Professional Documents
Culture Documents
46792.Bộ đề HSG Hóa 12 Hà Nội
46792.Bộ đề HSG Hóa 12 Hà Nội
3. Hỗn hợp khí X gồm hiđro sunfua và ankan được trộn với nhau theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1 : 4. Đốt
cháy hoàn toàn X trong oxi dư rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ba(OH)2 dư tạo ra 17,93 gam kết
tủa. Đem lượng kết tủa trên phản ứng với dd KMnO4 có mặt HNO3 dư thấy khối lượng kết tủa còn lại là
2,33 gam. Viết pư và tìm CTPT của ankan.
Câu V (3,0 điểm):
1. Có 4 amin đồng phân X1, X2, X3, X4 có công thức phân tử là C3H9N. Chất X1 và X3 khi chế hóa với natri
nitrit có mặt của axit clohiđric giải phóng khí nitơ và đều cho sản phẩm có CTPT là C3H8O. Trong cùng
điều kiện đó X4 không có hiện tượng gì. Sản phẩm của X1 khi tác dụng với NaNO2/HCl, khi cho tác dụng
với CuO ở 3000C cho sản phẩm là anđehit.
a) Tìm CTCT của 4 amin trên. b) Trình bày cách phân biệt 4 amin trên.
2. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ A thuần chức, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 16,0 gam kết tủa trắng đồng thời khối lượng dung dịch giảm 7,16 gam.
a) Tìm CTPT của A biết tỉ khối hơi của A so với amoniac là 10.
b) Đun nóng 34 gam A trong 500 ml dd NaOH 1M thấy tạo thành hợp chất hữu cơ B. Phần dung dịch còn
lại đem cô cạn thu được 41,6 gam chất rắn trong đó có 1 muối natri của axit hữu cơ đơn chức. Chất B phản
ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. Tìm CTCT của A biết phản ứng hoàn toàn.
Câu VI (4,0 điểm):
1. Trong công nghiệp, brom được điều chế từ nước biển theo quy trình như sau: Cho một lượng dung dịch
H2SO4 vào một lượng nước biển, tiếp theo sục khí clo vào dung dịch mới thu được (1), sau đó dùng không
khí lôi cuốn hơi brom vào dung dịch Na2CO3 tới bão hòa brom (2). Cuối cùng cho H2SO4 vào dung dịch đã
bão hòa brom (3), thu hơi brom rồi hóa lỏng.
a) Hãy viết các phương trình hóa học chính xảy ra trong các quá trình (1), (2), (3).
b) Nhận xét về mối quan hệ giữa phản ứng xảy ra ở (2) và (3).
2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phản ứng trong các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dd NaOH, sau đó thêm tiếp từ từ đến dư dung dịch HCl vào bình
phản ứng.
b) Thêm từ từ đến dư dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3.
3. Chất X ở dạng tinh thể màu trắng có các tính chất hóa học sau: Đốt nóng X ở nhiệt độ cao do ngọn lửa
màu vàng. Hòa tan X vào nước được dd A. Cho khí SO2 đi từ từ qua dung dịch A thấy xuất hiện màu nâu,
khi tiếp tục cho SO2 đi qua thì màu nâu mất đi do thu được dung dịch B. Thêm một ít dung dịch HNO3 vào
dung dịch B sau đó thêm lượng dư AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hòa tan X vào nước thêm vào
một ít dung dịch H2SO4 loãng và KI thấy xuất hiện màu nâu và màu nâu mất đi khi thêm dung dịch
Na2S2O3 vào.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Để xác định công thức phân tử của X người ta hòa tan 0,1 gam X vào nước, thêm lượng dư KI và vài ml
dung dịch H2SO4 dung dịch có màu nâu, chuẩn độ I2 thoát ra (chất chỉ thị là hồ tinh bột) bằng dung dịch
Na2S2O3 0,1M mất màu thì tốn hết 37,4ml dung dịch Na2S2O3. Tìm công thức phân tử X?
---------------------Hết---------------------
(7): A5 NaOH
A2 A6 H 2O (8): A 6 A1 A 2
0
t
Biết: A1 là hợp chất của clo chứa 21,596% Na về khối lượng; A3 là hợp chất của clo chứa 18,776% Na về
khối lượng; ở điều kiện thường A4 và A5 là các chất khí. Xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5, A6 và viết
phản ứng xảy ra
2. Nung m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 sau một thời gian được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng
V lít dd H2SO4 0,2M (loãng), sau pư thu được dd Z chỉ chứa muối sunfat trung hòa 0,896 lít (đktc) khí H2.
Cho NaOH dư vào Z, thu được kết tủa M. Đem toàn bộ M nung đến khối lượng không đổi được 4,48 gam
chất rắn T. Cho 3,12 gam hh E gồm CO và CO2 đi qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng, sau khi T pư hết
thu được 4,24 gam hh khí F (biết các pư đều thực hiện trong điều kiện chân không). Tìm m, V.
Câu V (4,0 điểm).
1. Nung 4,44 gam hợp chất X đến phản ứng hoàn toàn thu được các sản phẩm khí và 1,2 gam một hợp chất
rắn Y không tan trong nước. Cho tất cả sản phẩm khí hấp thụ hết vào bình chứa 100 gam dung dịch NaOH
1,2%, sau pư thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ 2,47%. Biết khi nung, kim loại
trong X không thay đổi số oxi hóa. Tìm công thức của X.
2. Để 26,88 gam Fe trong không khí một thời gian thu được hh chất rắn X gồm Fe và các oxit sắt. Hòa tan
hết X trong 288,0 gam dd HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối (không chứa NH4+) và
hỗn hợp Z gồm 2 khí, trong Z trong oxi chiếm 61,111% về khối lượng. Cô cạn dung dịch Y, làm khô rồi
đem chất rắn thu được nung đến không lượng không đổi, sau thí nghiệm thấy khối lượng chất rắn giảm
67,84 gam so với trước khi nung. Xác định C% của mỗi muối trong Y.
Câu VI (4,0 điểm).
1. Axit xitric có trong quả chanh (axit X), có công thức như hình bên. COOH
Trong nước, X có thể phân li theo 3 nấc tạo ra 3 ion tương ứng là X-,
HOOC CH2 C CH2 COOH
X2-, X3-.
OH
a) Viết CTCT thu gọn của X-, X2-, X3-.
b) Đun nóng axit xitric đến 1760C thu được axit A (C6H6O6). Khử axit A tạo ra axit propan-1,2,3-
tricacboxylic. Nếu tiếp tục đun nóng axit A sẽ thu được hỗn hợp axit B (C5H6O4 không có đồng phân hình
học) và axit C (C5H6O4, có đồng phân hình học); B và C chuyển hóa ngay thành các hợp chất mạch vòng có
cùng công thức C5H4O3. Viết pư dạng CTCT.
2. X và Y là hai hợp chất hữu cơ đều chỉ chứa C, H, O và đều có mạch cacbon không phân nhánh. Phân tử
khối của X, Y thỏa mãn MX < MY < 130. Khi cho hỗn hợp X, Y tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì số
mol CO2 sinh ra luôn bằng tổng số mol của X và Y, không phụ thuộc vào tỉ lệ mol của X, Y. Nếu cho 3,3
gam hỗn hợp X, Y (ứng với tổng số mol của X, Y bằng 0,04 mol) tác dụng hết với Na, thu được 784 ml H2
ở đktc.
a) Các chất X, Y có chứa những loại nhóm chức nào?
b) Xác định CTPT của X, Y biết X, Y đều không có pư tráng bạc và đều không làm mất màu nước brom.
c) Khi tác một phân tử nước khỏi Y, thu được Z là hỗn hợp hai đồng phân cis-, trans- trong đó có một đồng
phân có thể bị tách bớt một phân tử nước nữa tạo thành chất P mạch vòng, P không pư với NaHCO3. Tìm
CTCT của Y và viết pư theo dãy chuyển hóa: Y → Z → P.
---------------------Hết---------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ HSG HÀ NỘI 2015 - 2016
Câu I:
X : ...3p (x 6) Theo gi¶ thiÕt x 5 X : 1s 2s 2p 3s 3p (Cl)
x 2 2 6 2 5
1. Ta có: x y 7
Y : ...4s (y 2) y 2 Y : 1s 2s 2p 3s 3p 4s (Ca)
y 2 2 6 2 6 2
(6)
Cl2 , t 0
Ca(ClO3 )2
HCl Cl 2
(7)
Br H O HBrO3
(8)
2 2
2. Vôi bột là Ca(OH)2 ở dạng rắn; vì Ca(OH)2 là bazơ dùng vôi bột để cải tạo đất chua chứa axit.
+ Không nên trộn vôi bột với phân ure vì hai chất này tác dụng với nhau làm mất tác dụng của phân:
(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O
3. a) Vì 0,01.Ka >> KW nên bỏ qua cân bằng của nước. Khi đó ta có:
C 2 H 5COOH
C 2 H 5COO + H
b®: 0,01 0 0
cb : 0,01-x x x
x.x
Ka = 104,89 x = 3,525.10-4 Độ điện li = 3,525%.
0,01 x
10.0,01 40.0,0475
b) TH1: Nồng độ dung dịch axit mới = 0,04M
10 40
x.x
Ka = 104,89 x = 7,11.10-4 Độ điện li = 1,7775%.
0,04 x
10.0,01 40.0,00625
TH2: Nồng độ dung dịch axit mới = 0,007M
10 40
x.x
Ka = 104,89 x = 2,94.10-4 Độ điện li = 4,2%.
0,007 x
Nhận xét: Dung dịch càng loãng thì độ điện li càng lớn.
0,775 n 5
Câu II. 1. Bảo toàn e .n 0,125 X 6,2n thỏa mãn
X X 31 (P)
+ Theo sơ đồ và phân tử khối ta có: A = Ba(H2PO2)2; B = H3PO2; D = H3PO4; E = PH3; R = Na2HPO3 ; G =
Na4P2O7; L = Ca3P2; Q = H3PO3; M = H4P2O7.
(1): 8P + 3Ba(OH)2 + 6H2O 3Ba(H2PO2)2 (A) + 2PH3↑
(2): Ba(H2PO2)2 + H2SO4
BaSO4 + 2H3PO2 (B)
(3): H3PO2 (B) + 2CuSO4 + 2H2O
H3PO4 (D) + 2Cu + 2H2SO4
(4): H3PO4 (D) + 2NaOH
Na2HPO4 (R) + 2H2O
(5): 2Na2HPO4 (R) Na4P2O7 + H2O
0
600 C
+ Vai trò của NaCl là gì? NaCl cho vào làm giảm độ tan của este trong nước đồng thời làm tăng tỉ khối của
nước giúp este nổi dễ dàng hơn.
2. Sơ đồ phản ứng:
HCN
C2 H5OH (1)
CH3COO H (2)
(CH3COO) 2 Ca t0
(3)
CH3COCH3 (4)
(CH3 ) C(OH) CN
H 2 O/H
(5)
(CH3 ) C(OH) COOH
(6)
CH 2 C(CH3 ) COOH
(7)
CH 2 C(CH 3 ) COOCH 3
(8)
PMMA
3. Ankan là etan [5BaSO3 + 2KMnO4 + 6HNO3 → 5BaSO4 + 2KNO3 + 2Mn(NO3)2 + 3H2O]
Câu V. 1. a) Vì X1, X3 giải phóng N2 nên chúng là amin bậc I; X4 không có hiện tượng X4 là amin bậc
III.
+ KQ: X1 là CH3-CH2-CH2-NH2; X3 là CH3-CH(NH2)-CH3; X4 là (CH3)3N còn X2 là C2H5-NH-CH3.
b) Cách phân biệt: Cho 4 chất pư với NaNO2/HCl thì
X4 (bậc III) không hiện tượng do không có phản ứng;
X2 (bậc II) phản ứng cho kết tủa vàng: C2H5-NH-CH3 + HNO2 → C2H5-(CH3)N-N=O↓ + H2O
X1, X3 (bậc I) phản ứng cho khí bay ra: C3H7NH2 + HNO2 → C3H7OH + N2↑ + H2O
+ Cho 2 ancol sinh ra pư với CuO, sau đó lấy sp hữu cơ đem tráng gương nếu tạo Ag thì đó là sp của X1,
còn sp của X3 không tạo Ag.
2. a) CO2 = 0,16 mol; H2O = 0,1 mol C : H : O = 0,16 : 0,2 : 0,08
M 170
C8H10O4.
RCOONa : 0,4 mol
b) Số mol A = 0,2 mol; NaOH = 0,5 mol 41,6 gam chất rắn có
NaOH : 0,1 mol
KQ là (C2H3COO)2C2H4.
H
Câu VI. 1. Các phương trình phản ứng: Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 (1)
3Br2 + 3Na2CO3 5NaBr + NaBrO3 + 3CO2 (2)
5NaBr + NaBrO3 + 3H2SO4 3Na2SO4 + 3Br2 + 3H2O (3)
+ Pư (2) và (3) là các phản ứng thuận và nghịch của cân bằng:
OH-
3Br2+ 6OH- 5Br- + BrO3- + 3H2O
H+
2. a) Đầu tiên tạo kết tủa trắng sau đó tan ngay:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
+ Khi AlCl3 dư thì có kết tủa trắng tạo thành, không tan nữa:
3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl
+ Khi thêm HCl đến dư thì kết tủa lại tan đến hết: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
3. a) Phản ứng xảy ra:
Đốt nóng ở nhiệt độ cao cho màu vàng X là hợp chất của natri.
Cho SO2 qua dd X → màu nâu I2 hoặc Br2 tạo thành
Do tạo kết tủa vàng với AgNO3 (AgI↓) X : NaIOx
Phản ứng xảy ra:
(2x-1)SO2 + 2NaIOx+ (2x-2) H2O → I2 + Na2SO4 +(2x-2) H2SO4
SO2 + I2 + H2O → 2HI+ H2SO4
NaIOx + (2x-1)KI + xH2SO4 → xI2 + xH2O + Na2SO4 + K2SO4
I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6
b) Theo các phản ứng và giả thiết ta có:
1 0,0374.0,1
n I2 n Na2S2O3 0,00187mol
2 2
0,1x
+ Mặt khác: nI x.n NaIO 0,00187 x = 4 X : NaIO4
2 x
150 16x
---------------------Hết---------------------