Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 3a - Lý Thuyết Về Cơ Cấu Bánh Răng Và Hệ Bánh Răng (1đ)
Nhóm 3a - Lý Thuyết Về Cơ Cấu Bánh Răng Và Hệ Bánh Răng (1đ)
Phân loại
cơ cấu bánh răng theo vị trí tương đối của các đường tâm trục.
Định nghĩa: Cơ cấu bánh răng là cơ cấu có khớp loại cao dùng để truyền chuyển động quay giữa
hai trục với một tỉ số truyền xác định nhờ sự ăn khớp trực tiếp giữa hai khâu có răng.
Ưu điểm:
+ Đảm bảo tỉ số truyền không đổi,làm việc ổn định,tránh va đập rung động và tiếng ồn.
+ Phạm vi truyền công suất và vận tốc của cơ cấu bánh răng rất rộng.
+ Hiệu suất bộ truyền cao,độ tin cậy khi làm việc và tuổi thọ cao.
+ Sử dụng đơn giản, ko cần dùng biện pháp bảo toàn khớp cao.
Nhược điểm:
+ Chế tạo và lắp ghép yêu cấu phải có độ chính xác cao.
+ Giá thành cao.
+ ko thích hợp khi truyền chuyển động giữa 2 trục xa nhau.
*Phân loại theo vị trí tương đối của các đường tâm trục: cơ cấu bánh răng thẳng, ko gian.
Câu 2: Định nghĩa cơ cấu bánh răng, các ưu nhược điểm của cơ cấu bánh răng. Phân loại
cơ cấu bánh răng theo hình bao trong hay hình bao ngoài của các đỉnh răng.
*Phân loại theo hình bao trong(ngoài) của đỉnh răng: răng trụ, nón, côn.
Câu 3: Định nghĩa cơ cấu bánh răng,các ưu nhược điểm của cơ cấu bánh răng. Phân loại
theo vị trí tương đối của các vành răng.
*Phân loại theo vị trí tương đối của các vành răng: ăn khớp ngoài, ăn khớp trong.
Câu 4: Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Các ưu nhược điểm của cơ cấu bánh răng. Phân loại
cơ cấu bánh răng theo cách bố trí của các bờ răng trên bánh răng.
*Phân loại theo cơ cấu theo cách bố trí của các bờ răng trên bánh răng: răng thẳng, răng
nghiêng, chữ V,răng xoắn,bánh răng chốt.
Câu 5: Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Nêu các ưu nhược điểm.Phân loại cơ cấu theo dạng
đường cong răng
*Phân loại cơ cấu bánh răng theo dạng đường cong đc sử dụng làm biên dạng răng: đường thân
khai, đường xycloit, cung tròn.
Câu 6 :Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Nêu các ưu nhược điểm. Tỉ số truyền không đổi…?
*Để tỉ số truyền cố định không đổi trong suốt quá trình chuyển động, kể cả khi đảo chiều quay
phải thỏa mãn 3 điều kiện: Ăn khớp đúng,Ăn khớp trùng,ăn khớp khít
Câu 7: Phát biểu và chứng minh định lý về ăn khớp.
Định lý cơ bản về ăn khớp: Để tỉ số truyền cố định, đường pháp tuyến chung
của một cặp biên dạng phải luôn cắt đường nối tâm tại một điểm cố định.
Chứng minh:Ta gọi P là tâm ăn khớp.Ta
có:
mà
Để cho tỉ số truyền không đổi thì O2P/O1P
phải không đổi. Trong khi O1,O2 cố định nên P cũng phải cố định.Điểm cố định đó là P.
Câu 8: Sự hình thành, phương trình và các tính chất đường thân khai của đường tròn.
Sự hình thành: Cho đường thẳng Δ lăn không trượt trên vòng tròn (O,ro), bất kỳ điểm M nào
thuộc Δ sẽ vạch nên một đường cong gọi là đường thân khai
Vòng tròn (O,ro) gọi là vòng tròn cơ sở
x tan x x
r0
rx cos
Phương x trình
-Các đường thân khai của 1 vòng tròn là những đường cách đều nhau và có thể chồng khít lên
nhau. Khoảng cách giữa các đường thân khai bằng đoạn cung chắn giữa các đường thân khai trên
vòng tròn cơ sở MK=MoKo
Câu 10: Định nghĩa đường ăn khớp, góc ăn khớp (nói chung). Nêu và minh họa bằng hình
vẽ đường ăn khớp, góc ăn khớp của cơ cấu bánh răng thân khai. Ý nghĩa của chúng trong
việc truyền mômen giữa các trục.
Định nghĩa
-Đường ăn khớp là quỹ tích của vị trí tiếp xúc giữa hai biên dạng răng trong quá trình ăn khớp.
Trên hình vẽ là đường N1N2
-Góc ăn khớp là góc giữa tiếp tuyến chung của hai vòng lăn kẻ qua tâm ăn khớp P với đường ăn
khớp. Trên hình vẽ là góc αL
Ý nghĩa trong việc truyền mômen giữa các trục
-Nếu trên BR chủ động đặt momen không đổi thì trên BR bị dẫn cũng có momen không đổi->Tỉ
số truyền không đổi
-Chứng minh: từ hình vẽ ta có
Mà
Câu 11: Định nghĩa khả năng dịch tâm. Nêu ý nghĩa của việc một cơ cấu bánh răng có khả
năng dịch tâm. Chứng tỏ rằng cơ cấu bánh răng thân khai có khả năng dịch tâm (minh họa
bằng hình vẽ).
*Định nghĩa khả năng dịch tâm
-Khi khoảng cách trục thay đổi, các bán kính vòng lăn thay đổi, nhưng tỉ số truyền vẫn cố định
do bán kính vòng cơ sở không đổi.
Chứng minh bánh răng thân khai có khả năng dịch tâm: từ hình vẽ ta có
Mà
Ý nghĩa
-Khi lắp ráp cũng như khi máy hoạt động, nếu khoảng cách trục không đảm bảo, tỉ số truyền vẫn
đảm bảo.
-Với cơ cấu BR có khả năng dịch tâm thì lắp ráp dễ dàng hơn.
-Có lợi cho tìm sai số trong lắp ráp,chế tạo.
Câu 9: Phát biểu định lý ăn khớp. Chứng tỏ rằng cơ cấu bánh răng có biên dạng thân khai
thỏa mãn định lý ăn khớp. Đường ăn khớp của cặp bánh răng thân khai.
Phát biểu định lý ăn khớp
Để tỉ số truyền cố định, đường pháp tuyến chung của một cặp biên dạng phải luôn cắt đường nối
tâm tại một điểm cố định
Chính minh cơ cấu bánh răng thân khai thỏa mãn
Xét 1 cặp răng có biên dạng là những đường thân khai của 2 vòng tròn cơ sở (O 1,ro1)và (O2,ro2)
đang khớp như hình vẽ. Hai vòng tròn cơ sở (O 1,ro1) và (O2,ro2) tiếp xúc với pháp tuyến chung
của điểm ăn khớp tại 2 điểm N1 và N2.
1 O2 P O2 N 2 r02
i12 const
Tỉ số truyền: 2 O1 P O1 N1 r01
Như vậy, đường thân khai phù hợp với định lý cơ bản về ăn khớp
Đường ăn khớp
-Là quỹ tích của vị trí tiếp xúc giữa hai biên dạng răng trong quá trình ăn khớp.
-Đối với biên dạng răng thân khai đường ăn khớp là một trong hai đường tiếp tuyến chung của
hai vòng cơ sở. Trên hình vẽ là đường N1N2.
Câu 12: Tên gọi, điều kiện và ý nghĩa của các đặc trưng ăn khớp đều. Muốn cơ cấu bánh
răng cho tỷ số truyền không đổi trong suốt quá trình chuyển động, kể cả khi đổi chiều
quay, thì về mặt thiết kế lý thuyết cần phải đảm bảo những điều kiện gì?
Các đặc trưng ăn khớp đều gồm
-Ăn khớp đúng
+Điều kiện: tN1=tN2 hay t01=t02
+ khoảng cách giữa 2 biên dạng liên tiếp, theo phương pháp tuyến với biên dạng hay bước răng
trên vòng cơ sở của 2 bánh răng là bằng nhau
+Ý nghĩa: tỷ số truyền không đổi tại thời điểm chuyển tiếp
-Ăn khớp trùng
-Điều kện AB≥tNhay ε=AB/tN=AB/tO≥1,ε được gọi là hệ số trùng khớp, là số cặp biên dạng trung
bình đồng thời ăn khớp trên đường ăn khớp còn AB là đoạn ăn khớp thực.
-Ý nghĩa: đảm bảo tỷ số truyền không đổi, ở một thời điểm nhất định luôn có ít nhất một cặp
biên dạng tiếp xúc và đẩy nhau
- ăn khớp khít
=>đpcm
Câu 16: Định nghĩa hệ bánh răng. Cho thí dụ minh họa. Phân loại hệ bánh răng theo vị trí
tương đối và theo tính chất động học của các đường đường tâm trục các bánh răng (không
phải minh họa bằng hình vẽ).
*Định nghĩa hệ bánh răng
-Hệ bánh răng là một cơ cấu bánh răng bao gồm ít nhất 3 khâu động, trong đó có ít nhất 2 bánh
răng ăn khớp trực tiếp với nhau.
Ví dụ: hệ bánh răng này gồm 3 bánh răng tạo thành 2 cặp ăn khớp trực tiếp
Phân loại:
-Theo vị trí tương đối: hệ bánh răng phẳng (đường tâm trục của tất cả các
bánh răng song song hoặc trùng nhau) và hệ bánh răng không gian (tồn tại ít nhất hai bánh răng
có đường tâm trục giao nhau hoặc chéo nhau).
-Theo tính chất động học của đường tâm trục các bánh răng: hệ bánh răng thường (đường tâm
trục của tất cả các bánh răng đều cố định) và hệ bánh răng vi sai-hành tinh (tồn tại ít nhất một
bánh răng có đường tâm trục di động)
Câu 17: Định nghĩa bánh răng đệm, vẽ hình minh họa. Các công dụng của bánh răng đệm.
Cho thí dụ để chứng tỏ rằng số răng của bánh răng đệm không ảnh hưởng đến trị số tỷ số
truyền giữa hai bánh răng mà nó đệm vào.
*Định nghĩa:Là bánh răng ăn khớp đồng thời với hai bánh răng khác
Ví dụ: trên hình vẽ bánh răng Z2 là bánh răng đệm vì ăn khớp đồng thời với
bánh răng Z1 và Z3
*Công dụng: +làm đảo chiều quay.
+tăng khoảng cách trục trong ch/d mà không ảnh hưởng tới tỉ số chuyền.
*Chứng tỏ số răng của bánh răng đệm không ảnh hưởng đến tỉ số truyền:
4
5 6
-Muốn tăng tỉ số truyền ta có thể tăng số răng của bánh bị dẫn và giảm số
răng của bánh dẫn.
-Sử dụng bánh răng đệm để thay đổi chiều quay và làm tăng khoảng cách trục mà vẫn không làm
thay đổi tỉ số truyền.