Professional Documents
Culture Documents
C4 Full
C4 Full
Chương 4
KHÔNG GIAN Euclide
Chương 4. EuclideTƠ
KHÔNG GIAN VÉC
Lưu ý. Tích vô hướng có thể được định nghĩa trên không gian véc tơ
phức. Trong trường hợp đó tính chất (iii) sẽ đổi thành hu, vi = hv, ui.
Ngoài ra tích vô hướng còn được ký hiệu (x, y).
Đại số tuyến tính Chương 4. Không gian Euclide BAT
2020A
c 3/26
4.1. Các định nghĩa
Định nghĩa. Ta gọi một không gian vectơ hữu hạn chiều với tích vô
hướng là một không gian Euclid .
Định nghĩa. Trong không gian Euclide ta có một số định nghĩa sau:
p
1 Độ dài: ||x|| = (x, x)
2 Khoảng cách giữa 2 p véc tơ x và y là
d(x, y) = ||x − y|| = (x − y, x − y)
(x,y)
3 Góc α giữa 2 véc tơ thỏa cos α = ||x||·||y||
Định nghĩa.
Ta nói x vuông góc với y, ký hiệu x ⊥ y, nếu (x, y) = 0
Véc tơ x vuông góc với tập M , ký hiệu x ⊥ M , nếu ∀y ∈ M thì
(x, y) = 0.
Tập con M được gọi là trực giao nếu ∀x, y ∈ M, x 6= y thì x ⊥ y.
Tập M được gọi là trực chuẩn nếu M trực giao với các véc tơ có
độ dài đều là 1.
Cho F là không gian con của V . Tập hợp
F ⊥ = {x ∈ V |x ⊥ F }
Định lý. Họ véc tơ trực giao không chứa véc tơ không là một tập độc
lập tuyến tính.
Đại số tuyến tính Chương 4. Không gian Euclide BAT
2020A
c 6/26
Định lý. Cho F là không gian con của V . Khi đó:
1 F ⊥ là không gian con của V ;
2 F ∩ F⊥ = ∅
3 V = F ⊕ F⊥
4 dim(F ) + dim(F ⊥ ) = dim(V )
5 ∀v ∈ V, v được biểu diễn duy nhất dưới dạng v = f + g, với f ∈ F
và g ∈ F ⊥ .
Định lý. Véc tơ x vuông góc với không gian con F khi và chỉ khi x
vuông góc với một tập sinh của F .
Lưu ý. Tích vô hướng (x, y) có thể được viết dạng ma trận xM y T . Khi
đó hệ phương trình trên có thể được viết dạng ma trận F M xT = 0
(x, y) = 3x1 y1 −x1 y2 +2x1 y3 −x2 y1 +5x2 y2 +3x2 y3 +2x3 y1 +3x3 y2 +4x3 y3
(x, y) = 4x1 y1 +x1 y2 −3x1 y3 +x2 y1 +6x2 y2 +2x2 y3 −3x3 y1 +2x3 y2 +5x3 y3
Cho không gian con F = h(1, 1, −1); (2, 1, −3); (5, 3, −7)i.
Tìm một cơ sở và số chiều của F ⊥ .
Định nghĩa. Cho F là một không gian véc tơ con của không gian
Euclide V và v ∈ V . Khi đó v viết được một cách duy nhất dưới dạng
v = f + g, với f ∈ F và g ∈ F ⊥ . Khi đó véc tơ f được gọi là hình
chiếu vuông góc của v lên F , ký hiệu prF (v). Ngoài ra, độ dài của
véc tơ g được gọi là khoảng cách từ v tới F , ký hiệu d(v, F ).
Định lý. Véc tơ f = prF (v) là một véc tơ thuộc F và gần v nhất.
v = (x1 f1 + x2 f2 + · · · + xm fm ) + g
prF (v) = f = x1 f1 + x2 f2 + · · · + xm fm
Lưu ý. Trong trường hợp tích vô hướng không chính tắc thì việc tính
toán các tích vô hướng là phức tạp và dễ nhầm lẫn. Ta có công thức
tính hình chiếu vuông góc dạng ma trận như sau
Ví dụ.(4.4.6) Trong không gian R3 với tích vô hướng chính tắc cho
không gian con F = h(1, 2, 1); (2, 5, 3); (3, 8, 5)i và véc tơ v = (3, −2, 4).
Tìm hình chiếu vuông góc của v lên không gian con F .
1 2 1
Hướng dẫn. F = 2 5 3. Áp dụng prF (v) = F T (F F T )−1 F v T .
3 8 5
Hướng dẫn. Một cơ sở của F là {(1, −2, 0); (0, 3, 1)}, vậy
1 −2 0
F =
0 3 1
3 2 −1
Ma trận biểu diễn tích vô hướng M = 2 6 −2.
3 6 −1
Áp dụng
prF (v) = F T (F M F T )−1 F M v T
Đại số tuyến tính Chương 4. Không gian Euclide BAT
2020A
c 15/26
4.4. Quá trình trực giao hóa Gram-Schmidt
∀i = 1..n, xi = (x, ei )
(x, y) = x1 y1 + x2 y2 + · · · + xn yn
Bài toán
Giả sử ta có tập điểm D = {(t1 , b1 ), (t2 , b2 ), · · · , (tm , bm )}. Cần tìm
hàm f = f (t) sao cho đồ thị của nó đi qua (hoặc gần) tất cả các điểm
của D.
Xét trường hợp hàm có dạng f (t) = α +Pβg(t) + γh(t). Bài toán trở
thành: tìm α, β, γ để sai số (α, β, γ) = m
i=1 (α + βg(ti ) + γh(ti ) − b)
2
nhỏ nhất (pp bình phương cực tiểu). Tìm cực trị của hàm (α, β, γ).
Điểm dừng của (α, β, γ) là nghiệm của hệ:
∂ Pm
∂α = 0
2 Pi=1 (α + βgi + γhi − b)
=0
∂
∂β =0 ⇔ 2 m i=1 (α + βgi + γhi − b)gi =0
∂ Pm
∂γ =0 2 i=1 (α + βgi + γhi − b)hi =0