Professional Documents
Culture Documents
Bài 4. Điều chỉnh pháp luật và ý thức pháp luật và pháp chế
Bài 4. Điều chỉnh pháp luật và ý thức pháp luật và pháp chế
VÀ
Ý THỨC PHÁP LUẬT
1
I. ĐIỀU CHỈNH PHÁP LUẬT
2
1. Điều chỉnh pháp luật là gì?
Điều chỉnh pháp luật được hiểu là việc nhà nước dựa vào
pháp luật, sử dụng những công cụ phương tiện nhằm mục
đích thiết lập một trật tự xã hội nhất định hoạt động theo
khuôn khổ pháp luật.
3
1. Điều chỉnh pháp luật là gì?
Đặc điểm
+ Là 1 những loại hình của điều chỉnh pháp luật.
+ Là điều chỉnh có tính định hướng, tính tổ chức và
tính hiệu quả.
+ Là sự điều chỉnh được thực hiện thông qua 1 hệ
thống các phương tiện pháp lý cơ bản, đặc thù.
4
2. Phạm vi điều chỉnh pháp luật
5
3. Cơ chế điều chỉnh pháp luật
7
4. Các yếu tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật
Quyết
Quy
định
phạm
pháp
pháp
luật cá
luật
biệt
Trách
Pháp
nhiệm
chế
pháp lý
8
4. Các yếu tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật
Quyết định pháp luật cá biệt có thể tham gia vào cơ chế điều
chỉnh pháp luật ở hai giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn đầu để cá biệt hoá quy tắc xử sự chung thành
quy tắc xử sự cá biệt khi quy phạm pháp luật quy định (đòi
hỏi) là các quyền và nghĩa vụ pháp lí đó phải được cá biệt
hóa bằng các quyết định pháp luật cá biệt.
- Giai đoạn sau nó được dùng để cá biệt hoá các biện pháp
cưỡng chế nhà nước mà chế tài các quy phạm pháp luật đã
quy định đối với các chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật.
10
4. Các yếu tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật
Quan hệ pháp luật phát sinh với nội dung là quyền và nghĩa
vụ pháp lí cụ thể đối với các chủ thể cụ thể đã có khả năng
thực hiện được
11
4. Các yếu tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật
12
4. Các yếu tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật
Ý thức pháp luật tham gia vào tất cả các giai đoạíi của quá
trình điều chỉnh pháp luật
13
4. Các yếu tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật
Giai đoạn
Giai đoạn
định ra các
áp dụng
quy phạm
pháp luật
pháp luật
Giai đoạn
Giai đoạn
thực hiện
xuất hiện
quyền chủ
các quan
thể và
hệ pháp
nghĩa vụ
luật
pháp lý
14
Cấu trúc của HTPL
HỆ THỐNG PL
NGÀNH LUẬT
CHẾ ĐỊNH PL
QPPL
Các ngành Luật trong hệ thống
Pháp Luật Việt Nam
1. Luật Nhà nước (Luật Hiến pháp)
2. Luật Hành chính
3. Luật Tài chính và Ngân sách
4. Luật Đất đai
5. Luật Lao động
6. Luật Hôn nhân và Gia đình
7. Luật Kinh tế
8. Luật Dân sự
9. LuậtTố tụng dân sự
10. Luật Hình sự
11. Luật Tố tụng Hình sự
12. Luật Quốc tế
CĂN CỨ PHÂN CHIA NGÀNH LUẬT
23
1. Khái niệm ý thức pháp luật
24
2.Đặc điểm của ý thức pháp luật
– Ý thức pháp luật sẽ lạc hậu hơn với sự tồn tại của xã hội
phát triển
– Một số điểm của ý thức pháp luật cụ thể là tư tưởng về
pháp luật có sự phát triển hơn so với thời điểm ở thời gian
đó trong xã hội
– Ý thức pháp luật có thể là nguyên nhân hoặc trực tiếp
phản ánh sự tồn tại của pháp luật và tiếp nối, kế thừa của
các thế hệ trước đó.
– Ý thức pháp luật có tính giai cấp, đối với mỗi nước sẽ có
hệ thống pháp luật khác nhau nhưng đều có hình thái về ý
25
thức của pháp luật.
3 – Cơ cấu của ý thức pháp luật
26
4. Vai trò của ý thức pháp luật
27
28
29
III. PHÁP CHẾ XHCN
30
Pháp chế xã hội chủ nghĩa là gì?
Pháp chế xã hội chủ nghĩa là một chế độ đặc biệt của
đời sống chính trị - xã hội, trong đó tất cả các cơ quan
nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và mọi công
dân phải tôn trọng và thực hiện pháp luật hiện hành
một cách nghiêm minh, triệt để, chính xác, bình đẳng
và thống nhất
31
Đặc điểm pháp chế xã hội chủ nghĩa
32
Những yêu cầu cơ bản của pháp chế xã hội chủ nghĩa
33