Professional Documents
Culture Documents
5 HSG Véc Tơ
5 HSG Véc Tơ
com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CHUYÊN ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI
TTBD VĂN HÓA HÕA PHÖ MÔN TOÁN LỚP 10 – 11 – 12
*** ------------------------------
CÁC DẠNG BÀI TOÁN VỀ VECTƠ
§1: CHỨNG MINH HAI VECTƠ BẰNG NHAU
Phương pháp: Để chứng minh hai vectơ bằng nhau ta có thể dùng một trong 3 cách sau:
a vµ b cïng h-íng
Cách 1: a b;
a b
Cách 2: Tứ giác ABCD là hình bình hành AB DC vµ BC AD ;
Cách 3: Nếu a b, b c thì a c
Ví dụ 2:
Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O). Gọi H là trực tâm tam giác ABC và B’ là điểm đối
xứng với B qua tâm O. CMR: AH B' C vµ AB' HC .
Lời giải:
Vì BB’ là đường kính của đường tròn ngoại A
tiếp tam giác ABC nên:
BAB ' = BCB’ = 90o.
Ta có:
CH AB
CH // B' A H
B' A AB
O
AH BC B B'
AH // B' C
B' C BC
2
Ths. Nguyễn Bình Long – THPT Lưu Hoàng – ĐT: 0986888636 – Gmail: binhlongngoctinh@gmail.com
AD BE CF AE BF CD
Ta cã : AD BE CF AE BF CD AD AE BE BF CF CD
ED FE DF
ED DF FE EE 0
Suy ra : AD BE CF AE BF CD
Chú ý:
Mở rộng bài toán: Cho 8 điểm A, B, C, D, E, F, G, H. Chứng minh rằng:
AE BF CG DH AF BG CH DE
(Hướng dẫn học sinh quy tắc nhớ hai đẳng thức này)
C P B
OA OB OC OM MA ON NB OP PC
OM ON OP MA NB PC
OM ON OP CA AB BC
1
2
OM ON OP CC OM ON OP
1
2
Suy ra: OA OB OC OM ON OP
Cách 2: Biến đổi vế phải bằng vế trái
Cách 3: Chứng minh hiệu của vế trái và vế phải bằng vectơ 0 .
Ví dụ 3: Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi:
MA MC MB MD , với mọi điểm M
Lời giải:
Với mọi điểm M ta có:
MA MC MB MD B
A
MA MC MB MD 0
MA MB MC MD 0
BA DC 0
BA CD 0 BA CD D C
Hay tứ giác ABCD là hình bình hành.
Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi: MA MC MB MD , với mọi điểm M
3
Ths. Nguyễn Bình Long – THPT Lưu Hoàng – ĐT: 0986888636 – Gmail: binhlongngoctinh@gmail.com
Ví dụ 4: Cho tam giác ABC, gọi O, G, H theo thứ tự là tâm
đường tròn ngoại tiếp, trọng tâm, trực tâm của tam giác và I A
là tâm của đường tròn đi qua trung điểm của 3 cạnh của tam
giác. Chứng minh rằng:
1) GA GB GC 0
2) MA MB MC 3MG , với M là điểm bất kì. H
F E B'
3) OA OB OC OH 3OG
G
4) HA HB HC 2 HO 3HG O
5) OH 2OI
B C
D
Lời giải:
1) Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. áp dụng qui tắc trung điểm ta có:
1
GB GC 2GD . Mặt khác: GD GA hay 2GD GA
2
Vậy: GA GB GC GA 2GD GA GA 0
2) Ta có: MA MB MC MG GA MG GB MG GC
3MG GA GB GC 3MG
3) Gọi B’ là đểm đối xứng với B Qua O. Ta có BB’ là đường kính của đường tròn (O).
Suy ra: BÂB' BĈB' 90 o
CH AB AH BC
Ta có: CH // B' A ; AH // B' C
B' A AB B' C BC
Suy ra tứ giác AB’CH là hình bình hành. Vậy AH B' C .
Ta có: OB OC 2OD B' C AH (vì OD là đường trung bình của tam giác BB’C)
OA OB OC OA AH OH
Vậy: OA OB OC OH
Theo câu 2) ta có: OA OB OC 3OG
Vậy OA OB OC OH 3OG
4) Theo câu 2) ta có:
HA HB HC 3HG 3 HO OG 3HO 3OG 3HO OH 2HO
Vậy: HA HB HC 2 HO 3HG
5) Xét tam giác DEF
EF // BC
Ta có: OD EF hay DO EF
OD BC
Tương tự: EO DF và FO DE
Suy ra O là trực tâm của tam giác ABC.
Ta có: AD đi qua trung điểm của EF, BE đi qua trung điểm của DF, CF đi qua trung điểm của DE.
Suy ra G là trọng tâm của tam giác DEF.
Vậy tam giác DEF có: O là trực tâm
I là tâm đường tròn ngoại tiếp
G là trọng tâm tam giác
áp dụng câu 3) ta có: IO 3IG 3IO 3OG 3IO OH
Suy ra: OH 2OI .
4
Ths. Nguyễn Bình Long – THPT Lưu Hoàng – ĐT: 0986888636 – Gmail: binhlongngoctinh@gmail.com
Ví dụ 5: Cho tam giác đều ABC có O là trọng tâm và M là một điểm tùy ý trong tam giác. Gọi D, E, F lần
lượt là chân đường vuông góc hạ từ M đến BC, AC, AB. Chứng minh rằng:
3
MD ME MF MO
2
Lời giải: A
Qua M kẻ các đường thẳng sau:
B2C1 // BC; C2A1 // CA; A2B1 // AB
(B1, C2 BC; C1, A2 CA; A1, B2 AB) A1
Ta có các tam giác MA1B2, MB1C2, MC1A2 là các tam giác
cân ở đỉnh M. Suy ra D, E, F lần lượt là trung điểm của các F A2
đoạn B1C2, C1A2, A1B2. Mặt khác các tứ giác AA1MA2, E
BB1MB2, CC1MC2 là các hình bình hành.
B2 C1
M
B B1 D C2 C
Suy ra:
MD ME MF
1
2
MB1 MC 2 MC 1 MA 2 MA 1 MB 2
1
MA 1 MA 2 MB1 MB 2 MC 1 MC 2
2
1
1
MA MB MC 3MO MO
2 2
3
2
B C
Lời giải:
AM CA b b
a) tính chất đường phân giác,ta có: MA MB
BM CB a a
b
Suy ra điểm M chia đoạn AB theo tỉ số k = . Suy ra:
a
5
Ths. Nguyễn Bình Long – THPT Lưu Hoàng – ĐT: 0986888636 – Gmail: binhlongngoctinh@gmail.com
b
CA CB
a a b
CM CA CB .
1
b a b a b
a
CB CA
Nhận xét: CM CA CB
CB CA CB CA
AM b AM b b bc
b) Ta có: AM AB
BM a AM BM a b ab ab
Vì I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC nên AI là phân giác của tam ACM. Theo câu a) ta có thể
viết vectơ AI theo vectơ AM và AC . Suy ra:
bc
AM a b AC
AM AC b b
AI AC AB
AM AC AM AC bc
b
bc
b a b
ab ab
c
abc
AC
b
abc
AB
c
abc
IC IA
b
abc
IB IA
a b c IA cIC cIA bIB bIA aIA bIB cIC 0
§3: CHỨNG MINH HAI ĐIỂM TRÙNG NHAU
Phương pháp chứng minh 2 điểm I, J trùng nhau:
Chỉ ra: IJ 0
Đặc biệt:
1. Nếu chứng minh hai đoạn thẳng AB và CD có cùng trung điểm ta có thể làm theo cách sau:
Bước 1: Chỉ ra với mọi điểm I ta luôn có: IA IB IC ID
Bước 2: I là trung điểm của đoạn AB khi và chỉ khi:
IA IB 0 IC ID 0
I laø trung ñieåm cuûa ñoaïn CD
2. Nếu chứng minh hai tam giác ABC và MNP có cùng trọng tâm ta có thể làm theo cách sau:
Bước 1: Chỉ ra với mọi điểm G ta luôn có: GA GB GC GM GN GP
Bước 2: G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi:
GA GB GC 0 GM GN GP 0
G laø troïng taâm cuûa tam giaùc MNP
Ví dụ 1:
Chứng minh rằng hai đoạn thẳng AC và BD có cùng trung điểm khi và chỉ khi:
MA MC MB MD , với mọi điểm M
Lời giải:
Cách 1: Gọi I và I’ lần lượt là trung điểm của hai đoạn thẳng AC và BD.
Với mọi điểm M ta có:
MA MC 2MI vµ MB MD 2MJ
Khi đó: MA MC MB MD 2MI 2MJ I J. Hay AC và BD có cùng trung điểm
Vậy hai đoạn thẳng AC và BD có cùng trung điểm khi và chỉ khi:
MA MC MB MD , với mọi điểm M
Cách 2: Với điểm I bất kì, ta có:
MA MC MB MD MI IA MI IC MI IB MI ID IA IC IB ID
Suy ra I là trung điểm của đoạn AC khi và chỉ khi:
IA IC 0 IB ID 0 I là trung điểm của đoạn BD.
6
Ths. Nguyễn Bình Long – THPT Lưu Hoàng – ĐT: 0986888636 – Gmail: binhlongngoctinh@gmail.com
Ví dụ 2:
Chứng minh rằng hai tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm khi và chỉ khi:
AA' BB' CC ' 0
Lời giải:
Cách 1: Gọi G và G’ lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và A’B’C’.
Khi đó: GA GB GC 0 vµ GA' GB' GC' 0
Ta có:
AA' BB' CC ' 0
AG GG' G' A' BG GG' G' B' CG GG' G' C' 0
AG BG CG G' A' G' B' G' C' 3GG' 0
- GA GB GC G' A' G' B' G' C' 3GG' 0
- 0 0 3GG' 0 GG' 0 Hay G G'
Vậy hai tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm khi và chỉ khi: AA' BB' CC ' 0
Cách 2: Với điểm G bất kì ta có:
AA' BB' CC' 0 GA' GA GB' GB GC' GC 0
GA' GB' GC' GA GB GC
Suy ra hai tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm G khi và chỉ khi:
GA' GB' GC' GA GB GC 0 AA' BB' CC' 0
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC, gọi M, N, P lần lƣợt là các điểm chia các đoạn thẳng AB, BC, CA theo
cùng tỉ số k 1. Chứng minh rằng hai tam giác ABC và MNP có cùng trọng tâm.
Lời giải:
Với điểm G bất kì ta có:
GA k GB GB k GC GC k GA
GM GN GP GA GB GC
1 k 1 k 1 k
Suy ra: GM GN GP 0 GA GB GC 0
Vậy hai tam giác ABC và MNP có cùng trọng tâm.
Ví dụ 4: Cho ngũ giác đều ABCDE. Gọi M, N, P, Q, R lần lƣợt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD,
DE, EA. Chứng minh rằng hai tam giác MPE và NQR có cùng trọng tâm.
Lời giải: Với điểm G tùy ý ta có:
GN GQ GR
1
2
1
2
1
GB GC GD GE GE GA
2
A
1
1
GA GB GC GD GE
2 2
R M
GM GP GE E B
Suy ra:
GM GP GE 0 N
Q
GN GQ GR 0
D P C
7
Ths. Nguyễn Bình Long – THPT Lưu Hoàng – ĐT: 0986888636 – Gmail: binhlongngoctinh@gmail.com
Lời giải:
B
a) Ta có:
D A
BB' C' C DD'
BA AB' C' B' B' A AD DC
C
DA AD' C B
D
BA DC AB' B' A C' B' AD' AD DA 0
b) Với điểm G tùy ý ta có:
BB' C' C DD' 0 GB' GB GC GC' GD' GD 0
GB' GC GD' GB GC' GD
Suy ra: GB' GC GD' 0 GB GC' GD 0
Vậy hai tam giác BC’D và B’CD’ có cùng trọng tâm.
§4 CHỨNG MINH 3 ĐIỂM PHÂN BIỆT A, B, C THẲNG HÀNG
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
1.Phương pháp chứng minh ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng.
Chỉ ra: AB k AC AB vµ AC cùng phương ba điểm A, B, C thẳng hàng
2.Phương pháp chứng minh hai đường thẳng AB và CD song song
chỉ ra: AB k AC và hai đường thẳng AB, CD phân biệt suy ra AB // CD
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AM và K là điểm trên cạnh
1
AC sao cho AK AC . Chứng minh rằng B, I, K thẳng hàng.
3
Lời giải:
Ta có: A
BI
1
2
1
1
BA BM BA BC
2 4
K
I
1
BK BA AK BA AC
3
1
BA AB BC
3
B M C
2 1 4 1 1 4
BA BC BA BC BI
3 3 3 2 4 3
Suy ra BK vµ BI cùng phương. Suy ra 3 điểm B, I, K thẳng hàng.
Ví dụ 2: Chứng minh rằng trọng tâm, trực tâm, tâm đƣờng tròn ngoại tiếp của một tam giác thẳng
hàng.
Hướng dẫn: gọi G, H, O lần lượt là trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp của tam ABC. Theo
câu 3), ví dụ 6 của Đ2: CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC VECTƠ. Ta có:
OH 3OG OH vµ OG phương. Suy ra 3 điểm O, H, G thẳng hàng.
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC, các điểm M, N, P lần lƣợt chia các đoạn thẳng AB, BC, CA theo các tỉ
số lần lƣợt là m, n, p (đều khác 1). Chứng minh rằng:
a) M, N, P thẳng hàng khi và chỉ khi mnp = 1 (Định lí Mê-nê-la-uýt)
b) AN, CM, BP đồng quy hoặc song song khi và chỉ khi mnp = -1 (Định lí Xê-va)
8
Ths. Nguyễn Bình Long – THPT Lưu Hoàng – ĐT: 0986888636 – Gmail: binhlongngoctinh@gmail.com
Lời giải:
A
a) Vì M chia đoạn AB theo tỉ số m 1 nên ta
có:
NA m NB NA mn NC P
NM M
1 m 1 m
Vì P chia đoạn CA theo tỉ số m 1 nên ta có:
NC p NA p NA NC C B N
NP
1 p 1 p
Ba điểm M, N, P thẳng hàng khi và chỉ khi mnp 0 và tồn tại số k 0 sao cho: NM k NP
1 kp k
1 m 1 p p 1 p 1 mnp
mnp 1
mn k 1- m 1 m
1 m 1 p
Ví dụ 4: Cho 3 điểm phân biệt A, B, C.
a) Chứng minh rằng nếu có một điểm I và một số t nào đó sao cho IA t IB 1 t IC thì với
mọi điểm I’ ta có: I' A t I' B 1 t I' C
b) Chứng tỏ rằng IA t IB 1 t IC là điều kiện cần và đủ để 3 điểm phân biệt A, B, C
thẳng hàng.
Lời giải:
a) Với điểm I’ bất kì ta có: IA t IB 1 t IC
II' I' A t II' I' B 1 t II' I' C
I' A t I' B 1 t I' C
b) Giả sử A, B, C là 3 điểm phân biệt. Ta có:
IA t IA AB 1 t IA AC
IA t IB 1 t IC
AB
t 1
AC
t 0 t
Hay A, B, C thẳng hàng.
Ví dụ 5: Cho điểm O cố định và đƣờng thẳng d đi qua 2 điểm A, B. Chứng minh rằng điểmM thuộc
d khi và chỉ khi tồn tại số sao cho: OM OA 1 OB
Với điều kiện nào của thì M thuộc đoạn AB?
Lời giải:
OM OA 1 OB OA AM OA 1 OA AB
AM 1 AB M d
Vì AM 1 AB nên M thuộc đoạn thẳng AB khi và chỉ khi 0 1.
Ví dụ 6: Cho tam giác ABC. Đặt CA a , CB b . Lấy các điểm A’ và B’ sao cho:
CA' ma , CB' n b . Gọi I là giao điểm của A’B và B’A. Hãy biểu thị vectơ CI theo hai vectơ
a, b .
Lời giải:
9
Ths. Nguyễn Bình Long – THPT Lưu Hoàng – ĐT: 0986888636 – Gmail: binhlongngoctinh@gmail.com
Vì I nằm trên A’B và AB’ nên có các số x, y sao cho:
C
CI x CA' 1 x CB yCA 1 y CB'
CI xm a 1 x b ya 1 y n b
Vì hai vectơ a , b không cùng phương nên ta có:
xm y A B
1 - x n - xmn (*)
1 x 1 y n
I
1- n A
x B
1 - mn
(mn 1 vì nều mn=1 thì thay vào (*) ta có n = 1 m = 1 I không xác định).
m1 n 1 n m1 n n 1 m
Suy ra: CI a 1 b a b
1 mn 1 mn 1 mn 1 mn
Ví dụ 7: Cho 3 dây cung AA1, BB1, CC1 của đƣờng tròn (O). Chứng minh rằng trực tâm của 3 tam
giác ABC1, BCA1, CAB1 nằm trên cùng một đƣờng thẳng.
Lời giải:
Bước 1: Chứng minh lại bài toán: Cho tam giác ABC, gọi O và H lần lượt là tâm đương tròn ngoại tiếp,
trực tâm tam giác ABC. Chứng minh rằng: OA OB OC OH . (Câu 3, ví dụ 4, 2: CHỨNG
MINH ĐẲNG THỨC VECTƠ)
Bước 2: Gọi H1, H2, H3 lần lượt là trực tâm các tam giác
ABC1, BCA1, CAB1 khi đó ta có: A A1
OH1 OA OB OC1
B B1
OH 2 OB OC OA1
O
OH3 OC OA OB1
Suy ra: H1H 2 OH 2 OH1 AA1 C1C C C1
10
Ths. Nguyễn Bình Long – THPT Lưu Hoàng – ĐT: 0986888636 – Gmail: binhlongngoctinh@gmail.com
IA IB IC 0
OA OI OB OI OC OI 0
OI OA OB OC
OI
1
OA OB OC
Suy ra điểm I hoàn toàn xác định và duy nhất.
2) Với mọi điểm M ta có:
MA MB MC MI IA MI IB MI IC
MI IA IB IC
MI
Chú ý:
Điểm I có tính chất như vậy được gọi là tâm tỉ cự của 3 điểm A, B, C với bộ số (, , )
Tính chất này có thể phát biểu cho hệ n điểm A1, A2, …, An với bộ n số k1, k2, …, kn.
Ví dụ 2: Cho hai điểm phân biệt A và B. Tìm điểm K sao cho 3KA 2 KB 0
Lời giải:
2
Ta có: 3KA 2 KB 0 KA KB
3
K,A,B thẳng hàng và thỏa mãn K nằm
ngoài đoạn AB và KA KB
2
K A B
3
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC. Hãy xác định các điểm M, N, P sao cho:
1) MA MB 3MC 0 A
2) NA NB 2 NC 0
3) PA PB 2 PC 0
Lời giải I P
1) Gọi I là trung điểm của AB. Ta có:
MA MB 2 MI N
Suy ra MA MB 3MC 0
B C
M
3
2MI 3MC 0 MI MC
2
3
Vậy M, I, C thẳng hàng và thỏa mãn M nằm ngoài đoạn CI và MI MC
2
2) Tương tự câu 1) ta có: N là trung điểm của đoạn CI
1
3) PA PB 2 PC 0 BA 2 PC 0 CP BA
2
Suy ra P là điểm nằm trên đường thẳng qua C và song song với BA, thỏa mãn: CP vµ BA cùng hướng
1
và CP BA
2
Ví dụ 4: Cho tam giác ABC và một điểm O bất kì. Chứng minh rằng với mọi điêm M ta luôn tìm
đƣợc 3 số , , sao cho + + = 1 và OM OA OB OC . Nếu M trùng với trọng tâm
tam giác ABC thì , , bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Vì hai vectơ CA và CB không cùng phương nên với mỗi điểm M, tồn tại duy nhất bộ 2 số và sao
cho:
11
Ths. Nguyễn Bình Long – THPT Lưu Hoàng – ĐT: 0986888636 – Gmail: binhlongngoctinh@gmail.com
CM CA CB OM OC OA OC OB OC
OM OA OB 1 OC
Đặt = (1- - ) suy ra ta có: + + = 1 và OM OA OB OC .
1
.
3 I
Ví dụ 5: Cho tam giác ABC và đường thẳng d. P
O
a) Tìm điểm M trên đường thẳng d sao cho:
u MA MB 2MC có độ dài nhỏ nhất.
b) Tìm điểm N trên đường thẳng d sao cho:
B C
v NA NB 3NC có độ dài nhỏ nhất.
Lời giải:
d
a) M
N
3 MI IA 2 MI IB MI IC AB
2MI 3IA 2 IB IC AB MI AB
13
Ths. Nguyễn Bình Long – THPT Lưu Hoàng – ĐT: 0986888636 – Gmail: binhlongngoctinh@gmail.com
Gọi P, Q lần lượt là hai điểm thoả mãn:
A
2 PA PB 0 , 4QB QC 0 . Ta có:
2 PA PB 0 PB 2 PA
Suy ra điểm P nằm giữa A, B và PA = 2PB. P
4QB QC 0 QC 4QB
Q B C
Suy ra điểm Q nằm ngoài đoạn BC và thoả mãn QC và QB cùng hướng, QC = 4QB.
2MA MB 4MB MC 2 MP PA MP PB 4 MQ QB MQ QC
3MP 2 PA PB 3MQ 4QB QC
3MP 3MQ MP MQ
Vậy quĩ tích điểm M là đường trung trực của đoạn PQ
6. Hướng dẫn
Bước 1: Dựng hai điểm R, S thoả mãn: RA 3RB 2 RC 0 và 2SA SB SC 0
Bước 2: Biểu diễn MA 3MB 2MC theo MR và 2MA MB MC theo MS
Bước 3: Kết luận.
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC và 3 vectơ cố định u , v, w . Với mỗi số thực t, ta lấy các điểm A’, B’ C’
sao cho AA' t u , BB' t v, CC' t w . Tìm quĩ tích trọng tâm G’ của tam giác A’B’C’ khi t thay
đổi.
Lời giải:
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Ta có:
AA' BB' CC' 3GG' t u t v t w t u v w
1
Đặt u v w thì vectơ cố định và GG' t .
3
Suy ra:
Nếu 0 thì các điểm G’ trùng với G.
Nếu 0 thì quĩ tích các điểm G’ là đường thẳng đi qua G và song song với giá của vectơ .
D
N
C
EF
1
2
1
2
1
EB EC AB DC ; EI EM EN AM DN AB DC
2
1
2
k
2
Suy ra: EI k EF . Vậy khi k thay đổi, tập hợp các điểm I là đường thẳng EF.
§7: ỨNG DỤNG VECTƠ ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ LỚP 10
Phương pháp: Sử dụng các kiến thức sau:
Qui tắc hình bình hành.
Các phép toán về vectơ.
14
Ths. Nguyễn Bình Long – THPT Lưu Hoàng – ĐT: 0986888636 – Gmail: binhlongngoctinh@gmail.com
Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương
Vectơ là đại lượng được đặc trưng bởi hướng và độ lớn. Một lực tác dụng lên một vật được
đặc trưng bởi hướng và độ lớn. Vì vậy lực tác dụng lên một vật được coi là đại lượng vectơ.
Ví dụ 1: Cho 3 lực F1 MA, F2 MB, F3 MC cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên.
Cho biết cường độ của F1 , F2 đều là 100N và AMB = 60o. Tìm cường độ và hướng của lực F 3 .
Lời giải
Vì vật đứng yên nên ta có tổng hợp lực tác dụng vào
vật là: F1 F2 F3 0 . C
Dựng hình bình hành AMBC. Ta có:
F1 F2 MA MB MC F
Suy ra: F1 F2 F3 0 F F3 0 F3 F
A F B
Vậy lực F3 ngược hướng với lực tổng hợp F của hai
lực F1 và F2 và có cường độ bằng cường độ của lực F1 F2
tổng hợp F .
MC2 = MA2 + MB2 -2MB.MC.cos120o M
= 1002 + 1002 -2.100.100.(-1/2) = 3.1002
Suy ra: F MC 100 3
C’
Ví dụ 2: Một vật có trọng lượng P = 20N được treo vào một vòng nhẫn O (coi là chất điểm).Vòng nhẫn
được giữ yên bằng hai dây OA và OB. Biết dây OA nằm ngang và hợp với dây OB một góc 120o. Tìm lực
căng của hai dây OA và OB.
B B' C
B
T3
A'
O
O A T2
A
T1
P
P
Lời giải:
Vòng nhẫn chịu tác dụng của 3 lực căng của 3 sợi dây là: T1 , T2 và T3 . Với T1 P
Đặt: T2 OA', T3 OB', OC -T1
Vì vòng nhẫn được giữ yên nên ta có: T1 T2 T3 0 T2 T3 T1 OC
OA' OB' OC . Suy ra tứ giác OA’CB’ là hình bình hành.
Suy ra cách dựng hai lực căng T2 , T3 theo lực căng T1 .
20 3
Lực căng của dây OA là: T2 OC . tan 30 o P . tan 30 o 11,55 (N).
3
15
Ths. Nguyễn Bình Long – THPT Lưu Hoàng – ĐT: 0986888636 – Gmail: binhlongngoctinh@gmail.com
OC P 3 40 3
Lực căng của dây OB là: T3 o
o
20 : 23,1 (N)
cos 30 cos 30 2 3
Ví dụ 3: một vật khối lượng m = 5,0kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song
song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng = 30o. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng; lấy g =
10m/s2.Xác định lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng.
Lời giải:
Vật chịu tác dụng của 3 lực: trọng lực P , phản lực N vuông góc với mặt phẳng nghiêng và lực căng T
của dây.
Vì vật được giữ đứng yên nên ta có: P N T 0 N T P .
Tương tự ví dụ 2 suy ra cách dựng phản lực N và lực căng T .
3 5 3
Phản lực N có độ lớn là: N P' . cos30 o P . cos30 o 5.10. 43 N
2 2
1
Lực căng T của dây có độ lớn là: T P' . sin 30 o P . sin 30 o 5.10. 25 N
2
P' P
N T
30o P
o
30
A B C A C B
2) a b a b ab b a ab b a .
Theo câu 1) ta có bất đẳng thức này luôn đúng. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a b và b cùng hướng
AC vµ CB cùng hướng C nằm giữa A và B AB vµ BC ngược hướng hay a vµ b ngược
hướng.
Vậy: a b a b , dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a vµ b ngược hướng.
16