,000 -2.5
(03/12)
Trạng thái luồng tiền (tt)
Nhận xét:
➢ Các giao dịch trên thị trường tiền tệ (đi vay và cho vay) làm phát
sinh các luồng tiền dương và âm của một đồng tiền tại các thời
điểm khác nhau;
➢ Các giao dịch trên thị trường ngoại hối làm phát sinh các luồng
tiền dương và âm của các đồng tiền khác nhau tại cùng một thời
điểm.
Trạng thái luồng tiền (tt)
Trạng thái luồng tiền ròng (Net cash flow position – NCFP): là chênh
lệch giữa luồng tiền dương và luồng tiền âm trong một kỳ nhất định.
NCFPT = PCFT − NCFT
NCFPT = NCFPT −1 + ( PCFT − NCFT )
Trạng thái luồng tiền ròng không cân bằng → rủi ro lãi suất
Ví dụ
Trạng thái luồng tiền tại một NHTM Việt Nam: ĐVT: triệu
NCFP (t-
PCF(t) NCF(t) NCFP(t) Rủi ro lãi suất
1)
Trạng thái luồng tiền ròng dương
+50 +500 -400 +150 ➢Lãi suất tăng → Lời (tiềm năng)
➢Lãi suất giảm → Lỗ (tiềm năng)
Trạng thái luồng tiền ròng âm
+50 +500 -600 -50 ➢Lãi suất tăng → Lỗ (tiềm năng)
➢Lãi suất giảm → Lời (tiềm năng)
Trạng thái luồng tiền ròng cân bằng
+50 +450 -500 0
➢Không chịu rủi ro lãi suất
Trạng thái ngoại hối
➢ Trạng thái ngoại hối (foreign exchange position) phát sinh đối với
những giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu về ngoại tệ ngay khi
ký kết hợp đồng.
➢ Giao dịch tăng quyền sở hữu ngoại tệ làm phát sinh trạng thái
ngoại hối trường đối với ngoại tệ đó (Long Foreign Exchange
Position – LFEP).
➢ Giao dịch giảm quyền sở hữu ngoại tệ làm phát sinh trạng thái
ngoại hối đoản đối với ngoại tệ đó (Short Foreign Exchange
Position – SFEP).
Ví dụ
Các giao dịch trên thị trường ngoại hối của một NHTM
ĐVT: triệu
Trạng thái ngoại hối
Thời điểm Giao dịch
USD
Ký hợp đồng mua giao ngay USD1,000,000.
01/09 +1
Tỷ giá: 22,500VND/USD
Ký hợp đồng bán kỳ hạn 3T USD2,500,000. Tỷ
01/09 -2.5
giá: 23,000VND/USD
03/09 Thực hiện hợp đồng giao ngay
3T sau
Thực hiện hợp đồng kỳ hạn
(03/12)
Ví dụ
Các giao dịch trên thị trường tiền tệ của một NHTM
ĐVT: triệu
Thời Trạng thái ngoại hối
Giao dịch
điểm USD
Nhận tiền gửi USD500,000 kỳ hạn 2T
01/09 -0.5*1.00%*2/12
(lãi suất 1.00%/năm)
Nhận tiền gửi VND10,000,000 kỳ hạn 3T
01/09
(lãi suất 6.00%/năm)
Cho vay USD1,000,000 kỳ hạn 6T
01/10 + 1*1.5%*6/12
(lãi suất 1.50%/năm)
Sau 2T Trả gốc và lãi tiền gửi USD
Sau 3T Trả gốc và lãi tiền gửi VND
Sau 6T Nhận gốc và lãi tiền gửi USD
Trạng thái ngoại hối (tt)
Trạng thái ngoại hối ròng (Net Foreign Exchange Position – NFEP):
➢ Là chênh lệch giữa trạng thái trường và trạng thái đoản (chủ yếu
là doanh số mua ngoại tệ và doanh số bán ngoại tệ) trong một kỳ
nhất định: NFEPT = LFEPT − SFEPT
➢ Trong thực tế, trạng thái ngoại hối ròng thường được tính tại
thời điểm cuối mỗi ngày giao dịch:
NFEPT = NFEPT −1 + LFEPT − SFEPT
Trạng thái ngoại hối ròng không cân bằng → rủi ro tỷ giá
Ví dụ
Trạng thái ngoại hối (USD) tại một NHTM Việt Nam: ĐVT: triệu
➢ Trạng thái luồng tiền phát sinh từ các giao dịch trên thị trường
tiền tệ và thị trường ngoại hối.
➢ Trạng thái ngoại hối chủ yếu được phát sinh từ các giao dịch trên
thị trường ngoại hối.
➢ Các giao dịch ngoại hối làm phát sinh trạng thái ngoại hối và
trạng thái luồng tiền. Tuy nhiên, trong một giao dịch ngoại hối,
trạng thái ngoại hối phát sinh trước (vào ngày giao dịch/ngày ký
kết hợp đồng), trạng thái luồng tiền phát sinh sau (ngày giá trị).
Các giao dịch ngoại hối cơ bản trên thị trường
FOREX
MARKETS
OTC EXCHANGE
BASIC DERIVATIVES
Tổ chức kinh doanh ngoại hối
tại ngân hàng thương mại