Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

第六课 多项状语的翻译

多项状语是指一个句子中同时包含两项或两项以上的状语。

在汉语里,状语的顺序一般是:(1)表示时间的状语;(2)表示语气、关
联句子的状语;(3)描写动作者的状语;(4)表示目的、依据、关涉、协同的
状语;(5)表示处所、空间、方向、路线的状语;(6)表示对象的状语;(7)
描写动作的状语

这样,在越汉翻译过程中我们可以按照以上的顺序来排列多项状语。

例如:

1) Mi hãy ngoan ngoãn đứng ở đây cho tau, cấm không được đi đâu cả.

你给我(6)乖乖地(7)在这儿,哪儿也不准去。

2) Bàn tay anh Nam cuộn thành nắm đấm rồi đập mạnh một cái lên trên mặt bàn.

阿南攥起拳头,在桌子上(5)狠狠地(7)一(7)击。

3) Cậu nên nói chuyện một cách nghiêm túc với anh ta giống như nói chuyện với
một ngườI bạn.

你要像个朋友似的(3)跟人家(6)好好(7)谈谈。

4) Hơn hai mươi năm nay ông luôn làm việc miệt mài cho cách mạng.

二十多年来(1),他一直(1)为革命(4)踏踏实实地(7)工作着。

5) Rốt cuộc trước đây các anh chị đã sống với nhau bao lâu?

你们从前(1)到底(2)在一起(4)共同(7)生活了多久?

一、汉译越

1
(一)课文

《 联 合 国气 候 变 化框架公 约》及 Công ước khung của Liên Hợp Quốc về Biến
đổi khí hậu và Hội nghị các bên tham gia
缔约方会议

  《 联 合 国气 候 变 化框架公 约 》第   Hội nghị lần thứ 21 các bên tham gia Công
21 次 缔约 方 会议 11 月 30 日至 12 月 ước khung của Liên Hợp Quốc về Biến đổi khí
11 日在法 国 巴黎 举 行 。 会议 旨在努力 hậu diễn ra từ ngày 30 tháng 11 đến 11 tháng 12
tại Paris, nhằm nỗ lực đạt được thỏa thuận các
就 2020 年后应对气候变化国际机制问
vấn đề quốc tế về ứng phó với biến đổi khí hậu
题达成协议。
sau năm 2020.(合并法)
● 就…… 问题达 成 协议 : đạt được
thỏa thuận các vấn đề

    Công ước khung của Liên Hợp Quốc về


  《联合国气候变化框架公约》(下
Biến đổi khí hậu (UNFCCC) là công ước được
称 《公 约 》) 是 1992 年 5 月 22 日联
Ủy ban Đàm phán liên chính phủ của Liên Hợp
合国政府间谈判委员会就气候变化问题
Quốc đạt được thỏa thuận về các vấn đề biến đổi
达成的公约,于 1992 年 6 月 4 日在巴 khí hậu ngày 22 tháng 5 năm 1992. Công ước
西里约热内卢举行的联合国环境与发展 được thông qua ngày 4 tháng 6 năm 1992 tại Hội
大 会 上 通 过 , 1994 年 3 月 21 日 生 nghị Môi trường và Phát triển Liên Hợp Quốc tổ
效。这是世界上第一个为全面控制二氧 chức tại Rio De Janeiro, có hiệu lực từ ngày 21
化碳等温室气体排放,以应对全球气候 tháng 3 năm 1994. Đây là công ước quốc tế đầu
变暖给人类经济和社会带来不利影响的 tiên nhằm mục đích khống chế toàn diện phát
国际公约,也是国际社会在应对气候变 thải khí nhà kính, ví dụ như khí CO2, từ đó ứng
化问题上进行国际合作的基本框架。 phó với những ảnh hưởng tiêu cực về kinh tế xã
hội do sự ấm lên của khí hậu toàn cầu đem lại,
● 二氧化碳:CO2 cũng là một khung cơ bản để cộng đồng quốc tế
● 温室气体:khí nhà kính hợp tác trên lĩnh vực ứng phó biến đổi khí hậu.
● 全 球 气 候 变 暖 :sự ấm lên của khí (增译)
hậu toàn cầu
   《 公 约 》 由 序 言及 26 条 正 文 组    Công ước này gồm 2 phần: lời mở đầu và
26 điều, có tính ràng buộc về mặt pháp lý. Nội

2
成,具有法律约束力。其核心内容主要 dung trọng tâm bao gồm: xác định rõ mục tiêu
包括:明确应对气候变化的最终目标, cao nhất của ứng phó biến đổi khí hậu, đó là ổn
即将大气中温室气体的浓度稳定在防止 định nồng độ khí nhà kính trong bầu khí quyển ở
mức có thể ngăn ngừa được sự can thiệp nguy
气 候系 统 受到危 险 的人 为 干 扰 的 水平
hiểm của con người đối với hệ thống khí hậu;
上;确定国际合作应对气候变化的基本
xác định những nguyên tắc cơ bản trong hợp tác
原则,即“共同但有区别的责任”原则、
quốc tế ứng phó với biến đổi khí hậu, đó là
公平原则、各自能力原则和可持续发展
nguyên tắc “trách nhiệm chung nhưng có phân
原则;明确发达国家应承担率先减排和
biệt khả năng của mỗi nước”, nguyên tắc công
向发展中国家提供资金技术支持的义务 bằng, nguyên tắc khả năng của mỗi bên và
以及承认发展中国家有消除贫困、发展 nguyên tắc phát triển bền vững; xác định rõ các
经济的优先需要。 nước phát triển cần có trách nhiệm đi đầu trong
việc cắt giảm phát thải khí nhà kính và giúp đỡ
● 明确……目标
các nước đang phát triển về vốn và công nghệ,
● 将 …… 稳 定在……水平上: on đồng thời thừa nhận nhu cầu ưu tiên phát triển
dinh cai j o muc nao kinh tế, xóa đói giảm nghèo của các nước đang

● 确 定 … … 原 则 : xác định nguyên phát triển.


tắc

● 明确…… 义务 : xác định rõ nghia


vu/trach nhiem

● 消 除 贫 困 ~ 减 贫 : xóa đói giảm


nghèo

  截至 2013 年 7 月,《公约》共有    Tính đến tháng 7 năm 2013 đã có 195 bên
195 个缔约方,其中,欧盟作为一个整 tham gia công ước, trong đó có Liên minh Châu
体也是《公 约 》的一 个缔约 方。《公 Âu EU. Ban thư ký thường trực của UNFCCC
đặt tại thành phố Bonn, Đức. Trung Quốc ký
约 》 常 设 秘 书 处 在 德 国 波恩。中 国于
công ước này vào ngày 11 tháng 6 năm 1992.
1992 年 6 月 11 日签署该《公约》。

  缔约方会议是《公约》的最高决策     Hội nghị các bên tham gia là cơ quan có


机构, 自 1995 年 3 月首次在柏林举行 tiếng nói quan trọng nhất của UNFCCC, được tổ

3
以来,每年召开一次,并达成一系列成 chức một năm một lần bắt đầu từ tháng 3 năm
果。迄今,缔约方会议已举行 20 次。 1995 tại Berlin, và đã đạt được nhiều thành quả
quan trọng. Đến nay, Hội nghị Các bên tham gia
đã tổ chức được 20 lần.

  1997 年在日本京都 举 行的第 3 次     Năm 1997, Hội nghị lần thứ 3 các bên
缔约方会议,通过了著名的《京都议定 tham gia UNFCCC (COP3) tổ chức tại Kyoto,
书 》, 为 发达国 家 设 定 了第一承 诺 期 Nhật Bản đã thông qua Nghị định thư Kyoto nổi
tiếng, đồng thời đề ra chỉ tiêu cắt giảm lượng
(2008 年至 2012 年)的减排指标。
phát thải khí nhà kính giai đoạn cam kết đầu tiên
● 设定……指标:đề ra chỉ tiêu (2008 – 2012) đối với các quốc gia phát triển.

  2007 年在印尼巴厘岛举行的第 13     Năm 2007, Hội nghị lần thứ 13 các bên
次缔约方会议,确立了“巴厘路线图”, tham gia UNFCCC (COP13) tổ chức tại đảo
建立了双轨谈判机制,即以《京都议定 Bali, Indonesia đã thiết lập Kế hoạch hành động
Bali và xây dựng cơ chế đàm phán song song,
书》特设工作组和《公约》长期合作特
tức nhóm công tác đặc biệt của Nghị định thư
设工作组为主进行气候变化国际谈判。
Kyoto và nhóm công tác đặc biệt hợp tác dài hạn
của Công ước làm chủ tiến hành đàm phán quốc
tế về biến đổi khí hậu.

  2011 年在南非德班 举 行的第 17     Năm 2011, Hội nghị lần thứ 17 các bên
次 缔约 方 会议 , 决 定 设 立“加强行动 德 tham gia UNFCCC (COP17) tổ chức tại Durban,
班 平 台 特 设 工 作 组 ” ( 简 称 “ 德 班 平 Nam Phi đã quyết định thành lập “Nhóm công
tác đặc biệt của Diễn đàn Durban về hành động
台”),负责 2020 年后 减 排 温 室 气 体
tăng cường”, phụ trách kế hoạch cụ thể về cắt
的具体安排。
giảm phát thải khí nhà kính sau năm 2020.

    Năm 2012, Hội nghị lần thứ 18 các bên


  2012 年在卡塔尔首都多哈 举 行的
tham gia UNFCCC (COP18) và Hội nghị lần thứ
第 18 次 缔约 方 会议暨 《京都 议 定 书 》
8 các bên tham gia Nghị định thư Kyoto tổ chức
第 8 次 缔约 方 会议通过了《京都 议 定
tại thủ đô Doha, Qatar đã thông qua bản sửa đổi
书 》 修正案,为 38 个发达国 家缔约 方 Nghị định thư Kyoto, thiết lập chỉ tiêu cắt giảm

4
lượng phát thải khí nhà kính giai đoạn cam kết
设 定 了 2013 年至 2020 年的第二承诺
thứ 2 (2013 – 2020) đối với 38 nước phát triển
期的温室气体量化减排指标。
tham gia Công ước.

词语提示

Công ước khung của Liên Hợp Quốc về


1.《联合国气候变化框架公约》
Biến đổi khí hậu

2.《京都议定书》 Nghị định thư Kyoto

3. 缔约方 các bên tham gia

4. 应对气候变化 ứng phó với biến đổi khí hậu

5. 就……问题达成协议 đạt được thỏa thuận về…

6. 二氧化碳 khí CO2

7. 温室气体 Khí thải nhà kính

8. 承担……义务 có nghĩa vụ…

9. 减排 cắt giảm lượng….

10. 设定……指标 thiết lập chỉ tiêu

(二)练习

5
1. 2014 年 , 世 界 卫 生 组 织 曾 表 示 , 气 候 变 化 将 带 来 疟 疾 、 痢 疾 、 热 应 激
(heat stress)和营养不良,从 2030 年到 2050 年,全球每年将有 25 万人死亡。但
是,根据学者安德鲁·海恩斯爵士 Sir Andrew Haines 发表在《新英格兰医学杂
志》上的一份报告的观点,我们的健康更容易受到气候变化的影响,他认为 25 万
人的死亡是一个“保守估计”。

2014 年,世界卫生组织曾表示,气候 Năm 2014, Tổ chức y tế thế giới cho


biết/dự đoán, từ năm 2030 đến năm 2050
变化将带来疟疾 Nüèjí 、痢疾 Lìjí 、热应
mỗi năm sẽ có 250 nghìn người tử vong
激(heat stress)和营养不良,从 2030 年 do biến đổi khí hậu gây ra tình trạng sốt
到 2050 年,全球每年将有 25 万人死 rét, kiết lỵ, sốc nhiệt và suy dinh dưỡng
trên toàn thế giới. Nhưng theo quan điểm
亡。但是,根据学者安德鲁·海恩斯爵 của học giả Sir Andrew Haines trong bài
士 Sir Andrew Haines 发表在《新英格 báo cáo của tạp chí y học NEJM, sức khỏe
của con người thậm chí dễ bị ảnh hưởng
兰医学杂志》上的一份报告的观点,我
bởi biến đổi khí hậu hơn thế. Ông cho rằng
们的健康更容易受到气候变化的影响, 250 nghìn người chết chỉ là một con số
他认为 25 万人的死亡是一个 “保守估 thận trọng/ ước tính thận trọng.
计”。

● 疟疾 Nüèjí:sốt rét
● 痢疾 Lìjí:kiết lỵ
● 热应激:sốc nhiệt
● 营养不良:suy dinh dưỡng

6
2.海恩斯爵士在报告中称,仅由于和气候变化相关的粮食短缺,到 2050 年,全球
每年成年人死亡人数可能净增加到 52.9 万人。而到 2030 年,气候变化可能迫使 1
亿人陷入极端贫困,贫困将使人们更容易受到健康问题的影响。海恩斯还补充说,
气候变化“虽然是人类面临的最重要的环境威胁”,但并不是威胁我们健康的“唯一
环境问题”。淡水资源的枯竭、生物多样性丧失、海洋酸化、过度捕捞、污染、森
林砍伐以及入侵物种的扩散,这些都与气候变化有关,但它们本身是环境问题,所
有这些(问题)都在进一步威胁着公共卫生。

海恩斯爵士在报告中称,仅由于和气候 Trong báo cáo ông Haines cho biết, đến


变化相关的粮食短缺,到 2050 年,全 năm 2050, chỉ riêng tình trạng thiếu lương
thực do biến đổi khí hậu, mỗi năm số
球每年成年人死亡人数可能 净增加到
người trưởng thành tử vong trên toàn cầu
52.9 万人。而到 2030 年,气候变化可 có thể tăng thêm 529 nghìn người. Đến
能迫使 1 亿人陷入极端贫困,贫困将使 năm 2030, biến đổi khí hậu có thể làm cho
人们更容易受到健康问题的影响。海恩 100 triệu người rơi vào cảnh nghèo đói
斯还补充说,气候变化“虽然是人类面 cùng cực, khiến con người dễ gặp vấn đề
sức khỏe hơn. Ông còn cho biết, mặc dù
临的最重要的环境威胁”,但并不是威 biến đổi khí hậu là mối đe dọa tới môi
胁我们健康的“唯一环境问题”。淡水资 trường nghiêm trọng nhất đối với con
源的枯竭、生物多样性丧失、海洋酸 người nhưng không phải là vấn đề môi
化、过度捕捞、污染、森林砍伐以及入 trường duy nhất đe dọa đến sức khỏe của
con người. Những vấn đề liên quan đến
侵物种的扩散,这些都与气候变化有
biến đổi khí hậu có nguồn gốc từ môi
关,但它们本身是环境问题,所有这些 trường như cạn kiệt tài nguyên nước ngọt,
(问题)都在进一步威胁着公共卫生。 mất đa dạng sinh học, axit hóa đại dương,
đánh bắt bừa bãi, ô nhiễm, phá rừng cùng
● 极端贫困:nghèo đói cùng cực. với sự lan rộng của các loài ngoại lai xâm
lấn đều đang đe dọa đến sức khỏe cộng
● 极端气候: thời tiết cực đoan
đồng.
● 森林砍伐:phá rừng
● 入侵物种的扩散:sự lan rộng của
các loài ngoại lai xâm lấn

7
3.据《今日美国》报网站 2 日报道,一项新研究发现,气候变化引发的炎热天气与
妇女早产存在关联。研究人员查看了美国过去的出生数据和温度数据,称在 1969
年-1988 年期间,由于天气炎热,美国每年大约有 2.5 万名婴儿早产。其中,在温
度超过 90 华氏度(约 32 摄氏度)的日子里,出生率会增加 5%,且平均比预产期提前
6.1 天。研究报告称,高温会导致妇女怀孕时间比正常情况下短,这可能会对婴儿
健康和儿童发育构成风险。据报道,虽然目前不清楚高温导致婴儿早产的具体原因,
但研究人员称,高温会带来心血管压力、提升体内催产素水平,都有可能引发生产。

据《今日美国》报网站 2 日报道,一项
Vào ngày 2 vừa qua, trang báo mạng USA
新研究发现,气候变化引发的炎热天气 Toay đưa tin: một nghiên cứu mới đây đã
与妇女早产存在关联。研究人员查看了 chỉ ra rằng, tình trạng sinh non ở sản phụ
美国过去的出生数据和温度数据,称在 có liên quan đến thời tiết nóng bức do biến
đổi khí hậu. Sau khi xem xét dữ liệu sinh
1969 年-1988 年期间,由于天气炎热,
sản và dữ liệu nhiệt độ trước đây của Mỹ,
美国每年大约有 2.5 万名婴儿早产。其 các nhà khoa học nhận định, trong giai
中,在温度超过 90 华氏度(约 32 摄氏 đoạn 1969 - 1988, mỗi năm tại Mỹ 25
nghìn trẻ em bị sinh non do thời tiết nóng
度)的日子里,出生率会增加 5%,且平
bức. Theo đó, vào những ngày nhiệt độ
均比预产期提前 6.1 天。 vượt mức 90 độ F (khoảng 32 độ C), tỷ lệ
sinh tăng 5% và sớm hơn trung bình 6,1
研究报告称,高温会导致妇女怀孕时间 ngày so với ngày dự sinh.
比正常情况下短,这可能会对婴儿健康 Báo cáo nghiên cứu còn chỉ ra, nhiệt độ
和儿童发育构成风险。据报道,虽然目 tăng cao khiến cho thời gian mang thai của
phụ nữ ngắn hơn so với bình thường, và
前不清楚高温导致婴儿早产的具体原 điều này có thể sẽ gây nguy hiểm đến sức
因,但研究人员称,高温会带来心血管 khỏe của trẻ sơ sinh cùng sự phát triển của
trẻ nhỏ. Theo báo cáo, mặc dù hiện chưa
压力、提升体内催产素水平,都有可能 rõ chính xác nguyên nhân cụ thể tình trạng
引发生产。 trẻ bị sinh non do nhiệt độ tăng cao, nhưng
các nhà nghiên cứu cho rằng, nhiệt độ cao
sẽ khiến tim mạch chịu áp lực, và nồng độ
oxytocin trong cơ thể tăng lên – cả hai yếu

8
● 催产素:oxytocin
tố đều có thể dẫn tới tình trạng sinh non.

4.世界气象组织(WMO)当地时间 7 月 10 日表示,日本与美国在 7 月分别经历了灾


难性的暴雨及极端高温天气,这种极端天气可能与全球气候变暖有关。据《日本经
济新闻》7 月 11 日报道,由于 7 号台风过境,加之滞留锋面带来大量潮湿空气,最
终引发了此次日本西部地区的雨灾。2018 年 7 月,日本各地的降雨量是同期平均
降雨量的 2 至 4 倍。

世界气象组织(WMO)当地时间 7 月 10 Ngày 10/7 theo giờ địa phương, Tổ chức


khí tượng thế giới(WMO) cho biết, vào
日表示,日本与美国在 7 月分别经历了
tháng 7, Nhật đã trải qua cơn bão thảm
灾难性的暴雨及极端高温天气,这种极 khốc còn Mỹ phải gánh chịu thời tiết nắng
nóng cực đoan. Hiện tượng thời tiết này có
端天气可能与全球气候变暖有关。据
thể liên quan đến khí hậu toàn cầu đang
《日本经济新闻》7 月 11 日报道,由于 nóng lên. Theo báo kinh tế Nhật Bản ngày
11/7, cơn bão số 7 đi qua kết hợp với
7 号台风过境,加之滞留锋面带来大量
lượng lớn không khí ẩm do front khí
潮湿空气,最终引发了此次日本西部地 quyển mang đến đã dẫn đến thảm họa bão
lũ lớn ở vùng phía tây Nhật Bản. Tháng
区的雨灾。2018 年 7 月,日本各地的降
7/2018, lượng mưa ở Nhật Bản cao hơn từ
雨量是同期平均降雨量的 2 至 4 倍。 2-4 lần so với lượng mưa trung bình hàng
năm.

5.日本遭遇罕见暴雨的同时,极端高温也在侵袭着全球多地。其中,阿尔及利亚中
部城市瓦尔格拉 7 月 5 日气温高达 51 度,刷新该国高温观测纪录。阿曼苏丹国南

9
部地区的高温更为极端,即便是到了晚上,气温也不会降低, 6 月 28 日该地最低
气温已经“高”达 42.6 度。

日本遭遇罕见暴雨的同时,极端高温也 Trong khi Nhật Bản đang hứng chịu


những trận mưa lũ hiếm gặp, nắng nóng
在侵袭着全球多地。其中,阿尔及利亚
gay gắt đang hoành hành ở nhiều nơi trên
中部城市瓦尔格拉 7 月 5 日气温高达 51 thế giới. Chẳng hạn, ngày 5/7 nhiệt độ ở
Ouargla, thành phố ở miền trung Algeria
度,刷新该国高温观测纪录。阿曼苏丹
lên tới 51 độ C - mức nhiệt độ cao nhất từ
国南部地区的高温更为极端,即便是到 trước đến nay của nước này. Nhiệt độ tại
khu vực phía Nam của nước Hồi giáo
了晚上,气温也不会降低,6 月 28 日该
Oman còn cực đoan hơn, thậm chí nhiệt
地最低气温已经“高”达 42.6 度。 độ về đêm cũng không giảm. Ngày 28/6,
nhiệt độ thấp nhất tại nơi này đã lên tới
42,6 độ.
● 侵袭:Qīnxí: tấn công, hoành hành

6. 此外,美国西海岸也受到极端高温天气影响。加利福尼亚州死亡谷国家公园 7
月 28 日气温突破 52 度。而在加拿大东部魁北克省,高温天气已造成人员死亡,老
人尤其无法抵御极端高温。同样是在加拿大东部,纽芬兰与拉布拉多省、新斯科舍
省却飘起了雪花。其中,新斯科舍省哈利法克斯市气温达到零下 1 度。世界气象组
织认为,全球气候变暖态势长期持续,由此引发了一系列极端天气的出现。

此外,美国西海岸也受到极端高温天气 Ngoài ra, bờ biển phía tây của Mỹ cũng bị


影响。加利福尼亚州死亡谷国家公园 7 ảnh hưởng bởi thời tiết nắng nóng khắc
nghiệt.Vào ngày 28/7, tại công viên quốc
月 28 日气温突破 52 度。而在加拿大东 gia Thung lũng Chết ở California đã vượt
部魁北克省,高温天气已造成人员死 ngưỡng 52 độ C. Tại Quebec, miền đông
亡,老人尤其无法抵御极端高温。同样 Canada, nhiệt độ cao đã gây thiệt hại về

10
是在加拿大东部,纽芬兰与拉布拉多 người, đặc biệt là người già do không thể
省、新斯科舍省却飘起了雪花。其中, chống chọi được nắng nóng khắc nghiệt.
Đồng thời khi đó, cũng tại miền đông
新斯科舍省哈利法克斯市气温达到零下 Canada, các tỉnh Newfoundland, Labrador
1 度。世界气象组织认为,全球气候变 và Nova Scotia lại có tuyết rơi. Trong khi
暖态势长期持续,由此引发了一系列极 đó, nhiệt độ ở thành phố Halifax của tỉnh
Nova Scotia đã giảm tới âm 1 độ. Tổ chức
端天气的出现。
Khí tượng Thế giới cho rằng hiện tượng/
tình trạng nóng lên toàn cầu trong thời
gian dài đã gây ra hàng loạt hiện tượng
thời tiết cực đoan kể trên.

7. 来自 19 个国家的联合科学家团队日前乘坐德国“北极星”科考船前往北极。他
们将在为期一年的全季节周期里,以北极为中心,展开对全球气候变化的科学研究。
这是迄今最大规模的北极科学考察项目。这一科考项目取名为 MOSAiC,耗资约 1.4
亿欧元。据项目官网介绍,来自德国、美国、中国、俄罗斯等 19 个国家的超过 70
个科研机构的联合科学家团队已于 20 日夜间乘船从挪威北部特罗姆瑟起航,目前
正在奔赴北极途中。

来自 19 个国家的联合科学家团队日前 Cách đây không lâu , một nhóm nhà khoa


乘坐德国“北极星”科考船前往北极。 học đến từ 19 quốc gia vừa rồi đã lên
他们将在为期一年的全季节周期里,以 đường đến Bắc Cực trên con tàu khoa học
北极为中心,展开对全球气候变化的科 Polarstern của Đức / Con tàu nghiên cứu
学研究。这是迄今最大规模的北极科学 khoa học mang tên Polarstern của Đức đã
考 察 项 目 。 这 一 科 考 项 目 取 名 为 chở một nhóm nhà khoa học đến từ 19
MOSAiC,耗资约 1.4 亿欧元。据项目官 quốc gia khởi hành đến Bắc Cực. Lấy Bắc
网介绍,来自德国、美国、中国、俄罗 Cực làm trung tâm, họ sẽ tiến hành nghiên
斯等 19 个国家的超过 70 个科研机构的 cứu khoa học về biến đổi khí hậu toàn cầu
联合科学家团队已于 20 日夜间乘船从 trong thời gian 4 mùa của 1 năm. Đây là

11
挪威北部特罗姆瑟起航,目前正在奔赴 dự án nghiên cứu khảo sát Bắc Cực lớn
北极途中。 nhất từ trước đến nay. Dự án này có tên
MOSAIC, tiêu tốn 140 triệu euro / Tiêu
tốn khoảng 140 triệu euro, dự án mang tên
MOSAIC là dự án thám hiểm Bắc Cực có
quy mô lớn nhất từ trước tới giờ. Theo
trang web chính thức của dự án, vào đêm
ngày 20, đoàn khoa học tới từ 70 cơ quan
nghiên cứu khoa học thuộc 19 quốc gia
như Đức, Mỹ, TQ, Nga,.. đã lên tàu khởi
hành từ cảng Tromsø (miền bắc Na Uy) và
hiện đang trên đường đến Bắc Cực.

8. 团队途中就会在冰上布置科研观测站,科学家会轮流开展各项科学研究。据悉,
整个项目期间参与其中的科学家有约 600 人。团队负责人、来自德国阿尔弗雷德·
韦格纳研究所的马库斯·雷克斯在行前新闻发布会上介绍,他们希望能在北极收集
急需的数据和信息来理解地球气候。雷克斯说,北极是全球“气候变化的中心”,
却是人类在气候系统中了解最少的一环。在当前气候研究领域的诸多气候模型中,
北极地区都是存在“最大不确定性”的区域,但又是全球变暖最快速的地区。

团队途中就会在冰上布置科研观测站, Trong hành trình của mình, phái đoàn


科学家会轮流开展各项科学研究。据 nghiên cứu sẽ thiết lập các trạm quan sát
悉,整个项目期间参与其中的科学家有 trên băng và thay phiên nhau triển khai
约 600 人。团队负责人、来自德国阿尔 nghiên cứu. Được biết, toàn bộ dự án có
弗雷德·韦格纳研究所的马库斯·雷克 khoảng 600 nhà khoa học đã tham gia và
斯在行前新闻发布会上介绍,他们希望 trong buổi họp báo trước chuyến đi,
能在北极收集急需的数据和信息来理解 Trưởng đoàn Markus Rex tới từ Viện

12
地球气候。雷克斯说,北极是全球“气 nghiên cứu Alfred Wegener ( CHLB Đức)
候变化的中心”,却是人类在气候系统 đã phát biểu rằng, họ hi vọng sẽ có thể thu
中了解最少的一环。在当前气候研究领 thập được những thông tin và dữ liệu cần
域的诸多气候模型中,北极地区都是存 thiết để giải quyết các vấn đề khí hậu toàn
在“最大不确定性”的区域,但又是全 cầu. Ngoài ra, ông còn cho biết, Bắc Cực
球变暖最快速的地区。 chính là “trung tâm biến đổi khí hậu”,
nhưng đây lại là khu vực con người ít biết
● 据悉: nhà khoa học đến nhất. Mặt khác trong số các mô hình
khí hậu thuộc lĩnh vực nghiên cứu khí hậu
hiện nay, khu vực Bắc Cực vừa là vùng
tồn tại “ tính bất định lớn nhất”, vừa là
khu vực có tốc độ nóng lên nhanh nhất
trên toàn cầu.

(三)副课文

中新社北京 9 月 23 日电 (黄钰钦)中国外交部发言人耿爽 23 日在例行记者会


上表示,中国将百分之百履行《联合国气候变化框架公约》和《巴黎协定》义务。

中新社北京 9 月 23 日电 (黄钰钦) Tờ báo tin tức Trung Quốc đưa tin, ngày
23/9, phát biểu tại buooit họp báo chí
中国外交部发言人耿爽 23 日在例行记
thường kỳ, người phát ngôn Bộ ngoại giao
者会上表示,中国将百分之百履行《联 Trung Quốc Cảnh Sảng cho biết, Trung
Quốc sẽ thực hiện 100% nhiệm vụ về
合国气候变化框架公约》和《巴黎协
Công ước khung biến đổi khí hậu của liên
定》义务。 hợp quốc và Hiệp định Paris.

13
有记者提问,联合国气候行动峰会 23 日将在纽约召开。日前,联合国秘书
长古特雷斯表示,中国将在此次峰会上宣布在可再生能源及其他方面取得的“非常
有意义的进展”,中方在气候行动方面的领导作用至关重要。中方对此有何回应?
对此次峰会有何期待?将在峰会上提出什么新主张、新举措?

有记者提问,联合国气候行动峰 Hội nghị thượng đỉnh hành động vì khí


hậu của Liên hợp quốc sẽ được tổ chức tại
会 23 日将在纽约召开。日前,联合国
New York vào ngày 23 tới dây. Hiện nay,
秘书长古特雷斯表示,中国将在此次峰 Tổng thư ký của Liên hợp quốc cho biết,
tại hội nghị lần này, Trung Quốc tuyên bố
会上宣布在可再生能源及其他方面取得
sẽ đạt được nhiều bước tiến có ý nghĩa
的“非常有意义的进展”,中方在气候 quan trọng về năng lượng tái tạo cũng như
các vấn đề khác. Phía Trung Quốc cũng
行动方面的领导作用至关重要。中方对
đóng vai trò lãnh đạo quan trọng trong vấn
此有何回应?对此次峰会有何期待?将 đề khí hậu. Trung Quốc có phản ứng thế
nào, có hi vọng gì về vấn đề này? Tại hội
在峰会上提出什么新主张、新举措?
nghị sẽ đưa ra chủ trương, biện pháp mới
như thế nào?

耿爽表示,中方赞赏古特雷斯秘书长倡议举行此次联合国气候行动峰会,此
前中方已宣布王毅国务委员将作为习近平主席特别代表出席此次峰会。

Ông Cảnh Sảng cho biết, Trung Quốc tán thành đề xuất việc tổ chức hội nghị thượng
đỉnh lần này của Tổng thư ký. Trước mắt, Trung Quốc đã tuyên bố ủy viên Quốc vụ viện
Vương Nghị sẽ làm đại diện đặc biệt cho chủ tịch nước Trung Quốc Tập Cận Bình tham
gia hội nghị thượng đỉnh lần này.

耿爽介绍,日前,中方结合峰会 9 大行动领域发布了《联合国气候行动峰会:
中方的立场和行动》。这份文件阐述了中方应对气候变化的主张和举措,展示了中
国应对气候变化的决心和担当,也体现了中方对联合国峰会的贡献和支持。中方希

14
望此次峰会能进一步凝聚各方共识、促进应对气候变化国际合作,为全面有效落实
《巴黎协定》注入新动力。

耿爽介绍,日前,中方结合峰会 9 Ông Cảnh Sảng cho biết, vài ngày trước


大行动领域发布了《联合国气候行动峰 Trung Quốc đã công bố "Hội nghị thượng
会:中方的立场和行动》。这份文件阐 đỉnh về hành động vì khí hậu của Liên hợp
quốc: Vị trí và hành động của Trung
述 Chǎnshù 了中方应对气候变化的主张
Quốc" dựa trên 9 lĩnh vực hành động
和举措,展示了中国应对气候变化的决 chính của hội nghị thượng đỉnh. Tài liệu
心和担当,也体现了中方对联合国峰会 này giải thích các chủ trương và biện pháp
的贡献和支持。中方希望此次峰会能进 của Trung Quốc để giải quyết biến đổi khí
一步凝聚 Níngjù 各方共识、促进应对气 hậu, thể hiện quyết tâm và trách nhiệm của
候变化国际合作,为全面有效落实《巴 Trung Quốc trong việc giải quyết biến đổi
khí hậu, đồng thời cũng phản ánh sự đóng
黎协定》注入新动力。
góp và hỗ trợ của Trung Quốc đối với hội
nghị thượng đỉnh của Liên Hợp Quốc.
● 凝聚 Níngjù 各方共识:củng cố hơn Trung Quốc hy vọng hội nghị thượng đỉnh
nữa sự đồng thuận của tất cả các này sẽ củng cố hơn nữa sự đồng thuận của
tất cả các bên, thúc đẩy hợp tác quốc tế
bên
trong việc giải quyết biến đổi khí hậu và
tạo động lực mới cho việc thực hiện toàn
diện và hiệu quả Thỏa thuận Paris.

他指出,中国政府始终把应对气候变化视作自身可持续发展的内在要求和构
建人类命运共同体的责任担当,大力推进生态文明建设,认真实施应对气候变化国
家战略。中国将百分之百履行《联合国气候变化框架公约》和《巴黎协定》义务,
按期提交长期温室气体低排放发展战略,全力实现所有自主贡献目标。

他指出,中国政府始终把应对气候 Ông còn cho biết, chính phủ Trung Quốc


coi việc ứng phó biến đổi khí hậu là trách
变化视作自身可持续发展的内在要求和
nhiệm của nhu cầu nội tại phát triển bền
构建人类命运共同体的责任担当,大力 vững và xây dựng cộng đồng vận mệnh

15
推进生态文明建设,认真实施应对气候 nhân loại, nỗ lực thúc đẩy xây dựng văn
minh sinh thái, nghiêm túc thực hiện chiến
变化国家战略。中国将百分之百履行
lược quốc gia về ứng phó biến đổi khí hậu.
《联合国气候变化框架公约》和《巴黎 Trung Quốc sẽ thực hiện 100% nghĩa vụ
của Công ước khung biến đổi khí hậu của
协定》义务,按期提交长期温室气体低
Liên hợp quốc và thỏa thuận Paris, định kỳ
排放发展战略,全力实现所有自主贡献 đưa ra các chiến lược phát triển dài hạn
đối với lượng phát thải nhà kính, toàn lực
目标。
tự chủ cống hiến thực hiện mục tiêu.

耿爽强调,中方愿以这次峰会为契机,同各方一道,坚持《联合国气候变化
框架公约》的主渠道地位,坚持“共同但有区别的责任”等原则,积极推动《巴黎
协定》的全面有效落实,共同建设清洁美丽的世界。

Ông còn nhấn mạnh, Trung Quốc coi hội nghị thượng đỉnh lần này là cơ hội để hợp tác
với tất cả các bên nhằm duy trì vị thế là vai trò chính của Công ước khung của Liên hợp
quốc về biến đổi khí hậu, tuân thủ các nguyên tắc "trách nhiệm chung nhưng có phân
biệt" và tích cực thúc đẩy hợp tác toàn diện, thực hiện có hiệu quả Hiệp định Pa-ri, cùng
nhau xây dựng một thế giới sạch đẹp.

二、越译汉

(一)课文

16
Hội nghị Thượng đỉnh khí hậu 《联合国气候行动峰会》 各方承诺减
LHQ: Cam kết hành động giảm 少温室气体排放量
thiểu khí thải nhà kính

Ngày 23/9, Hội nghị Thượng đỉnh khí hậu 《联合国气候行动峰会》9 月 23


của Liên Hợp Quốc đã khai mạc tại trụ sở Liên 日在纽约联合国总部召开。诸多国家
Hợp Quốc ở thành phố New York với sự tham dự 政府官员、各民间组织以及国际组织
của đại diện nhiều chính phủ, các tổ chức dân sự 代表参加了会议。
và các tổ chức quốc tế.

诸多国家政府官员、各民间组织以及
国际组织代表参加了于 9 月 23 日在纽
约联合国总部召开的 《联合国气候行
动峰会》

Đây là cuộc họp quan trọng nhất kể từ hội 这是自 2015 年在法国巴黎举行的
nghị về biến đổi khí hậu tại Paris, Pháp năm 2015. 气候变化会议之后最重要的会议,旨
Mục đích của hội nghị năm nay nhằm tìm giải 在寻找减少温室气体排放量的措施,
pháp giảm lượng khí thải nhà kính và hạn chế
以及把全球平均气温较工业化前水平
nhiệt độ trái đất ấm lên ở mức dưới 2 độ C hoặc lý
升高控制在 2 摄氏度之内,并为把升温
tưởng nhất là 1,5 độ C (so với thời kỳ tiền công
控制在 1.5 摄氏度之内而努力。(最
nghiệp).
理想为。。。)

● 致力于将升温控制在 1.5 摄氏度

Mở đầu hội nghị, nhà hoạt động môi trường (以。。。 发表 给。。。留下深刻印

16 tuổi người Thụy Điển Greta Thunberg đã gây 象) 瑞典 16 岁环境保护主义者格蕾


ấn tượng với bài phát biểu thẳng thắn về những 塔·通贝里在会议开始之后 直言指出了

17
hậu quả khí hậu mà thế hệ trước để lại cho thế hệ 上一代留 给 后代的 气 候 后果,给人留
tương lai. Greta Thunberg, Nhà hoạt động môi 下了深刻印象。她说:“你们用空洞的
trường nói: "Quý vị đã đánh cắp ước mơ và tuổi 承诺 夺 走 了我们的 梦 想和童年。但我
thơ của tôi bằng những lời lẽ trống rỗng. Nhưng 还 算是一 个 幸 运者。我 们 人 类 正要承
dẫu sao, tôi cũng là một trong những người may 受着苦 难 。我 们 人 类 在 渐渐 死去,整
mắn. Con người đang phải chịu đựng. Con người 个 生 态 系 统 正崩解。我 们 正 处 在 一场
đang chết dần và hệ sinh thái đang sụp đổ. Chúng
大规模灭绝的开端,你们却只会谈
ta đang 发起 khởi đầu một cuộc tuyệt chủng hàng
钱 , 谈论经济 永远 增长 的神话 。你们
loạt và tất cả những gì quý vị có thể nói đến là
怎么敢这么做?”
tiền và những câu chuyện cổ tích về sự tăng
trưởng kinh tế vĩnh cửu. Sao quý vị dám làm như
vậy".

C2:以就 上一代留 给 后代的 气 候 后果 的直


率发言给人留下了深刻印象

● đánh cắp :用……偷走/夺走/夺取……


梦想
● 发起/面临……灭绝:khởi đầu một cuộc
tuyệt chủng

Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc Antonio 联合国秘书长安东尼奥·古特雷


Guterres thừa nhận, thế hệ của ông đã không bảo 斯承认,他们这一代没有保护好地球/
vệ được hành tinh này. Điều đó cần phải thay đổi 这个星球。这/其必须立即改变,要用
ngay bây giờ và phải thay đổi bằng hành động
实际行动,而不是用空言。
chứ không phải bằng lời nói.

"Đây không phải là một cuộc thảo luận cấp “这不是气候讨论峰会。我们已


cao về khí hậu. Chúng ta đã thảo luận đủ rồi. Đây 讨 论 够 多 了 。 这 也 不 是 气 候 谈 判 峰
cũng không phải là một cuộc đàm phán cấp cao về 会,因为我们无法与自然谈判。这是
khí hậu vì chúng ta không the đàm phán với tự 气候行动峰会。” 安东尼奥·古特雷
nhiên. Đây là hội nghị thượng đỉnh hành động khí
hậu" - Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc Antonio

18
Guterres cho biết. 斯说。

Tại hội nghị, hơn 60 lãnh đạo các nước cùng 会议上,60 多个国家官员以及诸
nhiều lãnh đạo doanh nghiệp và các tổ chức quốc 多企业和国际组织的领导人提出了许
tế đã đưa ra các sáng kiến và cam kết hành động 多保护气候的倡议和承诺。德国政府
vì khí hậu. Đức tuyên bố tăng gấp đôi đóng góp,
宣布对贫困国家提供的气候保护资金
từ 2 tỷ Euro lên 4 tỷ Euro cho quỹ hỗ trợ các nước
将从 20 亿欧元增加到 40 亿欧元。智
kém phát triển ứng phó với biến đổi khí hậu.
利建议成立“气候雄心联盟”,以聚
Chile đề xuất thành lập Liên minh Tham vọng khí
集共同努力到 2050 年将二氧化碳排放
hậu nhằm tập hợp các nước có chung cam kết
量 控 制 在 0% 的 国 家 。 已 有 30 个 国
giảm phát thải carbon về 0% vào năm 2050. Liên
minh các nước coi than đá là quá khứ cũng được
家 、 22 个 州 和 31 个 大 集 团 参 加 了

mở rộng với sự tham gia của 30 quốc gia, 22 tiểu “助力淘汰煤炭联盟”,使其规模得


bang và 31 tập đoàn lớn. 到了扩展。

nước kém phát triển:贫困国家

德国政府宣布将协助贫困国家应对气候变
化的资金从……提升

coi than đá là quá khứ: 淘汰煤炭/不适用煤炭

Hội nghị Thượng đỉnh Khí hậu của Liên Hợp 《联合国气候行动峰会》是在全
Quốc diễn ra sau khi hàng triệu người trên khắp 世界数百万人参加由年轻人带头的应
thế giới đã tham gia các cuộc tuần hành chống 对气候变化游行之后召开的。这些事
biến đổi khí hậu do giới trẻ dẫn đầu. Các sự kiện
件不仅引起了公众的注意,而且还施
này không chỉ thu hút sự quan tâm của dư luận mà
加了政治压力,催促各国政府履行其
còn tạo ra sức ép chính trị để thúc đẩy cam kết
对气候变化行动的承诺。
của chính phủ các nước trong cuộc chiến chống
biến đổi khí hậu toàn cầu.

19
● do giới trẻ dẫn đầu: 由...带头 进一步
● cuộc tuần hành: 游行

词语提示

1. Hội nghị thượng đỉnh khí hậu Liên Hợp Quốc 《联合国气候行动峰会》

2. Khí nhà kính 温室气体

3. Hệ sinh thái 生态系统

4. Tổng thư ký Liên Hợp Quốc 联合国秘书长

5. Đưa ra sáng kiến 提出倡议

6. Các nước kém phát triển 贫困国家

7. Gây sức ép 施压/ 施加压力

(二)练习

1. PVN đã đưa ra các mục tiêu để giảm thiểu biến đổi khí hậu, đó là giảm phát thải khí
nhà kính và xây dựng chính sách quản lý năng lượng. Mục tiêu của tập đoàn là tới năm
2025 giảm 15,55 triệu tấn CO2 so với năm 2010 tương đương 2,86% so với kịch bản
thông thường và tới năm 2030 giảm 23,53 triệu tấn CO2, tương đương 2,44% so với kịch
bản thông thường.

20
PVN đã đưa ra các mục tiêu để giảm thiểu PVN 已经提出/制定/设定减少温室气体
biến đổi khí hậu, đó là giảm phát thải khí 排放量和能源管理政策等应对气候变化
nhà kính và xây dựng chính sách quản lý
năng lượng. Mục tiêu của tập đoàn là tới 的目标。该集团的目标为到 2025 年二
năm 2025 giảm 15,55 triệu tấn CO2 so với 氧化碳排放量较 2010 年减少 1555 万
năm 2010 tương đương 2,86% so với kịch 吨,相当于正常情况下的 2.86%,到
bản thông thường và tới năm 2030 giảm
2030 年减少二氧化碳的 2353 万吨,
23,53 triệu tấn CO2, tương đương 2,44%
so với kịch bản thông thường. 相当于正常情况下的 2.44%

● khí nhà kính:温室气体


● giảm thiểu biến đổi khí hậu:应对
气候变化

2. Bộ trưởng Giáo dục Italy Lorenzo Fioramonti cho biết, tất cả trường học cấp tiểu bang
sẽ dành 33 giờ mỗi năm, tương đương gần một giờ mỗi tuần, cho các vấn đề biến đổi khí
hậu, bắt đầu từ năm học 2020-2021. Một số môn học truyền thống như Địa lý, Toán học
và Vật lý cũng sẽ được nghiên cứu từ góc độ phát triển bền vững.

Bộ trưởng Giáo dục Italy Lorenzo 意大利亚教育部部长 Lorenzo


Fioramonti cho biết, tất cả trường học cấp Fioramonti 称,从 2020 年-2021
tiểu bang sẽ dành 33 giờ mỗi năm, tương
đương gần một giờ mỗi tuần, cho các vấn 年起,所有周级学校每一学年将抽出
đề biến đổi khí hậu, bắt đầu từ năm học 33 个学时,相当于每一周近一个学时
2020-2021. Một số môn học truyền thống 用于讨论气候变化问题。地理、数学和
như Địa lý, Toán học và Vật lý cũng sẽ
物理等一些传统科目将从可持续发展角
được nghiên cứu từ góc độ phát triển bền
vững. 度得以/进行研究。

21
Bộ Giáo dục Italy cũng tiến hành cải cách 意大利亚教育部已进行必要的改革,将
cần thiết để đưa môn học về biến đổi khí 气候变化和可持续发展设为主要科目之
hậu và phát triển bền vững trở thành một
trong những môn học chính. "Tôi muốn 一。意大利亚教育部部长表示,我要意
biến hệ thống giáo dục của Italy thành hệ 大利亚教育系统将成为世界上第一个以
thống giáo dục đầu tiên trên thế giới // đặt 环境和社会问题为核心,并支配学生在
các vấn đề về môi trường và xã hội làm
学校所学的所有知识的教育系统。
cốt lõi,// chi phối tới mọi thứ mà chúng ta
sẽ học ở trường", ông Fioramonti giải
thích.

Bộ Giáo dục Italy cũng tiến hành cải cách cần thiết để đưa môn học về biến đổi khí hậu
và phát triển bền vững trở thành một trong những môn học chính. "Tôi muốn biến hệ
thống giáo dục của Italy thành hệ thống giáo dục đầu tiên trên thế giới đặt các vấn đề về
môi trường và xã hội làm cốt lõi, chi phối tới mọi thứ mà chúng ta sẽ học ở trường", ông
Fioramonti giải thích.

3. Là công nghệ có tính phổ quát, phục vụ nhiều ngành, theo PGS.TS Trần Thế Truyền,
AI hoàn toàn có thể tham gia giải quyết biến đổi khí hậu trên toàn cầu.

Cụ thể, AI có thể làm cho các hệ thống như điện, giao thông, thành phố thông minh có
hiệu năng cao hơn; cung cấp các hệ thống giám sát tự động; cung cấp các dự báo chính
xác, cục bộ địa phương và nhanh chóng hơn; hỗ trợ tìm ra quan hệ nhân quả và định
lượng độ bất định các dự báo, qua đó giúp hiểu sâu sắc hơn các hiện tượng thời tiết…

Là công nghệ có tính phổ quát, phục vụ 副教授博士陈世传表示,人工智能(AI)


nhiều ngành, theo PGS.TS Trần Thế 是具有普适性并为许多行业服务的工
Truyền, AI hoàn toàn có thể tham gia giải 艺。它完全可参加全球气候变化解决活
quyết biến đổi khí hậu trên toàn cầu. 动。

22
● AI:人工智能

Cụ thể, AI có thể làm cho các hệ thống


具体,人工智能可以提升电力系统、交
như điện, giao thông, thành phố thông
通系统、智慧城市等系统的效能,提供
minh có hiệu năng cao hơn; cung cấp các
自动监测系统,提供更准确、具体、快
hệ thống giám sát tự động; cung cấp các
速的预报; 协助寻找预报的因果关系
dự báo chính xác, cục bộ địa phương và
以及量化预报的不确定性。从而有助于
nhanh chóng hơn; hỗ trợ tìm ra quan hệ
我们对气候现象更加了解。
nhân quả và định lượng độ bất định các dự
báo, qua đó giúp hiểu sâu sắc hơn các hiện
tượng thời tiết…

4. PGS.TS Truyền lấy dẫn chứng trên thế giới, AI đã được nghiên cứu để đưa ra những
giải pháp tích cực nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, như Google áp dụng AI giúp tăng
hiệu suất lên 10-20% cho một nhà máy điện gió; những cảm biến giám sát tại Australia
giúp phân loại, định lượng động thực vật, phát hiện cháy rừng, phá rừng, giám sát tình
trạng sức khỏe của các rặng san hô... Hay trong lĩnh vực giao thông, AI dự báo tốc độ,
mật độ xe dựa trên dữ liệu thời tiết, dữ liệu lưu thông xe cộ với mục đích giảm thiểu ô
nhiễm.

PGS.TS Truyền lấy dẫn chứng trên thế 他已在世界上提供证据,人类已经进行


giới, AI đã được nghiên cứu để đưa ra
研究阿尔以提出积极方法旨在应对气候
những giải pháp tích cực nhằm ứng phó
với biến đổi khí hậu, như Google áp dụng 变化问题,如谷歌已利用阿尔以提高风
AI giúp tăng hiệu suất lên 10-20% cho 力发电厂效率的 10-20%; 澳大利亚的
một nhà máy điện gió; những cảm biến
giám sát tại Australia giúp phân loại, định 监测传感器协助分类、定量动植物、发
lượng động thực vật, phát hiện cháy rừng, 现森林火灾、毁掉的森林、监测珊瑚礁
phá rừng, giám sát tình trạng sức khỏe của

23
các rặng san hô... Hay trong lĩnh vực giao 的状况等问题。交通方面,阿尔协助预
thông, AI dự báo tốc độ, mật độ xe dựa
测依据天气数据,车辆交通的数据来预
trên dữ liệu thời tiết, dữ liệu lưu thông xe
cộ với mục đích giảm thiểu ô nhiễm. 测车辆的速度和密度旨在减轻污染的目
的。

5. Bên cạnh những tác động tích cực, PGS.TS Truyền cũng đưa ra cảnh báo nghịch lý của
phát triển công nghệ và cho rằng AI hiện sử dụng quá nhiều năng lượng, qua đó gián tiếp
sản sinh ra nhiều khí carbon. Vì vậy cần phát triển mô hình AI tinh gọn để giảm thiểu
lượng carbon từ chính các máy móc AI đang sử dụng.

"Để tham gia giải quyết biến đổi khí hậu, bản thân AI phải xanh và sử dụng năng lượng
sạch" - PGS.TS Truyền khẳng định.

Đứng đầu doanh nghiệp tiên phong trong ứng dụng AI, Thạc sĩ Lê Công Thành, CEO
InfoRe, đề cao vai trò của dữ liệu và xử lý dữ liệu để giải các bài toán thực tế của cuộc
sống. Theo anh, cùng với biến đổi khí hậu, xã hội đang có nhiều bài toán lớn mà công
nghệ và AI giải quyết được, chỉ cần dữ liệu đủ lớn.

"Nếu coi AI là điện năng mới, thì dữ liệu là dầu mỏ, than đá, thủy điện... Chúng ta phải
giải quyết bài toán dữ liệu, không chỉ trong riêng vấn đề biến đổi khí hậu mà nhiều vấn
đề khác", anh Lê Công Thành chia sẻ.

Bên cạnh những tác động tích cực, 除了正面影响,他还提出了其负面影


PGS.TS Truyền cũng đưa ra cảnh báo 响,认为 AI 目前消耗太多能源。从
nghịch lý của phát triển công nghệ và cho
rằng AI hiện sử dụng quá nhiều năng 而,间接产生大量二氧化碳。因此,发
lượng, qua đó gián tiếp sản sinh ra nhiều 展精简 AI 模型以便减少二氧化碳。
khí carbon. Vì vậy cần phát triển mô hình

24
AI tinh gọn để giảm thiểu lượng carbon từ
chính các máy móc AI đang sử dụng.

"Để tham gia giải quyết biến đổi khí hậu, 如果要参加解决,AI 本身必须是绿色
bản thân AI phải xanh và sử dụng năng 的,并使用绿色能源
lượng sạch" - PGS.TS Truyền khẳng định.

Đứng đầu doanh nghiệp tiên phong trong AI 运用先行者,……非常重视和数据


ứng dụng AI, Thạc sĩ Lê Công Thành,
处理
CEO InfoRe, đề cao vai trò của dữ liệu và
xử lý dữ liệu để giải các bài toán thực tế 除了气候变化之外,AI 技术可以解决
của cuộc sống. Theo anh, cùng với biến 社会上很大的问题,前提是 AI 数据量
đổi khí hậu, xã hội đang có nhiều bài toán
足够丰富。
lớn mà công nghệ và AI giải quyết được,
chỉ cần dữ liệu đủ lớn.

"Nếu coi AI là điện năng mới, thì dữ liệu


là dầu mỏ, than đá, thủy điện... Chúng ta
phải giải quyết bài toán dữ liệu, không chỉ
trong riêng vấn đề biến đổi khí hậu mà
nhiều vấn đề khác", anh Lê Công Thành
chia sẻ.

6. Theo tổ chức môi trường Đức Germanwatch, tính trung bình trong 20 năm qua, Việt
Nam nằm trong nhóm 6 nước chịu thiệt hại nặng nề nhất thế giới do biến đổi khí hậu.

Đây là kết quả nghiên cứu và khảo sát của tổ chức môi trường Đức Germanwatch, được
công bố trong khuôn khổ Hội nghị lần thứ 25 các bên tham gia Công ước khung của Liên
hợp quốc về biến đổi khí hậu (COP 25) đang diễn ra tại thủ đô Madrid của Tây Ban Nha 

Phóng viên TTXVN tại Đức dẫn báo cáo Chỉ số Rủi ro khí hậu toàn cầu (KRI) 2020 do
Germanwatch công bố, cho biết trong giai đoạn 1999-2018, Việt Nam nằm ở vị trí thứ 6
trong bảng chỉ số KRI 2020, với 29,83 điểm.

25
Theo tổ chức môi trường Đức 据德国环保组织 Germanwatch,平
Germanwatch, tính trung bình trong 20 均 20 年以来,越南是世界上由气候变
năm qua, Việt Nam nằm trong nhóm 6
nước chịu thiệt hại nặng nề nhất thế giới 化而受灾最严重的 6 个国家之一。
do biến đổi khí hậu.

Đây là kết quả nghiên cứu và khảo sát của 这是德国非政府组织“德国观察”


tổ chức môi trường Đức Germanwatch,
(Germanwatch)在西班牙马德里举
được công bố trong khuôn khổ Hội nghị
lần thứ 25 các bên tham gia Công ước 行的第二十五届联合国气候变化大会
khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí (COP 25)框架内所公布的研究结
hậu (COP 25) đang diễn ra tại thủ đô
果。
Madrid của Tây Ban Nha。
● Hội nghị lần thứ 25 các bên tham
gia Công ước khung của Liên hợp
quốc về biến đổi khí hậu (COP
25):第二十五届联合国气候变化
大会(COP 25)框架
Phóng viên TTXVN tại Đức dẫn báo cáo
Chỉ số Rủi ro khí hậu toàn cầu (KRI) 2020
据越通社驻德国记者,德国观察发布的
do Germanwatch công bố, cho biết trong
giai đoạn 1999-2018, Việt Nam nằm ở vị 2020 年全球气候风险指数报告
trí thứ 6 trong bảng chỉ số KRI 2020, với (KRI),1999-2018 年阶段越南以
29,83 điểm.
29.83 分,居第 6 位。
● Chỉ số Rủi ro khí hậu toàn cầu
(KRI):全球气候风险指数

7. Trong 20 năm qua, có tổng số 226 vụ liên quan thời tiết cực đoan, mỗi năm cướp đi sinh
mạng của 285,80 người và gây thiệt hại trung bình mỗi năm 2,018 tỷ USD.

26
Như vậy, so với thống kê của Germanwatch giai đoạn 1998-2017 (ở vị trí thứ 9), Việt
Nam đã tăng thêm 3 bậc theo bảng chỉ số KRI, điều cho thấy những thiệt hại về người và
tải sản do thiên tai trong năm 2018 là rất lớn.

Trong 20 năm qua, có tổng số 226 vụ liên 20 年以来共发生 226 次极端天气事


quan thời tiết cực đoan, mỗi năm cướp đi 件,每年造成 285.8 人死亡,平均每年
sinh mạng của 285,80 người và gây thiệt 造成的经济损失 20.18 亿美元。
hại trung bình mỗi năm 2,018 tỷ USD.
据德国观察组织的统计数据,与
Như vậy, so với thống kê của
1998-2017 年阶段(居第 9 位)相
Germanwatch giai đoạn 1998-2017 (ở vị
比,越南在 KRI 指数报告,越南已上
trí thứ 9), Việt Nam đã tăng thêm 3 bậc
升 3 位,这可见 2018 年极端天气为越
theo bảng chỉ số KRI, điều cho thấy những
南造成巨大的人员和财产损失。
thiệt hại về người và tải sản do thiên tai
trong năm 2018 là rất lớn.

8. Germanwatch cho biết, trong năm 2017, Việt Nam đứng ở vị trí thứ 6 theo chỉ số KRI,
với 116 vụ thiên tai, làm 298 người chết và gây thiệt hại 4,052 tỷ USD.

Chỉ số Rủi ro khí hậu toàn cầu của tổ chức Germanwatch, được thu thập dựa trên số
người thiệt mạng và thiệt hại về kinh tế, cho thấy mức độ nghiêm trọng mà các nước phải
đối mặt với tình trạng thời tiết cực đoan như ngập lụt, bão lũ, nắng nóng,.…/.

Germanwatch cho biết, trong năm 2017, 德国观察指出,2017 年,越南在 KRI


Việt Nam đứng ở vị trí thứ 6 theo chỉ số 指数报告中位居第 6,共发生 116 次极
KRI, với 116 vụ thiên tai, làm 298 người 端天气事件,导致 298 人死亡,造成经
chết và gây thiệt hại 4,052 tỷ USD. 济损失 40.52 亿美元。

27
Chỉ số Rủi ro khí hậu toàn cầu của tổ chức 德国观察组织发布的“2020 年全球气候
Germanwatch, được thu thập dựa trên số 风险指数” 报告根据死亡人数和经济损
người thiệt mạng và thiệt hại về kinh tế, 失而收集的,其显示了各国所面临的极
cho thấy mức độ nghiêm trọng mà các 端天气,如洪水、台风、炎热等严重程
nước phải đối mặt với tình trạng thời tiết 度。
cực đoan như ngập lụt, bão lũ, nắng nóng,.
…/.

9. Ngày 16/12, tại Hà Nội, Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường
(Bộ Tài nguyên và Môi trường) và Viện Môi trường Phần Lan (Bộ Môi trường Phần Lan)
ký kết Biên bản ghi nhớ hợp tác (MOU) phối hợp chuẩn bị xây dựng dự án Thành phố
không phát thải khí nhà kính (HINKU); đồng thời tổ chức hội thảo tham vấn về dự án
này.

Tham dự và phát biểu tại lễ ký kết, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Võ Tuấn
Nhân cho biết: Trước nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm và suy thoái môi
trường, biến đổi khí hậu, nên những cách tiếp cận mới đã xuất hiện như quản lý dựa vào
hệ sinh thái, không đánh đổi môi trường cho phát triển kinh tế bằng mọi giá, thích ứng
với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh, phát triển nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn và
mới đây khái niệm “thuận thiên” được quan tâm nhiều hơn.

Ngày 16/12, tại Hà Nội, Trường Đào tạo, 12 月 16 日,在河内,自然资源和环境


bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi
官员培训和再培训学院(资源环境部)
trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường) và
Viện Môi trường Phần Lan (Bộ Môi 与芬兰环境研究所(芬兰环境部)签署
trường Phần Lan) ký kết Biên bản ghi nhớ
了谅解备忘录(MOU) ) 协调筹建温
hợp tác (MOU) phối hợp chuẩn bị xây
dựng dự án Thành phố không phát thải khí 室气体零排放城市(HINKU)项目;

28
nhà kính (HINKU); đồng thời tổ chức hội 并就该项目举办了咨询研讨会。
thảo tham vấn về dự án này.
自然资源与环境部副部长 Vo Tuan
Tham dự và phát biểu tại lễ ký kết, Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Võ Nhan 出席并在签字仪式上发言说:面
Tuấn Nhân cho biết: Trước nguy cơ cạn
对自然资源枯竭、环境污染和退化以及
kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm và
suy thoái môi trường, biến đổi khí hậu, 气候变化的风险,出现了基于生态系统
nên những cách tiếp cận mới đã xuất hiện
的管理等新方法,不惜一切代价为经济
như quản lý dựa vào hệ sinh thái, không
đánh đổi môi trường cho phát triển kinh tế 发展牺牲环境、适应气候变化、绿色增
bằng mọi giá, thích ứng với biến đổi khí
长、绿色经济发展、经济发展等周期性
hậu, tăng trưởng xanh, phát triển nền kinh
tế xanh, kinh tế tuần hoàn và mới đây khái 和近期“偏执狂”的概念受到更多关注。
niệm “thuận thiên” được quan tâm nhiều
hơn.

10. Một trong những cách tiếp cận mới đó là mô hình “Thành phố không phát thải khí
nhà kính,” đã được áp dụng thành công tại Phần Lan từ năm 2008, với mục tiêu giảm
lượng phát thải CO2 xuống 80% vào năm 2030 tại tất cả các thành phố của nước này.

Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường và Viện Môi trường Phần
Lan trong thời gian qua đã phối hợp chuẩn bị xây dựng dự án “Thành phố không phát
thải khí nhà kính.”

Một trong những cách tiếp cận mới đó là


mô hình “Thành phố không phát thải khí
nhà kính,” đã được áp dụng thành công tại
Phần Lan từ năm 2008, với mục tiêu giảm
lượng phát thải CO2 xuống 80% vào năm
2030 tại tất cả các thành phố của nước
này.

29
Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài
nguyên và môi trường và Viện Môi trường
Phần Lan trong thời gian qua đã phối hợp
chuẩn bị xây dựng dự án “Thành phố
không phát thải khí nhà kính.”

(三)副课文

Việt Nam cam kết cắt giảm ít nhất 8% phát thải biến đổi khí hậu

5 nhóm nhiệm vụ với 64 dự án tập trung giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, thích
ứng với biến đổi khí hậu, đã được Chính phủ ban hành.

Sáng 10/10, Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Chương trình phát triển
Liên Hợp Quốc (UNDP), Ủy ban liên chính phủ về Biến đổi khí hậu (IPCC) tổ chức hội
nghị đối thoại cấp cao về biến đổi khí hậu.

Ông Hoesung Lee, Chủ tịch IPCC, đánh giá cao những chính sách của Việt Nam
trong việc thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu ký vào năm 2015. "Việt Nam là
quốc gia đầu tiên công bố kết quả IPCC và cũng là nước đầu tiên trong ASEAN được
trao quỹ hỗ trợ đồng bào ven biển và đồng bào dân tộc thiểu số vốn là đối tượng chịu tác
động nặng nề của biến đổi khí hậu", ông Lee nói.

Giáo sư Trần Thục, Phó chủ tịch Hội đồng tư vấn của Ủy ban quốc gia về Biến đổi
khí hậu cho biết, từ năm 1958 đến năm 2014, nhiệt độ Việt Nam tăng 0,62 độ C. Số ngày
nắng nóng tăng, số ngày lạnh giảm, mưa cực đoan xuất hiện nhiều. Tình trạng ngập úng
phổ biến ở các thành phố lớn, hạn hán ở Tây Nguyên.

30
"Mưa bình quân tăng nhưng vào mùa hè thì lại không mưa. Đây là điều chúng ta
không mong muốn. Số lượng bão không thay đổi nhưng cường độ của từng cơn lại mạnh
và khó lường hơn", giáo sư Trần Thục cảnh báo.

Theo thống kê của Ủy ban quốc gia về Biến đổi khí hậu, mỗi năm nước biển dâng
3,1 mm khiến 40% đồng bằng sông Cửu Long có nguy cơ ngập vào năm 2100.

Riêng lĩnh vực y tế, nếu nhiệt độ trung bình tăng 1 độ C sẽ khiến 3,4-4,6% trẻ em
nhập viện, tăng 7-11% nguy cơ mắc bệnh sốt xuất huyết, tăng 5,6% nguy cơ mắc bệnh
tay chân miệng... và hàng loạt dịch bệnh nguy hiểm khác.

Chính phủ Việt Nam cam kết trong giai đoạn 2021-2030 sẽ giảm ít nhất 8% phát
thải biến đổi khí hậu. Nếu được sự hỗ trợ của quốc tế tỷ lệ này có thể lên 25%. 5 nhóm
nhiệm vụ với 64 dự án trong đó tập trung vào giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và thích
ứng với biến đổi khí hậu, đã được Chính phủ xây dựng và ban hành.

Giáo sư Trần Thục đã chỉ ra một số thách thức mà Việt Nam gặp phải trong quá
trình thích ứng với biến đổi khí hậu, như: Nhu cầu thích ứng rất lớn nhưng nguồn lực có
hạn, đầu tư ban đầu cao. Các doanh nghiệp tham gia còn hạn chế, công nghệ carbon thấp
có sẵn, nhưng đắt...

"Hiện tại, 48/63 tỉnh thành đã ban hành kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về
biến đổi khí hậu. Vừa qua Chính phủ thông qua mức giá để thúc đẩy phát triển điện năng
lượng mặt trời, điện gió", đại diện Bộ Tài nguyên cho biết.

31

You might also like