Professional Documents
Culture Documents
Slide Điều Khiển Quá Trình Thầy Sơn
Slide Điều Khiển Quá Trình Thầy Sơn
Chương 1: Mở ₫ầu
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
12/08/2006
Nội dung chương 1
Fi
TC1 , wC TC 2
TH 2
Nhiễu
TC1 wC TH1
Biến Biến ra ₫ược
₫iều khiển ₫iều khiển
Quá trình
wH TC2
gia nhiệt
Biến ra không
TH2 ₫ược ₫iều khiển
Chương 1: Mở đầu © 2005 - HMS 14
Các dây chuyền công nghệ phức tạp
Nhà máy xi măng:
— Công nghệ lò nung
— Công nghệ cấp liệu, nghiền, vận chuyển, ₫óng bao
Nhà máy ₫iện:
— Công nghệ lò hơi
— Công nghệ turbin
Nhà máy lọc dầu, hóa dầu:
— Công nghệ chưng cất, tinh luyện
— Công nghệ lò phản ứng liên tục, theo mẻ
/ Vấn ₫ề:
— Hàng nghìn ₫iểm ₫o, hàng trăm ₫ại lượng cần ₫iều khiển
— Các quá trình tương tác qua lại
— Đòi hỏi ₫ộ an toàn, tin cậy rất cao
Bình chứa
hồi lưu
Nước lạnh
Bình cấp Sản phẩm
thành phần B Hồi lưu
₫ỉnh
Bình
phản ứng
H?i n??c
Nước lạnh Buồng
Gia nhiệt
làm lạnh
hóa hơi
Sản phẩm
₫áy
T
c1 c2
hỗn hợp A và B cấu tử A
F1 F2
c1 , c2 , c : Nồng ₫ộ A
F1, F2, F: Lưu lượng thể tích
h
c
F
Yêu cầu công nghệ: Đảm bảo chất lượng sản phẩm
Chế ₫ộ vận hành: Vận hành liên tục
ĐIỀU KHIỂN
CƠ SỞ
GIAO DIỆN
QUÁ TRÌNH
QUÁ TRÌNH
THIẾT BỊ ĐIỀU
Đầu vào Đầu ra
KHIỂN
THIẾT BỊ
THIẾT CHẤP
BỊ ĐO HÀNH
QUÁ TRÌNH KỸ
THUẬT
Thuật ngữ:
Giá trị ₫ặt Set Point (SP), Set Value (SV)
Tín hiệu ₫iều khiển Control Signal, Controller Output (CO)
Biến ₫iều khiển Control Variable, Manipulated Variable (MV)
Biến ₫ược ₫iều khiển Controlled Variable (CV), Process Value (PV)
Đại lượng ₫o Measured Variable
Xử lý ₫ầu vào
Xử lý ₫ầu ra
Tín hiệu ₫o Tính toán Tín hiệu
₫iều khiển ₫iều khiển
Khối
₫iều khiển
Logic chia sẻ
Điều khiển logic khả
trình
Thiết bị cho hai biến hoặc
một biến với hai hoặc nhiều chức năng
Đường nối tới quá trình kỹ thuật hoặc cấp năng lượng
Đường nối nội bộ hệ thống (liên kết phần mềm hoặc dữ liệu)
* Các hiện tượng điện từ gồm cả nhiệt, sóng vô tuyến, phóng xạ nguyên tử và ánh sáng.
X Không xếp loại Trục X Không xếp loại Không xếp loại Không xếp
loại
Y Event, State, Trục Y Relay, Compute,
Presence Convert
Z Position, Trục Z Driver, Actuator,
Dimension 48
Chương 1: Mở đầu Phần tử ĐK - HMS
© 2005
Các ký hiệu chức năng tính toán
Ký hiệu Chức năng
1-0 hoặc ON/OFF Điều khiển ON/OFF hoặc chuyển mạch (Switch)
Σ hoặc ADD Cộng hoặc tổng (cộng và trừ), với 2 hoặc nhiều ₫ầu vào
Δ hoặc SUB Hiệu (với hai hoặc nhiều ₫ầu vào)
± , +, - Độ dịch (1 ₫ầu vào)
AVG. Trung bình
%, 1:3 hoặc 2:1 Khuếch ₫ại (₫ầu vào : ₫ầu ra)
x ,÷ Nhân, chia (2 hoặc nhiều ₫ầu vào)
√ hoặc SQ. RT. Căn bậc hai
xn hoặc x1/n Lũy thừa
f(x) Hàm
1:1 Tăng cường
> hoặc HIGHEST Chọn giá trị lớn nhất
< hoặc LOWEST Chọn giá trị nhỏ nhất
REV. Đảo ngược
E/P, P/I, A/D, D/A Biến ₫ổi (E, H, I, O, P, R)
∫ Tích phân (theo thời gian)
D hoặc d/dt Đạo hàm hoặc tốc ₫ộ
Chương 1: Mở đầu
I/D Nghịch ₫ảo ₫ạo hàm © 2005 - HMS 49
Ví dụ: ₫iều khiển vòng kín
Công nghệ hệ
thống ₫iều khiển Lựa chọn giải pháp hệ thống
Thông tin, hỗ
Công nghệ phần mềm công
Phát triển phần mềm ứng dụng trợ từ nhà
nghiệp
cung cấp
18/08/2006
Nội dung chương 2
y =[x D P]
T
xB MD MB
u = [L V VT ]
T
D B
d = [F . .. ]
T
xF TF VF
Giả thiết
Phương trình thứ nhất ₫ã tuyến tính, chỉ cần viết lại với biến
chênh lệch:
1
Δh = (Δw1 + Δw2 − Δw)
ρA
Biến ₫ổi Laplace cho cả hai vế:
1
s ΔH (s ) = (ΔW1(s ) + ΔW2 (s ) − ΔW (s ))
ρA
Đặt kwh = 1
ρA
kwh
ΔH (s ) = ( −ΔW (s ) + ΔW1(s ) + ΔW2 (s ) )
s
Chương 2: Mô hình quá trình © 2006 - HMS 38
Khai triển chuỗi Taylor cho phương trình thứ hai:
Δx = (x − x ) = x
⎛ ∂f ∂f ∂f ∂f ∂f ∂f ⎞
≈ ⎜⎜ 2 Δh + 2 Δx + 2 Δw1 + 2 Δw2 + 2 Δx1 + 2 Δx 2 ⎟⎟⎟
⎝ ∂h ∂x ∂w1 ∂w1 ∂x 1 ∂x 2 ⎠*
1 1
=− (w x + w x − (w + w
2
1 1 2 2 1 2 )x )Δh − (w + w2
)Δx
1
ρAh ρAh
0 w
x1 − x x −x w w
+ Δw1 + 2 Δw2 + 1 Δx1 + 2 Δx 2
ρAh ρAh ρAh ρAh
1
= (−w Δx + (x1 − x )Δw1 + (x 2 − x )Δw2 + w1Δx1 + w2Δx 2 )
ρAh
ρAhsΔX (s ) =
−wΔX (s ) + (x1 − x )ΔW1(s ) + (x2 − x )ΔW2 (s ) + w1ΔX1(s ) + w2ΔX2 (s )
Ký hiệu các tham số (₫ặc biệt quan tâm tới thứ nguyên):
ρAh x1 − x x2 − x w1 w2
τ = , kw 1x = , kw 2x = , kx 1x = , kx 2x =
w w w w w
kw 1x kw 2x kx 1x kx 2x
ΔX (s ) = ΔW1(s ) + ΔW2 (s ) + ΔX1(s ) + ΔX 2 (s )
τs + 1 τs + 1 τs + 1 τs + 1
) (1) phụ thuộc vào chính xi+1, nhưng có thể ước lượng dựa vào
công thức Euler (pp Runger-Kutta bậc 2)
Φ = e AT
T
Γ= ∫0 e AtdtB
figure(1);
plot(t,y(:,1)+y0(1));
title('Step change in 10% feed rate w_1');
xlabel('Time (min)');
ylabel('Level h (m)');
grid
figure(2);
plot(t,y(:,2)+y0(2));
title('Step change in 10% feed rate w_1');
xlabel('Time (min)');
ylabel('Composition x');
grid
18/08/2006
2.4 Mô hình hóa thực nghiệm
u 1
y 1
u u 2
M
y 2 y
u m
y m
Y (s )
G(s ) =
U (s )
⎛ x ⎞⎟ ⎛⎜ A B ⎞⎟ ⎛ x ⎞⎟
⎜⎜ ⎟ = ⎜ ⎟
⎟ ⎜⎜ ⎟
⎜⎝ y ⎟⎠ ⎜⎝C D ⎟⎠ ⎜⎝ u ⎟⎠
...
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 2
Ví dụ minh họa ₫ơn giản
Giả thiết: y = a0 + a1u u y
M
Đặt θ = [a0, a1]T
Dãy số liệu thực nghiệm:
u = [u1, u2, u3]T
y = [y1, y2, y3]T y
Hệ phương trình: y3 ×
⎡ 1 u1 ⎤ ⎡ y1 ⎤
⎢ ⎥ ⎡ a0 ⎤ ⎢ ⎥ y2 ×
⎢ 1 u2 ⎥ ⎢ ⎥ = ⎢ y 2 ⎥
⎢ ⎥ ⎢a ⎥ ⎢ ⎥ y1 ×
⎢ 1 u3 ⎥ ⎣ 1 ⎦ ⎢ y3 ⎥
⎣ ⎦ ⎣ ⎦
Φ
Nghiệm tối ưu: u1 u2 u3 u
θ = (ΦT Φ)−1 ΦT y
Chỉ đơn giản là xấp xỉ đa thức?
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 3
Có một vài vấn ₫ề trong ví dụ …
Tại sao lại lấy 3 cặp số liệu mà không phải là 2, 4,
5, 6, …?
Nếu số liệu đo không chính xác thì sao?
Làm sao biết trước được y = a0 + a1u. Nếu là
khác thì sao?
Ta đã bỏ qua yếu tố thời gian. Cái chúng ta cần
quan tâm không chỉ là quan hệ tĩnh, mà quan
trọng hơn chính là đặc tính động học của hệ
thống! (nghĩa là quan hệ giữa u(t) và y(t))
…
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 4
Định nghĩa nhận dạng
Phương pháp xây dựng mô hình toán học trên cơ
sở các số liệu vào-ra thực nghiệm được gọi là mô
hình hóa thực nghiệm hay nhận dạng hệ thống
(system identification).
Theo IEC 60050-351: “Nhận dạng hệ thống là
những thủ tục suy luận một mô hình toán học biểu
diễn ₫ặc tính tĩnh và ₫ặc tính quá ₫ộ của một hệ
thống từ ₫áp ứng của nó ₫ối với một tín hiệu ₫ầu
vào xác ₫ịnh rõ, ví dụ hàm bậc thang, một xung
hoặc nhiễu tạp trắng”.
Theo Lofti A. Zadeh: Trên cơ sở quan sát số liệu
vào/ra thực nghiệm, các định các tham số của mô
hình từ một lớp các mô hình thích hợp, sao cho
sai số là nhỏ nhất.
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 5
Các yếu tố cơ bản của nhận dạng
Số liệu vào/ra thực nghiệm:
— Xác định như thế nào? Trong điều kiện nào?
— Dạng nhiễu (nhiễu quá trình, nhiễu đo), độ lớn của
nhiễu?
Dạng mô hình, cấu trúc mô hình
— Mô hình phi tuyến/tuyến tính, liên tục/gián đoạn hàm
truyền đạt/không gian trạng thái, …
— Bậc mô hình, thời gian trễ
Chỉ tiêu đánh giá chất lượng mô hình
— Mô phỏng và so sánh với số liệu đo như thế nào?
Thuật toán xác định tham số
— Rất đa dạng -> thuật toán nào phù hợp với bài toán nào?
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 6
Các bước tiến hành
1. Thu thập, khai thác thông tin ban đầu về quá
trình (“apriori” information)
2. Lựa chọn phương pháp nhận dạng (trực tuyến/
ngoại tuyến, vòng hở/vòng kín, chủ động/bị động,
thuật toán nhận dạng, ...).
3. Lấy số liệu thực nghiệm cho từng cặp biến vào/ra,
xử lý thô các số liệu nhằm loại bỏ những giá trị đo
kém tin cậy.
4. Quyết định về dạng mô hình và giả thiết ban đầu
về cấu trúc mô hình
5. Lựa chọn thuật toán và xác định các tham số mô
hình
6. Mô phỏng, kiểm chứng và đánh giá mô hình
7. Quay lại một trong các bước 1-4 nếu cần
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 7
Phân loại các phương pháp nhận dạng
Theo dạng mô hình sử dụng: phi tuyến/tuyến
tính, liên tục/gián đoạn, mô hình thời gian/tần số
Theo dạng số liệu thực nghiệm: chủ động/bị động
Theo mục đích sử dụng mô hình: trực tuyến,
ngoại tuyến
Theo thuật toán ước lượng mô hình:
— bình phương tối thiểu (least squares, LS),
— phân tích tương quan (correlation analysis), phân tích phổ
(spectrum analysis),
— phương pháp lỗi dự báo (prediction error method, PEM)
— phương pháp không gian con (subspace method).
Nhận dạng vòng hở/vòng kín
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 8
Nhận dạng vòng hở/vòng kín
u QUÁ TRÌNH y
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 9
Đánh giá và kiểm chứng mô hình
Tốt nhất: Bộ số liệu phục vụ kiểm chứng khác bộ
số liệu phục vụ ước lượng mô hình
Đánh giá trên miền thời gian:
N
1
ε=
N
∑ [ y( kh ) − ˆ
y ( kh )]2
k =1
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 11
2.4.1 Nhận dạng dựa trên ₫áp ứng quá ₫ộ
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 12
Xấp xỉ về mô hình ₫ơn giản
Đáp ứng quán tính (a): có thể xấp xỉ thành mô
hình quán tính bậc nhất hoặc bậc hai có trễ
— FOPDT: first order plus dead-time
— SOPDT: second order plus dead-time
Đáp ứng dao ₫ộng tắt dần (c): có thể xấp xỉ thành
mô hình dao động bậc hai (SOPDT).
Đáp ứng tích phân (d): có thể đưa về xấp xỉ thành
mô hình quán tính bậc nhất hoặc bậc hai có trễ
cộng thêm thành phần tích phân.
Đáp ứng quán tính - ngược (b): mô hình có chứa
điểm không nằm bên phải trục ảo (hệ pha không
cực tiểu) => cần phương pháp chính xác hơn
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 13
Phương pháp kẻ tiếp tuyến
k
Mô hình FOPDT: Gˆ ( s ) = e − Ls
1 + Ts
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 14
2
Ví dụ quá trình có mô hình lý tưởng G( s) =
( s + 1)5
2
Mô hình ước lượng: Gˆ ( s) = e −2.2s
1 + 3.25s
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 15
Phương pháp hai ₫iểm qui chiếu
k
Mô hình FOPDT: Gˆ ( s ) = e − Ls
1 + Ts
T = 1.5(t2 − t1 )
L = 1.5(t1 − t2 / 3) = t2 − T
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 16
2
Ví dụ quá trình có mô hình lý tưởng G( s) =
( s + 1)5
t1 = 3.55s, t2 = 5.45s
=> T = 1.5(5.4s — 3.5s) = 2.85s và L = 5.45s — 2.85s = 2.6s.
2
Mô hình ước lượng: Gˆ ( s) = e −2.6 s
1 + 2.85s
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 17
Phương pháp diện tích
k
Mô hình FOPDT: Gˆ ( s ) = e − Ls
1 + Ts
A0
T +L=
kΔu
t∞
∫ [ Δy∞ − Δy(t)] dt
Δy∞ = A0 = 0
kΔ u kΔu
T +L
A1 T=
eA1
=
∫0 Δydt
kΔu kΔu
T+
L
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 18
Phương pháp hai ₫iểm qui chiếu
k
Mô hình SOPDT Gˆ ( s) = e − Ls
(1 + T1s)(1 + T2s)
Hệ số khuếch đại tĩnh xác định dựa trên giá trị xác lập
Thời gian trễ xác định dựa trên kẻ tiếp tuyến tại điểm uốn
(hoặc phân tích số liệu trên máy tính)
Chọn hai điểm qui chiếu T1 và T2 (ví dụ tương ứng với 33% và
67% giá trị xác lập):
ti − L ti − L
− −
T2 T1
T2e − T1e Δy(ti )
1+ − = 0, i = 1,2
T1 − T2 Δy∞
Giải được bằng phương pháp số, không có gì phức tạp nếu
sử dụng các công cụ tính toán như MATLAB (ví dụ hàm
fsolve trong Optimization Toolbox)
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 19
2
Ví dụ quá trình có mô hình lý tưởng G( s) =
( s + 1)5
Mô hình ước lượng:
k = 1.08, L = 12.3s
T1 = 2.9985s và T2 = 2.9986s
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 20
Mô hình chứa khâu tích phân
Mô hình hàm truyền:
k k
GIT 1 D = e − Ls GIT 2 D = e − Ls
s(1 + Ts ) s(1 + T1s)(1 + T2s)
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 21
2.4.2 Phương pháp phản hồi rơ-le
Åström và Hägglund đưa ra năm 1984 để ước
lượng hệ số khuếch ₫ại tới hạn Ku và chu kỳ dao
₫ộng tới hạn Tu => chỉnh định bộ PID theo phương
pháp Ziegler-Nichols 2
Thực chất là một phương pháp tần số, chỉ nhận
dạng được đặc tính tần số tại tần số tương ứng
với 180O của hệ kín
Một trong những phương pháp nhận dạng hệ kín
được sử dụng nhiều nhất bởi các ưu điểm:
— Đơn giản, dễ tiến hành
— Ít chịu ảnh hưởng của nhiễu
— Nhận dạng hệ kín xung quanh điểm làm việc
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 22
Cách thức tiến hành
r=0 +d u G(s) y
-d
1 4d
Ku = =
G( jωu ) aπ
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 23
2.4.3 Thuật toán bình phương tối thiểu
Giả sử quá trình có thể được mô tả bởi
— y(ti) là giá trị của đại lượng quan sát tại thời điểm ti
— θ là vector tham số của mô hình cần xác định
— ϕ T là vector hàm biết trước (vector hồi qui)
θ cần được lựa chọn nhằm tối thiểu hóa hàm mục tiêu cho
một khoảng thời gian quan sát [t1, tN]:
N N
( )
2
V (θ ,tN ) = ∑ ( y(ti ) − yˆ (ti )) = ∑ y(ti ) − ϕ (ti )θ
2 T
i =1 i =0
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 24
Sử dụng các ký hiệu:
⎡ ϕ T (t1 ) ⎤ ⎡ y(t1 ) ⎤
⎢ ⎥
Φ=⎢ ⎥, Φ ∈ ℜN × n ψ = ⎢⎢ ⎥,
⎥ ψ ∈ ℜN ×1
⎢ϕ T (tN )⎥ ⎢⎣ y(tN )⎥⎦
⎣ ⎦
Ta có thể viết
Φθ = ψ
Đưa về bài toán tìm nghiệm tối ưu toàn phương
θˆ = arg min ⎡⎣(ψ − Φθ )T (ψ − Φθ )⎤⎦
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 25
Ước lượng tham số mô hình FIR
Mô hình đáp ứng xung hữu hạn (finite impulse response,
FIR):
n
y(t ) = ∑ giu(t − i )
i =1
Xác định dãy trọng lượng { gi }
θ = [ g1 g2 … gn ]T
Vector hồi quy:
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 26
Chọn thời gian quan sát từ (n + 1) đến t, ta có:
u(t) phải đảm bảo điều kiện kích thích. Giả sử tín hiệu bậc
thang được chọn, khả năng rất cao là một số cột của Φ sẽ
giống nhau hoàn toàn và do đó phụ thuộc tuyến tính.
=> Tín hiệu thích hợp nhất là dạng ngẫu nhiên, ví dụ ồn
trắng hoặc PRBS (pseudo random binary signal)
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 27
Ví dụ ước lượng mô hình FIR
Mô phỏng đáp ứng bậc thang đơn vị của quá trình có hàm truyền:
2 −1.5s
G(s) = e
(s + 2)(s + 3)(s 2 + 0.6s + 1.09)
chu kỳ trích mẫu tín hiệu T = 0.5s, giới hạn quan sát t = 100T, chiều dài
dãy trọng lượng n = 40
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 28
Ước lượng tham số mô hình ARX
Giả sử quá trình được mô tả bởi mô hình ARX:
A (q − 1 )y (t ) = B (q − 1 )u (t − d ) + e (t )
y (t ) = −a 1y (t − 1) − − a na y (t − n a ) +
+b0u (t − d ) + b1u (t − d − 1) + + bnb u (t − d − n b ) + e(t )
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 29
Đặt vector tham số mô hình cần xác định là
θ = [ a1 a na b0 bnb ]T
ϕ T (t ) = [ −y (t − 1) −y (t − na ) u (t − d ) u (t − d − nb ) ]
ta có thể viết
Mô hình tốt nhất được coi là mô hình đưa ra dự báo lỗi nhỏ
nhất theo nghĩa bình phương tối thiểu, tức là
N
θˆ = arg min ∑ ( y(ti ) − yˆ(θ , ti ) )2
i =1
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 30
Đặt
m = max(na, nb + d ) + 1
và chọn thời gian quan sát từ m đến t, ta có
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 31
Ví dụ quá trình có mô hình lý tưởng
2 −1.5s
G(s ) = e
(s + 2)(s + 3)(s 2 + 0.6s + 1.09)
được mô phỏng cho trường hợp không có nhiễu đo và có
nhiễu tạp trắng (tỉ lệ NSR 5%) để lấy số liệu
Chu kỳ trích mẫu T = 0.5s, giới hạn quan sát t = 10s (20*T)
Cấu trúc mô hình được chọn: na = nb = 3, d = 3
Kết quả kiểm chứng mô hình nhận được
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 32
Lựa chọn cấu trúc mô hình
Thời gian trễ biết trước: chọn na = nb và tiến
hành ước lượng tham số theo một quy trình lặp,
bắt đầu với một số nhỏ cho đến khi sai lệch mô
hình (kiểm chứng dựa trên bộ số liệu thực nghiệm
khác) có thể chấp nhận được.
Thời gian trễ chưa biết trước: tiến hành như trên
nhưng sau đó kiểm tra các tham số của mô hình.
Những tham số đầu của đa thức tử số có giá trị
xấp xỉ không cho biết thông tin về thời gian trễ
của quá trình => giảm bậc của cả hai đa thức tử
và mẫu (tức na và nb) đúng bằng số tham số của
xấp xỉ không, sau đó chạy lại thuật toán ước
lượng tham số một lần nữa để tìm ra mô hình có
trễ thực.
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 33
2.4.4 MATLAB Identification Toolbox
Biểu diễn số liệu thực nghiệm
Data = iddata(y,u,Ts)
Dạng mô hình sử dụng:
— Đáp ứng tần số: tạo mô hình bằng lệnh idfrd
— Các mô hình đa thức (ARX, ARMAX, Box-Jenkins, PE,...):
tạo mô hình bằng các lệnh idpoly, idarx, ...
— Mô hình trạng thái: tạo mô hình bằng lệnh idss
Thuật toán ước lượng môhình:
— Mô hình FIR: hàm impulse
— Mô hình đáp ứng tần số: hàm spa và etfe
— Mô hình ARX và AR: hàm arx, ax, iv4 và ivx
— Ước lượng mô hình ARMAX và ARMA: hàm armax
— Ước lượng mô hình trạng thái: hàm n4sid
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 34
Ví dụ quá trình có mô hình lý tưởng
2 −1.5s
G(s ) = e
(s + 5)(s + 9)(s 2 + 0.6s + 1.09)
Mã chương trình
% create simulation data
G = zpk([],[-0.3+j -0.3-j -5 -9],2, 'Inputdelay',1.5);
h = 0.5;
time = [0:h:20]';
u = randn(size(time));
y = lsim(G,u,time);
% estimate model parameters
data = iddata(y,u,h);
M1 = arx(data,[3 3 3]);
M2 = arx(data,[4 4 3]);
% plot step responses
step(M1,'k+',M2,'k.',20);
hold on;
step(G,'k-',20);
grid on;
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 35
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 36
2.4.5 Lựa chọn phương pháp nhận dạng
Quá trình cho phép nhận dạng chủ động và đối tượng có
thể xấp xỉ về mô hình FOPDT (hoặc có thể có thêm thành
phần tích phân):
— Phương pháp hai điểm qui chiếu theo đơn giản và dễ áp
dụng trực quan nhất,
— Nếu có nhiễu đo và thuật toán được thực hiện trên máy
tính thì phương pháp diện tích cho kết quả chính xác
hơn.
Quá trình cho phép nhận dạng chủ động và phương pháp
thiết kế điều khiển sử dụng trực tiếp mô hình gián đoạn:
— Nên chọn các phương pháp ước lượng dựa trên nguyên
lý bình phương tối thiểu áp dụng cho mô hình phù hợp
với bài toán điều khiển (FIR, ARX, ARMAX,…).
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 37
Quá trình không cho phép nhận dạng chủ động vòng hở:
— Phương pháp nhận dạng dựa trên phản hồi rơ-le và các
phiên bản cải tiến tỏ ra tương đối đa năng và đặc biệt
phù hợp cho thiết kế điều khiển trên miền tần số.
— Nếu chất lượng mô hình cần cao hơn thì nên áp dụng
các phương pháp bình phương tối thiểu.
Quá trình hoàn toàn không cho phép nhận dạng chủ động:
— Nếu phương pháp thiết kế điều khiển sử dụng trực tiếp
mô hình gián đoạn thì các phương pháp bình phương tối
thiểu là phù hợp nhất.
— Chỉ nên sử dụng phương pháp phân tích phổ tín hiệu
khi phương pháp thiết kế điều khiển hoàn toàn trên đặc
tính tần số.
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 38
Tóm tắt yêu cầu bài giảng
Hiểu rõ các yếu tố cơ bản trong xây dựng mô hình
bằng phương pháp thực nghiệm
Nắm được các vấn đề khó khăn, trở ngại trong các
bước tiến hành nhận dạng
Hiểu được nguyên tắc cơ bản và có được kỹ năng
tự thực hiện được (bằng mô phỏng) phương pháp
ước lượng các mô hình đơn giản dựa trên đáp ứng
bậc thang đơn vị/phương pháp phản hồi rơ-le
Nắm được nguyên tắc cơ bản của phương pháp
bình phương cực tiểu, áp dụng được trên hai lớp
mô hình FIR và ARX (thông qua mô phỏng)
Nắm được sơ lược về chọn phương pháp
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 39
Phần tự học/tự nghiên cứu
Đọc thêm
— Chương 4 cuốn sách giáo trình: Cơ sở hệ thống điều
khiển quá trình.
— Cuốn sách “Nhận dạng hệ thống điều khiển” (tác giả
PGS. Nguyễn Doãn Phước)
— Cuốn sách “System Identification — Theory for Users” (tác
giả: L. Ljung).
Câu hỏi, bài tập:
— Các câu hỏi và bài tập cuối chương 4 trong sách giáo
trình
— Sử dụng MATLAB, chạy lại các ví dụ trong bài giảng và
trong chương 4 của cuốn sách
— Tự lấy ví dụ và áp dụng các phương pháp đã học.
Chương 2: Mô hình quá trình – 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm © 2006 - HMS 40
Chương 12
13/09/2005
Nội dung chương 3
3.1 Khái niệm
3.2 Điều khiển truyền thẳng
3.3 Điều khiển phản hồi
3.4 Điều khiển cascade
3.5 Điều khiển tỉ lệ
3.6 Điều khiển lựa chọn
3.7 Điều khiển phân vùng
3.8 Các cấu trúc ₫iều khiển hệ MIMO
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
Bài toán ₫iều khiển quá trình: duy trì y ≈ r trong khi
— thay ₫ổi giá trị ₫ặt r
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
© HMS
Nguyên lý:
— Giả thiết: Mô hình chính xác, nhiễu ₫o ₫ược
— Đo nhiễu quá trình d, tính toán u sao cho y ≈ r :
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
u = K r (s )(r − G d (s )d )
−1
(3.1)
K r (s ) ≈ G (s )
— Không thực hiện ₫o y
© HMS
e) Mô hình có ₫iểm không nằm nửa bên phải mặt phẳng phức
=> Bộ ₫iều khiển lý tưởng không ổn ₫ịnh, cần xấp xỉ!
1−s
Ví dụ mô hình ₫ối tượng: G (s ) =
1+s
© HMS K r 2 = G(0)−1 = 1
© HMS
g) Quá trình không ổn ₫ịnh: Bộ ₫iều khiển lý tưởng triệt tiêu ₫iểm cực
không ổn ₫ịnh => Hệ thống không có tính ổn ₫ịnh nội, chỉ cần có
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
nhiễu ₫ầu vào rất nhỏ có thể làm cho hệ mất ổn ₫ịnh
y = G(u + d u ) + G d d = r + Gd u (3.6)
© HMS
Nguyên lý ₫iều khiển: Lưu lượng vào phải bằng lưu lượng ra
Vấn ₫ề: Chỉ cần sai số nhỏ trong giá trị ₫o lưu lượng hoặc
sai số nhỏ trong mô hình van ₫iều khiển cũng có thể làm
© HMS
tràn bình hoặc cạn bình
— Các bài toán ₫ơn giản, quá trình pha cực tiểu, yêu cầu chất
lượng không cao
— Kết hợp với ĐK phản hồi nhằm cải thiện tốc ₫ộ ₫áp ứng của hệ
kín: Bù nhiễu ₫o ₫ược (chủ yếu là bù tĩnh), lọc trước (tiền xử lý)
© HMS
tín hiệu chủ ₫ạo
— Điều khiển tỉ lệ (mục 3.5)
Chương 3: Các sách lược điều khiển © 2005 - HMS 15
Các bước thiết kế khâu bù tĩnh
1. Xác ₫ịnh biến cần ₫iều khiển, chọn biến ₫iều khiển và các biến
nhiễu ₫o ₫ược.
2. Xây dựng mô hình ₫ối tượng, viết các phương trình cân bằng vật
chất hoặc/và phương trình cân bằng năng lượng ở trạng thái xác
lập.
3. Thay thế biến ₫ược ₫iều khiển bằng giá trị ₫ặt, giải phương trình
cân bằng cho biến ₫iều khiển theo giá trị ₫ặt và các biến nhiễu.
4. Phân tích và ₫ánh giá ảnh hưởng của sai lệch mô hình tới chất
lượng ₫iều khiển.
5. Loại bỏ các nguồn nhiễu có ảnh hưởng không ₫áng kể ₫ể tiết kiệm
chi phí ₫ặt cảm biến.
6. Chỉnh ₫ịnh lại các tham số của khâu truyền thẳng cho ₫iểm làm
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
việc quan tâm ₫ể bù lại sai lệch mô hình và các nguồn nhiễu ₫ã
loại bỏ.
7. Bổ sung các bộ ₫iều khiển phản hồi ₫ể triệt tiêu sai lệch tĩnh, giảm
tác ₫ộng của sai lệch mô hình và của nhiễu không ₫o ₫ược.
© HMS
trong ₫ó:
Cp — nhiệt dung của dầu
λ — hệ số nhiệt tỏa ra do quá
trình hơi nước ngưng tụ.
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Giả thiết:
- c1 và c2 là hằng số
- lưu lượng w ra tùy ý (tự chảy)
w 1 c1 + w 2 c 2 = (w 1 + w 2 )c (3.9)
w 1 (S P − c1 )
w2 = (3.10)
c2 − S P
© HMS
Nguyên lý ₫iều khiển: Điều chỉnh lưu lượng hơi nóng (biến ₫iều
khiển) dựa trên sai lệch giữa nhiệt ₫ộ dầu ra (biến ₫ược ₫iều
© HMS
khiển) và giá trị ₫ặt (SP)
Chương 3: Các sách lược điều khiển © 2005 - HMS 19
Chiều tác ₫ộng của bộ ₫iều khiển phản hồi
Tác ₫ộng thuận (direct acting, DA): Đầu ra của bộ ₫iều khiển
tăng khi biến ₫ược ₫iều khiển tăng và ngược lại
Tác ₫ộng nghịch (reverse acting, RA): Đầu ra của bộ ₫iều
khiển giảm khi biến ₫ược ₫iều khiển tăng và ngược lại
Sự lựa chọn chiều tác ₫ộng phụ thuộc:
— Đặc ₫iểm của quá trình: quan hệ giữa biến ₫iều khiển và biến
₫ược ₫iều khiển
— Kiểu tác ₫ộng của van ₫iều khiển (chú ý chiều mũi tên trên ký
hiệu van ₫iều khiển):
z Đóng an toàn (fail close, air-to-open), chiều tác ₫ộng thuận
z Mở an toàn (fail open, air-to-close), chiều tác ₫ộng nghịch
) Coi ₫ối tượng ₫iều khiển = quá trình + van ₫iều khiển => chiều
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
tác ₫ộng phụ thuộc vào dấu của hệ số khuếch ₫ại tĩnh của ₫ối
tượng
Trong ví dụ: tác ₫ộng nghịch
— Quá trình: Hơi nóng nhiều -> nhiệt ₫ộ tăng
© HMS
— Van ₫iều khiển: Đóng an toàn
Chương 3: Các sách lược điều khiển © 2005 - HMS 20
Cấu hình bộ ₫iều khiển phản hồi
₫ặt
© HMS
1 Gd GK
e = r −y = r− d+ n = Sr − Gd Sd + Tn (3.14)
1 + GK 1 + GK 1 + GK
© HMS
3. Mô hình ₫ối tượng không chính xác, do vậy việc triệt tiêu sai
lệch tĩnh chỉ có thể thông qua quan sát diễn biến ₫ầu ra:
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
n ≈ 0, GK 1 ⇒ e ≈ 0
© HMS
ứng
Bộ ₫iều khiển phản hồi ₫áp ứng chậm với nhiễu tải và thay
₫ổi giá trị ₫ặt
© HMS
© HMS
© HMS
© HMS
© HMS
d2 (3.15)
1 / L2 + 1 + L1 1 / L2 + 1 + L1 1 / L2 + 1 + L1
Với L 2 1 trong dải tần quan tâm (của L1), ta có:
L1 Gd1 G1 G d 2 Ảnh hưởng của d2 (3.16)
© HMS y1 ≈ r + d1 + d2
1 + L1 1 + L1 L 2 (1 + L1 ) giảm đi nhiều!
Chương 3: Các sách lược điều khiển © 2005 - HMS 29
Khi nào sử dụng sách lược cascade?
Vòng ₫iều khiển phản hồi ₫ơn không ₫áp ứng ₫ược yêu cầu
chất lượng
Có thể dễ dàng ₫o ₫ược và ₫iều khiển ₫ược một biến quá
trình thứ hai (có liên quan tới biến thứ nhất)
Biến ₫ược ₫iều khiển thứ hai thể hiện rõ rệt ảnh hưởng của
nhiễu khó ₫o ₫ược
Có một quan hệ nhân quả giữa biến ₫iều khiển và biến
₫ược ₫iều khiển thứ hai (có thể cùng là một biến)
Đặc tính ₫ộng học của biến thứ hai phải nhanh hơn ₫ặc
tính ₫ộng học của biến thứ nhất
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
© HMS
© HMS
© HMS
© HMS
T
max
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
TT TT TT Nước lạnh
115 116 117
UC t
101
© HMS FC
100 z
Chương 3: Các sách lược điều khiển © 2005 - HMS 35
Điều khiển lấn át
- Bộ ĐC 1
Quá trình
Cấu hình ₫iều khiển
Bộ ĐC 2
-
PC
100
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
FY
102
LC
101
© HMS
pass).
© HMS
Hơi nước
Độ mở van
TT TC
100 100 100%
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
chỉnh từng phần, partial control) và các vòng ₫iều chỉnh phối
hợp (vòng ₫iều khiển chủ, master control)
— Sử dụng cả các bộ ₫iều khiển phân tán và các bộ ₫iều khiển
tập trung
© HMS
Bộ điều khiển
Quá trình
© HMS
Nhiệt cấp
© HMS
K2 SP2
K3 SP3
Quá trình
Định nghĩa:
Hệ thống điều khiển bao gồm
nhiều bộ điều khiển phản hồi độc
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
z Trường hợp ₫ơn giản => có thể ₫ưa ra kết luận thông qua
phân tích quá trình vật lý
z Số lượng vào/ra lớn => số khả năng cặp ₫ôi rất lớn, cần một
phương pháp có tính hệ thống
© HMS — Vấn ₫ề ₫ánh giá chất lượng và tính ổn ₫ịnh toàn hệ thống
Hadamard)
⎡1 −2 ⎤ −1 ⎡ 0 .4 0 .2 ⎤ ⎡ 0 .4 0 .6 ⎤
Ví dụ: G=⎢ = , Λ(G) =
4 ⎥⎦ ⎢ −0 .3 0 .1 ⎥⎦ ⎢ 0 .6 0 .4 ⎥⎦
, G
© HMS ⎣3 ⎣ ⎣
Khi u2 = 0:
Δy 1 u 2 =0
= g1 1 Δ u 1
(3.20)
y k =0 , k ≠i
Hệ số tỉ lệ giữa hai giá trị thể hiện mức ₫ộ liên kết giữa uj và yi :
© HMS λij g ij / gˆ ij = [G]ij [G −1 ] ji ⇒ Λ(G) = G × (G −1 )T (3.18)
∑λ = ∑λ
i
ij
j
ij = 1 .0
Ma trận RGA không phụ thuộc vào việc chỉnh thang (chuẩn hóa
mô hình):
Hoán ₫ổi hai hàng (hai cột) của G dẫn tới hoán ₫ổi hai hàng (hai
cột) của Λ(G)
Λ(G) là một ma trận ₫ơn vị nếu G là ma trận tam giác trên hoặc
dưới (tương tác một chiều)
G(s) là một ma trận hàm truyền thì Λ(G(jω)) ₫ược tính toán tương
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
ứng với từng tần sốω trong dải tần quan tâm
Số RGA Λ(G) − I sum
= ∑ g ij là một chỉ số cho mức ₫ộ tương tác
i≠ j
của quá trình (quan trọng nhất là xung quanh tần số cắt)
© HMS
Ví dụ 1: Ví dụ 2:
u1 u2 u3 u4
u1 u2 u3 y1 ⎡ 0 .9 3 1 0 .1 5 0 0 .0 8 0 −0 .1 6 4 ⎤
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
d et G (0)
NI = n
<0 (3.22)
∏g
i =1
ii (0)
thì vòng ₫iều khiển i ₫ó sẽ mất ổn ₫ịnh. Với n=2 thì ₫iều kiện
© HMS trên là cần và ₫ủ.
Chương 3: Các sách lược điều khiển © 2005 - HMS 51
Xét tính ổn ₫ịnh: ví dụ tháp chưng cất
Mô hình tĩnh (trạng thái xác lập)
⎡ x D ⎤ ⎡1 2, 8 −1 8, 9 ⎤ ⎡ L ⎤ ⎡ x D ⎤ ⎡−1 8, 9 1 2, 8 ⎤ ⎡ V ⎤
⎢ ⎥=⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥=⎢ ⎥⎢ ⎥
⎢ x B ⎥ ⎢ 6, 6 −1 9, 4 ⎥ ⎢ V ⎥ ⎢ x B ⎥ ⎢−1 9, 4 6, 6 ⎥ ⎢ L ⎥
⎣ ⎦ ⎣ ⎦⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦⎣ ⎦
⎡ 2, 0 1 −1, 0 1 ⎤ ⎡−1, 0 1 2, 0 1 ⎤
Λ≈⎢ ⎥ Λ≈⎢ ⎥
⎢−1, 0 1 2, 0 1 ⎥ ⎢ 2, 0 1 −1, 0 1 ⎥
⎣ ⎦ ⎣ ⎦
rD rB
K1 K1
L xD L xD
Quá trình Quá trình
V xB V
đ ịn h ! xB
ông ổn
K2
rB Kh K2
rD
d et G (0) d et G (0)
NI =
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
NI = 2 2
∏g ii (0) ∏g
i =1
ii (0)
i =1
−1 2, 8 ⋅1 9, 4 + 1 8, 9 ⋅ 6, 6 −1 8, 9 ⋅ 6, 6 + 1 2, 8 ⋅1 9, 4
= = 0, 4 9 8 = = −0, 9 9 1
−1 2, 8 ⋅ 1 9, 4 −1 8, 9 ⋅ 6, 6
© HMS
© HMS
A 2
= m ax λi ( A H A) = m ax σi ( A ) σ ( A) (3.24)
i i
Ax
σ ( A) = m ax 2
= m ax Ax 2
(3.25)
x ≠0 x x 2
=1
2
Ax
σ( A) = m in 2
= m in Ax 2
(3.26)
x ≠0 x x 2
=1
2
Trong ₫ại số tuyến tính, cond(A) nói lên "sự nhạy cảm" của hệ với
sai số trong A hoặc trong y, tức khả năng tìm nghiệm Ax = b một
cách chính xác, cond(A) càng lớn càng bất lợi.
Ví dụ:
⎡ 1 0⎤ ⎡10.1 0 ⎤
A= ⎢ ⎥ Σ(A) = ⎢ ⎥ , cond(A) = 101
⎣10 1 ⎦ ⎣ 0 0.1⎦
Nếu A12 thay ₫ổi từ 0 sang 0.1 sẽ dẫn tới A suy biến
Trong lý thuyết hệ thống, cond(G(jω)) liên quan nhiều tới khả năng
₫iều khiển, giới hạn chất lượng ₫iều khiển
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
— Số ₫iều kiện càng lớn thì hệ càng nhạy cảm với sai lệch tham số mô
hình
— Số ₫iều kiện liên quan tới các chỉ tiêu chất lượng (miền tần số) có thể
₫ạt ₫ược
© HMS — Số ₫iều kiện có phụ thuộc vào cách chỉnh thang/chuẩn hóa mô hình!
© HMS
⎡1.618 0 0 ⎤
∑ = ⎢⎢ 0 1.143 0 ⎥⎥
⎢⎣ 0 0 0.0097 ⎥⎦
© HMS
=> Có thể cân nhắc loại bớt một cặp vào/ra (u3 và y1 hoặc y2)
Chương 3: Các sách lược điều khiển © 2005 - HMS 59
Chương 123
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 2
Cấu trúc cơ bản của các HTĐKQT
HỆ THỐNG VẬN HÀNH
& GIÁM SÁT
THIẾT BỊ ĐIỀU
Đầu vào Đầu ra
KHIỂN
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
THIẾT THIẾT BỊ
BỊ ĐO CHẤP HÀNH
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 3
Ví dụ hệ thống ₫iều khiển nhiệt ₫ộ
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 4
Các thành phần cơ bản của hệ thống
Tín hiệu Biến Biến được
Giá trị đặt điều khiển điều khiển
điều khiển
(SP) (CO) (CV)
Thiết bị Thiết bị (MV)
Quá trình
điều khiển chấp hành
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 5
Chuẩn tín hiệu
Tín hiệu tương tự:
— Điện: 0-20mA, 4-20mA, 10-50mA, 0-5V, 1-5V, ...
— Khí nén: 0.2-1bar (3-15 psig)
Tín hiệu logic:
— 0-5 VDC, 0-24 VDC, 110/120 VAC, 220/230 VAC,...
Tín hiệu xung/số:
— Tín hiệu điều chế độ rộng xung, tần số xung
— Chuẩn bus trường: Foundation Fieldbus, Profibus-PA,...
— Chuẩn nối tiếp thông thường: RS-485, RS-422
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 6
4.1 Thiết bị ₫o quá trình
Sensor Thiết bị đo Transmitter
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 7
Lưu lượng kế
Bộ chuyển đổi đo
chuẩn (transmitter)
Thiết bị đo
áp suất
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 8
4.1.1 Đặc tính vận hành
Phạm vi đo và dải đo
Độ phân giải, dải chết và độ nhạy
Độ tin cậy
Ảnh hưởng do tác động môi trường
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 9
Phạm vi ₫o (range) và dải ₫o (span)
Tm [mA]
20
12
4
Dải đo = 300oC
0 T [oC]
0 100 200 300 400
Ngưỡng dưới Ngưỡng trên
(Điểm không)
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
VÍ DỤ
Phạm vi đo (phạm vi đầu vào): 100-400oC
Dải đo (dải đầu vào): 300oC
Phạm vi đầu ra: 4-20mA
Dải tín hiệu ra (dải đầu ra) 16m
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 10
4.1.2 Đặc tính tĩnh
Sai số và độ chính xác
Dải chết và độ trễ
Tính trung thực và khả năng tái tạo
Độ tuyến tính
Độ nhạy
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 11
Sai số ₫o, ₫ộ chính xác và ₫ộ phân giải
Sai số đo: sai lệch giữa giá trị quan sát được và
giá trị lý tưởng của đại lượng đo
— Sai số hệ thống
— Sai số ngẫu nhiên
Độ chính xác, cấp chính xác: mức độ phù hợp
của đầu ra của một thiết bị đo so với giá trị thực
(lý tưởng) của đại lượng đo xác định bởi một số
tiêu chuẩn
— Theo đại lượng đo, ví dụ +1˚C/-2˚C
— Tỉ lệ phần trăm của dải đo, ví dụ ±0.5% dải đo
— Tỉ lệ phần trăm của đầu ra, ví dụ ±1% đầu ra.
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
60
50
40
30
20
Độ trễ +
10 dải chết
0
y
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
x x
x x
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 14
Độ tuyến tính
Đặc tính tuyến tính y — đại lượng đo (đầu vào)
1 y0 — điểm không đầu vào
v = km (y − y0 ) + v0 = km y + vc
2 v — tín hiệu đo (đầu ra)
v0 — điểm không đầu ra
km — độ nhạy
Ví dụ: Một cảm biến điện trở thay đổi điện trở R của nó một
cách tuyến tính từ 100 đến 180 khi nhiệt độ T thay đổi từ 20o
tới 120oC. Phương trình đặc tuyến vào-ra là:
80
R = (T − 20) + 100 = 0.8T + 84
100
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 15
Độ nhạy
v
100
90
80
70
§Çu ra [%]
60
Δv v − vs
50 Δv km = =
Δy ys y − ys
40
30
Δy
20
10
0 y
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 16
Chuẩn hóa tín hiệu ₫o
Thông thường về % của dải đầu ra hoặc chuẩn hóa đơn vị
Ví dụ: Một thiết bị đo áp suất có đặc tính tuyến tính, phạm
vi đo từ 20 đến 220 psig và phạm vi tín hiệu ra từ 4 đến 20
mA. Phương trình đặc tuyến vào-ra cho tín hiệu đo chưa
chuẩn hóa là:
16
y [mA] = (P − 20 ) + 4 = 0.08P + 5.6
200
(km = 0.08 [mA/psig])
Chuẩn hóa tín hiệu đo theo phần trăm của dải tín hiệu ra:
100
y [%] = (P − 20) = 0.5P − 10
200
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
km = 0.5 [%/psig]
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 17
Tuyến tính hóa ₫ặc tính tĩnh
Tuyến tính hóa từng đoạn: Đường cong định
chuẩn được xấp xỉ bằng một đường gấp khúc.
Tuyến tính hóa độc lập: Đường cong định chuẩn
được xấp xỉ bằng một đường thẳng sao cho giá trị
tuyệt đối của sai số lớn nhất được cực tiểu hóa.
Tuyến tính hóa theo điểm không: Đường xấp xỉ
tuyến tính đi qua điểm đầu của đường cong định
chuẩn (điểm không) và có độ dốc sao cho giá trị
tuyệt đối của sai số lớn nhất được cực tiểu hóa.
Tuyến tính hóa theo điểm đầu-cuối: Đường xấp xỉ
tuyến tính đi qua điểm đầu và điểm cuối của
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
§Çu ra [%]
§Çu ra [%]
TuyÕn tÝnh
hãa tõng ®o¹n
0 0
0 50 100 0 50 100
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 19
4.1.3 Đặc tính ₫ộng học
Đặc tính động học của hầu hết các thiết bị đo có
thể biểu diễn bằng một khâu quán tính bậc nhất
km
Gm (s ) =
1 + τs
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 20
Đáp ứng bậc thang
sai số
động
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 21
Đáp ứng tín hiệu dốc
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 22
4.1.4 Các loại cảm biến quá trình tiêu biểu
Các tiêu chuẩn lựa chọn:
— Các đặc tính vận hành: phạm vi đo, dải đo, độ tin cậy
vận hành, dải chết, độ nhạy
— Các đặc tính tĩnh: Độ chính xác, tính trung thực, độ
tuyến tính
— Các đặc tính động: Độ trễ, tốc độ đáp ứng, đặc tính tần
số...
— Vật liệu chế tạo: phù hợp với môi trường làm việc (nhiệt
độ, áp suất, xâm thực, ăn mòn, ...)
— Kinh nghiệm sử dụng
— Đặc tính điện-cơ: mức độ an toàn cháy nổ, cấp bảo vệ
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
(IP), vỏ bọc
— Mức độ can thiệp ngược trở lại quá trình (làm giảm độ
chính xác)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 23
Cảm biến nhiệt ₫ộ
Các nhiệt kế giãn nở: Giãn nở một chất theo nhiệt
độ làm thay đổi chiều dài, thể tích hoặc áp suất,
ví dụ trong nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế lưỡng
kim
Điện trở thay đổi theo nhiệt độ, sử dụng trong
nhiệt điện trở kim loại (RTD) hoặc nhiệt điện trở
bán dẫn (Thermistor)
Điện thế thay theo nhiệt độ tại điểm tiếp xúc giữa
hai kim loại khác nhau, áp dụng trong cặp nhiệt
(Thermocouple, TC)
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 24
Các loại cảm biến áp suất thông dụng
Các phần tử cảm biến đàn hồi: Ống Bourdon,
màng mỏng
Các phần tử cảm biến dịch chuyển:
— Thay đổi điện trở (cảm biến sức căng, chiết áp)
— Thay đổi điện dung (cảm biến tụ điện)
— Thay đổi điện cảm (cảm biến cảm ứng)
— Thay đổi từ thông (biến áp vi sai, LVTD)
Cảm biến piezo:
— Áp điện (piezo-electric): hiệu ứng tích điện khác dấu trên
hai bề mặt tinh thể thạnh anh khi chịu một lực tác động
— Áp trở: hiện tượng thay đổi điện trở của tinh thể thạch
anh dưới tác động của một lực lên bề mặt
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 25
Cảm biến lưu lượng
Lưu lượng kế chênh áp
Lưu lượng kế turbin
Lưu lượng kế biến diện
Lưu lượng kế che luồng xoáy
Lưu lượng kế điện từ
Lưu lượng kế siêu âm
Lưu lượng kế khối
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 26
Cảm biến mức
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 27
Cảm biến ₫o nồng ₫ộ, thành phần
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 28
4.2 Thiết bị chấp hành
Thiết bị chấp hành
Tín hiệu điều
khiển Cơ cấu Phần tử Biến điều
(Đầu ra của chấp hành điều khiển khiển
bộ điều khiển)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 29
4.2.1 Van ₫iều khiển và các phụ kiện
Van điều khiển (control valve):
— Thiết bị chấp hành quan trọng và phổ biến nhất trong hệ thống
điều khiển quá trình, cho phép điều chỉnh lưu lượng lưu chất
qua các đường ống dẫn.
— Bao gồm thân van nối với một cơ chế chấp hành (cùng với các
phụ kiện liên quan) có khả năng thay đổi độ mở van theo tín
hiệu từ bộ điều khiển.
Cơ chế chấp hành (actuator):
— Một cơ chế truyền động khí nén, thủy lực hoặc điện để định vị
thành phần đóng mở van.
Các phụ kiện van:
— Khâu chuyển đổi (transducer)
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
— Bộ định vị (positioner)
— Rơ le tăng áp (booster relay)
— Cảm biến giới hạn (limit switches)
— Van cuộn hút (solenoid valve)
— ...
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 30
Các bộ phận cơ bản của van ₫iều khiển
Cửa vào khí nén
Thân van
(Valve body)
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chốt van
(Closure member) Chân van (Valve seat)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 31
Ví dụ các bộ phận và phụ kiện van cầu
Cơ chế
Bộ định vị
chấp hành
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Bộ điều khiển số
Thân
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của van
hệ thống © 2006 - HMS 32
Ví dụ sơ ₫ồ khối một van ₫iều khiển
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 33
Phân loại van ₫iều khiển
Phân loại theo kiểu truyền động
— Điện-cơ: sử dụng động cơ servo hoặc động cơ bước
— Thủy lực: sử dụng bơm dầu kết hợp màng chắn hoặc piston
— Khí nén: sử dụng khí nén kết hợp màng chắn hoặc piston
— Kết hợp điện-thủy lực, điện-khí nén
— Từ: sử dụng cuộn hút kết hợp lò xo
Phân loại theo tính chất chuyển động
— Van trượt (linear valve): cần van (stem) chuyển động thẳng
— Van xoay (rotary valve): trục van (shaft) chuyển động xoay
Phân loại theo thiết kế chốt van
— Van cầu (globe valve): Chốt trượt đầu hình cầu/hình nón
— Van nút (plug valve): Chốt xoay hình trụ
— Van bi (ball valve): Chốt xoay hình cầu hoặc một phần hình cầu
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 34
Ví dụ van cầu (Fisher Controls)
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Tích hợp bộ điều khiển số định vị Tích hợp chuyển đổi I/P
(truyền động khí nén) (truyền động điện-khí nén)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 35
Ví dụ van bi (Fisher Controls)
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
V-ball
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 36
Ví dụ van bướm (Baumann)
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 37
Cơ cấu chấp hành (actuators)
Phân loại theo năng lượng truyền động (điện, thủy
lực, khí nén, điện-khí nén, điện-thủy lực)
Phân loại theo cơ cấu truyền động
— Màng rung (Bellows):
— Màng chắn (Diaphragm):
— Piston
— Vane
Phân loại theo kiểu tác động
— Tác động đơn (Single-acting): a device in which the power
supply acts in only one direction, e.g., a spring
diaphragm actuator or a spring return piston actuator.
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 38
Tác ₫ộng khí nén: Cơ chế lò xo/màng chắn
Cửa khí vào
Màng chắn
Lò xo
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 39
Tác ₫ộng khí nén: Cơ chế piston
Lò xo
Xi lanh
Piston
Vị trí an toàn
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Tác động kép Tác động kép hoặc đơn Tác động kép hoặc đơn
với lò xo giãn an toàn (FC) với lò xo co an toàn (FO)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 40
4.2.2 Kiểu tác ₫ộng của van
Đóng an toàn (fail-closed, FC hoặc air-to-open, AO)
Mở an toàn (fail-open, FO hoặc air-to-close, AC)
Lựa chọn kiểu tác động của van phụ thuộc vào yêu
cầu an toàn hệ thống
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 41
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 42
4.2.3 Đặc tính dòng chảy
Đặc tính van (Valve charateristic): Quan hệ giữa lưu
lượng qua van và độ mở van
Đặc tính dòng chảy (đặc tính tĩnh):
— Đặc tính dòng chảy cố hữu (Inherent flow characteristic):
Đặc tính tĩnh của van trong điều kiện áp suất sụt qua van
không đổi
— Đặc tính dòng chảy lắp đặt (Installed flow characteristic):
Đặc tính tĩnh của van sau khi lắp đặt
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 43
Đặc tính dòng chảy cố hữu
Phân biệt 3 loại van:
— Van tuyến tính (Linear):
— Van mở nhanh (Quich Opening):
— Van tỉ lệ phần trăm bằng nhau (Equal Percentage):
Ví dụ cho dòng chất lỏng chảy dòng
ΔP
F = C v f (p) , f (p) = F / Fmax
gs
— F là lưu lượng chất lỏng qua van
— ΔP là áp suất sụt qua van
— Cv là hệ số van (phụ thuộc vào thiết kế và kích cỡ van)
— gs là trọng lượng riêng của chất lỏng (=1 đối với nước ở 15oC)
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 44
Các ₫ặc tính cố hữu tiêu biểu
Lưu lượng tỉ lệ với căn bậc 2
của độ mở van (hoặc hơn)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 45
Đặc tính dòng chảy lắp ₫ặt
Ví dụ minh họa
F 200
Cv = = = 126.5
p ΔPv 0.5 10
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 46
Khi lưu lượng F giảm xuống 25% (50 gal/min):
Van EP ( α = 50 )
F 200
Cv = = = 44.7
α p−1 ΔPv 0.5−0.5 10
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 47
Hệ thống dòng chảy thông thường
25
Pump Head
20
10
Line Losses
5
0
FT 0 50 100 150 200
Flow Rate (GPM)
100
đặt gần tuyến tính hơn
van tuyến tính! 50
0
0 20 40 60 80 100
Stem Position (% Open)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 48
Hệ thống với sụt áp suất ít thay ₫ổi
15
Hydrostatic Head
5
Line Losses
FT 30 ft
0
0 100 200 300 400 500 600
Flow Rate (GPM)
600
400
Linear Valve
300
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 50
4.2.3 Đặc tính ₫ộng học của van ₫iều khiển
Mô hình động học van điều khiển thường có thể đưa về một
khâu quán tính bậc nhất:
F (s) kv dF dF dp
Gv (s) = = kv = =
u(s) τv s + 1 du dp du
τv : 3-15 giây
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
⎧⎪ dF , cho van FC
Đơn giản hóa ⎪ dp
Cho cơ chế chấp hành TT => kv = ⎨ dF
⎪⎪ − , cho van FO
⎪⎩ dp
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 51
Bộ ₫ịnh vị van (Valve Positioner)
Vấn đề: van điều khiển thông thường có độ chính
xác không cao (có thể sai số vị trí tới 5%) do:
— Dải chết (Deadband), độ trễ (Hysteresis)
— Ma sát thay đổi do bụi bẩn, thiếu bôi trơn và han gỉ
— Áp suất lưu chất thay đổi
— Đặc tính phi tuyến của cơ chế chấp hành
Bộ định vị: Sử dụng tín hiệu đo vị trí mở van thực
và tác động tới cơ chế chấp hành để điều chỉnh độ
mở van chính xác hơn theo tín hiệu điều khiển
— Thực chất là một bộ điều khiển vòng trong, trong cấu trúc
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 52
Khi nào nên sử dụng bộ ₫ịnh vị
Nên sử dụng khi:
— Cần độ chính xác cao hoặc tăng tốc độ tác động
— Động học của quá trình chậm hơn đáng kể so với của
van (hằng số thời gian lớn hơn 3 lần so với của van), ví
dụ quá trình phản ứng, quá trình nhiệt, quá trình trộn,
...
Không nên sử dụng khi
— Quá trình tương đối nhanh (hằng số thời gian không lớn
hơn 3 lần so với của van): bộ định vị có thể làm chậm và
giảm chất lượng điều khiển vòng ngoài
— Đã sử dụng một bộ điều khiển số tại chỗ (tích hợp với
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 53
4.3 Thiết bị ₫iều khiển
Thiết bị điều khiển
Xử lý đầu vào
Xử lý đầu ra
Tín hiệu đo Thuật toán Tín hiệu
điều khiển điều khiển
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 54
ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH ĐIỀU KHIỂN RỜI RẠC
(Công nghiệp chế biến, khai thác) (Công nghiệp chế tạo, lắp ráp)
PLC-based DCS
PC-104, CompactPCI, SBC PLC mềm
(PC-based Control) (Soft-PLC, 1996)
PC-based DCS
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 56
4.3.1 Điều khiển hai vị trí
Còn gọi là điều khiển on/off, điều khiển “bang-bang”
Tín hiệu điều khiển chỉ có thể nhận một trong 2 giá trị
Là một bộ điều khiển phi tuyến tĩnh
u(t)
Trường hợp lý tưởng
umax
⎧⎪ umin , e < 0 “ON”
u(t ) = ⎨
⎪⎪⎩ umax , e ≥ 0 “OFF”
umin
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
0 e
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 57
Bộ ₫iều khiển hai vị trí thực
Sử dụng dải chết (dead band) để khắc phục hiện
tượng “bang-bang”
Ưu điểm: Đơn giản, rẻ
Nhược điểm: Chất lượng thấp
u(t)
umax
⎧
⎪ umin , e < −δ
⎪
⎪
umin u(t ) = ⎨ umax , e > +δ
⎪
⎪
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
⎪
⎪
⎩ u(t ), −δ ≤ e ≤ +δ
0 e
dải chết
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 58
4.3.2 Bộ ₫iều khiển PID lý tưởng
Các luật điều chỉnh P, PI, PD và PID (gọi chung là
PID) được sử dụng phổ biến nhất trong các hệ
thống điều khiển quá trình
Cấu trúc và nguyên lý hoạt động đơn giản, dễ
hiểu và dễ sử dụng đối với những người làm thực
tế
Có rất nhiều phương pháp và công cụ mạnh hỗ
trợ chỉnh định các tham số của bộ điều chỉnh
Thuật toán PID thích hợp cho một phần lớn các
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 59
Luật ₫iều chỉnh tỉ lệ (P)
u u umax
độ dịch (bias), giá
u trị điều khiển tại u
điểm làm việc
e umin e
Khó tránh khỏi sai lệch tĩnh với đối tượng không có đặc tính
tích phân
Phù hợp nhất với các đối tượng quán tính-tích phân
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 60
Luật ₫iều chỉnh tỉ lệ-tích phân (PI)
⎛ 1 t ⎞⎟
u(t ) = u + kc ⎜⎜e(t ) +
⎝ τi ∫0 e(τ )d τ ⎟⎟
⎠
u(s) ⎛ 1 ⎞⎟
KPI (s) = ⎜
= kc ⎜ 1 + ⎟
e(s) ⎝ τi s ⎠⎟
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 61
Đặc tính tần số của khâu PI
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 62
Luật tỉ lệ-vi tích phân (PID)
⎛ 1 t de(t ) ⎞⎟
⎜
u(t ) = u + kc ⎜e(t ) +
⎝ τi ∫0 e(τ)d τ + τd dt ⎠⎟⎟
u(s) ⎛ 1 ⎞
KPID (s) = = kc ⎜⎜ 1 + + τd s ⎟⎟⎟
e(s) ⎝ τi s ⎠
⎛ 1 dy(t ) ⎞⎟
u(t ) = K ⎜⎜e(t ) +
⎝ Ti ∫ e(t )dt − Td
dt ⎟⎠
⎟
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 63
Đặc tính tần số của khâu PID
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 64
Ba dạng biểu diễn luật PID
Dạng chuẩn:
⎛ 1 t de(t ) ⎞⎟
⎜
u(t ) = u + kc ⎜e(t ) +
⎝ τi ∫0 e(τ)d τ + τd dt ⎠⎟⎟
u(s) ⎛ 1 ⎞
KPID (s) = = kc ⎜⎜ 1 + + τd s ⎟⎟⎟
e(s) ⎝ τi s ⎠
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 65
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 66
4.3.3 Bộ ₫iều khiển PID thực
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 67
Xấp xỉ khâu vi phân
Khâu vi phân lý tưởng không thực hiện được bởi không có
tính nhân quả
Thuật toán xấp xỉ thông dụng
τd s
ud (s) = kc (r (s) − y(s))
τd s
1+
N
— N trở thành một tham số của bộ PID (N tăng sẽ làm tăng tác
động vi phân)
— Thông thường N được chọn trong khoảng từ 3 — 30
Sử dụng trọng số giá trị đặt (để tránh nhạy cảm với thay đổi
giá trị đặt)
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
τd s
ud (s) = kc (cr (s) − y(s))
τd s
1+
N
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 68
Hiện tượng bão hòa tích phân
(reset windup)
Hiện tượng đầu ra của bộ điều chỉnh vẫn tiếp tục tăng quá
mức giới hạn khi sai lệch điều khiển đã trở về không.
Windup có thể xảy ra khi:
— bộ điều khiển có chứa thành phần tích phân và
— tín hiệu điều khiển bị hạn chế
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 69
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 70
Các biện pháp khắc phục (Antiwindup)
1. Cắt bỏ thành phần tích phân khi giá trị được điều khiển
đạt tới giá trị đặt, loại trừ hoàn toàn hiện tượng windup.
2. Giảm hệ số khuếch đại để đầu ra của bộ điều chỉnh nằm
trong giới hạn cho phép, tránh việc xảy ra hiện tượng
windup.
3. Theo dõi giá trị thực của tín hiệu điều khiển bị giới hạn và
phản hồi về bộ điều chỉnh để giảm thành phần tích phân,
hạn chế windup.
dui k 1
= c e + (ub − u )
dt τi τt
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
4. Đặt một khâu giới hạn tại đầu ra của bộ điều chỉnh PID để
mô phỏng đặc tính phi tuyến của phần tử chấp hành, sử
dụng thuật toán bù giống như trong phương pháp 3.
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 71
Chống bão hòa tích phân
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
dui k 1
= c e+ (ub − u )
dt τi τt
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 72
Bộ ĐK 2 bậc tự do - trọng số giá trị ₫ặt
Bộ điều chỉnh hai
bậc tự do
b có vai trò làm
mềm quá trình quá
độ
⎛ 1 τd s ⎞⎟
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 73
Cấu trúc bộ PID thực theo chuẩn ISA
⎛ 1 τd s ⎞⎟
⎜
u = kc ⎜⎜br − y + (r − y ) + (cr − y) ⎟⎟
⎝ τi s 1 + τd s / N ⎠
⎛ 1 τd s ⎞⎟
K (s) = kc ⎜⎜⎜ 1 + + ⎟
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
⎝ τi s 1 + τd s / N ⎟⎠
1 + (b τi + τd N ) s + τi τd (c + b N ) s 2
P (s ) =
1 + ( τi + τd N ) s + τi τd ( 1 + 1 N ) s 2
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 74
Lưu ý về bộ PID theo chuẩn ISA
Cấu trúc theo chuẩn ISA tương đương với cấu trúc minh họa
trên Hình 6-28 trong trường hợp c = 1.
K(s) là chính là hàm truyền đạt của bộ PID thực một bậc tự
do. Do đó các tham số có thể được chỉnh định bằng nhiều
phương pháp đã được nghiên cứu.
P(s) đóng vai trò như một khâu lọc trước giúp mềm hóa đáp
ứng quá độ với giá trị đặt.
— Nếu N đã được đặt cố định sau khi chỉnh định K(s) thì b và
c chỉ có thể thay đổi được các điểm không của P(s).
— Khi K(s) đã được chỉnh định tốt cho mục đích ổn định hệ
thống và đáp ứng với nhiễu, ta có thể chỉnh định các tham
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
số b và c để cải thiện chất lượng đáp ứng với giá trị đặt.
Khi b = 1 và c = 1, P(s) trở thành một khâu khuếch đại đơn vị.
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 75
Thuật toán PID số
Thành phần tỉ lệ: u p (t ) = kc (br (t ) − y(t ))
Xấp xỉ thành phần tích phân (T là chu kỳ trích mẫu)
k t kcT
ui (t ) = c
τi ∫0 e(τ )d τ ≈ ui (t − T ) +
τi
e(t )
Hoặc kcT
ui (t ) ≈ ui (t − T ) + (e(t ) + e(t − T ) )
2ti
Xấp xỉ thành phần vi phân đã cải tiến: τd dud + ud = −kc τd dy
N dt dt
d u(t ) u(t ) − e(t − T )
≈
dt T
τd kτ N
ud (t ) = ud (t − T ) − c d (y(t ) − y(t − T ))
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
τd + NT τd + NT
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 76
Chuyển chế ₫ộ AutoÙManual
Vấn đề: Khi chuyển từ chế độ bằng tay sang tự
động hoặc ngược lại, tín hiệu điều khiển thay
đổi lớn sẽ gây dao động mạnh
=> yêu cầu “bumpless transfer”
Trong khi vận hành bằng tay, cho bộ điều khiển
PID làm việc nhưng ở chế độ bám (tracking
mode), cập nhật trạng thái của bộ điều khiển
=> kết quả tính toán tự động sẽ xấp xỉ giá trị
đưa bằng tay và chuyển từ chế độ M sang chế
độ A sẽ diễn ra hoàn toàn trơn tru.
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 78
Minh họa ₫ặc tính ₫áp ứng của hệ hở với
khâu lọc
Filtered Temperature
f=0.3
f=0.1
f=0.2
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
0 20 40 60 80 100
Time (seconds)
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 79
Đặc tính ₫iều khiển khi không có khâu lọc
Product Temperature
Manipulated Variable
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Time
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 80
Đặc tính ₫iều khiển khi có khâu lọc
Product Temperature
Manipulated Variable
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Time
Chương 4: Đặc tính các thành phần cơ bản của hệ thống © 2006 - HMS 81
Điều khiển quá trình
Chương 5: Phân tích hệ ₫iều khiển
phản hồi
Nội dung chương 5
5.1 Cấu hình chuẩn của hệ điều khiển phản hồi
5.2 Chuẩn hóa mô hình
5.3 Phát biểu bài toán chuẩn
5.4 Đánh giá chất lượng trên miền thời gian
5.5 Đánh giá chất lượng trên miền tần số
Bộ điều khiển Gd
r u + y
P K G
–
ym +
n
+
r tín hiệu đặt, giá trị đặt
G mô hình đối tượng
u tín hiệu điều khiển
Gd mô hình nhiễu
y tín hiệu ra được điều khiển
K khâu điều chỉnh
ym tín hiệu đo, tín hiệu phản hồi
P khâu lọc trước
d nhiễu quá trình (không được đo)
n nhiễu đo
V ρ T − ρT ρ T − ρT ρF ρF
τ = , kp = 1 1 , kd 1 = 2 2 , kd 2 = 1 1 , kd 3 = 2 2
F ρF ρF ρF ρF
kv km
Gv (s) = Gm (s) =
τv s + 1 τm s + 1
C cần được chọn sao cho có đặc tính gần giống với Gm , ít ra là ở hệ
số khuếch đại tĩnh.
Trong thực tế ta có thể chọn C = Gm hoặc C = km .
Gm (s)
G(s) = Gp (s)SuGv (s) = Gm (s)Gp (s)Gv (s)
Sy
Gm (s)
Gd (s) = SdGd (s) = Gm (s)SdGd (s)
Sy
⎡ ΔF2,max 0 0 ⎤
⎢ ⎥
Sy = Su = 16 mA Sd = ⎢ 0 ΔT1,max 0 ⎥
⎢ ⎥
⎢ 0 0 ΔT2,max ⎥⎦
⎣
km km
Gd = SdGd = [ k ΔF k ΔT k ΔT2,max ]
1 + τms (1 + τms)(1 + τs) d 1 2,max d 2 1,max d 3
Mở rộng để quan tâm tới diễn biến của biến điều khiển:
∞ ∞
J = (∫ 2
e(τ ) d τ ) 1/2
+ λ(∫ Δu(τ ) 2 d τ )1 / 2
0 0
Dải thông: Phạm vi tần số của một tín hiệu đầu vào mà hệ
thống “cho qua” với một hệ số khuếch đại (hay nói cách khác
là biên độ của đặc tính tần) lớn hơn hoặc bằng 1 2 ≈ 0.707
Dải thông phản ánh đặc tính đáp ứng với giá trị đặt, nhiễu quá
trình và nhiễu đo
−θs −θs
ke ke
G ( s ) = G ( s ) =
τs + 1 ( τ1s + 1 )( τ2s + 1 )
τp2 τp3
τ = τ p1 + τ1 = τ p1, τ2 = τ p 2 +
2 2
τp2 n m
τp3 n m
θ = τ0 + + ∑ τ pj + ∑ τzi θ = τ0 + + ∑ τ pj + ∑ τzi
2 j =3 i =1 2 j =4 i =1
ku = 4d / aπ
PID
K (s)G(s)
L(s) = K (s)G(s) T (s) =
1 + K (s)G(s)
L(s) T (s)
⇒ K (s) = ⇒ K (s) =
G(s) G(s)(1 − T (s))
hoặc:
L(s) T (s)
⇒ K (s) ≈ ⇒ K (s) ≈
G(s) G(s)(1 − T (s))
G(s) = G0(s)e−θs
Vấn đề: Đầu ra đo được bị chậm trễ, ảnh hưởng lớn tới
chất lượng điều khiển
Ý tưởng khắc phục: Dự báo đầu ra không có trễ dựa
trên mô hình
G(s) = G0 (s)e−θs
15/11/2006
Nội dung chương 6
3.9 Thiết kế cấu trúc ₫iều khiển hệ MIMO
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 2
6.1 Vấn ₫ề thiết kế cấu trúc ₫iều khiển
⎧
⎪⎪ dh = 1 (w + w − w )
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
⎪ dt ρA 1 2
⎪
⎨
⎪
⎪⎪ dx = 1 (w1x1 + w2x2 ) − 1 (w1 + w2 )x
⎪
⎪
⎩ dt ρAh ρAh
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 3
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Điều khiển phản hồi thuần túy Điều khiển tỉ lệ và điều khiển
phản hồi
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 4
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Điều khiển phản hồi kết hợp Điều khiển phản hồi kết hợp
điều khiển tỉ lệ (cấu trúc tầng) bù nhiễu (đa biến)
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 5
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 6
Các bước thiết kế
Lựa chọn các biến điều khiển và các biến được đo cho
một mục đích điều khiển cụ thể
Phân tích và ra quyết định sử dụng phương án điều
khiển tập trung, phi tập trung hoặc phối hợp.
Đối với cấu trúc phi tập trung: lựa chọn một cấu hình
điều khiển dựa trên cặp đôi các biến điều khiển – biến
được điều khiển và các phần tử cấu hình cơ bản.
Phối hợp sử dụng các sách lược điều khiển cơ bản (điều
khiển phản hồi, điều khiển truyền thẳng, điều khiển
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
tầng điều khiển tỉ lệ,…) và thể hiện cấu trúc điều khiển
trên bản vẽ.
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 7
Các yêu cầu thiết kế
1. Chất lượng: Đảm bảo khả năng thiết kế các bộ điều
khiển để đáp ứng tốt nhất các yêu cầu về chất lượng
điều khiển như tính ổn định, tính bền vững, tốc độ đáp
ứng và chất lượng đáp ứng.
2. Đơn giản và kinh tế: Đảm bảo khả năng thực thi,
chỉnh định và đưa hệ thống điều khiển vào vận hành
một cách đơn giản và kinh tế trên các giải pháp phần
cứng và phần mềm thông dụng, dựa trên những cơ sở
lý thuyết dễ tiếp cận trong thực tế.
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 8
6.2 Lựa chọn các biến quá trình
Vấn đề:
Số lượng biến điều khiển có thể ít hơn số biến cần điều
khiển
Không phải biến cần điều khiển nào cũng có thể đo
được một cách kinh tế, đủ chính xác và đủ nhanh cho
mục đích điều khiển
Một số biến cần điều khiển có độ nhạy rất kém với các
biến điều khiển, phạm vi điều khiển được không lớn hơn
nhiều so với ảnh hưởng của nhiễu đo.
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Động học của một số vòng điều khiển có thể rất chậm,
rất nhạy cảm với nhiễu, rất phi tuyến hoặc tương tác
© HMS mạnh với các vòng điều chỉnh khác.
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 9
Lựa chọn các biến ₫ược ₫iều khiển
1. Tất cả các biến không có tính tự cân bằng phải được
điều khiển
2. Chọn các biến ra cần phải duy trì trong giới hạn ràng
buộc của thiết bị hoặc của chế độ vận hành
3. Chọn các biến ra đại diện trực tiếp cho chất lượng sản
phẩm (ví dụ nồng độ, thành phần) hoặc các đại lượng
ảnh hưởng lớn tới chất lượng (ví dụ nhiệt độ hoặc áp
suất)
4. Chọn các biến ra có tương tác mạnh tới các biến cần
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 10
Ví dụ: Tháp chưng luyện
T2
T1
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 11
Lựa chọn biến ₫iều khiển
1. Chọn những biến vào có ảnh hưởng lớn tới biến được
điều khiển tương ứng
2. Chọn những biến vào có tác động nhanh tới biến được
điều khiển tương ứng
3. Chọn những biến vào có tác động trực tiếp thay vì
gián tiếp tới biến được điều khiển tương ứng
4. Cố gắng tránh hiện tượng nhiễu lan truyền ngược
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 12
Ví dụ: Dãy bình chứa
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 13
Ví dụ: Thiết bị gia nhiệt
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 14
wC TH1 TC1
wH w HC pH TC2
TC2 = TC1 + (T − TH2 )
wCC pC H1
TH2
TH1 wC TC1
wH q u 1
TC2
q = wHC pH (TH1 − TH2 ) u = q/w C TC2 = u + TC1
C pC
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
TH2
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 15
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 16
Ví dụ: Tháp chưng luyện
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 17
6.3 Phép phân tích giá trị suy biến (SVD)
Giá trị suy biến (singular value) và phép phân tích giá
trị suy biến (singular value decomposition) có rất nhiều
công dụng trong phân tích chất lượng của hệ thống
Trong điều khiển quá trình, phép phân tích giá trị suy
biến là một công cụ hữu hiệu phục vụ:
– Lựa chọn các biến cần điều khiển, các biến được điều khiển và
các biến điều khiển
– Đánh giá tính bền vững của một sách lược/cấu trúc điều khiển
– Xác định cấu hình điều khiển phi tập trung tốt nhất
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 18
Ánh xạ tuyến tính
y = Mu
M
u y
Mx 2
σ(M ) = min = min Mx 2
x ≠0 x 2 x 2 =1
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 20
Phép phân tích SVD và sự phụ thuộc chiều
Phép phân tích SVD
⎡ σ1 ⎤
⎢ ⎥ H
G = U ΣV = U ⎢
H
% ⎥V , U HU = I, V HV = I
⎢ ⎥
⎢ σl ⎥⎦
⎣
σ = σ1 ≥ σ2 ≥ ... ≥ σl = σ
khuếch đại ít nhất => kết quả là vector y có chiều trùng với
cột cuối của U
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 21
Ứng dụng SVD trong lựa chọn các biến quá trình
1. Lựa chọn tập biến được điều khiển: Lựa chọn các
biến ra đo được tương ứng với hàng của phần tử có giá
trị tuyệt đối lớn nhất (hoặc gần lớn nhất) trong mỗi
cột của ma trận U.
2. Loại bớt số biến vào-ra: Có thể loại bớt một số cặp
biến vào-ra khiển tương ứng với số giá trị suy biến quá
nhỏ.
3. Lựa chọn tập biến điều khiển/biến được điều khiển:
Trong tất cả các tập biến vào-ra ‘tiềm năng’, lựa chọn
tập tương ứng với những giá trị σ lớn nhất mà hệ
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 22
Ví dụ: Điều khiển tháp chưng (9 tầng)
Biến cần điều khiển: Thành phần sản phẩm đỉnh xD và đáy xB
Biến điều khiển: lưu lượng hồi lưu L và công suất cấp nhiệt Q
Chọn nhiệt độ tại đĩa nào làm biến được điều khiển?
 Phân tích SVD của G(0) (2 vào 9 ra)
ΔTi/ΔL ΔTi/ΔQ Đĩa
⎡ −0.00773271 0.0134723 ⎤ 9
⎡ −0.00160 −0.08290 ⎤
⎢ ⎥ ⎢ ⎥
⎢ −0.2399404 0.2378752 ⎥ 8 ⎢ −0.03615 −0.08355 ⎥
⎢ ⎥ ⎢ ⎥
⎢ −2.5041590 2.4223120 ⎥ 7 ⎢ −0.37281 −0.03915 ⎥
⎢ ⎥ ⎢ ⎥
⎢ −5.9972530 5.7837800 ⎥⎥ 6
⎢ −0.89156 0.14738 ⎥⎥ Chọn nhiệt
⎢ ⎢
G (0) = ⎢⎢ −1.6773120 1.6581630 ⎥⎥ 5 U = ⎢⎢ −0.25237 −0.51900 ⎥⎥ độ ở khay
⎢ 0.0217166 ⎢ −0.00026 −0.64828 ⎥ 4 và 6
⎢ 0.0259478 ⎥⎥ 4 ⎢ ⎥
⎢ ⎥ ⎢ ⎥
⎢ 0.1976678 −0.1586702 ⎥ 3 ⎢ 0.02701 −0.44637 ⎥
⎢ ⎥ ⎢ ⎥
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 23
Số ₫iều kiện (condition number)
Số điều kiện (condition number):
cond( A) = γ ( A) = σ / σ
Trong đại số tuyến tính, cond(A) nói lên "sự nhạy cảm" của hệ với
sai số trong A hoặc trong y, tức khả năng tìm nghiệm Ax = b một
cách chính xác, cond(A) càng lớn càng bất lợi.
Ví dụ:
⎡ 1 0⎤ ⎡10.1 0 ⎤
A= ⎢ ⎥ Σ(A) = ⎢ ⎥ , cond(A) = 101
⎣10 1 ⎦ ⎣ 0 0.1⎦
Nếu A12 thay đổi từ 0 sang 0.1 sẽ dẫn tới A suy biến
Trong lý thuyết hệ thống, cond(G(jω)) liên quan nhiều tới khả năng
điều khiển, giới hạn chất lượng điều khiển
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
– Số điều kiện càng lớn thì hệ càng nhạy cảm với sai lệch tham số mô
hình
– Số điều kiện liên quan tới các chỉ tiêu chất lượng (miền tần số) có thể
đạt được
© HMS
– Số điều kiện có phụ thuộc vào cách chỉnh thang/chuẩn hóa mô hình!
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 24
Loại bớt số biến vào/ra
Dựa theo (Seborg et. al., 2000):
– Sau khi chuẩn hóa mô hình, phân tích SVD và sắp xếp các giá trị suy
biến theo thứ tự nhỏ dần, có thể loại bớt một số đầu vào/ra nếu
Ví dụ: σi+1 < σi / 10
⎡1.618 0 0 ⎤
∑ = ⎢⎢ 0 1.143 0 ⎥⎥
⎢⎣ 0 0 0.0097 ⎥⎦
© HMS
=> Có thể cân nhắc loại bớt một cặp vào/ra
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 25
6.4 Thiết kế cấu trúc ĐK phi tập trung
Vấn đề cặp đôi các biến vào/ra
Tính ổn định của cấu trúc phi tập trung
Chất lượng điều khiển của cấu trúc phi tập trung
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 26
Ví dụ ₫iều khiển tháp chưng: cấu hình LV
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 27
Cấu hình DV
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 28
Cấu hình D/(L+D) V
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 29
Cấu hình DB
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 30
Ma trận khuếch ₫ại tương ₫ối (RGA)
Khái niệm RGA (Relative Gain Array):
– Bristol đưa ra năm 1966 (AC-11) => chỉ số đánh giá mức độ tương
tác giữa các kênh vào/ra trong một hệ MIMO
– Phục vụ lựa chọn và cặp đôi các biến vào/ra trong xây dựng cấu hình
điều khiển phi tập trung
– Có nhiều tính chất rất hay khác trong đánh giá tính ổn định và chất
lượng của hệ điều khiển phi tập trung
RGA của một ma trận số phức vuông m x m không suy biến là
một ma trận số phức vuông m x m:
Hadamard)
⎡ 1 −2 ⎤ −1
⎡ 0.4 0.2 ⎤ ⎡ 0.4 0.6 ⎤
Ví dụ: G =⎢ ⎥, G = ⎢ ⎥ , Λ(G ) = ⎢ ⎥
© HMS
⎢⎣ 3 4 ⎥⎦ ⎢⎣ −0.3 0.1 ⎥⎦ ⎢⎣ 0.6 0.4 ⎥⎦
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 31
⎡ y1 ⎤ ⎡G11(s) G12(s) ⎤ ⎡ u1 ⎤
Xét hệ 2x2: y = ⎢ ⎥ =⎢ ⎥ ⎢ ⎥ = G(s)u
⎣⎢ y2 ⎦⎥ ⎣⎢G21(s) G22(s) ⎦⎥ ⎣⎢ u2 ⎦⎥
Đối với quá trình ổn định, tại trạng thái xác lập ta có:
⎡ k11 k12 ⎤
G(0) = lim G(s) = ⎢ ⎥
u s −>0 ⎢⎣ k21 k22 ⎥⎦
1 G y 1
u 2 y 2 Δy1
= k11
Δu1 u2 = const
Δy1 = ⎜⎜ k11 − ⎟ Δu
K2
r2
⎝ k22 ⎠⎟ 1
Δy1 k12k21
= k11 −
© HMS Δu1 y2 = const k22
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 32
Δy1
Δu1 u2 = const k11 1
λ11 = = =
Δy1 k k k k
k11 − 12 21 1 − 12 21
Δu1 y2 = const k22 k11k22
λ12 = 1 − λ11
λ21 = 1 − λ11
λ22 = 1 − λ21 = λ11
RGA(G ) ≡ Λ(G ) G × (G −1 )T
⎡ k11 k12 ⎤ ⎡ k11 k12 ⎤−T
=⎢ ⎥×⎢ ⎥
⎢⎣ k21 k22 ⎥⎦ ⎢⎣ k21 k22 ⎥⎦
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
⎡ λ11 λ21 ⎤
=⎢ ⎥
⎢⎣ λ12 λ22 ⎥⎦
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 33
Diễn giải ý nghĩa
λ11 = 1: Hệ số khuếch đại tĩnh từ u1 tới y1 khi hở mạch cũng
như khi khép mạch là hoàn toàn như nhau => hai kênh
không có tương tác, cặp đôi dễ dàng: (u1, y1) và (u2, y2).
λ11 = 0: Hệ số khuếch đại tĩnh từ u1 tới y1 phải bằng 0, u1
hoàn toàn không có ảnh hưởng tới y1 => cặp đôi (u1, y2) và
(u2, y1): hai kênh điều khiển không có tương tác
0 < λ11 < 1: Hệ số khuếch đại tĩnh từ u1 tới y1 khi hở mạch
nhỏ hơn khi khép mạch. Tương tác giữa hai kênh điều khiển
là mạnh nhất khi λ11 = 0.5, lựa chọn cặp đôi không dễ dàng.
λ11 > 1: Khi khép mạch thì hệ số khuếch đại tĩnh từ u1 tới y1
bị giảm đi. Hai vòng điều khiển tương tác chống lại nhau. Giá
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
trị λ11 càng lớn thì mức độ tương tác càng mạnh, tuy nhiên
phương án cặp đôi ở đây vẫn không thể khác: (u1, y1) và (u2,
y2).
© HMS
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 34
Một số tính chất của ma trận RGA
Tổng các phần tử của một hàng hoặc một cột = 1
∑λ = ∑λ
i
ij
j
ij = 1.0
Ma trận RGA không phụ thuộc vào việc chỉnh thang (chuẩn hóa
mô hình):
Λ(G) = Λ(D1GD2 ), ∀D1 = diag(d1i ), D2 = diag(d2i )
Hoán đổi hai hàng (hai cột) của G dẫn tới hoán đổi hai hàng (hai
cột) của Λ(G)
Λ(G) là một ma trận đơn vị nếu G là ma trận tam giác trên hoặc
dưới (tương tác một chiều)
G(s) là một ma trận hàm truyền thì Λ(G(jω)) được tính toán
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
tương ứng với từng tần sốω trong dải tần quan tâm
Số RGA Λ(G) − I sum
= ∑ gij là một chỉ số cho mức độ tương tác
i≠ j
© HMS
của quá trình (quan trọng nhất là xung quanh tần số cắt)
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 35
Phương pháp cặp ₫ôi vào/ra dựa trên RGA
Luật 1: Cặp đôi vào/ra (j,i) tương ứng với phần tử λij có
giá trị gần 1 xung quanh tần số cắt mong muốn của hệ
kín, ưu tiên số lớn hơn 1
– Dải tần mà λij ≈ 1 càng rộng càng tốt
– Trong trường hợp đơn giản có thể chọn hàm truyền ở trạng thái
xác lập (s=0)
Luật 2: Tránh chọn λij << 1 hoặc λij < 0 cho hệ ở trạng
thái xác lập
Ví dụ 1: Ví dụ 2:
u1 u2 u3 u4
u1 u2 u3 y1 ⎡ 0.931 0.150 0.080 −0.164 ⎤
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 36
Tính ổn ₫ịnh của hệ ₫iều khiển phi tập trung
Với quá trình G(s) ổn định
1. Nếu mỗi vòng đơn ổn định khi các vòng khác hở mạch và ma
trận Λ(G) = I ∀ω thì toàn hệ cũng ổn định => Chọn cặp đôi
sao cho Λ(G) ≈ I xung quanh tần số cắt
2. Nếu các bộ điều khiển sử dụng tác động tích phân và cặp đôi
tương ứng với phần tử của Λ(G(0)) có giá trị âm thì:
z Toàn hệ mất ổn định, hoặc
z Vòng đơn tương ứng mất ổn định, hoặc
z Toàn hệ mất ổn định khi vòng đơn tương ứng hở mạch
3. Nếu bộ điều khiển phản hồi i sử dụng tác động tích phân và ổn
định khi các vòng khác hở mạch, và chỉ số Niederlinski
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
det G(0)
NI = n
<0
∏ g (0)
i=1
ii
thì vòng điều khiển i đó sẽ mất ổn định. Với n=2 thì điều kiện
© HMS
trên là cần và đủ.
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 37
Xét tính ổn ₫ịnh: ví dụ tháp chưng cất
Mô hình tĩnh (trạng thái xác lập)
⎡ x D ⎤ ⎡12,8 −18,9⎤ ⎡ L ⎤ ⎡ x D ⎤ ⎡−18,9 12,8⎤ ⎡ V ⎤
⎢ ⎥=⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥=⎢ ⎥⎢ ⎥
⎢ x B ⎥ ⎢ 6,6 −19, 4⎥⎦ ⎢⎣ V ⎥⎦ ⎢ x B ⎥ ⎢−19, 4 6,6 ⎥ ⎢ L ⎥
⎣ ⎦ ⎣ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦⎣ ⎦
⎡ 2,01 −1,01⎤ ⎡−1,01 2,01 ⎤
Λ≈⎢ ⎥ Λ≈⎢ ⎥
⎢−1,01 2,01 ⎥⎦ ⎢ 2,01 −1,01⎥
⎣ ⎣ ⎦
rD rB
K1 K1
L xD L xD
Quá trình Quá trình
V xB V
đ ịn h ! xB
ông ổn
K2
rB Kh K2
rD
det G(0) det G(0)
NI = NI =
© 2004, HOÀNG MINH SƠN
2 2
∏ g (0)ii ∏ g (0)
i=1
ii
i=1
Chương 7: Thiết kế cấu trúc điều khiển quá trình đa biến © 2006 - HMS 38