Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI

ĐỒNG NAI CHỌN ĐỘI TUYỂN THI


HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Toán
CÂU ĐÁP ÁN Điểm
Câu 1
Với mỗi số nguyên dương lớn hơn 1; xét phương trình .
a. Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm dương duy nhất, kí hiệu là ,
=4
chứng minh .

b. Tìm .
Xét hàm số . Từ đó
. Lập bảng biến thiên, chú ý 1
và nên dẫn đến phương trình chỉ có đúng một
nghiệm dương.
Lại nhận xét:

. Đồng

thời chỉ có nghiệm dương duy nhất là nên


1
.

Do đó: và nên .

Từ đẳng thức:

2
Mặt khác: nên hay suy ra

. Theo câu a, ta có

nên .
Câu 2
Xét dãy số =4
a. Khi lẻ và có số chẵn ước nguyên tố, chứng minh rằng có một ước

nguyên tố của thỏa .


b. Xét số lẻ và mọi ước khác 1 của đều không phải số chính phương.
Chứng minh tồn tại số nguyên dương để .

Vì giả thiết nên ta có với nguyên dương và có số chẵn ước

nguyên tố nên phải có ít nhất một ước nguyên tố dạng .

1
Lại có: nên .

Hay .

Mà nên nên ta có .

1
Với mà nên . Mà nên

, nên và từ cho ta từ
đây suy ra kết quả.

Từ giải thiết, ta có phân tích với các giá trị là các số nguyên tố
phân biệt.

Xét ước nguyên tố , tất nhiên ước này lẻ.

2
Lại có: hay

. Ta chọn được sao cho hay suy ra


. Áp dụng định lý phần dư trung hoa, ta có giá trị thỏa
và suy ra .
Câu 3
Cho dãy số và xét các đa thức
hệ số thực, bậc thỏa .
=4
a. Với , chứng minh .
b. Chứng minh rằng với mọi giá trị nguyên dương chẵn và , hệ số
ứng với của là một phân số tối giản mà tử số là 1.

Áp dụng khai triển Largange tại ta có công thức 2


Hay còn ghi là:

a/ Với , ta có

Vì nên và

, nên

Hệ số của là . Mặt khác, từ công thức truy hồi của

dãy số cho ta công thức tổng quát là nên

thay vào (1) và dùng nhị thức Newton suy ra 2

Lại có: nên từ đây suy ra kết quả.


Câu 4 =4
Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn ( ); lấy lần lượt
là điểm chính giữa các cung nhỏ và lớn. là hình chiếu vuông góc của
lên và là trung điểm .
a. Gọi là giao của với , chứng minh tiếp xúc đường tròn
ngoại tiếp tam giác KBC.
b. Lấy là giao của với đường cao từ đỉnh trong tam giác ,
là giao của với . Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác và
tam giác tiếp xúc nhau.
1
a. Lấy M là trung điểm BC thì tứ giác KMCF nội tiếp nên suy ra hai góc

MFC và MKC bằng nhau. Đồng thời ^


MFC= ^
EFC= ^
EAC = ^
BAE nên tam giác

MKC và tam giác BAE đồng dạng nhau.

Lại có I là trung điểm AE, M là trung điểm BC nên tam giác BIE đồng dạng
BKI= ^
tam giác BAC. Hay suy ra AKIB nội tiếp và suy ra ^ BAI= ^
MKC hay KI là

đối trung trong tam giác BKC.


Lấy X là giao của AC với TB thì từ chùm phân giác suy ra (BXIT) = -1 hay

K(BXIT) = -1. Mà KI là đối trung nên KT là tiếp tuyến của đường tròn ngoại 1
tiếp tam giác ABC.
Ta có: ^ ^ =TAK
KBC=TKC ^+^ATK ; ^ ^ −^
KBC= B ABK nên từ đây suy ra
^
ABK + ^ ^ ^
^ −C=
ATK= B LAE .

Vẽ Ax là tiếp tuyến của (BAL) suy ra ^


EAx= ^
EAL− ^
LAx= ^
EAL− ^
ABL=^
ATK hay

Ax tiếp xúc với (ATJ). Từ đây suy ra (ATJ) và (BAL) tiếp xúc nhau. 2

Câu 5 Ta điền các số nguyên lẻ và các ô vuông đơn vị của bảng . Với mỗi
, gọi là tổng các số được ghi trên hàng thứ và là tổng các
=4
số được ghi trên cột thứ . Kí hiệu , . Chứng minh rằng
.

Kí hiệu , . Ta có .
1
Do và là tổng của số lẻ, nên là các số lẻ.
Gọi là số các số mà , là số các số mà .
Ta có 1.5
1
Mặt khác

Suy ra . Do đó . 0.5

Ghi chú: Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng thì vẫn chấm điểm tối đa.

You might also like