Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5-Nhom 4as
Chuong 5-Nhom 4as
Chuong 5-Nhom 4as
Chương 5
CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IVA
Hà Nội - 2010
Chương V c¸c nguyªn tè nhãm IVA
5.1. Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm IVA
5.2. Tính chất vật lý
5.3. Tính chất hóa học
5.4. Trạng thái tự nhiên. Điều chế, ứng dụng
5.5. Hợp chất của Ge, Sn, Pb
5.5.1. Oxit
5.5.1.1. Monooxit MO của Ge, Sn, Pb
5.5.1.2. Đioxit MO2 của Ge, Sn, Pb
5.5.1.3. Oxit hỗn hợp của Pb
5.5.2. Hidroxit
5.5.2.1. Hidroxit E(OH)2
5.5.2.2. Hidroxit của E(IV)
5.5.3. Muối halogenua
5.5.3.1. Đihalogenua EX2
5.5.5.2. Tetra halogenua EX4
5.1.Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm IVA
5.1.Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm IVA
Thiếc α có cấu trúc tinh thể kiểu kim cương. Nó là chất bột màu
xám nên gọi là thiếc xám, không có ánh kim và có d= 5,57
Thiếc β là kim loại màu trắng bạc nên được gọi là thiếc trắng,
d= 7,31. Ở 13,2oC thiếc trắng bắt đầu chuyển thành thiếc xám
Sn, Pb:
- Với HCl, H2SO4 loãng: Sn + 2HCl → SnCl2 + H2
Pb + 2HCl → PbCl2 + H2 ( PbCl2 ít tan, phản ứng trên bề mặt)
2Pb + 4CH3COOH + O2 → 2Pb(CH3COO)2 + 2H2O
- Pb tan trong HCl, H2SO4 đặc : Pb + 4HCl → H2[PbCl4] + H2
-Với H2SO4 đặc, HNO3:
3Pb + 8HNO3 → 3Pb(NO3)2 + 2NO + 4H2O
5.4. Tr¹ng th¸i tù nhiªn. DiÒu chÕ vµ øng dông
2- Điều chế
GeO2 + H2 Ge + H2O
SnO2 + 2C Sn + 2CO
PbO + C Pb + CO
3. Ứng dụng
5.5. Hợp chất của Ge, Sn, Pb
5.5.1. Oxit
5.5.1.1.Monooxit: GeO, SnO, PbO
1- Oxit: GeO, SnO, PbO
Pb + O2 PbO
5.5.1.2.Đioxit: GeO2, SnO2, PbO2
5.5.1.2. Đioxit: GeO2, SnO2, PbO2
2 - Tính chất hóa học: Cả 3 oxit đều kém hoạt động hóa học.
- Tính chất lưỡng tính: EO2 có tính chất lưỡng tính nhưng tan trong
kiềm dễ hơn trong axit:
- EO2 + 2KOH + 2H2O→ K2[Pb(OH)6].
CaO + PbO2 → Ca2PbO4 (canxi orthoplombat)
- Tính oxi hóa: EO2 + chất khử (CO, H2, Al, Mg..) → kim loại
- PbO2 là chất oxi hóa mạnh.
2PbO2 + 2H2SO4 → 2PbSO4 + O2 + 2H2O
PbO2 + 4HCl → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
5PbO2 + 6HNO3 + 2MnSO4 → 2HMnO4 + 3Pb(NO3)2 + 2PbSO4 + 2H2
5.5.1.2.Đioxit: GeO2, SnO2, PbO2
- Độ bền nhiệt: Giống với SiO2, các dioxit GeO2 và SnO2 rất
bền với nhiệt và dễ chuyển sang trạng thái thủy tinh.
- PbO2 khi bị đun nóng mất dần oxi và biến thành các oxit có
số oxi hóa thấp hơn.
5.5.1.2.Đioxit: GeO2, SnO2, PbO2
3- Điều chế:
- GeO2 SnO2 : M + O2 → MO2
- PbO2 thường được điều chế bằng cách oxi hóa Pb(II) trong
môi trường kiềm bằng chất oxi hóa mạnh như ClO-:
Pb(CH3COO)2 + CaOCl2 + H2O → PbO2 + CaCl2 + 2CH3COOH
PbO + NaClO → PbO2 + NaCl
Pb(CH3COO)2 + Cl2 + Na2CO3 → PbO2 + CO2 + 2CH3COONa + 2NaCl
Oxit hỗn hợp của chì
SnCl2
PbI2
PbCl2
5.5.3.Muối halogen
1- Đihalogenua EX2
2- Tính chất hóa học
-Phản ứng thủy phân:
SnCl2 + H2O Sn(OH)Cl + HCl
- Tính khử: GeX2 và SnX2 là những chất khử mạnh.
2SnCl2 + O2 → 2SnOCl2
6SnCl2 + O2 + 2H2O → 2SnCl4 + 4Sn(OH)Cl
SnCl2 + 2FeCl3 → SnCl4 + 2FeCl2
- Phản ứng tạo phức: Tất cả các dihalogenua của Ge, Sn và Pb
đều có khuynh hướng tạo thành các phức chất [MX3]- và [MX4]2-.
PbCl2 + 2HCl → H2[PbCl4]
PbI2 + 2KI → K2[PbI4]
2- Tetrahalogenua EX4
- Các tetrahalogenua của Ge, Sn, Pb đều là các hợp chất cộng hóa
trị, liên kết M-X mang một phần liên kết kép.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các tetrahalogenua đều thấp
hơn nhiều so với các dihalogenua tương ứng do chúng đều có cấu
trúc mạng tinh thể phân tử.
1- Tetrahalogenua EX4