Professional Documents
Culture Documents
VỞ GHI MKTQT đẹp
VỞ GHI MKTQT đẹp
Định nghĩa
Marketing quốc tế là một quá trình đa quốc gia để lập kế hoạch và thực hiện các
chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến của hàng hóa, ý tưởng và dịch vụ để
tiến hành các hoạt động trao đổi nhằm thỏa mãn nhu cầu của các tổ chức và cá nhân.
Phân loại:
Marketing thương mại
Marketing phi thương mại
Marketing đạo đức xã hội
E-marketing
Những yếu tố thúc đẩy việc xuất hiện của marketing quốc tế
Sự tiến bộ của KHKT
Phân công lao động quốc tế ngày càng sâu sắc
Ứng dụng marketing mang lại lợi nhuận cao
Phương pháp tiến hành chung trong marketing quốc tế: I.P.A.C
Information: nghiên cứu thị trường (chương 3)
Planning: kế hoạch hóa (chương 4)
Action: thực hiện marketing mix (chương 5,6,7,8)
Control: kiểm soát
Steps:
Look at the international marketing environment (chương 2)
Decide whether to enter
Decide which market to enter
Decide how to enter
Plan marketing programs
Plan marketing organization
Case: Vinamit sử dụng đại lý bán buôn ở TQ → bị cướp luôn thương hiệu → tự xây
dựng kênh phân phối riêng.
Khái niệm
Công ty kinh doanh là một chủ thể hoạt động có tư cách pháp nhân và nhằm
thu lợi nhuận.
Điều kiện:
o Vốn: vốn cố định, vốn đi vay, vốn tối thiểu
o Phải có đăng ký kinh doanh
o Đội ngũ nhân sự
1. Khái niệm và phân loại thị trường: là việc tập hợp, thu nhập và phân tích dữ
liệu về thị trường, con người, kênh phân phối để cung cấp những thông tin hữu
ích trong việc đưa ra các quyết định MKTQT
- Phân loại thị trường
Thị trường nước ngoài
TT quốc tế
TT đa quốc gia
TT khu vực
TT toàn cầu
2. Nội dung nghiên cứu tt
2.1. Nghiên cứu khái quát TT
Mục đích: lựa chọn tt định hướng
Phương pháp: chủ yếu là nghiên cứu tại bài
Đánh giá TT tiềm năng: pháp luật, dung lượng thị trường, giá cả, rào cản kỹ
thuật, cạnh tranh
2.2. Nghiên cứu chi tiết thị trường
Khách hàng
Sản phẩm
Quy mô và đặc điểm của thị trường
Hệ thống phân phối hàng hóa
Cạnh tranh
Hệ thống cơ sở hạ tầng
Dự báo biến động của cung, cầu, giá cả
Khách hàng
Mục tiêu: hiểu biết nhu cầu, thị hiếu, lượng cầu
Nội dung nghiên cứu:
Xác định khách hàng
Những yếu tố ảnh hưởng quyết định mua hàng
Quá trình ra quyết định mua hàng
Sản phẩm
Công dụng, thói quen và tập quán tiêu dùng hàng hóa tại TT nước ngoài
Các quy định của nước sở tại đối với hàng hóa: tiêu chuẩn chất lượng, môi
trường, quy định về nhãn hiệu và bảo hộ sở hữu trí tuệ
Quy mô và đặc điểm của thị trường
Lượng cầu thị trường (dung lượng thị trường) là tổng khối lượng hàng hóa
được tiêu thụ trên một phạm vi thị trường nhất định trong một thời kỳ xác
định (thường là 1 năm). DLTT = SX + NK - XK
Hệ thống phân phối hàng hóa
Đặc điểm chung: kênh phân phối, trung gian phân phối phổ biến
Tập quán, thói quen mua sắm hàng hóa của khách hàng: khối lượng mua, thời
gian, địa điểm, tần suất, cách thức mua,...
Sự phù hợp giữa sản phẩm của DN với hệ thống phân phối sẵn có trên thị
trường -> quyết định SD hệ thống sẵn có hoặc xây dựng hệ thống mới
Sự cạnh tranh giữa các hình thức phân phối truyền thống và phân phối hiện
đại (cửa hàng bán lẻ, website của NSX, sàn giao dịch TMĐT, KD qua MXH)
Dự đoán chi phí và hiệu quả của kênh phân phối dự kiến
Nghiên cứu cạnh tranh
Lập danh sách các đối thủ cạnh tranh (đối thủ cạnh tranh chính, tiềm năng; thị
phần của đối thủ)
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh
Phân tích chiến lược cạnh tranh, chiến lược MKT của đối thủ
Nghiên cứu cơ sở hạ tầng
Các điều kiện về CSHT: bất động sản, văn phòng cho thuê, hệ thống đường
xá & phương tiện giao thông, mạng lưới TT liên lạc
Các dịch vụ công cộng, dịch vụ tài chính - ngân hàng - bảo hiểm,...
Các tập quán thương mại
Dự đoán xu hướng biến động thị trường
Dự đoán cung hàng hóa: tổng cung của TG, cung của nước SX chính, cung
của nước XK chính, lượng dự trữ của toàn thế giới, dự trữ của nước XK chính
Dự đoán cầu hàng hóa: tổng cầu của toàn thế giới, kim ngạch NK của nước
NK chính, tổng mức tiêu thụ cả các nước tiêu thị chủ yếu
Dự đoán mức giá và xu hướng biến động giá: theo quan hệ cung- cầu, nguyên
nhân tăng/ giảm giá để đưa ra quyết định KD
? Xu hướng thị trường thực phẩm châu á: xanh sạch
3. Quy trình nghiên cứu thị trường quốc tế
3.1. Quy trình nghiên cứu thị trường qte: 6 bước
Xác định vấn đề nghiên cứu
Chọn phương pháp nghiên cứu
Lập kế hoạch nghiên cứu (thời gian, ngân sách, nguồn lực)
Thu thập dữ liệu (sơ/ thứ cấp)
Xử lý dữ liệu
Sử dụng kết quả nghiên cứu
3.2. Các nguồn thông tin thứ cấp (có sẵn) trong MKTQT
Các tổ chức hỗ trợ KD/ phi chính phủ
Các phòng Tmai nước ngoài
Hiệp hội thương mại/ hiệp hội DN
Đại sứ quán, thương vụ
Các công ty NCTT
Mạng Internet
3.3. Sơ cấp: tự nghiên cứu
định tính: thường xuyên/ không thường xuyên (không chính xác lắm).
Định lượng: chính xác
Một số lưu ý khi thu nhập tt sơ cấp trong MKQT
Khả năng giao tiếp
Thiện chí trả lời câu hỏi
Khác biệt ngôn ngữ
Kỹ năng dịch bộ câu hỏi
Nghiên cứu đa văn hóa
Lập hồ sơ tt quốc tế
Giới thiệu khái quát về thị trường
Tình hình phát triển KT Thương mại và đầu tư
Quan hệ hợp tác với VN
Một số điều cần biết khi KD với thị trường nước/ khu vực đó
Đánh giá tiềm năng thị trường
Địa chỉ hữu ích
v
tăng trưởng cao -> cạnh tranh nhiều -> v sẽ tăng trưởng chậm lại
III. Chiến lược thâm nhập thị trường thế giới
- Xuất khẩu
- Cấp giấy phép
- Nhượng quyền
- Liên doanh
- Công ty 100% vốn nc ngoài
1. Xuất khẩu
Trực tiếp & gián tiếp
Rủi ro thấp nhất
2. Cấp giấy phép
3. Nhượng quyền thương mại
4. Liên doanh
CHƯƠNG 5. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM QUỐC TẾ
Đáp án: C
Qb = 1000, Q lãi = 6000
Câu 1: B. tính sp để hòa vốn (1000) + sp để ra lãi (6000)
Câu 2: B. giá phải lớn hơn 15,5. (đặt phương trình)
Định giá đồng đều: B. 20.000 = 4000.P - 9.4000 - 6000 P = 15.5
Định giá hòa vốn: D từ điểm hòa vốn -> nâng giá lên
3. Định giá theo hệ số co giãn cầu giá
-
nhấn mạnh vào sự chiết khấu
Giá phân biệt: hàng không, người nước ngoài
Giá theo điều kiện cơ sở giao hàng: FOB, CIF
Giá theo vòng đời SP
Giá theo điều kiện thanh toán: cash, trả tiền ngay, trả tiền có kỳ hạn
Đồng giá
IV. Quyết định giá xuất khẩu tối ưu
CHƯƠNG 7: CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI QUỐC TẾ
3. Mục đích
Vận chuyển sp nhanh chóng, an toàn và hiệu quả
Di chuyển hàng hóa cùng với di chuyển quyền sở hữu
4. Yêu cầu
- Đúng hàng: đúng tên theo thỏa thuận
- Đúng địa điểm: đúng địa điểm giao nhận hàng hóa, đúng nơi trốn để bán
hàng
- Đúng thời gian: đúng thời gian trong hợp đồng chuyên chở HH, theo thời vụ.
Hàng hóa trong giai đoạn nào của vòng đời sp
- Chi phí thấp nhất
5. Luồng phân phối (5 luồng cơ bản)
II. Phương thức phân phối và kênh phân phối quốc tế
1. Phương thức phân phối
- Trực tiếp: NXS -> NTD
Via Internet, TMĐT
Trụ sở
Hội chợ triển lãm
- Gián tiếp: NSX -> Trung gian -> NTD
Chủ thể trung gian: hải quan, hãng tàu, đại lý trung gian,
Kênh HORECA: khách sạn, nhà hàng, quán cafe
2. Các loại kênh phân phối
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn kênh phân phối quốc tế
- chi phí
- vốn
- kiểm soát
- sự bao phủ thị trường
- đặc điểm
- sự liên tục
-
CHƯƠNG 8: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN QUỐC TẾ
I.Mục đích
- Đẩy mạnh việc bán hàng
- Truyền đại ttin về DN và sp đến NTD
- Tạo lợi thế cạnh tranh cho DN
- Là vũ khí cạnh tranh trên thương trường
II. Các chiến lược xúc tiến
Chiến lược kéo (Pull): chiến lược thu hút, lôi kéo khách hàng mua SP của
DN
Chiến lược đẩy (Push): tìm mọi cách đưa tối đa sp ra thị trường qua mạng
lưới PP
- Công cụ:
Web site
Hội nghị khách hàng, hội thảo
Các bài phát biểu
Sự kiện đặc biệt
Các ấn phẩm
Phương tiện nghe nhìn
Sự kiện văn hóa thể thao, tài trợ
Hoạt động xã hội
Quảng cáo thoái vị và PR lên ngôi?
PR đáng tin hơn
2. quảng cáo quốc tế: 9 bước
Quảng cáo online:
Website, email
Web banner ad, search - engines
Pop-up
Fb, youtube, tiktok