Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Chi Tiết - Địa Lí 9 - HK1 - 2022-2023
Đề Cương Chi Tiết - Địa Lí 9 - HK1 - 2022-2023
A. Cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
B. Cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị và nông thôn có tỉ lệ tương đồng nhau.
C. Cơ cấu lực lượng lao động chưa qua đào tạo ở nước ta chiếm tỉ lệ cao.
D. Cơ cấu lực lượng lao động qua đào tạo ở nước ta chiếm tỉ lệ thấp.
Câu 18: Dựa vào biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành của nước ta năm 2005 và 2017 (%), nhận xét nào dưới
đây chưa chính xác?
A. Năm 2005, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất.
B. Năm 2005, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
C. Năm 2017, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất.
D. Năm 2017, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ lớn nhất
Câu 19: Dựa vào bảng số liệu thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế của nước ta qua các năm,
nhận xét nào dưới đây chính xác nhất?
A. Từ năm 2000 – 2017, cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng giảm liên tục.
B. Từ năm 2000 – 2017, cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng liên
tục.
C. Từ năm 2000 – 2017, cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu
hướng giảm liên tục.
D. Từ năm 2000 – 2017, cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu
hướng tăng liên tục.
Câu 20: Dựa vào biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành của nước ta qua các năm (%), nhận xét nào dưới
đây chưa chính xác?
A. Trong giai đoạn 1991 – 2017, chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành nông – lâm – ngư nghiệp có xu
hướng giảm liên tục.
B. Trong giai đoạn 1991 – 2017, chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành nông – lâm – ngư nghiệp có xu
hướng biến động (tăng/giảm không đồng đều).
C. Trong giai đoạn 1991 – 2017, chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành công nghiệp – xây dựng có xu
hướng biến động (tăng/giảm không đồng đều).
D. Trong giai đoạn 1991 – 2017, chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành dịch vụ có xu hướng biến động
(tăng/giảm không đồng đều).
Câu 21: Dựa vào bảng số liệu cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế) của nước ta qua các năm, nhận
xét nào dưới đây chưa chính xác?
A. Từ năm 1995 – 2017, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng giảm liên tục.
B. Từ năm 1995 – 2017, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng biến động (tăng/giảm
không đồng đều).
C. Từ năm 1995 – 2017, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng biến động
(tăng/giảm không đồng đều).
D. Từ năm 1995 – 2017, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng
liên tục.
Câu 22: Công thức tính năng suất nào sau đây chính xác nhất?
A. sản lượng/diện tích. C. sản lượng x diện tích.
B. diện tích/sản lượng. D. sản lượng + diện tích.
Câu 23: Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa ở nước ta qua các năm.
Năm 1980 1990 2000 2010 2017
Diện tích (nghìn ha) 5 600 6 043 7 666 7 489 7 705,2
Sản lượng (triệu tấn) 11,6 19,2 32,5 40 42,7
Hãy tính năng suất lúa của nước ta vào năm 2017 đạt bao nhiêu tấn/ha?
A. 3,3 tấn/ha. C. 1,8 tấn/ha.
B. 5,5 tấn/ha. D. 7,7 tấn/ha.
Câu 24: Dựa vào bảng số liệu một số sản phẩm chăn nuôi chủ yếu của nước ta qua các năm, nhận xét nào dưới đây
chưa chính xác?
A. Từ năm 2000 – 2017, sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng có xu hướng tăng liên tục.
B. Từ năm 2000 – 2017, sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng có xu hướng tăng liên tục.
C. Từ năm 2000 – 2017, sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng có xu hướng tăng liên tục.
D. Từ năm 2000 – 2017, sản lượng kén tằm có xu hướng tăng liên tục.
Câu 25: Cho bảng số liệu cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (Đơn vị: %)
Sản phẩm Phụ phẩm
Năm Tổng số Gia súc Gia cầm
trứng, sữa chăn nuôi
1990 100 63,9 19,3 12,9 3,9
2002 100 62,8 17,5 17,3 2,4
Vẽ loại biểu đồ nào thích hợp để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi ở nước ta trong năm 1990 và
2002?
A. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ miền.
Câu 26: Công nghiệp khai thác than ở nước ta, mỗi năm sản xuất khoảng được bao nhiêu triệu tấn?
A. 5 đến 10 triệu tấn. C. 15 đến 20 triệu tấn.
B. 10 đến 15 triệu tấn. D. 20 đến 25 triệu tấn.
Câu 27: Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất ở nước ta đó là
A. Phả Lại. B. Cẩm Phả. C. Y-a-ly. D. Trị An.
Câu 28: Các mỏ dầu khí hiện nay ở nước ta được phát hiện và khai thác chủ yếu ở đâu?
A. Vùng thềm lục địa phía Nam. C. Vùng thềm lục địa phía Bắc.
B. Vùng duyên hải miền Trung. D. Các đảo ven bờ.
Câu 29: Hai trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất ở nước ta phân bố ở đâu?
A. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. C. Thành phố Biên Hòa và Cần Thơ.
B. Thành phố Nha Trang và Vũng Tàu. D. Thành phố Đà Lạt và Quy Nhơn.
Câu 30: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào của nước ta có thế mạnh đặc biệt và cần đi trước một bước so
với các ngành khác?
A. Công nghiệp điện tử. C. Công nghiệp cơ khí, điện tử.
B. Công nghiệp năng lượng. D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 31: Lợn được nuôi nhiều nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long do nguyên nhân
nào sau đây?
A. Vì đây là 02 vùng trọng điểm lương thực nên nguồn phụ phẩm thức ăn cho chăn nuôi lợn lớn (ngô, sắn, lúa,…)
B. Vì đây là 02 vùng trọng điểm cây công nghiệp lâu năm nên nguồn phụ phẩm thức ăn cho chăn nuôi lợn lớn
(cao su, cà phê, tiêu,…)
C. Vì đây là 02 vùng trọng điểm cây ăn quả nên nguồn phụ phẩm thức ăn cho chăn nuôi lợn lớn (chôm chôm,
xoài, nhãn,…)
D. Đây là 02 vùng trọng điểm cây công nghiệp ngắn ngày nên nguồn phụ phẩm thức ăn cho chăn nuôi lợn lớn (lạc,
đậu tương, mía,…)
Câu 32: Lựa chọn đáp án chưa chính xác dựa vào câu hỏi sau: “Tại sao tỉ lệ chênh lệch giới tính nam và nữ ở nước ta
ngày càng tăng?”
A. Vì còn tồn tại nhiều phong tục cổ hủ, lạc hậu (trọng nam khinh nữ, nối dõi tông đường).
B. Vì sử dụng các biện pháp khoa học can thiệp trong quá trình sinh sản.
C. Vì dân số nước ta có cơ cấu dân số trẻ, nên tỉ lệ sinh đẻ nam giới cao hơn nữ giới.
D. Vì tác động của chiến tranh kéo dài.
Câu 33: Trâu được nuôi nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ do nguyên nhân nào sau đây?
A. Vì vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều nguồn lợi thức ăn nhất cả nước ta.
B. Vì vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tuân thủ quy định trong dự án quy hoạch vùng chăn nuôi theo chính
sách của nhà nước.
C. Vì trâu là loài trong nhóm chăn nuôi gia súc mang lại giá trị kinh tế cao nhất.
D. Vì trâu là loài có sức khỏe tốt, ưa khí hậu ẩm, chịu được lạnh rét và thích nghi được với điều kiện chăn thả ở
các vùng đồi, núi.
Câu 34: Tại sao cơ cấu mùa vụ ở nước ta có nhiều thay đổi: Có vụ lúa chín sớm, lúa chín vụ và lúa chín muộn?
A. Do trồng nhiều giống mới. C. Do lạm dụng thuốc trừ sâu.
B. Do thời tiết thất thường. D. Do nguồn nước thiếu thốn.
Câu 35: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về vai trò của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp?
A. Tạo ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu.
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
C. Phá thế độc canh trong nông nghiệp.
D. Đảm bảo an ninh lương thực trong nước và xuất khẩu.
Câu 36: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về nguyên nhân khiến cho sản phẩm cây ăn quả ở nước ta rất đa
dạng?
A. Vì cây ăn quả mang lại giá trị kinh tế cao nhất trong ngành nông nghiệp của nước ta.
B. Vì nước ta áp dụng được nhiều biện pháp khoa học kĩ thuật vào trong trồng trọt.
C. Vì nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích và hỗ trợ vốn cho người dân.
D. Vì nước ta có điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, đất, nước, sinh vật) thuận lợi.
Câu 37: Lựa chọn đáp án chưa chính xác dựa vào câu hỏi sau: “Tại sao ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu ở
nước ta còn gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình phát triển?”
A. Vì nước ta nghèo nàn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Vì nguồn lao động nước ta chưa qua đào tạo còn chiếm phần lớn.
C. Vì địa hình nước ta ¾ là đồi núi, hiểm trở, gây khó khăn trong quá trình khai thác.
D. Vì chưa áp dụng được nhiều công nghệ kỹ thuật hiện đại trong quá trình khai thác.
Câu 38: Lựa chọn đáp án chưa chính xác dựa vào câu hỏi sau: “Tại sao muốn phát triển kinh tế thì ngành công
nghiệp điện phải đi trước một bước?”
A. Vì cung ứng nhu cầu sử dụng điện cho các ngành sản xuất khác.
B. Vì nước ta là nước xuất khẩu điện lớn nhất trên thế giới.
C. Vì là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng.
D. Vì có nguồn tài nguyên năng lượng phong phú, đa dạng.
Câu 39: Tại sao nhiều người dân ở nước ta hiện nay vẫn chưa được tiếp cận (sử dụng) nguồn điện?
A. Vì phụ thuộc vào vị trí phân bố của điểm dân cư, điều kiện tự nhiên chi phối (địa hình, khí hậu, …)
B. Vì người dân có xu hướng sử dụng nguồn năng lượng mới: ánh sáng mặt mời, gió và sóng để tạo ra nguồn
điện.
C. Vì các nhà máy nhiệt điện và thủy điện ở nước ta hiện nay chỉ được xây dựng và hoạt động với quy mô nhỏ và
rất nhỏ.
D. Vì nước ta chỉ tập trung phát triển vào các ngành công nghiệp khác, nên giá trị nguồn điện tạo ra rất ít.
Câu 40: Lựa chọn đáp án chưa chính xác dựa vào câu hỏi sau: “Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm ở nước ta chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn?”
A. Vì có nguồn lao động dồi dào. C. Vì thuận tiện trong giao thương.
B. Vì có thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Vì thực hiện theo quy định của nhà nước.