Professional Documents
Culture Documents
11. Tài Liệu Đào Tạo Gage R&R
11. Tài Liệu Đào Tạo Gage R&R
HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG
WHY?
Measurement System Analysis
(MSA)
2.Cùng một mẫu vật mà tại sao Data mỗi lần đo lại
khác nhau như vậy? Rốt cuộc giá trị thực sự là gì?
3.Khách hàng: Thiết bị đo lường của chúng tôi đắt tiền hơn
thiết bị của công ty các bạn nên Data của chúng tôi đúng!
4.Gage mới chế tạo này dựa vào căn cứ gì để thông qua?
5.Nếu làm theo phương pháp đo hiện tại thì có vấn đề gì không?
Vâng. Bây giờ hãy trả lời bằng giá trị GRR…
Đây là kết quả đo mẫu vật thống nhất mà 2 người, mỗi người 3 lần, đo
được.
A社 B社
박찬오 이승업 홍길순 박지혜
Chúng ta sử dụng Data không chính xác này rồi phán định
sự phát triển có thành công hay không, nói về kết quả kiểm
tra, phân tích năng lực công đoạn…
Nếu coi môi trường đo lường là tiêu chuẩn quản lý, thì
Gage+Người sử dụng+Trình tự
sử dụng (phương pháp)
Là hệ thống đo lường.
SL SU
SL 2 Su
Discrimination
Bias
Linearity
Stability
Repeatability
Reproducibility
Sai số đo lường là thuật ngữ thống kê mang ý nghĩa mọi biến động đo
lường mà giá trị theo dõi nằm ngoài giá trị thực.
Biến động toàn thể = biến động sản phẩm + biến động đo
lường
(Total Variability) (Product Variability) (Measurement Variability)
Biến động Biến động Biến động Biến động Biến động
công đoạn công đoạn trong mẫu do người đo do Gage
trường kì ngắn vật
Tính tái hiện (Reproducibility)
Tính chính xác Tính lặp lại Tính ổn định Độ tuyến tính
(Accuracy) (Repeatability) (Stability) (Linearity)
ABNS
Tính chính xác Chênh lệch giữa giá trị thực và giá trị theo dõi của chỉ
số đo lường.
Tính lặp lại Biến động đo lường khi người đo sử dụng Gage thống nhất,
đo lặp lại để đo đặc tính thống nhất của linh kiện thống nhất.
Tính tái hiện Biến động giá trị đo trung bình do nhiều người khác nhau
cùng sử dụng Gage thống nhất khi đo đặc tính thống nhất của linh
kiện thống nhất.
Tính ổn định Chênh lệch trung bình của giá trị đo khi sử dụng Gage
thống nhất đo linh kiện thống nhất ở các thời kì khác nhau (ít
nhất là 2 lần trở lên).
Độ tuyến tính Chênh lệch giá trị tính chính xác thông qua toàn bộ phạm
vi chờ đợi.
ABNS
• Tính lặp lại (Repeatability) = “Đạt được kết quả có tính nhất quán”
☞ Biến động chỉ số đo lường bắt nguồn từ thiết bị, phát sinh khi
một người đo sử dụng thiết bị thống nhất, đo đặc tính thống
nhất của sản phẩm thống nhất, đo nhiều lần trong thời gian
ngắn mang tính so sánh.
ABNS
Người đo
B
Người đo
Người đo C
A
☞ Chênh lệch giá trị đo trung bình giữa nhiều người đo,
phát sinh khi nhiều người sử dụng thiết bị đo thống nhất,
đo đặc tính thống nhất của linh kiện thống nhất
trong thời gian ngắn mang tính so sánh.
ABNS
☞ Chênh lệch giữa giá trị trung bình của chỉ số đo và giá
trị thực, nghĩa là xuất hiện mức độ chênh lệch lớn, nhỏ.
Thiết đặt của giá trị thực: sử dụng thiết bị đo chính xác
nhất * và lấy giá trị đo đó.
* Máy tiêu chuẩn (Calibration Standard)
ABNS
Time 2
Time 1
Tính ổn định
LSL USL
Giá trị thực
Giá trị đo
(Không có sai số)
Phạm vi đo
Sai số Sai số
tính chính tính chính
xác lớn 大 xác nhỏ 小
☞ Đánh giá từ việc so sánh tính chính xác trong phạm vi hoạt động được quy
định của Gage.
Nghĩa là, sự chênh lệch của giá trị đạt được khi kiểm tra tính chính xác tối
thiểu 1 lần ở khu vực giới hạn 2 bên của phạm vi hoạt động được đặt ra.
※ Tại giới hạn phạm vi hoạt động (hoặc giá trị quy cách) bình thường, độ chính xác của
Gage ở khu vực đường tối thiểu kém hơn khu vực đường tối đa.
ABNS
Gage giới thiệu biến động của Process, 10% của sai số cho phép SPEC,
hơn thế là năng lực phân tách nhỏ.
*Năng lực phân tách: Đơn vị tối thiểu nhất của đo lường có thể đọc được
bằng Gage
Ví dụ) Trong trường hợp sai số độ dày của SMT Line = ±0.02 ㎛, năng
lực phân tách của Gage phải là ≤0.002 ㎛.
ABNS
Việc chuẩn bị mẫu vật không phải là việc làm một cách ngẫu nhiên, mà phải
chuẩn bị dựa vào kế hoạch từ trước để có thể bao phủ (Cover) toàn bộ
phạm vi của SPEC và biến động.
Ví dụ) Trường hợp SPEC về độ dày sản phẩm = 1.01 ± 0.23, để học Gage
R&R, phải chuẩn bị trước 10ea có độ dày trong phạm vi 0.78 ~ 1.24.
ABNS
1. %R&R ≤ 10%
- Hệ thống đo lường tốt.
3. %R&R ≥ 30%
- Không phù hợp với việc sử dụng.
- Tìm vấn đề, loại bỏ nguyên nhân căn bản.
ABNS
• Phương pháp đơn giản cho thấy toàn bộ tính biến động xuất
hiện biến động đo và thiết bị, nhưng không thể khiến phân
tách 2 căn nguyên này.
• Phải biết tập trung nỗ lực ở một nơi nào đó để cải tiến. Nếu
sử dụng phương pháp chi tiết, vì có thể phân tách 2 căn
nguyên nên có thể biết được cần phải tập trung ở vị trí nào
giữa thiết bị và người đo.
ABNS
• Phương pháp đơn giản cho thấy toàn bộ tính biến động xuất
hiện biến động đo và thiết bị, nhưng không thể khiến phân
tách 2 căn nguyên này.
• Phải biết tập trung nỗ lực ở một nơi nào đó để cải tiến. Nếu
sử dụng phương pháp chi tiết, vì có thể phân tách 2 căn
nguyên nên có thể biết được cần phải tập trung ở vị trí nào
giữa thiết bị và người đo.
ABNS
SPEC = 40 ± 2.0
Để check hệ thống đo lường, cho 3 người
đo lặp lại 3 lần đối với 10ea linh kiện.
ABNS
Nếu muốn
Chọn Gage R&R Study phân tích đồ
thị , sau khi
Click và lựa
chọn xong thì
nhập nội dung
chi tiết
Chọn : ANOVA
Nhập SPEC Tolerance
10% pass
Fail 40% 40% Pass
10% fail
“Grey Area”
ABNS
Sample# Kết quả* Sample# Kết quả* Sample# Kết quả* Sample# Kết quả* Sample# Kết quả*
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Missed Defect
Bất mãn khách
Không có vấn đề hàng
Higher Risk
Giá trị đo
False Alarm
Phát sinh chi phí
hủy/tổn thất không cần Không có vấn đề
thiết nhưng cần cải tiến
Process
Type II Error (β)
Cải tiến GR&R 계수치 giúp ngăn chặn những tổn thất doanh số bán ra
mà nguyên nhân do bất mãn khách hàng và tổn thất không cần thiết
ABNS
Actual
Pass Fail
A = 19 A= 0
Pass
A= 5 type II error A = 18
B=0 (6) B = 14 (47)
C=1 C = 15
ABNS
Cải tiến
Efficiency = (66+47)/126 = 0.89 ▷ 89% chance of being correct
False Alarm = 6/(6+66) = 0.08 ▷ 8% probability of a false alarm
Missed Defect = 7/(7+47) = 0.13 ▷ 13% chance of missing a defect
Đánh giá?
Efficiency = 0.89 Marginal
P(False Alarm) = 0.08 Marginal
P(Missed Defect) = 0.13 Unacceptable
Tính toán
Efficiency = (23+15)/42 = 0.90 ▷ 90% chance of being correct
False Alarm = 1/(1+23) = 0.04 ▷ 4% probability of a false alarm
Missed Defect = 3/(3+15) = 0.17 ▷ 17% chance of missing a defect
Đánh giá
Efficiency = 0.90 Acceptable
P(False Alarm) = 0.04 Acceptable
P(Missed Defect) = 0.17 Unacceptable
Cần thiết phải cải tiến hệ thống đo lường thông qua kiểm tra bổ sung, xem tại sao người
kiểm tra C lại đánh giá hàng NG thành hàng OK.
ABNS
Gage name:
Date of study:
Gage R&R (Nested) for Penet Reported by:
Tolerance:
Misc:
%Tolerance 13.5
50
13.0
0 12.5
Gage R&R Repeat Reprod Part-to-Part PART 723
724
741
742
777
779
878
880
883
887
723
724
741
742
777
779
878
880
883
887
723
724
741
742
777
779
878
880
883
887
OPER A B C
R Chart by OPER By OPER
0.9 A B C
0.8 14.0
UCL=0.7471
Sample Range
0.7
0.6
0.5 13.5
0.4
0.3
0.2 R=0.2287 13.0
0.1
0.0 LCL=0
12.5
OPER A B C
Mean=13.31
Cần cải tiến
13.3
LCL=12.88
12.8
ABNS
σA = σP + 2 2 σM2
Năng lực Năng lực Năng lực đo lường
công công
đoạn bề đoạn thực
ngoài tế
0 120
Ảnh hưởng của năng lực công đoạn mang tính bề ngoài
theo năng lực hệ thống đo lường
6s
5s
10 25s
4s
3s
2s
% R&R
20s
15
15s
20
25 10s
30
40
50 5s
2s 3s 4s 5s 6s
Năng lực công đoạn mang tính bề ngoài