Professional Documents
Culture Documents
Bài 4. Nấm Da (Dermatophytes)
Bài 4. Nấm Da (Dermatophytes)
NẤM DA (DERMATOPHYTES)
tuần
- Định danh nấm da, dựa vào
- Đặc điểm khóm nấm
M.canis M.gypseum
E.floccosum
T.rubrum
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
- Sợi nấm có vách ngăn, phân nhánh
vợt…
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
T.mentagrophytes M.canis
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Nơi cư trú tự nhiên
1. Nhóm ưa đất: M.gypseum
2. Nhóm ưa người: T.rubrum, T.violaseum,
T.schoenleinii, E.floccosum
3. Nhóm ưa thú: M.canis, T.equinum, T. verrucosum →
gây viêm mạnh ở người
ĐẶC ĐIỂM GÂY BỆNH
- Có sự chuyên biệt về ký chủ và nơi ký sinh
Da Tóc Móng
Microsporum x x
Trichophyton x x x
Epidermophyton x x
(hiếm)
- Tổn thương hình tròn như đồng xu, ranh giới rõ → lan
- Bệnh ít gặp, hiện nay chủ yếu ở vùng miền núi hẻo lánh
- Từ 1 điểm → lan thành các vòng đồng tâm, tróc vảy, ngứa
ra mông/lên thân
- Tổn thương dạng đồng tiền → lan, ranh giới rõ, có mụn
- Do điều kiện lao động tiếp xúc với nước, đi giày/tất gây bí
chân (bộ đội, vận động viên…), khí hậu, cơ địa mồ hôi
nhiều, suy giảm miễn dịch (đái tháo đường…)
BỆNH NẤM CHÂN
BỆNH NẤM MÓNG
- Do T.rubrum : xuất phát từ bờ/dưới móng
- Mặt ngoài sợi tóc tổn thương, bào tử bao quanh sợi tóc → chiếu
- Mặt ngoài sợi tóc còn nguyên vẹn, bên trong sợi tóc có sợi
Favus
CHẨN ĐOÁN
1. Chiếu đèn Wood: vùng tổn thương phát quang
- Môi trường
- Sabouraud dextrose agar + chloramphenicol + cycloheximide
T.rubrum
HÌNH THỂ MỘT SỐ LOÀI NẤM DA
M.canis
CHẨN ĐOÁN
4. Khác
…
ĐIỀU TRỊ
Theo hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế 2015
- Nguyên tắc
- Xác định và loại bỏ yếu tố thuận lợi cho vi nấm phát triển
- Dùng thuốc tác dụng tại chỗ và/hoặc toàn thân tùy mức độ
thương tổn do vi nấm gây ra
- Tại chỗ: kem bôi/thuốc mỡ/ dầu gội…
- Ciclopiroxolamin 1%, Ketoconazol 2%, Terbinafin 1%,
Clotrimazol 1%
- Toàn thân
- Griseofulvin, Terbinafin, Itraconazole
HẾT