Professional Documents
Culture Documents
Hóa lý 1 - Chương 6+7 - Dung dịch và cân bằng lỏng hơi
Hóa lý 1 - Chương 6+7 - Dung dịch và cân bằng lỏng hơi
Hóa lý 1 - Chương 6+7 - Dung dịch và cân bằng lỏng hơi
NỘI DUNG
1. Đại Cương Về Dung Dịch
2. Sự Hòa tan chất khí trong chất lỏng
1. Ảnh hưởng của P đến độ tan của chất khí
2. Ảnh hưởng của T đến độ tan của chất khí
3.Sự hòa tan chất lỏng trong chất lỏng và cân
bằng dung dịch-hơi
1. Hệ dung dịch lý tưởng tan lẫn vô hạn
2. Hệ dung dịch thực tan lẫn vô hạn
3. Hệ hai chất lỏng hoàn toàn không tan lẫn
4. Hệ hai chất lỏng tan lẫn có giới hạn
5. Hệ ba chất lỏng tan lẫn có giới hạn
1 2
3 4
1
2/9/2020
5 6
Áp suất
7 8
2
2/9/2020
9 10
3
2/9/2020
PA = P0 . xl = P0 . (1-xl )
A. A A B
P B = P 0 . xl
B. B
13 14
Bài giải
Bài tập áp dụng
15 16
4
2/9/2020
17 18
19 20
5
2/9/2020
Bài giải
21 22
Bài giải
Bài tập áp dụng
23 24
6
2/9/2020
27 28
7
2/9/2020
HỆ DUNG DỊCH THỰC TAN LẪN VÔ HẠN HỆ DUNG DỊCH THỰC TAN LẪN VÔ HẠN
• Dung dịch thực là dung dịch mà áp suất hơi của - Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự sai lệch khỏi định
các cấu tử trong hệ không tuân theo định luật luật Roault là do sự khác biệt của lực tương tác
Raoult. giữa các phân tử cùng loại và khác loại.
Áp suất hơi. - Nếu tương tác giữa các phân tử cùng loại > tương
- Trong thực tế hầu hết các dung dịch không được tác giữa các phân tử khác loại thì khi tạo thành
coi là dung dịch tưởng. Vì thế có sự sai lệch của dung dịch các liên kết bền hơn bị phá vỡ tạo thành
áp suất hơi thực tế và áp suất hơi tính theo định liên kết ít bền hơn. Cũng do tương tác yếu hơn nên
luật Roault. các phân tử trong dung dịch dễ thoát ra khỏi pha
lỏng hơn để tạo thành pha hơi nên gây ra sai lệch
- Nếu áp suất hơi trên dung dịch lớn hơn áp suất
dương: VD như hệ Tetraclorua cacbon-cloroform,
tính theo định luật Roault gọi là sai lệch dương,
benzen-axeton
ngược lại gọi là sai lệch âm. 29 30
HỆ DUNG DỊCH THỰC TAN LẪN VÔ HẠN THÀNH PHẦN PHAHƠI-ĐỊNH LUẬT KONOVALOP II
- Ngược lại nếu tương tác giữa các phân tử cùng loại - Trong thực tế có khoảng 3000 trường hợp sự sai
< tương tác giữa các phân tử khác loại sẽ gây ra lệch khỏi định luật Roault lớn đến nỗi trên đường
sai lệch âm. áp suất hơi tổng cộng xuất hiện các điểm cực trị
(cực đại, cực tiểu).
8
2/9/2020
TÓM TẮT
Cân bằng lỏng – hơi (Khí hòa tan trong lỏng): định luật
Henry (chỉ áp dụng dung dịch vô cùng loãng của chất tan
đễ bay hơi
Cân bằng dung dịch – hơi:
• Dung dịch lý tưởng của 2 chất lỏng tan lẫn vô hạn
Định luật Raoult
• Dung dịch thực của 2 chất lỏng tan lẫn vô hạn
Định luật Konovalop và điểm đẳng phí
• Hệ 2 chất lỏng hoàn toàn không tan lẫn
• Hệ 2 chất lỏng tan lẫn có giới hạn
35 36
9
2/9/2020
37 38
39 40
10
2/9/2020
41 42
43 44
11
2/9/2020
c = 2 -3+1 = 0
45
46
47 48
12
2/9/2020
49 50
51 52
13
2/9/2020
Ở 800C áp suất hơi bão hòa của A nguyên chất và B nguyên Xem dung dịch của CCl4 và SnCl4 là dung dịch lý tưởng.
chất lần lượt là 100 và 800 mmHg. Tìm thành phần của A và
Tính thành phần của dung dịch sôi ở 1000C dưới áp suất
760 mmHg và tính thành phần của bong bóng hơi đầu
B sao cho tại đó áp suất của A và B bằng nhau.
tiên, biết rằng ở 1000C áp suất hơi bão hòa của CCl4 và
SnCl4 lần lượt là 1450 và 500 mmHg.
53 54
14
2/9/2020
Áp suất hơi bão hòa của chất lỏng nguyên chất Tính chất:
15
2/9/2020
Ví dụ : NHIỆT ĐỘ SÔI
Ở 20oC áp suất hơi nước bão hòa là 17,50 mmHg. Bay hơi (DH>0)
Cần phải hòa tan bao nhiêu gam glycerin C3H5(OH)3 CHẤT LỎNG CHẤT KHÍ
vào 100,0 g nước để giảm áp suất hơi nước bão hòa Ngưng tụ (DH<0)
0,50 mmHg.
ĐS : g Nhiệt độ sôi của một chất lỏng là nhiệt đô ở đó áp suất
hơi bão hòa của pha lỏng bằng áp suất bên ngoài.
• Ví dụ : Áp suất hơi của dung dịch chứa Nhiệt độ sôi của dung dịch luôn cao hơn của dung môi
13,68 g đường C12H22O11 trong 90,00 gam
nước ở 65oC sẽ là bao nhiêu nếu áp suất nguyên chất.
hơi bão hòa của nước nguyên chất ở nhiệt
độ này bằng 187,5 mmHg?
• ĐS : mmHg61
62
Áp suất ngoài (atm) 0,7 1,0 2,0 3,0 • Cm : nồng độ molan, số mol chất tan trong 1000 g dung
Nhiệt độ sôi của nước 90 100 120 134 môi
(oC) 63 64
16
2/9/2020
Ví dụ : Tính nhiệt độ sôi của dung dịch chứa 9,0 g glucose Đông đặc (DH<0)
(C6H12O6) trong 100,0 g nước. Biết nước có Ks = 0,52 oC.kg/mol. CHẤT LỎNG CHẤT RẮN
Giả sử ở điều kiện đang xét, nước nguyên chất sôi ở 100.0 oC. Tan chảy (DH>0)
ĐS : oC
Hòa tan 1,00 g một chất không bay hơi vào 50,0 g nước. Tại cùng Nhiệt độ đông đặc của một chất lỏng là nhiệt đô ở đó áp suất
điều kiện áp suất ngoài, dung dịch thu được có nhiệt độ sôi cao hơi bão hòa của pha lỏng bằng của pha rắn.
hơn nước nguyên chất 0,10 oC. Hãy tính khối lượng mol của chất
này. Biết nước có Ks = 0,52 oC.kg/mol Nhiệt độ đông đặc của dung dịch luôn nhỏ hơn của dung môi
nguyên chất.
Ví dụ : ở 0oC áp suất hơi bão hòa của H2O lỏng bằng 4,6mmHg, và
bằng áp suất hơi bão hòa của nước đá, do đó nước bắt đầu đông
đặc.
65 66
17
2/9/2020
Dung dịch
Ví dụ:
Thẩm thấu: là sự khuếch tán một chiều của các tiểu phân dung môi
qua màng bán thấm.
Áp suất thẩm thấu: là áp suất bên ngoài cần tác dụng lên hệ để cho
hiện tượng thẩm thấu không xảy ra. 71 72
18
2/9/2020
Ví dụ : Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch NaCl 3,50% (d = Tính áp suất thẩm thấu ở 25 oC của dung dịch C6H12O6 có nhiệt
1,025 g/mL) ở 37 oC. độ sôi 101 oC và khối lượng riêng 1,1 g/mL. Biết hằng số nghiệm
a)Giả sử NaCl không phân ly. sôi của nước = 0,52 oC.kg/mol. Nước nguyên chất ở cùng điều
kiện áp suất sôi ở 100,00 oC.
b) Giả sử NaCl phân ly hoàn toàn thành Na+ và Cl-.
Nếu một dung dịch sôi ở 101 oC thì nó đông đặc ở bao nhiêu oC?
Biết các hằng số nghiệm sôi và nghiệm đông lần lượt là 0,52 và
1,86 oC.kg/mol.
73 74
19