Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 53

ĐÀO TẠO PHÂN TÍCH

HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG
WHY?
Measurement System Analysis

(MSA)

Phân tích hệ thống đo lường


ABNS

Khái niệm chính


• Đừng thu thập tài liệu vì tài liệu.
• Quan trọng là phương châm thu thâp tài liệu có thể tiêu tốn nhiều thời gian.
Nếu hiện tại đã có tài liệu rồi, thì không được kéo dài giai đoạn này ở Model vấn đề -> giải
quyết.
• Có một người tìm nhẫn dưới ánh đèn đường. 10 phút sau, người giúp người này hỏi rằng: có
chắc chắn là đánh mất nhẫn ở dưới đèn đường này không. Chủ nhân của chiếc nhẫn trả lời rằng:
đánh rơi nhẫn ở chỗ tối đằng kia, nhưng chỗ này sáng hơn. Nhóm này nhiều lần sẽ sử dụng và thu
thập những tài liệu có khả năng dễ dàng tìm ra. Dù có chuyện gì xảy ra thì cũng phải tránh điều
này. Chúng ta có tài liệu đo lường nội bộ không? Hay đang có chỉ những tài liệu mà khách hàng
đưa ra?
• Tài liệu giống như chiếc ly thủy tinh. Giống như ly thủy tinh đựng dung dịch không liên quan gì
đến hình dạng đó, tài liệu cũng mang những thông tin không liên quan đến hình thái. Điều này sẽ
cho từng nhóm biết, trong số những điều như chi phí, thời gian, khuyết điểm, tính toán six sigma,
tỷ lệ phần trăm… phương pháp nào là có hiệu quả và hiệu suất.
Chất lượng của Data?

Chất lượng Data mà chúng ta tiếp cận một cách


hững hờ được bao nhiêu điểm?

Quả nhiên, Data có ở trước mắt chúng ta có cho


chúng ta thấy y nguyên bộ dạng thực của công đoạn?
1.Có tin tưởng được Data này không?

2.Cùng một mẫu vật mà tại sao Data mỗi lần đo lại
khác nhau như vậy? Rốt cuộc giá trị thực sự là gì?

3.Khách hàng: Thiết bị đo lường của chúng tôi đắt tiền hơn
thiết bị của công ty các bạn nên Data của chúng tôi đúng!

4.Gage mới chế tạo này dựa vào căn cứ gì để thông qua?

5.Nếu làm theo phương pháp đo hiện tại thì có vấn đề gì không?

Vâng. Bây giờ hãy trả lời bằng giá trị GRR…
Đây là kết quả đo mẫu vật thống nhất mà 2 người, mỗi người 3 lần, đo
được.

Bạn hài lòng với hệ thống đo lường của nhóm nào?

A社 B社
박찬오 이승업 홍길순 박지혜

12.1 12.5 12.2 12.3


12.6 13.4 12.3 12.2
13.2 12.8 12.1 12.2

Chênh lệch 1.3 Chênh lệch 0.2


Sử dụng vật mẫu thống nhất để đo, tại sao
Data nhóm A lại có sự chênh lệch lớn vậy?

Trong 6 Data của nhóm A, Data nào có thể gọi


là giá trị thực sự được?
Repeatability(Tính lặp lại)
A社 B社
박찬오 이승업 홍길순 박지혜
12.1 12.5 12.2 12.3
12.6 13.4 12.3 12.2
Reproducibility(Tính tái hiện)
13.2 12.8 12.1 12.2

Chênh lệch Chênh lệch


trung bình trung bình
WHY? MSA!
Đúng vậy!
Nếu hệ thống đo lường (GRR..) không ổn định thì ta sẽ thu
được Data không chính xác như đã thấy, và

Chúng ta sử dụng Data không chính xác này rồi phán định
sự phát triển có thành công hay không, nói về kết quả kiểm
tra, phân tích năng lực công đoạn…

Thực sự khó chấp nhận!!


Tại sao chất lượng của Data lại giảm vậy?

• À! Calibration Gage (hiệu chỉnh Gage) chưa được thực


thi!

• Có vấn đề gì đó trong hệ thống


đo lường đây!
Hệ thống đo lường là?

Nếu coi môi trường đo lường là tiêu chuẩn quản lý, thì

Gage+Người sử dụng+Trình tự
sử dụng (phương pháp)
Là hệ thống đo lường.

Vậy để ổn định hóa hệ thống đo lường?


Type of Measurement System Error

SL  SU
SL 2 Su
Discrimination

Bias

Linearity
Stability
Repeatability

Reproducibility

Process Variation được theo dõi

= Basic Process Variation + Measurement System Error


ABNS

Phân tích đo lường

Nhất định phải đánh giá hệ thống đo lường,


thìmới có thể đảm bảo phân tích, giải thích Data chính xác, hiệu quả về
đặc tính của sản phẩm/công đoạn là đối tượng cải tiến..

Giá trị theo dõi = giá trị thực + sai số đo lường

Sai số đo lường là thuật ngữ thống kê mang ý nghĩa mọi biến động đo
lường mà giá trị theo dõi nằm ngoài giá trị thực.

Biến động toàn thể = biến động sản phẩm + biến động đo
lường
(Total Variability) (Product Variability) (Measurement Variability)

※ Cần phải nhấn mạnh biến động nào để cải tiến?


ABNS

Hiệu quả của sai số đo lường

Trung bình (Average) Lệch hệ thống đo lường


m toàn thể = m sản phẩm + m đo lường (quyết định thông qua hiệu chuẩn)

Biến động (Variability) Biến động của hệ thống đo lường


s2 toàn thể = s2 sản phẩm + s2đo lường (quyết định thông qua đánh giá R&R)
ABNS

Biến động của quá trình

Biến động công đoạn được theo dõi

Biến động công đoạn thực tế Biến động đo lường

Biến động Biến động Biến động Biến động Biến động
công đoạn công đoạn trong mẫu do người đo do Gage
trường kì ngắn vật
Tính tái hiện (Reproducibility)

Tính chính xác Tính lặp lại Tính ổn định Độ tuyến tính
(Accuracy) (Repeatability) (Stability) (Linearity)
ABNS

Biến động đo lường – Định nghĩa thuật ngữ

Tính chính xác Chênh lệch giữa giá trị thực và giá trị theo dõi của chỉ
số đo lường.

Tính lặp lại Biến động đo lường khi người đo sử dụng Gage thống nhất,
đo lặp lại để đo đặc tính thống nhất của linh kiện thống nhất.

Tính tái hiện Biến động giá trị đo trung bình do nhiều người khác nhau
cùng sử dụng Gage thống nhất khi đo đặc tính thống nhất của linh
kiện thống nhất.

Tính ổn định Chênh lệch trung bình của giá trị đo khi sử dụng Gage
thống nhất đo linh kiện thống nhất ở các thời kì khác nhau (ít
nhất là 2 lần trở lên).

Độ tuyến tính Chênh lệch giá trị tính chính xác thông qua toàn bộ phạm
vi chờ đợi.
ABNS

Hệ thống đo lường là một quy trình

Con người Nguyên vật liệu Phương pháp


Man Materials Method

Biến động bên trong


hệ thống đo lường

5M1E Máy móc Đo lường Môi trường


Machine Measurement Environment

Các nguyên nhân biến động

Con người, NVL, phương pháp, máy móc, đo


lường, môi trường,….

※ Check nguyên nhân biến động có khả năng trong


quá trình đo.
ABNS

Tính lặp lại (Repeatability) là gì?

• Tính lặp lại (Repeatability) = “Đạt được kết quả có tính nhất quán”

Biến động khi đo lặp lại

☞ Biến động chỉ số đo lường bắt nguồn từ thiết bị, phát sinh khi
một người đo sử dụng thiết bị thống nhất, đo đặc tính thống
nhất của sản phẩm thống nhất, đo nhiều lần trong thời gian
ngắn mang tính so sánh.
ABNS

Tính tái hiện (Reproducibility) là gì?

Người đo
B
Người đo
Người đo C
A

Tính tái hiện

☞ Chênh lệch giá trị đo trung bình giữa nhiều người đo,
phát sinh khi nhiều người sử dụng thiết bị đo thống nhất,
đo đặc tính thống nhất của linh kiện thống nhất
trong thời gian ngắn mang tính so sánh.
ABNS

Tính chính xác (Accuracy) là gì?

Giá trị trung bình


Giá trị thực của chỉ số đo

Tính chính xác

☞ Chênh lệch giữa giá trị trung bình của chỉ số đo và giá
trị thực, nghĩa là xuất hiện mức độ chênh lệch lớn, nhỏ.
Thiết đặt của giá trị thực: sử dụng thiết bị đo chính xác
nhất * và lấy giá trị đo đó.
* Máy tiêu chuẩn (Calibration Standard)
ABNS

Tính ổn định (Stability) là gì?

Time 2
Time 1

Tính ổn định

☞ Biến động giá trị trung bình đo lường, phát sinh


khi sử dụng thiết bị đo thống nhất, đo đặc tính thống nhất
của vật mẫu tiêu chuẩn (Standard Sample), đo có khoảng cách.
ABNS

Độ tuyến tính (Linearity) là gì?

LSL USL
Giá trị thực

Giá trị đo
(Không có sai số)
Phạm vi đo

Sai số Sai số
tính chính tính chính
xác lớn 大 xác nhỏ 小

☞ Đánh giá từ việc so sánh tính chính xác trong phạm vi hoạt động được quy
định của Gage.
Nghĩa là, sự chênh lệch của giá trị đạt được khi kiểm tra tính chính xác tối
thiểu 1 lần ở khu vực giới hạn 2 bên của phạm vi hoạt động được đặt ra.

※ Tại giới hạn phạm vi hoạt động (hoặc giá trị quy cách) bình thường, độ chính xác của
Gage ở khu vực đường tối thiểu kém hơn khu vực đường tối đa.
ABNS

Phân tích Gage R&R


• Việc phân tích Gage R&R được tiến hành trong phạm vi hoạt động bình
thường.

• Điểm khác biệt ở phương pháp phân tích


• Phương pháp X bar - R
• Có thể phân tách sản phẩm và người đo,nhưng không thể phân
tách mối tương quan giữa người đo và sản phẩm.
• Các giá trị nằm ngoài (Outlier) chịu ảnh hưởng lớn hơn cả từ
phương pháp X bar – R.
• Phương pháp đơn giản (Short Method) và phương pháp chi tiết
(Long Method)
• Phương pháp ANOVA
• Giúp ích cho việc giải thích rõ hơn nguyên nhân biến động và tìm
phương hướng cải tiến do phân tách hiệu quả áp dụng luân phiên
• Các giá trị nằm ngoài chịu ảnh hưởng ít
• Cung cấp nhiều thông tin hơn phương pháp X bar - R với cùng
lượng tài liệu thống nhất.
ABNS

Lựa chọn thiết bị đo (năng lực phân tách của đo lường)

Gage giới thiệu biến động của Process, 10% của sai số cho phép SPEC,
hơn thế là năng lực phân tách nhỏ.

*Năng lực phân tách: Đơn vị tối thiểu nhất của đo lường có thể đọc được
bằng Gage

Ví dụ) Trong trường hợp sai số độ dày của SMT Line = ±0.02 ㎛, năng
lực phân tách của Gage phải là ≤0.002 ㎛.
ABNS

Chuẩn bị Sample Gage R&R

Việc chuẩn bị mẫu vật không phải là việc làm một cách ngẫu nhiên, mà phải
chuẩn bị dựa vào kế hoạch từ trước để có thể bao phủ (Cover) toàn bộ
phạm vi của SPEC và biến động.

Ví dụ) Trường hợp SPEC về độ dày sản phẩm = 1.01 ± 0.23, để học Gage
R&R, phải chuẩn bị trước 10ea có độ dày trong phạm vi 0.78 ~ 1.24.
ABNS

Thu thập dữ liệu Gage R&R

• 2~3 người đo bình thường


• Chuẩn bị 10ea linh kiện sẽ phải đo bình thường, và ghi chép lại số của linh
kiện mà người đo không biết.
• Từng linh kiện được từng người đo lặp lại 2-3 lần.
• Hiệu chuẩn Gage hoặc kiểm tra xem đã hiệu chuẩn hay chưa.
• Để người đo đầu tiên đo hết mẫu linh kkieenj theo thứ tự tùy ý.
• Làm liên tục đến khi tất cả người đo đo được các mẫu vật 1 lần.
(Tiến hành 1 lần)
• Lặp lại các bước trên tới số lần tiến hành đã định.
ABNS

Tính toán Gage R&R

• Nhập các giá trị đo vào tờ ghi chép.


• Sử dụng hình thức đã được tạo để quy định giá trị thống kê của đánh
giá R&R.
- Tính lặp lại (Repeatability)
- Tính tái hiện (Reproducibility)
- %R&R
- Chênh lệch tiêu chuẩn từng giá trị trên
- Phân tích % Tolerance (chênh lệch cho phép)
• Phân tích kết quả, quyết định xử lý phù hợp khi cần thiết.
ABNS

Các biến động của Gage R&R

• Biến động thiết bị (Equipment Variation) : EV


• Biến động từ một căn nguyên
• Trong Gage – trong người đo – trong linh kiện - etc.
• Biến động trong quá trình đo một sự bất thường (ví dụ, trong biến động
người đo – trong biến động Gage – trong biến động linh kiện – trong biến
động phương pháp).

• Biến động người đo (Operator / Appraiser Variation) : AV


• Biến động giữa các căn nguyên
• Giữa các Gage – giữa người đo – giữa các linh kiện - etc.
• Biến động do hiệu quả của các quá trình đo lường (ví dụ, người đo khác –
hình thái linh kiện khác – phương pháp check khác).
• GR&R nhấn mạnh việc xem là biến động giữa những người đo bình
thường.
ABNS

Tiêu chuẩn đánh giá G R&R

1. %R&R ≤ 10%
- Hệ thống đo lường tốt.

2. 10% < %R&R < 30%


- Có thể sử dụng được
- Được quyết định dựa trên các tiêu chuẩn Sigma
của công đoạn, yêu cầu của khách hàng, giá trị đặc
biệt đo được.

3. %R&R ≥ 30%
- Không phù hợp với việc sử dụng.
- Tìm vấn đề, loại bỏ nguyên nhân căn bản.
ABNS

Gage R&R giá trị định lượng


ABNS

Phương pháp X bar - R


Phương pháp đơn giản (Short Method)
• Cung cấp phương pháp nhanh chóng quyết định khả năng tiếp nhận
của biến động Gage.
• Yêu cầu 2 người đo và 5ea linh kiện
• Không thể phân tách được tính lặp lại và tính tái hiện Gage

Phương pháp chi tiết (Long Method)


• Những sai số của tính lặp lại và tính tái hiện Gage có thể được quyết
định riêng rẽ.
• Yêu cầu 3 người đo với 10ea linh kiện và đo lặp lại 2~3 lần.
• Khi so sánh với sai số tính lặp lại, nếu sai số tính tái hiện lớn hơn, có
khả năng do những nguyên nhân sau:
• Người đo không được nhận đào tạo phù hợp về phương pháp đọc và sử
dụng Gage.
• Chỉ số của Gage dial không chính xác.
• Khi so sánh với sai số tính tái hiện, nếu sai số tính lặp lại lớn hơn, có
khả năng do những nguyên nhân sau:
• Cần kiểm tra sửa chữa
• Cần Gage nghiêm chỉnh hơn
• Cần cải thiện vị trí hoặc clamping khi đo
ABNS

Vídụ của phương pháp đơn giản


Về Gage đo Torque Wrench, nhóm Pjt cải tiến tính lắp ráp Machine đã hoạt dụng
phương pháp đơn giản và tiến hành Gage R&R như dưới đây. (Ví dụ về 10ea linh kiện)
Đơn vị: Kgf.cm
◎ Gage đo: Torque Wrench (đơn vị: 1.0Kgf.cm)
Part Oper1 Oper2 R
◎ Sau khi 2 công nhân xoắn 1 point Pam Nut ở 16Kgf.cm,
lặp lại 10 lần phương pháp đo Torque tháo. 1 13 12 1
◎ SPEC : 14±2 2 12 12 0
3 12 12 0
• Phạm vi trung bình= Σ R / 10 = (R) = 3 / 10 = 0.3 4 12 12 0
• Sai số Gage (Gage R&R) = [ (R) / (1.16)] (5.15) 5 13 12 1
= [(0.3)/(1.16)] (5.15) 6 12 12 0
= 1.33
7 12 12 0
• %Gage R&R về sai số cho phép
8 12 13 1
= (Gage R&R / Tolerance)*100
= (1.33 / 4)*100 = 33.25%
9 12 12 0
10 12 12 0
• Chú ý: Không thể phân tách được tính lặp lại và tính ΣR = 3
tái hiện ở phương pháp đơn giản. R bar = 0.3
ABNS

Phương pháp chi tiết

• Phương pháp đơn giản cho thấy toàn bộ tính biến động xuất
hiện biến động đo và thiết bị, nhưng không thể khiến phân
tách 2 căn nguyên này.

• Phải biết tập trung nỗ lực ở một nơi nào đó để cải tiến. Nếu
sử dụng phương pháp chi tiết, vì có thể phân tách 2 căn
nguyên nên có thể biết được cần phải tập trung ở vị trí nào
giữa thiết bị và người đo.
ABNS

Phương pháp chi tiết

• Phương pháp đơn giản cho thấy toàn bộ tính biến động xuất
hiện biến động đo và thiết bị, nhưng không thể khiến phân
tách 2 căn nguyên này.

• Phải biết tập trung nỗ lực ở một nơi nào đó để cải tiến. Nếu
sử dụng phương pháp chi tiết, vì có thể phân tách 2 căn
nguyên nên có thể biết được cần phải tập trung ở vị trí nào
giữa thiết bị và người đo.
ABNS

Bài tập phương pháp chi tiết (Xbar-R)

Đã thực hiện Gage R&R về phương pháp


đo Capacitance của Capacitor nhập kho
tại phòng kiểm tra nhập.

SPEC = 40 ± 2.0
Để check hệ thống đo lường, cho 3 người
đo lặp lại 3 lần đối với 10ea linh kiện.
ABNS

Gage R&R sử dụng Minitab


(Xbar and R Method)

Stat > Quality Tools > Gage R&R Study...


Nháy đúp vào từng nội dung
ở hộp bên trái rồi lựa chọn

Nếu muốn
Chọn Gage R&R Study phân tích đồ
thị , sau khi
Click và lựa
chọn xong thì
nhập nội dung
chi tiết

Click nếu định


nhập
Tolerance!

Chọn X bar and R


ABNS

Phân tích kết quả


(Session Window) Total Gage R&R  E.V.2  A.V.2

Gage R&R Study - XBar/R Method


Cho thấy 99%
của Variation
Gage R&R for Capacitance
do đo lường
Source Variance StdDev 5.15*Sigma
Total Gage R&R 0.00959 0.09795 0.50444
Repeatability 0.00511 0.07147 (E.V.)
0.36807
Reproducibility 0.00449 0.06698 (A.V.) Cho thấy hệ thống đo
0.34494
lường Acceptable bởi
Part-to-Part 1.04023 1.01992 5.25257
12.61% Gage R&R được
Total Variation 1.04982 1.02461 5.27674
so sánh với sai số
Source %Contribution %Study Var %Tolerance
Total Gage R&R 0.914 9.560 12.61
Repeatability 0.487 6.975 9.20
Reproducibility 0.427 6.537 8.62
Part-to-Part 99.086 99.542 131.31
Total Variation 100.000 100.000 131.92

Number of distinct categories = 15 Mức độ chiếm hữu của


Variation có Sample được sử
dụng ở GR&R về toàn thể
Variation
ABNS

Phương pháp ANOVA

Nhập : Parts, Operator


& Measurement data

Chọn : ANOVA
Nhập SPEC Tolerance

※ Đặc tính quan trọng của GRR sử dụng ANOVA :


1) Sử dụng sai số tiêu chuẩn thay phạm vi, 2) Tính thích ứng của tiêu chuẩn độ tin cậy, 3)
Phân tách hiệu quả ảnh hưởng tương hỗ lẫn nhau
ABNS

Gage R&R Study - ANOVA Method Sum of Squares


ANOVA Table
Two-Way ANOVA Table With Interaction
(Tài liệu cơ sở của giả thiết phân bố)
Source DF SS MS F P
Part 9 76.3521 8.48356 797.189 0.00000
operator 2 0.2671 0.13357 12.551 0.00039
operator*Part 18 0.1916 0.01064 1.604 0.08815
Repeatability 60 0.3981 0.00663 Nếu để ý đến giá trị này, sẽ thấy
Total 89 77.2088 công nhân đo một vài đặc tính của
linh kiện có vấn đề hay không
Gage R&R
Source VarComp StdDev 5.15*Sigma
Total Gage R&R 0.01207 0.109853 0.56575
Repeatability 0.00663 0.081452 0.41948
Reproducibility 0.00543 0.073711 0.37961
operator 0.00410 0.064012 0.32966 Vì giá trị Gage R&R so với phân bố toàn bộ
operator*Part 0.00134 0.036549 0.18823 là 11% nên là tiêu chuẩn có thể Accept.
Part-To-Part 0.94144 0.970276 4.99692
Total Variation 0.95350 0.976475 5.02885

Source %Contribution %Study Var %Tolerance


Total Gage R&R 1.27 11.25 14.14 Tiêu chuẩn có thể Accept bởi 14%
Repeatability 0.70 8.34 10.49 so với Tolerance (Accept từ điều kiện)
Reproducibility 0.57 7.55 9.49
operator 0.43 6.56 8.24
operator*Part 0.14 3.74 4.71
Part-To-Part 98.73 99.37 124.92
Total Variation 100.00 100.00 125.72

Number of Distinct Categories = 12


ABNS

Phương pháp hoạt dụng của Number of


Distinct Categories

1. Number of Distinct Categories = 0~1


→ Không có khả năng áp dụng (cải tiến hệ thống đo lường)

2. Number of Distinct Categories = 2~4


→ Accept điều kiện

3. Number of Distinct Categories ≥ 5


→ Khả năng Accept

▶ Cải tiến của Number of Distinct Categories


Part to Part Std
X 1.41 Giá trị định số sau khi làm tròn
Total G R&R Std
ABNS

So sánh phương pháp phân tích Gage R&R

Phương pháp phân tích


Vấn đề Phương pháp Xbar-R
ANOVA
Đơn giản Chi tiết

Tính toán biến động thiết bị Hỗn hợp Có Có


Tính toán biến động người đánh giá Hỗn hợp Có Có
Tính toán biến động độ tuyến tính Không Không Có
Tính toán biến động độ ổn định Không Không Có
Tính toán ảnh hưởng tương hỗ Không Không Có
Thống kê phân tán Phạm vi Phạm vi Sai số tiêu chuẩn
Thống kê độ tin cậy kết quả Cố định @99% Cố định @99% Tính thích ứng
Tính toán các yếu tố biến động Không Không Có
Cung cấp GR&R bằng kết quả
cuối cùng Có Có Có
ABNS

Gage R&R giá trị định tính


ABNS

Chuẩn bị hàng mẫu GR&R giá trị định tính

Chuẩn bị mẫu vật


• 40% - OK hoàn toàn (well within pass category)
• 40% - NG hoàn toàn (well within fail category)
• 10% - Hàng OK nhưng phán định mơ hồ (marginal pass)
• 10% - Hàng NG nhưng phán định mơ hồ (marginal fail)

10% pass
Fail 40% 40% Pass
10% fail

“Grey Area”
ABNS

Thu thập tài liệu GR&R giá trị định tính


Tên công nhân: Ngày :

Sample# Kết quả* Sample# Kết quả* Sample# Kết quả* Sample# Kết quả* Sample# Kết quả*

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

* Results (Pass,fail) Sample Worksheet


ABNS

Phân tích tài liệu giá trị định tính


Giá trị thực
Pass Fail

Missed Defect
Bất mãn khách
Không có vấn đề hàng
Higher Risk
Giá trị đo

Type I Error (α)

False Alarm
Phát sinh chi phí
hủy/tổn thất không cần Không có vấn đề
thiết nhưng cần cải tiến
Process
Type II Error (β)

Cải tiến GR&R 계수치 giúp ngăn chặn những tổn thất doanh số bán ra
mà nguyên nhân do bất mãn khách hàng và tổn thất không cần thiết
ABNS

Tiêu chuẩn phán định GR&R giá trị định tính


Phương pháp tính:
Số lượng được kiểm tra chuẩn
Efficiency (E) =
Tổng số hàng mẫu
Số lượng phán định nhầm OK->NG
Probability of a False Alarm, P(FA) =
Tổng số hàng mẫu
Số lượng phán định nhầm NG->OK
Probability of a Miss, P(Miss) =
Tổng số hàng mẫu

Tiêu chuẩn phán định


Acceptable Marginal Unacceptable
Efficiency Trên 90% 80% - 90% Dưới 80%
Probability of False Alarm Dưới 5% 5% - 10% Trên 10%
Probability of Missed Defect Dưới 2% 2% - 5% Trên 5%
ABNS

G R&R giá trị định tính (Data)


Cần phải phân loại chuẩn OK và NG khi kiểm tra màu sắc Monitor ở kiểm tra đầu vào, nên Gage
R&R đã được tiến hành..
Sau khi phân tích 14ea Sample, chuẩn bị lần cuối 8ea OK và 6ea NG, rồi nhận Data từ từng người
kiểm tra như sau. Hãy tiến hành G R&R và đánh giá.
Số Sample Accept/Reject Người ktra A Người ktra B Người ktra C
Giá trị thực 1 2 3 1 2 3 1 2 3
1 A A A A A A A A A A
2 R R R R R R R R R R
3 A A A A A A A A A A
4 R R R R R R R R R R
5 R R R R R A R R R R
6 A R R R A A A A A A
7 A R A R A A A A R A
8 A A A A A A A A A A
9 R R R R A A A A A A
10 A A A A A A A A A A
11 A A A A A A A A A A
12 R R R R R R R R R R
13 A A A A A A A A A A
14 R R R R R R R R R R

A = acceptable or conforming (8)


R = rejected or non-conforming
(6)
ABNS

GR&R giá trị định tính (phân tích tư liệu)


Kết quả kiểm tra Người kiểm tra
A B C Total
Number Good Correct 19 24 23 66
Number Bad Correct 18 14 15 47
Number Correct 37 38 38 113
Number FA 5 0 1 6
Number MISS 0 4 3 7
Number Total 42 42 42 126

Actual
Pass Fail
A = 19 A= 0
Pass

B = 24 (66) B=4 (7)


Inspection

C = 23 Missed Defect C=3


Good Correct type I error
False Alarm Bad Correct
Fail

A= 5 type II error A = 18
B=0 (6) B = 14 (47)
C=1 C = 15
ABNS

GR&R giá trị định tính (Phân tích tư liệu)


Phân tích toàn thể

Cải tiến
Efficiency = (66+47)/126 = 0.89 ▷ 89% chance of being correct
False Alarm = 6/(6+66) = 0.08 ▷ 8% probability of a false alarm
Missed Defect = 7/(7+47) = 0.13 ▷ 13% chance of missing a defect

Đánh giá?
Efficiency = 0.89 Marginal
P(False Alarm) = 0.08 Marginal
P(Missed Defect) = 0.13 Unacceptable

Tỷ lệ phán định NG->OK rất cao (13%).


Cần kiểm tra cơ bản về người kiểm tra/hệ thống đo lường.
ABNS

GR&R giá trị định tính (Phân tích tư liệu)


Phân tích người kiểm tra C

Tính toán
Efficiency = (23+15)/42 = 0.90 ▷ 90% chance of being correct
False Alarm = 1/(1+23) = 0.04 ▷ 4% probability of a false alarm
Missed Defect = 3/(3+15) = 0.17 ▷ 17% chance of missing a defect

Đánh giá
Efficiency = 0.90 Acceptable
P(False Alarm) = 0.04 Acceptable
P(Missed Defect) = 0.17 Unacceptable

Cần thiết phải cải tiến hệ thống đo lường thông qua kiểm tra bổ sung, xem tại sao người
kiểm tra C lại đánh giá hàng NG thành hàng OK.
ABNS

Gage name:
Date of study:
Gage R&R (Nested) for Penet Reported by:
Tolerance:
Misc:

Components of Variation By PART (OPER)


100 14.0
%Contribution
%Study Var
Percent

%Tolerance 13.5
50
13.0

0 12.5
Gage R&R Repeat Reprod Part-to-Part PART 723
724
741
742
777
779
878
880
883
887
723
724
741
742
777
779
878
880
883
887
723
724
741
742
777
779
878
880
883
887
OPER A B C
R Chart by OPER By OPER
0.9 A B C
0.8 14.0
UCL=0.7471
Sample Range

0.7
0.6
0.5 13.5
0.4
0.3
0.2 R=0.2287 13.0
0.1
0.0 LCL=0
12.5
OPER A B C

Xbar Chart by OPER


A B C
13.8
UCL=13.74
Sample Mean

Mean=13.31
Cần cải tiến
13.3

LCL=12.88
12.8
ABNS

Gage R&R và năng lực công đoạn


ABNS

Hiệu quả ảnh hưởng của năng lực đo lường


lên năng lực công đoạn mang tính bề ngoài

σA = σP + 2 2 σM2
Năng lực Năng lực Năng lực đo lường
công công
đoạn bề đoạn thực
ngoài tế

0 120

Năng lực công đoạn mang tính bề ngoài


Hệ thống đo
Công
đoạn
1.5s 3.0s 4.5s 6.0s
lường thực tế
5 s” 1.4s 2.6s 3.3s 3.8s
10 s” 1.5s 2.9s 4.1s 5.1s
20 s” 1.5s 3.0s 4.4s 5.8s
ABNS

Ảnh hưởng của năng lực công đoạn mang tính bề ngoài
theo năng lực hệ thống đo lường

Năng lực công đoạn thực tế


Năng lực hệ thống đo lường

6s
5s
10 25s

4s
3s
2s
% R&R

20s
15
15s
20
25 10s
30
40
50 5s
2s 3s 4s 5s 6s
Năng lực công đoạn mang tính bề ngoài

You might also like