Professional Documents
Culture Documents
2.TS. Trần Thành Vinh- So sánh tương đồng-2020
2.TS. Trần Thành Vinh- So sánh tương đồng-2020
MÁY XN
TS.BS. Trần Thành Vinh
NỘI DUNG
Ví dụ và bài tập
Harmonization of Clinical Laboratory Test
Results
Trong thời đại ngày nay, nền y học chứng cứ, việc điều trị dựa chủ yếu vào các clinical
practice guidelines mà các hướng dẫn này thường dựa vào các kết quả XN để đưa ra
các quyết định điều trị.
Các kết quả XN không tương đồng có thể dẫn đến các quyết định sai lầm gây ảnh
hưởng xấu, nguy hiểm cho BN.
Tương đồng trước xét nghiệm: chỉ định, lấy mẫu, xử lý, vận chuyển, bảo quản.
Trong xét nghiệm: chuẩn hóa (chất liệu tham chiếu và phương pháp tham chiếu gốc)
và tương đồng (standardization & harmonization)
và sau xét nghiệm: Biểu mẫu, thông tin, đơn vị, diễn giải kết quả…
Đòi hỏi sự tham gia tích cực của nhiều bên liên quan:
XN HbA1C: sắc ký trao đổi ion, miễn dịch, enzym, điện di…
Ưu-nhược điểm:
• Tăng công suất (giải quyết quá tải), giảm TAT, menu xét nghiệm rộng,
cạnh tranh dịch vụ.
• Tốn thời gian, chi phí, công sức và nguy cơ không tương đồng kết quả.
Nhà sản xuất thường dùng để xác định độ chệch (bias) giữa quy trình xét nghiệm với quy trình
chuẩn.
Trong phòng xét nghiệm ứng dụng để xác định độ khác biệt (difference) giữ hai quy trình.
Quy trình xét nghiệm có nhiều đặc tính -> một thiết kế thử nghiệm đơn lẻ (single experimental
design) khó có thể bao phủ các đặc tính của quy trình XN.
XN: alanine transaminase (ALT), aspartate transaminase (AST), uric acid (UA), total
cholesterol (TC), glucose (GLU), lactate dehydrogenase (LDH), and triglycerides (TG).
40 mẫu chọn ngẫu nhiên với dải nồng độ theo khoảng phân tích. Kiểm soát độ đục,
vàng và tán huyết. Chạy duplicate.
1. So sánh tương quan với hệ số tương quan Pearson r > 0.975 (r2 > 0.95), sai số hệ
thống (Systematic error) TE < allowable total error (TEa) theo Ricos.
2. Biểu đồ phân phối trung bình của tỉ số sai số giữa hai thiết bị (distribution of error ratio):
error index = (KQ-TB)/TEa so với khoảng ± 1
KẾT QUẢ
James O. Westgard, Ph.D
The Comparison of Methods Experiment -> Đánh giá sai số hệ thống giữa hai phương pháp
Tối thiểu 40 mẫu bệnh nhân với đủ mức nồng độ trong khoảng xét nghiệm. Lưu ý là chất
lượng mẫu > số lượng (matrix, khoảng XN và nồng độ quyết định LS). So sánh một PP mới
với PP tham chiếu thì cỡ mẫu 100 – 200.
Thực hiện XN trong 5 ngày và mỗi ngày chạy 8 mẫu trong 2 giờ -> mô hình 8x5: Chú ý độ
ổn định của mẫu ví dụ NH3 và lactate có độ ổn định < 2 giờ
Thực hiện duplicate sẽ tốt hơn: khuyến cáo hai lần trên hai cup khác nhau > hai lần chạy
khác nhau trên một cup > cùng một lần chạy trên cùng cup
Các thống kê: tương quan (r), SE tại nồng độ quyết định LS SE = Yc -Xc
So sánh hai thiết bị: Hàm Fisher
Xét biến X của hai tổng thể có phương sai σ12 và σ22.
So sánh phương sai của hai tổng thể với độ tin cậy 1−α1 (hay mức ý nghĩa α) cho trước.
Ho : σ12/ σ22 = 1
Còn giả thuyết đối nghịch Ha: tỷ số hai phương sai khác 1, lớn hơn 1 hay bé hơn 1.
σ1 2
F=
σ22
Tiêu chuẩn này có phân phối Fisher với các độ tự do ν1 = n1−1 và ν2 = n2−1.
Hàm Fisher
F < F tra bảng -> chấp nhận H0, nghĩa là các thiết bị có sự tương đồng
Ví dụ: Ứng dụng hàm Cochran
Kiểm tra tính tương đồng của sức căng (tensile strength) của sợi vải trên 20 mẫu vải (r
= 20), thực hiện test sức căng trên mỗi mẫu vải 10 lần (n = 10).
Kết quả phương sai (SD2) được tính toán theo bảng
Giả thuyết H0 là không có sự khác biệt về sức căng giữa 20 mẫu vải trên, = 0.05?.
Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Sd2 24.9 8.4 21.2 8.0 8.4 6.0 26.3 26.7 6.8 12.5
Mẫu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Sd2 12.5 11.4 4.8 22.2 22.6 16.1 10.9 9.6 60.5 10.9
60.5
F= = 0.183
24.9 + 8.4 + 21.2+…60.5 + 10.9
Như vậy F > F tra bảng => bác bỏ H0, nghĩa là sức căng của các mẫu vải
khác nhau ( không tương đồng)
TÓM TẮT: Độ tương đồng của thiết bị
• Số lần chạy: trên mỗi máy, chạy lặp lại tối thiểu 10 lần đối với mỗi mức
(so sánh tương quan số mẫu nên = 40, khuyến khích chạy duplicate).
• Số ngày chạy: trong ngày hoặc nhiều ngày (dùng tương quan, khuyến
cáo 5 ngày, mỗi ngày chạy 8 mẫu -> tổng số 40 mẫu BN)
Hàm Fisher (F): So sánh phương sai
+Tính F cal = sd12 (larger sd) / sd22 (smaller sd) ; với df = n1-1, n2-1.
Tiêu chuẩn đánh giá: F cal < F table thì kết luận thiết bị tương đồng.
Tiêu chuẩn đánh giá: Fcal < F tra bảng là phù hợp. Hệ thống máy tương
đồng.
Bài tập
Xem lại quy trình thẩm định (xác nhận) phương pháp, thông
tin standardization.
Đồng thuận