Professional Documents
Culture Documents
04 Phan Ii - Chuong 4 - Phuong An Sam Dam
04 Phan Ii - Chuong 4 - Phuong An Sam Dam
04 Phan Ii - Chuong 4 - Phuong An Sam Dam
S LÊ ĐÌNH QUỐC
4.1. MỞ ĐẦU
Sàn có dầm là loại sàn truyền thống được sử dụng nhiều trong các công trình. Mặc dù mặt
bằng sàn thường gồm nhiều dầm với kích thước tiết diện khác nhau gây ra khó khăn trong
quá trình thi công tạo ván khuôn, nhưng với sơ đồ tính đơn giản và khả năng tiết kiệm vật
liệu cao, giá thành rẻ, nên ngày nay vẫn còn được sử dụng nhiều trong các công trình hiện
đại.
Áp dụng kết cấu sàn dầm vào công trình này cần phải lưu ý một số vấn đề như chiều cao
tầng khá thấp do đó để thỏa mãn yêu cầu kiến trúc phương án lựa chọn là dùng hệ dầm
bẹt có ưu điểm gia tăng chiều cao thông thủy cho các tầng so với phương án sàn dầm bình
thường.
Trong phạm vi yêu cầu của luận văn, sinh viên tính toán và thiết kế mặt bằng sàn tầng
điển hình( từ tầng đến tầng), trình tự tính toán như sau:
- Chọn sơ bộ tiết diên dầm sàn.
- Tính toán tải trọng tác dụng.
- Tính toán và bố trí cốt thép cho sàn.
- Tính toán sàn theo trạng thái giới hạn thứ hai.
1 2 2.1 3 4
33000
11000 2200 8800 11000
400
400 6450 4550 4600 4200 4550 6450
200
400
400
D D
1400x500
1000x400
1000x400
1000x400
700x500
6450
700x500
6750
700x500
11300
11300
700x500
4850
4550
1000x400
200
1000x400
C C
2200
4350
B.2
700x500
8200
3850
1000x400
33000
3850
8200
1000x400 700x500
4350
B.1
2200
1000x400
B B
200
1000x400
1000x400
1000x400
700x500
1000x400
4550
4850
700x500
11300
11300
6450
6750
A A
400
400
200
400 6450 4550 4200 4600 2200 4550 6450 400
1 2 2.2 3 4
Từ tầng 1 – tầng mái: Nhịp lớn nhất của ô sàn là 11.5m, chiều dày sàn được chọn là
230mm
4.2.2. Dầm
Để đảm bảo chiều cao thông thủy theo yêu cầu kiến trúc , sinh viên đã chọn hệ dầm bẹt có
kích thước và được đô trí như hình vẽ, kích thước hệ dầm sẽ được kiểm tra và chọn lại
trong quá trình tính toán sao cho phù hợp nhất.
1 2 2.1 3 4
33000
11000 2200 8800 11000
400
400 6450 4550 4600 4200 4550 6450
200
400
400
D D
1400x500
1000x400
1000x400
1000x400
700x500
6450
700x500
6750
700x500
11300
11300
700x500
4850
4550
1000x400
200
1000x400
C C
2200
4350
B.2
700x500
8200
3850
1000x400
33000
3850
8200
1000x400 700x500
4350
B.1
2200
1000x400
B B
200
1000x400
1000x400
1000x400
700x500
1000x400
4550
4850
700x500
11300
11300
6450
6750
A A
400
400
200
400 6450 4550 4200 4600 2200 4550 6450 400
1 2 2.2 3 4
Để dễ dàng hơn trong việc khảo sát và tính toán nội lực sàn ta chia bản sàn thành
các dải(strip), để đảm bảo tính chính xác và dễ dàng trong việc tính toán, chia bản sàn
thành các dải có bề rộng 1m theo cả hai phương.
Nhận xét:
Biểu đồ momen trong sàn là hợp lí, momen tại vị trí tiếp giáp giữa sàn và vách cứng là
khá lớn vì độ cứng cúa vách là rất lớn nên khả năng cản xoay của liên kết là rất lớn.
Vì các ô sàn đối xứng nhau nên ta tính toán và bố trí thép theo các ô bản như bên dưới,
các ô còn lại sẽ lấy đối xứng với các ô trước đó.
1 2 2.1 3
400
D
6450
11300
1
4850
C
4350
2
8200
33000
3850
B.1
2200
B
200
4850
3 4
11300
6450
A
400
11000 11000
1 2 2.2 3
y
1
2
1 2 3
O 3 x
Hình 4-8: Kí hiệu moment trong sàn
Mx My
Tiết
ô bản
diện (kNm/m) (kNm/m)
1 -22.63 -20.13
1 2 43.29 43.04
3 -68.8 -57.7
1 -13.98 -57.7
2 2 38.28 24.03
3 -69.94 -67.96
1 -21.2 -67.96
3 2 42.13 50.74
3 -56.16 -24.43
1 -56.17 -89.66
4 2 30.58 48.63
3 -50.92 -20.01