Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng Địa chất công trình - Chương 2 - Trần Khắc Vĩ - 1003430
Bài giảng Địa chất công trình - Chương 2 - Trần Khắc Vĩ - 1003430
Nội dung
1 Khái niệm về quả đất
1. Hình dáng, kích thước, tỷ trọng
2. Cấu tạo quả đất
2 Khoáng vật
1. Khái niệm
2. Một số tính chất của khoáng vật
3. Phân loại và mô tả một số khoáng vật
4. Ảnh hưởng của thành phần kv đến đất đá
3 Đất đá
1. Mac ma
2. Biến chất
3. Trầm tích
Yêu cầu bài học
m
được cấu tạo chủ yếu bởi Silicst – Nhôm. 3
0K
Tỷ trọng, 2.7-2.8
90
~2
Quyển Manti (Matle) : Được phân biệt
với VTĐ bằng mặt phân cách Moho, II 4
dày TB 2900km. Gồm 2 phụ quyển :
+ Manti trên (Upper mantle): dày 1. Vỏ quả đất
(60-100) km (bao gồm cả quyển vỏ),
m
2. Manti trên
0K
được cấu tạo chủ yếu bởi Si – Manhe, 3. Manti dưới 5
48
~1
thể nhớt lỏng, tỷ trọng gần 3.4 4. Nhân ngoài
~3
22
+ Manti dưới (Lower mantle) : 5. Nhân trong
0K
Thể rắn. Tỷ trọng gần 4.0-4.6 I. Mặt Moho
m
II.Mặt Gutenberg
Quyển Nhân : Được phân biệt bởi mặt
phân cách Gutenberg. Gồm 2 phụ
quyển. Cấu tạo của quả đất
+ Nhân ngoài (Outer core):Thể
lỏng, dày 2260 km
+ Nhân trong (Inner core): Thể
đặc,dày 1220 km
2.2 khoáng vật.
2.2.1. Kh¸i niÖm
Khoáng vật là những đơn chất hay hợp chất hoá học
tự nhiên ( Hg, Au, CaCO3, SiO2…) được hình thành
và tồn tại ổn định ở trong vỏ quả đất hay trên mặt đất
trong những điều kiện địa chất nhất định.
D¹ng tån t¹i: ThÓ khÝ (C02, H2S…); ThÓ láng (níc, thuû
ng©n …); ThÓ r¾n (th¹ch anh, mica …). D¹ng r¾n cßn
chia ra: v« ®Þnh h×nh vµ tinh thÓ.
Cã h¬n 2800 kv ®· biÕt, trong ®ã cã h¬n 50 lo¹i kv tham
gia t¹o ®¸, cßn l¹i lµ kv hiÕm.
Kv nguyªn sinh, kv thø sinh. VÝ dô Fenpat biÕn ®æi
thµnh sÐt.
2.2 khoáng vật.
2.2.2. Một số tính chất của khoáng vật
1. Hình dáng tinh thể
2. Màu sắc - vết vạch
3. Ánh và độ trong suốt
4. Cát khai (tính dễ tách)
5. Vết vỡ
6. Độ cứng
7. Tỷ trọng
2.2 khoáng vật.
2.2.2.1. Hình dạng tinh thể:
Tồn tại dạng kết tinh, vô định hình, keo.
Đối với những khóang vật có kết tinh,
tinh thể có thể thuộc một trong ba nhóm
+ Nhóm phát triển theo 1 phương
(Thạch Anh)
Th¹ch anh
VÕt v¹ch:
Mµu cña vÕt v¹ch lµ mµu bét cña kho¸ng vËt khi ta v¹ch nã lªn tÊm sø
tr¸ng vµ nh¸m. Mµu vÕt v¹ch thêng gièng mµu kho¸ng vËt, tuy nhiªn cã
mét sè kh¸c mµu kho¸ng vËt.
Mµu kho¸ng vËt quyÕt ®Þnh mµu ®¸ ---> ¶nh hëng tíi kh¶ n¨ng hÊp thô
nhiÖt cña ®¸.
2.2 khoáng vật.
2.2.2.3 Độ trong suốt
Độ trong suốt phản ánh độ thấu quang khi ánh sáng xuyên
qua khoáng vật , có thể thuộc nhóm :Trong suốt, nửa trong
suốt (đục) và không trong suốt.
2.2.2.4 Ánh
Ánh của khoáng vật là phần ánh sáng bị phản xạ ngay trên
bề mặt khoáng vật, có thể có ánh : Thủy tinh, kim loại, xà cừ,
mỡ . . . .
2.2.2.5 Cát khai
Là khả năng các hạt tinh thể khóang vật bị vỡ tách ra theo
các mặt phẳng song song.
Khóang vật có thể thuộc nhóm :Rất dễ tách, dễ tách, trung
bình hoặc không dễ tách.
Tan : Mg [Si4O10(OH)2
1 2.4
Thạch cao : CaSO4.2H2O
2 36.0
Canxit : CaCO2
3 109.0
Flonrit : CaF2
4 189.0
Apatit : Ca5(PO4)3 (F,Cl)
5 536.0
Octocla : K[Si3AlO8
6 795.0
Thạnh anh : SiO2
7 1120.0
Topaz : Al2[SiO4(F,OH)2
8 1427.0
Corindon : AL2O3
9 2060.0
Kim cương : C
10 10060.0
2.2 khoáng vật.
2.2.3 Phân loại và mô tả một số khóang vật tạo đá chính
Theo nguồn gốc hình thành :
* Khóang vật nguyên sinh (Thường có ở đá Macma)
* Khóang vật thứ sinh (Thường có ở đá biến chất và trầm tích).
Theo vai trò tạo đá :
* Khoáng vật chính
* Khoáng vật phụ
* Khoáng vật hiếm (<1%)
Khoáng vật phụ và hiếm của đá này có thể đóng vai trò chính ở
đá khác.
Theo thành phần hóa học (thường sử dụng) chia thành 9 lớp:
2.2.3.1 Lớp các khoáng vật tự sinh
Vàng, bạc, bạch kim, kim cương, Graphit(than chì), lưu
huỳnh…Chúng được ứng dụng nhiều trong cuộc sống như:
nghành điện, nhiệt, cơ, mỹ nghệ, năng lượng, hoá chất công
nghiệp…
Lớp này ít có khóang vật tạo đá .
2.2 khoáng vật.
Lớp các nguyên tố tự nhiên (tự sinh)
Vàng (Au)
2.2 khoáng vật.
Lớp các nguyên tố tự nhiên (tự sinh)
Than đá (Graphite- C)
2.2 khoáng vật.
Plagiocla (Plagioclase)
2.2 khoáng vật.
Lớp Silicat
Octocla (Orthoclase)
2.2 khoáng vật.
2) Nhóm Mica.
Biotit còn gọi là Mica đen hay Mica Mg – Fe:
K(Mg,Fe)3[AlSi3O10][OH]2. Dạng tinh thể dẹt, giả lục phương, cũng có khi
dạng trụ, dạng tháp, màu đen, nâu, phớt đỏ, lục. Ánh thuỷ tinh. Độ cứng 2 – 3.
Dễ tách rất hoàn toàn theo 1 phương. Tỷ trọng 3,02- 3,12.
Muscovit còn gọi là Mica trắng: KAl2[AlSi3O10][OH]2.
Dạng tinh thể dẹt hay tấm. Vảy Muscovit rất nhỏ gọi là xêrixit màu trắng. Ánh
thuỷ tinh, xà cừ. Độ cúng 2-3. Bốc thành lá mỏng, dễ uốn, dễ tách rất hoàn
toàn theo 1 phương. Tỷ trọng 2,76-3,10.
Ở Đà Nẵng thường hay gặp đá phiến xerixit. Chủ yếu các
phiến được tạo thành từ các vẩy Muscovit rất nhỏ gọi là xerixit.
3) Nhóm Pyroxen. Augit: Ca(Mg,Fe,Al)[(SiAl)2O6]. Tinh thể hình trụ
ngắn, hình tấm. Tập hợp khối đặc sít, màu đen lục, đen ít khi lục thẩm hay nâu.
Ánh thuỷ tinh. Độ cứng 5-6. Dễ tách hoàn toàn. Tỷ trọng 3,2 - 3,6. Nguồn gốc
magma.
4) Nhóm Amphibol. Hocblend: Ca2Na(Mg,Fe)4(Al,Fe). [(SiAl)2O6].
Tinh thể hình trụ, hình cột. Màu lục hoặc nâu có màu sắc từ sẫm đến đen. Vết
vạch trắng, ánh thuỷ tinh. Độ cứng 5.5-6. Hai phương dễ tách hoàn toàn giao
một góc 1240. Tỷ trọng 3.1-3.3. Nguồn gốc Magma hay biến chất.
5) Nhóm Olivin. (Mg,Fe)2SiO4. Tập hợp dạng hạt. Màu phớt vàng, vàng phớt lục.
Ánh thuỷ tinh. Độ cứng 6.5-7. Tỷ trọng 3.3-3.5 dễ tách trung bình hoặc không tách.
Vết vở vỏ sò. Phần lớn nguồn gốc MagMa.
6) Nhóm Tan. Mg3[Si4O10][OH]8 Tập hợp khối đặc sít, rất đặc trưng ở dạng lá,
dạng vẩy. Độ cứng 1. Dễ tách hoàn toàn theo một phương. Tỷ trọng 2.7-2.8. Rất
dễ nhận biết do độ cứng thấp và sờ trơn tay. Màu lục sáng, ánh mở. Tan là sản
phẩm biến chất của đá MagMa.
7) Nhóm Clorit. Mg4Al2[Si2Al2O10][OH]8 .Tinh thể dạng tấm, tập hợp có dạng
vẩy. Màu lục sáng, lục sẫm, ánh ngọc. Dễ tách hoàn toàn như mica. Vết vỡ không
đều, sần sùi. Độ cứng 2-2.5.Tỷ trọng 2.6-2.85.
8) Nhóm khoáng vật sét.
Đây là khoáng vật thứ sinh của lớp Silicat. Nó là thành phần chủ yếu của đất sét và
đất
a) Kaolinit: Al[Si4O10][OH6]. Tinh thể phiến mỏng, không màu, cả khối
chặt sít có màu trắng dạng đất, sờ trơn tay. Độ cứng gần 1. Dễ tách hoàn toàn. Tỷ
trọng 2.58-2.6.
b) ILit: KaAl2[(SiAl)4O10][OH].nH2O. Ilit hình thành do Mica tác dụng với
nước nên còn gọi là Mica nước (Hidro Muscovit). Tinh thể thường gặp dạng phiến
mỏng. Tỷ trọng 2.6.
c) Monmorilonit: Có công thức (Al,Mg)2[Si4O10][OH]2.nH2O. Dễ tách
hoàn toàn.Tỷ trọng không nhất định.Monmolionit thành tạo từ tro núi lửa,
Monmorilonit có khả năng trương nở lớn.
Sét Hải Phòng thộc sét Monmorilonit tạo thành dung dịch Bentonite ứng
dụng trong khoan cọc nhồi, khoan khảo sát địa chất công trình.
K
Lớp nước
1 -2A
1 - 15 A
1 - 10 A
Hình 2.4: Sơ đồ cấu trúc
khoáng vật sét
OH Nhôm
Lớp sunphát
Đất đá chứa nhiều khoáng vật pyrit (FeS2). Khi tác dụng
với nước, sản sinh ra axit sunphuaric gây ăn mòn bêtông.
Đất đá chứa nhiều khoáng vật canxit(CaCO2) thì giòn hơn.
2.3 Đất đá.
Theo nguồn gốc chia ra: đá magma, trầm tích và biến chất.
Các đặc điểm cơ bản của đá
Dung thể macma là dung thể silicat nóng chảy, có bão hòa 1
phần chất khí và hơi nước (Trong dung thể này có thể chứa
hầu hết các nguyên tố hóa học).
Khi dung thể macma trào ra trên bề mặt địa hình thì thường
gọi là dung nham và tạo ra đá macma phun trào.
Khi dung thể macma nguội, đông cứng ở trong vỏ quả đất thì
tạo ra đá macma xâm nhập.
2.3.2 Đá macma
Hầu hết các khoáng vật trong đá macma đều có liên kết hóa
trị bền vững và được thành tạo ở nhiệt độ cao, ít bền vững ở
điều kiện môi trường tự nhiên (trừ khoáng vật thạch anh).
2.3.2 Đá macma
Khối pecmatic
(pegmatite) xâm
nhập vào khối
đá gơnai
(gneiss) (CA,
USA)
Dạng mạch
(phần màu
trắng, bên trái)
2.3.2 Đá macma
Dạng vòm
Một số hình ảnh về thế nằm của đá Macma phun trào
4
2.3.2 Đá macma
2.3.2.3 Kiến trúc và cấu tạo của đá macma
2.3.2.3.1 Kiến trúc
Yếu tố đánh giá kiến trúc của đá macma là : mức độ kết
tinh, kích thước hạt tinh thể và độ đồng đều kích thước của
các hạt tinh thể khoáng vật.
Theo đó, đá macma thường có 4 dạng kiến trúc sau :
+ Kiến trúc toàn tinh
+ Kiến trúc vi tinh
+ Kiến trúc thủy tinh
+ Kiến trúc pocphia
Thông qua kiến trúc có thể biết được điều kiện thành tạo của đá
Cấu tạo
chặt xít Cấu tạo lỗ rỗng
Cấu tạo
hạnh nhân
Đặc điểm của đá magma
a) Granit : Kiến trúc toàn tinh, hạt lớn, cấu tạo đặc sít, đẳng
hướng (khối), xâm nhập.
2.3.2 Đá macma
b) Ryolit (rhyolite) : Kiến trúc vi tinh, cấu tạo đặc sít, đẳng
hướng (khối), phun trào.
2.3.2 Đá macma
1.3.2.4 Phân loại và mô tả :
2. Nhóm đá trung tính : SiO2 = [55-65] %
a) Sienit : Khoáng vật chủ yếu là octocla (hoặc microlin),
plagiocla (không có thạch anh), khoáng vật sẫm màu có
biotit và một ít olivin. Đây là đá xâm nhập sâu,cấu tạo đặc
sít, kiến trúc tòan tinh
b) Điorit : Đá xâm nhập sâu, thường có kiến trúc ban tinh
(pocfia), các khoáng vật fenpát nổi hẳn lên các tinh thể
khoáng vật nhỏ khác. Khoáng vật chủ yếu là plagiocla-
hocblen, đôi khi có mi ca, khoáng vật phụ còn có apatit,
manhetit, đôi khi có pyrit.
- Pocphia octocla, trachit, pocfirit, andezit : các loại đá
phun trào
2.3.2 Đá macma
2.3.2.4 Phân loại và mô tả
2. Nhóm đá trung tính : SiO2 = [55-65] %
a) Diorit (Xâm
nhập) : Kiến
trúc ban tin
(pocfia), các
tinh thể phenpat
lớn nổi hẳn lên,
cấu tạo đặc sít,
đẳng hướng.
2.3.2 Đá macma
2.3.2.4 Phân loại và mô tả :
2. Nhóm đá trung tính : SiO2 = [55-65] %
b) Andezit (phun trào) : Kiến trúc pocphia, các tinh thể
plagiocla lớn nổi hẳn lên, còn có augit, hocblen (ít gặp),cấu
tạo đẳng hướng.
2.3.2 Đá macma
2.3.2.4 Phân loại và mô tả :
3. Nhóm đá bazơ : SiO2 = [45-55] %
a) Gabro : Xâm nhập, khoáng vật chính là plagiocla,
khoáng vật sẫm màu có : pyroxen, amfibon, olivin, đôi khi
có manhetit. Kiến trúc tòan tinh (các tinh thể plagiocla và
pyroxen phát triển rõ), cấu tạo khối.
2.3.2 Đá macma
2.3.2.4 Phân loại và mô tả :
3. Nhóm đá bazơ : SiO2 = [45-55] %
b) Bazan : Phun trào, kiến trúc pocphia, trong đó, các hạt
plagicla và augit kết tinh rõ,thông thường có cấu tạo khối
và lổ hổng .
2.3.2 Đá macma
2.3.2.4 Phân loại và mô tả :
+ Nhóm đá siêu bazơ : SiO2 < 45 %
Không thấy nhóm này ở đá phun trào, chỉ có ở đá xâm
nhập.
Peridotit : Thành phần chủ yếu là augit, ngoài ra còn có olivin
và một số khoáng vật quặng.
Dunit : Thành phần chủ yếu là khoáng vật olivin.
Phân loại đá Macma (Theo D.S Belianxki & V.I
Petrov)
THÀNH PHẦN Đá xâm Đá phun trào
nhập
Hóa học Khoáng vật Cổ Mới
+ Giai đọan 3 –
Hóa đá của vật
liệu tích động
Bao gồm quá
trình, nén chặt,
mất nước và keo
kết
Sự hình thành của trầm tích hữu cơ
Hóa thạch
2.3.3 Đá trầm tích
* Kiến trúc :
Đối với trầm tích vụn, vật liệu càng được vận chuyển xa (do
dòng chảy, gió . . ) thì hạt càng nhỏ (càng tròn cạnh nếu do
dòng chảy).
2.3.3 Đá trầm tích
Qua đặc điểm kiến trúc này, có thể biết được điều kiện thành
tạo của đá tương ứng với sự tương quan giữa sự yên tĩnh và
xáo động của môi trường tích đọng.
a) Kiến trúc của đá trầm tích vụn cơ học và đá sét
1 2 3
b)xiKiến
1: Kiến trúc trúc
măng cơ sở; 2:của
Kiến đá trầm
trúc xi măng tích hóa
tiếp xúc; học
3:Kiến trúcvà sinh
xi măng lấp đầy
hoá
Đá trầm tích hoá học và sinh hoá có các loại kiến
trúc cơ bản như: Vô định hình gặp trong đá trầm tích do ngưng keo.
Tha hình, gặp trong đá vôi, hạt có dạng méo mó. Tự hình, khoáng
vật có dạng đa diện. Hoá hạt, hình thành do sự tái kết tinh thành
những tinh thể lớn nằm rời rạc trong nền hạt nhỏ.
Những loại kiến trúc trên chỉ phát hiện được bằng kính
hiển vi.
Cuội kết Dăm kết
a b c d
2.3.3 Đá trầm tích
*Cấu tạo :
*Cấu tạo :
Cát kết
2.3.3 Đá trầm tích
*Cấu tạo :
Thế nằm lớp song song nằm ngang là phổ biến nhất của
đá trầm tích, thể hiện sự tích đọng trong môi trường yên tĩnh
và đồng nhất.
Ở cửa sông, thế nằm lớp thường xiên chéo và vát nhọn.
Ở các khúc sông uốn lượn, thường hình thành thế nằm
dạng thấu kính.
Trong quá trình tích đọng, nếu chịu ảnh hưởng đồng thời
của vận động kiến tạo, có thể tạo nên thế nằm bất chỉnh hợp.
Các thế nằm ban đầu của các lớp trầm tích cổ có thể bị
thay đổi (biến vị) do vận động kiến tạo.
Thế nằm của đá trầm tích
Thế nằm ban đầu (nguyên sinh) của các lớp trầm tích
nằm ngang vẫn còn bảo tồn.
Thế nằm của đá trầm tích
Thế nằm ban đầu (nguyên sinh) của các lớp trầm tích
nằm ngang.
Thế nằm của đá trầm tích
Thế nằm ban đầu (nguyên sinh) của các lớp trầm tích dạng
xiên chéo (trầm tích cửa sông) vẫn còn bảo tồn.
Thế nằm của đá trầm tích
Thế nằm ban đầu (nguyên sinh) của các lớp trầm tích dạng xiên, xiên
chéo (trầm tích sông) .
Thế nằm của đá trầm tích
Về mặt kiến trúc: Đá trầm tích vụn cơ học có nền gắn kết
ximăng, trầm tích hoá học do sự ngưng keo. Cường độ của
đá phụ thuộc vào tính chất và thành phần của keo và thành
phần của ximăng gắn kết.
Về mặt hình thành: Đá thường chứa các di chỉ hoá thạch,
động vật và sinh vật.
Tính ép co của cuội sỏi nhỏ vì vậy đập, cống… có thể xây dựng
trực tiếp trên nền cuội sỏi. Nhưng nó có tính thấm ướt lớn cho
nên cần có biện pháp chống thấm cho công trình. Cuội sỏi làm
vật liệu xây dựng như: trộn bê tông, làm tầng lọc, rãi đường.
Phân loại đất dính dựa vào hàm lượng sét và chỉ số dẻo (Ip)
Cát pha: Có lượng sét từ 2 -10%. Có một ít tính dính (Ip<7). Tính
thấm không lớn.
Sét pha: Có lượng sét từ 10-30%. Tính dẻo, tính dính, tính trưng
nở, ép co rất lớn, có thể dùng làm tường chống thấm trong đập hay
vật liệu đắp
Đất sét: Có lượng sét trên 30%. Tính thấm nước của đất sét rất
nhỏ, trong thực tế coi như không thấm. Thành phần khoáng vật chính
của đất sét chủ yếu là Kaolinit, ilit,Monmorilonit
2.3.3.5.2 Đá trầm tích
a. Cuội kết, dăm kết: là loại trầm tích vụn đã được gắn kết.
b. Cát kết: Là loại đá do cát kết lại mà thành. Trong đó các hạt
có đường kính d=0.1-2.0mm chiếm trên 50%
c. Bột kết: Là loại đá do các hạt bột gắn kết mà thành. Trong
đó các hạt có đường kính 0.005-0.1mm chiếm trên 50%
d. Sét kết (Acgilit): là loại đá do đất sét thoát nước kết chặt sít
lại và thường tạo thành các lớp mỏng. Căn cứ vào thành
phần có thể có các loại: Sét kết vôi, sét kết sắt, sét kết silic
2) Trầm tích sinh hoá
Trong trầm tích sinh hoá, đặc biệt cần chú ý đến đá vôi
và hỗn hợp của nó. Thành phần chủ yếu là Canxit rồi
đến Đolomit. Dựa vào tạp chất có thể chia thành đá vôi
Silic, đá vôi bùn, đá vôi sắt…
Tên các loại trầm tích Thành phần chủ yếu Tên các loại đá chủ yếu
Oxit nhôm, sắt Oxit nhôm chứa nước Laterit, Bauxit
Silit Oxit Silic Diatomic, Opan
Fotforit Fotfat Đá Fotfat (Apatit)
Cacbonat Canxi Đá vôi, đá vôi vỏ
Cacbonat
Cacbonat manhe Dolomit
Sunphat và Thạch cao, Anhydrit, muối
Sunfat, Ca, Mg, và Halit
Halpgennua mỏ
Than, Bitum Cacbon, Cacbua Hidro Than bùn, sét chứa dầu
Cuội
Cát kết
Dăm kết
2.3.3 Đá trầm tích
2.3.3.5. Phân loại và mô tả một số đá trầm tích
Cát kết
2.3.3 Đá trầm tích
2.3.3.5. Phân loại và mô tả một số đá trầm tích
Đá vôi vỏ sò
Đá đôlômit
Than đá
1.3.3 ĐÁ TRẦM TÍCH
Nguồn gốc thành tạo (đệ tứ-Q) :
Do chôn vùi :
Càng xuống sâu,
áp lực càng tăng
gây nên biến
chất đá có trước
2.3.4 Đá biến chất
Garnet
2.3.4 Đá biến chất
+ Cấu tạo gơnai (dãi): Các khoáng vật hình trụ, tấm
được sắp xếp có định hướng bởi phương tác dụng của áp
lực, đối với đá có cấu tạo này thường có các tinh thể lớn và
đặc trưng cho mức độ biến chất cao.
+ Cấu tạo phân phiến : Đây là cấu tạo đặc trưng của đá
biến chất, thành phần khoáng vật được sắp xếp theo các
phiến mỏng song song, đá loại này thường thấy ở quá trình
biến chất động lực, biến chất chôn vùi (khu vực)
2.3.4 Đá biến chất
2.3.4.5 Phân loại : Theo đặc điểm cấu tạo
* Nhóm có cấu tạo khối : Đá hoa (marble), quaczit (quarzite)
Đá hoa (marble)
Thành phần chủ yếu
là canxit (do đá vôi bị
biến tinh)
2.3.4 Đá biến chất
2.3.4.5 Phân loại : Theo đặc điểm cấu tạo
* Nhóm có cấu tạo khối :
Đá quaczit (quarzite)
Thành phần chủ yếu
là thạch anh (do cát
kết thạch anh bị biến
tinh)
2.3.4 Đá biến chất
2.3.4.5 Phân loại : Theo đặc điểm cấu tạo
* Nhóm có cấu tạo gơnai (gneiss) .
Đá gơnai (gneiss)
2.3.4 Đá biến chất
2.3.4.5 Phân loại : Theo đặc điểm cấu tạo
* Nhóm có cấu tạo phân phiến : phiến sét (slate), phylic
(phyllite), phiến mica (micaschist)
Đá phiến sét
(slate)
Mức độ biến
chất yếu
2.3.4 Đá biến chất
2.3.4.5 Phân loại : Theo đặc điểm cấu tạo
* Nhóm có cấu tạo phân phiến : phiến sét (slate), phylic
(phyllite), phiến mica (micaschist)
Đá phylic
(phylltite)
Mức độ biến
chất mạnh hơn
phiên sét
2.3.4 Đá biến chất
2.3.4.5 Phân loại : Theo đặc điểm cấu tạo
* Nhóm có cấu tạo phân phiến : phiến sét (slate), phylic
(phyllite), phiến mica (micaschist)
Đá phiến mica
(micaschist)
2.3.4 Đá biến chất
2.3.4.5 Phân loại : Theo đặc điểm cấu tạo
* Nhóm có cấu tạo phân phiến : phiến sét (slate), phylic
(phyllite), phiến mica (micaschist)
Đá gơnai
(gneiss)
Mức độ biến
chất mạnh
2.3.4 Đá biến chất
2.3.4.6 Phân loại theo đặc tính xây dựng của đất đá
Theo Xavarenxki chia làm 5 nhóm :