Professional Documents
Culture Documents
CHAP 02. Lap BCTC Va Phan Tich
CHAP 02. Lap BCTC Va Phan Tich
1 8/20/21
HỆ THỐNG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH ???
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 687.938.037.414 15,04% 1.095.501.183.218 17,48% 407.563.145.804 59% 2,44%
I. Các khoản phải thu dài hạn 41.746.375.257 0,91% 55.045.824.370 0,88% 13.299.449.113 32% -0,03%
II. Tài sản cố định 484.699.732.543 10,59% 635.701.823.366 10,14% 151.002.090.823 31% -0,45%
III. Tài sản dở dang dài hạn 9.665.078.966 0,21% 67.983.789.990 1,08% 58.318.711.024 603% 0,87%
IV. Đầu tư tài chính dài hạn 20.000.000.000 0,44% 160.000.000.000 2,55% 140.000.000.000 700% 2,12%
V.Tài sản dài hạn khác 131.826.850.648 2,88% 176.769.745.492 2,82% 44.942.894.844 34% -0,06%
4.575.358.850.64 1.692.214.547.4
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100% 6.267.573.398.089 100% 37% 0,00%
9 40
Bảng phân tích khái quát nguồn vốn của PNJ trong năm 207 – 2018
Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2018/2017
Chỉ tiêu
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tăng giảm Tỷ lệ tăng giảm Tỷ trọng tăng giảm
Phải trả người bán ngắn hạn 279.319.406.605 6,10% 465.422.796.887 7,43% 186.103.390.282 67% 1,32%
Người mua trả tiền trước ngắn hạn 37.742.598.354 0,82% 52.773.513.870 0,84% 15.030.915.516 40% 0,02%
Thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước 116.383.358.330 2,54% 140.710.949.415 2,25% 24.327.591.085 21% -0,30%
Phải trả người lao động 97.064.244.559 2,12% 188.482.808.253 3,01% 91.418.563.694 94% 0,89%
Chi phí phải trả ngắn hạn 4.629.017.766 0,10% 10.106.931.424 0,16% 5.477.913.658 118% 0,06%
Phải trả ngắn hạn khác 51.847.439.279 1,13% 41.529.698.026 0,66% (10.317.741.253) -20% -0,47%
Vay ngắn hạn 857.278.850.200 18,74% 1.570.482.498.026 25,06% 713.203.647.826 83% 6,32%
Qũy khen thưởng phúc lợi 51.460.259.954 1,12% 62.298.582.826 0,99% 10.838.322.872 21% -0,13%
II. Nợ dài hạn 53.939.207.000 1,18% 11.859.022.000 0,19% (42.080.185.000) -78% -0,99%
Phải trả dài hạn khác 628.026.000 0,01% 628.026.000 0,01% - 0% 0,00%
Vay dài hạn 46.234.864.000 1,01% 7.800.000.000 0,12% (38.434.864.000) -83% -0,89%
Dự phòng phải trả dài hạn 7.076.317.000 0,15% 3.430.996.000 0,05% (3.645.321.000) -52% -0,10%
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 3.025.694.468.602 66,13% 3.723.906.597.362 59,42% 698.212.128.760 23% -6,71%
I. Vốn chủ sở hữu 3.025.694.468.602 66,13% 3.723.906.597.362 59,42% 698.212.128.760 23% -6,71%
Vốn góp của chủ sở hữu 1.081.020.340.000 23,63% 1.670.029.820.000 26,65% 589.009.480.000 54% 3,02%
Qũy đầu tư phát triển 220.087.556.918 4,81% 265.087.556.918 4,23% 45.000.000.000 20% -0,58%
Lợi nhuận sau thuế (LNST) chưa phân phối 847.832.379.226 18,53% 863.398.447.986 13,78% 15.566.068.760 2% -4,75%
TỔNG NGUỒN VỐN 4.575.358.850.649 100% 6.267.573.398.089 100% 1.692.214.547.440 37% 0,00%
Mục tiêu chương 2
Thông tin kinh tế, • Các nhà đầu tư cập nhật dự báo về công ty
ngành và công ty • Thị trườn CK phản ưng tức thì đối với các thông tin
• Thu thập, xử lý, diễn giải và phổ biến thông tin về viễn
cảnh tài chính công ty
Trung gian thông tin • Cung cấp các báo cáo hữu ích dùng cho các quyết định
kinh doanh, cung cấp đúng lúc các thông tin về triển
vọng cho việc ra quyết định đầu tư,…
PGS. TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 17 8/20/21
II. BẢN CHẤT VÀ MỤC ĐÍCH
CỦA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Hoạt
Thận động
trọng liên tục
Cơ sở Phù hợp
dồn tích
Trọng
yếu
PGS. TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 19 8/20/21
II. BẢN CHẤT VÀ MỤC ĐÍCH CỦA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
*Thông tin để ra quyết định: Triển vọng thông tin của FASB có ý nghĩa quan
trọng đối với phân tích tài chính.
ØSự chú trọng vào quyết định đầu tư làm tăng sự hữu ích của BCTC đối với
phân tích tài chính
ØSự thay đổi từ đo lường sang công bố làm gia tăng nhu cầu và phạm vi của
các kỹ năng phân tích kế toán của người
PGS. TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 21
sử dụng BCTC 8/20/21
II. BẢN CHẤT VÀ MỤC ĐÍCH CỦA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
*Tính tin cậy: là khả năng có thể xác nhận được, thông tin trung thực,
phản ánh thực tế, không thiên vị
*Thông tin kế toán thường đòi hỏi một sự đánh đổi giữa tính thích
hợp và tính tin cậy
PGS. TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 22 8/20/21
II. BẢN CHẤT VÀ MỤC ĐÍCH CỦA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
2.5. CÁC NGUYÊN TẮC QUAN TRỌNG TRONG KẾ TOÁN
• Tất cả các giao dịch được ghi chép, phân loại và tóm tắt thông qua sử dụng các tài
Kế toán kép khoản chỉ định
Chi phí lịch • Hướng đến việc báo cáo thông tin hợp lý và khách quan
sử • Đôi khi phải điều chỉnh chi phí lịch sử để đảm bảo tính tin cậy và thích hợp.
Kế toán dồn • Kế toán hiện đại chấp nhận nền tảng dồn tích hơn nền tảng dòng tiền
tích • Doanh thu được ghi nhận khi thực hiện và chi phí xảy ra
Công bố đầy • Cung cấp đầy đủ chi tiết để thích hợp cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau
đủ • Đơn giản hóa và tóm tắt một cách đầy đủ thông tin để có thể hiểu và tiết kiệm chi phí
Tính trọng • Mức độ bỏ sót hay báo cáo sai các thông tin kế toán mà đánh giá dựa vào
yếu thông tin đó có thể bị thay đổi
PGS. TS TRẦN THỊ THUỲ LINH• Lập báo cáo trên quan điểm kém
23 lạc quan nhất khi đối mặt với những điều
Tính bảo thủ 8/20/21
NHỮNG GIỚI HẠN CỦA THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Dồn tích là tổng của các điều chỉnh kế toán mà làm cho thu nhập ròng khác
biệt so với dòng tiền thuần. Điều chỉnh bao gồm:
- Thời điểm: dòng tiền không phát sinh đồng thời với các hoạt động
kinh tế tạo ra dòng tiền đó
- Sự kết hợp: dòng tiền vào và dòng tiền ra phát sinh từ một hoạt động
PGS. TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 28
kinh doanh nhưng không được kết hợp với nhau về thời gian 8/20/21
1. KHUÔN KHỔ KẾ TOÁN DỒN TÍCH
Dồn tích ngắn hạn (dồn tích vốn luân chuyển): nảy
sinh chủ yếu từ hàng tồn kho và các giao dịch tín
dụng thương mại mà làm tăng tất cả các loại TK phải
thu và phải trả.
Dồn tích dài hạn: phát sinh từ vốn hoá (quá trình trì
hoãn các chi phí xảy ra trong hiện tại mà các lợi ích
từ nó được kỳ vọng trong tương lai và tạo ra các tài
sản dài hạn). Chi phí của các tài sản này được phân
bổ trong suốt thời kỳ tạo ra lợi ích của nó.
PGS. TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 30 8/20/21
2. SỰ THÍCH HỢP VÀ CÁC HẠN CHẾ CỦA
KẾ TOÁN DỒN TÍCH
Thích hợp – Trong lý thuyết
*Dồn tích ngắn hạn: cải thiện sự phù hợp của kế toán bằng cách giúp
việc ghi nhận doanh thu khi nó phát sinh và các chi phí khi nó xảy
ra.
*Dồn tích dài hạn: quá trình vốn hoá đầu tư trong tài sản dài hạn và
phân bổ chi phí của chúng trong suốt thời kỳ tạo lợi ích giúp cải
thiện sự phù hợp của thu nhập bằng cách giảm tính biến động và làm
cho chi phí của đầu tư dài hạn phù hợp với các lợi ích của nó.
PGS. TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 31 8/20/21
2. SỰ THÍCH HỢP VÀ CÁC HẠN CHẾ CỦA
KẾ TOÁN DỒN TÍCH
Thích hợp – Trong lý thuyết
*Thành quả tài chính: ghi nhận doanh thu và kết hợp với chi phí tạo ra một con số thu nhập
tốt hơn so với dòng tiền trong việc đánh giá thành quả tài chính.
*Tình hình tài chính: kế toán dồn tích tạo ra một bảng cân đối kế toán với các số liệu phù
hợp.
*Dự báo dòng tiền tương lai: thu nhập dồn tích là một dự báo tốt hơn của dòng tiền tương
lai:
- Thông qua ghi nhận doanh thu, phản ánh kết quả của dòng tiền tương lai.
- Kế toán dồn tích sắp xếp tốt hơn dòng tiền vào và ra theo thời gian thông qua quá trình kết
hợp.
Wal-Mart
Giá cổ phiếu 4,22 5,33 8,25 13,47 16,28 13,25 11,44 10,19 11,87 19,91
Thu nhập ròng 0,18 0,24 0,28 0,35 0,44 0,51 0,58 0,60 0,67 0,78
Dòng tiền tự do 0,04 (0,01) (0,05) (0,17) (0,48) (0,50) (0,19) (0,21) 0,84 0,66
Kmart
Giá cổ phiếu 18,9 16,62 15,50 24,50 23,25 19,63 13,63 5,88 11,13 11,00
4
Thu nhập ròng 2,00 0,81 1,89 2,02 2,07 (2,13) 0,64 (1,24) (0,45) 0,51
Dòng
PGS. TS TRẦN THỊ tiền
THUỲ tự
LINH do 1,76 (2,26) 0,20 (0,47) (2,15)
34 1,29 2,71 0,48 0,61 1,35 8/20/21
PGS. TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 35 8/20/21
=> Kế toán dồn tích ghi nhận các tác động của hầu hết các
hoạt động kinh tế kịp thời hơn.
PGS. TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 36 8/20/21
2. SỰ THÍCH HỢP VÀ CÁC HẠN CHẾ CỦA
KẾ TOÁN DỒN TÍCH
Hạn chế
* Kế toán dồn tích đưa sự phán đoán vào kế toán với nhiều ước tính và
điều chỉnh khác nhau
* Việc sử dụng phán đoán có thể làm giảm khả năng so sánh và tính
nhất quán của các báo cáo tài chính, dẫn đến việc bóp méo kế toán.
Ảo tưởng
*Vì giá trị công ty phụ thuộc vào dòng tiền tương lai, chỉ có dòng tiền hiện tại
là phù hợp cho việc định giá
*Giá trị công ty thì bằng với dòng tiền tương lai chiết khấu về hiện tại
*Tất cả dòng tiền có giá trị phù hợp
*Tất cả các điều chỉnh kế toán dồn tích có giá trị không phù hợp
*Dòng tiền là không thể bị thao túng
*Tất cả thu nhập là thao túng được
*Không thể liên tục quản lý thu nhập theo hướng tăng lên trong dài hạn
*Các quy tắc kế toán là không phù hợp cho việc định giá
PGS. TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 39 8/20/21
3. CÁC HÀM Ý PHÂN TÍCH CỦA KẾ TOÁN DỒN TÍCH
Sự thật
*Kế toán dồn tích (thu nhập) thì thích hợp hơn dòng tiền
*Dòng tiền có tính tin cậy hơn dồn tích
*Các con số kế toán dồn tích bị lệ thuộc vào những bóp méo
kế toán
*Giá trị công ty có thể được xác định bằng cách sử dụng các
con số kế toán
Các hoạt động phân tích để đánh giá tính hiệu quả của nguồn
thông tin
PHÂN TÍCH KẾ TOÁN * Mục đích, đối tượng mà người lập báo cáo hướng tới
(nhà quản trị, nhà đầu tư, nhà tài trợ) mà việc lập báo
cáo sẽ có những sai lệch với tình hình thực tế do tính
chủ quan của người lập báo cáo.
* Mặt khác, phân tích kế toán đòi hỏi người thực hiện
phải có kiến thức về kế toán. Trong trường hợp các
nhà phân tích thiếu những kiến thức này thì họ
thường có khuynh hướng bỏ qua phân tích kế toán.
Vì vậy họ sẽ không thấy được hết ý nghĩa của các
báo cáo tài chính và điều này sẽ rất nguy hiểm cho
phân tích tài chính.
PGS. TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 47 8/20/21
IV. PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
4.2. CÁC NGUYÊN NHÂN TẠO RA SAI LỆCH
Các nguyên
nhân tạo ra sai
lệch Do phương pháp hạch toán
ü Việc phân tích các thành phần này giúp chúng ta có cái nhìn rõ ràng hơn về tình
hình tài chính của doanh nghiệp khi xem xét sự tương thích giữa những nghĩa
vụ nợ của doanh nghiệp và các tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ.
ü Việc phân tích này cũng giúp chúng ta đưa ra những điều chỉnh cần thiết để các
số liệu phản ánh tốt hơn tình hình tài chính của doanh nghiệp.
ü Phân tích tính xác thực của các khoản mục đầu tư, dự báo xu hướng tăng giảm
tỷ suất sinh lợi, khả năng thanh khoản cũng như tỷ suất sinh lợi của các khoản
đầu tư trong tương lai của DN.
ü Trong phân tích họat đồng đầu tư, nghiên cứu tập trung phân tích các khoản
mục của hoạt động đầu tư như TSNH, TSCĐ và phương pháp trích khấu hao
của DN ảnh hư ởng như thế nào đến bảng cân đối kế toán, cũng như tác động
của các khoản chi phí trả trước, đồng thời đưa ra biện pháp xử lý, điều chỉnh
nhằm có những đánh giá chính xác trong quá trình phân tích.
PGS. TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 52 8/20/21
IV. PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
4.4. TIẾN TRÌNH PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
Tiến trình
phân tích kế toán
Đánh giá
PGS. TS TRẦNchất
THỊ THUỲlượng
LINH thu nhập 54 8/20/21
IV. PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
4.4. TIẾN TRÌNH PHÂN TÍCH KẾ TOÁN