Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

BỘ ĐỀ HSG HÓA HỌC 12 – THÀNH PHỐ HÀ NỘI

STT NỘI DUNG TRANG

1 Đề thi HSG Hà Nội năm 2015 – 2016 2

2 Đề thi HSG Hà Nội năm 2016 – 2017 4

3 Đề thi HSG Hà Nội năm 2017 – 2018 6

4 Đề thi HSG Hà Nội năm 2018 – 2019 8

5 Đề thi HSG Hà Nội năm 2019 – 2020 10

6 Đáp án năm 2015 – 2016 12

7 Đáp án năm 2016 – 2017 15

8 Đáp án năm 2017 – 2018 19

9 Đáp án năm 2018 – 2019 22

10 Đáp án năm 2019 – 2020 27

Bạn muốn có đầy đủ hãy vào


https://hoahockimbinh.com/bo-de-hsg-hoa-hoc-12-ha-
noi-co-dap-an/
SỞ GD&ĐT HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: Hóa học - Ngày thi: 02/10/2017
(Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 180 phút

Câu I (3,0 điểm):


1. Hai nguyên tố X, Y đều thuộc các nhóm A. Nguyên tử của X có phân lớp e lớp ngoài cùng là 3p, nguyên
tử của Y có phân lớp ngoài cùng là 4s. Biết X, Y đều không là khí hiếm; tổng các e ở các phân lớp ngoài
cùng của X và Y là 7
a) Tìm X, Y. Viết cấu hình e, cho biết tính chất kim loại, phi kim, vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.
b) Hoàn thành sơ đồ sau:
Y (1)
 Y(OH)2  (2)
 YOX2  (3)
 YCO3  (4)
 YX2  (5)
 Y(OH)2  (6)
 Y(XO3 )2 
(7)
 X2 (8)
 HBrO3
2. Người nông dân thường dùng vôi bột để cải tạo loại đất nào? Tại sao không nên trộn vôi bột với phân ure
để bón ruộng?
3. Dung dịch axit propionic 0,01M (dung dịch A). Biết Ka = 10-4,89; Kw = 10-14.
a) Tính độ điện li của axit trong A.
b) Tính độ điện li của axit propionic trong hai trường hợp sau:
- TH1: Thêm 40 ml dd axit propionic 0,0475M vào 10 ml dung dịch A.
- TH2: Thêm 40 ml dd axit propionic 6,25.10-3M vào 10 ml dung dịch A.
Câu II (3,0 điểm):
1. Hòa tan hết 0,775 gam đơn chất X màu trắng bằng dd HNO3 thu được 0,125 mol khí NO2 (sp khử duy
nhất của N+5) và dung dịch chứa hai axit. Viết phản ứng theo sơ đồ sau:
+ dd Ba(OH)2 + H2SO4 +CuSO4 + 2NaOH 6000C
A B D R G
(1) (2) (3) (4) (5)
X
+ Ca + H2O +AgNO3 2000C 2500C
L E Q D M
(6) (7) (8) (9) (10)
Biết các chất A, B, D, E, M, G, L, Q, R đều là hợp chất của X và có phân tử khối thỏa mãn:
MA + ML = 449; MB + ME = 100; MG + MM = 444; MD + MQ = 180.
2. Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào bình chứa 400 ml dung dịch HCl 0,1M vừa đủ, phản ứng
xong thu được dung dịch Y và còn một phần chất rắn không tan. Thêm tiếp AgNO3 dư vào bình phản ứng,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Z. Tính khối lượng kết tủa Z.
Câu III (4,0 điểm):
1. a) Clorofom tiếp xúc với không khí ngoài ánh sáng sẽ bị oxi hóa thành photgen (cacbonyl điclorua) rất
độc. Để ngừa độc người ta bảo quản clorofom bằng cách cho thêm một lượng nhỏ ancol etylic để chuyển
photgen thành đietyl cacbonat không độc. Viết pư xảy ra.
b) Đun nóng vài giọt clorofom với lượng dư dung dịch NaOH sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch KMnO4
thấy hỗn hợp xuất hiện màu xanh. Viết phản ứng và giải thích sự xuất hiện màu xanh.
2. a) Tính tỉ lệ các sản phẩm monoclo hóa tại 1000C và monobrom hóa tạo 1270C isobutan. Biết tỉ lệ khả
năng phản ứng tương đối của nguyên tử H trên cacbon bậc nhất, bậc hai và bậc ba trong phản ứng clo hóa
lần lượt là 1,0 : 4,3 : 7,0 và trong phản ứng brom hóa là 1 : 82 : 1600.
b) Dựa vào kết quả tính được ở câu (a), cho nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng các sản phẩm
của phản ứng halogen hóa ankan.
3. Hiđrocacbon A không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol chất A rồi hấp thụ hết
sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được chất kết tủa và khối lượng dung dịch trong
bình tăng lên 1,32 gam. Thêm tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch thu được thấy lượng kết tủa tăng
lên, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 20 gam. Chất A không phản ứng với dung dịch KMnO4/H2SO4 đun
nóng, còn khi monoclo hóa trong điều kiện chiếu sáng thì chỉ tạo một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tìm
CTPT, CTCT và tên gọi của A.
Câu IV (3,0 điểm): 1. Trình bày cách điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm từ các hóa chất tương
ứng. Nêu hiện trượng của thí nghiệm đã làm.
2. Hoàn thành sơ đồ sau:

 HCN  H2 O/H
C2 H5OH   A1  (CH3COO)2 Ca   A 2   A3   A 4   A5   A 6   PMMA
0
t
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

3. Hỗn hợp khí X gồm hiđro sunfua và ankan được trộn với nhau theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1 : 4. Đốt
cháy hoàn toàn X trong oxi dư rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ba(OH)2 dư tạo ra 17,93 gam kết
tủa. Đem lượng kết tủa trên phản ứng với dd KMnO4 có mặt HNO3 dư thấy khối lượng kết tủa còn lại là
2,33 gam. Viết pư và tìm CTPT của ankan.
Câu V (3,0 điểm):
1. Có 4 amin đồng phân X1, X2, X3, X4 có công thức phân tử là C3H9N. Chất X1 và X3 khi chế hóa với natri
nitrit có mặt của axit clohiđric giải phóng khí nitơ và đều cho sản phẩm có CTPT là C3H8O. Trong cùng
điều kiện đó X4 không có hiện tượng gì. Sản phẩm của X1 khi tác dụng với NaNO2/HCl, khi cho tác dụng
với CuO ở 3000C cho sản phẩm là anđehit.
a) Tìm CTCT của 4 amin trên. b) Trình bày cách phân biệt 4 amin trên.
2. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ A thuần chức, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 16,0 gam kết tủa trắng đồng thời khối lượng dung dịch giảm 7,16 gam.
a) Tìm CTPT của A biết tỉ khối hơi của A so với amoniac là 10.
b) Đun nóng 34 gam A trong 500 ml dd NaOH 1M thấy tạo thành hợp chất hữu cơ B. Phần dung dịch còn
lại đem cô cạn thu được 41,6 gam chất rắn trong đó có 1 muối natri của axit hữu cơ đơn chức. Chất B phản
ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. Tìm CTCT của A biết phản ứng hoàn toàn.
Câu VI (4,0 điểm):
1. Trong công nghiệp, brom được điều chế từ nước biển theo quy trình như sau: Cho một lượng dung dịch
H2SO4 vào một lượng nước biển, tiếp theo sục khí clo vào dung dịch mới thu được (1), sau đó dùng không
khí lôi cuốn hơi brom vào dung dịch Na2CO3 tới bão hòa brom (2). Cuối cùng cho H2SO4 vào dung dịch đã
bão hòa brom (3), thu hơi brom rồi hóa lỏng.
a) Hãy viết các phương trình hóa học chính xảy ra trong các quá trình (1), (2), (3).
b) Nhận xét về mối quan hệ giữa phản ứng xảy ra ở (2) và (3).
2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phản ứng trong các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dd NaOH, sau đó thêm tiếp từ từ đến dư dung dịch HCl vào bình
phản ứng.
b) Thêm từ từ đến dư dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3.
3. Chất X ở dạng tinh thể màu trắng có các tính chất hóa học sau: Đốt nóng X ở nhiệt độ cao do ngọn lửa
màu vàng. Hòa tan X vào nước được dd A. Cho khí SO2 đi từ từ qua dung dịch A thấy xuất hiện màu nâu,
khi tiếp tục cho SO2 đi qua thì màu nâu mất đi do thu được dung dịch B. Thêm một ít dung dịch HNO3 vào
dung dịch B sau đó thêm lượng dư AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hòa tan X vào nước thêm vào
một ít dung dịch H2SO4 loãng và KI thấy xuất hiện màu nâu và màu nâu mất đi khi thêm dung dịch
Na2S2O3 vào.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Để xác định công thức phân tử của X người ta hòa tan 0,1 gam X vào nước, thêm lượng dư KI và vài ml
dung dịch H2SO4 dung dịch có màu nâu, chuẩn độ I2 thoát ra (chất chỉ thị là hồ tinh bột) bằng dung dịch
Na2S2O3 0,1M mất màu thì tốn hết 37,4ml dung dịch Na2S2O3. Tìm công thức phân tử X?
---------------------Hết---------------------

Bạn muốn có đầy đủ hãy vào


https://hoahockimbinh.com/bo-de-hsg-hoa-hoc-12-ha-
noi-co-dap-an/
SỞ GD&ĐT HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2019 – 2020
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: Hóa học - Ngày thi: 03/10/2019
(Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 180 phút

Câu I (2,5 điểm).


1. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là
90 (X có điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Tìm số proton của X, Y, R, A, B và gọi tên các nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron của X2–, Y–, R, A+, B2+ và so sánh bán kính của chúng. Giải thích.
2. Crom có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, bán kính nguyên tử của crom là 1,26Å. Khối lượng
mol nguyên tử của crom là 52 g/mol. Xác định khối lượng riêng của crom và độ đặc khít của mạng tinh thể
trên.
Câu II (2,5 điểm).
1. Hình vẽ tên mô tả một thí nghiệm:
a) Nêu mục đích của thí nghiệm?
b) Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí
nghiệm
c) Trong thí nghiệm, tại sao đáy ống nghiệm chứa
saccarozơ và CuO phải để cao hơn so với ống
nghiệm?
2. Muối Y nguyên chất không màu, tan trong nước. Cho dung dịch chỉ chứa muối Y tác dụng với dung dịch
HCl được kết tủa trắng Z. Chất Z tan trong dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch T. Axit hóa dung dịch
T bằng dung dịch HNO3 lại có kết tủa trắng Z xuất hiện trở lại. Cho lượng dư Cu vào dung dịch chứa muối
Y và H2SO4 loãng đun nóng thì sinh ra chất khí không màu bị hóa nâu trong không khí. Tìm Y và viết phản
ứng xảy ra.
Câu III (3,0 điểm).
1. Viết phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho HCl vào ống nghiệm đựng propen trong dung môi CCl4.
b) Đun nóng hỗn hợp butan-2-ol và H2SO4 đặc ở 1700C.
c) Cho hh gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc vào ống nghiệm đựng toluen đun nóng.
d) Dẫn khí clo dư vào dung dịch H2S.
e) Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
f) Dẫn từ từ đến dư khí Cl2 vào dung dịch NaI.
2.Thời kĩ Phục hưng, các bức họa của các danh họa được vẽ bằng bột “trắng chì” (có chứa
PbCO3.Pb(OH)2). Qua một thời gian, các bức họa bị ố đen trong còn đẹp như ban đầu. Giải thích hiện
tượng trên. Để khắc phục điều đó cần dùng hóa chất nào? Viết phản ứng minh họa.
3. Geranol (C10H18O) là một ancol dẫn xuất của monotecpen có mặt trong tinh dầu hoa hồng. Biết cho
geranol pư cộng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 2 tạo ra dẫn xuất tetrabromua (C10H18OBr4); có thể oxi hóa
geranol thành anđehit hoặc axit cacboxylic có 10 nguyên tử cacbon trong phân tử; khi oxi hóa geranol một
cách mãnh liệt sẽ tạo thành CH3COCH2CH2COOH, CH3COCH3, HOOC-COOH. Dựa trên các dữ kiện trên
hãy xác định công thức cấu tạo có thể có của geranol.
Câu IV (4,0 điểm).
1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(1): A1   A2  A3  A4 ; (2): A1   A2  A4
0 0
t xt, t

(3): A 3   A2  A4 ; (4): A1  Zn  H 2SO4   A 2  ZnSO4  H 2O


0 0
xt, t t
(5): A3  Zn  H 2SO4   A 2  ZnSO 4  H 2O (6): A1  A 2  H 2SO4   A5  NaHSO 4  H 2O
0 0
t t

(7): A5  NaOH 
 A2  A6  H 2O (8): A 6   A1  A 2
0
t

Biết: A1 là hợp chất của clo chứa 21,596% Na về khối lượng; A3 là hợp chất của clo chứa 18,776% Na về
khối lượng; ở điều kiện thường A4 và A5 là các chất khí. Xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5, A6 và viết
phản ứng xảy ra
2. Nung m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 sau một thời gian được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng
V lít dd H2SO4 0,2M (loãng), sau pư thu được dd Z chỉ chứa muối sunfat trung hòa 0,896 lít (đktc) khí H2.
Cho NaOH dư vào Z, thu được kết tủa M. Đem toàn bộ M nung đến khối lượng không đổi được 4,48 gam
chất rắn T. Cho 3,12 gam hh E gồm CO và CO2 đi qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng, sau khi T pư hết
thu được 4,24 gam hh khí F (biết các pư đều thực hiện trong điều kiện chân không). Tìm m, V.
Câu V (4,0 điểm).
1. Nung 4,44 gam hợp chất X đến phản ứng hoàn toàn thu được các sản phẩm khí và 1,2 gam một hợp chất
rắn Y không tan trong nước. Cho tất cả sản phẩm khí hấp thụ hết vào bình chứa 100 gam dung dịch NaOH
1,2%, sau pư thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ 2,47%. Biết khi nung, kim loại
trong X không thay đổi số oxi hóa. Tìm công thức của X.
2. Để 26,88 gam Fe trong không khí một thời gian thu được hh chất rắn X gồm Fe và các oxit sắt. Hòa tan
hết X trong 288,0 gam dd HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối (không chứa NH4+) và
hỗn hợp Z gồm 2 khí, trong Z trong oxi chiếm 61,111% về khối lượng. Cô cạn dung dịch Y, làm khô rồi
đem chất rắn thu được nung đến không lượng không đổi, sau thí nghiệm thấy khối lượng chất rắn giảm
67,84 gam so với trước khi nung. Xác định C% của mỗi muối trong Y.
Câu VI (4,0 điểm).
1. Axit xitric có trong quả chanh (axit X), có công thức như hình bên. COOH
Trong nước, X có thể phân li theo 3 nấc tạo ra 3 ion tương ứng là X-,
HOOC CH2 C CH2 COOH
X2-, X3-.
OH
a) Viết CTCT thu gọn của X-, X2-, X3-.
b) Đun nóng axit xitric đến 1760C thu được axit A (C6H6O6). Khử axit A tạo ra axit propan-1,2,3-
tricacboxylic. Nếu tiếp tục đun nóng axit A sẽ thu được hỗn hợp axit B (C5H6O4 không có đồng phân hình
học) và axit C (C5H6O4, có đồng phân hình học); B và C chuyển hóa ngay thành các hợp chất mạch vòng có
cùng công thức C5H4O3. Viết pư dạng CTCT.
2. X và Y là hai hợp chất hữu cơ đều chỉ chứa C, H, O và đều có mạch cacbon không phân nhánh. Phân tử
khối của X, Y thỏa mãn MX < MY < 130. Khi cho hỗn hợp X, Y tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì số
mol CO2 sinh ra luôn bằng tổng số mol của X và Y, không phụ thuộc vào tỉ lệ mol của X, Y. Nếu cho 3,3
gam hỗn hợp X, Y (ứng với tổng số mol của X, Y bằng 0,04 mol) tác dụng hết với Na, thu được 784 ml H2
ở đktc.
a) Các chất X, Y có chứa những loại nhóm chức nào?
b) Xác định CTPT của X, Y biết X, Y đều không có pư tráng bạc và đều không làm mất màu nước brom.
c) Khi tác một phân tử nước khỏi Y, thu được Z là hỗn hợp hai đồng phân cis-, trans- trong đó có một đồng
phân có thể bị tách bớt một phân tử nước nữa tạo thành chất P mạch vòng, P không pư với NaHCO3. Tìm
CTCT của Y và viết pư theo dãy chuyển hóa: Y → Z → P.

---------------------Hết---------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ HSG HÀ NỘI 2015 - 2016

Câu I:
X : ...3p (x  6) Theo gi¶ thiÕt x  5 X : 1s 2s 2p 3s 3p (Cl)
x 2 2 6 2 5

1. Ta có:     x  y  7    
Y : ...4s (y  2) y  2 Y : 1s 2s 2p 3s 3p 4s (Ca)
y 2 2 6 2 6 2

b) Các phản ứng xảy ra:


Ca   H2 O  Ca(OH)2 
(1)
 Cl  CaOCl 2 
(2)
 CO2  H2 O  CaCO3 
(3)
 HCl CaCl 2 
(4) (5)
§ pmn
 Ca(OH)2
2

(6)
 Cl2 , t 0
 Ca(ClO3 )2 
 HCl  Cl 2 
(7)
 Br  H O HBrO3
(8)
2 2

2. Vôi bột là Ca(OH)2 ở dạng rắn; vì Ca(OH)2 là bazơ  dùng vôi bột để cải tạo đất chua chứa axit.
+ Không nên trộn vôi bột với phân ure vì hai chất này tác dụng với nhau làm mất tác dụng của phân:
(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O
3. a) Vì 0,01.Ka >> KW nên bỏ qua cân bằng của nước. Khi đó ta có:

C 2 H 5COOH 
 C 2 H 5COO + H 
b®: 0,01 0 0
cb : 0,01-x x x
x.x
 Ka =  104,89  x = 3,525.10-4  Độ điện li  = 3,525%.
0,01  x
10.0,01  40.0,0475
b)  TH1: Nồng độ dung dịch axit mới =  0,04M
10  40
x.x
 Ka =  104,89  x = 7,11.10-4  Độ điện li  = 1,7775%.
0,04  x
10.0,01  40.0,00625
 TH2: Nồng độ dung dịch axit mới =  0,007M
10  40
x.x
 Ka =  104,89  x = 2,94.10-4  Độ điện li  = 4,2%.
0,007  x
 Nhận xét: Dung dịch càng loãng thì độ điện li  càng lớn.
0,775 n  5
Câu II. 1. Bảo toàn e  .n  0,125  X  6,2n   thỏa mãn
X X  31 (P)
+ Theo sơ đồ và phân tử khối ta có: A = Ba(H2PO2)2; B = H3PO2; D = H3PO4; E = PH3; R = Na2HPO3 ; G =
Na4P2O7; L = Ca3P2; Q = H3PO3; M = H4P2O7.
(1): 8P + 3Ba(OH)2 + 6H2O   3Ba(H2PO2)2 (A) + 2PH3↑
(2): Ba(H2PO2)2 + H2SO4 
 BaSO4 + 2H3PO2 (B)
(3): H3PO2 (B) + 2CuSO4 + 2H2O 
 H3PO4 (D) + 2Cu + 2H2SO4
(4): H3PO4 (D) + 2NaOH 
 Na2HPO4 (R) + 2H2O
(5): 2Na2HPO4 (R)   Na4P2O7 + H2O
0
600 C

(6): 2P + 3Ca   Ca3P2 (L)


0
t

(7): Ca3P2 (L) + 3H2O 


 3Ca(OH)2 + 2PH3 (E)
(8): PH3 (E) + 6AgNO3 + 3H2O 
 H3PO3 (Q) + 6HNO3 + 6Ag
(9): 4H3PO3   3H3PO4 + PH3
0
200 C

(10): 2H3PO4   H4P2O7 + H2O


0
250 C

2. Phản ứng xảy ra:


Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
+ Vì HCl vừa đủ nên chất rắn không tan chỉ có Cu.
+ Dễ dàng thấy: dd Y gồm: FeCl2 = 0,015 mol; CuCl2 = 0,005 mol; chất rắn không tan Cu = 0,05 mol. Cả 3
chất trên đều phản ứng với dung dịch AgNO3.
AgCl : 0,04 mol
 Z gồm  = 18,16 gam.
Ag : 0,115 mol
Câu III. 1. a) 2CHCl3 + O2 
as
 2COCl2 + 2HCl
COCl2 + 2C2H5OH 
 (C2H5O)2CO + 2HCl
b) CHCl3 + 4NaOH   HCOONa + 3NaCl + 2H2O
0
t

2HCOONa + 2NaOH + 2KMnO4   Na2CO3 + K2MnO4 + Na2MnO4 + 2H2O


0
t

Màu xanh là màu của MnO24 (manganat).


2. a) Phản ứng xảy ra:
CH3

CH3 CH CH2X (A1)


CH3
as
CH3 CH CH3 + X2 CH3
-HX
CH3 CX CH3 (A2)
9.1
+ Ứng với X2 là Cl2  %A1 = .100%  56, 25% ; %A2 = 43,75%
9.1  7
9.1
+ Ứng với X2 là Br2  %A1 = .100%  0,56% ; %A2 = 99,44%
9.1  1600
b) Các yếu tố ảnh hưởng gồm: Cấu tạo ankan (bậc cacbon) và bản chất halogen.
3. Tổng khối lượng CaCO3 = 20 gam  CO2 tạo ra = 0,2 mol  tính được H2O = 0,14 mol
+ Do số mol A = 0,02 mol  A là C10H14 ( + v = 4)
+ Vì A không làm mất màu nước brom nên A có vòng benzen.
+ Vì A không phản ứng với dung dịch KMnO4/H2SO4 đun nóng nên A có cacbon bậc IV
 A là C6H5-C(CH3)3 = tert-butylbenzen.
Câu IV.
1. Cách điều chế:
-Hóa chất: ancol etylic (dạng cồn) , axit axetic (đặc) , axit sunfuric, dd NaCl.
- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, giá đỡ, lưới amiăng….
- Cách tiến hành: Cho vài ml ancol etylic, vài ml axit axetic nguyên chất và vài giọt axit sunfuric đặc vào
ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 0C ( hoặc đun nhẹ trên
ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi). Làm lạnh, rồi rót thêm vào ống nghiệm vài ml dung dịch NaCl bão
hòa.
CH 3COOH  CH 3CH 2 OH  H 2 SO 4
 CH 3COOC 2 H 5  H 2 O.

t0

+ Vai trò của NaCl là gì? NaCl cho vào làm giảm độ tan của este trong nước đồng thời làm tăng tỉ khối của
nước giúp este nổi dễ dàng hơn.
2. Sơ đồ phản ứng:
 HCN
C2 H5OH  (1)
 CH3COO H (2)
(CH3COO) 2 Ca t0
(3)
 CH3COCH3  (4)
(CH3 ) C(OH)  CN

 H 2 O/H
 (5)
(CH3 ) C(OH)  COOH 
(6)
 CH 2  C(CH3 )  COOH 
(7)
 CH 2  C(CH 3 )  COOCH 3 
(8)
 PMMA
3. Ankan là etan [5BaSO3 + 2KMnO4 + 6HNO3 → 5BaSO4 + 2KNO3 + 2Mn(NO3)2 + 3H2O]
Câu V. 1. a) Vì X1, X3 giải phóng N2 nên chúng là amin bậc I; X4 không có hiện tượng  X4 là amin bậc
III.
+ KQ: X1 là CH3-CH2-CH2-NH2; X3 là CH3-CH(NH2)-CH3; X4 là (CH3)3N còn X2 là C2H5-NH-CH3.
b) Cách phân biệt: Cho 4 chất pư với NaNO2/HCl thì
 X4 (bậc III) không hiện tượng do không có phản ứng;
 X2 (bậc II) phản ứng cho kết tủa vàng: C2H5-NH-CH3 + HNO2 → C2H5-(CH3)N-N=O↓ + H2O
 X1, X3 (bậc I) phản ứng cho khí bay ra: C3H7NH2 + HNO2 → C3H7OH + N2↑ + H2O
+ Cho 2 ancol sinh ra pư với CuO, sau đó lấy sp hữu cơ đem tráng gương  nếu tạo Ag thì đó là sp của X1,
còn sp của X3 không tạo Ag.
2. a) CO2 = 0,16 mol; H2O = 0,1 mol  C : H : O = 0,16 : 0,2 : 0,08 
M 170
 C8H10O4.
RCOONa : 0,4 mol
b) Số mol A = 0,2 mol; NaOH = 0,5 mol  41,6 gam chất rắn có 
 NaOH : 0,1 mol
 KQ là (C2H3COO)2C2H4.
H
Câu VI. 1. Các phương trình phản ứng: Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2 (1)
3Br2 + 3Na2CO3  5NaBr + NaBrO3 + 3CO2 (2)
5NaBr + NaBrO3 + 3H2SO4  3Na2SO4 + 3Br2 + 3H2O (3)
+ Pư (2) và (3) là các phản ứng thuận và nghịch của cân bằng:
OH-
3Br2+ 6OH- 5Br- + BrO3- + 3H2O
H+
2. a) Đầu tiên tạo kết tủa trắng sau đó tan ngay:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
+ Khi AlCl3 dư thì có kết tủa trắng tạo thành, không tan nữa:
3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl
+ Khi thêm HCl đến dư thì kết tủa lại tan đến hết: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
3. a) Phản ứng xảy ra:
 Đốt nóng ở nhiệt độ cao cho màu vàng  X là hợp chất của natri.
 Cho SO2 qua dd X → màu nâu  I2 hoặc Br2 tạo thành
 Do tạo kết tủa vàng với AgNO3 (AgI↓)  X : NaIOx
 Phản ứng xảy ra:
(2x-1)SO2 + 2NaIOx+ (2x-2) H2O → I2 + Na2SO4 +(2x-2) H2SO4
SO2 + I2 + H2O → 2HI+ H2SO4
NaIOx + (2x-1)KI + xH2SO4 → xI2 + xH2O + Na2SO4 + K2SO4
I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6
b) Theo các phản ứng và giả thiết ta có:
1 0,0374.0,1
n I2  n Na2S2O3   0,00187mol
2 2
0,1x
+ Mặt khác: nI  x.n NaIO   0,00187  x = 4 X : NaIO4
2 x
150  16x

---------------------Hết---------------------

You might also like