Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 18

KINH TẾ HỌC ĐẠI CƢƠNG

GV: CN HOÀNG THU HƢƠNG


KHOA KINH TẾ – BỘ MÔN QUẢN TRỊ
TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Email: hoanghuong.dhcnqn@gmail.com
KINH TẾ HỌC ĐẠI CƢƠNG
 Mục đích: Nghiên cứu hành vi của các tác nhân trong nền
kinh tế (Người tiêu dùng, người sx, Chính phủ, ngân hàng,
người nước ngoài…)
 Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, tiếng anh
 Số giờ học: 45 tiết + 90 giờ tự học

Hoàng Thu Hương - QUI 2


KINH TẾ HỌC ĐẠI CƢƠNG
 Tài liệu học tập
 Tài liệu tham khảo:
 Kinh tế học vi mô, GS – TSKH Ngô Đình Giao,
NXB Giáo dục
 Kinh tế học vĩ mô, TS. Nguyễn Văn Dần, NXB Học
viện Tài chính
 Đánh giá:
 Thi kết thúc học phần:

Hoàng Thu Hương - QUI 3


KẾT CẤU
 CHƢƠNG 1:Khái quát chung về kinh tế học và nền kinh tế
 CHƢƠNG 2: Cung cầu và thị trƣờng hàng hóa
 CHƢƠNG 3: Lý thuyết về sự lựa chọn của ngƣời tiêu dùng
và của doanh nghiệp
 CHƢƠNG 4: Thị trƣờng
 CHƢƠNG 5: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
 CHƢƠNG 6: Tổng cung – Tổng cầu của nền kinh tế và các
chính sách kinh tế vĩ mô
 CHƢƠNG 7: Tiền tệ – Thất nghiệp – Lạm phát – Thƣơng
mại quốc tế

Hoàng Thu Hương - QUI 4


CHƢƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VÀ
NỀN KINH TẾ

Hoàng Thu Hương - QUI 5


1.1 Một số khái niệm
 Sự khan hiếm (Scarcity)
 Nguồn lực (Resources)
 Tài nguyên thiên nhiên (Land)
 Lao động (Labour)
 Vốn (Capital)
 Khả năng làm doanh nghiệp (Enterpreneuship)
 Các nguồn lực là khan hiếm

Hoàng Thu Hương - QUI 6


1. Kinh tế học
 Nghiên cứu vấn đề con người và xã hội lựa chọn như thế
nào để sử dụng những nguồn tài nguyên hiếm hoi một cách
khác nhau, nhằm sản xuất ra các hàng hóa và phân phối
cho tiêu dùng hiện nay hoặc trong tương lai của những
người và nhóm người trong xã hội.
 Kinh tế học là khoa học về sự lựa chọn
 Kinh tế học là khoa học về thị trường
 Kinh tế học là một cách tư duy về thế giới

Hoàng Thu Hương - QUI 7


2. Kinh tế học vi mô & Kinh tế học vĩ mô
 Kinh tế học vi mô (Microeconomics): nghiên cứu hành vi
ra quyết định của các tác nhân (individuals), đó là doanh
nghiệp và người tiêu dùng/hộ gia đình liên quan đến một
hàng hóa dịch vụ cụ thể.
 Kinh tế học vĩ mô (Macroeconomics): là nghiên cứu, phân
tích và lựa chọn của quốc gia trước những vấn đề kinh tế xã
hội tổng hợp của toàn bộ nền kinh tế

Hoàng Thu Hương - QUI 8


2. Kinh tế học vi mô & Kinh tế học vĩ mô
Sản xuất Giá cả Thu nhập Việc làm
Hoạt động sản Mức giá riêng lẻ Phân phối Việc làm trong
xuất/sản lƣợng của từng sản thu nhập và của từng ngành hoặc
Kinh tế học vi mô
trong từng phẩm cải doanh
(Microeconomics) ngành hoặc Tiền lƣơng nghiệp
từng doanh trong từng
nghiệp
ngành cụ thể Số lao động
Tiền lƣơng trong một hãng
tối thiểu
Sản xuất/Sản Mức giá tổng Thu nhập Việc làm và
Kinh tế học vĩ mô lƣợng quốc gia quát trong nền quốc gia thất nghiệp
Tổng sản kinh tế trong
(Macroeconomics) lƣợng quốc gia. Giá tiêu Tổng lợi tòan bộ nền
Tăng trƣởng dùng/Giá sản nhuận của các kinh tế
xuất doanh
Tỷ lệ lạm nghiệp Tỷ lệ thất
phát
nghiệp
Hoàng Thu Hương - QUI 9
Phân biệt vấn đề quan tâm của
kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô

 Do suy thoái của nền kinh tế toàn cầu đã làm cho ngành công nghiệp du lịch
sụt giảm rõ rệt trong thời gian gần đây.
 Trợ cấp của chính phủ cho các nhà sản xuất thép trong nước.
 Xuất khẩu tăng trưởng chậm lại do có sự suy thoái của các nước bạn hàng
chủ yếu.
 Ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất nhằm kiềm chế áp lực lạm
phát.
 Suy thoái của ngành công nghiệp dệt do cạnh tranh và công nghệ thay đổi
nhanh chóng.
 Quyết định của một doanh nghiệp về việc thuê bao nhiêu công nhân

Hoàng Thu Hương - QUI 10


3. Kinh tế học thực chứng & kinh tế học chuẩn tắc
 Kinh tế học thực chứng: mô tả các sự kiện, các hoàn cảnh
và các mối quan hệ trong nền kinh tế một cách khách quan.
 VD: Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã
gây ra thâm hụt cán cân thương mại.
 Kinh tế học chuẩn tắc: đưa ra các chỉ dẫn hoặc khuyến
nghị liên quan đến đạo lý và đánh giá về giá trị.
 VD: Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư

Hoàng Thu Hương - QUI 11


1.2 Một số khái niệm và quy luật kinh tế cơ bản

 Quy luật khan hiếm


“Mọi hoạt động của con người, trong đó có hoạt động kinh tế
đều sử dụng các nguồn lực. Các nguồn lực đều khan hiếm,
có giới hạn đặc biệt là nguồn lực tự nhiên khó hoặc không
thể tái sinh”

Hoàng Thu Hương - QUI 12


1.2 Một số khái niệm và quy luật kinh tế cơ bản

 Quy luật lợi suất giảm dần


“Khi ta liên tiếp bỏ thêm những đơn vị bằng nhau của một đầu
vào cùng với một đầu vào khác cố định, thì khối lượng đầu
ra có thêm ngày càng giảm dần”

Hoàng Thu Hương - QUI 13


1.2 Một số khái niệm và quy luật kinh tế cơ bản
 Quy luật chi phí cơ hội ngày một tăng
 Chi phí cơ hội là lợi ích lớn nhất phải hi sinh khi lựa
chọn và đưa ra quyết định.
 Quy luật chi phí cơ hội ngày một tăng:
“Để có thêm một số lượng bằng nhau về một mặt hàng, xã
hội phải hi sinh ngày càng nhiều số lượng mặt hàng
khác”

Hoàng Thu Hương - QUI 14


Đƣờng giới hạn năng lực sản xuất (PPF)
Lƣợng máy D
tính C
2200
A
2000
Đƣờng PPF
B
1000

0 Lƣợng ô tô
300 600 700

Hoàng Thu Hương - QUI 15


1.2 Một số khái niệm và quy luật kinh tế cơ bản
 Hiệu quả kinh tế
“Hiệu quả là khái niệm dùng để chỉ việc xã hội thu
được kết quả cao nhất từ các nguồn lực khan hiếm
hiện có của mình”

Hoàng Thu Hương - QUI 16


1.3 Ba vấn đề kinh tế cơ bản của một nền kinh tế
 Sản xuất cái gì?
 Sản xuất như thế nào?
 Sản xuất cho ai?

Kinh tế kế hoạch


Kinh tế thị trường hoàn toàn tự do
Kinh tế hỗn hợp

Hoàng Thu Hương - QUI 17


1.4 Các hình thức tổ chức nền kinh tế
 Nền kinh tế tập quán truyền thống
 Nền kinh tế chỉ huy
 Nền kinh tế thị trường
 Nền kinh tế hỗn hợp

Hoàng Thu Hương - QUI 18

You might also like