Professional Documents
Culture Documents
Bài 2 2
Bài 2 2
10 3.216 - 0.3216
8 2.558 - 0.3198
6 1.92 - 0.32
Bảng 1: Kết quả đo độ lợi cách chung mạch khuếch đại vi sai với RE ở cực phát
Ta tính theo công thức:
𝑉𝑜−𝑝𝑝
𝐴𝐶 =
𝑉𝑖−𝑝𝑝
3.216
Áp dụng công thức trên ta có: 𝐴𝐶1 = = - 0.3216 (V/V)
10
7 690 49.28
6 591 49.25
5 493 49.3
Bảng 2: Kết quả đo độ lợi vi sai mạch khuếch đại vi sai với RE ở cực phát
Ta tính theo công thức:
𝑉𝑜−𝑝𝑝
𝐴𝑑 =
2𝑉𝑖−𝑝𝑝
690
Áp dụng công thức trên ta có: 𝐴𝑑1 = = 49.28 (V/V)
7×2
2. Mạch khuếch đại vi sai dùng BJT với nguồn dòng ở cực phát
Nguyên lý hoạt động: Mạch gồm 2 BJT giống nhau về mọi thông số, ghép chung
chân C, chân E, tín hiệu đầu vào đưa vào chân B, nguồn dòng ở chân E cung cấp
dòng cho mạch luôn hoạt động ở chế độ tích cực, tín hiệu ngõ ra lấy ở chân C là
khuếch đại hiệu giữa 2 tín hiệu đầu vào ( tín hiệu bé).
Sơ đồ nguyên lí mạch:
Vi-pp Vo-pp AC
Bảng 3: Kết quả đo độ lợi cách chung mạch khuếch đại vi sai với nguồn dòng ở cực phát
Ta tính theo công thức:
𝑉𝑜−𝑝𝑝
𝐴𝐶 =
𝑉𝑖−𝑝𝑝
439∗10−6
Áp dụng công thức trên ta có: 𝐴𝐶1 = = −4.39 ∗ 10−4 (V/V)
1
Tương tự ta tính được: AC2 = - 4.375 * 10-4 (V/V), AC3 = - 4.3833 * 10-4 (V/V)
𝐴𝐶1 + 𝐴𝐶2 + 𝐴𝐶3 −4.39 − 4.375 − 4.3833
̅̅
𝐴̅̅
𝐶 = = ∗ 10−4 = −4.3828 ∗ 10−4
3 3
̅̅̅̅
|𝐴 ̅̅̅̅ ̅̅̅̅
𝐶 − 𝐴𝐶1 | + |𝐴𝐶 − 𝐴𝐶2 | + |𝐴𝐶 − 𝐴𝐶3 |
∆𝐴𝐶 =
3
|−4.3828 − (−4.39)| + |−4.3828 − (−4.375)| + |−4.3828 − (−4.3833)|
= ∗ 10−4
3
= 5 ∗ 10−7
𝐴𝐶 = −4.3828 ∗ 10−4 ± 5 ∗ 10−7 (V/V)
b) Độ lợi vi sai
Sơ đồ lắp mạch sử dụng LTprice:
Kết quả đo sử dụng LTprice:
Vi-pp (mV) Vo-pp (mV) Ad (V/V)
Bảng 4: Kết quả đo độ lợi áp vi sai mạch khuếch đại vi sai với nguồn dòng ở cực phát
Ta tính theo công thức:
𝑉𝑜−𝑝𝑝
𝐴𝑑 =
2𝑉𝑖−𝑝𝑝
550
Áp dụng công thức trên ta có: 𝐴𝑑1 = = 55 (V/V)
5∗2
+ Ta có của BJT 2SD592 theo Datasheet nằm trong khoảng từ 85-340. Khi đo ta có giá
trị của là 95 nên nằm trong khoảng đó.
+ Nhìn chung thì khi đo đạc kết quả không sai lệch nhiều với khi tính toán
2. Mạch khuếch đại vi sai dùng BJT với điện trở RE ở cực phát
2.1 Độ lợi cách chung
Lý thuyết:
VT 0.025
rπ = β = 95 × = 2.373(k)
ICQ 1.008
−β(R C //R L ) −95(5.6//12)
AC = = = −0.336(V/V)
rπ + R B + 2(β + 1)R E 2.373 + 1.2 + 2 × 96 × 5.6
Sai số so với thực tế:
(−0.3205) − (−0.336)
%sai số = | | × 100% = 4.8%
(−0.3205)
Nhận xét:
Theo ta thấy thì kết quả tính toán và kết quả đo sắp xỉ bằng nhau
2.2 Độ lợi vi sai
Lý thuyết:
β(R C //R L ) 95 × (5.6//12)
Ad = = = 50.755 (𝑉/𝑉)
(rπ + R B ) 2 × (2.373 + 1.2)
Sai số so với thực tế:
(50.755) − (49.274)
%sai số = | | × 100% = 3%
(50.755)
Nhận xét:
Theo ta thấy thì kết quả tính toán và kết quả đo sắp xỉ bằng nhau
3. Mạch khuếch đại vi sai dùng BJT với nguồn dòng ở cực phát
3.1 Độ lợi cách chung
Lý thuyết:
VT 0.025
rπ = β = 95 × = 2.373(k)
ICQ 1.008
−β(R C //R L )
AC =
rπ + R B + 2(β + 1)R 0
Vì 𝑅0 → ∞ nên 𝐴𝐶 → 0
Nhận xét:
Kết quả đo thực tế Ac cũng rất nhỏ nên việc đo là khá chính xác nhưng việc sóng ngõ ra
bị quá nhỏ (chưa tới 1 mV) đồng thời bị nhiễu khá nặng nên chỉ lấy giá trị trung bình của
sóng ngõ ra trong các trường hợp.
3.2 Độ lợi vi sai
Lý thuyết:
β(R C //R L ) 95 × (5.6//12)
Ad = = = 50.755 (𝑉/𝑉)
(rπ + R B ) 2 × (2.373 + 1.2)
Sai số so với thực tế:
(50.755) − (55.1667)
%sai số = | | × 100% = 8.7%
(50.755)
Nhận xét:
Theo ta thấy thì kết quả tính toán và kết quả đo có sai lệch nhưng không quá lớn. Lí do vì
sóng ngõ vào và ngõ ra khá nhỏ nên độ nhiễu lớn, cộng thêm sai số do người đo khiến kết
quá có mức sai số như vậy.