Professional Documents
Culture Documents
Bài tập Nội dung 1
Bài tập Nội dung 1
Bài 1:
Cho mạch điện Hình 1 làm việc ở chế độ xác L1 L2
U2
a) Tìm hàm truyền đạt phức T( j) .
U1 Hình 1
b) Xác định tần số góc V để điện áp
u 2 vuông pha với điện áp u1 .
c) Cho U1 30e j30 (V) , tính U2 và U L2
0
Đáp án: (Thí sinh có thể sử dụng bất kỳ phương pháp nào)
a) Sử dụng phương pháp điện thế điểm nút, qui ước các nút như hình dưới:
L1 1 L2 2
U1 R1 R2 U2
0 0(V )
Thực hiện lập hệ phương trình:
U1
J11 ; J 22 0.
jL
Y11 Y12 R 2 (L) 2 j3LR
Y11Y22 Y12 Y21
Y21 Y22 (LR) 2
J11 Y12 J11 Y12 U1 (R jL)
1 J11Y22
J 22 Y22 0 Y22 (L) 2 R
Y11 J11 Y11 J11 U1
2 J11Y21
Y12 J 22 Y12 0 (L) 2
1 (R jL)R
1 2 U1
R (L) 2 j3LR
2 R2
2 U1
R 2 (L) 2 j3LR
jLR R2
U L2 1 2 U1; U2 2 U1
R 2 L j3LR R 2 L j3LR
2 2
U2 R2 104
T( j)
U1 R 2 L 2 j3LR 104 102 2 j30
b) Để u2 vuông pha với u1, hàm truyền đạt phức cần là số thuần ảo
R 100
Giải (1) ta có: V 103 (rad / s)
L 0,1
R2 R 100 1 1 j900
T( j) e
V
j3RL.V j3L.V j3.0,1.103 j3 3
1
Vậy U2 e j90 .30e j30 10e j60 (V)
0 0 0
jLR U1
Từ phần a) ta có: U L2 U1 10e j30 (V)
0
j3RL 3
Bài 2:
Mạch điện Hình 1 làm việc ở chế độ xác lập
điều hòa. Biết: R 1(); Rt 1(); R L R
L 1(H); C 1(F)
a) Tại tần số góc 1 1(rad / s) điện Rt U2
U1
áp U2 4(V) , hãy xác định điện áp U1 . C
Đáp án: (Thí sinh có thể giải với bất kỳ phương pháp nào)
Sử dụng phương pháp điện thế điểm nút, ký hiệu như hình vẽ:
3 U1 R L R 1
2
U1 Rt U2
C
0 0(V )
Hệ phương trình:
1
j 2 j
1 j
U1
U2
T( j) .U2
U1 1 1 j
j 2 j
j2 2
Khi 1 1(rad / s) U1 U2 U2 4 2.e j45 (V)
0
1 j 1 j
Khi 2 2(rad / s)
1 j 1 j2 1 j2
U2 U1 U1 U1
1 j2 2 j1,5 3 j4
j 2 j
5
.4 2.e j(a tan(2)a tan(4/3)pi/4) 2,5e j161,6
0
5
Bài 3:
Cho mạch điện Hình 1 làm việc ở chế độ xác R1 C1
lập điều hòa, với U1, U2 lần lượt là tác động
và phản ứng của mạch. Biết:
R1 1(); L 1(H); C C1 1(F);
j
U1 C L U2
U1 10e (V). 4
LỜI GIẢI:
Thí sinh có thể sử dụng bất kì phương pháp nào.
j j ZL.Zc 1 j
a) Đặt Z1 R1 Zc1 1 ; Z2 (1)
ZL Zc j 1 1 2
j
Thay 2(rad / s) ta có:
2 j j j2
Z1 1 j0,5; Z2 .
2 1 2
3
Z2
U2 U1 (2)
Z1 Z2
j2 2 2
Z2 3 3 .10 40 4,3(V).
Suy ra U2 U1 .10 3 .10
Z1 Z2 1
1 j j
2
1 j
7 49 85
1
2 3 6 36
b) Thay (1) vào (2):
j2
U2 U1
(1 2 ) j(22 1)
2
U2 .10 (3)
2 (1 2 )2 (22 1)2
2
Z2 y2
Đặt y 2 0 , đặt f (y) . Khảo sát f(y) đạt max tại
Z1 Z2 y(1 y) 2 (2y 1) 2
y 0,6 max 0,77(rad / s).
(Tính gần đúng ) – Nếu học viên tính toán gần đúng cũng đạt điểm tối đa.
ĐÁP ÁN:
a) Z1 R1 j L 100 j1000;Y 2 G2 jC 102 j103
1 103
Z2 ;
Y 2 10 j
Z2 1 1
U2 U1 U1 U1
Z1 Z 2 Z1.Y 2 1 1 j10
U 1 10.U 2 10(V ).
U1 U1 U 1(10 j )
I1
Z1 Z 2 103
1000 j100 j104 1000 1000
100 j1000
10 j
U 1(10 j ) 10.U 1
I1 102 ( A).
1000 j10000 10 4
1012
(2.1012 2 ) j107.
1012 1012
T ( j )
(2.1012 2 ) 2 1014. 2 4 92.1012. 2 4.1024
107. 107.
( ) arctg arctg
(2.1012 2 ) ( 2 2.1012 )
Đáp án câu 1:
Thí sinh có thể sử dụng bất kỳ phương pháp nào
a) Sử dụng phương pháp dòng vòng, qui ước 2 vòng thuận chiều kim đồng
hồ ta có hệ:
I v1 ( ZC R) I v 2 R U1
(1)
v1 I R I v2 (2 R Z L ) 0
Giải hệ: (nếu học viên thay số trước cũng chấm theo thang điểm này)
Z R R 20 2 j11 Z R U1
C ; 2 C RU1
R Z L 2R j R 0
2 jRU1 jU1
Iv2
20 2 j11 20 2 j11
2U1
Suy ra: U L I v 2 .Z L (1)
20 2 j11
Thay giá trị của tần số và điện áp vào ta xác định được:
10e j /3 10
U L I v 2 .Z L e j 4 /3arctg11/19 0,46e j 4 /3arctg11/19
19 j11 19 11
2 2
2
T ( j)
20 2 j11
2 11
T ( j) ; () arctg
20 2
20
2 2
1212
c)
Khi 0 : T ( j ) 0; : T ( j) 1.
4
T ( j)
2
20 2 2
1212
Đặt x 2 , f ( x) T ( j ) ta có:
2
x2 x2
f ( x)
20 x 121x x 2 81x 400
2
x(81x 800)
f ( x) 0
x 2 81x 400
Kết luận: f(x) và do đó T ( j ) đơn điệu tăng từ 0 đến 1.
Vẽ đồ thị.
Bài 6:
Đáp án:
a) Qui ước các nút như hình vẽ, lưu ý nút thứ 3 chia đôi nhánh bên phải, như
thế 3 U 2
1 2.G Yc 2.G U 1.G
1.G 2 2.G Yc 3.G 0
2.G 3 Yc G 0
2.G Yc G 0
2.G Yc G G 0
G 2.G Yc G (2.G Yc ) G
G Yc G G Yc G
0 G Yc G
(2.G Yc) 2.G Yc Yc G G 2 G 2 (Yc G )
(2.G Yc) 2.G 2 3Yc.G Yc 2 G 2 G 3 G 2 .Yc
(2.G Yc) G 2 3Yc.G Yc 2 G 3 G 2 .Yc
2.G 3 6.G 2 .Yc 2G.Yc 2 Yc.G 2 3.G.Yc 2 Yc 3 G 3 G 2 .Yc
G 3 6G 2 .Yc 5G.Yc 2 Yc 3
2.G Yc G U 1.G
3
3 G 2.G Yc 0 U 1.G 3 ; 3
0 G 0
3 G3
T ( j )
U1 G 3 6G 2 .Yc 5G.Yc 2 Yc 3
G3
T ( j )
2 2
G 3 5.G (C ) 2 (C )3 6(C ).G 2
(C )3 6(C ).G 2
( ) arctg
G 3 5.G (C ) 2
T ( j ) 1/ 29
Bài 7:
Mạch điện Hình 1 làm việc ở chế độ xác R R R
lập điều hòa. Biết: R 100();
C 10( F ).
a) Xác định tần số góc của nguồn tác động U1 U2
C C C
để điện áp u2 vuông pha với u1 .
b) Với tần số góc tìm được ở phần a), cho
U1 58e j 30 (V ) , hãy xác định U 2 .
0
Hình 1
ĐÁP ÁN:
a) Thí sinh có thể sử dụng bất kì phương pháp nào để nhận được:
U2 G3
T ( j ) (1)
U1 G G 2 5(C )2 jC 6G 2 (C )2
Để điện áp u2 vuông pha với u1 thì T ( j ) cần là số thuần ảo, dẫn tới:
G 2 5(C )2 0
G 103
Hay (rad / s)
5C 5
103 5 5 j 900
b) Với (rad / s) T ( j ) e ???
5 29
U 2 T ( j ).U1 10. 5e j 60 (V )???
0