Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 61

https://luatvietnam.vn/ke-toan/thong-tu-107-2017-tt-btc-bo-tai-chinh-118117-d1.

html
CHƯƠNG 1
Câu 1: Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu – chi NSNN từ:
Theo thông tư 107/2017
Đơn vị dự toán cấp 1 nhận dự toán từ thủ tướng chính phủ
hoặc chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp và phân bổ dự toán cho các đơn vị dự toán cấp
trung gian hoặc cơ sở.
a. Chính phủ
b. UBND tỉnh
c. UBND quận, huyện
d. a hoặc b hoặc c

Câu 2: Đơn vị nào sau đây không áp dụng Chế độ kế toán HCSN?
a, b, c là các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận,
nguồn kinh phí chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp nên áp dụng Chế độ kế toán HCSN.
Còn doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ
hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công
ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp.
a. Cơ quan nhà nước
b. Đơn vị sự nghiệp
c. Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
d. Doanh nghiệp nhà nước

Câu 3: Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?
a,b,c: Cơ quan nhà nước hoạt động chủ yếu bằng nguồn kinh phí NSNN cấp, nguồn
thu phí, lệ phí được khấu trừ, để lại, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài và nguồn thu từ
SXKD, dịch vụ (nếu có).
Không chọn d : vì vốn vay vốn lưu động thường được sử dụng ở các DN, là các khoản
vốn được hình thành từ việc đi vay bên khác với lãi vay và thời hạn vay được ấn định
từ trước.
Còn cơ quan nhà nước hoạt động theo hình thức Khoán chi tài chính và không huy
động vốn.
a. Kinh phí NSNN cấp
b. Thu sự nghiệp
c. Viện trợ, tài trợ
d. Vốn vay, vốn huy động

Câu 4: Khoản nào không thuộc các đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN?
Theo chế độ kế toán HCSN: Đối tượng kế toán, yêu cầu và nguyên tắc kế toán có
mục đối tượng kế toán của đơn vị HCSN là gồm các tài sản và nguồn vốn khác liên
quan
đến đơn vị kế toán.
Như vậy, ở câu b,c thì đều là các tài sản liên quan đến đơn vị
HCSN. Vì C sai nên loại câu D.
Câu a là tài sản riêng của cá nhân không liên quan gì đến tài sản của đơn vị nên không
phải là đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN.
Câu c khoản máy móc nhận giữ hộ hạch toán TK 002
a. Nhà riêng của công chức, viên chức (tr 18)
b. Xe của đơn vị
c. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác
d. a và c đúng

Câu 5: Kế toán đơn vị HCSN thực hiện theo nguyên tắc:


Theo Chế độ kế toán HCSN, có 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN áp dụng: cơ sở dồn
tích, hoạt động liên tục, giá gốc, nhất quán, phù hợp, trọng yếu, thận trọng. => Chọn
A
Còn B,C sai vì không được đề cập đến trong 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN áp
dụng. A đúng nên loại D.
a. Cơ sở dồn tích
b. Cơ sở tiền mặt
c. Cơ sở tiền mặt kết hợp cơ sở dồn tích
d. a, b, c sai

Câu 6: Yêu cầu "Kế toán theo MLNSNN" được áp dụng cho hoạt động nào?
→ Đơn vị HCSN có sử dụng NSNN phải lập BCQT ngân sách đối với phần kinh phí do
NSNN cấp và kế toán MLNSNN được áp dụng cho các hoạt động trong đó có báo cáo
chi
tiết kinh phí chương trình, dự án.
lOMoAR cPSD| 13225082
→ Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng
trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán,
quyết
toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục,
Tiểu mục; Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; Cấp
ngân sách nhà nước.
→ Hệ thống kế toán MLNSNN áp dụng đối với cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi
ngân sách Nhà nước các cấp; đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách nhà
nước và các tổ chức, đơn vị có liên quan.
Câu B và C là HCSN và chương trình, dự án đều sử dụng nguồn NSNN cấp nên được
áp dụng Kế toán MLNSNN để quản lý chặt chẽ nguồn thu, chi.
a. SXKD (SXKD nguồn vốn hình thành có thể do vay vốn hoặc huy động vốn góp nên
không được áp dụng Kế toán MLNSNN)
b. HCSN (*)
c. Chương trình, dự án (**)
d) (*) và (**) đúng
Câu 7: Phát biểu nào không đúng đối với "Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng"?
Riêng trong đơn vị HCSN, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (thuộc nhóm chứng từ
chỉ tiêu tiền tệ), theo quy định của Chế độ kế toán HCSN chúng ta phải áp dụng theo
đúng mẫu biểu của bộ tài chính vì đây nhóm chứng từ bắt buộc. → A và C sai. → D
sai.
Chứng từ hướng dẫn (Bộ Tài chính chỉ đưa ra hướng dẫn) áp dụng với các nhóm chứng
từ: Chỉ tiêu vật tư, Chỉ tiêu tài sản cố định, Chỉ tiêu lao động tiền lương. Vì Chứng từ
hướng dẫn không thuộc nhóm chứng từ chỉ tiêu tiền tệ nên câu B là đáp án đúng.

a. Là chứng từ bắt buộc


b. Là chứng từ hướng dẫn.
c. Không được thay đổi mẫu biểu
d. a và c đúng

Câu 8: Các TK có số dư trong hệ thống TK kế toán HCSN gồm:


→ Theo chế độ KT HCSN: Các TK từ loại 5 đến loại 8 là các tài khoản doanh thu, chi
phí cuối kỳ kết
chuyển sang TK loại 9, TK loại 9 sẽ kết chuyển qua TK loại 4 để xác định thặng dư hoặc
thâm hụt nên các
TK từ loại 5 đến loại 9 sẽ không có số dư. => loại đáp án c và d
Trong HCSN có thêm tài khoản loại 0 (nhằm theo dõi tình hình tiếp nhận và sử dụng
kinh phí liên quan đến NSNN) được hạch toán ghi ‘đơn’ và liên quan đến NSNN hoặc

nguồn gốc NSNN được phản ánh theo MLNSNN, theo niên độ và có số dư cuối kỳ. Loại
đáp án A và chọn đáp án B.
a. Các TK từ loại 1 đến loại 4
b. Các TK từ loại 0 đến loại 4
c. Các TK từ loại 1 đến loại 9
d. Các TK từ loại 0 đến loại 9

Câu 9: Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở ĐVHCSN gồm:
→ Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán
được áp dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từ ghi
sổ. Đơn vị HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán.
a. Nhật ký - Sổ cái
b. Nhật ký chung
c. Chứng từ ghi sổ
d. Tất cả đều đúng

Câu 10: Kế toán trong đơn vị HCSN có thể được phân loại thành:
a. Kế toán tổng hợp và chi tiết
b. Kế toán tài chính và quản trị
c. a và b đúng
d. a và b sai
Giải thích:
→ Theo thông tư 107 quy định về hệ thống sổ kế toán mỗi đơn vị kế toán chỉ
sử dụng một
hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán
chi tiết nên a đúng.
Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC để cung cấp cho những người có liên quan và
BC quyết toán (BC quản trị ) vì nó cung cấp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, cơ
quan có thẩm quyền khác hay còn gọi là các đơn vị bên trong -> BC quản trị, suy ra b
đúng. Kết luận chọn C

Câu 11: Chính phủ là cơ quan đại diện cho:


Cơ quan đại diện cho cấp chính quyền là Chính phủ ở cấp trung ương và
Ủy ban nhân dân ở cấp địa phương. Các đơn vị HCSN trong cùng 1 ngành, ở cùng 1
cấp
chính quyền, được quản lý theo hệ thống dọc, chia thành các cấp như: Cấp chính
quyền,
Cấp 1, Cấp trung gian, Cấp cơ sở.
a. Cấp chính quyền
b. Cấp nhà nước
c. Cấp điều hành
d. Cấp quản trị

Câu 12: Phương pháp áp dụng nhằm quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị:
a.Thu đủ chi đủ
b.Quản lý theo định mức
c.Thu chi chênh lệch
d.khoán trọn gói
Giải thích:
→ loại câu A. Vì mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí
đơn vị
để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý chi tiêu
của
đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu hoặc nguồn
thu
ít
→ loại câu C. Vì mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước
sẽ cấp phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này
thường được áp dụng cho các ĐV HCSN có nguồn thu lớn
→ loại câu D. Vì nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong
thu - chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu
trong gói đó → khó quản lý
→ câu B đúng. Vì quản lý theo định mức phải lập dự toán cho các khoản mục chi và
thực hiện chi đúng theo dự toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị
Câu 13: Tính có thể so sánh được trong các yêu cầu của kế toán công chủ yếu gắn liền với
tính chất nào?
→ Trong Yêu cầu và nguyên tắc kế toán, tính Có thể so sánh được nói rằng: Thông tin,
số liệu kt giữa dự toán và thực tế, giữa các kỳ kt trong 1 đơn vị HCSN, giữa các đơn vị
HCSN hay giữa đơn vị HCSN với KBNN chỉ có thể so sánh khi chúng được trình bày
nhất quán nên → câu A đúng
→ loại câu B. Đầy đủ: mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế
toán
phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót → không liên quan tới câu hỏi
a. Nhất quán
b. đầy đủ
c. thích hợp
d. phân tích

Câu 14: Tính trọng yếu của số liệu kế toán có liên quan đến:
Trong 7 nguyên tắc phải tuân thủ của kế toán đơn vị HCSN, nguyên tắc Trọng yếu
nói rằng: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: Thiếu thông tin đó hoặc
thông tin đó không chính xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết
định của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của
thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn thành cụ thể.

a. sai sót thông tin


b. gian lận thông tin
c. điều chỉnh thông tin
d. tất cả đều đúng

Câu 15: Mẫu chứng từ in sẵn trong chế độ kế toán phải được:
Trong tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được
bảo
quản cẩn thận, không để hư hỏng, mục nát.(Mục 1.4.1 tr20). Các chứng từ sẽ được lưu
trữ theo số lên Hệ thống tài khoản để dễ dàng truy xuất, và tìm kiếm thông tin

a. bảo quản cẩn thận


b. lưu trữ theo số
c. cả a và b đúng
d. cả a và b sai

Câu 16: Có mấy hình thức kế toán thủ công được áp dụng trong ĐVHCSN?
Theo tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp dụng tại đơn vị
HCSN:
(1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký - Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có thể thực
hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán. (Mục 1.4.3 tr21)
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5

Câu 17: Hình thức kế toán thường được áp dụng cho đơn vị có quy mô nhỏ:
→ Theo Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hình thức nhật ký sổ cái thường được áp dụng
cho
đơn vị có quy mô nhỏ, đơn vị có trình độ kế toán không cao, ít nhân viên. → A đúng,
loại
D
Với hình thức chứng từ ghi sổ: phù hợp với quy mô trung bình, lớn. Phải thực hiện các
trình tự với chứng từ gốc như phân loại chứng từ, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ, sau đó
mới dùng chứng từ để ghi sổ → nhiều bước, phức tạp hơn, đòi hỏi trình độ KT tốt hơn.
→ B sai,
loại C.
a. Nhật ký sổ cái
b. Chứng từ ghi sổ
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai

Câu 18: Tính nhất quán trong kế toán thường không đề cập đến nội dung:
C vì chứng từ là loại giấy tờ để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế thực sự phát
sinh→ nó không thể hiện tính nhất quán. → C đúng, loại D.
Thêm vào đó: Tính nhất quán được dùng trong chính sách và phương pháp kế toán để
hoạt động ĐV được nhất quán và thống nhất. → A và B sai.
a. Chính sách kế toán
b. Phương pháp kế toán
c. Chứng từ kế toán
d. Không phải 3 câu trên

Câu 19: Báo cáo quyết toán NSNN cần được trình bày chi tiết theo:
Theo thông tư 107, Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp tình
hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính,
sự
nghiệp, được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để cung cấp cho cơ
quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác.
a. từng loại hoạt động
b. đối tượng ngân sách
c. mục lục NSNN
d. tất cả đều đúng

Câu 20: Đối tượng kế toán của ĐVHCSN nào cơ bản khác so với trong DN?
(trang 18/mục 1.3) Đối tượng kế toán ĐVHCSN bao gồm nguồn vốn kinh
doanh,
nguồn kinh phí và các quỹ,..
Đối tượng kế toán doanh nghiệp không bao gồm nguồn kinh phí mà bao gồm nguồn
vốn chủ sở hữu,nợ phải trả-các khoản đi vay,...
a. khấu hao và hao mòn
b. nguồn kinh phí
c. hàng tồn kho
d. đầu tư tài chính

Câu 21: Cơ quan nào sẽ tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động?
(trang 16/mục 1.2.1) Hoạt động tài chính của đơn vị HCSN phải chấp hành theo
dự toán thu-chi được cấp có thẩm quyền giao. Dựa trên dự toán thu-chi do đơn vị lập và
được cơ quan cấp trên duyệt, Kho bạc nhà nước tiến hành cấp phát kinh phí hoạt
động và kiểm soát chi tiêu tại các đơn vị. Cơ quan tài chính đóng vai trò tham mưu chứ
ko trực tiếp cấp phát.
a. cơ quan quản lý cấp trên
b. ủy ban nhân dân tỉnh, thành
c. cơ quan tài chính các cấp
d. kho bạc nhà nước

Câu 22: Đơn vị dự toán cấp cơ sở quyết toán tình hình dùng kinh phí đối với:
(trang 17/mục 1.2.1) Đơn vị dự toán cấp cơ sở nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán
cấp 1
hoặc cấp trung gian nếu có. Đơn vị dự toán cấp cơ sở phải tổ chức công tác kế toán tại
đơn vị và
quyết toán tình hình sử dụng kinh phí đối với cấp có thẩm quyền → câu A đúng
a. cấp có thẩm quyền
b. cơ quan cấp trên
c. kho bạc nhà nước
d. ủy ban nhân dân cùng cấp
CHƯƠNG 2

1. Quy định đối với kế toán tiền mặt như thế nào?
(SGK/37) Kế toán tiền và sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam các nghiệp
vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán. Khi nhập
ngoại tệ vào quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng tại ngân hàng kho bạc thì phải quy
đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
kinh tế để sổ kế toán
a. sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là VND
b. phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ
c. khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VND để ghi sổ
d. a và c

2. Tiền gửi ngân hàng, kho bạc nhà nước gồm những khoản tiền nào?
→ TK 112: Tiền gửi NH, KB: phản ảnh số hiện có,tình hình biến động tất cả các loại
tiền
gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB.
A.Còn khoản tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,
C.Còn tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa là đã gửi cho bên nhập khẩu ủy thác r
nên không còn là tiền của đơn vị nữa
a. tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi
b. tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
c. tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa
d. tất cả đều đúng

3. Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo nợ
từ kho bạc, kế toán phải ghi:
a. nợ 331 / có 113
→ Câu A sai vì đây là bút toán thể hiện sau khi ghi bút toán ở câu B, thì nhận được giấy
báo nợ từ kho bạc, lúc này tiền đi đường sẽ giảm và nợ phải trả cũng sẽ giảm.
b. nợ 113 / có 112
→Chọn B vì chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ sẽ làm tiền
gửi KB giảm ghi có 112 và tăng tiền đang chuyển ghi nợ 113 -> Nợ 113/ Có 112
c. nợ 331 / có 112
→Câu C sai vì đây là bút toán thể hiện chuyển tiền gửi thanh toán nợ cho nhà cung cấp
và đã nhận giấy báo nợ từ kho bạc.
d. tất cả đều sai

4. Câu phát biểu nào sau đây không đúng đối với trường hợp đầu tư góp vốn theo hình thức
LDLK không hình thành pháp nhân mới?
Theo thông tư 107 phần “Kế toán hình thức sử dụng tài sản để liên doanh liên kết”-
Nguyên tắc kế toán mục 1.4: Đơn vị ghi nhận khoản liên doanh, liên kết này khi nhận
tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động liên doanh, liên kết, bên nhận
phải kế toán là nợ phải trả khác, không được ghi nhận vào nguồn vốn kinh doanh. Đối
với các bên tham gia liên doanh, liên kết, các khoản tiền, tài sản đem đi góp vốn được
hạch toán là các khoản nợ phải thu khác. -> A, B và C sai

a. các bên tham gia có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp
đồng
b. khi ghi nhận vđt, bên ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải trả khác
c. khi góp vđt, bên không ghi ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải thu khác
d. doanh thu, chi phí phát sinh được các bên ghi nhận vào doanh thu tài chính và
chi phí tài chính

5. Khi gửi tiền có kỳ hạn, nhận lãi vào ngày đáo hạn, khoản tiền lãi định kỳ được kế toán ghi:
a. nợ 111,112 / có 515
→ câu A sai vì nhận lãi ngày đáo hạn-> chưa nhận tiền -> ko được phép ghi nợ 111, 112
b. nợ 1381 / có 515
Vì sẽ nhận lãi vào ngày đáo hạn → cuối mỗi kỳ, chưa nhận được tiền lãi ngay sẽ ghi
nhận phần lãi vào khoản phải thu tiền lãi → Nợ 1381 , đồng thời ghi nhận doanh thu tài
chính → Có 515 → chọn B
c. nợ 121 / có 515
→Câu C. Trường hợp thể hiện khi dùng thu nhập được chia để bổ sung vốn góp trong đầu tư
góp vốn thông thường hoặc đầu tư góp vốn LDLK có hình thành pháp nhân mới. (tr47).
d. nợ 111,112 / có 3383
→ Câu D. Trường hợp ghi nhận doanh thu trả trước ghi giảm số tiền nhận trước vào TK 3383
(phải trả khác)

6. Khi đơn vị đem tài sản đi góp vốn có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với giá trị
được đánh giá lại, kế toán phản ánh số chênh lệch vào:
a. tk 531 hoặc tk 632
TK 531 - Doanh thu từ hoạt động SXKD và dịch vụ, TK 632 - GVBH như đã giải thích ở
trên, khoản chênh lệch do đánh giá lại của hoạt động góp vốn là hoạt động không thường
xuyên → không ghi nhận và các khoản DT, CP thường xuyên này.
b. tk 515 hoặc tk 615
Tương tự A mà là doanh thu và chi phí tài chính
c. tk 711 ngoặc tk 811
→ Đây là hoạt động đánh giá lại lại TS của đơn vị khi mang TS đi góp vốn, xử lý giống
bán TS → ghi nhận lãi/ lỗ do đánh giá lại vào DT hoặc CP trong kỳ, và vì đây là hoạt
động không thường xuyên → ghi nhận vào TK 711/ hoặc TK 811.

d. tất cả đều sai


7. Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 200.000đ, phí
vận chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng tk 152 theo giá
a. 2.000.000đ
→ Câu A sai vì kế toán ghi nhận theo giá mua chưa thuế là 2.000.000
b. 2.010.000đ
→ Câu B sai vì kế toán không ghi nhận khoản thuế GTGT là 200.000
c. 2.200.000đ
→Câu C sai vì kế toán không ghi nhận khoản chi phí vận chuyển 10.000
d. 2.210.000đ
→ Khi nhập kho NLVL dùng cho HCSN, là hoạt động chính nên kế toán sẽ ghi tăng TK
152 theo nguyên tắc giá gốc vì vậy TK 152 sẽ tăng một khoản bằng giá mua đã bao gồm
thuế 2.000.000 + 200.000 + chi phí vận chuyển là 10.000 = 2.210.000 → đáp án D

8. Kiểm kê CCDC trong kho, phát hiện sí lượng CCDC thực tế trong kho khác với CCDC
trên sổ kế toán, kế toán tiến hành điều chỉnh số lượng trên sor cho phù hợp với số lượng thực
tế kiểm kê?
→ Theo chế độ KTHCSN thông tư 107 TK 153 mục 1.5, định kỳ kế toán và thủ kho
phải đối chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại công cụ, dụng cụ. Trường hợp
phát hiện chênh lệch phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc
phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị để kịp thời xử lý. Kế toán sẽ tiến hành điều
chỉnh số lượng CCDC trên sổ cho phù hợp với số lượng thực tế kiểm kê bằng cách sẽ
ghi tăng TK 1388 nếu phát hiện thiếu khi kiểm kê hoặc ghi tăng TK 3388 nếu phát hiện
thừa khi kiểm kê trong trường hợp chưa xác định nguyên nhân chờ xử lý.
a. đúng
b. sai

9. Đơn vị HCSN nào có phát sinh sản phẩm nhập kho?


a. ĐVSN có hoạt động thương mại
→ Còn câu A là đơn vị có hoạt động thương mại mua đi bán lại là phát sinh hàng hóa
chứ không phải là sản phẩm.
b. ĐVSN có hoạt động SXKD
c. ĐVSN có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm
d. b và c
Thông tư 107 - TK 155 (Sản phẩm) - Nguyên tắc Kế toán - Tài khoản này dùng
để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại sản phẩm của đơn vị hành
chính, sự nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có hoạt động nghiên cứu thí
nghiệm, có sản phẩm tận thu. → câu B và C đều đúng

10. Xuất kho hh để bán, kế toán ghi;


a. nợ 632 / có 156
→ Vì xuất hàng ra khỏi kho để bán nên sẽ ghi giảm hàng hóa TK 156 đồng thời tăng giá
vốn hàng bán TK 632. TK 632 là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa
bán
ra của DN
b. nợ 531 / có 156
vì hoạt động xuất kho hàng hóa để bán làm tăng TK doanh thu ( khi tăng ghi bên Có), nhưng
đề bài thì ghi giảm TK doanh thu (bên Nợ).
c. nợ 511 / có 156
Tương tự câu B
d. nợ 661 / có 156
Đây là hoạt động thuộc SXKD, không phải là chi hoạt động. TK 661 -chi hoạt động - các
khoản thu phí, lệ phí được hạch toán là khoản thu của hoạt động
sự nghiệp của ĐVSNCL (Theo nghị quyết 19/2006/QĐ)

11. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho hiện nay không áp dụng phương pháp nào sau đây?
→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ KT HCSN, giá thực tế
nguyên vật
liệu xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp xác định sau: (1) Giá thực tế
bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; (2) giá thực tế đích danh; (3) giá
nhập trước xuất trước. → loại trừ câu A, C và D → chọn câu B
a. nhập trước, xuất trước
b. nhập sau, xuất trước
c. thực tế đích danh
d. bình quân gia quyền

12. Giá trị NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng trong năm, cuối năm kết
chuyển kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:
a. khoản chi tương ứng
thể hiện trong năm khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng ghi Nợ 611 - Chi phí hoạt động
(Khoản chi tương ứng)/ Có 152, 153.
b. khoản thu tương ứng
Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển các TK doanh thu tương ứng với số NVL,
CCDC hình thành từ nguồn NSNN cấp đã xuất ra sử dụng trong năm, ghi Nợ 36612
( Các khoản nhận trước chưa ghi thu) / Có TK 511, 512, 514. -> Chọn B.
c. khoản phải trả tương ứng
→ Câu C thể hiện NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân
đang chờ xử lý
d. khoản phải thu tương ứng
→ Câu D thể hiện NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên
nhân đang chờ xử lý.

13. Nhận được quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, kế toán đơn vị có quỹ
phản ứng:
a. nợ 136 / có 431
→ Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp → Đơn vị nội bộ ở đây là đơn
vị
cấp dưới, đơn vị có quỹ ở đây là đơn vị cấp trên. Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Nợ
TK
136 ở đơn vị cấp trên là phản ánh các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy
định
Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Có TK 431 phản ánh số trích lập các quỹ

b. nợ 136 / có 421
tài khoản 421 là thặng dư/ thâm hụt lũy kế ko liên quan đến quỹ
c. nợ 431 / có 336
đây là hạch toán do đơn vị cấp dưới ghi, phản ánh số quỹ phải nộp cho
đơn vị cấp trên khi có quyết định trích nộp lên cho đơn vị cấp trên
d. nợ 336 / có 431
phải là tăng khoản phải thu nội bộ còn nợ 336 là giảm phải trả nội bộ ghi nợ sẽ giảm TK 336

14. Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân, chờ xử lý,
phải theo dõi như là
a. khoản thu nhập khác
b. khoản doanh thu nhận trước
c. khoản phải trả khác
d. khoản tạm thu khác

15. Giá trị nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân, chờ xử
lý, phải theo dõi như là
a. khoản thu nhập khác
b. khoản doanh thu nhận trước
c. khoản phải trả khác
d. khoản tạm thu khác

16. Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp thì bút toán ghi bên có của tài
khoản nào
a. 136
b. 336
c. 138
d. 338

17. Khoản nào không hạch toán vào bên có của tài khoản phải thu nội bộ
a. trả hộ các đơn vị nội bộ
b. thu các khoản đã trả hộ
c. bù trừ phải thu và phải trả nội bộ
d. tất cả đều sai

18. Nghiệp vụ chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho kinh doanh sẽ hạch toán
như thế nào:
a. nợ 611 / có 111
b. nợ 154 / có 111
c. nợ 152 / có 111
d. nợ 642 / có 111

19. Nguyên liệu xuất dùng nhưng không hết nhập lại kho phản ánh theo giá trị
a. giá xuất kho
b. giá gốc
c. giá tạm tính
d. giá hợp lý

20. Tiền đang chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của loại tiền nào
a. tiền gửi ngân hàng, kho bạc
b. tiền mặt
c. A và B đúng
d. A và B sai

21. Tài khoản đầu tư tài chính dùng để phản ánh


a. các khoản đầu tư ngắn hạn
b. các khoản đầu tư dài hạn
c. các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn
d. tất cả đều đúng

22. Công cụ dụng cụ được xem là


a. yếu tố sản xuất
b. tư liệu lao động
c. tư liệu sản xuất
d. công cụ hỗ trợ

23. Nguyên liệu vay mượn của đơn vị khác sẽ ghi vào bên có của tài khoản nào?
a. 3381
b. 3388
c. 1381
d. 1388

24. Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?
a. 3372
b. 3371
c. 36621
d. 36622

25. Khi có quyết định hình thành quỹ do các đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị sẽ tiếp nhận quỹ
được hạch toán
a. bên nợ tk các quỹ
b. bên có tk phải trả nội bộ
c. A và B đúng
d. A và B sai
→ Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp → Đơn vị nội bộ ở đây là đơn
vị
cấp dưới, đơn vị nắm giữ quỹ ở đây là đơn vị cấp trên (cũng là đơn vị tiếp nhận quỹ).
Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Nợ TK 136 ở đơn vị cấp trên là phản ánh các khoản
cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định -> hạch toán Nợ TK 136/ Có TK 431

26. Khi hoạt động năm nay không được duyệt phải thu hồi sẽ ghi vào
a. bên nợ tài khoản phải thu khác
Theo thông tư 107/2017, Trường hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm nay
nhưng không được duyệt phải thu hồi, ghi: Nợ 1388 - Phải thu khác/ Có TK 611 - Chi
phí hoạt động.
b. bên có tài khoản phải thu khác
Ghi bên có là không phù hợp do hạch toán Nợ 1388 - Phải thu khác/ Có TK 611 - Chi phí
hoạt động.
c. bên nợ tài khoản chi phí hoạt động
d. bên có tài khoản thu hoạt động
→Câu D sai vì đây là làm một khoản chi không được duyệt nên phải giảm khoản chi -> ko
thể ghi tăng khoản thu hoạt động được.

27. Cho hai phát biểu sau: (1) Người nhận tạm ứng có thể là cán bộ chuyên trách, (2) công
chức có thể tạm ứng một phần của kì sau và sau đó sẽ thanh toán hết cùng với khoảng đã tạm
ứng kỳ trước. Phát biểu nào sau đây là đúng
→ Câu (i) đúng vì theo chế độ kế toán HCSN năm 2017, người nhận tạm ứng có thể là
cán bộ, viên chức, người lao động trong nội bộ đơn vị.
Câu (ii) sai vì theo chế độ kế toán HCSN năm 2017, phải thanh toán dứt điểm tạm ứng
kỳ
trước mới cho tạm ứng kì sau.
a. chỉ câu 1
b. chỉ câu 2
c. câu 1 và câu 2
d. không có câu nào

CHƯƠNG 3
1. Theo quy định hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN bao gồm:
a. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000.000đ
b. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 10.000.000đ
c. Thời gian sử dụng < 1 năm và 5.000.000đ <= nguyên giá <= 10.000.000đ
d. a, b, c đều sai
→ Theo thông tư 45/2018, chương II, Điều 3. Quy định tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố
định

Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là
một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số
chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn:
- Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
- Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.

2. “Xây dựng một nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thông tin này có
thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?
a. tính chất, đặc điểm tài sản
b. nguồn gốc hình thành tài sản
c. mục đích sử dụng tài sản
d. a, b, c đều đúng

3. TSCĐ nào sau đây thuộc đối tượng ghi nhận hao mòn?
a. TSCĐ được hình thành từ ngân sách nhà nước
→ Theo chế độ kế toán HCSN, Hao mòn: TS được hình thành từ NSNN, Khấu hao: TS
được hình thành từ nguồn vốn kinh doanh và nguồn phí đc khấu trừ.
b. TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn kinh doanh
c. TSCĐ được hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
d. b và c

4. Việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi nào?
a. cuối mỗi năm tài chính
→ Quyết định của cơ quan thẩm quyền có thể diễn ra bất cứ lúc nào trong năm chứ không
phải chỉ vào cuối năm tài chính
b. có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
→ Theo thông tư 45/2018/TT-BTC - điều 10, việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN
được thực hiện khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
c. thủ trưởng đơn vị yêu cầu
→ Cơ quan có thẩm quyền ở đây là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân dân ở cấp
địa phương chứ không phải thủ trưởng đơn vị yêu cầu => loại
d. tất cả đều đúng

5. Công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kì vào khi nào?
a. cuối mỗi ngày
b. cuối mỗi tháng
c. cuối mỗi quý
d. cuối mỗi năm
→ Theo thông tư 45/2018/TT-BTC - điều 11, … thực hiện kiểm kê định kỳ hàng năm về
tài sản cố định hiện có thực tế

6. Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44.000.000đ, trong đó
thuế GTGT là 4.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000đ. Vậy nguyên giá của
TSCĐ này là:
a. 42.000.000đ
→ Sai vì đã không tính thuể GTGT 4tr
b. 44.000.000đ
→ Sai vì không tính chi phí trước khi sử dụng 2tr vào

c. 50.000.000đ
→ Sai vì đã nhầm lẫn là 44 triệu chưa bao gồm thuế GTGT nên đã cộng dư 4tr

d. 46.000.000đ
→ Nguyên giá = giá thanh toán (đã gồm thuế GTGT) + CP trước khi sử dụng = 44tr+2tr

7. TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng TSCĐ,
kế toán còn phản ảnh:
a. có 014
b. nợ 3373 / có 36631
c. nợ 3373 / có 3664
→ Tài khoản 3664 - Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh kinh phí đầu
tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình XDCB dở
dang.
d. a và b đúng
→ TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã có chi tiêu thực, vì vậy
phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng thái tiền nên ghi Nợ
TK 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào Có TK 36631

8. Thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi:
a. nợ 411, 214 / có 211
Loại. Đây là trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ
b. nợ 138, 214 / có 211
Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị còn lại đc xem là chi phí chứ không phải KPT
c. nợ 811, 214 / có 211
Thanh lý TSCĐ từ nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị HCSN hạch toán như kế toán doanh
nghiệp thông thường, tăng chi phí khác về phần giá trị còn lại Nợ 811
d. nợ 632, 214 / có 211
Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị còn lại đưa và chi phí khác, TK 632 chỉ ghi nhận giá vốn
hàng hóa dịch vụ ,...→ không liên quan việc thanh lý TSCĐ

9. Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn/trích khấu hao?
a. tài sản thuê hoạt động
b. tài sản nhận giữ hộ
c. tài sản đã tính đủ khấu hao, hao mòn
d. tất cả đều đúng
Theo Khoản 3 Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC. Tài sản cố định đang thuê sử dụng,
tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước, tài sản cố định đã tính đủ hao
mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được đều không phải tính
hao mòn/ khấu hao

10. Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt,
chạy thử trên TK nào?
a. tk 211
→ TK 211 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐHH của đơn vị
theo nguyên giá (đối với TSCĐ mua về là trạng thái sẵn sàng sử dụng không qua giai đoạn
chạy thử, lắp đặt…)
b. tk 241
→ Theo chế độ KTHCSN 2017, Trường hợp TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử
mới sử dụng được thì toàn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử ,... TSCĐ được phản ánh vào TK
241 (2411) (sgk/107)
c. tk 242
→TK 242 - dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính
toàn bộ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong một kỳ kế toán mà phải tính vào hai
hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo
d. tk 002
→TK 002 phản ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ chờ giải
quyết các loại vật tư hàng hóa nhận để gia công chế biến

11. Cuối năm đối với tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn doanh thu hoạt động do
NSNN cấp, tiến hành kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm:
a. Nợ TK 611/ Có TK 214
Bút toán này để tính hao mòn tài sản cố định dùng cho hoạt động hành chính
b. Nợ TK 366/ Có TK 511
Theo nguyên tắc kế toán tài sản cố định hữu hình trong chế độ KTHCSN 2017 TSCĐ
hình thành từ nguồn thu nào thì cuối năm khi tính khấu hao và hao mòn sẽ được kết
chuyển từ TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu sang các tài khoản doanh thu của
hoạt động tương ứng (TK 511, 512, 514)
c. Nợ TK 642/ Có TK 214
Bút toán tính khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ
d. Nợ TK 511/ Có TK 366
Không có bút toán này. Kết chuyển số hao mòn thì ghi nhận ngược lại so với câu b
12. Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN cấp được
theo dõi riêng như:
a. khoản nhận trước chưa ghi thu
b. doanh thu khác
c. chi phí khác
d. tạm thu

13. Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng
cho hoạt động hành chính, đơn vị tiến hành kết chuyển số hao mòn đã trích trong năm như
sau:
a. Nợ TK 611/ Có TK 214
b. Nợ TK 642/ Có TK 214
c. Nợ TK 43142/ Có TK 43141
d. Nợ TK 43142/ Có TK 421

14. Hao mòn TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh
a. Nợ TK 611/ Có TK 214
b. Nợ TK 642/ Có TK 214
c. Nợ TK 43122/ Có TK 214
d. Nợ TK 366/ Có TK 511

15. Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán thực hiện mỗi năm:
a. 1 lần
b. 2 lần
c. 3 lần
d. 4 lần

16. Cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được phân loại là:
a. tscđ hữu hình
Theo Điều 3 TT45/2018 thì TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật chất, phải thỏa
mãn đồng thời 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có nguyên giá từ
10 tr đồng trở lên
b. tscđ vô hình
c. theo quy định nhà nước từng năm
d. tùy theo quyết định của thủ trưởng

17. Quyền sử dụng đất được phân loại là:


a. tscđ hữu hình
b. tscđ vô hình
Theo Điều 4- TT45/2018 thì quyền được sử dụng đất là một tài sản không có hình thái
vật chất nên được phân loại là TSCĐ vô hình.
c. theo quy định nhà nước từng năm
d. tùy theo quyết định của thủ trưởng
18. Khi đơn vị sự nghiệp đưa tài sản vào sản xuất kinh doanh thì phải trích khấu hao như đối
với các…
a. doanh nghiệp nhà nước
b. công ty cổ phần
c. công ty tư nhân
d. doanh nghiệp hợp danh

19. Việc tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện khi nào?
a. định kỳ hàng tháng
b. định kỳ hàng quý
c. định kỳ hàng nửa năm
d. định kỳ hàng năm

20. Thời gian sử dụng TSCĐ VH được quy định không vượt quá:
a. 20 năm
b. 30 năm
c. 40 năm
d. 50 năm

21. Trong trường hợp đặc biệt thì thời gian sử dụng TSCĐ sẽ do cơ quan nào ở địa phương
được quyết định
a. hội đồng nhân dân
b. ủy ban nhân dân
c. sở tài chính
d. kho bạc nhà nước

22. Tài khoản xây dựng cơ bản dở dang được dùng cho các đơn vị có hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản tổ chức hoạt động này
a. trên cùng 1 hệ thống sổ kế toán
b. khác hệ thống sổ kế toán của đơn vị
c. khi mua một bộ sổ sách khác để hạch toán
d. tất cả đều sai

23. Khi có thay đổi về thời gian sử dụng tài sản, đơn vị phải lập biên bản và báo cáo cho cơ
quan nào được rõ thông tin?
a. cơ quan tài chính trực tiếp quản lý
b. kho bạc nhà nước trực tiếp quản lý
c. ủy ban nhân dân trực tiếp quản lý
d. chi cục thuế trực tiếp quản lý

24. TSCĐ viện trợ (không theo chương trình, dự án) hay biếu tặng nhỏ lẻ ghi vào bên Có TK
a. 36611
b. 711
c. 512
d. 411

25. TSCĐ sử dụng cho hoạt động gì thì tính khấu hao/hao mòn được phản ánh vào:
a. tk chi phí của hoạt động đó
b. tk các khoản nhận trước chưa ghi thu
c. tk thu của hoạt động đó
d. tk tạm thu hoặc tạm chi

CHƯƠNG 4

1/ Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 156, 133/ Có TK 331
- Mua hàng hóa nhập kho cần ghi tăng TK. 156 (hàng hóa) bằng cách ghi nợ TK.
156
- Trong trường hợp mua hàng hóa dùng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, cần ghi Nợ 133 phần thuế được khấu trừ
- Đồng thời, vì mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền, nên ghi tăng Khoản phải trả
người bán (Có 331)
b. Nợ TK 152, 133 / Có TK 331
- Không chọn B vì đây là trường hợp mua hàng hóa nhập kho, nên không ghi tăng
nguyên vật liệu, tức là không sử dụng và không ghi tăng TK. 152 (Nợ 152)
c. Nợ TK 642, 133 / Có TK 331
- Không chọn C vì đây là trường hợp mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền cho người
bán, không liên quan hay đề cập đến khoản chi phí quản lý hoạt động SXKD nên
không sử dụng cũng như không ghi tăng TK. 642 (Nợ 642)
d. Nợ TK 611 / Có TK 331
- Không chọn D vì đây là trường hợp mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền cho người
bán, không liên quan hay đề cập đến khoản chi phí hoạt động chính nên không sử
dụng cũng như không cần ghi tăng TK. 611 (Nợ 611)

2/ TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp?
a. Kiểm kê kho phát hiện thừa NVL
- Trong trường hợp kiểm kê kho phát hiện thừa nvl nhưng chưa có quyết định xử
lý, kế toán sẽ ghi tăng TK. Nguyên vật liệu (TK. 152), đồng thời ghi tăng TK.
Phải trả khác đối với khoản chênh lệch thừa phát hiện trong quá trình kiểm kê.
Nợ 152/Có 3388
b. Lãi tiền gửi có kỳ hạn ghi nhận hàng kỳ nhưng đã nhận khi gửi tiền
- Trong trường hợp nhận lãi tiền gửi ngay khi gửi tiền, tức là nhận trước lãi tiền gửi.
Thế nên khoản lãi này sẽ ghi nhận vào TK. Doanh thu nhận trước (TK. 3383) và sau
đó phân bổ số lãi nhận trước theo số lãi thu từng kỳ vào TK. Doanh thu tài chính
(TK, 515)
- Nợ 121 (số tiền gửi có kỳ hạn vào ngân hàng)
Có 3383 (số lãi nhận trước)
Có 111,112 (số tiền thực trả)
- (Phân bổ từng kỳ)
Nợ 3383/Có 515
c. Cả 2 trường hợp trên

3/ Đơn vị HCSN được phép tạm ứng kinh phí từ đơn vị nào?
a. Kho bạc nhà nước
Chọn A. Vì chức năng của KBNN là:
- giữ tiền của nhà nước
- cấp phát kinh phí hoạt động và kiểm soát chi tiêu tại các đơn vị
Thế nên, KBNN sẽ là nơi đơn vị hcsn được phép tạm ứng kinh phí
b. Ngân hàng nhà nước
Không chọn B. Vì chức năng của NHNN là quản lý về tiền tệ, phát hành tiền, đồng
thời là ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung cấp dịch vụ tiền tệ cho chính phủ
c. Ngân hàng thương mại
Không chọn C. Vì chức năng của NHTM là tạo tiền, trung gian thanh toán, trung
gian tín dụng của các doanh nghiệp và cá nhân.
d. Tất cả đều đúng

4/ Thuế TNDN mà đơn vị phải nộp cho hoạt động SXKD được phản ánh:
a. Nợ TK 821 / Có TK 333
Định kỳ, đơn vị tự xác định số thuế TNDN phải nộp theo quy định của luật thuế
bằng cách ghi tăng Chi phí thuế TNDN (TK. 821), đồng thời ghi tăng Thuế
TNDN phải nộp nhà nước (TK. 3334). Nợ 821/Có 3334
b. Nợ TK 642 / Có TK 333
Không chọn B. Vì không ghi nhận thuế TNDN vào tài khoản chi phí quản lý hoạt
động SXKD (TK. 642), chỉ ghi vào TK. 642 này thuế môn bài của đơn vị có tổ chức
SXKD phải nộp nhà nước. Nợ 642/Có 3337
c. Nợ TK 531 / Có TK 333
Không chọn C. Vì không ghi nhận thuế TNDN vào TK. Doanh thu hoạt động SXKD,
DV. Bút toán này được sử dụng trong trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung
cấp dịch vụ, sau khi ghi tăng Doanh thu hoạt động SXKD, đồng thời ghi tăng tiền
hoặc phải thu khách hàng theo phương pháp trực tiếp (Nợ 111,112,113/Có 531).
Cuối kỳ, kế toán mới tính phần thuế GTGT phải nộp tính trên phần GTGT do cơ quan
thuế xác định bằng cách ghi Nợ 531/Có 33311
d. Nợ TK 421 / Có TK 333
Không chọn D vì không ghi nhận thuế TNDN vào TK. Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.

5/ Tiền lương phải chi trả cho nhân viên quản lý HĐSXKD phản ánh:
a. Nợ TK 334 / Có TK 111
Không chọn A vì đây là bút toán được dùng khi thanh toán lương bằng tiền mặt
b. Nợ TK 642 / Có TK 111
Không chọn B vì không có bút toán này xuất hiện khi trả lương
c. Nợ TK 642 / Có TK 334
Chọn C. Vì khi ghi nhận trả lương cho nhân viên quản lý hoạt động SXKD, ta
cần ghi tăng khoản chi phí quản lý sản xuất kinh doanh (TK. 642) đồng thời ghi
tăng khoản phải trả người lao động (TK. 334). Nợ 642/Có 334
d. Nợ TK 334 / Có TK 332
Không chọn D vì đây là bút toán ghi nhận phần BHXH, BHYT, BHTN của nlđ phải
nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng

6/ Tài khoản 334 được sử dụng ở mọi đơn vị?


a. Đúng
b. Sai

7/ Tài khoản 334 (phải trả nlđ) sẽ:


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Có số dư Nợ
Không chọn A vì tài khoản loại 3 là tài khoản có số dư bên Có
b. Có số dư Có
Về kết cấu và nội dung phản ánh của TK 334. Số dư Có phản ánh các khoản còn
phải trả cho nlđ.
c. Không có số dư
Không chọn C vì chỉ có tài khoản từ loại 5 đến 9 mới không có số dư cuối kỳ
d. Có số dư Nợ hoặc Có
Không chọn D vì tài khoản 334 (phải trả nlđ) không phải là tài khoản lưỡng tính

8/ Thu hộ tiền cho đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên phản ánh:
a. Nợ TK 111, 112 / Có TK 511
Không chọn A vì đây là hoạt động thu tiền hộ cho đơn vị cấp dưới, thế nên không tính
khoản này là thu hoạt động do NSNN cấp được, đồng nghĩa với việc không ghi tăng
TK. 511.
b. Nợ TK 111, 112 / Có TK 336
Chọn B. Vì đây là khoản thu hộ cho đơn vị cấp dưới, kế toán sẽ ghi tăng tiền và
đồng thời ghi tăng khoản phải trả nội bộ, Nợ 111,112/Có 336
c. Nợ TK 111, 112 / Có TK 331
Không chọn C vì đây là hoạt động thu tiền hộ đơn vị cấp dưới, không phải hoạt động
mua NVL, CCDC, HH, TSCĐ, nhận DV mà chưa thanh toán cho người bán, nên
không ghi tăng TK. Phải trả người bán (TK.331)
d. Nợ TK 111, 112 / Có TK 337
Không chọn D vì đây là hoạt động thu tiền hộ đơn vị cấp dưới, còn bút toán này lại
là bút toán ghi nhận các khoản tạm thu như việc rút tạm ứng dự toán KPHĐ về quỹ
tiền mặt, nhận ngân sách bằng lệnh chi tiền,...

9/ Tài khoản 366 được sử dụng để theo dõi các đối tượng nào sau đây?
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC về hệ thống tài khoản kế toán)
Giá trị còn lại của tscđ, giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho được
phản ánh vào tài khoản này nếu chúng được hình thành từ các nguồn, như nguồn
NSNN cấp; viện trợ, vay nước ngoài; phí được khấu trừ, để lại.
a. Giá trị NVL, CCDC tồn kho thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
b. Giá trị còn lại của TSCĐ thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
c. Giá trị XDCB chưa hoàn thành trong năm thuộc nguồn KPHĐ NSNN cấp
d. Tất cả đều đúng.

10/ Tài khoản 331:


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về kết cấu và nội dung phản ánh của TK 331, tài khoản này có số dư bên có phản
ánh các khoản còn phải trả người bán NLVL, CCDC, HH, TSCĐ, người cung cấp
DV, người nhận thầu XDCB. Còn trong trường hợp cá biệt, TK 331 sẽ có số dư bên
Nợ phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả
a. Có số dư Nợ
b.. Có số dư Có
c. Không có số Dư
Không chọn C vì chỉ có các TK từ loại 5 đến 9 mới không có số dư, còn đây là tài khoản
loại 3 nên sẽ có số dư Có, và trong trường hợp đặc biệt có thể xuất hiện thêm số dư Nợ.
d. Có số dư Nợ hoặc Có
Khoản 331 bên nợ phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả còn bên có nó sẽ biểu
thị các khoản phải trả cho người bán NLVL, CCDC, người cung cấp DV, người
nhận thầu XDCB

11/ Tài khoản 336 (phải trả nội bộ) sẽ:


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Có số dư Nợ
Không chọn A vì tài khoản loại 3 là tài khoản có số dư bên Có
b. Có số dư Có
Về kết cấu và nội dung phản ánh của TK 336. Số dư Có phản ánh số tiền còn phải
trả trong nội bộ cho các đơn vị nội bộ.
c. Không có số dư
Không chọn C vì chỉ có tài khoản từ loại 5 đến 9 mới không có số dư cuối kỳ
d. Có số dư Nợ hoặc Có
Không chọn D vì tài khoản 336 (phải trả nội bộ) không phải là tài khoản lưỡng tính

12/ Tài khoản 338:


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về kết cấu và nội dung phản ánh của TK 381, tài khoản này có số dư Có phản ánh
các khoản còn phải chi hộ hoặc các khoản đã thu hộ hiện còn cuối kỳ; các khoản nợ
vay còn cuối kỳ; doanh thu nhận trước ở cuối kỳ; các khoản phải trả khác ở cuối
kỳ. Mặt khác, TK 338 sẽ có số dư Nợ phản ánh số đã chi hộ các tổ chức, cá nhân
nhưng các tổ chức, cá nhân chưa thanh toán cho đơn vị hoặc số đã trả lớn hơn số
phải trả.
a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số Dư
Không chọn C vì chỉ có các TK từ loại 5 đến 9 mới không có số dư, còn đây là tài khoản
loại 3 nên sẽ có số dư Có, và trong trường hợp đặc biệt có thể xuất hiện thêm số dư Nợ.
d. Có số dư Nợ hoặc Có

13/ Tài khoản 366:


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Có số dư Nợ
Không chọn A vì tài khoản loại 3 là tài khoản có số dư bên Có
b. Có số dư Có
Về kết cấu và nội dung phản ánh của TK 366. Số dư Có phản ánh GTCL của
TSCĐ, giá trị NVL, CCDC tồn kho; nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng
hoặc sử dụng nhưng công trình chưa được quyết toán (hoặc chưa bàn giao TSCĐ
vào sử dụng)
c. Không có số dư
Không chọn C vì chỉ có tài khoản từ loại 5 đến 9 mới không có số dư cuối kỳ
d. Có số dư Nợ hoặc Có
Không chọn D vì tài khoản 336 (phải trả nội bộ) không phải là tài khoản lưỡng tính

14. Tiền lãi nhận trước của tiền gửi có kỳ hạn được theo dõi là 1 khoản:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Doanh thu tài chính
Không chọn A vì ta chỉ ghi nhận vào doanh thu tài chính (515) khoản tiền lãi phải thu
từng kỳ được phân bổ từ tổng số lãi nhận trước (3383).
b. Tạm thu
Không chọn B vì khoản tạm thu dùng để phản ánh khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị
nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay, không dùng để ghi nhận khoản lãi
nhận trước từ hoạt động gửi tiền có kỳ hạn. Thay vào đó cần hạch toán khoản lãi này
vào TK Doanh thu nhận trước (3383)
c. Doanh thu nhận trước
Về kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338, khi ghi nhận khoản tiền lãi
nhận trước của tiền gửi có kỳ hạn, kế toán cần ghi tăng khoản Doanh thu nhận
trước (3383) bằng khoản tiền lãi nhận trước đó. Nợ 121/Có 3383, Có 111,112.
Sau đó thực hiện phân bổ định kỳ số lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ
bằng cách ghi tăng tài khoản Doanh thu tài chính (515). Nợ 3383/Có 515
d. Thu nhập khác
Không chọn Câu D vì Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phát sinh thường
xuyên, không ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị mà chưa được phản ánh
vào loại TK thu (loại 5). ví dụ như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tscđ; chênh lệch
lãi do đánh giá lại tscđ,... Trong khi đó, nghiệp vụ ghi nhận lãi nhận trước cần ghi
vào Doanh thu nhận trước (3383) sau đó định kỳ phân bổ vào Doanh thu tài chính
(515)
15/ Cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN cấp chưa sử dụng
hết phải được theo dõi riêng như là một khoản:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Doanh thu khác
b. Tạm thu
Không chọn B vì Tạm thu dùng để phản ánh khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng
chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay, không dùng để ghi nhận giá trị NVL
được hình thành từ nguồn NSNN chưa sử dụng hết.
c. Doanh thu nhận trước
Không chọn C vì Doanh thu nhận trước là các khoản doanh thu nhận trước của hoạt
động sxkd, khong liên quan đến phần giá trị NVL được hình thành từ nguồn NSNN
cấp chưa sử dụng hết
d. Khoản nhận trước chưa ghi thu
Về kết cấu và nội dung TK 366, tài khoản này phản ánh giá trị còn lại của tscđ,
giá trị NVL, CCDC chưa sử dụng hết còn tồn kho hình thành từ nguồn NSNN
cấp; viện trợ, vay nợ nước ngoài; phí được khấu trừ, để lại

Câu 16: Kinh phí công đoàn chi vượt thì:


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a .Được bù đắp
Về Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 332 - Các khoản phải nộp theo
lương, kinh phí công đoàn chi vượt sẽ được cấp bù, thể hiện bằng bút toán Nợ
111,112/Có 3323
b. không được bổ sung
c. lấy quỹ đơn vị bù đắp
d. xin cấp trên cấp thêm

17/ Khi bị phạt nộp chậm tiền BHXH và chưa xử lý ngay sẽ ghi:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Nợ 138/Có 3321
Về Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 332 - Các khoản phải nộp theo
lương, khi bị phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp và chưa xử lý ngay số tiền phạt
nộp chậm, đơn vị sẽ ghi nhận khoản tiền đó vào tài khoản Phải thu khác (1388),
đồng thời ghi tăng khoản BHXH phải nộp theo lương (3321)
b. Nợ 3321/Có 338
Không chọn B vì trong trường hợp bị phạt nộp chậm, ta không ghi giảm tài khoản
BHXH phải nộp theo lương mà phải tính khoản tiền phạt này vào BHXH phải nộp
theo lương, đồng nghĩa với việc ta phải ghi tăng/ghi có 3321. Ngoài ra, theo quy định
kế toán, trong trường hợp này ta không được ghi khoản tiền nộp phạt này vào Khoản
phải trả khác mà phải ghi nhận vào Khoản phải thu khác.
c. Nợ 611/Có 3321
Không chọn C vì ta theo quy định kế toán, ta không ghi nhận khoản tiền nộp phạt vào
TK. Chi phí hoạt động, vì đây là tài khoản chi ghi nhận các khoản chi phí phát sinh
thường xuyên và không thường xuyên trong hoạt động chính của đơn vị HCSN.
Khoản tiền phạt nộp chậm này nên được ghi nhận vào TK. Phải thu khác (1388) theo
đúng với quy định kế toán.
d. Nợ 3321/Có 711
Không chọn D vì trong trường hợp bị phạt nộp chậm, ta không ghi giảm tài khoản
BHXH phải nộp theo lương mà phải tính khoản tiền phạt này vào BHXH phải nộp
theo lương, đồng nghĩa với việc ta phải ghi tăng/ghi có 3321. Ngoài ra, theo quy định
kế toán, trong trường hợp này ta không được ghi khoản tiền nộp phạt này vào TK.
Thu nhập khác mà phải ghi nhận vào Khoản phải thu khác.

18/ Khi xác định được số lệ phí đã thu, phải nộp NSNN, kế toán ghi:
a. Nợ 3373 /Có 3332
Chọn A. Vì khi xác định được số lệ phí đã thu, phải nộp NSNN, ta cần thực hiện
bút toán ghi giảm nguồn theo dõi của số lệ phí đó (3373) sang nghĩa vụ nộp
NSNN (3323)
b. Nợ 614 / Có 3373
Không chọn B vì khi trong trường hợp này, ta cần ghi bút toán giảm nguồn theo dõi
số lệ phí đó, tức là ghi Nợ 3373 thay vì ghi tăng nguồn theo dõi lệ phí. Và đồng thời,
theo quy định kế toán, khi xác định số lệ phí phải nộp vào NSNN, không ghi nhận vào
Chi phí hoạt động thu phí (614)
c. Nợ 014
Không chọn C vì đây là bút toán đơn ghi tăng số lệ phí được để lại đơn vị
d. Có 014
Không chọn D vì đây là bút toán đơn ghi giảm số lệ phí tại đơn vị

19/ Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hạch toán bên nợ của
a. 3337
Không chọn A vì đây là tài khoản dùng để phản ánh trạng thái số tiền tại đơn vị -
nguồn kinh phí được cấp bởi NSNN
b. 531
Chọn B vì khoản thuế xuất khẩu phải nộp sẽ làm tăng khoản phải nộp nhà nước
(được ghi nhận Có 3337 - thuế khác) và đồng thời làm giảm khoản doanh thu từ
hoạt động bán hàng (được ghi nhận là Nợ 531 - doanh thu hoạt động SXKD, DV)
c. 156
Không chọn C vì việc phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp không làm tăng hàng hóa
nhập kho, thế nên không ghi Nợ 156
d. 642
Không chọn D vì việc phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp không được ghi nhận như là
1 khoản chi phí của đơn vị, thế nên nó cũng không làm tăng chi phí quản lý hoạt động
SXKD, không cần ghi Nợ 642

20/ Đối với các khoản tạm thu thì kế toán phải:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Theo dõi chi tiết trên tài khoản cấp 2
Về kết cấu và nội dung phản ánh của TK 337 (tạm thu), kế toán phải theo dõi chi
tiết trên tài khoản tương ứng các khoản tạm thu. Mà tài khoản này có 5 tài
khoản cấp 2:
+ TK 3371: kinh phí hoạt động bằng tiền
+ TK 3372: viện trợ, vay nợ nước ngoài
+ TK 3373: tạm thu phí, lệ phí
+ TK 3374: ứng trước dự toán
+ TK 3378: tạm thu khác
b. Theo dõi theo từng nguồn kinh phí hoạt động
Không chọn câu B vì theo yêu cầu kế toán, kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản
tạm thu và ghi nhận chi tiết vào tài khoản cấp 2, không quy định rằng phải theo dõi
theo từng nguồn kinh phí hoạt động như câu B đề cập.
c. Chỉ theo dõi tổng hợp trên tài khoản cấp 1
Không chọn câu C vì theo yêu cầu kế toán, kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản
tạm thu và ghi nhận chi tiết vào tài khoản cấp 2. Trong khi đó, nếu chỉ ghi nhập trên
tài khoản cấp 1 thì sẽ quá bao quát và không đủ chi tiết như yêu cầu đề ra trong
TT107/2017 về kế toán hành chính sự nghiệp đối với kết cấu và nội dung TK 337
d. Tất cả đều sai

21/ NS cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi sẽ hạch toán
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Có 112
Không chọn A vì đây là bút toán ghi nhận NS cấp kinh phí bằng LCT, tức là cần ghi
tăng tài khoản tiền gửi của đơn vị, không ghi giảm thế nên không ghi Có 112
b. Nợ 3371
Không chọn A vì đây là bút toán ghi nhận NS cấp kinh phí bằng LCT, tức là cần ghi
tăng khoản ngân sách cấp bằng LCT, nghĩa là phải ghi Có 3371 chứ không phải Nợ
3371
c. Có 3371
Về kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3371 (kinh phí hoạt động bằng tiền),
khi ghi nhận ngân sách cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào tài khoản tiền gửi của
đơn vị, kế toán cần ghi tăng TK. Tiền gửi ngân hàng của đơn vị và ghi tăng
nguồn kinh phí hoạt động bằng tiền (Nợ 112/Có 3371). Đồng thời ghi nhận bút
toán đơn Nợ 012 (nếu NSNN cấp bằng LCT thực chi) hoặc Nợ 013 (nếu NSNN
cấp bằng LCT tạm ứng)
d. a và b đúng

22/ Nhận đặt cọc từ đơn vị bên ngoài nhằm hướng đến
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Các dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD DV theo hợp đồng đã ký kết
Về khái niệm và yêu cầu quản lý đối với TK 348 (nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược),
tài khoản này phản ánh các khoản tiền mà đơn vị nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
của các đơn vị, cá nhân bên ngoài để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến sản
xuất kinh doanh, dịch vụ được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết
b. Quá trình cung cấp hàng hóa từ phía khách hàng cho đơn vị theo cam kết
việc làm này đã bao gồm trong các dịch vụ liên quan đến SXKD
c. Việc đảm bảo khoản tiền mà bên ngoài yêu cầu đơn vị xuất quỹ tạm ứng
d. Tất cả đều sai

23/ Số dư bên Có TK 366 thể hiện nội dung nào của tscđ?
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Giá trị còn lại của tài sản cố định
Về kết cấu và nội dung TK 366, số dư Có của tài khoản này phản ánh giá trị còn
lại của tscđ, giá trị NVL, CCDC tồn kho hình thành từ nguồn NSNN cấp; viện
trợ, vay nợ nước ngoài; phí được khấu trừ, để lại
b. nguyên giá của tài sản cố định
Không chọn B vì nguyên giá của tscđ được theo dõi ở tài khoản 211 (đối với tscđ hữu
hình) và TK 213 (đối với tscđ vô hình)
c. Giá trị hao mòn đã trích trong năm
Không chọn C vì giá trị hao mòn đã trích trong năm được ghi nhận vào TK 214
(Khấu hao và hao mòn lũy kế tscđ)
d. Không có quy định cụ thể

24/ Khi có quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ và
quỹ còn đủ số dư để chi trả, được hạch toán:
a. Nợ TK 334 / Có TK 111, 112
Không chọn A vì đây là yêu cầu ghi nhận việc quyết định sử dụng quỹ bổ sung thu
nhập để trả thu nhập tăng thêm cho người lao động, cần ghi tăng khoản phải trả cho
người lao động (tức là ghi Có 334) không phải ghi giảm khoản phải trả người lao
động (Nợ 334). Đồng thời, việc thanh toán khoản thu nhập tăng thêm này bằng cách
sử dụng số dư quỹ bổ sung thu nhập, nên bút toán này không liên quan đến các TK
Tiền, thế nên không ghi giảm TK Tiền (Có 111, 112). Bút toán này chỉ sử dụng khi
đơn vị thanh toán cho người lao động bằng tiền.
b. Nợ TK 4313/ Có TK 111, 112
Không chọn B vì đơn vị quyết định sử dụng số dư còn lại trong quỹ bổ sung thu nhập
để trả thu nhập tăng thêm cho người lao động, nên không cần ghi giảm TK Tiền
c. Nợ TK 4313 / Có TK 334
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến TK. 334, trong kỳ
khi có quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho
người lao động và trường hợp quỹ còn đủ số dư để trả, kế toán sẽ ghi tăng khoản
phải trả người lao động (334) bằng cách ghi giảm quỹ bổ sung thu nhập. Nợ
4313/Có 334
d. Nợ TK 334 / Có TK 4313 (Không liên quan tới sử dụng quỹ bổ sung thu nhập)

25/ Đơn vị nhận tiền do BHXH trả cho NLĐ hưởng chế độ bảo hiểm ghi:
a. Nợ 111/có 3321
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến TK 332 (Khoản phải
nộp theo lương), khi đơn vị nhận được số tiền cơ quan BHXH chuyển về để chi
trả cho nlđ được hưởng chế độ bảo hiểm, kế toán cần ghi tăng TK Tiền (111)
đồng thời ghi tăng TK Bảo hiểm xã hội. Nợ 111/Có 3321
b. Nợ 3321/Có 111
Không chọn B vì nghiệp vụ này đơn vị nhận được tiền, không ghi nhận Có 111 vì đây
là bút toán ghi nhận việc giảm tiền trong đơn vị. Đồng thời không ghi giảm TK Bảo
hiểm xã hội vì đây là bút toán ghi nhận số tiền được công ty BHXH gửi về để chi trả
cho nlđ được hưởng bảo hiểm
c. Nợ 3321/Có 334
Không chọn C vì đây là bút toán phản ánh khoản phải trả người lao động được
hưởng chế độ bảo hiểm (giảm khoản bảo hiểm xã hội, tăng khoản phải trả người lao
động), không phải bút toán ghi nhận số tiền nhận được từ công ty BHXH cho người
lao động được hưởng bhxh.
d. Nợ 334/Có 3321
Không chọn D vì đây là bút toán ghi nhận phần BHXH của nlđ phải nộp trừ vào tiền
lương phải trả hàng tháng (giảm khoản phải trả người lao động, tăng khoản BHXH)

26/ Khoản phải trả phản ánh điều gì của ĐVHCSN với các đối tượng?
a. trách nhiệm
b. nhiệm vụ
c. yêu cầu bắt buộc
d. nghĩa vụ
Theo định nghĩa về khoản phải trả, đây là khoản phản ánh các nghĩa vụ nợ hiện
tại của ĐVSN phát sinh từ các sự kiện đã qua và việc thanh toán khoản phải trả
này dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của doanh nghiệp.

27/ Việc theo dõi chặt chẽ nợ phải trả người bán không nhằm để
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC, Nguyên tắc kế toán tài khoản loại 3)
“Về yêu cầu quản lý đối với các khoản phải trả: Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng
khoản nợ phải trả và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc tránh tình trạng để chiếm dụng
vốn, hoặc để nợ nần dây dưa, khê đọng, đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành quy
định thanh toán, quy định thu nộp Ngân sách, thanh toán đầy đủ, kịp thời các khoản
phải nộp và các khoản phải trả, phải cấp…”
a. thanh toán kịp thời
b. thanh toán đúng hạn
c. hưởng chiết khấu
d. cả ba câu trên

28/ Cơ quan nào không được đề cập trong tài khoản 332?
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với Các khoản phải nộp theo lương (TK 332), “Tài khoản
này dùng để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của đơn vị hành chính, sự nghiệp với cơ
quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Công đoàn.”
a. bảo hiểm xã hội
b. Cơ quan Công đoàn
c. bảo hiểm y tế
d. câu a và c
CHƯƠNG 5
Câu 1. Tài khoản 411 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về nguyên tắc kế toán đối với Nguồn vốn kinh doanh (411): “Tài khoản này chỉ áp
dụng cho đơn vị sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và có
hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng. Mỗi loại nguồn vốn kinh doanh phải được
hạch toán theo dõi riêng trên sổ chi tiết.”
a. đúng
b. sai

Câu 2: Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với Thặng dư lũy kế (421): “Tài khoản này dùng để phản
ánh tổng số chênh lệch thu, chi của các hoạt động hay còn gọi là thặng dư (thâm
hụt) lũy kế của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính và việc xử lý số thặng dư hoặc
thâm hụt của hoạt động hành chính, sự nghiệp; hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; hoạt động tài chính và hoạt động khác.”
a. Hành chính sự nghiệp
b. Sản xuất kinh doanh
c. Tài chính
d. Tất cả đều đúng

Câu 3. Tài khoản cấp 2 của Các quỹ phải được phân chia theo:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về kết cấu và nội dung phản ánh trong TK 431
- Tài khoản 4311 - Quỹ khen thưởng: Phản ánh việc hình thành và sử dụng quỹ
khen thưởng của đơn vị.
- Tài khoản 4312- Quỹ phúc lợi: Phản ánh việc hình thành và sử dụng quỹ phúc
lợi của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tài khoản 4313- Quỹ bổ sung thu nhập: Phản ánh việc hình thành và sử dụng
quỹ bổ sung thu nhập của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tài khoản 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Phản ánh việc hình thành
và sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tài khoản 4315- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: Phản ánh việc hình thành và
sử dụng Quỹ dự phòng ổn định thu nhập của cơ quan nhà nước.
a. nội dung quỹ
b. nguồn hình thành
c. mục lục nsnn
d. tất cả đều đúng

Câu 4. Bổ sung các quỹ từ thặng dư các hoạt động, kế toán phản ánh
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Nợ TK 111, 112 / Có TK 431
Không chọn A vì đây là nghiệp vụ yêu cầu bổ sung quỹ từ thặng dư các hoạt động,
nghĩa là có liên quan đến TK Thặng dư lũy kế (421) chứ không liên quan đến TK Tiền
b. Nợ TK 431 / Có TK 111, 112
Không chọn B vì đây là bút toán bổ sung quỹ, nghĩa là TK Các quỹ phải ghi tăng chứ
không ghi Nợ 432 (tức là khi giảm Các quỹ). Và đồng thời cũng không liên quan đến
TK Tiền do quỹ được bổ sung từ thặng dư các hoạt động
c. Nợ TK 421/ Có TK 431
Theo Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của TK 431, đây
là bút toán ghi nhận bổ sung quỹ từ thặng dư các hoạt động, kế toán đơn vị cần
tiến hành ghi giảm khoản Thặng dư lũy kế (421) và đồng thời ghi tăng khoản
Các quỹ.
d. Nợ TK 431 / Có TK 421
Không chọn D vì đây là bút toán bổ sung quỹ, nghĩa là TK Các quỹ phải ghi tăng chứ
không ghi Nợ 432 (tức là khi giảm Các quỹ). Và đồng thời nghiệp vụ này cần ghi
giảm khoản Thặng dư lũy kế cho đang lấy thặng dư để bổ sung quỹ, không ghi Có
421 mà phải ghi Nợ 421 (tức là giảm tK Thặng dư lũy kế)

Câu 5. Nguồn vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nguồn nào?
Về Nguyên tắc kế toán đối với Nguồn vốn kinh doanh (411), Nguồn vốn kinh doanh của đơn
vị sự nghiệp được hình thành từ các nguồn:
- Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị;
- Đơn vị bổ sung từ chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (nếu
có);
- Các khoản khác (nếu có).
a. Vốn góp của cá nhân bên ngoài đv
b. Kinh phí viện trợ từ nước ngoài
Không chọn B vì kinh phí viện trợ từ nước ngoài được tính là Nguồn kinh phí hoạt
động của đơn vị HCSN, liên quan đến hoạt động HCSN, không phải là Nguồn vốn
kinh doanh.
c. Các khoản vay từ nước ngoài
Không chọn C vì kinh phí viện trợ từ nước ngoài được tính là Nguồn kinh phí hoạt
động của đơn vị HCSN, liên quan đến hoạt động HCSN, không phải là Nguồn vốn
kinh doanh.
d. Phí thu được để lại
Không chọn D vì kinh phí viện trợ từ nước ngoài được tính là Nguồn kinh phí hoạt
động của đơn vị HCSN, liên quan đến hoạt động HCSN, không phải là Nguồn vốn
kinh doanh.

Câu 6. Quỹ nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch?
(Khoản 3, khoản 4 Điều 32 Nghị định 91/2015/NĐ-CP) Về quản lý và sử dụng các quỹ:
3. Quỹ khen thưởng được dùng để:
a) Thưởng cuối năm, thưởng thường kỳ, thưởng đột xuất, thưởng theo quy định của
pháp luật về thi đua khen thưởng cho người lao động trong doanh nghiệp
b) Thưởng cho những cá nhân và đơn vị ngoài doanh nghiệp có đóng góp nhiều cho
hoạt động kinh doanh, công tác quản lý của doanh nghiệp.
4. Quỹ phúc lợi được dùng để:
a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi của doanh nghiệp.
b) Chi cho các hoạt động phúc lợi của người lao động trong doanh nghiệp bao gồm cả
người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên làm việc theo hợp đồng lao động và người
quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên do nhà nước bổ nhiệm.
c) Góp một phần vốn để đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung.
d) Sử dụng một phần quỹ phúc lợi để trợ cấp khó khăn đột xuất cho những người lao
động kể cả những trường hợp về hưu, về mất sức, lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không
nơi nương tựa hoặc làm công tác từ thiện xã hội.
a. Quỹ khen thưởng
b. Quỹ phúc lợi
c. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Không chọn C vì trong Nghị định số 16/2015/NĐ-CP Điểm b, Khoản 3, Điều 12 quy
định về sử dụng các Quỹ, trong đó quy định Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Để
đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát
triển năng lực hoạt động sự nghiệp; chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ;
đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị; góp vốn
liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (đối với đơn vị
được giao vốn theo quy định) để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ được giao và các khoản chi khác (nếu có). Và không hề đề cập đến khoản
tài trợ cho nhân viên đi du lịch.
d. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
Không chọn D vì trong Nghị định số 43/2006/NĐ-CP về sử dụng các quỹ, trong đó
QUỹ dự phòng ổn định thu nhập: Đầu tư, phát triển nâng cao hoạt động sự nghiệp;
bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm
việc; chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ, trợ giúp thêm đào tạo, huấn
luyện nâng cao tay nghề năng lực công tác cho cán bộ, viên chức; góp vốn liên
doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tổ chức hoạt động
dịch vụ. Và không hề đề cập đến khoản tài trợ cho nhân viên đi du lịch.

Câu 7. Đơn vị HCSN được góp vốn kinh doanh bằng NVL, kế toán ghi:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Nợ TK 152 / Có TK 531
Không chọn A vì nghiệp vụ nhận góp vốn kinh doanh bằng NVL không liên quan đến
Doanh thu hoạt động sxkd, dịch vụ nên không cần ghi tăng TK 531
b. Nợ TK 411/ Có TK 152
Không chọn B vì việc nhập góp vốn kinh doanh bằng NVL sẽ không làm giảm Nguồn
vốn kinh doanh cũng như không làm giảm NVL của đơn vị HCSN.
c. Nợ TK 152/ Có TK 411
Theo Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của TK 411, khi
đơn vị HCSN nhận góp vốn kinh doanh bằng NVL, kế toán trước hết cần ghi
tăng TK NVL (152) và đồng thời ghi tăng Nguồn vốn kinh doanh (411)
d. Nợ TK 531 / Có TK 152
Không chọn D vì việc nhận góp phần kinh doanh không ảnh hưởng đến Doanh thu
hoạt động SXKD, dịch vụ thế nên không cần ghi Nợ 531. Và đồng thời cũng không
làm hao hụt NVL của đơn vị nên không cần ghi Có 152

Câu 8. Tài khoản 413 Có phản ánh chênh lệch giá vàng?
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với Chênh lệch tỷ giá hối đoái (413) “Tài khoản này
dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối
đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
SXKD, dịch vụ cuối kỳ.”
-> Không có đề cập tới giá vàng
a. Đúng
b. Sai

Câu 9. TK 413 sử dụng khi đánh giá lại giá trị ngoại tệ cuối mỗi năm tài chính
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với Chênh lệch tỷ giá hối đoái (413) “Tài khoản này
dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối
đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
SXKD, dịch vụ cuối kỳ.”
a. Đúng
b. Sai
Câu 10. Trong kế toán HCSN, tài khoản 413 phản ánh nội dung gì? đúng rồi
Về kết cấu và nội dung phản ánh của TK 413:
- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại (lãi/lỗ tỷ giá hối đoái) trong kỳ của các nghiệp
vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án;
- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại (lãi/lỗ tỷ giá hối đoái) các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào cuối năm tài chính;
a. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động NSNN
b. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động SXKD
c. Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ do đánh giá lại khoản mục của HĐSXKD
d. a và c đúng

Câu 11. Tài khoản 411(Nguồn vốn kinh doanh):


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Có số dư Nợ hoặc Có
Không chọn A vì tài khoản 411 không phải là tài khoản lưỡng tính
b. Có số dư Có
Về kết cấu và nội dung phản ánh của TK 411. Số dư Có phản ánh nguồn vốn
kinh doanh hiện có của đơn vị.
c. Không có số dư
Không chọn C vì chỉ có tài khoản từ loại 5 đến 9 mới không có số dư cuối kỳ
d. Có số dư Nợ
Không chọn D vì tài khoản loại 4 là tài khoản có số dư bên Có

Câu 12. Tài khoản 413:


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về kết cấu và nội dung phản ánh của TK 413, số dư có của tài khoản này phản ánh
số chênh lệch tỷ giá (lãi tỷ giá hối đoái) chưa xử lý cuối kỳ. Ngược lại, số dư Nợ
phản ánh số chênh lệch tỷ giá (lỗ tỷ giá hối đoái) chưa xử lý cuối kỳ
a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số dư
Không chọn C vì chỉ có tài khoản từ loại 5 đến 9 mới không có số dư cuối kỳ
d. Có số dư Nợ hoặc Có

Câu 13. Tài khoản 421:


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về kết cấu và nội dung phản ánh của TK 421, số dư Có của tài khoản này phản ánh
số thặng dư (lãi) còn lại chưa phân phối. Ngược lại, số dư Nợ phản ánh số thâm hụt
(lỗ) còn lại chưa phân phối.
a. Có số dư Nợ
b. Có số dư Có
c. Không có số dư
Không chọn C vì chỉ có tài khoản từ loại 5 đến 9 mới không có số dư cuối kỳ
d. Có số dư Nợ hoặc Có

Câu 14. Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài để tổ chức SXKDDV, kế toán sẽ
hạch toán số vốn này vào tài khoản:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. thu nhập khác
Không chọn a vì Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên,
không ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị mà chưa được phản ánh vào loại
TK thu (loại 5). ví dụ như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tscđ; chênh lệch lãi do
đánh giá lại tscđ,... Và vì vậy không liên quan đến khoản nhận vốn góp của tổ chức,
cá nhân bên ngoài.
b. doanh thu tài chính
Không chọn b vì Doanh thu tài chính là các khoản doanh thu của hoạt động tài chính
như lãi TGNH, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; cổ tức lợi nhuận được chia;... Và vì
vậy không liên quan đến khoản nhận vốn góp của tổ chức, cá nhân bên ngoài.
c. nguồn vốn kinh doanh
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến TK 411, khi
ghi nhận vốn góp bên ngoài để phục vụ hoạt động SXKD, dịch vụ, kế toán đơn vị
cần ghi tăng TK Tiền (trường hợp tổ chức, cá nhân bên ngoài góp vốn bằng tiền)
hoặc TK NVL, CCDC, HH, TSCĐ (trường hợp tổ chức, cá nhân góp vốn bằng
NVL, CCDC, HH, TSCĐ). Đồng thời ghi tăng Nguồn vốn kinh doanh (Có 411)
d. tùy trường hợp cụ thể
Không chọn d vì đã có quy định cụ thể trong phương pháp hạch toán một số nghiệp
vụ chủ yếu TK 411.

Câu 15. Khoản nào không được xem là nguồn kinh phí của ĐVHCSN?
Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm:
- nguồn vốn kinh doanh (411)
- chênh lệch tỷ giá hối đoái (413)
- thặng dư (thâm hụt( lũy kế) (421)
- các quỹ (431)
- nguồn cải cách tiền lương (468)
a. Thặng dư thâm hụt lũy kế
b. Nguồn vốn kinh doanh
c. Nguồn cải cách tiền lương
d. Các quỹ đặc thù
Không chọn d vì đây là loại quỹ được hình thành với mục đích làm từ thiện (như
quỹ từ thiện, quỹ hiến tặng tại các đơn vị,...) nằm ngoài các quỹ đã phản ánh ở
TK 431 (Các quỹ). Vì vậy nó không được xem là nguồn kinh phí của đơn vị
HCSN.

Câu 16. Khi hoàn trả vốn góp kinh doanh bằng TSCĐ, tài khoản 411 ghi nhận theo:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Giá trị còn lại của tài sản
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến TK 411, khi hoàn trả
vốn góp kinh doanh bằng tscđ, kế toán đơn vị cần ghi giảm Nguồn vốn kinh
doanh (411) tương ứng với phần giá trị còn lại của tscđ, ghi giảm khoản hao mòn
lũy kế của tscđ (214), đồng thời ghi giảm tài khoản tscđ (211/213) ứng với nguyên
giá của nó
Nợ 411 (giá trị còn lại)
Nợ 214 (hao mòn lũy kế)
Có 211, 213 (nguyên giá)
b. Nguyên giá của tài sản
Không chọn b vì đối với nghiệp vụ này, kế toán sẽ ghi giảm nguyên giá tscđ bằng
cách ghi Có 211/213 ứng với nguyên giá ban đầu của nó
c. Giá trị khấu hao tài sản
Không chọn c vì đối với nghiệp vụ này, kế toán sẽ ghi giảm giá trị khấu hao tài sản
bằng cách ghi nợ 214 ứng với tổng số hao mòn lũy kế tscđ trong thời gian đơn vị sử
dụng
d. Giá trị đem tính khấu hao
Không chọn d vì đối với nghiệp vụ này, không cần đề cập đến giá trị đem đi tính khấu
hao, chỉ ở bước trích khấu hao tscđ mới cần đề cập đến giá trị đem tính khấu hao để
tính chi phí khấu hao của tscđ đó.

Câu 17. Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh khi đánh giá lại số dư khoản mục
có gốc tiền tệ của hoạt động:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán của TK 413 “Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự
nghiệp để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ.”
a. sản xuất kinh doanh
b. ngân sách nhà nước cấp
c. viện trợ từ nước ngoài
d. vay nợ từ nước ngoài

Câu 18. Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN nói chung có bao nhiêu khoản?
a. 4
b. 5
Nguồn kinh phí của đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm: nguồn vốn kinh doanh;
chênh lệch tỷ giá hối đoái, thặng dư (thâm hụt) lũy kế, các quỹ và nguồn cải cách tiền
lương
c. 6
d. 7

Câu 19. Tổng số chênh lệch thu, chi của các hoạt động được gọi là:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về nguyên tắc kế toán đối với khoản thặng dư (thâm hụt) lũy kế (411) “Tài khoản này
dùng để phản ánh tổng số chênh lệch thu, chi của các hoạt động hay còn gọi là thặng dư
(thâm hụt) lũy kế của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính”
a. thặng dư (thu>chi)
b. thâm hụt (chi<thu)
c. a và b đúng
d. a và b sai

Câu 20. Nếu tscđ hình thành bằng quỹ PTHĐSN nhưng có sử dụng cho kinh doanh dịch vụ
thì bút toán nào sau đây không phải dùng để ghi nhận tình huống trên
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến TK 431, khi ghi nhận
nghiệp vụ tscđ hình thành từ quỹ PTHĐSN, kế toán tiến hành ghi tăng tscđ bằng cách
ghi Nợ 211,213 (nếu đưa vào sử dụng ngay; Nợ 2411 (nếu phải qua lắp đặt, chạy thử);
Nợ 2412 (nếu đầu tư XDCB) và ghi giảm TK Tiền Có 111,112. Sau đó đồng thời ghi
tăng quỹ hình thành tscđ - Có 42142 và ghi giảm quỹ - Nợ 43141
Khi trích khấu hao tscđ sử dụng cho kinh doanh dịch vụ, kế toán cần ghi tăng chi phí
quản lý hoạt động SXKD, DV (642) hoặc tăng Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (154).
Đồng thời ghi tăng khoản Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (214)
a. nợ 154/có 214 (btoan ghi nhận khấu hao)
b. nợ 43142/có 214
c. nợ 642/có 214 (btoan ghi nhận khấu hao)
d. cả 3

Câu 21. Tài khoản nào không thể kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả các hoạt động
Về kết cấu và nội dung phản ánh trong TK 911, bên Nợ của tài khoản phản ánh:
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã bán; (632)
- Kết chuyển chi hoạt động do NSNN cấp (611); chi viện trợ, vay nợ nước ngoài
(612); chi hoạt động thu phí (614); chi tài chính (615); chi sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ (632/642) và chi khác (811).
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (821)
- Kết chuyển thặng dư (lãi) (421)
a. 614
b. 632
c. 615
d. 652

Câu 22. Đâu không phải là điều kiện để một đơn vị HCSN có hình thành TK 411?
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về nguyên tắc kế toán đối với Nguồn vốn kinh doanh (411): “Tài khoản này chỉ áp
dụng cho đơn vị sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và có
hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng. Mỗi loại nguồn vốn kinh doanh phải được
hạch toán theo dõi riêng trên sổ chi tiết.”
a. tổ chức hoạt động sxkd
b. có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng
c. có đơn vị nội bộ hạch toán độc lập
d. cả 3

CHƯƠNG 6

1. Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu
có lãi thì phần này ghi vào:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Bên có TK 515
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến TK
515 (Doanh thu tài chính), khi kết thúc hợp đồng và đơn vị nhận lại vốn
góp, nếu có lãi là do chênh lệch giữa giá trị vốn góp được thu hồi > giá trị
vốn góp ban đầu, kế toán cần ghi tăng các khoản Tiền (111,112), các
khoản NVL (152), CC (153 hoặc các khoản về tscđ (211) bằng cách ghi
Nợ; đồng thời, ghi giảm khoản đầu tư tài chính (Có 121) và ghi tăng
Doanh thu tài chính đối với phần chênh lệch giá trị vốn góp được thu hồi
> giá trị vốn góp ban đầu (Có 515)
Nợ 111, 112, 152, 153, 211, 213
Có 121
Có 515
b. Bên Có TK 711
Không chọn B vì tài khoản 711 (Thu nhập khác) chỉ dùng để phản ánh khoản
thu nhập không phát sinh thường xuyên, không ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động của đơn vị và chưa được phản ánh vào lại TK Thu (TK loại 5). Mà trong
trường hợp này, như đã giải thích ở trên, phần lãi do chênh lệch đã được ghi
vào TK 515, thế nên kế toán không cần ghi tăng TK 711. Và đồng thời, dựa
vào kết cấu và nội dung phản ánh TK 711, 711 chỉ dùng để ghi nhận chênh
lệch lãi do đánh giá lại tscđ đem đi góp vốn chứ không ghi nhận khoản lãi
như nhận lại khoản vốn góp lúc kết thúc hợp đồng.
c. Bên Nợ TK 337
Không chọn C vì dựa vào kết cấu và nội dung phản ánh TK 336, tài khoản
337 chỉ dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưa
đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay. Các khoản tạm thu bao gồm: khoản
tạm ứng kinh phí hoạt động từ NSNN hoặc NSNN cấp bằng LCT; các khoản
viện trợ, vay nợ nước ngoài; các khoản thu về phí, lệ phí; các khoản tạm ứng
trước dự toán năm sau; các khoản tạm thu khác,... không hề để cập đến việc
ghi nhận lãi từ việc nhận lại vốn góp.
d. Bên Nợ TK 366
Không chọn D vì dựa vào kết cấu và nội dung phản ánh TK 366, tài khoản
366 chỉ phản ánh các khoản thu từ NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại đơn vị nhưng chưa ghi thu vào TK thu
tương ứng ngay được do khoản thu này cần phân bổ cho nhiều năm tiếp
theo,... không hề đề cập đến việc ghi nhận lãi từ việc nhận lại vốn góp lúc kết
thúc hợp đồng.

2. Đối với các khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ, khi thu hồi các khoản phải thu mà tỷ
giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Bên Nợ TK 515
Không chọn câu A vì dựa vào phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
liên quan đến TK 515 (Doanh thu tài chính), kế toán chỉ ghi Nợ 515 khi tính toán và
kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK Xác định kết quả hoạt động tài
chính (9113) vào cuối kỳ. Còn đây là trường hợp đơn vị nhận được khoản lãi do
chênh lệch tỷ giá hối đoái, vì vậy cần ghi tăng Doanh thu tài chính (Có 515)
Nợ 515
Có 9113
b. Bên Nợ TK 811
Không chọn câu B vì dựa vào kết cấu và nội dung phản ánh TK 811 (Chi phí khác),
tài khoản này chỉ sử dụng để ghi nhận các chi phí phát sinh khi thanh lý, nhượng bán
tscđ, GTCL của tscđ khi thanh lý, nhượng bán; chênh lệch lỗ do đánh giá lại tscđ;
tiền phạt do vi phạm hợp đồng;... không hề đề cập đến việc ghi nhận khoản lãi do
chênh lệch tỷ giá hối đoái.
c. Bên Có TK 515
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến TK 515
(Doanh thu tài chính), đối với giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động
SXKDDV, khoản phải thu bằng ngoại tệ, khi thu hồi khoản phải thu (TGGS <
TGGD), kế toán cần ghi tăng TK Ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế, ghi giảm
Khoản phải thu theo tỷ giá đã ghi trên sổ và cuối cùng là ghi nhận phần lãi chênh
lệch do tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế vào TK Doanh thu tài chính.
Nợ 1112, 1122 (tỷ giá giao dịch thực tế)
Có 131 (tỷ giá đã ghi trên sổ)
Có 515 (lãi do tỷ giá ghi trên sổ < tỷ giá thực tế)
d. Bên Có 711 TK
Không chọn D vì dựa vào kết cấu và nội dung phản ánh TK 711 (Thu nhập khác),
tài khoản này chỉ ghi nhận khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên, không ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị và chưa được phản ánh vào lại TK Thu (TK
loại 5). Ví dụ như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tscđ; chênh lệch lãi do đánh giá
lại tscđ đưa đi góp vốn; thu phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;... không hề đề
cập đến việc ghi nhận khoản lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái.

3. Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Nợ TK 333/Có TK 133
Không chọn A vì đây là bút toán bù trừ giữa thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (133)
và số thuế GTGT đầu ra (333) phát sinh trong kỳ. Không liên quan đến việc xác định
thuế phải nộp định kỳ theo phương pháp trực tiếp.
b. Nợ TK 333/Có TK 531
Không chọn B vì khi xác định nghĩa vụ thuế phải nộp, ta cần ghi tăng khoản thuế đó
bằng cách ghi Có TK Phải nộp nhà nước 333, không phải ghi giảm (Nợ 333). Vfa
đồng thời, vì ghi nhận khoản thuế GTGT đầu ra phải nộp sẽ làm giảm Doanh thu
hoạt động SXKDDV (Nợ 531), chứ không ghi tăng khoản doanh thu này. Vì vậy đây
là một bút toán bị viết ngược.
c. Nợ TK 642/Có TK 333
Không chọn C vì đây là bút toán ghi nhận lệ phí môn bài, tiền thuê đất cho SXKDDV
phải nộp nhà nước, không liên quan đến việc kế toán ghi nhận nghĩa vụ thuế GTGT
đầu ra phải nộp định kỳ theo phương pháp trực tiếp.
d. Nợ TK 531/Có TK 333
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến TK 531
(doanh thu hoạt động sxkd), đối với sản phẩm HHDV thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán sẽ phản ánh doanh thu theo giá bán
bao gồm thuế GTGT và sau đó, khi xác định thuế phải nộp, kế toán ghi giảm
Doanh thu hoạt động SXKD DV (531) và ghi tăng khoản Phải nộp nhà nước
(333) ứng với số tiền thuế GTGT đầu ra
(Ghi nhận doanh thu theo giá bán đã có thuế GTGT)
Nợ 111
Có 531
(Xác định thuế phải nộp)
Nợ 531
Có 333

4. Trường hợp chi từ nguồn vốn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thì:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về nguyên tắc kế toán đối với TK 611 (chi hoạt động), “ Trường hợp chi từ nguồn
NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.” đối với khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi
tiền tạm ứng, chỉ hạch toán có vào TK 013 khi đủ 2 điều kiện: đã phát sinh chi phí và đã
làm thủ tục thanh toán tạm ứng.

a. không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
Không chọn câu A vì tài khoản 012 phản ánh Lệch chi tiền thực chi, không liên quan
đến Lệnh chi tiền tạm ứng mà đề bài đang đề cập đến.
b. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
Không chọn câu B vì tài khoản 012 phản ánh Lệch chi tiền thực chi, không liên quan
đến Lệnh chi tiền tạm ứng mà đề bài đang đề cập đến. Và nếu để hạch toán trường
hợp chi từ nguồn vốn NSNN cấp bằng LCTTC, kế toán cần ghi Có LTCTC.
c. không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013
d. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013

5. Thông thường thì hạch toán vào Chi phí hoạt động là những khoản chi:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về nguyên tắc kế toán đối với TK 611 (chi hoạt động), “ Tài khoản này dùng để phản
ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thường xuyên và không thường xuyên (kể
cả chi từ nguồn tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ) theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.”
a. thuộc dự toán hàng năm của đơn vị
b. thuộc kinh phí ngoài dự toán của đơn vị
c. thuộc phần xin cấp bù trực tiếp của đơn vị
d. cả a, b và c đúng

6. Phát sinh chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ được ghi nhận vào TK:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Chiết khấu thanh toán ghi TK 615; chiết khấu thương mại ghi TK 531.
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến TK 615 (Chi phí tài
chính), khi phát sinh chiết khấu thanh toán do người mua thanh toán trước thời
hạn hợp đồng, kế toán ghi tăng Chi phí tài chính đồng thời ghi giảm TK Tiền
hoặc Phải thu khách hàng
Nợ 615
Có 111, 112, 131
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến TK 531 (Doanh thu
hoạt động SXKDDV, đối với các khoản giảm trừ doanh thu, trường hợp khoản
chiết khấu thương mại chưa ghi ngay trên hóa đơn, kế toán cần ghi nhận riêng
khoản đó để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu, ghi giảm khoản Doanh thu hoạt
động SXKDDV, đồng thời ghi giảm khoản Thuế GTGT đầu ra nếu có và ghi
giảm khoản Tiền hoặc Phải thu người mua
Nợ 531
Nợ 33311 (nếu có)
Có 111, 112, 131
b. Chiết khấu thanh toán ghi TK 531; chiết khấu thương mại ghi TK 615.
bị ghi ngược
c. Cả hai đều ghi vào TK 531
d. Cả 2 đều ghi TK 615

7. Chi phí giao dịch phát sinh khi bán chứng khoán trong ĐVSN hạch toán:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Giảm doanh thu tài chính
Không chọn A vì trong trường hợp phát sinh chi phí tài chính do bán chứng khoán, kế
toán chỉ ghi nhận khoản tăng lên trong chi phí tài chính (615), không liên quan gì đến
doanh thu tài chính (515) cũng như không cần ghi giảm Doanh thu tài chính (Nợ
515). Vì đây là tài khoản ghi nhận các khoản lãi có được từ việc đầu tư tài chính
bằng cách ghi Có, chỉ ghi giảm Doanh thu tài chính khi kết chuyển doanh thu tài
chính sang TK 911 (Xác định kết quả) vào cuối kỳ.
b. Tăng chi phí tài chính
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến TK 615 (Chi phí tài
chính), khi phát sinh chi phí của hoạt động bán chứng khoán, kế toán đơn vị cần
ghi tăng chi phí tài chính (vì việc mua bán hay giao dịch chứng khoán được tính
là hoạt động tài chính trong đơn vị) đồng thời ghi giảm khoản Tiền để chi trả
cho khoản chi phí phát sinh đó.
Nợ 615
Có 111, 112
c. Tăng chi phí khác
Không chọn C vì dựa vào kết cấu và nội dung phản ánh TK 811 (Chi phí khác), tài
khoản này chỉ sử dụng để ghi nhận các chi phí phát sinh khi thanh lý, nhượng bán
tscđ, GTCL của tscđ khi thanh lý, nhượng bán; chênh lệch lỗ do đánh giá lại tscđ;
tiền phạt do vi phạm hợp đồng;... không hề đề cập đến việc ghi nhận chi phí phát sinh
khi bán chứng khoán.
d. Tất cả đều sai

8. Khoản thu nào không xuất hiện tại cơ quan hành chính?
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với TK loại 5, các khoản thu trong đơn vị HCSN bao gồm 5
khoản sau:
- Thu hoạt động do NSNN cấp (TK 511)
- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài (TK 512)
- Thu phí được khấu trừ, để lại theo quy định (TK 514)
- Doanh thu từ hoạt động tài chính (TK 515)
- Doanh thu từ hoạt động SXKD DV (TK 531)
Về Nguyên tắc kế toán đối với TK 711 (Thu nhập khác), Thu nhập khác là thu nhập
ngoài các khoản thu ở trên nhưng vẫn là 1 khoản thu tại cơ quan hành chính.
Nội dung thu nhập khác của đơn vị, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,...
a. Thu hoạt động do NSNN (511)
b. Thu phí được khấu trừ để lại (514)
c. Thu nhập khác
d. Tất cả đều sai

9. Đơn vị sự nghiệp được NSNN cấp cho hoạt động nào?


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về nguyên tắc kế toán, TK 511 được dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp
và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (gọi chung là thu
hoạt động do NSNN cấp). Thu hoạt động do NSNN cấp gồm:
- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các
nhiệm vụ thường xuyên (hoạt động chuyên môn) hoặc hỗ trợ đột xuất khác được
tính là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các
nội dung nêu trên.
- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm
vụ không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ
(đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương
trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực
hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển;
Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ
quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài
trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).
a. Hoạt động chuyên môn
b. Chương trình, dự án
c. Cả hai đều đúng
d. Cả hai đều sai

10. Phí chuyển tiền lương vào tài khoản ngân hàng để thanh toán lương cho công chức, viên
chức được ghi nhận vào:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về kết cấu và nội dung phản ánh trong TK 711, tài khoản cấp 3 61111 (chi phí tiền lương,
tiền công và chi phí khác cho nhân viên) phản ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ thường
xuyên, và chi tiền lương cũng là một trong những ví dụ của hoạt động đó.
a. Chi phí tài chính
Không chọn A vì về nguyên tắc kế toán đối với TK 615, “Tài khoản này phản ánh
những khoản chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến ngân
hàng như phí chuyển tiền, rút tiền (trừ phí chuyển tiền lương vào tài khoản cá
nhân của người lao động trong đơn vị…” Thế nên trong trường hợp này, kế toán
không được ghi nhận phí này vào Chi phí tài chính.
b. Chi hoạt động thường xuyên
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Không chọn C vì về nguyên tắc kế toán đối với TK 642, “Tài khoản này dùng để phản
ánh các chi phí quản lý của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gồm các chi phí
về lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của cán bộ quản lý bộ phận sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ…” Thế nhưng, đề bài lại đề cập đến thanh toán lương cho công
chức viên chức. Suy ra không ghi nhận khoản phí đó vào TK 642.
d. Tất cả đều sai

11. Ghi nhận vào TK 511 trong trường hợp:


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Rút dự toán thanh toán lương cho cán bộ quản lý hành chính
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến TK 511, khi rút dự
toán thanh toán lương cho người lao động, kế toán đơn vị tiến hành ghi tăng TK
Tiền (111 hoặc 112) đồng thời ghi tăng Khoản thu hoạt động do NSNN cấp (511).
Nợ 111, 112
Có 511
b. Các khoản thu hoạt động được để lại đơn vị sử dụng cho hoạt động thường xuyên
được cấp trên giao dự toán.
Không chọn B vì đối với các khoản thu hoạt động được để lại đơn vị, kế toán cần ghi
tăng khoản Thu hoạt động khác được để lại, tức là ghi Nợ 018. Không đề cập đến TK
511 dưới tình huống này vì tài khoản 511 chỉ ghi nhận số thu hoạt động khi bị cơ
quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại NSNN (Nợ 511) hoặc số thu do NSNN cấp
đơn vị đã sử dụng trong kỳ (Có 511)
c. Thanh toán các khoản tạm thu NSNN với kho bạc

d. Tất cả đều đúng

12. Khi phát sinh khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ ghi vào TK:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. 337
Về phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến TK 337, khi
phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình, dự án, trước hết kế toán đơn
vị ghi tăng khoản Tiền gửi (112) và ghi tăng khoản Viện trợ (3372)
Nợ 112
Có 3372
Sau đó, nếu đơn vị được hưởng khoản lãi, kế toán tiếp tục ghi giảm khoản Viện
trợ (3372) và ghi tăng Khoản thu viện trợ (512). Hoặc nếu đơn vị phải trả lại lãi
cho nhà tài trợ/nộp NSNN, kế toán ghi giảm khoản Viện trợ (3372) đồng thời ghi
tăng Khoản Phải trả khác (3388)
(giữ lại) Nợ 3372 / Có 512
(trả/nộp NSNN) Nợ 3372 / Có 3388
b. 137
Không chọn B vì dựa theo Nguyên tắc kế toán đối với TK 137 “1.1- Tài khoản này
dùng để phản ánh các khoản tạm chi bổ sung thu nhập, trường hợp đơn vị sự nghiệp
không có tồn quỹ bổ sung thu nhập chi từ dự toán ứng trước cho năm sau, các khoản
tạm chi khác và việc thanh toán các khoản tạm chi đó. 1.2- Chỉ hạch toán vào Tài
khoản 137 “Tạm chi” các khoản chi dự toán ứng trước, tạm chi bổ sung thu nhập cho
người lao động trong đơn vị (nếu cơ chế tài chính cho phép) và các khoản tạm chi
khác chưa đủ điều kiện chi.” Không hề đề cập để việc ghi nhận khoản lãi tiền gửi của
chương trình viện trợ
c. 531
Không chọn C dựa theo Nguyên tắc kế toán đối với TK 531
“Tài khoản này áp dụng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp có tổ chức hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ dùng để phản ánh các khoản doanh thu của hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Các khoản doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa, ấn chỉ, cung cấp dịch vụ
- khoản thu về các đề tài, dự án liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân
- thu dịch vụ đào tạo; dịch vụ dạy nghề; dịch vụ y tế; dịch vụ văn hóa
- thu dịch vụ thể thao và du lịch; dịch vụ thông tin truyền thông và báo chí
- dịch vụ khoa học và công nghệ; dịch vụ sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- thu cho thuê tài sản (kể cả thu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản cho
sử dụng chung theo quy định của pháp luật); các khoản thu dịch vụ khác theo
quy định của pháp luật (như dịch vụ gửi xe, cho thuê ki ốt...).”
Không hề đề cập đến việc ghi nhận khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ
d. 515
Không chọn D vì dựa theo Nguyên tắc kế toán đối với TK 515. Tài khoản này chỉ
phản ánh các khoản doanh thu của hoạt động tài chính như lãi TGNH; lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu; cổ tức. lợi nhuận được chia;... Không hề đề cập đến việc ghi nhận
khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ

13. Khi nói đến thu viện trợ, ở vay nợ nước ngoài xuất hiện TK ngoài bảng:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
- TK 004 dùng để phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn
lại phát sinh tại đơn vị.
- TK 008 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán
thường xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để
phản ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán
chi hoạt động ra sử dụng
- TK 012 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách cấp bằng Lệnh chi
tiền thực chi vào tài khoản tiền gửi của đơn vị và việc rút tiền gửi ra sử dụng.
- TK 013 : lệnh chi tiền tạm ứng, phản ánh tình hình NS cấp bằng LCT tạm ứng và việc
thanh toán với NSNN về các khoản đã được cấp tạm ứng
a. 004
b. 008
c. 012
d. 013

14. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi trả tiền mua vật tư sử dụng cho hoạt động chuyên
môn trước thời hạn sẽ hạch toán vào tài khoản:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. giảm giá gốc vật tư
Không chọn câu A vì CKTT được hưởng do đơn vị thanh toán tiền trước thời hạn hợp
đồng được nhà cung cấp chấp thuận => Theo quy định hạch toán kế toán, đây là
khoản liên quan đến tài chính, chứ không phải là chiết khấu thương mại hay giảm giá
hàng bán nên không ghi giảm giá gốc vật tư.
b. giảm giá vốn hàng bán
(giải thích tương tự câu a)
c. tăng doanh thu tài chính
Theo phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến TK 515,
khi phát sinh chiết khấu thanh toán được hưởng, kế toán đơn vị hạch toán khoản
chiết khấu này như khoản Doanh thu tài chính. Trước hết, kế toán cần ghi tăng
TK Tiền hoặc ghi giảm Khoản phải trả người bán; đồng thời, ghi tăng TK
Doanh thu tài chính (515).
Nợ 111, 112
Có 515
d. tăng chi phí tài chính
Không chọn câu d vì chiết khấu thanh toán được xem là một khoản lợi ích mà đơn vị
được hưởng khi thanh toán trước hạn hợp đồng và được người cung cấp chấp thuận,
thế nên cần ghi nhận vào TK Doanh thu tài chính thay vì ghi tăng Chi phí tài chính.

15. Trường hợp nào không hạch toán vào TK Thu nhập khác:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với TK 711
Nội dung thu nhập khác của đơn vị, gồm:
- (b) Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, gồm: tiền thu bán hồ sơ thầu thanh
lý, nhượng bán TSCĐ; thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo cơ
chế tài chính được phép để lại phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ);
- (c) Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên
kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- (d) Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền do bên thứ ba bồi thường cho đơn vị (như tiền bảo hiểm, tiền đền
bù...);
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
a. lãi từ chênh lệch tỷ giá
Không chọn A vì dựa vào Nguyên tắc kế toán liên quan đến TK 515, lãi từ chênh
lệch tỷ giá được xem là 1 khoản Doanh thu tài chính.
b. thu từ thanh lý tài sản
c. lãi do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh
d. các khoản thuế được NSNN hoàn lại

16. Thông thường đến cuối năm thì các đơn vị HCSN phải tính toán xác định kết quả của bao
nhiêu loại hoạt động phát sinh trong năm?
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với TK 911 (Xác định kết quả), “Tài khoản này dùng để xác định
và phản ánh kết quả các hoạt động của đơn vị hành chính, sự nghiệp trong một kỳ kế toán
năm, Kết quả hoạt động của đơn vị bao gồm:
- kết quả hoạt động do NSNN cấp
- kết quả hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài
- kết quả hoạt động thu phí, lệ phí
- kết quả hoạt động tài chính
- kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- kết quả hoạt động khác.
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6

17. Cổ tức, lợi nhuận được chia được xem là:


a. Doanh thu tài chính
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến TK 515, đối với cổ
tức lợi nhuận được chia khi có thông báo về quyền nhật từ hoạt động đầu tư, khi
nhận được thông báo, kế toán ghi tăng khoản Phải thu cổ tức, lợi nhuận (1382)
đồng thời ghi tăng Doanh thu tài chính tương ứng (515)
Nợ 1382
Có 515
b. Thu nhập khác
Không chọn B vì dựa vào kết cấu và nội dung phản ánh TK 711 (Thu nhập khác),
tài khoản này chỉ ghi nhận khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên, không ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị và chưa được phản ánh vào lại TK Thu (TK
loại 5). Ví dụ như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tscđ; chênh lệch lãi do đánh giá
lại tscđ đưa đi góp vốn; thu phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;... không hề đề
cập đến việc ghi nhận cổ tức, lợi nhuận được chia.
c. Doanh thu sản xuất kinh doanh
Dựa theo Nguyên tắc kế toán đối với TK 531
“Tài khoản này áp dụng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp có tổ chức hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ dùng để phản ánh các khoản doanh thu của hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Các khoản doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa, ấn chỉ, cung cấp dịch vụ
- khoản thu về các đề tài, dự án liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân
- thu dịch vụ đào tạo; dịch vụ dạy nghề; dịch vụ y tế; dịch vụ văn hóa
- thu dịch vụ thể thao và du lịch; dịch vụ thông tin truyền thông và báo chí
- dịch vụ khoa học và công nghệ; dịch vụ sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- thu cho thuê tài sản (kể cả thu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản cho
sử dụng chung theo quy định của pháp luật); các khoản thu dịch vụ khác theo
quy định của pháp luật (như dịch vụ gửi xe, cho thuê ki ốt...).”
Không hề đề cập đến việc ghi nhận cổ tức, lợi nhuận được chia.
d. Tất cả đều sai

18. Khoản nào sau đây được gọi là doanh thu?


a. khoản từ hoạt động do NSNN cấp
Khoản do hđ NSNN cấp được lấy từ dự toán khi ghi nhận 511 là chuyển nguồn sau khi đã
thực hiện nghĩa vụ nên không xét là doanh thu
b. khoản từ hoạt động viện trợ
Gthich tương tự câu a
c. khoản từ chi phí khấu trừ để lại
Gthich tương tự câu a
d. khoản từ sản xuất kinh doanh
Thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ghi nhận vào 531, đây là các
khoản phát sinh chỉ ở đơn vị hcsn và được ghi nhận là doanh thu khi đã xác định tương đối
chắc chắn (SGK khái niệm tr 234)

19. Khi nào bút toán kết chuyển từ Tạm thu sang TK thu tương ứng?
Theo thông tư 107- Khi xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi
các hoạt động tại đơn vị, chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài,...Ghi nhận Nợ 337/ Có 5** (TK thu tương ứng)

a. rút tiền ra sử dụng tính vào chi phí


b. phát sinh công nợ phải trả (chỉ phát sinh khoản phải trả, chưa chi tiền => không đủ
điều kiện ghi nhận khoản thu tương ứng)
c. số tiền kho bạc giảm xuống (chưa ghi nhận chi phí, không chắc là giảm tiền để chi
cho hoạt động hay rút về nhập quỹ tiền mặt =>không đủ điều kiện ghi nhận khoản thu
tương ứng)
d. rút dự toán ngân sách về quỹ (rút dự toán trực tiếp từ ngân sách về quỹ nên ghi trực
tiếp vào 511 chứ không thông qua khoản tạm thu, khi nào rút tạm ứng dự toán NS thì
mới dùng tạm thu rồi chi thực sẽ chuyển sang DT)
20. Thu hoạt động khác phản ánh khoản thu do cơ quan có thẩm quyền:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với TK 018 (Thu hoạt động khác được để lại), “ Tài khoản
này dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp phản ánh các khoản thu hoạt động khác
được để lại đơn vị mà được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự
toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo mục lục NSNN.
a. Giao dự toán
b. Không giao dự toán
c. Cả A và B đúng
d. Cả A và B sai

21. Chi hoạt động là khoản chi mang tính chất:


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với TK 611 (Chi phí hoạt động), “Tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thường xuyên và không thường
xuyên (kể cả chi từ nguồn tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ) theo dự toán chi đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Việc phân loại chi thường xuyên, chi không thường xuyên được
thực hiện theo quy định của cơ chế tài chính hiện hành.”
a. Thường xuyên
b. Không thường xuyên
c. Cả A và B đúng
d. Cả A và B sai

22. Nghiệp vụ “Thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê không xác định được nguyên nhân” sẽ ghi:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. nợ 8118 / có 1388
Đối với phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến TK 811 (Chi phí
khác), khi số quỹ phát hiện khi kiểm kê không xác định được nguyên nhân, kế
toán đơn vị ghi nhận khoản bị thiếu vào khoản Chi phí khác (8118) và ghi giảm
khoản Phải thu khác (1388).
Nợ 8118
Có 1388
b. nợ 8118 / có 1381
Không chọn B vì khoản quỹ bị thiếu khi kiểm kê không được tính là tiền lãi, vì vậy
không hạch toán vào tài khoản 1381 (phải thu tiền lãi).
c. nợ 8111 / có 1388
Không chọn C vì dựa vào Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 811 (Chi phí
khác), tài khoản 8111 được dùng để ghi nhận Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản.
Trong khi đây lại là nghiệp vụ ghi nhận sự thiếu hụt trong quỹ khi kiểm kê, nên không
sử dụng tài khoản 8111 trong trường hợp này
d. nợ 8111 / có 1381
Không chọn D vì dựa vào Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 811 (Chi phí
khác), tài khoản 8111 được dùng để ghi nhận Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản.
Trong khi đây lại là nghiệp vụ ghi nhận sự thiếu hụt trong quỹ khi kiểm kê, nên không
sử dụng tài khoản 8111 trong trường hợp này. Đồng thời vì khoản quỹ bị thiếu khi
kiểm kê không được tính là tiền lãi, vì vậy không hạch toán vào tài khoản 1381 (phải
thu tiền lãi).

23. Đối với khoản chiết khấu thương mại, nếu số tiền của khoản đó đã ghi ngay trên hóa đơn
bán hàng, kế toán phản ánh:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. doanh thu ban đầu và phản ánh riêng khoản chiết khấu đó
Không chọn A vì dựa vào phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến TK
531 (Doanh thu hoạt động SXKDDV), đối với các khoản chiết khấu thương mại
trường hợp số tiền chiết khấu thương mại chưa ghi ngay trên hóa đơn bán hàng do
khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số phải chiết
khấu, thì kế toán phản ánh doanh thu theo giá chưa trừ chiết khấu. Sau thời điểm ghi
nhận doanh thu nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế
toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu, giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm
doanh thu, ghi:
Nợ 531 (Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ)
Nợ 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có) (33311)
Có 111, 112, 131...
b. doanh thu trừ chiết khấu và không phản ánh riêng khoản đó
Dựa vào phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến TK 531 (Doanh
thu hoạt động SXKDDV), đối với các khoản chiết khấu thương mại trường hợp
số tiền chiết khấu thương mại đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản
ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu và không phản ánh riêng số chiết khấu,
giảm giá.
Nợ 531 (Doanh thu hoạt động SXKDDV - CKTM)
Nợ 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có) (33311)
Có 111, 112, 131...
c. doanh thu ban đầu và không phản ánh riêng khoản chiết khấu đó
(giải thích tương tự, sai chỗ “Doanh thu ban đầu”)
d. doanh thu trừ chiết khấu và phản ánh riêng khoản đó
(giải thích tương tự, sai chỗ “Phản ánh riêng khoản đó”)

24. Tài khoản giá vốn hàng bán trong đơn vị HCSN không phản ánh trị giá của
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 632 (Giá vốn hàng bán), “Tài khoản này dùng để
phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ và hàng bán bị trả lại.”
a. sản phẩm bán ra trong kỳ
b. hàng bán bị trả lại
c. hàng bán giảm giá
Không chọn C vì hàng bán giảm giá sẽ được kế toán ghi giảm Doanh thu hoạt động
SXKDDV, đồng thời ghi giảm khoản tiền của đơn vị.
d. cả 3
25. Chi phí từ nguồn viện trợ và vay nợ nước ngoài không bao gồm:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 612 (Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài),
“Tài khoản này dùng để phản ánh số chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại và chi từ nguồn
vay nợ của nước ngoài do đơn vị làm chủ dự án (trực tiếp điều hành, trực tiếp chi tiêu).”
a. số chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại
b. số chi từ nguồn viện trợ hoàn lại
c. số chi từ nguồn vay nợ của nước ngoài do đơn vị làm chủ dự án
d. cả 3

26. TK 652 là khoản chi phí liên quan đến:


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 652 (Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí”,
“Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí liên quan đến nhiều hoạt động như hành
chính, sự nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác mà khi phát
sinh chi phí không thể xác định cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng nên không hạch
toán ngay vào các đối tượng chịu chi phí.
a. nhiều hoạt động
b. nhiều đối tượng
c. nhiều lĩnh vực
d. nhiều bộ phận

CHƯƠNG 7

Câu 1 : Tài khoản 001 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 001, “Đơn vị nào có tài sản thuê ngoài để sử
dụng cho hoạt động đơn vị (thuê hoạt động: sử dụng hết thời hạn thuê thì trả lại bên
cho thuê) thì mới sử dụng tài khoản 001”
a. đúng
b. sai

Câu 2 : Tài khoản 007 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 007, “Đơn vị nào có phát sinh giao dịch liên
quan đến ngoại tệ thì mới sử dụng tài khoản 007 (chú ý: đối với tài khoản 007 đơn vị
theo dõi tình hình thu chi, còn lại theo nguyên tệ của các loại ngoại tệ ở đơn vị; không
quy đổi ra đồng VN)”
a. đúng
b. sai

Câu 3 : Tài khoản 008 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 008, “Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành
chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán thường xuyên, không thường xuyên (kể
cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số dự toán chi hoạt động được
cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng. Trường hợp viện
trợ, tài trợ nhỏ lẻ (không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể, không có dự toán được
giao) thì đơn vị phải ghi nhận theo số ghi thu, ghi chi trong năm.”
Mà hiện tại tất cả đơn vị HCSN đều được NSNN giao dự toán
⇒ Tài khoản 008 đc sử dụng ở mọi ĐVHCSN
a.đúng
b. sai
Câu 4: Khi nhận dự toán đầu tư XDCB, kế toán phản ánh:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Nợ TK 008
Không chọn câu A vì TK 008 dùng để phản ánh dự toán chi hoạt động dùng cho các
đơn vị hcsn được ngân sách giao dự toán thường xuyên, không thường xuyên (kể cả
nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số dự toán chi hoạt động được
cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng. Không liên
quan đến khoản dự toán đầu tư XDCB được đề cập trong đề bài. Ngoài ra, kế toán
đơn vị chỉ ghi Nợ 008 khi đơn vị được giao dự toán chi hoạt động; số hủy dự toán
(ghi âm); số dự toán điều chỉnh trong năm (tăng ghi dương, giảm ghi âm).
b. Có TK 008
Không chọn câu B vì TK 008 dùng để phản ánh dự toán chi hoạt động dùng cho các
đơn vị hcsn được ngân sách giao dự toán thường xuyên, không thường xuyên (kể cả
nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số dự toán chi hoạt động được
cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng. Không liên
quan đến khoản dự toán đầu tư XDCB được đề cập trong đề bài. Ngoài ra, kế toán
đơn vị chỉ ghi Có 008 khi rút dự toán chi hoạt động sử dụng hoặc khi nộp giảm số đã
rút (bao nộp khôi phục dự toán và giảm khác) và khoản này cần ghi âm.
c. Nợ TK 009
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kế toán liên quan đến TK 009 (Dự
toán đầu tư xdcb), khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB, kế toán cần ghi tăng
số dự toán được giao bằng cách ghi Nợ 0092
d. Có TK 009
Không chọn câu D vì dựa theo phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kế toán liên
quan đến TK 009 (dự toán đầu tư xdcb), kế toán chỉ ghi Có 009 (tức là ghi giảm
khoản đầu tư xdcb) khi đơn vị rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng hoặc khi nộp
giảm số đã rút (gồm nộp khôi phục dự toán và giảm khác) và khoản này cần ghi âm.

Câu 5: Khi thuê hoạt động một máy sản xuất, kế toán phản ánh:
a. Nợ TK 211/Có TK 331
Không chọn câu A vì bút toán này được sử dụng để ghi nhận phần tscđ được đơn vị
mua nhưng chưa thanh toán cho người bán, tức là tscđ thuộc về quyền sở hữu của
đơn vị. Trong khi đề bài lại đề cập đến nghiệp vụ thuê hoạt động một máy sản xuất,
nghĩa là đây là tài sản được thuê ngoài, cần hạch toán vào TK 001 (tài sản thuê
ngoài), không liên quan đến bút toán được nêu trên.
b. Nợ TK 001
Về nguyên tắc kế toán đối với TK 001 (tài sản thuê ngoài), “tài sản thuê ngoài là tất
cả các loại tài sản thuê để sử dụng cho hoạt động của đơn vị”. Trong trường hợp
này, đơn vị thuê hoạt động một máy dùng để sản xuất, thế nên kế toán đơn vị cần ghi
tăng giá trị tài sản thuê ngoài tăng thuê bằng cách ghi Nợ 001
c. a hoặc b đúng
d. a và b sai
Câu 6: Tài khoản 004 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 004, “Tài khoản này dùng để phản ánh việc
tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại phát sinh tại đơn vị.” Thế
nhưng thực tế, không phải đơn vị nào cũng sử dụng các khoản viện trợ này. Vì vậy, các
đơn vị không sử dụng hay tiếp nhận khoản vay này thì không sử dụng TK 004.
a. đúng
b. sai
Câu 7: Tài khoản 008 đối ứng với:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Dựa vào điều 4 (Quy định về tài khoản kế toán), chương II (Quy định cụ thể), “Loại tài
khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch toán bút toán
đối ứng giữa các tài khoản). Thế nên TK 008 không đối ứng với bất kỳ tài khoản này
mà kế toán đơn vị chỉ thực hiện hạch toán bút toán đơn.
a. TK 009
b. TK 007
c. TK 004
d. Không câu nào đúng

Câu 8: Khi nhận giữ hộ một lượng ngoại tệ, kế toán ghi:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Nợ TK 001
Không chọn A do theo Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 001 (Tài sản thuê
ngoài), kế toán ghi Nợ 001 đối với giá trị tài sản thuê ngoài tăng thêm. Nhưng trong
trường hợp này, đơn vị đang nhận giữ hộ ngoại tệ chứ không thuê ngoài tài sản nên
không ghi Nợ 001.
b. Nợ TK 002
Theo Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 002 (Tài sản nhận giữ hộ,
nhận gia công), kế toán đơn vị ghi Nợ 002 đối với giá trị các loại tài sản, vật tư,
hàng hóa tăng do nhận giữ hộ, nhận gia công, chế biến. Thế nên trong trường
hợp đơn vị nhận giữ hộ một lượng ngoại tệ, kế toán cần ghi tăng tài sản nhận giữ
hộ bằng cách ghi Nợ 002
c. Nợ TK 004
Không chọn C do theo Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 004 (Kinh phí
viện trợ không hoàn lại), kế toán chỉ ghi Nợ 004 đối với số viện trợ bằng tiền hoặc
bằng hàng đã nhận. Nhưng trong trường hợp này, đơn vị đang nhận giữ hộ ngoại tệ
chứ không nhận viện trợ không hoàn lại nên không ghi Nợ 001.
d. Nợ TK 007
Không chọn D do theo Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 007 (Ngoại tệ các
loại), kế toán chỉ ghi Nợ 007 đối với số ngoại tệ thu vào đơn vị. Nhưng trong trường
hợp này, đơn vị đang nhận giữ hộ ngoại tệ chứ không sở hữu sổ ngoại tệ đó, nên
không được xem là ngoại tệ thu vào. Và vì thế không ghi Nợ 001.

Câu 9: Đơn vị có một lượng ngoại tệ gửi tại nhiều ngân hàng, tài khoản 007 được chia chi
tiết theo:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Về Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 007, “1.1- Tài khoản này phản ánh tình hình
thu, chi, còn lại theo nguyên tệ của các loại ngoại tệ ở đơn vị. 1.2- Trên Tài khoản này
không quy đổi các đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam. 1.3- Kế toán chi tiết Tài khoản 007
theo từng loại ngoại tệ.”
a. Loại ngoại tệ
b. Ngân hàng mà đơn vị đang gửi ngoại tệ
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
Câu 10: Đơn vị HCSN không bắt buộc phải hạch toán tài khoản loại 0?
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Dựa vào điều 4 (Quy định về tài khoản kế toán), chương II (Quy định cụ thể), “Trường
hợp một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến tiếp nhận, sử dụng: nguồn
ngân sách nhà nước cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ,
để lại thì kế toán vừa phải hạch toán kế toán theo các tài khoản trong bảng, đồng thời
hạch toán các tài khoản ngoài bảng, chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước và niên độ
phù hợp.”
a. đúng
b. sai
Câu 11: Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111/ Có TK 5111; Có TK 008
Không chọn A do chưa đủ điều kiện ghi nhận thu hoạt động, chỉ mới rút dự toán nhập
quỹ tiền mặt, chưa ghi nhận tăng chi phí và chưa chi tiền nên không ghi tăng doanh
thu (Có 5111)
b. Nợ TK 111/ Có TK 5111
Không chọn B do chưa đủ điều kiện ghi nhận thu hoạt động vì chỉ mới rút dự toán
nhập quỹ tiền mặt, chưa ghi nhận tăng chi phí và chưa chi tiền nên không ghi tăng
doanh thu (Có 5111). Đồng thời, bút toán rút dự toán chi hoạt động cần phải bổ sung
bút toán đơn Có 008 (rút dự toán chi hoạt động sử dụng)
c. Nợ TK 111/ Có TK 3371; Có TK 008
Đối với nghiệp vụ rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt, kế toán đơn vị
cần ghi tăng tiền mặt và ghi tăng khoản tạm thu dưới hình thái tiền nên ghi bút
toán kép Nợ TK 111/Có TK 3371 đồng thời ghi bút toán đơn giảm dự toán đã
rút Có TK 008
d. Nợ TK 111/ Có TK 3371
Không chọn D vì khi rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt, kế toán cần bổ sung
bút toán đơn Có 008. Bút toán câu D bị ghi thiếu bút toán đơn

Câu 12: Trong các phát biểu sau về TK loại 0 phát biểu nào đúng?
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Dựa vào điều 4 (Quy định về tài khoản kế toán), chương II (Quy định cụ thể), “Loại tài
khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch toán bút toán
đối ứng giữa các tài khoản).
Dựa vào Kết cấu và nội dung phản ứng TK loại 0, tất cả các tài khoản lại 0 đều có số dư
bên Nợ vào cuối kỳ và không có số dư bên Có
a. Có số dư cuối kỳ
b. không bao giờ có số dư bên có
c. có được hạch toán ghi đơn
d. tất cả đều đúng
Câu 13: TK loại 0 nào liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN?
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Dựa vào điều 4 (Quy định về tài khoản kế toán), chương II (Quy định cụ thể), “Loại tài
khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch toán bút toán
đối ứng giữa các tài khoản). Các tài khoản ngoài bảng liên quan đến ngân sách nhà
nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013, 014, 018)
phải được phản ánh theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ (năm trước, năm
nay, năm sau (nếu có)) và theo các yêu cầu quản lý khác của ngân sách nhà nước.”
a. TK 004
b. TK 006
c. TK 018
d. Tất cả đều đúng

Câu 14: Ghi đơn bên Có TK 008 khi:


(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Theo Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 008, kế toán ghi Có 008 khi rút dự
toán chi hoạt động sử dụng: a) Trường hợp rút tạm ứng ghi Có 008211 (tạm ứng dự
toán chi thường xuyên), 008221 (tạm ứng dự toán chi không thường xuyên). b) Trường
hợp rút dự toán (rút thực chi) ghi Có 008212 (thực chi dự toán chi thường xuyên),
008222 (thực chi dự toán chi không thường xuyên)
a. Rút dự toán để chi hoạt động (b)
b. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động (a)
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai

Câu 15: Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của TK:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. TK 008111
Không chọn A do Theo phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến TK 008 (Dự toán chi hoạt động), kế toán ghi Có 008111 trong:
a) Trường hợp nộp trả các khoản tạm ứng cho NSNN theo đúng năm ngân sách
tương ứng, ghi Có 008111 (ghi âm).
b) Trường hợp các khoản tạm ứng, thực chi từ dự toán ngân sách năm trước
được chuyển sang năm nay quyết toán, ghi Có 008111 (ghi âm); đồng thời,
ghi Có 008211 (ghi dương).
Không liên quan đến rút tạm ứng dự toán chi hoạt động
b. TK 008112
Không chọn A do Theo phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến TK 008 (Dự toán chi hoạt động), kế toán ghi Có 008112 trong:
a) Trường hợp nộp khôi phục dự toán hoặc nộp trả dự toán từ khoản đã thực chi
theo đúng năm ngân sách tương ứng, ghi Có 008112 (ghi âm)
b) Trường hợp các khoản tạm ứng, thực chi từ dự toán ngân sách năm trước
được chuyển sang năm nay quyết toán, ghi Có 008112 (ghi âm); đồng thời,
ghi Có 008212 (ghi dương).
Không liên quan đến rút tạm ứng dự toán chi hoạt động
c. TK 008211
Theo phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến Tài khoản
008, kế toán ghi Có 008 khi rút dự toán chi hoạt động sử dụng: Trường hợp rút
tạm ứng ghi Có 008211 (tạm ứng dự toán chi thường xuyên).
d. TK 008212
Không chọn D do Theo phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến TK 008 (Dự toán chi hoạt động), kế toán ghi Có 008212 khi rút dự toán (rút thực
chi) để sử dụng HĐTX, KTX, không liên quan đến rút tạm ứng dự toán chi hoạt động

→ Theo sách (thông tư 107/2017): khi rút dự toán chi hoạt động ở trường hợp rút tạm ứng
sẽ hạch toán: Có TK 008211 (Tạm ứng dự toán chi thường xuyên), 008221 (Tạm ứng dự
toán chi không thường xuyên). → chọn câu C
Câu A: dự toán chi hoạt động tạm ứng (năm trước) (Đã rút tạm
ứng) Câu B: dự toán chi hoạt động thực chi (năm trước)( Đã rút
thực chi) Câu D: dự toán chi hoạt động thực chi (năm nay) (Đã
rút thực chi)

Câu 16: Tài khoản ngoài bảng dùng để phản ánh các chỉ tiêu:
a. Không được báo cáo trên bảng cân đối kế toán
b. Được trình bày trên bảng cân đối kế toán
c. Ghi chép các bút toán đối ứng với tài khoản ngoài bảng khác
Không chọn C vì dựa vào điều 4 (Quy định về tài khoản kế toán), chương II (Quy
định cụ thể), “Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn
(không hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản).
d. Tất cả đều đúng
Giải thích:
→ Theo sách tr255 (thông tư 107/2017), các khoản ngoại bảng dùng để phản ánh các chỉ
tiêu không được báo cáo trên bảng cân đối kế toán.
→Câu C sai vì kế toán hạch toán các khoản ngoài bảng theo phương pháp ghi đơn.

Câu 17: Kế toán tài sản thuê ngoài không phải theo dõi chi tiết theo:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Theo nguyên tắc kế toán đối với TK 001 (tài sản thuê ngoài), “Kế toán tài sản thuê
ngoài phải theo dõi chi tiết theo từng bên cho thuê và từng loại tài sản.”
a. từng bên cho thuê
b. từng loại tài sản
c. từng nội dung sử dụng
d. cả a, b, c

Câu 18: Các tài sản mà đơn vị nhận giữ hộ, tạm giữ thì:
a. không được phép sử dụng
Theo Nguyên tắc kế toán đối với TK 002 (tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công),
Tài sản nhận giữ hộ, tạm giữ không được phép sử dụng và phải tổ chức bảo
quản cẩn thận, khi giao nhận hay trả lại có sự chứng kiến của 2 bên và phải làm
thủ tục, giấy từ đầy đủ, có xác nhận của 2 bên.
b. có thể sử dụng tạm thời
(Sai do đây là TS nhận giữ hộ của đơn vị khác, không có quyền kiểm soát nên không
có quyền sử dụng tạm thời)
c. không thể giữ hộ tài sản
(Các DN vẫn được giữ hộ TS của đơn vị khác nhưng không được sử dụng)
d. chuyển cho cấp quản lý trực tiếp
(Sai vì đây chỉ là TS nhận giữ hộ chưa có chuyển giao các quyền kiểm soát hay sở
hữu nên được điều chuyển TS)

19: Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
a. Nợ TK 0091 (dự toán ĐTXDCB năm trước)
Không chọn A do dựa vào phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kế toán liên quan
đến TK 009 (Dự toán đầu tư xdcb), kế toán đơn vị ghi Nợ 0091 khi kết chuyển toàn bộ
số phát sinh bên Nợ của TK năm nay sang TK năm trước để chờ duyệt dự toán
Nợ 0092 (năm nay) (ghi âm)
Nợ 0091 (năm trước) (ghi dương)
Hoặc ghi Nợ 0091 trong trường hợp báo cáo được duyệt dự toán.
Ngoài ra, do đây là nghiệp vụ khi được giao dự toán chi đầu từ XDCB, tức là dự toán
năm nay, vì vậy cần ghi tăng Dự toán xây dựng năm nay (Nợ 0092) thay vì đề cập
đến Dự toán năm trước (0091)
b. Nợ TK 0092 (dự toán ĐTXDCB năm nay)
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kế toán liên quan đến TK 009 (Dự
toán đầu tư xdcb), khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB, kế toán cần ghi tăng
số dự toán được giao bằng cách ghi Nợ 0092
c. Nợ TK 0081 (dự toán chi hoạt động năm trước)
Không chọn C do đây là dự toán chi đầu từ XDCB mà đơn vị được giao. Trong khi
TK 0081 lại phản ánh Dự toán chi hoạt động năm trước, không hề liên quan đến dự
toán chi hoạt động đầu tư xây dựng.
Dựa vào phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kế toán liên quan đến TK 008 (Dự
toán chi hoạt động), kế toán đơn vị chỉ ghi Nợ 0081 khi kết chuyển toàn bộ số phát
sinh bên Nợ của TK năm nay sang TK năm trước để chờ duyệt dự toán
Nợ 00821, 00822 (năm nay) (ghi âm)
Nợ 00811, 00812 (năm trước) (ghi dương)
Hoặc ghi Nợ 0081 trong trường hợp báo cáo được duyệt dự toán.

d. Nợ TK 0082(dự toán chi hoạt động năm nay)


Không chọn C do đây là dự toán chi đầu từ XDCB mà đơn vị được giao. Trong khi
TK 0081 lại phản ánh Dự toán chi hoạt động năm nay, không hề liên quan đến dự
toán chi hoạt động đầu tư xây dựng.
Dựa vào phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kế toán liên quan đến TK 008 (Dự
toán chi hoạt động), kế toán đơn vị chỉ ghi Nợ 0082 khi được giao dự toán chi hoạt
động trong năm, khi bị hủy dự toán, khi kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của
TK năm nay sang TK năm trước để chờ duyệt dự toán;...

Câu 20: Trường hợp đơn vị nộp trả ngân sách từ kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi
tiền thực chi vì không sử dụng hết thì sẽ hạch toán:
a. Nợ TK 012(ghi dương)
Không chọn A do đây là bút toán kế toán đơn vị cần ghi nhận khi được cấp kinh phí
bằng LCTTC qua TK Tiền gửi
b. Có TK 012(ghi dương)
Không chọn B do đây là bút toán đơn vị ghi nhận khi chi tiêu theo nhiệm vụ cụ thể từ
nguồn KP được cấp bằng LCTTC
c. Nợ TK 012(ghi âm)
Về phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kế toán liên quan đến TK 012
(LCTTC), trường hợp đơn vị nộp trả NSNN từ kinh phí đã nhận bằng LCTTC
do không sử dụng hết, kế toán đơn vị cần phản ánh số tiền phải nộp trả bằng
cách ghi Nợ 012 (ghi âm)
d. Có TK 012(ghi âm)
Không chọn câu D do kế toán đơn vị chỉ ghi Có 012 (ghi âm) trong trường hợp đơn vị
nộp trả NSNN từ kinh phí đã nhận bằng LCTTC do sử dụng sai mục đích hoặc bị cơ
quan có thẩm quyền xuất toán yêu cầu nộp trả NSNN.
Có 012 (ghi âm)
Đồng thời, ghi Nợ 012 (ghi âm)
Giải thích:

→(trang 265)Theo thông tư 107/2017, trường hợp đơn vị nộp trả ngân sách từ
kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền thực chi do không sử dụng hết thì sẽ hạch
toán: Nợ TK 012(ghi âm)

a)
b)

d)

ĐỀ THI

ĐỀ 1

1. “Đơn vị phải lập dự toán và thực hiện chi đúng dự toán”, nội dung này thuộc về
phương pháp quản lý tài chính nào?

Dựa vào Phương pháp quản lý tài chính tại đơn vị HCSN:

- Thu chi chênh lệch: Mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị để chi
tiêu, nếu thiếu, nhà nước sẽ cấp phần chênh lệch thiếu cho đơn vị. Áp dụng
đơn vị HCSN có nguồn thu lớn. → Loại A
- Khoán trọn gói: Với CQNN, nhà nước thực hiện cơ chế khoán chi hành
chính. Với các ĐVSN nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính. . Giúp đơn
vị tự chủ hơn trong thu chi, khuyến khích các đơn vị tìm kiếm các nguồn thu
và tiết kiệm các khoản chi, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động → Loại C
- Quản lý theo định mức: Đơn vị phải lập dự toán cho các khoản mục chi và
phải thực hiện chỉ đúng theo dự toán. Áp dụng để quản lý các khoản chi tiêu
tại đơn vị HCSN. → Chọn C
- Phương pháp thu đủ, chi đủ: Mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào
NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí tối thiểu cho đơn vị để chi tiêu. Áp dụng cho ĐV
HCSN không có thu hoặc nguồn thu ít. → Loại D

a. thu chi chênh lệch


b. khoán trọn gói
c. quản lý theo định mức
d. thu đủ, chi đủ

2. Tạm thu phản ánh các khoản đã thu nhưng chưa đủ điều kiện để ghi nhận ngay:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Theo Nguyên tắc kế toán đối với TK 337 (Tạm thu), “Tạm thu phản ánh các khoản tạm thu
phát sinh tại đơn vị nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay”
a. chi phí
b. doanh thu
c. dự toán
d. tài sản

3. Rút dự toán chi hoạt động mua NLVL, tài khoản được ghi bên Nợ là:
(Dựa vào TT 107/2017/TT-BTC)
Theo phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến TK 152 (NLVL), khi
đơn vị rút dự toán chi hoạt động mua NLVL, kế toán đơn vị cần ghi tăng Nguyên liệu,
vật liệu và ghi tăng khoản nguyên liệu vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN từ
các khoản nhận trước chưa ghi thu. Ngoài ra, do đây là nghiệp vụ rút dự toán chi hoạt
động nên kế toán đơn vị cần phải bổ sung bút toán đơn ghi giảm Dự toán chi hoạt
động.
Nợ 152
Có 36612
Đồng thời, Có 008
a. tk 152
b. một đáp án khác
c. tk 133
Không chọn C vì theo phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến
TK 152 (NLVL), kế toán đơn vị ghi Nợ 133 khi đơn vị mua NLVL nhập kho để
sử dụng cho hoạt động SXKDDV, trường hợp được khấu trừ thuế GTGT.
Nợ 152
Nợ 133
Có 111, 112, 331
d. cả 2 đều đúng

4 (có trong sách). TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán
ghi tăng TSCĐ, kế toán còn phản ảnh:
a. có 014
b. nợ 3373 / có 36631
c. nợ 3373 / có 3664
→ Tài khoản 3664 - Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh kinh phí đầu
tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình XDCB dở
dang. Không liên quan đến việc mua sắm tscđ bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.
d. a và b đúng
→ TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã có chi tiêu thực, vì vậy
phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng thái tiền nên ghi Nợ
TK 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào Có TK 36631

Theo phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến TK 211 (tscđ hữu hình),
trường hợp mua sắm tscđ bằng nguồn phí được khấu trừ để lại, ngoài việc ghi tăng TK
TSCĐ hữu hình (trường hợp đưa ngay vào sử dụng) hoặc ghi tăng TK Xây dựng cơ bản
(2411) (trường hợp phải qua lắp đặt chạy thử), kế toán đơn vị cần đồng thời ghi nhận số
tiền đã sử dụng cho việc mua sắm tscđ từ nguồn phí được khấu trừ để lại bằng cách ghi
Có 014. Ngoài ra, do trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng thái tiền nên
ghi Nợ TK 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào Có TK 36631.
Nợ 211/2411
Có 111, 112, 331
Đồng thời, Có 014
Đồng thời, Nợ 3373
Có 36631

ĐỀ 2

1. Cơ quan nhà nước có đặc điểm nào sau đây?

Khái quát về đơn vị hành chính sự nghiệp:


- Cơ quan nhà nước là các cơ quan công quyền nằm trong bộ máy nhà
nước, thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở các cấp quản lý khác
nhau và trong các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội khác nhau
⇒ Chọn a, loại b
- Đơn vị sự nghiệp là các đơn vị do cơ quan có thẩm quyền của nhà
nước thành lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng theo
quy định pháp luật, cung cấp dịch vụ sự nghiệp công hoặc phục vụ
quản lý nhà nước.
⇒ Không chọn b do đây là chức năng nhiệm vụ của ĐVSN, không
phải của CQNN
a. là cơ quan công quyền nằm trong bộ máy nhà nước
b. chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho xã hội
c. đều sai
d. đều đúng

2. Nguyên giá TSCĐ hữu hình được mua sắm dùng cho hoạt động HCSN được tính
như thế nào?

Theo nguyên tắc xác định giá trị tscđ, nguyên giá tscđ hữu hình được mua sắm dùng
cho hoạt động hành chính sự nghiệp gồm giá mua, chi phí trước khi sử dụng và thuế
GTGT
a. giá mua + thuế gtgt
Không chọn A do thiếu chi phí liên quan trực tiếp để đưa tscđ vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng.
b. giá mua + chi phí trước khi sử dụng + thuế gtgt
c. giá mua + chi phí trước khi sử dụng
Không chọn C do thiếu thuế GTGT, đối với tscđ dùng cho hoạt động HCSN,
nguyên giá tscđ ngoại trừ giá mua và chi phí trước khi sử dụng, còn cần thêm
vào thuế GTGT. Nguyên giá không bao gồm GTGT chỉ tính vào trường hợp
đơn vị mua sắm tscđ dùng cho hoạt động SXKDDV, phương pháp khấu trừ
thuế GTGT.
d. tất cả đều sai

3. Chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu
NLVL. Tài khoản được ghi bên Nợ là
a. TK 331
Theo phương pháp hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TK 331, khi chuyển trả tiền
mua chịu NLVL cho người bán, kế toán đơn vị cần hạch toán giảm khoản Phải trả
người bán (331) và giảm TK Tiền, tiền gửi ngân hàng ứng với số tiền đơn vị đã thanh
toán
Nợ 331/Có 111, 112,...
b. Cả hai TK đều đúng
c. Một đáp án khác
d. TK 337

You might also like