Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 NĂM HỌC 2021 - 2022

VÀ CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN DỰ THI CHỌN HSG


ĐỀ THI CHÍNH THỨC QUỐC GIA NĂM HỌC 2022 - 2023
Khóa ngày 25 tháng 4 năm 2022
Môn thi: VẬT LÍ
VÒNG 1
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
SỐ BÁO DANH: ………………. Đề gồm có 2 trang và 5 câu

Câu I (2,5 điểm)


Một vật nhỏ hình hộp chữ nhật khối lượng 𝑚 = 5 kg đặt nằm yên trên mặt sàn phẳng nằm ngang.
Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 𝜇 = 0,2. Tác dụng vào vật một lực 𝐹⃗ có độ lớn 𝐹 không đổi.
Coi vật là một chất điểm, hệ số ma sát nghỉ cực đại bằng hệ số ma sát trượt. Lấy 𝑔 = 10 m/s2 .
1) Lực 𝐹⃗ có phương nằm ngang và có độ lớn 𝐹 = 9 N, tính gia tốc của vật.
2) Lực 𝐹⃗ có phương hợp với mặt phẳng ngang một góc 𝛼 = 30o hướng từ dưới lên và có độ lớn
𝐹 = 11,9 N.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Chọn mốc thời gian (𝑡 = 0) là lúc bắt đầu tác dụng lực 𝐹⃗ vào vật. Từ thời điểm 𝑡 = 𝑡1 đến
thời điểm 𝑡 = 𝑡1 + 2 (s) vật đi được quãng đường 𝑠 = 3 m. Tính 𝑡1 .
3) Lực 𝐹⃗ hợp với mặt sàn một góc 𝛽 hướng chếch từ dưới lên và có độ lớn 𝐹 = 11,9 N. Với giá
trị nào của 𝛽 thì vật trượt trên sàn với gia tốc có độ lớn cực đại? Tính độ lớn gia tốc cực đại
đó.

Câu II (2,5 điểm)


Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1). Các nguồn điện có các suất
điện động 𝐸1 = 6 V, 𝐸2 = 12 V và các điện trở trong 𝑟1 = 𝑟2 = 3 Ω.
Biến trở có thể thay đổi giá trị điện trở 𝑅𝑥 từ 0 đến 20 Ω. Ampe kế
(A) có điện trở không đáng kể và vôn kế (V) có điện trở vô cùng
lớn. Bỏ qua điện trở các dây dẫn trong mạch điện.
1) Điều chỉnh giá trị điện trở của biến trở là 𝑅𝑥 = 6 Ω. Tính số chỉ
ampe kế và số chỉ vôn kế.
2) Thay vôn kế (V) bằng một điện trở có giá trị 𝑅 = 1 Ω.
a) Tìm 𝑅𝑥 để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại. Tính
công suất cực đại đó.
b) Thay biến trở bằng một bộ gồm 𝑛 bóng đèn dây tóc giống nhau có chỉ số 3 V − 3 W. Tính
giá trị cực đại của 𝑛 với điều kiện các đèn sáng bình thường.

Câu III (2,0 điểm)


Một khối 𝑛 mol khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo chu trình
1-2-3-4-1 trong hệ tọa độ áp suất – thể tích (𝑝 − 𝑉) như hình vẽ
(Hình 2). Trong đó các quá trình 1-2 và 3-4 là các quá trình đẳng
tích, các quá trình 2-3 và 4-1 là các quá trình đẳng áp. Nhiệt độ
của khối khí ở các trạng thái 1 và 3 tương ứng là 𝑇1 và 𝑇3 . Các
điểm 1 và 3 nằm trên một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O.
1) Chứng minh rằng nhiệt độ của khối khí ở trạng thái 2 bằng
nhiệt độ của khối khí ở trạng thái 4.
2) Tính công của khối khí thực hiện trong một chu trình.
Trang 1/2
Câu IV (1,0 điểm)
Đặt một vật dạng đoạn thẳng AB trước một thấu kính hội tiêu cự 𝑓 thì tạo ra ảnh thật A’B’ bởi
thấu kính. Biết đầu A của vật AB nằm trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính 20,86 cm,
AB có phương hợp với trục chính một góc 𝛼 = 5o . Ảnh A’B’ có phương hợp với trục chính của
thấu kính một góc 𝛽 = 8o .
1) Vẽ hình biểu diễn sự tạo ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính.
2) Tính tiêu cự 𝑓 của thấu kính.

Câu V (2,0 điểm)


Trên một mặt sàn nằm ngang nhẵn, cách điện
có một ống MN hình trụ mỏng, cách điện, chiều
dài ℓ = 2 m trượt tịnh tiến với vận tốc 𝑣⃗1 có
phương vuông góc với ống và có độ lớn không
đổi 𝑣1 = 8 mm/s. Bên trong ống có một quả
cầu nhỏ P1 khối lượng 𝑚 = 1 g và tích điện
𝑞 = 2.10−5 C có thể chuyển động không ma sát
dọc theo ống. Bên ngoài ống có một quả cầu
nhỏ P2 không tích điện, chuyển động trên mặt
sàn với vận tốc 𝑣⃗2 theo phương song song với
ống và có độ lớn không đổi 𝑣2 . Ban đầu quả cầu P1 ở đầu M của ống còn quả cầu P2 nằm trên
đường thẳng vuông góc với ống tại N và cách N một khoảng 𝑑 = 4 m. Hệ thống nằm trong một
từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới và cảm ứng từ có độ lớn
𝐵 = 0,1 T (Hình 3). Biết rằng quả cầu P1 sau khi rời ống sẽ va chạm với quả cầu P2. Chuyển động
trong ống của quả cầu P1 không ảnh hưởng đến chuyển động của ống.
1) Khi rời khỏi ống tại N quả cầu P1 có vận tốc 𝑣⃗ đối với sàn, hãy xác định hướng và độ lớn của
vận tốc 𝑣⃗.
2) Tính độ lớn vận tốc 𝑣2 của quả cầu P2.

--------------------- HẾT ---------------------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu.


Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 2/2

You might also like