Professional Documents
Culture Documents
ACB- quy trình tuyển dụng nhân lực cơ bản
ACB- quy trình tuyển dụng nhân lực cơ bản
TIỂU LUẬN
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được tiểu luận lần này, lời đầu tiên nhóm xin bày tỏ lòng
biết ơn chân thành đến thầy Nguyễn Văn Bình. Thầy đã tận tình hướng dẫn
nhóm mặc dù công việc giảng dạy bận rộn. Đồng thời, thầy cũng đã truyền
đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm và đưa ra những lời khuyên bổ ích cho
nhóm em.
Với điều kiện thời gian thực hiện còn hạn hẹp và những kinh nghiệm còn
hạn chế của sinh viên, bài tiểu luận này không tránh được việc có thiếu sót.
Nhóm rất mong nhận được sự dạy bảo, đóng góp ý kiến của thầy để nhóm
có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức, hoàn thiện bài tốt hơn, tích lũy
kinh nghiệm để phục vụ cho các môn học sau.
Con người là nguồn lực quan trọng nhất đối với bất kì tổ chức nào. Nếu
tuyển chọn sai nhân viên thì doanh nghiệp sẽ tạo gánh nặng cho chính
mình vì vậy vấn đề để lựa chọn một đội ngũ tốt để đưa doanh nghiệp đến
thành công luôn là vấn đề quan trọng và đang được chú ý hiện nay. Tuyển
dụng nhân lực tốt là một trong những yếu tố quan trọng đảm bảo chất
lượng nguồn nhân lực của tổ chức. Nhằm nâng cao tư duy hiểu biết cũng
như sự ham muốn học hỏi thêm kiến thức về bên tuyển dụng nhân sự. Cho
nên mục tiêu của đề tài lần này nhóm thực hiện đó là: “Giới thiệu và phân
tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu”. Như vậy, để thấy được tầm quan trọng trong công tác tuyển dụng
của của doanh nghiệp. Đề tài này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về tầm quan
trọng cũng như những nội dung cơ bản về tuyển dụng nhân sự.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Trong quá trình hộ i nhậ p kinh tế, đấ t nướ c củ a ta đang trên đà phá t
triển vô cù ng lớ n mạ nh. Cù ng vớ i đó , vấ n đề về nguồ n nhâ n lự c củ a đấ t
nướ c cũ ng vô cù ng quan trọ ng, đâ y chính là yếu tố mấ u chố t để giú p
cho nền kinh tế phá t triển. Chú ng ta biết rằ ng tấ t cả cá c hoạ t độ ng
trong mộ t doanh nghiệp đều có sự tham gia trự c tiếp hoặ c giá n tiếp
củ a con ngườ i. Cô ng việc đầ u tiên trướ c hết để có mộ t độ i ngũ nhâ n lao
độ ng chấ t lượ ng là việc tuyển dụ ng. Cô ng việc tuyển dụ ng có hiệu quả
thì đó mớ i là cơ sở cho độ i ngũ lao độ ng giỏ i.
Cụ thể:
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Biết đượ c quá trình quyết định đưa ra cá c chuẩ n mự c, yêu cầ u phù hợ p
để tuyển nhâ n sự cho mộ t cô ng ty bao gồ m bao nhiêu bướ c để tuyển
dụ ng. Cá c phương thứ c truyền thô ng quả ng bá để thô ng bá o tuyển
dụ ng.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Quản trị nguồn nhân lực và một số khái niệm liên quan
2.1.1. Quản trị nguồn nhân lực (QTNNL)
a. Nguồn nhân lực (NNL)
Đượ c hiểu là tấ t cả cá c nă ng lự c củ a con ngườ i trong mộ t tổ chứ c bao
gồ m cả phẩ m chấ t, kinh nghiệm số ng, kiến thứ c ó c sá ng tạ o và nhiệt
huyết mà họ đã cố ng hiến giú p thà nh lậ p, duy trì và phá t triển tổ chứ c.
b. Quản trị nguồn nhân lực
Quả n trị nguồ n nhâ n lự c (HRM – Human Resource Management) liên
quan đến hai vấ n đề cơ bả n:
- Quả n trị;
- Nguồ n nhâ n lự c.
=> Quả n trị nguồ n nhâ n lự c là “hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt
động chức năng về thu hút, đào tạo – phát triển và duy trì con người của
một tổ chức nhằm đạt kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên”
(Trầ n Kim Dung – 2009)1.
=> “QTNNL là toàn bộ các hoạt động, chính sách và hệ thống nhằm tác
động lên hành vi, thái độ và thành quả của nhân viên” (Sandra L. Steen
và
đồ ng sự )2.
c. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực
Vai trò trọ ng tâ m nà y xuấ t phá t từ vai trò củ a con ngườ i: con ngườ i là
yếu tố cấ u thà nh doanh nghiệp, bả n thâ n con ngườ i vậ n hà nh doanh
nghiệp và con ngườ i quyết định sự thắ ng bạ i củ a doanh nghiệp.
Vai trò củ a quả n trị nguồ n nhâ n lự c thế hiện trên ba khía cạ nh hà nh
chính, tá c nghiệp và chiến lượ c.
Vai trò hà nh chính củ a quả n trị nguồ n nhâ n lự c: Thế hiện rõ nét
trong việc xử lý và lưu giữ hồ sơ.
Vai trò tá c nghiệp củ a quả n trị nguồ n nhâ n lự c: Thể hiện trong
cá c hoạ t độ ng vậ n hà nh có tính chấ t tá c nghiệp, theo cá c luậ t liên
quan lao độ ng, đơn ứ ng tuyển việc là m phả i đượ c xử lý, cá c vị trí
trố ng cò n lạ i phả i đượ c điền khuyết thô ng qua cá c buổ i phỏ ng
vấ n, cá c giá m sá t viên phả i đượ c đà o tạ o, cá c vấ n đề an toà n phả i
đượ c giả i quyết và lương bổ ng phả i đượ c quả n trị.
Vai trò chiến lượ c củ a quả n trị nguồ n nhâ n lự c: Vì sử dụ ng hiệu
quả con ngườ i trong mộ t tổ chứ c có thể đem lạ i lợ i thế cạ nh
tranh cả trong nướ c và nướ c ngoà i, con ngườ i trong tổ chứ c là
nguồ n lự c đá nh giá thế hiện sự đầ u tư có ý nghĩa củ a tổ chứ c,
đặ c biệt trong dà i hạ n.
d. Ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực
e. Các chức năng và hoạt động cơ bản của quản trị nguồn nhân lực
Có thể chia toà n bộ cá c nhó m hoạ t độ ng chính củ a QTNNL thà nh ba
nhó m chứ c nă ng chủ yếu:
Hướ ng nghiệp;
Huấ n luyện, đà o tạ o kỹ nă ng thự c hà nh cho cô ng nhâ n;
Bồ i dưỡ ng nâ ng cao trình độ là nh nghề và cậ p nhậ t kiến thứ c
quả n lý, kỹ thuậ t cô ng nghệ.
Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực
“Tuyển dụng lao động là quá trình thu hút, nghiên cứu, lựa chọn và
quyết
định tiếp nhận một cá nhân vào một vị trí của tổ chức. Mục đích của một
cuộc tuyển dụng rất rõ ràng: trong số những người tham gia dự tuyển,
doanh nghiệp sẽ tìm chọn một hoặc một số người phù hợp nhất với các
tiêu chuẩn và yêu cầu của các vị trí cần tuyển” (Quantri.vn)
“Tuyển mộ nhân lực là quá trình thu hút những người xin việc có
trình độ từ lực lượng lao động bên ngoài và bên trong tổ chức để lựa
chọn lao động cho các vị trí nhân viên còn trống trong tổ chức” (Lê
Thanh Hà , 2012).
“Tuyển chọn nhân lực về thực chất là việc lựa chọn ứng viên cho các
vị trí làm việc trống của tổ chức nhằm đáp ứng yêu cầu đặt ra của tổ
chức đó cho các chức danh công việc cần tuyển dụng” (Lê Thanh Hà ,
2012).
- Ưu điểm:
- Nhượ c điểm:
- Ưu điểm:
- Nhượ c điểm:
* Những yếu tố hạn chế khả năng thu hút ứng viên của doanh
nghiệp:
* Các hình thức thu hút ứng viên: Doanh nghiệp có thể á p dụ ng mộ t
hoặ c kết hợ p mộ t số hình thứ c thu hú t ứ ng viên từ bên ngoà i sau:
- Cá c hình thứ c khá c như theo giớ i thiệu củ a chính quyền, củ a nhâ n
viên trong doanh nghiệp, do ứ ng viên tự đến xin việc là m hoặ c qua hệ
thố ng Internet.
Keát thuùc
Pheâ duyeät
Keát thuùc
Thi kiểm tra
Thư cảm ơn
Phỏ ng vấ n lầ n 1
Thư cảm ơn
Nhận hồ sơ
Trình có thẩ m
Khá m sứ c khỏ e
quyền quyết định
Và o nhậ n việc
Keát thuùc
Đá nh giá KQ TV
Chuẩ n bị:
- Nghiên cứ u hồ sơ ứ ng viên;
- Lậ p hộ i đồ ng phỏ ng vấ n;
- Bả ng mô tả và tiêu chuẩ n cô ng việc;
- Chuẩ n bị câ u hỏ i
Phỏ ng vấ n tuyển dụ ng
- Phỏ ng vấ n;
- Đá nh giá ;
- Kết thú c phỏ ng vấ n.
Sau khi hoà n ra quyết định tuyển dụ ng, ngườ i lao độ ng và ngườ i sử
dụ ng lao độ ng cầ n tiến hà nh ký kết hợ p đồ ng lao độ ng theo quy định
hiện hà nh củ a phá p luậ t lao độ ng; cậ p nhậ t dữ liệu ứ ng viên, lậ p hồ sơ
nhâ n viên; giớ i thiệu và định hướ ng nghề nghiệp cho nhâ n viên mớ i
(Lê Thanh Hà , 2012).
(2) (1)
(3) (4)
Khi phâ n tích hiệu quả củ a hoạ t độ ng tuyển dụ ng cầ n thu thậ p các loạ i
thô ng tin sau:
- Chi phí cho các hoạ t độ ng tuyển dụ ng và chi phí tuyển dụ ng bình
quâ n/ ngườ i;
- Số lượ ng và chấ t lượ ng củ a cá c ứ ng viên dự tuyển cho mộ t vị trí
cầ n tuyển dụ ng;
- Tỷ lệ số lượ ng tuyển dụ ng đượ c so vớ i nhu cầ u cầ n tuyển dụ ng;
- Số lượ ng ứ ng viên từ chố i nhậ n việc sau khi đượ c chấ p nhậ n
tuyển dụ ng;
- Kết quả thự c hiện CV củ a NV mớ i trong giai đoạ n thủ việc;
- Số lượ ng và tỷ lệ NV mớ i bỏ việc (Trong thờ i gian thử việc)...
2.3. Tóm tắt một số kết quả nghiên cứu liên quan đến quy trình
tuyển dụng nhân sự tại Ngân hàng Á Châu
a. Lương cao nhưng ngành ngân hàng vẫn khó tuyển và giữ người
Theo Báo cáo “Một số vấn đề nổi bật về nhân sự ngành ngân hàng – Góc
nhìn từ ứng viên và nhà tuyển dụng” của Tập đoàn cung cấp dịch vụ tuyển
dụng nhân sự Navigos Group, 89% ngân hàng được hỏi có mức thu nhập
trung bình của nhân viên từ 10 đến 30 triệu đồng mỗi tháng; 26% nhà
tuyển dụng cho rằng mức lương và chế độ đãi ngộ chưa cạnh tranh đang là
khó khăn lớn nhất đối với họ trong công tác tuyển dụng.
Để tăng hiệu quả trong tuyển dụng, 37% ngân hàng cho biết họ nên cân
nhắc áp dụng những chế độ đãi ngộ về tài chính để thu hút ứng viên. 56%
ngân hàng tham gia khảo sát cho rằng về tổng thể, họ có những chính sách
cơ bản và hợp lý, tuy nhiên có thể đa dạng và mở rộng những chính sách
này hơn để thực sự hấp dẫn đối với nhân viên.
Theo số liệu của khảo sát, 62% ứng viên được hỏi cho biết họ được thưởng
trung bình từ 1-3 tháng lương/năm; 18% nhận từ 3-5 tháng lương; 7%
nhận từ 5-7 tháng lương và 5% nhận trên 7 tháng lương. Bên cạnh đó,
trung bình mức tăng lương hàng năm của các ứng viên tham gia khảo sát
cũng khá cao, 40% ứng viên tham gia khảo sát có mức tăng lương hàng
năm trên 10%.
78% nhà tuyển dụng tham gia khảo sát cho rằng, để giữ chân người tài cho
doanh nghiệp, họ cần áp dụng lộ trình thăng tiến nghề nghiệp rõ ràng cho
nhân viên. Tuy nhiên, có đến 52% ứng viên cho biết họ không có nhiều cơ
hội thăng tiến do không có nhiều thay đổi với những vị trí quản lý và ngân
hàng thường tuyển mới đối với những vị trí quản lý trống.
Bên cạnh đó, 37% nhà tuyển dụng cũng đang cân nhắc áp dụng những chế
độ đãi ngộ về tài chính để thu hút ứng viên. Về phía ứng viên, 3 chính sách
đãi ngộ ngoài lương cơ bản được họ đánh giá hấp dẫn nhất bao gồm: Hỗ
trợ cho vay với lãi suất thấp (chiếm 53%); Các khoản thưởng (thưởng giữa
kỳ, thưởng cuối kỳ, lương tháng 13) chiếm 47%; Bảo hiểm sức khỏe và
bảo hiểm nhân thọ dành cho nhân viên (chiếm 45%).
b. Ban lãnh đạo ngân hàng quan tâm xây dựng văn hóa doanh nghiệp
và triển khai thống nhất trên toàn hệ thống
Khảo sát này mang đến cái nhìn tích cực về quyết tâm của Ban lãnh đạo
trong việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp. 80% nhà tuyển dụng tham gia
khảo sát cho biết Ban lãnh đạo ngân hàng nơi họ đang làm việc không chỉ
dừng lại ở những chính sách vĩ mô mà còn có những hành động thực tế
nhằm phát triển và lan tỏa văn hóa đó. Ở góc độ ứng viên, 52% ứng viên
được hỏi đồng thuận với ý kiến này.
Ngoài ra, 65% nhà tuyển dụng tham gia khảo sát cho biết các đơn vị trong
ngân hàng đều áp dụng văn hóa doanh nghiệp một cách thống nhất. Để
truyền thông hiệu quả đến toàn bộ doanh nghiệp, đa phần nhà tuyển dụng
trả lời khảo sát cho biết họ sử dụng bản tin nội bộ gửi qua email (60%) và
báo nội bộ online (55%).
Kết quả khảo sát cho thấy các ngân hàng tại Việt Nam chú trọng đến văn
hóa doanh nghiệp trong quá trình tuyển dụng. Cụ thể, 53% doanh nghiệp
cho biết họ chia sẻ về sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của ngân hàng với
ứng viên khi tuyển dụng.
Tuy nhiên, 42% ngân hàng được hỏi cho biết họ gặp khó khăn do chưa có
phương pháp đánh giá chính xác mức độ phù hợp của ứng viên với văn
hóa doanh nghiệp, đa phần vẫn dựa vào cảm tính; 37% cho rằng khó khăn
lớn nhất là áp lực tuyển đủ người dẫn đến việc đôi khi không tập trung
đánh giá sự phù hợp về văn hóa; 16% cho biết sự khan hiếm ứng viên đủ
chất lượng dẫn đến đôi khi phải chấp nhận tuyển ứng viên chưa phù hợp về
văn hóa nhưng đáp ứng được các tiêu chí khác.
Theo nhận định của nhà tuyển dụng, để đánh giá chính xác về sự phù hợp
văn hóa, họ cần bộ câu hỏi thiết kế riêng về văn hóa (chiếm 42%); những
tiêu chí rõ ràng đánh giá ngoại hình, thái độ của ứng viên trong quá trình
phỏng vấn (chiếm 21%) và yêu cầu ứng viên làm bài kiểm tra/trắc nghiệm
riêng về văn hóa (chiếm 16%).
c. Mong muốn làm việc tại ngân hàng nước ngoài
Theo kết quả khảo sát này, 50% ứng viên tham gia khảo sát cho biết họ
muốn làm việc tại ngân hàng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt
Nam; 31% ứng viên mong muốn làm việc cho các ngân hàng thương mại
cổ phần; 11% lựa chọn ngân hàng thương mại quốc doanh và 3% lựa chọn
ngân hàng thương mại liên doanh.
Chia sẻ về lý do muốn làm việc tại ngân hàng nước ngoài, các ứng viên
chia sẻ một số lý do chính bao gồm: mong muốn được đối xử công bằng và
môi trường làm việc lành mạnh; mong muốn mức lương cao và nhiều cơ
hội thăng tiến; muốn được sử dụng tiếng Anh trong công việc cũng như
làm việc với đồng nghiệp, quản lý người nước ngoài và mong muốn có
nhiều cơ hội đào tạo để phát triển kỹ năng và nghiệp vụ.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- Tên giao dịch tiếng Anh: Asia Commercial Joint Stock Bank.
- Dịch vụ thanh toá n giữ a cá c khá ch hà ng, thự c hiện kinh doanh ngoạ i
tệ, và ng bạ c và thanh toá n quố c tế, huy độ ng cá c loạ i vố n từ nướ c ngoà i
và cá c dịch vụ ngâ n hà ng khá c trong quan hệ vớ i nướ c ngoà i khi đượ c
Ngâ n hà ng Nhà nướ c cho phép;
+ Vay mua nhà : Vay mua nhà – đấ t, vay xâ y dự ng – sử a chữ a nhà , vay
mua că n hộ dự á n.
+ Vay tiêu dù ng: Vay tiêu dù ng linh hoạ t, vay tiêu dù ng tín chấ p, vay
phụ c vụ nhu cầ u đờ i số ng có tà i sả n bả o đả m, vay cầ m cố có thể tiết
kiệm hoặ c giấ y tờ có giá , vay mua xe ô tô , vay du họ c.
Nhằ m mang đến cho khá ch hà ng doanh nghiệp sả n phẩ m tà i chính phù
hợ p, ngâ n hà ng ACB đã mang đến rấ t nhiều cá c sả n phẩ m dịch vụ
khô ng chỉ đá p ứ ng nhu cầ u mà cò n đá p ứ ng tố t nhấ t cho khá ch hà ng
doanh nghiệp.
+ Tà i trợ xuấ t khẩ u: Tà i trợ thu mua dự trữ , tà i trợ xuấ t khẩ u trướ c
giao hà ng, xuấ t nhậ p khẩ u trọ n gó i, tà i trợ xuấ t khẩ u sau giao hà ng.
+ Tà i trợ nhậ p khẩ u: Tà i trợ nhậ p khẩ u, tà i trợ thế chấ p lô hà ng.
+ Dịch vụ thanh toá n quố c tế: CAD nhậ p khẩ u/ xuấ t khuẩ , nhờ thu
nhậ p khẩ u/ xuấ t khẩ u, tín dụ ng thư (L/C) nhậ p khẩ u/ xuấ t khẩ u.
+ Tín dụ ng ngắ n hạ n: Vay bổ sung vố n lưu độ ng, tà i trợ nhà phâ n phố i/
đạ i lý xe ô tô , thấ u chi, bao thanh toá n…
3.2. Phân tích thực trạng quy trình tuyển dụng tại ngân hàng cổ
phần thương mại Á Châu
a. Thực trạng nguồn nhân lực tại ngân hàng Á Châu
Theo trình độ lao động: Chấ t lượ ng lao ñ ộ ng khá cao. Số CBNV có
trình ñ ộ đạ i họ c và trên đạ i họ c là 94% (nă m 2010). Tỷ trọ ng nhâ n
viên qua đạ i họ c và trên đạ i họ c ngà y cà ng tă ng tương ứ ng đó là
giả m tỷ trọ ng cao đẳ ng và trung cấ p. Tính đến 31/12/2018, tổ ng số
nhâ n viên củ a ACB là 10.120 ngườ i. Cá n bộ có trình độ đạ i họ c và
trên đạ i họ c chiếm 96%, thườ ng xuyên đượ c đà o tạ o chuyên mô n
nghiệp vụ tạ i trung tâ m đà o tạ o riêng củ a ACB.
Theo giới tính: Tỷ lệ nữ giớ i cao tuy là tình trạ ng chung củ a ngà nh
ngâ n hà ng nhưng có thể đem lạ i bấ t lợ i cho cô ng tá c đà o tạ o nếu
khô ng sắ p xếp bố trí thờ i gian đà o tạ o, cử cá n bộ đi họ c mộ t cá ch
hợ p lý vì phầ n lớ n đâ y là nhữ ng ngườ i đã có gia đình.
Mục tiêu đào tạo của ACB: Trong thờ i gian qua, ACB đã chú trọ ng
đến cô ng tá c đà o tạ o nhằ m mụ c tiêu xâ y dự ng và phá t triển độ i ngũ
nhâ n viên thà nh thạ o nghiệp vụ , chuẩ n mự c đạ o đứ c kinh doanh,
chuyên nghiệp trong phong cá ch là m việc và nhiệt tình phụ c vụ
khá ch hà ng. Tù y và o đố i tượ ng nhâ n viên, ngâ n hà ng Á Châ u xâ y
dự ng mụ c tiêu cụ thể.
Ưu điểm: Các mụ c tiêu đà o tạ o củ a ACB đều đượ c xá c định từ
cuố i nhữ ng nă m trướ c đã cho thấ y việc quan tâ m củ a ACB đến
cô ng tá c xá c định mụ c tiêu đà o tạ o.
Nhượ c điểm: Mụ c tiêu đà o tạ o củ a ACB chưa tuâ n theo đầy đủ
nguyên tắ c SMART trong xá c định mụ c tiêu đà o tạ o. Cá c mụ c
tiêu thườ ng khô ng định lượ ng đượ c. Cá c mụ c tiêu củ a cá c chi
nhá nh chưa mang tính dà i hạ n mà cò n mang tính đố i phó , chắ p
vá và ngắ n hạ n.
Nguyên nhâ n: ACB chưa xâ y dự ng đượ c chiến lượ c đà o tạ o mộ t
cá ch dà i hạ n, nên chưa thể có cá c mụ c tiêu đà o tạ o dà i hạ n cho
từ ng giai đoạ n, từ ng thờ i kỳ củ a đơn vị. Cô ng tá c đà o tạ o củ a
mỗ i chi nhá nh do khô ng chủ độ ng đượ c nên khô ng chủ độ ng
trong việc dự tính cá c kết quả mong đợ i củ a cá c chi nhá nh về
thờ i gian đạ t đượ c cá c kết quả đó .
Ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân thực trạng nguồn nhân lực tại
ngân hàng Á Châu:
Ưu điểm:
+Việc dự trù và quả n lý chi phí đà o tạ o đượ c thự c hiện khá tố t, nghiêm
ngặ t.
(iv) Hợ p phá p
(vi) Bá n hà ng,
(vii) Hà nh vi cá nhâ n,
=> ACB rấ t chú trọ ng đến nhâ n tố con ngườ i, nhậ n thứ c giữ đượ c
nguồ n lự c là yếu tố số ng cò n cho sự thà nh cô ng củ a ACB, cô ng tá c đà o
tạ o về chuyên mô n nghiệp vụ đượ c thự c hiện mộ t cá ch liên tụ c và có
hệ thố ng. Việc xây dự ng mô i trườ ng là m việc nă ng độ ng vớ i cơ chế
lương, thưở ng phú c lợ i, cơ hộ i thă ng tiến nghề nghiệp minh bạ ch, tạ o
dự ng vă n hó a ACB đượ c chú trọ ng đặ c biệt và là chiến lượ c khá dà i
hạ n. Đạ o đứ c nghề nghiệp và sự sá ng tạ o cá nhâ n luô n đượ c khuyến
khích phá t triển.
b. Thực trạng quy trình tuyển dụng nhân sự tại ngân hàng Á Châu
Công tác phân tích công việc và xác định nhu cầu tuyển chọn
+ Họ c lự c thì đá nh giá thô ng qua kết quả thì đá nh giá thô ng qua
kết quả thi nhữ ng mô n liên quan đến nghiệp vụ .
Trong cá c tiêu chuẩ n trên thì tiêu chuẩ n quan trọ ng để tuyển chọ n,
đặ c biệt nhấ t vẫ n là Đạ o đứ c tư cá ch cá nhâ n.
* Cách 1:
- Hộ khẩ u;
Lưu ý:
* 4 bước:
Hồ sơ dự tuyển (Application)
3.3. Những điểm phù hợp và không phù hợp của thực trạng quy
trình tuyển dụng so với cơ sở lý thuyết