Professional Documents
Culture Documents
C4 - Doanh Thu (2022) - 6 Slide
C4 - Doanh Thu (2022) - 6 Slide
Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn 2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ BÁO CÁO KẾT QUẢ Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu HOẠT ĐỘNG
3. Doanh thu thuần về bán hàng ...
4. Giá vốn hàng bán
LN GỘP
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng ... Bán hàng & Cung
6. Doanh thu hoạt động tài chính cấp dịch vụ
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
LN THUẦN
Bán hàng & Cung
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp cấp dịch vụ
10. Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác LN
12. Chi phí khác Trước thuế
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Tài liệu học tập KTTC1: Trang 112 LN
15. Chí phí thuế Thu nhập doanh nghiệp Sau thuế
Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
TS
P.142 P.143-147 P.143- P.151 tăng
147
Doanh
thu
NPT
giảm
Tài liệu học tập KTTC1: Trang 142
1
7/5/2022
Ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng: Ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng:
5-11 5-12
2
7/5/2022
Ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
a) Doanh thu được xác định tương đối chắc
Doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 4
chắn điều kiện sau:
Xác định được phần công việc đã hoàn thành
b) Có khả năng thu được lơi ích kinh tế từ
tại ngày lập BCTC
giao dịch cung cấp dịch vụ đó
c) Xác định được phần công việc đã hoàn Thời điểm ghi nhận Doanh thu dịch vụ ?
thành tại ngày lập BCTC Đo lường doanh thu dịch vụ ?
d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao
dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó. Tài liệu học tập KTTC1: Trang 144
Đánh giá phần công việc đã hoàn thành Doanh thu bán hàng
% khối lượng công việc hoàn thành với
tổng công việc phải hoàn thành
% chi phí đã phát sinh so với chi phí
ước tính để hoàn thành
3
7/5/2022
5-19
DOANH THU xác định dựa trên Ghi nhận doanh thu theo VAS 14:
= Giá trị hợp lý của khoản nhận được hoặc khoản phải thu Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản
đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch
được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua
hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
Tiền Chiết khấu khoản Giá trị hợp lý hàng của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-)
nhận được trong hóa/ dịch vụ trao các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị
tương lai đổi hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận
ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh
nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị
thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện
hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ
hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Tài liệu học tập KTTC1: Trang 143
5-21
Tài liệu học tập KTTC1: Trang 143 5-22
Ghi nhận doanh thu theo VAS 14, VAS 15 Ghi nhận doanh thu theo TT 200/2014
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi
để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó TT 200
không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc
dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một
Hàng khuyến mãi Hàng hóa tặng Chương trình Bất động sản
giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác
kèm theo điều kiện kèm thiết bị khách hàng
định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau mua hàng thay thế truyền thóng
khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc
thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa
hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp
lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi.
Tài liệu học tập KTTC1: Trang 143
5-23 5-24
4
7/5/2022
Ghi nhận doanh thu theo TT 200/2014 Ghi nhận doanh thu theo TT 200/2014
Tài liệu học tập KTTC1: Trang 147 Tài liệu học tập KTTC1: Trang 148
5-25 5-26
Ghi nhận doanh thu theo TT 200/2014 Ghi nhận doanh thu theo TT 200/2014
Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5
Doanh thu phải được phân bổ theo
Chương trình Bất động sản điều kiện sau:
giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và a) Bất động sản đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao
khách hàng
được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được cho người mua, doanh nghiệp đã chuyển giao
truyền thống
thực hiện rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu bất
động sản cho người mua;
b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý
bất động sản như người sở hữu bất động sản
hoặc quyền kiểm soát bất động sản;
c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi
ích kinh tế từ giao dịch bán bất động sản;
e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch
bán bất động sản.
Tài liệu học tập KTTC1: Trang 148
5-27
Tài liệu học tập KTTC1: Trang 149 5-28
Phân tích tỷ số
Tỷ số hoạt động
Vòng quay tài sản Doanh thu thuần/ Tài sản bình quân
Vòng quay các khoản phải thu Doanh thu thuần/ Phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân 365/ Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán/ HTK bình quân
Ngày lưu kho bình quân 365/ Vòng quay hàng tồn kho
5-29