Professional Documents
Culture Documents
BGHH1
BGHH1
BGHH1
ĐIỂM
1.1. HÌNH BIỂU DIỄN CỦA MỘT ĐIỂM TRONG a/
P2
HỆ HAI MẶT PHẲNG HÌNH CHIẾU A2
1.1.1. Hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu A
x Ax
a) Xây dựng hình biểu diễn
P1 A1
- Trong không gian lấy hai mặt phẳng
vuông góc nhau P1 và P2.
- Gọi x là giao tuyến của P1 và P2
b/
- Chiếu vuông góc điểm A lên mặt phẳng
P2
P1 và P2 ta nhận được các hình chiếu A1 và A2 A2A
- Cố định mặt phẳng P2, quay mặt phẳng
P1 quanh đường thẳng x theo chiều quay x Ax
được chỉ ra trên Hình 1.1.a cho đến khi P1
trùng với P2. Ta nhận được hình biểu diễn
A1
của điểm A trong hệ hai mặt phẳng hình chiếu
(Hình 1.1.b) P1
Hình 1.1a,b. Xây dựng hình biểu diễn của một điểm
trên hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu
a/
b) Các định nghĩa và tính chất P2
A2
- Mặt phẳng P2: mặt phẳng hình chiếu đứng A
- Mặt phẳng P1: mặt phẳng hình chiếu bằng x Ax
- Đường thẳng x : trục hình chiếu
- A2: hình chiếu đứng của điểm A P1 A1
- A1: hình chiếu bằng của điểm A
- Gọi Ax là giao của trục x và mặt phẳng
(AA1A2)
b/
- Trên hình biểu diễn A1,Ax, A2 cùng nằm trên P2
A2A
một đường thẳng vuông góc với trục x gọi là
đường dóng thẳng đứng.
x Ax
A1
P1
Hình 1.1a,b. Xây dựng hình biểu diễn của một điểm
trên hệ thống hai mặt phẳng hình chiếu
a/
P2
* Độ xa của một điểm A2
- Ta có: gọi là độ xa của A
điểm A x Ax
- Quy ước: P1 A1
+ Độ xa dương : khi điểm A nằm
phía trước P2
+ Độ xa âm: khi điểm A nằm phía b/
sau P2. P2 A2
- Dấu hiệu nhận biết trên hình biểu diễn:
+ Độ xa dương: A1 nằm phía dưới trục x x Ax
+ Độ xa âm: A1 nằm phía trên trục x
A1
P1
P2 B2
A2
( II ) PP22 C1
(I) B1
x
( III ) C2 D2
A2 A1
P1
P1 D1
( IV )
Hình 1.5. Các điểm A,B,C,D thuộc các
góc phần tư I, II, III, IV
Hình 1.4. Góc phần tư I, II, III, IV
2 – Mặt phẳng phân giác
- Có hai mặt phẳng phân giác
+ Mặt phẳng đi qua trục x chia góc nhị diện phần tư (I) và góc phần tư (III) thành
các phần bằng nhau gọi là mặt phẳng phân giác I. (Pg1)
+ Mặt phẳng đi qua trục x chia góc nhị diện phần tư (II) và góc phần tư (IV) thành
các phần bằng nhau gọi là mặt phẳng phân giác II.(Pg2)
Ví dụ: Vẽ đồ thức của các điểm A, B thuộc mặt phẳng phân giác I; C, D thuộc mặt phẳng
phân giác II, A thuộc góc phần tư (I), B thuộc (III), C thuộc (II), D thuộc (IV)
P2 C1 =C2
P2 A2
( II ) B1
(Pg1)
x Ax Bx Cx Dx
( III ) x (I)
A2 A1 B2
P1 D1=D2
P1
( IV )
(Pg2)
Hình 1.7. Đồ thức các điểm A,B,C,D thuộc mặt
phẳng phân giác (P1) và (P2)
Hình 1.6. Mặt phẳng phân giác I và II
1.1.3. Hệ thống ba mặt phẳng hình chiếua/
vuông góc z
P2 A2 Az
a) Xây dựng hình biểu diễn A3
- Trong không gian, lấy ba mặt phẳng A
x Ax O
P1’ P2,P3 vuông góc với nhau từng đôi một. Ay
+ Gọi x là giao tuyến của P1 và P2
P1 A 1 A2 y
+ Gọi y là giao tuyến của P1 và P3
+ Gọi z là giao tuyến của P2 và P3
- Chiếu vuông góc điểm A lên mặt phẳng P3
P1, P2 và P3 ta nhận được các hình chiếu A1 , A2 b/
A2 z A3 P3
và A3 P2
A Az
a/ z b/ z(+) A A 3 P3
P2 z
A3 A2 5
5
A2 A A
k x(+) Ax O Ay
O
y 3 y(+)
i j 4
3 A1
x Ay
A1 4
P1 y(+)
Hình 1.3a,b Chuyển từ tọa độ Descartes sang hình
biểu diễn
- Trong tọa độ Descartes vuông góc điểm A(xA, yA, zA) (Hình 1.3a)
- Trên đồ thức chiều dương trục x,y,z được xác định như hình vẽ 1.3b.
- Chọn trục hình chiếu x,y,z lần lượt tương ứng với trục tọa độ Ox, Oy, Oz. Các
mặt phẳng P1, P2, P3 lần lượt tương ứng với mặt phẳng (xOy), (xOz), (zOy)
Ví dụ: Chuyển từ tọa độ Descartes vuông góc sang hình biểu diễn điểm A(3,4,5)
• *Lưu ý: Từ đây trở đi xem như P2 trùng với mặt phẳng
tờ giấy, ta sẽ không vẽ chu vi P2 trên hình biểu diễn.
IV- Vẽ hình chiếu thứ ba của một điểm trên hình biểu diễn
Bài toán: Cho hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của một điểm, tìm hình chiếu
cạnh của điểm đó trên hình biểu diễn.
Ví dụ: Vẽ hình chiếu cạnh của các điểm A, B được cho trên hình biểu diễn
Δ’ z(+)
a/ b/
B3 B2 Bz Δ
z(+) Δ’ B1
A2 Az A3 Δ By
x(+) Ax O Ay x(+) Bx O
y(+) By By y(+)
y(+)
A1 Ay
y(+)