Tổng đề thi LHS phần chung

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

Đề thi môn Luật Hình sự phần chung lớp Chất lượng cao 43D

Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh


Thời gian làm bài: 90 phút
Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự
Giảng viên: Thầy Phan Anh Tuấn.
Người đóng góp: Thạch Thảo
Nhận định
Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)
1/ Người nhận thức được hậu quả cho xã hội tất yếu xảy ra thì có lỗi cố ý gián tiếp. (1,5 điểm)
2/ Một trong những điều kiện để áp dụng tình tiết “phạm tội có tính chất chuyên nghiệp” quy
định tại điểm b, khoản 1, Điều 52 BLHS là phải cố ý phạm tội từ 05 lần trở lên về cùng một
tội phạm. (1,5 điểm)
Bài tập
Bài tập 1
A là công dân Việt Nam. Vì có mâu thuẫn với B nên A lên kế hoạch giết B. Để thực hiện ý
định của mình, A đã tìm gặp Q là công dân Campuchia hiện đang sinh sống tại Long An mua
một khẩu súng K54 với giá 12.000.000 đồng. Sau khi mua được súng, qua việc tìm hiểu quy
luật sinh hoạt của B để tìm cơ hội ra tay thì A phát hiện B đang mắc một căn bệnh hiểm nghèo
nên A quyết định không cần thực hiện hành vi giết B nữa. Vụ việc sau đó bị phát hiện và xử
lý.
Hãy xác định:
1/ Luật Hình sự Việt Nam có hiệu lực đối với hành vi mua bán trái phép vũ khí quân dụng của
Q không? Tại sao? (1 điểm)
2/ Hành vi của A có thuộc trường hợp tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội Giết người
(Điều 123 BLHS) hay không? Tại sao? (1,5 điểm)
3/ A có phải chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi mua bán trái phép vũ khí quân dụng
được quy định tại Điều 304 BLHS không? Nếu có thì ở giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1
điểm)
Bài tập 2
A phạm tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 3, Điều 104 BLHS và bị Tòa án tuyên phạt
10 năm tù. Chấp hành hình phạt được 02 năm thì A giết bạn tù trong trại giam và bị Tòa án
tuyên phạt 14 năm tù về tội Giết người theo khoản 1, Điều 123 BLHS.
Hãy xác định:
1/ Trong lần phạm tội mới, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại sao?
(1,5 điểm)
2/ Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên. (1 điểm)
3/ Trong thời gian chấp hành hình phạt chung của 02 bản án, A phải chấp hành hình phạt bao
lâu mới được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt lần đầu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)
Đề thi lớp Hình sự 40 Luật Hình sự phần chung
Lớp Hình sự 40
Thời gian làm bài 90 phút
Sinh viên được sử dụng Bộ luật hình sự
I – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 điểm)
1 – Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là những quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ,
(1.5 điểm)
2 – Có thể quyết định hình phạt tử hình đối với người có hành vi phạm tội giết người chưa đạt
thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 123 BLHS. (1.5 điểm)
II – Bài tập (7 điểm)
Bài tập 1 – 3.5 điểm
Qua tìm hiểu A biết được cả gia đình ông T thường vắng nhà vào buổi tối nên A rủ B, C đột
nhập vào nhà ông T trộm cắp tài sản. A lên kế hoạch thực hiện vào ngày 02/03 và hẹn B và C
có mặt lúc 22h tại con hẻm lối vào nhà ông T. Đúng hẹn, cả A và B đến địa điểm nhưng không
thấy C đến, chờ khoảng 15 phút thì C điện cho A báo không đến được vì mẹ bị đau nên phải
đưa mẹ đi bệnh viện. Dù C không đến nhưng A và B vẫn thực hiện tội phạm. A phân công B
đứng ngoài cảnh giới còn A đột nhập vào trong nhà và chiếm đoạt được gồm 3 lượng vàng,
20 triệu đồng và 01 máy ảnh. Cả hai lên xe đi được khoảng 100m thì gặp D (bạn của A và B).
A nói đã đột nhập vào nhà ông T trộm cắp tài sản và đưa 3 lượng vàng cùng máy ảnh cho D
bảo D bán giùm. Sáng hôm sau, khi D đang bán vàng thì bị công an bắt giữ. Hành vi trộm cắp
tài sản nêu trên được quy định tại khoản 2 Điều 173 BLHS 2015.
Hãy xác định:
1 – D có đồng phạm với A, B trong vụ án trên không? Tại sao? (1 điểm)
2 – Vai trò của A, B trong vụ án trên? Tại sao? (1 điểm)
3 – C có được coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? (1.5 điểm)
Bài tập 2 – 3.5 điểm
Biết nhà bà M có nhiều tài sản giá trị nên A (17 tuổi) đã trèo tường vào để trộm cắp tài sản. A
mở khóa và định lấy một chiếc SH thì bị bắt giữ. Hành vi của A được quy định tại khoản 2
Điều 173 BLHS 2015 (phạm tội chưa đạt).
Anh chị hãy xác định:
1 – Hình phạt tù cao nhất có thể áp dụng đối với A? Tại sao? (1.5 điểm)
2 – Thời hiệu truy cứu TNHS đối với tội phạm mà A thực hiện là bao lâu và tính từ thời điểm
nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)
3 – Tòa án có thể áp dụng độc lập biện pháp tư pháp “Giáo dục tại trường giáo dưỡng mà
không áp dụng hình phạt đối với A được hay không? Tại sao? (1 điểm).
Đề thi Luật Hình sự – phần chung lớp Hình sự 43B
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Thời gian làm bài: 90 phút
Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự
Giảng viên: Đang cập nhật.
Người đóng góp: Nguyễn Nguyên
Nhận định
Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)
1/ Tuổi chịu TNHS là tiền đề để xác định lỗi của người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã
hội. (1,5 điểm)
2/ Phạm tội nhiều lần là phạm tội có tính chất chuyên nghiệp. (1,5 điểm)
Bài tập
Bài tập 1
Do mâu thuẫn với bà X (mẹ của A) trong việc chia tài sản, A dùng điện để giết bà X. Khi A
phát hiện đoạn dây điện gần tủ thờ bị hở lõi thì A cắt chỗ hở lõi đồng to hơn rồi bảo mẹ rằng
có người mở tủ lấy sổ đỏ. Bà X chạy lên nhà xem thì bị A xô ngã vào bẫy điện. A còn lấy chổi
dí dây điện vào người bà X khiến bà bất tỉnh. Tưởng bà X đã chết nên A bỏ đi, nhưng bà X
được cấp cứu kịp thời nên không chết. Hành vi của A được quy định tại khoản 1, Điều 123
BLHS (Tội giết người).
Biết rằng: Tội giết người là tội phạm có cấu thành vật chất, hậu quả chết người là dấu hiệu bắt
buộc.
Anh chị hãy xác định:
1/ Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 điểm)
2/ Hành vi phạm tội của A được thực hiện ở giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1 điểm)
3/ Hành vi của A có đủ điều kiện của tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội Giết người
không? Tại sao? (1,5 điểm)
Bài tập 2
A phạm tội Trộm cắp tài sản theo khoản 1, Điều 173 BLHS và bị tuyên phạt 02 năm tù nhưng
cho hưởng án treo với thời gian thử thách là 04 năm. Chấp hành được 02 năm thử thách thì A
lại phạm tội Vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ theo khoản 1, Điều 260 BLHS
và bị Tòa án tuyên phạt 03 năm tù.
Biết rằng, tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ là tội phạm có lỗi vô ý.
Hãy xác định:
1/ Trong lần phạm tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ, A có bị coi là tái
phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 điểm)
2/ Tổng hợp hình phạt chung đối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)
3/ Thời hiệu thi hành bản án của A về tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
là bao lâu và tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)
Đề thi môn Luật Hình sự phần chung Hè – 2019
 Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
 Thời gian làm bài: 90 phút
 Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự
 Giảng viên: Đang cập nhật.
 Người đóng góp: Thanh Phạm
Nhận định
Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)
1/ Phòng vệ chính đáng là tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự. (1,5 điểm)
2/ Án treo chỉ áp dụng cho người phạm tội ít nghiêm trọng. (1,5 điểm)
Bài tập
Bài 1
1/ Biết B có quan hệ bất chính với chồng mình nên A đã lên kế hoạch tạt axit B. Sau nhiều
ngày theo dõi, A biết B hay ngủ ở giường kê cạnh cửa sổ. Nửa đêm 25.11, A mang một ca
axit đến nhà B, nhằm vào người đang nằm trên giường nơi B thường ngủ tạt một ca axit rồi
bỏ chạy. Người bị bỏng axit trong đêm hôm đó là C (em gái của B từ quê lên chơi). Hậu quả:
C bị bỏng nặng với tỷ lệ tổn thương cơ thể là 67%.
Anh chị hãy xác định:
a/ Đối tượng tác động và hậu quả của hành vi phạm tội của A? (1,5 điểm)
b/ Lỗi của A trong việc gây ra thương tích cho C? Tại sao? (1,0 điểm)
c/ Loại sai lầm của A trong việc gây ra thương tích cho C? Ảnh hưởng của sai lầm này đến
TNHS của A như thế nào? (1,5 điểm)
Biết rằng: hành vi của A phạm vào tội cố ý gây thương tích được quy định tại khoản 5 Điều
134 BLHS 2015.
Bài 2
2/ Vào lúc 2h sáng ngày 11/12 A đang đi trên đường thì phát hiện B đang đi cùng chiều với
mình. A lập tức áp sát và kề dao vào cổ B, yêu cầu B đưa hết toàn bộ tài sản trên người, nếu
không sẽ đâm B. B đưa A số tiền mang theo trên người là 3 triệu đồng cùng một điện thoại di
động trị giá 7 triệu đồng. Hành vi của A được quy định tại khoản 2 Điều 168 BLHS.
a/ Nếu có căn cứ áp dụng Điều 54 BLHS thì mức hình phạt thấp nhất có thể áp dụng đối với
A là bao nhiêu? Tại sao? (1,0 điểm)
b/ Tòa án có thể áp dụng hình phạt tịch thu một phần tài sản đối với A hay không? Tại sao?
(1,0 điểm)
c/ Cần áp dụng biện pháp tư pháp nào đối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)
Đề thi môn Luật Hình sự phần chung lớp QTL42 – 2018
 Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
 Thời gian làm bài: 90 phút
 Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự
 Giảng viên: Thầy Thanh Thảo.
 Người đóng góp: Bùi Thị Thùy Linh
Nhận định
Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)
1/ Thực hiện hành vi phạm tội là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật hình sự. (1.5
điểm)
2/ Có thể quyết định 02 năm cải tạo không giam giữ đối với người chưa thành niên phạm tội
“Trộm cắp tài sản” theo quy định tại khoản 1, Điều 172 BLHS. (1.5 điểm)
Tham khảo thêm đề thi
 Đề thi môn Luật Hành chính Việt Nam
 Đề thi môn Luật Hình sự phần các tội phạm
Bài tập
Bài 1
A và B là hàng xóm của nhau. Ngày 02/3, vì mâu thuẫn cá nhân, sau khi xảy ra cãi vã, A vác
con dao bầu để đuổi chém B. Thấy vậy, B bỏ chạy. Sau một hồi lâu rượt đuổi nhưng không
bắt kịp B. A vứt con dao xuống bên vệ đường rồi đi về phía nhà mình, không đuổi chém B
nữa. Về phía B, sau khi bỏ chạy, nhìn lại không thấy A nên B bắt đầu quay lại tìm A. Khi nhìn
thấy A đang đi về nhà với tay không. B liền nhặt 01 khúc gỗ bên đường chạy từ phía sau đến
đập thật mạnh vào đầu của A một cái rồi bỏ chạy. Sau đó, A được đưa đi cấp cứu kịp thời nên
không chết mà chỉ bị thương tích với tỉ lệ thương tật là 85%.
Hành vi của B thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 123 BLHS năm 2015 (Biết rằng
tội phạm tại Điều 123 BLHS là tội phạm có cấu thành vật chất).
Anh chị hãy xác định:
a/ Lỗi của B trong việc gây ra thương tích cho A? Tại sao? (1 điểm)
b/ Hành vi phạm tội của B được thực hiện ở giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1 điểm)
c/ Khi cầm thanh gỗ đập vào đầu của A trong trường hợp trên thì B có quyền phòng vệ không?
Tại sao? (1 điểm)
Bài 2
A phạm tội giết người và bị Tòa án tuyên phạt 20 năm tù về tội giết người theo quy định tại
khoản 1 Điều 123 BLHS. Đang chấp hành hình phạt tù được 5 năm thì A lại bị đưa ra xét xử
về tội mua bán trái phép chất ma túy theo quy định tại khoản 2, Điều 251 BLHS mà A đã thực
hiện trước khi bị kết án về tội giết người. Về tội này, A bị Tòa án xử phạt 12 năm tù.
Anh chị hãy xác định:
a/ Trong lần phạm tội mua bán trái phép chất ma túy, A có bị coi là tái phạm hay tái phạm
nguy hiểm không? Tại sao? (1.5 điểm)
b/ Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm)
c/ Mức hình phạt thấp nhất mà Tòa án có thể quyết định đối với A về tội mua bán trái phép
chất ma túy nếu có cơ sở áp dụng Điều 54 BLHS đối với tội này? Tại sao? (1.5 điểm)
Đề thi Luật Hình sự – phần chung Quản trị luật 43A
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Thời gian làm bài: 90 phút
Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự
Giảng viên: Cô Tường Vy.
Người đóng góp: Nguyễn Quốc Dũng
Nhận định
Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)
1/ Hành vi giúp sức trong đồng phạm có thể được thực hiện sau khi tội phạm đã hoàn thành.
(1,5 điểm)
2/ Mọi trường hợp đã bị kết án chưa được xóa án tích mà phạm tội mới đều bị coi là tái phạm.
(1,5 điểm)
Bài tập
Bài tập 1
A và B yêu nhau được 02 năm. Khi phát hiện A bị nghiện ma túy, B quyết định chia tay với
A. Sau nhiều lần thuyết phục B hàn gắn quan hệ tình cảm nhưng không được, A nảy sinh ý
định tạt axit vào B. Vào lúc 21 giờ ngày 22/11, A pha sẵn một bình axit loãng đến nhà B để
thực hiện ý định của mình. (3 điểm)
Anh chị hãy xác định
1/ Nếu B vắng nhà nên A không thực hiện được hành vi tạt axit thì A có được coi là tự ý nửa
chừng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? (1,5 điểm)
2/ Giả sử C (em của B) ra mở cửa, do nhầm lẫn nên A đã tạt axit vào C. Hành vi của A thuộc
sai lầm nào? Nêu rõ ảnh hưởng của nó đối với trách nhiệm hình sự của A. (1,5 điểm)
(Biết rằng hành vi tạt axit của A thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 134 BLHS)
Bài tập 2
A (15 tuổi) phạm tội Giết người theo quy định tại khoản 1, Điều 123 BLHS và tội Cướp tài
sản theo quy định tại khoản 1, Điều 168 BLHS. A bị đưa ra xét xử về hai tội này cùng một
lúc. A bị Tòa án tuyên phạt 12 năm tù và 02 năm quản chế về tội Giết người, 07 năm tù về tội
Cướp tài sản. (4 điểm)
Anh chị hãy xác định
1/ Quyết định hình phạt của Tòa án đối với A là đúng hay sai? Tại sao? (1 điểm)
2/ Mức hình phạt thấp nhất mà Tòa án có thể quyết định đối với A về tội Giết người nếu có
cơ sở áp dụng Điều 54 BLHS đối với tội này? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)
3/ Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội Cướp tài sản do A thực hiện là bao lâu
và tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý (1,5 điểm)
Đề thi môn Luật Hình sự 1 (phần chung) lớp TM40 – 2017
 Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
 Thời gian làm bài: 90 phút
 Học viên chỉ được sử dụng Bộ luật hình sự
 Giảng viên: Thầy Thanh Thảo.
 Người đóng góp: Quỳnh Trang Phạm
Nhận định
Các nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? (3 điểm)
1/ Tình tiết loại trừ tính chất phạm tội là tình tiết loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã hội của
hành vi. (1,5 điểm)
2/ Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế mà người bị kết án phải chấp hành hình
phạt tù có thời hạn có thể là trên 30 năm. (1,5 điểm)
Bài tập
Bài 1
A (25 tuổi) và B (26 tuổi) trong quá trình làm ăn A có nợ B một số tiền là 200 triệu đồng. B
đã đòi tiền nhiều lần mà A không trả. Ngày 14.03.2009 B dẫn theo C (15 tuổi) đến nhà A để
“siết nợ”. B xông vào nhà A, cùng C dùng cây, mã tấu đánh và khống chế A để mang tài sản
đi. Tổng giá trị tài sản bị B chiếm đoạt là 100 triệu đồng. Vụ việc sau đó đã được làm rõ.
Anh chị hãy xác định:
a/ Đối tượng tác động của tội phạm trong vụ án này (1,0 điểm)
b/ Tội phạm mà B thực hiện là loại tội phạm gì nếu căn cứ vào tính chất nguy hiểm cho xã hội
của hành vi phạm tội? Tại sao? (1,0 điểm)
c/ B và C có đồng phạm về tội cướp tài sản không? Tại sao? (1,5 điểm)
Bài 2
Năm 2001 A bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 2 Điều 139 BLHS và bị
xử phạt 15 năm tù. Chấp hành được 5 năm tù thì A được giảm thời hạn chấp hành hình phạt
tù 1 năm. Năm 2007, A phạm tội mới và bị xử phạt 6 năm tù theo khoản 2 Điều 104 BLHS.
Anh chị hãy xác định:
a/ Trong lần phạm tội cướp tài sản này, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy
hiểm không? Tại sao? (1,5 điểm)
b/ Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên đối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)
c/ A phải chấp hành hình phạt chung bao lâu thì mới được xét giảm án lần đầu? Chỉ rõ căn cứ
pháp lý? (1,0 điểm)

You might also like